Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.09 MB, 88 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Trong quá trình học tập tại trường Đại Học Giao Thơng Vận Tải Thành Phố Hồ
<b>Chí Minh, em đã được quý thầy, cô giảng dạy tận tình cũng như truyền lại những kiến </b>
thức rất bổ ích, quan trọng giúp ích cho em trong quá trình đi làm sau này.
Sau thời gian thực hiện luận văn và sự nỗ lực của bản thân cùng với sự giúp đỡ tận
<b>tình của TS. Nguyễn Thành Sa, em cảm ơn thầy vì đã sắp xếp thời gian quý báu để </b>
hướng dẫn, nhận xét giúp em hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này.
<b>Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo và các anh chị tại Công ty TNHH Vĩnh Phát Motors. Trong quá trình thực tập tại đây, em đã có cơ hội hiểu rõ hơn về những </b>
kiến thức đã được học cũng như áp dụng thực tế như thế nào. Bên cạnh đó, sự chỉ dẫn và giúp đỡ của các anh tại phòng Kiểm tra chất lượng (KCS) đã giúp em học hỏi và tiếp thu thêm nhiều kiến thức, truyền đạt lại kinh nghiệm cho em. Đó chắc chắn sẽ là một phần hành trang quan trọng giúp cho em có thêm phần tự tin áp dụng vào công việc sau này.
Vì cịn thiếu kinh nghiệm thực tế nên em vẫn còn những hạn chế về năng lực và những thiếu sót trong q trình nghiên cứu. Em xin lắng nghe và tiếp thu những ý kiến của giảng viên phản biện để hoàn thiện, bổ sung kiến thức.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP. HCM, ngày … tháng … năm 2023. Sinh viên thực hiện
Quách Hiền Nhân.
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Những năm gần đây với tình hình thế giới cũng như đất nước đang phát triển theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa. Để phục vụ vận chuyển cho nền công nghiệp hiện đại, cũng như nhu cầu di chuyển của người dân thì việc phát triển công nghiệp ô tô là hết sức cần thiết. Ơ tơ tải là phương tiện vận chuyển hàng hóa đặc biệt quan trọng ở
<b>Việt Nam cũng như trên toàn Thế Giới. Luận văn này tập trung về vấn đề “Quy trình lắp ráp hồn thiện thùng xe và kiểm tra xuất xưởng của xe NK490 tại nhà máy ô tô Vĩnh Phát”. Bố cục luận văn gốm 5 chương như sau: </b>
Chương 1: Giới thiệu chung.
Chương 2: Kết cấu chi tiết và vật liệu – thiết bị chế tạo thùng mui bạt. Chương 3: Quy trình sản xuất – lắp ráp hồn thiện thùng mui bạt. Chương 4: Kiểm tra chất lượng xe xuất xưởng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">Hình 1. 1. Nhà máy Vĩnh Phát Motors. ... 1
Hình 1. 2. Logo thương hiệu của công ty Vĩnh Phát. ... 1
Hình 1. 3. Một số sản phẩm xe tải của VM Motors. ... 2
Hình 2. 20. Máy phun sơn tĩnh điện Wagner. ... 22
Hình 3. 1. Lưu đồ quy trình sản xuất - lắp ráp hồn thiện thùng xe tại VM Motors. .. 23
Hình 3. 9. Hàn liên kết khung xương sàn với tấm sàn thùng bằng robot hàn. ... 28
Hình 3. 10. Vị trí hàn liên kết khung xương sàn với tấm sàn thùng. ... 28
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Hình 3. 29. Én trụ đi phải đã hàn hồn thiện. ... 36
Hình 3. 30. Vị trí hàn khung cửa sau. ... 37
Hình 3. 31. Mối hàn khung cửa sau. ... 37
Hình 3. 32. Bộ gá khung xương sàn với vách. ... 38
Hình 3. 33. Kết nối khung vách hơng với khung sàn. ... 38
Hình 3. 34. Vị trí hàn liên kết khung xương sàn với mạng hơng. ... 39
Hình 3. 35. Mối hàn tại vị trí liên kết đà ngang với én trụ đi thùng xe. ... 39
Hình 3. 36. Mối hàn tại vị trí liên kết đà ngang với én trụ giữa thùng xe. ... 40
Hình 3. 37. Mối hàn tại vị trí liên kết đà ngang với én trụ đầu thùng xe. ... 40
Hình 3. 38. Vị trí hàn thanh V3. ... 41
Hình 3. 39. Khoảng cách mối hàn thanh V3. ... 41
Hình 3. 40. Vị trí hàn cố định khung vách trước với mảng hông. ... 42
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Hình 3. 53. Mối hàn lẫn xỉ. ... 48
Hình 3. 54. Mối hàn khơng ngấu. ... 49
Hình 3. 55. Mối hàn bị cháy thủng. ... 49
Hình 3. 56. Hình minh họa dụng cụ bảo hệ và súng phun cát. ... 50
Hình 3. 57. Hệ thống máy phun cát và cát bi. ... 50
Hình 3. 58. Hình minh họa cơng đoạn phun cát. ... 51
Hình 3. 59. Hình minh họa cơng đoạn sơn tĩnh điện. ... 52
Hình 3. 60. Lõi lọc bụi sơn tĩnh điện. ... 52
Hình 3. 66. Máy kiểm tra độ dày PosiTector. ... 55
Hình 3. 67. Vị trí bắn rivet trên bửng tole. ... 56
Hình 3. 68. Vị trí lắp thanh inox và các móc bạt. ... 56
Hình 3. 69. Vị trí bắn rivet vách khung cắm kèo. ... 57
Hình 3. 70. Ốp tole hoàn thiện vách khung cắm kèo. ... 57
Hình 3. 71. Vị trí bắn rivet trên vách mặt trước. ... 58
Hình 4. 1. Lưu đồ quy trình kiểm tra xuất xưởng xe tại VM Motors. ... 59
Hình 4. 2. Khu vực kiểm tra xe xuất xưởng. ... 60
Hình 4. 3. Kí tự số khung của xe tải thùng mui bạt của VM Motors: ... 61
Hình 4. 4. Máy đóng số khung, số thùng. ... 61
Hình 4. 5. Số khung đã đóng hồn thiện. ... 62
Hình 4. 6. Đĩa xoay kiểm tra góc lái. ... 70
Hình 4. 7. Thiết bị kiểm tra độ trượt ngang của bánh xe. ... 70
Hình 4. 8. Bảng hiện thị kết quả đo độ trượt ngang. ... 70
Hình 4. 9. Thiết bị kiểm tra hệ thống phanh. ... 71
Hình 4. 10. Bảng hiện thị kết quả đo lực phanh. ... 71
Hình 4. 11. Thiết bị kiểm tra tốc độ xe. ... 72
Hình 4. 12. Bảng hiển thị kết quả đo tốc độ. ... 72
Hình 4. 13. Thiết bị kiểm tra đèn pha ô tô. ... 72
Hình 4. 14. Đồng hồ cân chỉnh độ sáng đèn pha. ... 73
Hình 4. 15. Máy đo độ ồn và âm lượng còi. ... 73
Hình 4. 16. Thiết bị kiểm tra khí thải. ... 74
Hình 4. 17. Kiểm tra xe trên đường bằng phẳng. ... 75
Hình 4. 18. Kiểm tra xe trên đường gồ ghề. ... 76
Hình 4. 19. Khu vực thử kín xe. ... 77
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Lời cảm ơn ...i
Tóm tắt luận văn ... ii
Danh mục hình ảnh ... iii
Chương 1: Giới thiệu chung. ... 1
1.1. Giới thiệu về Công ty TNHH VĨNH PHÁT MOTORS: ... 1
1.1.1. Logo thương hiệu của Công ty Vĩnh Phát: ... 1
1.1.2. Một số dòng xe tại Vĩnh Phát Motors: ... 2
1.2. Sơ lược về dòng xe tải NK490 Series: ... 2
1.3. Khái quát về thùng xe tải: ... 4
1.3.1. Nhiệm vụ của thùng xe tải: ... 5
1.3.2. Quy định về thùng xe tải: ... 5
1.3.3. Phân loại một số thùng xe tải phổ biến trên thị trường: ... 6
1.3.4. Yêu cầu về việc đóng mới thùng xe tải: ... 9
Chương 2: Kết cấu chi tiết và vật liệu - thiết bị chế tạo thùng mui bạt. ... 10
2.1. Kết cấu các chi tiết của thùng xe: ... 10
2.1.1. Các chi tiết trên cụm khung đà: ... 10
2.1.2. Các chi tiết trên cụm khung vách: ... 13
2.2. Vật liệu chế tạo và thiết bị hỗ trợ lắp ráp thùng xe: ... 16
2.2.1. Vật liệu chế tạo thùng xe: ... 16
2.2.2. Thiết bị hỗ trợ lắp ráp thùng xe: ... 17
Chương 3: Quy trình sản xuất - lắp ráp hồn thiện thùng mui bạt. ... 23
3.1. Tổng thể quy trình sản xuất – lắp ráp hoàn thiện thùng xe tại nhà máy Vĩnh Phát Motors: ... 23
3.2. Quy trình hàn - lắp ráp hoàn thiện thùng xe mui bạt: ... 25
3.2.1. Kiểm tra nguyên liệu vật tư đầu vào: ... 25
3.2.2. Gia công và lắp ráp các chi tiết sàn thùng: ... 25
3.2.3. Gia công và lắp ráp các chi tiết khung vách: ... 29
3.2.4. Hàn khung cửa sau: ... 37
3.2.5. Lắp ráp cụm mảng hông với khung sàn: ... 38
3.2.6. Lắp ráp vách mặt trước với khung sàn: ... 41
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">3.2.7. Hàn ốp đèn sau vào thùng xe: ... 43
3.2.8. Lắp khung bửng sau với thùng xe: ... 45
3.2.9. Lắp bát đỡ khung vỹ trên cửa sau: ... 46
3.3. Một số lỗi thường gặp khi sản xuất thùng xe: ... 47
3.4.2. Sơn tĩnh điện thùng xe: ... 51
3.4.3. Sấy thùng sau khi sơn tĩnh điện: ... 53
3.4.4. Kiểm tra bề mặt thùng sau khi sơn: ... 53
3.4.5. Ốp tole bửng hông và bửng sau thùng xe: ... 56
3.4.6. Ốp tole vách khung cắm kèo: ... 57
3.4.7. Ốp tole vách mặt trước: ... 58
Chương 4: Kiểm tra chất lượng xe xuất xưởng. ... 59
4.1. Tổng thể về quy trình kiểm tra chất lượng xe xuất xưởng tại nhà máy Vĩnh Phát
4.2.4. Kiểm tra trên thiết bị: ... 69
4.2.5. Kiểm tra trên đường thử: ... 75
4.2.6. Kiểm tra thử kín xe: ... 77
Kết luận. ... 78
Tài liệu tham khảo. ... 79
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">VM MOTORS là một thương hiệu của Công ty TNHH Vĩnh Phát Motors chuyên sản xuất và lắp ráp xe tải chất lượng cao tại Việt Nam với nguồn linh kiện đồng bộ 100% ISUZU do QINGLING MOTORS cung cấp. Không những cung cấp các dòng xe tải và thùng xe tải đa dạng mà VM Motors còn mang tới những giải pháp tối ưu nhất cho thị trường ô tô Việt Nam. Sản phẩm đầu tiên được ra mắt vào tháng 6 năm 2016, dịng xe 8,2T model FN129 với kích thước thùng xe dài lọt lịng 7m.
Nhà máy ơ tơ Vĩnh Phát nằm ở KCN cơ khí ơ tơ Thành Phố Hồ Chí Minh với tổng diện tích 50.000m<small>2</small>
<small>. </small>
Hình 1. 1. Nhà máy Vĩnh Phát Motors.
<b>1.1.1. Logo thương hiệu của Công ty Vĩnh Phát: </b>
Hình 1. 2. Logo thương hiệu của cơng ty Vĩnh Phát.
Một thương hiệu xe tải với giá thành hợp “túi tiền” với thị trường Việt Nam, chất lượng vượt trội và được nhiều khách hàng tin chọn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b>1.1.2. Một số dòng xe tại Vĩnh Phát Motors: </b>
Sản phẩm xe tải VM Motors nhiều model, nhiều dòng xe, nhiều tải trọng cho khách hàng lựa chọn. VM cung cấp các loại xe từ tải nhẹ - tải trung - tải nặng:1,9T – 2,5T – 3,5T - 5T – 8T – 12,9T – 16T – 30T… Cùng với các kiểu thùng đa dạng về mẫu mã từ thùng tiêu chuẩn: thùng mui bạt, thùng kín, lửng đến thùng chuyên dụng ngành: đơng lạnh, bảo ơn, pallet, … với nhiều kích thước khác nhau giúp tối ưu nhu cầu vận tải của khách hàng.
Với ngoại hình chắc chắn, mạnh mẽ, thu hút sự chú ý của khách hàng bởi vẻ ngoài mang phong cách hiện đại, VM MOTORS cho thấy sự linh hoạt khi di chuyển thông qua thiết kế cabin, hệ thống đèn pha, đèn sương mù, lưới tản nhiệt.... Bên cạnh đó, khung xe được thiết kế chắc chắn - cứng cáp, bảo vệ tốt cho xe tránh những va đập mạnh từ bên ngồi, tạo cảm giác an tồn góp phần làm tăng thiện cảm với người sử dụng.
Bên cạnh vẻ ngoài nổi bật, ấn tượng, động cơ mạnh mẽ, xe tải của VM MOTORS đã tạo nên sức mạnh bền bỉ. Nhắc đến VM MOTORS thì phải nói về giải pháp hiệu quả và toàn diện về vận tải cho khách hàng. Đúng với tiêu chí “Sản phẩm thật - Giá trị thật” mà công ty luôn hướng tới.
Hình 1. 3. Một số sản phẩm xe tải của VM Motors.
Dòng xe tải NK490 là sản phẩm chủ đạo của Công ty TNHH Vĩnh Phát Motors. Tổng tải trọng của dòng xe NK490 là 4.995kg và sau khi có thùng thì tải trọng chun chở hàng từ 1.700kg (thùng kín); 1.850kg (thùng lửng); 1.900kg (thùng bạt) tùy từng loại vật liệu, kết cấu sàn thùng xe của khách hàng. Chiều cao lọt lòng thùng của dịng xe này có thể tới 2.350mm/ 2.550mm. Chiều dài lọt lòng thùng hàng tới 6.2m (6220mm) đủ cho các loại sắt, thép, tôn, inox, nhựa, chở vật liệu, nội thất, giấy và nhiều ngành hàng khác.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Hình 1. 4. Thùng mui bạt xe tải NK490.
Thùng xe được sử dụng phương pháp hàn bằng Robot và sơn tĩnh điện bột đảm bảo chất lượng đồng đều, độ bền màu và bảo vệ các giá trị tài sản của khách hàng lâu bền mà hiện VM MOTORS đang phát triển.
Hình 1. 5. Thùng kín xe tải NK490.
NK490 là sản phẩm thuộc dòng phân khúc tải nhẹ. Thùng hàng được đóng theo yêu cầu của khách hàng: thùng mui bạt, kín, lửng, bạt bửng nâng, cẩu, … Thùng mui bạt và thùng kín là hai sự lựa chọn được khách hàng tin dùng nhất với sự cơ động, thuận tiện trong việc chuyển hàng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Hệ thống phanh <sup>Phanh dầu mạch kép, trợ lực chân </sup> không; Phanh khí xả tiêu chuẩn
Lốp trước - sau 7.00 – 15 R14/ 7.00 – 15 R14 NK490SL là dịng xe có thiết kế gọn nhẹ, linh hoạt điều khiển trong phân khúc xe tải hạng nhẹ. Là xe được nhiều đơn vị logistic và người tiêu dùng tin chọn để di chuyển trong những khung giờ cao điểm tại nội thành.
Thùng xe là bộ phận quan trọng không thể thiếu trên một chiếc xe tải với chức năng chính là chứa đựng, bảo quản, lưu trữ hàng hóa khi vận chuyển nhiều nơi.
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Thùng xe tải là bộ phận lắp ráp cuối cùng để hồn thiện thành một ơ tơ tải hồn chỉnh đưa vào sử dụng. Nó là một cụm chi tiết dễ dàng chế tạo mà hầu như bất cứ doanh nghiệp cơ sở sản xuất ô tơ tải nào trong nước cũng có thể chế tạo được mà khơng cần phải nhập khẩu nước ngồi.
Hình 1. 6. Thùng xe tải được sản xuất tại VM Motors.
<b>1.3.1. Nhiệm vụ của thùng xe tải: </b>
Chứa đựng, lưu trữ hàng hóa có kích thước và tải trọng cho phép, không kể chất lỏng trong khoảng thời gian ngắn với số lượng lớn để vận chuyển.
Bảo quản hàng hóa trong thời gian vận chuyển, tránh ảnh hưởng từ môi trường ngoại cảnh như nắng, mưa, bụi … Cố định hàng hóa trong q trình vận chuyển tránh hàng hóa rơi rãi trong quá trình vận chuyển.
<b>1.3.2. Quy định về thùng xe tải: </b>
Theo thông tư 42/2014/TT - BGTVT, thùng xe chở hàng phải có kết cấu vững chắc, đảm bảo an tồn cho hàng hóa được chuyên chở, có sàn, các thành thùng phía trước, bên hơng và phía sau. Thùng xe khơng được có các kết cấu để lắp được các chi tiết, cụm chi tiết dẫn tới việc làm tăng thể tích chứa hàng. Đối với thùng hở của loại sơ mi rơ moóc tải được thiết kế để chở hàng hóa và chở được cơng-ten-nơ thì cịn phải bố trí các khóa hãm cơng-ten-nơ.
Về kích thước của thùng xe phải tuân các yêu cầu sau: Kích thước giới hạn cho phép của xe phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 09:2011/BGTVT “Quy
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô”, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 11:2011/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an tồn kỹ thuật đối với rơ mc và sơ mi rơ mc”.
Theo thơng tư QCVN09:2015/BGTVT và thơng tư 42/2014/TT-BGTVT quy định về thùng xe của xe tự đổ, xe xi téc, xe tải tham gia giao thơng đường bộ thì bề rộng thùng hàng khơng vượt quá 110% bề rông cabin và nhỏ hơn 2500 mm.
<b>1.3.3. Phân loại một số thùng xe tải phổ biến trên thị trường: </b>
<i><b>1.3.3.1. Thùng mui bạt: </b></i>
Thùng xe mui bạt là mẫu thùng xe tải được nhiều người lựa chọn nhất hiện nay. Bởi sự tiện lợi, chứa được nhiều hàng hóa. Khung mui thùng được bao phủ bởi một tấm bạt che chắn hàng hố, có thể tháo ra dễ dàng.
Hình 1. 7. Xe tải thùng mui bạt. ❖ Ưu điểm của thùng mui bạt:
- Vận chuyển được nhiều loại hàng hóa khác nhau. Thuận tiện trong việc sắp xếp hàng hóa lên thùng do có thể mở - đóng được các tấm bửng.
- Giá thành để sản xuất thùng mui bạt rẻ hơn so với các loại thùng khác. ❖ Nhược điểm của thùng mui bạt:
- Thùng được che phủ bằng tấm bạt nên rất dễ rách, vì thế phải chú ý trong lúc di chuyển hoặc quay đầu xe.
- Hàng hóa khi vận chuyển dưới mưa có thể sẽ bị thấm nước. Không thể chở được các loại hàng hóa cần được bảo quản ở nhiệt độ lạnh.
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><i><b>1.3.3.2. Thùng kín: </b></i>
Thùng kín có thiết kế dạng hộp kín có cửa ở phía sau hoặc ở phía bên trái của thùng (tính từ phía trước đầu xe nhìn vào). Loại thùng này thường được sử dụng để chuyên chở hàng đơng lạnh vì khơng khí bên trong thùng rất kém và chỉ phát huy được tác dụng cách nhiệt và cách âm tốt.
Hình 1. 8. Xe tải thùng kín.
Chất liệu của thùng được làm từ sắt hợp, sắt mạ kẽm hoặc bằng inox. Vật liệu để đóng vách cho thùng xe được làm bằng tơn đóng thùng xe tải, inox, chất liệu Composite để đóng thùng xe tải.
❖ Ưu điểm của thùng kín:
- Với loại thùng hai lớp (lớp vách trong, lớp vách ngoài) được trang bị lớp cách nhiệt, cách âm ở giữa hai lớp vách.
- Hàng hóa bên trong khơng bị tác động bởi yếu tố thời tiết bên ngồi. - Thích hợp vận chuyển các hàng hóa khơ, bưu phẩm.
- Đặc biệt thích hợp cho các trường hợp thùng gắn camera quan sát, các thiết bị an toàn, các thiết bị Seal chống cắt và đo đếm khác.
- Phù hợp cho các nhu cầu trang trí logo nhận diện thương hiệu, quảng cáo sản phẩm của khách hàng trên các vách thùng xe.
❖ Nhược điểm của thùng kín:
- Khơng phù hợp chở những mặt hàng mau hư hỏng, có kích thước cồng kềnh. - Không thể thay đổi chiều cao thùng vì đã hàn kín.
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><i><b>1.3.3.3. Thùng lửng: </b></i>
Thùng lửng thuộc loại thùng thông dụng, kiểu thùng hở ở trên, khơng có mui phủ, xung quanh đóng dạng khung bửng nên có thể mở ra được hết, thuận tiện cho việc sắp xếp hàng hóa lên xe.
Hình 1. 9. Xe tải thùng lửng. ❖ Ưu điểm của thùng lửng:
- Giá thùng lửng rẻ hơn nhiều kiểu thùng khác, phù hợp với các doanh nghiệp, cửa hàng nhỏ…
- Thoải mái trong q trình sắp xếp hàng hóa. ❖ Nhược điểm của thùng lửng:
- Không thể sắp xếp hàng cao hơn thành khung, dễ bị rơi hàng hóa. - Khi gặp trời mưa, bão có thể gây ướt, hư hỏng hàng hóa.
<i><b>1.3.3.4. Thùng xe tải gắn cẩu: </b></i>
Thùng xe tải gắn cẩu là loại thùng có gắn thêm cần cẩu ở trên để nâng hạ, di chuyển hàng hóa - vật dụng - thiết bị có trọng lượng nặng hoặc kích thước lớn, bên dưới là loại thùng lửng. Thùng xe cẩu linh hoạt khi sử dụng vừa chuyên chở, vừa cẩu kéo hàng hóa.
❖ Ưu điểm của thùng tải cẩu:
- Dễ dàng nâng hạ các loại hàng hóa - vật dụng - thiết bị có kích thước lớn, khối lượng lớn mà con người không thể mang, vác được.
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Hình 1. 10. Xe tải cẩu. ❖ Nhược điểm của thùng tải cẩu:
- Giá sản xuất thùng xe tải gắn cẩu cao hơn so với các loại thùng xe khác. - Tải trọng xe tải mất đi một phần sau khi gắn cần cẩu vào.
<b>1.3.4. Yêu cầu về việc đóng mới thùng xe tải: </b>
Việc đóng mới thùng xe tải phải đảm bảo các yêu cầu sau về chế tạo và yêu cầu lắp ráp.
<i><b>1.3.4.1. Yêu cầu về chế tạo: </b></i>
Đáp ứng quy định của Cục đăng kiểm Việt Nam. Đáp ứng yêu cầu kỹ thuật: đây là yêu cầu quan trọng nhất để đảm bảo độ an toàn, tin cậy của phương tiện khi vận chuyển hàng hóa.
Phù hợp với nhu cầu và mục đích sử dụng tại thị trường Việt Nam. Đảm bảo công suất kéo, đường đặc tính ngồi của động cơ phù hợp với yêu cầu của xe sau khi thiết kế. Độ bền, tuổi thọ thùng xe cao, phù hợp điều kiện làm việc. Đảm bảo an toàn khi chuyên chở hàng hóa.
<i><b>1.3.4.2. Yêu cầu về lắp ráp: </b></i>
Khối lượng thùng phải được phân tải điều trên bề mặt diện tích của sàn. Bề mặt sàn phải được bảo đảm bằng phẳng, khơng móp méo. Mặt cắt thùng xe và kích thước các cửa, bửng phải tối ưu.
Các mối hàn phải hàn đủ ngấu, đảm bảo độ bền trong q trình sử dụng. Các bu lơng phải siết đủ lực đảm bảo không bị rơ lỏng trong lúc vận hành ô tô.
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Đối với thùng xe thì khung xương là thành phần cốt lỗi, nó bao gồm các thành phần được liên kết với nhau như cụm khung đà, các khung xương vách trước, hai khung xương vách hông, khung cửa sau, … Trên mỗi cụm được bố trí các cụm khóa liên kết với các cụm bên cạnh.
Hình 2. 1. Tổng thể khung xương thùng xe.
Khi các cụm khung được liên kết với nhau thành một tổng thể, nó sẽ quyết định các thơng số kích thước của thùng hàng đồng thời quyết định khả năng chịu lực va chạm, độ bền, độ ổn định của thùng trong quá trình sử dụng.
<b>2.1.1. Các chi tiết trên cụm khung đà: </b>
Cụm khung sàn thùng hay còn được gọi là cụm khung đà là cụm chi tiết chịu tải trọng của bản thân thùng hàng và tải trọng hàng hóa chứa trên xe, từ đó phân phối tải trọng lên khung xe cơ sở.
Cụm khung đà là bộ phận liên kết giữa chassis (sát-xi) xe cơ sở và thùng hàng là bộ phận có yêu cầu về mặt kỹ thuật cao nhất trong các chi tiết của một thùng xe.
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Hình 2. 2. Cụm khung đà.
<i>Chú thích: </i>
1. Đà ngang; 2. Đà dọc; 3. Pát liên kết đà.
Cấu tạo của cụm khung đà bao gồm 3 phần chính: thứ nhất là hai thanh thép chịu lực chính được gọi là “Đà dọc”, thứ hai là các thanh thép chịu lực được rải đều theo suốt chiều dài của đà dọc gọi là “Đà ngang” và cuối cùng là pát liên kết đà dọc và đà ngang
- Là bộ phận trực tiếp liên kết với khung xe.
- Là phần đặt tải trọng của thùng hàng và hàng hóa lên khung xe.
Nhằm đáp ứng những nhiệm vụ kể trên, đà dọc có những yêu cầu kỹ thuật sau:
- Đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và khả năng chịu tải của thùng xe. - Có kích thước phù hợp và tương đồng với khung xe cơ sở. - Đảm bảo độ bền trong quá trình sử dụng.
3
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Cấu tạo của đà dọc là thép CT3 chữ U với thơng số kích thước là U120 x 50 x 4.
Chiều dài của đà dọc đảm bảo thùng hàng phải đặt lên hết chiều dài của nó; do đó chiều dài đà được tính từ mép trước của thành thùng đến mép cuối ở đuôi của khung xe cơ sở.
<b>2.1.1.2. Đà ngang: </b>
Đà ngang là các thanh thép chữ U được dàn theo phương ngang của thùng, số lượng và kích thước phụ thuộc vào chiều dài thùng, tải trọng của xe; nó có nhiệm vụ chính là phân chia tải trọng từ bề mặt sàn lên hết chiều dài đà dọc, giảm sự tập trung tải trọng, đảm bảo độ bền cần thiết.
Hình 2. 4. Kết cấu thép đà ngang.
Tương tự đà dọc, đà ngang cũng phải đảm bảo được yêu cầu kỹ thuật sau: - Đảm bảo các yêu cầu về độ bền và khả năng chịu tải.
- Các đà được bố trí với một khoảng cách hợp lý để đảm bảo tải trọng theo thiết kế phân bố trên suốt chiều dài của đà dọc.
- Có kích thước đảm bảo chiều rộng của thùng theo thiết kế.
- Đà ngang ở trên bánh xe phía sau phải có chiều dài ngắn hơn so với các đà còn lại để đảm bảo thơng thống cho bánh xe phía sau.
Đà ngang cũng có cấu tạo là thanh thép CT3 chữ U có kích thước là 80 x 37 x 5. Đà ngang được đặt lên đà dọc với miệng chữ U hướng về phía đi xe, nhưng sẽ có một đà ngang được đặt ngược lại để thuận tiện cho việc lắp đặt cụm vè chắn bùn.
<b>2.1.1.3. Pát liên kết đà: </b>
Pát liên kết đà có nhiệm vụ liên kết đà ngang với đà dọc thông qua các mối hàn và phải đảm bảo cố định các đà không bị dịch chuyển trong quá trình sử dụng.
Pát liên kết đà là bộ phận trung gian cho sự liên kết đà ngang và đà dọc nên cần phải đảm bảo đủ độ bền.
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Số mối hàn liên kết các chi tiết phải đủ ngấu để đảm bảo sự an tồn trong q trình sử dụng.
Giữa mép trên của đà dọc và mép trên của pát phải có một khoảng cách nhất định, khoảng cách này là khoảng hở giữa pát với sàn thùng. Việc có khoảng hở như vậy sẽ tránh được sự tiếp túc giữa pát với sàn thùng hạn chế sự mài mịn, gỉ sét của vật liệu.
Hình 2. 5. Pát liên kết đà.
Pát liên kết đà được cấu tạo từ thép CT3 chữ V, pát được cắt 1 góc 56 x 45<small>o</small> nhằm giảm bớt trọng lượng.
Việc liên kết với đà dọc thì phần được cắt bỏ sẽ khác nhau để phù hợp với vị trí liên kết, phần được cắt sẽ ở vị trí khơng có mối hàn để đảm bảo cho mối liên kết đủ bền.
<b>2.1.2. Các chi tiết trên cụm khung vách: 2.1.2.1. Khung xương vách thùng: </b>
Khung xương là phần chịu lực chính do các tác động từ bên ngoài, đảm bảo sự vũng chắc của thùng xe trong mọi tình huống. Vì là bộ phận chịu tác động từ bên ngồi như lực cản khơng khí khi vận hành xe, các lực va đập khi xảy ra sự cố, tai nạn thì khung xương phải đảm bảo được sự vững chắc, đảm bảo sự nguyên vẹn cho các kiện hàng, vật dụng chứa bên trong thùng.
Khung xương cũng là phần quyết định đến kích thước, hình dáng của thùng xe. Kết cấu của nó là tiền đề quyết định thơng số các chi tiết còn lại.
Khung xương sau khi lắp ráp hoàn thiện phải đảm bảo được yêu cầu về kích thước đúng như bản vẽ thiết kế.
Khung xương thùng bao gồm các khung vách (vách trước và vách hơng hai bên) và phần khung cửa phía sau.
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">Hình 2. 6. Khung xương vách trước.
<i>Chú thích: </i>
1. Xương chính ngồi; 2. Xương ngang. 3. Xương phụ; 4. Xương đứng trong. Khung xương vách được hàn liên kết lại với nhau từ cách thanh thép hộp.
Hình 2. 7. Cụm khung vách hơng.
<i>Chú thích: </i>
1. Xương chính ngồi; 2. Khung cắm kèo; 3. Cụm bửng hông.
Vách hông hai bên được chia ra thành các cụm chi tiết rời nhau với các bửng hơng có thể đóng - mở để thuận tiên cho bốc xếp hàng hóa dễ dàng hơn. Phía trên là khung để cắm các kèo trên mui thùng dùng để phủ lớp bạt che đậy phía trên.
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><b>2.1.2.2. Khung cửa sau: </b>
Để bốc xếp hàng hóa lên xuống xe một cách dễ dàng nên thùng mui bạt được thiết kiết với một khung cửa phía trên và một bửng phía dưới.
Khung cửa phải có kết cấu phù hợp để lắp các bản lề cửa và cụm khóa cửa. Vì thế, tại các bản lề phải có vị trí để lắp bu lơng.
Hình 2. 8. Kết cấu khung cửa sau.
Kết cấu khung cửa được liên kết bằng các thanh thép hộp 20 x 40 x 1.4, bản lề cửa và cụm khóa cửa được liên kết với nhau bằng mới hàn.
Hình 2. 9. Bửng sau thùng xe.
Bửng sau cũng được hàn bằng các thanh thép hộp với nhau và được lắp liên kết cố định với thùng xe bằng các bản lề cách ốp đèn sau một khoảng 5mm để thuận tiện trong việc mở - đóng khi lên xuống hàng hóa.
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">Tùy vào nhu cầu sử dụng của khách hàng nên vật liệu chế tạo cũng rất đa dạng với mục đích sử dụng, chuyển chở mà khách hàng yêu cầu. Vật liệu chế tạo chủ yếu là các loại sắt, thép mác CT3 và inox 304, inox 430 và tole, …
Để chọn vật liệu đóng thùng xe tải một cách phù hợp nhất thì phải dựa vào nhu cầu vận chuyển. Nếu xe tải chuyên chở những loại hàng hóa có tính ăn mịn cao như axit, xi măng, hóa chất, … thì các vật liệu được chọn cần phải có khả năng chống oxy hóa tốt.
<i><b>Thép hộp: </b></i>
Thép hộp là một loại thép cacbon được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực
Hình 2. 10. Thép hộp sử dụng cho khung xe tải.
Thép hộp có độ bền cao, khả năng chịu lực tốt là sự lựa chọn tối ưu nhất để chế tạo khung xương thùng xe.
<i><b>Thép chữ U: </b></i>
Thép chữ U là một loại thép cơng nghiệp có động cứng cao, khả năng chịu tải lớn.
Thép chữ U được cán nóng các góc trong có độ chính xác cao. Một vật liệu cực tốt trong cách ngành ứng dụng kết cấu, chế tạo. Được sử dụng trong các lĩnh vực: công nghiệp chế tạo, thiết bị vận tải, chế tạo thùng xe, …
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Hình 2. 11. Thép chữ U.
<i><b>Inox: </b></i>
Có 2 loại thường được dùng để đóng thùng xe tải đó là inox 304 và inox 430. Tuy nhiên, cần phải chú ý về ưu nhược điểm của từng loại trên để phục vụ đúng như cầu chun chở.
Inox 430 có tính sáng bóng bắt mắt, nhưng nó có thể bị gỉ sét nên vì thế mà giá thành rẻ hơn, loại inox 430 này thích hợp cho những xe tải có nhu cầu vận tải ít, thường được dùng để đóng thùng xe tải chun chở các loại hàng hóa khơ ráo như vải, giấy, …
Hình 2. 12. Tấm sàn inox.
Inox 304 có chất lượng cao hơn và giá thành cũng sẽ cao hơn, inox 304 hầu như sẽ không bị gỉ sét, mang lại độ bền cực cao. Nó được sử dụng để vận chuyển những mặt hàng ẩm ướt như rau xanh, hải sản, …
<b>2.2.2. Thiết bị hỗ trợ lắp ráp thùng xe: </b>
Để sản xuất một thùng xe thì khơng thể thiếu những dụng cụ, thiết bị hỗ trợ gia công lắp ráp như: máy hàn, robot hàn, bàn gá tổng sàn, máy mài, máy khoan, súng bắn rivet, …
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><b>2.2.2.1. Máy hàn MIG: </b>
Hàn MIG là phương pháp hàn hồ quang kim loại trong môi trường khí bảo vệ cịn được gọi là hàn dây, hàn CO2. Máy hàn MIG được sử dụng rộng rãi trong các ngành xây dựng, cơ khí chế tạo, sản xuất ơ tơ, đóng tàu, …
Hình 2. 13. Máy hàn MIG NB-250GS.
Dây hàn GM-70S có hàm lượng cacbon thấp, lượng Silic và Mangan cao, tạp chất Lưu huỳnh và Photpho vô cùng thấp nên mối hàn được tạo ra sẽ có độ bền và độ dẻo cao.
Hình 2. 14. Dây hàn 1.2mm GM-70S.
Ngồi ra, do được chế tạo có độ chính xác cao, hướng dây đều, được bao phủ bởi một lớp đồng làm cho quá trình bảo quản và hàn rất ổn định.
❖ Về ưu điểm:
- Hàn MIG sử dụng khí CO2, dễ sản xuất, giá thành rẻ.
- Năng suất cao gấp 2,5 lần so với hàn hồ quang tay và trong q trình hàn khơng phát sinh khí độc.
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">- Có thể sử dụng ở mọi vị trí khơng gian khác nhau và hàn được ở tất cả vị trí, nhiều loại kim loại khác nhau: thép, cacbon, nhôm, inox, …
- Chất lượng mối hàn cao hơn máy hàn đũa thông thường, có tốc độ hàn cao nên sản phẩm hàn ít bị cong vênh.
- Dễ điều chỉnh sử dụng, không yêu cầu tay nghề cao. ❖ Về nhược điểm:
- Tính linh hoạt kém do kích thước cồng kềnh trong di chuyển. - Chất lượng mối hàn không cao như máy hàn TIG.
- Bức xạ nhiệt cao.
- Khí bảo vệ có thể bị thổi lệch do gió, khó có thể sử dụng trong các công
<b>2.2.2.2. Robot hàn: </b>
Robot hàn là một loại robot được lập trình sẵn giúp người vận hành tự động hóa q trình hàn cơ khí. Robot hàn được sử dụng cho các dây chuyền sản xuất trong lĩnh vực sản xuất ô tô, xe máy, …
Hình 2. 15. Robot hàn OTC Daihen.
Robot có khả năng làm việc cao gấp 5 lần so với con người và không bị ảnh hưởng bởi môi trường làm việc khắc nghiệt.
Do được lập trình bằng máy tính nên các thao tác vận hành của robot đạt độ chuẩn xác cao. Hầu hết các doanh nghiệp tại Việt Nam đều đang áp dụng robot trong dây chuyền sản xuất nên việc thiếu hụt nhân sự có trình độ chun mơn cao khơng cịn quan
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">Hình 2. 16. Bàn gá tổng sàn.
Bàn gá có độ cứng vững, đảm bảo yêu cầu về lực kẹp, các phản lực sinh ra trong quá trình hàn.
Hình 2. 17. Bàn gá khung vách.
Đảm bảo độ chính xác của sản phẩm trong q trình gia cơng lắp ráp trong các ngành ơ tơ, hàng khơng, khn mẫu, …
Hình 2. 18. Bộ gá lắp khung vách với sàn thùng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><b>2.2.2.4. Súng bắn rivet: </b>
Là thiết bị được sử dụng hỗ trợ cho những công việc như: bắt dính ốc vít rivet một cách nhanh chóng. Từ đó giúp tiết kiệm sức lực, nhờ đó mà hiệu suất cơng việc sẽ được nâng cao.
Hình 2. 19. Súng bắn rivet.
Súng bắn rivet là dụng cụ khí nén sử dụng được cơng việc khác nhau như những ngành cơ khí, ngành sửa chữa máy móc, xe cộ, …
<b>2.2.2.5. Máy phun cát: </b>
Máy phun cát là thiết bị sử dụng bằng khí nén làm sạch, bong gỉ sét, làm mịn, mài mòn bề mặt vật liệu tốc độ cao. Dùng để làm sạch về mặt vật hàn, xử lý lỗi giúp cải thiện bề mặt vật liệu.
Hình 2. 20. Máy phun cát.
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">Máy phun cát có hệ thống thu hồi và xử lý bụi. Trong quá trình phun cát, bụi được thu hồi và xử lý qua các túi lọc bụi, sau đó giữ ở thùng chứa bụi. Do vậy phịng phun ln thơng thống, khơng phát sinh bụi ra mơi trường.
<b>2.2.2.6. Máy phun sơn tĩnh điện: </b>
Sơn tĩnh điện là một công nghệ sơn phổ biến hiện nay, sự dụng nguyên lý điện từ để lớp sơn bám dính vào bề mặt kim loại được sơn.
Thích hợp cho các vật liệu sơn có tính dẫn điện như sắt thép. Thực hiện bằng cách cho bột sơn mang điện tích dương, cịn bề mặt vật sơn mang điện tích âm.
Hình 2. 21. Máy phun sơn tĩnh điện Wagner.
Sơn tĩnh điện với một lớp sơn mịn, đều màu, bám dính tốt và có độ sáng bóng cao. Do khả năng bám dính tốt nên lớp sơn tĩnh điện có thể vệ sinh dễ dàng khơng bị bong, tróc sơn trong q trình sử dụng. Khơng bị ăn mịn bởi các hóa chất oxi hóa, bảo về bề mặt kim loại an toàn. Tăng tuổi thọ và độ bóng cho sản phẩm.
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">Hình 3. 1. Lưu đồ quy trình sản xuất - lắp ráp hoàn thiện thùng xe tại VM Motors. - Lệnh sản xuất: Thùng xe trước khi được đưa vào sản xuất phải được Ban Giám Đốc nhà máy lập lệnh sản xuất - lên kế hoạch sản xuất.
- Nhận hàng: Tổ trưởng sẽ lập phiếu đề nghị cấp vật tư và nhận hàng từ kho theo lệnh sản xuất, tiếp nhận kiểm tra số lượng và quy cách, ký nhận với kho.
- Kiểm tra hàng: Công nhân kiểm tra số lượng và quy cách, ký nhận với kho. - Gia công chi tiết:
+ Tiến hành cắt chi tiết theo bản vẽ chi tiết của phòng kỹ thuật.
+ Các chi tiết mua sẵn không phải gia công nhưng phải đảm bảo tiêu chuẩn theo thiết kế.
- Kiểm tra các chi tiết gia công:
+ Tổ trưởng và nhân viên kiểm tra chất lượng (QC) sẽ kiểm tra các chi tiết được cắt theo đúng kích thước, số lượng, vật liệu như trong bản vẽ yêu cầu.
+ Kiểm tra các chi tiết vật dụng mua từ các cơ sở sản xuất: bu lông, bản lề, tay khóa cửa, …
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">- Gia công các mảng khung xương:
+ Tiến hành hàn ghép các chi tiết thành các mảng khung xương. + Việc hàn các mảng khung xương được thực hiện bằng robot. + Các vị trí đặc biệt được hàn lại bằng tay.
+ Cần sơn lót các vị trí khuất. - Kiểm tra các chi tiết đã gia công:
+ Kiểm tra kích thước của các mảng khung xương. + Kiểm tra chất lượng các mối hàn.
- Lắp ghép các mảng khung xương:
+ Tiến hành lắp ghép sàn, vách trái, phải, mặt đầu, mặt đuôi vào đồ gá tổ hợp. + Hàn các chi tiết phụ để hoàn thành khung xương thùng.
+ Vệ sinh thùng sạch sẽ sau khi hàn hoàn thiện. - Kiểm tra các chi tiết đã lắp ghép:
+ Kiểm tra kích thước khung xương thùng đúng bản vẽ. + Kiểm tra chất lượng mối hàn.
+ Kiểm tra độ hình học của khung xương thùng. + Kiểm tra lắp ghép các chi tiết phụ.
- Sơn thùng:
+ Đưa thùng có dán tem QC vào phịng phun cát. + Sau đó tiến hành sơn tĩnh điện và sấy.
- Kiểm tra chất lượng bề mặt thùng sau khi sơn: + Kiểm tra chất lượng lớp sơn sau khi sơn thùng. + Đảm bảo đúng màu sơn và chất lượng theo yêu cầu. - Hoàn thiện thùng:
+ Thùng sau khi sơn tiến hành bắn tole vách trái, phải, mặt đầu, ... + Lắp vè chắn bùn, đèn hông, và các chi tiết phụ.
+ Đảm bảo đúng số lượng, vị trí bắn theo hướng dẫn sử dụng. - Kiểm tra chất lượng của thùng đã ráp hoàn thiện:
+ Kiểm tra vị trí, số lượng rivet bắn vách. + Kiểm tra tính thẩm mỹ sau khi bắn vách.
- Thùng hoàn thiện: Sẽ được nhập kho, lưu trữ hồ sơ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">- Kiểm tra nguồn gốc, chất lượng vật liệu.
- Kiểm tra quy cách, số lượng, kích thước theo yêu cầu sản xuất.
<b>3.2.2. Gia công và lắp ráp các chi tiết sàn thùng: </b>
Chuẩn bị dụng cụ thiết bị như: Robot hàn, dây hàn 1.2mm, máy hàn MIG, bàn gá
Bước 3: Khởi chạy Robot hàn tại các toạ độ vị trí liên kết pát với thanh đà ngang, đà dọc đã được lập trình sẵn đối với thùng mui bạt.
Hình 3. 3 . Hàn khung đà bằng robot hàn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><i>Yêu cầu: Mỗi mối hàn phải đáp ứng chiều dài từ 30 – 40mm và số lượng tổng mối </i>
hàn cho cụm khung đà là 176 mối hàn.
Hình 3. 4. Vị trí mối hàn tại pát liên kết đà.
Bước 3: Kiểm tra lại kích thước, khoảng cách đà của chi tiết sau khi hàn, kiểm tra chất lượng của mối hàn, nếu mối hàn hỏng thì hàn tay lại bằng máy hàn MIG, xử lý mối hàn bằng máy mài và làm sạch bề mặt mối hàn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><i>Yêu cầu: Mỗi đầu mối hàn phải cách mép cạnh tấm sàn một khoảng 30mm, đảm </i>
bảo bề mặt tấm sàn sau khi hàn liên kết phải phẳng.
Hình 3. 6. Vị trí mối hàn tấm sàn.
Bước 3: Kiểm tra lại kích thước chi tiết sau khi hàn, kiểm tra chất lượng của mối hàn, nếu mối hàn hỏng thì hàn tay lại bằng máy hàn MIG, xử lý mối hàn bằng máy mài và làm sạch bề mặt mối hàn.
<b>3.2.2.3. Hàn liên kết khung xương sàn với tấm sàn thùng: </b>
Bước 1: Đặt tấm sàn và khung xương sàn lên trên bàn gá tổng sàn theo thứ tự.
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">Hình 3. 8. Kẹp khí nén bàn gá tổng sàn.
Bước 3: Khởi chạy Robot hàn tại các toạ độ vị trí mí nối được lập trình sẵn giữa các tấm sàn và khung xương sàn.
Hình 3. 9. Hàn liên kết khung xương sàn với tấm sàn thùng bằng robot hàn.
<i>Yêu cầu: Tấm sàn và khung xương sàn phải sát không được có độ hở, đảm bảo bề </i>
mặt sàn phải phẳng sau khi hàn.
Hình 3. 10. Vị trí hàn liên kết khung xương sàn với tấm sàn thùng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">Bước 4: Kiểm tra chất lượng của mối hàn, nếu có độ hở giữa tấm sàn và khung xương sàn thì phải dùng máy hàn MIG hàn lại vị trí đó đảm bảo sự liên kết của khung sàn thùng, xử lý mối hàn bằng máy mài và làm sạch bề mặt mối hàn.
<b>3.2.3. Gia công và lắp ráp các chi tiết khung vách: </b>
Chuẩn bị dụng cụ thiết bị như: Robot hàn, dây hàn 1.2mm, máy hàn MIG, bàn gá khung vách, bản lề bửng, pát cong inox bửng và bảo hộ lao động.
<b>3.2.3.1. Hàn khung vách mặt trước: </b>
Bước 1: Chuẩn bị bàn gá khung vách và đặt cố định các thanh sắt hộp 40x40x1,4 lên trên bàn gá và cố định theo đúng kích thước, vị trí trên bàn gá.
Hình 3. 11. Bàn gá khung vách.
Bước 2: Lập trình robot tại các điểm đầu và cuối của mối hàn.
Hình 3. 12. Vị trí hàn khung vách trước.
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">Bước 3: Khởi chạy robot hàn tại các vị trí đã lập trình.
<i>Yêu cầu: Hàn ba cạnh tiếp xúc, chiều dài mỗi mối hàn phải bằng với chiều rộng </i>
của thanh sắt 40mm và phải đảm bảo mối hàn đủ ngấu, đủ số lượng 85 mối hàn.
Hình 3. 13. Hàn liên kết khung vách bằng robot.
Bước 4: Kiểm tra lại kích thước chi tiết sau khi hàn, kiểm tra chất lượng của mối hàn, nếu mối hàn hỏng thì hàn tay lại bằng máy hàn MIG, xử lý mối hàn bằng máy mài
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">Hình 3. 15. Kẹp cố định khung bửng.
Bước 3: Lập trình và khởi chạy robot tại mặt trong của khung bửng (mặt khơng phủ tole) theo các vị trí mí ghép khung bửng.
Hình 3. 16. Vị trí hàn liên kết khung bửng.
<i>Yêu cầu: Phải đảm bảo ke ở các góc bửng, các thanh xương bửng và phải đảm bảo </i>
mối hàn đủ ngấu, đủ số lượng 48 mối hàn.
Bước 4: Hàn các bản lề bửng và pát cong vào khung bửng.
<i>Yêu cầu: Chiều dài mối hàn đối với bát cong bằng với chiều dài tiếp xúc giữa bát </i>
cong và khung bửng, chiều dài mối hàn chỉ nước: 20mm và tổng số mối hàn các bản lề - pát cong là 48 mối hàn.
</div>