Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (27.94 MB, 101 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">
TRUONG ĐẠI HỌC KINH TE QUOC DÂN
<small>HÀ NỘI - 2017</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Chuyên đề thực tập — Nguyễn Diệu Linh TS. Dinh Thế Hùng
<small>MỤC LỤC</small>
<small>MUC LUC SA... i</small>
DANH MỤC TU VIET TAT ...cssesssssesssessesssessecssessessecsecssesssessecssessesssesssessecsseessessess V DANH MỤC SƠ DO, BANG BIỀU...--- 2-52 ©52+S£+EE£EE£EEEEEEEEEEEerkerkerkrree vi LOI MỞ ĐẦU...---- 2 2£ SE +EEEE£EEEEEEEEEE2E121121171121171171111 1111111111111 Le, |
CHUONG 1: DAC DIEM HOẠT DONG CHO VAY TRONG NGÂN HANG
THUONG MAI CO PHAN TIEN PHONG ANH HUONG DEN KIEM TOAN NOI
1.1. Đặc điểm của hoạt động cho vay và các loại hình cho vay trong ngân hàng
thương mại ảnh hưởng tới kiểm toán nội bộ... -- 2-2 2 +22 5+£ 3 1.1.1. Đặc điểm và chức năng của hoạt động cho vay và các loại hình cho vay trong Ngân hàng Thương mại C6 phần... 2-2 2£ +2 £+EE+E+£E+£x£xeez 3
<small>1,3... Cac THỊ TO trong hoạt GOs CHÀO VAY suueeesekaoseeotaasoteerovouepniaaauayBydaiigs 7</small>
1.1.3. Kiểm soát nội bộ của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong đối
<small>VOI hoat dong ChO. Vay 0177 ... 10</small>
1.2. Mục tiêu kiểm toán hoạt động cho vay do Trung tâm kiểm toán nội bộ của
Ngân hang Thương mại Cổ phan Tiên Phong thực hiện...- 2 2 ¿ 12 1.2.1. Mục tiêu kiểm toán hoạt động cho vay...---¿ccscscecsecscec.e 12
1.2.2. Căn cứ kiểm toán hoạt động cho Vay ...--2--2- se se xxx 13
1.3. Quy trình kiểm toán hoạt động cho vay do Trung tâm kiểm toán nội bộ của Ngân hàng Thương mại Cổ phan Tiên Phong thực hiện...-- 2-2 144
1.3.1. Quy trình kiểm tra hồ sơ tín đụng...--- 2 s- s+secxe+xxerxerxerxeree 14
1.3.2. Quy trình kiểm toán hoạt động cho vayy...--- 2s s xexxezxerxcrxee 177 CHUONG II: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIEM TỐN HOAT DONG CHO
VAY TẠI TRUNG TÂM KIEM TOÁN NỘI BỘ CUA NGAN HÀNG THƯƠNG MẠI CO PHAN TIÊN PHONG ... 2222 S‡SE2EeEvEESEEEEEESEEEEEESEEEErErsrsrrecser 281
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Chuyên dé thực tập — Nguyễn Diệu Linh 1S. Đinh Thế Hùng °»àNG0 000... 6... ....dAHHHH... 28
<small>2.1.1. Thu thập dữ liệu thong tin...---2- 2-2522 ©+£2++££x+txeczxerxerrsrrsee 28</small>
2.1.3. Chọn mẫu kiểm toán ...- - - k2 k£E£E£EE+EeESEEEEEEeEeErkrkererxrkerrre 322
2.2. Thực hiện kiểm tốn...-- 2 2 25% E+Sz+x£EE£EEeEEEEeEEeEEerkerkerkerrerrerrecee 35 2.2.1. Khâu thẩm định khách hàng... 2-2-2 52 22x £x£z+zxzzxeczecsee- 36
<small>sxz„- DRO Phân loại nợ võ trích lập ¡dự PION sueseeeeeasnsoandixroossroseione 55</small>
2.3. Kết thúc kiểm tốn...--- 2-2 s©E+EE+EE£EEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEErkrkrrkrrkrrrerreee 55 2.4. Kiểm tra, giám sát sau kiểm toán...--2- ¿2° 5 + ££E££EEE£ErEereererrered 556 CHƯƠNG 3: NHAN XÉT VÀ CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIEM TỐN HOAT DONG CHO VAY TẠI TRUNG TAM KIEM TOÁN NỘI BỘ CUA NGAN HANG THƯƠNG MẠI CO PHAN TIEN PHONG... 57
3.1. Nhận xét về thực trang quy trình kiểm tốn hoạt động cho vay tại Trung tâm
<small>Kiêm toán Nội bộ của Ngân hàng Thuong mại Cô Phân Tiên Phong... 57</small>
E0... ...ẻ ... 57
3.2. Các giải pháp hồn thiện quy trình kiểm tốn hoạt động cho vay tại Trung
tâm Kiểm toán Nội bộ của Ngân hàng Thương mại Cô Phần Tiên Phong... 63
3.2.1. Sự cần thiết phải hồn thiện quy trình kiểm tốn hoạt động cho vay....63
KET LUAN 8Ú... ... 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO
<small>PHỤ LỤC</small>
<small>H</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">Chuyên dé thực tập - Nguyễn Diệu Linh TS. Dinh Thế Hùng
Dé hồn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo,
TS. Đinh Thế Hùng đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình viết Chuyên đề thực
Em chân thành cảm ơn quý thay, cô Trường Đại học Kinh tế Quốc dan, đặc
biệt là các thầy cô ở Viện Kế tốn — Kiểm tốn. đã tận tình truyền đạt kiến thức
<small>trong những năm em học tập. Vốn kiến thức được tiếp thu trong q trình học</small>
khơng chỉ là nền tảng cho q trình nghiên cứu chun đề mà cịn là hành trang quí
<small>báu đê em bước vào đời một cách vững chăc và tự tin.</small>
<small>Em cũng xin cảm ơn Trung tâm Tiên tiến, Chất lượng cao và POHE của</small>
trường đã tạo điều kiện tốt nhất dé em có thé hoàn thành chuyên dé.
<small>Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo Ngân hàng TMCP Tiên Phong đã</small>
tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực tiễn trong suốt q trình thực tập
<small>tại cơng ty.</small>
hoàn thành tốt chuyên đề thực tập tốt nghiệp này.
Em kính chúc quý thay, cô đồi dao sức khỏe và thành công trong sự nghiệp
Cao q. Đồng kính chúc các cơ, chú, anh, chị trong Trung tâm Kiểm toán Nội bộ.
<small>Ngân hàng TMCP Tiên Phong luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt</small>
<small>đẹp trong công việc.</small>
<small>ili</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2017</small>
<small>Sinh viên</small>
<small>Nguyễn Diệu Linh</small>
<small>IV</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Bảng 1.1: Đánh giá cơ cau tín dụng... -- + + +5s+2++2++E++z+erterverxerxerxrrvrrsrreee 20
Bảng 2.2 : Cơ cấu tài sản đảm bảo của chi nhánh ABC tại 30/9/2016... a1
Bảng 2.7 : Chương trình kiểm tốn của hoạt động cho Vay ... -.--- 35
<small>;,£. + 0m51... an</small>
<small>hoạt động cho VAY ... c5 + 1 nh 38</small>
Bảng 2.15 : Phiếu kiểm tra hồ sơ giải nQan ...e.ceccecsessesesecseesecsesseeneeneenecsecneeneeneees 45 Bảng 2.16: Giấy đề nghị giải ngân kiêm khé ước nhận nợ của cơng ty XYZ... 46
Bảng 2.17 : Tờ trình giải ngân đối với cơng ty XY/Z... -.-- ¿225+©secxccvsree 47 Bảng 2.18 : Phiêu kiểm tra hồ sơ giải ngân của công ty XYZ...--- 48
<small>vi</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Chuyên đề thực tập - Nguyễn Diệu Linh TS. Dinh Thé Hùng Bang 2.22 : Phiếu kiểm tra hồ sơ sau vay của cơng ty XYZ...---sc©secs+ 54
Biểu đồ 2.1 : Diễn biến nợ nhóm 2 và nợ xấu giai đoạn Tháng 11/ 2015 đến tháng
<small>01.017. ...aa... ... 20</small>
Biểu đồ 2.2 : Diễn biến nợ xấu giai đoạn tháng 11/2015 đến tháng 9/2016 ... 20
Sơ đồ 1.1: Quy trình kiểm tốn hoạt Ơng CHG VEY ca recieeEriididaeeialasasssasleassree 17
<small>Vii</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Hệ thống NHTM đóng vai trị vơ cùng quan trọng trong nền kinh tế mỗi quốc gia. Với tư cách là một định chế tài chính trung gian, hệ thống ngân hàng sẽ thực hiện việc lưu chuyền tiền trong nền kinh tế một cách linh hoạt và hiệu quả thông qua việc huy động. phân phối nguồn vốn trong xã hội. Tuy nhiên, hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Vì vậy, địi hỏi phải
có những cơ chế kiểm tra giám sát nhằm đảm bảo các ngân hàng hoạt động an toàn. lành mạnh. Một trong những cơ chế giám sát đó là bộ phận kiểm toán nội bộ trong
mỗi ngân hàng. Day là don vị có chức năng giám sat, tư van, báo cáo những van dé
<small>rủi ro cao trong các hoạt động nghiệp vụ của ngân hàng thương mại.</small>
<small>Hiện nay hoạt động tín dụng, hay nói các khác là hoạt động cho vay. vẫn là</small>
nguồn thu nhập chủ yếu của đa số các ngân hàng thương mại Việt Nam, đặc biệt là
đối với ngân hàng vừa và nhỏ như Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong
<small>(TPBank). Trong quá trình hoạt động, TPBank có giai đoạn rơi vào trạng thai bi</small>
kiểm sốt đặc biệt do thiếu những cơ chế giám sát, kiểm tra đối với những khoản vay sai đối tượng, sơ hở về thủ tục pháp ly khơng thé thu hồi. Vì vay, việc hồn
thiện bộ máy kiểm tốn nội bộ và nâng cao hiệu quả kiểm tốn hoạt động cho vay
có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của TPBank trong tương lai. Nhận thức
được điều đó và thơng qua quá trình thực tap, cũng như kiến thức học tập tai trường,
em đã lựa chọn đề tài “Vận dụng quy trình kiêm tốn nội bộ của Ngân hàng Thương
Ngoài phần mở dau, kết luận. bảng biểu. chữ viết tat, tài liệu tham khảo và
mục lục, chuyên đề thực tập của em gồm 3 chương như sau:
Chương I: Đặc điểm hoạt động cho vay trong Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Tiên Phong ảnh hưởng đến kiểm toán nội bộ của ngân hàng
Chương II: Thực trạng quy trình kiểm tốn hoạt động cho vay tại Trung tâm
Kiểm toán Nội bộ - Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong
<small>Chương III: Nhận xét và các giải pháp hồn thiện quy trình kiểm toán hoạt</small>
động cho vay tại Trung.tâm Kiểm toán Nội bộ của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
<small>Tiên Phong</small>
Mặc dù đã cố găng trong việc hoàn thiện chuyên đề thực tập nhưng bài viết vẫn
không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong.
trợ và giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này.
<small>Em xin chân thành cảm ơn !</small>
<small>Hà Nội. ngày 6 thang 5 năm 2017</small>
<small>Sinh viên</small>
<small>Nguyễn Diệu Linh</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>1.1.1.1. Khái niệm của tín dung ngân hang và hoạt động cho vay</small>
<small>với việc xem xét tín dụng như một chức năng cơ bản của hoạt động ngân hàng, thì</small>
<small>tín dụng ngân hàng được định nghĩa như sau:</small>
Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay
<small>(ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và</small>
các chủ thé khác). trong đó bên cho vay chuyền giao tai san cho bên đi vay sử dung
trong mot thoi han nhat dinh theo thoa thuận. bên di vay có trách nhiệm hồn trả vơ
Liên quan đến định nghĩa tín dụng, hoạt động cấp tín dụng đã được định
nghĩa trong Luật Các Tổ chức Tín Dụng như sau:
Chuyên đề thực tập — Nguyễn Diệu Linh TS. Đinh Thế Hùng
<small>nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho th tài chính, bao thanh tốn. bảo lãnh ngânhàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”. (Khoản 14 Điều 4 Luật Các Tổ chức Tín</small>
<small>dụng 2010)</small>
Từ đó, ta có khái niệm về hoạt động cho vay trong ngân hàng như sau:
<small>“ Cho vay là một hình thức cấp tin dung, theo đó tổ chức tin dung giao hoặc</small>
cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định
<small>trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hồn trả cả gốc và</small>
lai.” (Khoản 1 Điều 2 Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của tơ chức tín dung, chi nhánh nước ngồi đối với khách hàng)
1.1.1.2. Đặc điểm của hoạt động cho vay trong ngân hàng
Đặc điểm của hoạt động cho vay có vai trò rất quan trọng trong việc quản lý
chọn mẫu và lựa chọn phương pháp kiểm tốn. Dựa trên các đặc điểm đó, kiểm toán viên sẽ phát hiện những rủi ro tiềm ấn, từ đó có thé đưa ra những mẫu chon mang tính chất đại diện. Cụ thể, hoạt động cho vay trong ngân hàng thương mại gồm các
<small>đặc trưng sau:</small>
Thứ nhát, về chủ thé, việc cho vay ln có sự tham gia của hai bên. Bên cho
khác sử dụng dé thỏa mãn một số lợi ich của mình. Trong khi đó. bên vay là các cá nhân, tổ chức đang có mong muốn sử dụng tài sản đó để phục vụ nhu cầu của minh.
đồng tín dụng tài sản.
<small>Thứ ba, sự kiện cho vay phát sinh bởi hai hành vi căn bản là hành vi ứng</small>
trước và hành vi hoàn trả một số tiền (hay tài sản) nhất định là các vật cùng loại.
<small>Tứ tw, quan hệ cho vay phải được thiết lập trên cơ sở tin tưởng và tín nhiệm</small>
<small>giữa hai bên. Tuy nhiên, xuất phát từ nguyên tắc hoàn tra, người cho vay khi chuyển</small>
<small>giao tài sản cho người đi vay sử dụng, phải có cơ sở để tin rằng người đi vay sẽ trả</small>
<small>đúng hạn. Trong thực tế, một số nhân viên tín dụng khi xét duyệt cho vay khôngdựa trên cơ sở đánh giá mức độ tín nhiệm về khách hàng mà lại chú trọng đến cácbảo đảm, chính quan điểm này đã làm ảnh hưởng đến chat lượng tin dụng. Điều này</small>
cần được chú ý khi thực hiện kiểm toán, kiểm tra việc giải ngân trên cơ sở kiểm sốt
<small>mục đích sử dụng vốn, khả năng trả nợ, TSDB....</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Chuyên đề thực tập - Nguyễn Diệu Linh TS. Đinh Thế Hùng
<small>Thứ năm, giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị cho vay. Nói cách khác, người đi</small>
vay phải trả thêm phan lãi ngoài vốn gốc. Để thực hiện được nguyên tắc nay, phải xác định lãi suất danh nghĩa lớn hơn tỷ lệ lạm phát, hay nói cách khác phải xác định
lãi suất thực dương. Lãi suất thực dương được xác định theo công thức sau: Lãi suất thực = Lãi suất danh nghĩa — Ty lệ lạm phát
Tuy nhiên, vì lãi suất chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố khác nhau. nên trong
một số trường hợp cụ thé, lãi suất danh nghĩa có thé thấp hơn lạm phat, và điều này
chỉ tồn tại trong thời gian ngắn.
Thứ sáu, cũng là đặc điểm quan trọng nhất của tín dụng cũng như hoạt động cho vay ngân hàng, đồng thời là nguyên tắc cấp tín dụng, là mục đích sử dụng vốn
<small>vay, khả năng trả nợ của người đi vay và các loại hình bảo đảm cho khoản vay đó.</small>
Kiểm tốn nội bộ thực hiện trên cơ sở đảm bảo các nguyên tắc đó được thực hiện đúng và đầy đủ.
<small>1.1.1.3. Phân loại hoạt động cho vay trong ngân hàng thương mại</small>
Phân loại hoạt động cho vay là việc sắp xếp các khoản vay theo từng nhóm
dựa trên một số tiêu thức nhất định. Việc phân loại hoạt động cho vay một cách có cơ sở khoa học là tiền đề để thiết lập quy trình cho vay phù hợp và nâng cao hiệu
quả quản tri rủi ro tín dụng. Bên cạnh đó, cũng như việc năm rõ các đặc điểm của
<small>hoạt động cho vay, việc phân loại các loại hình cho vay khác nhau dựa trên đặc</small>
điểm của từng loại cũng giúp ích rất nhiều trong q trình phân tích. chọn mẫu và
lựa chọn phương pháp kiểm tốn. Cơ bản, hoạt động cho vay trong ngân hàng
<small>thương mại được chia theo các đặc trưng sau:</small>
e Phân loại theo mục đích sử dụng vốn: Đây là phương thức cho vay dựa vào
vay vốn hay sử dụng như:
- Cho vay sản xuất, kinh doanh: là loại cho vay đối với doanh nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh kiếm lời.
<small>® Phân loại theo thời hạn cho vay:</small>
- Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn đến 01 năm, được sử dụng để
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Chuyên đề thực tập - Nguyễn Diệu Linh TS. Đinh Thế Hùng
bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động tạm thời của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi
<small>tiêu ngăn hạn của cá nhân.</small>
<small>- Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ trên 01 năm đến 05 năm,</small>
<small>được sử dụng với mục đích mua sắm tai sản cô định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị.công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng dự án mới có quy mơ nhỏ và</small>
thời gian thu hồi vốn nhanh. Bên cạnh do, hình thức cho vay trung hạn còn là nguồn
b6 sung vốn lưu động thường xuyên của các doanh nghiệp mới thành lập.
<small>- Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm, được dùng để cung</small>
cấp. đáp ứng nhu cầu dai hạn như xây dựng nhà ở. xây dựng cơ sở hạ tầng như
đường xa, sân bay, bến cảng, dây chuyền. thiết bị để mở rộng sản xuất có quy mơ
e Phân loại theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng:
- Cho vay có bảo dam: là loại cho vay có TSĐB như thé chap, cam có, hoặc có sự bảo lãnh của người thứ ba. Loại hình này thường được áp dụng đối với khách
<small>hàng mới, với mức độ tin tưởng chưa cao, hoặc các món vay có giá trị lớn, nhờ đó</small>
<small>đảm bảo an tồn cho ngân hàng.</small>
- Cho vay khơng có bảo dam: là loại cho vay khơng có tài sản thé chap, cam có
<small>hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba mà chỉ dựa trên uy tín của bản thân khách hàng.</small>
<small>e Phân loại theo phương pháp hồn trả:</small>
- Cho vay có thời hạn: là loại cho vay có thỏa thuận thời hạn trả nợ cụ thể theo hợp đồng (cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ - thanh toán một lần. cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ - trả góp, cho vay hồn trả nợ nhiều lần nhưng khơng có kỳ hạn cụ thể)
- Cho vay khơng có thời hạn cụ thé: là loại cho vay mà ngân hàng yêu cầu hoặc
người đi vay tự nguyện trả nợ bất cứ lúc nào nhưng phải báo trước một thời gian
<small>e Phân loại theo xuất xứ tín dụng:</small>
- Cho vay trực tiếp: là loại cho vay mà ngân hang cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cau, đồng thoi, người di vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
<small>- Cho vay gián tiếp: là việc cho vay thông qua trung gian như cho vay ủy thác,cho vay thơng qua các tơ chức, đồn thé.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>1.1.2. Các rủi ro trong hoạt động cho vay</small>
tín dụng xuất phát từ mơi trường kinh doanh gọi là rủi ro do nguyên nhân khách
<small>hàng cho vay.</small>
<small>thanh khoản của ngân hàng.</small>
<small>1.1.2.1. Nguyên nhân khách quan</small>
<small>đơi khi nay sinh từ nguyên nhân thiên tai như bão lụt, hạn han, hỏa hoạn va động</small>
đất. Những thay đổi về nhu cầu của người tiêu dùng hoặc về kỹ thuận của một ngành cơng nghiệp có thé làm sụp đồ cả cơ đồ của một hãng kinh doanh va đặt người di vay từng làm ăn có lãi vào thé lỗ. Hay một cuộc đình cơng kéo dai, việc giảm giá để cạnh tranh hoặc việc mat một người quản lý giỏi có thể làm thiệt hại nghiêm trọng đến khả năng chỉ trả tiền vay của người đi vay.
© Mơi trường kinh tế:
Ngun nhân này có ảnh hưởng đến sức mạnh tài chính của người đi vay và
thiệt hại hay thành công đối với người cho vay. Sự hưng thịnh hay suy thoái của chu
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Chuyên đề thực tập - Nguyên Diệu Linh TS. Dinh Thế Hùng
<small>kỳ kinh doanh cũng ảnh hưởng tới lợi nhuận của người vay. Trong giai đoạn kinh tế</small>
hưng thịnh, người vay hoạt động tốt do lợi nhuận thu được cao. nhưng trong giai
<small>đoạn khủng hoảng khả năng hoàn trả của người đi vay bị giảm sút.</small>
Lạm phát có ảnh hưởng bắt lợi đến công việc kinh doanh: giá cả nguyên vật
<small>liệu. năng lượng, lao động... tang làm cho các cá nhân và doanh nghiệp khó khan</small>
về tài chính, dẫn đến nhu cầu tín dụng tăng. Trong các giai đoạn này. nợ sẽ khơng
<small>® Moi trường pháp lý</small>
Việc thiếu sự đồng bộ giữa hệ thống pháp luật và các văn bản dưới luật, hay
từng giai đoạn khác nhau có thé gây ra những khó khăn cho người di vay trong hoạt động sản xuất kinh doanh. dẫn đến những rủi ro trong hoạt động tín dụng với ngân
<small>1.1.2.2. Nguyên nhân chu quan</small>
<small>® Rui ro do các ngun nhân từ phía khách hang:</small>
- Khách hàng là cá nhân: Phan lớn các khoản vay cho cá nhân nhăm đáp ứng
<small>nhu cau tiêu dùng của họ. Với những khoản vay này. nguồn trả nợ chính là thu nhập</small>
định về thu nhập và cuộc sống sinh hoạt của người vay đều có thể dẫn đến việc họ
<small>khơng đảm bảo được khả năng trả nợ cho ngân hàng. Một số nguyên nhân cơ bản</small>
như: Người đi vay thất nghiệp. hoặc gặp sự có bát thường trong cuộc sóng như tai nan, 6m đau, khó khan, mâu thuẫn trong gia đình... hay do người đi vay hoạch định
<small>định sai thu nhập có thé sử dung dé trả nợ ngân hàng.</small>
<small>- Khách hàng là doanh nghiệp: Nhóm khách hàng này có hai loại rủi ro chủyêu là rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính.</small>
<small>8</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>® Rui ro từ phía ngắn hang:</small>
<small>sát và quản lý sau khi cho vay.</small>
- Rủi ro lựa chọn: Rủi ro này chủ yếu xảy ra do ý thức trách nhiệm và trình độ
của cán bộ tín dụng chưa được đề cao: như cán bộ tín dụng khơng chấp hành đúng
<small>quy trình cho vay, như khơng thâm định chính xác, đầy đủ về khách hàng trước khicho vay, cho vay khơng có dự án khả thi, cho vay khống, thiếu TSDB, cho vay vượt</small>
<small>người vay</small>
<small>- Sự cạnh tranh - Ngân hàng mong mn có tỷ trọng cho vay cao hơn cácngân hàng khác, điêu này có thê dân đên sự cho vay quá mức, tức là cho vay vượt</small>
<small>quá khả năng có thê chi trả của người vay.</small>
<small>- Cán bộ tín dụng vi phạm đạo đức kinh doanh, như thông đồng với khách</small>
<small>9</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">hàng lập hồ sơ giả để vay vốn rồi vay ké, xâm tiêu khi giải ngân hay khi thu nợ.
<small>® Rui ro từ phía bao đảm tin dung:</small>
hướng bắt lợi (phụ thuộc vào đặc tính của tài sản và thị trường giao dịch các tài sản
của tài sản hoặc do thiếu các cơ sở pháp lý cho việc xử lý tài sản).
<small>vụ thanh tốn thay cho người vay tín dụng khi người này khơng có khả năng trả nợ</small>
<small>có khả năng trả nợ thay).</small>
<small>với hoạt động cho vay</small>
<small>hiện, xử lý kip thời rủi ro và đạt được yêu câu đê ra”.</small>
và hoạt động, và các chuẩn mực đạo đức do ngân hàng đặt ra; Dam bảo mức độ tin
<small>cậy và tính trung thực của các thơng tin tài chính và phi tài chính; Bảo vệ, quản lý</small>
<small>Hoạt động cho vay nói riêng và tín dụng ngân hàng nói chung là lĩnh vực căn</small>
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Chuyên dé thực tập - Nguyễn Diệu Linh TS. Dinh Thế Hùng - Các rủi ro có nguy cơ ảnh hưởng xấu đến hiệu quả và mục tiêu cho vay của ngân hàng phải được nhận dang, đo lường, đánh giá thường xuyên, liên tục dé kịp
<small>thời phát hiện, ngăn ngừa và có biện pháp quản lý rủi ro thích hợp. Khi có sự thay</small>
đổi về phương án, cách thức, kế hoạch cho vay mới, Kiểm soát viên của ngân hang phải rà soát, nhận dạng rủi ro liên quan dé xây dựng, sửa đổi, bổ sung các quy trình,
<small>quy định kiểm sốt nội bộ phù hợp</small>
- Hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ là một phần không thể tách rời
đó. Kiếm soát nội bộ được thiết kế, cài đặt, tổ chức thực hiện ngay trong mọi quy trình của nghiệp vụ cho vay, tại tất cả các don vi, chi nhánh, phịng ban có liên quan
bach, bao dam tách bạch nhiệm vụ. quyền hạn của các cá nhân, các cán bộ trong ngân hàng: Quy định về hạn mức rủi ro cụ thể đối với từng cá nhân, bộ phận trong
vay vốn và hồ sơ TSBĐ ln phải có ít nhất 02 cán bộ tham gia, một người thực
hiện giao dịch và một người kiểm sốt giao dịch, khơng có cá nhân nào có thể một
<small>mức được ngân hàng cho phép phù hợp với quy định của pháp luật.</small>
thống thơng tin nội bộ về tài chính, về hoạt động. về tình hình tn thủ trong ngân
một cách hợp lý, tin cậy. kịp thời nhằm phục vụ cho công tác quản trị và công tác
<small>thâm định khách hàng vay hiệu quả.</small>
<small>bảo mật hệ thống cơng nghệ thơng tin của ngân hàng.</small>
<small>11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Chuyên đề thực tập — Nguyễn Diệu Linh TS. Dinh Thế Hùng kiểm soát nội bộ: các tồn tại, bat cập của hệ thống kiểm soát nội bộ phải được báo
cáo kịp thời với cấp quản lý trực tiếp; các tồn tại, bất cập lớn có thể gây tốn thất
<small>hoặc nguy cơ rủi ro phải được báo cáo ngay cho Giám đốc, Hội đồng Quản trị. Ban</small>
Kiểm sốt.
<small>- Các cá nhân thuộc bộ phận Tín dụng phải thường xuyên. liên tục kiểm tra</small>
và tự kiểm tra việc thực hiện các quy định, quy trình nội bộ có liên quan và phải chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện hoạt động nghiệp vụ được giao trước quỹ tín
<small>dụng nhân dân và trước pháp luật.</small>
<small>- Lãnh đạo các chi nhánh, đơn vị, bộ phận Tín dụng phải báo cáo kết quả tự</small>
đánh giá về hệ thống kiểm soát nội bộ tại đơn vị minh, đề xuất biện pháp xử lý đối với những tồn tại, bất cập (nếu có) gửi lãnh đạo cấp quản lý trực tiếp theo định kỳ
hoặc đột xuất, theo yêu cầu của lãnh đạo cấp quản lý trực tiếp.
1.2. Mục tiêu kiểm toán hoạt động cho vay do Trung tâm kiểm toán nội bộ của
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong thực hiện 1.2.1. Mục tiêu kiểm toán hoạt động cho vay
Theo Điều 8, Thông tư số 44/201 1/TT-NHNN của Thống đốc Ngân Hang Nhà
<small>- Hoạt động vì sự an tồn, hiệu quả của tơ chức tín dụng, chi nhánh ngân</small>
<small>hàng nước ngồi</small>
- Ra sốt, đánh giá độc lập, khách quan về mức độ day du, tính thích hợp. hiệu lực và hiệu quả của hệ thống kiểm sốt nội bộ nhằm cải tiến, hồn thiện hệ
thống kiểm soát nội bộ. Dé thực hiện mục tiêu này, đơn vị thực hiện kiểm tốn nội
bộ được khuyến khích thực hiện hoạt động tu van, tham gia vào qua trình xây
dung, cải tiến và hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ với điều kiện khơng vi phạm ngun tắc độc lập, khách quan quy định tại Thông tư này.
<small>- Phát hiện và ngăn chặn hành vi vi phạm pháp luật; nâng cao hiệu quả quản</small>
<small>Đảm bảo an tồn bảo mật thơng tin và hoạt động liên tục của hệ thống thông tin</small>
<small>hoạt động nghiệp vụ.</small>
- Đưa ra kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả của các hệ thống. quy trình, quy định, góp phần bảo đảm tổ chức tín dụng, chỉ nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt
<small>động an toàn, hiệu quả, đúng pháp luật.”</small>
<small>12</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Chuyên đề thực tập - Nguyễn Diệu Linh 1S. Đinh Thế Hùng Với hoạt động cho vay, mục tiêu của kiểm toán hoạt động này là thực hiện
kiểm tra nghiệp vụ cho vay theo các quy định của pháp luật hiện hành va của Ngân
<small>hàng Tiên Phong; phân tích, đánh giá tính tuân thủ các quy trình/ quy định của</small>
TPBank, cảnh báo các rủi ro hoạt động tín dụng, cụ thể:
<small>e Về cơng tác thâm định và xét duyệt tín dụng:</small>
- Đánh giá tính đầy đủ, chính xác. trung thực của các thơng tin thẩm định về hồ sơ pháp lý. năng lực tài chính, năng lực hoạt động kinh doanh của khách hàng.
<small>khách hàng.</small>
- Đánh giá công tác kiểm sốt việc thẩm định tín dụng tại Đơn vị với từng trường hợp vay von cụ thé
<small>tín dụng từng thời kỳ</small>
<small>TPBank ban hành</small>
<small>e Về hồ sơ tín dụng và TSBĐ:</small>
- Kiểm tra thẩm quyền nhận và phê duyệt TSBD theo quy định 1.2.2. Căn cứ kiểm toán hoạt động cho vay
Do đặc điểm và nhiệm vụ của kiểm tốn nội bộ có nét riêng so với hoạt động
kiểm toán chung nên kiểm toán nội bộ được thực hiện dựa trên những cơ sở pháp lý
mang tính chất khá riêng biệt.
Với nội dung kiểm toán tuân thủ thì kiểm tốn hoạt động cho Vay nói riêng và hoạt động kiểm toán nội bộ tại TPBank thực hiện trên cơ sở tuân thủ các quy
<small>định pháp luật chung về hoạt động ngân hàng tại Luật Các Tổ chức tín dụng 2010,</small>
quy chế về hoạt động kiểm tốn nói chung (Chuẩn mực kiểm toán), Quy chế kiểm
<small>13</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">Chuyên dé thực tập — Nguyễn Diệu Linh TS. Dinh Thế Hùng tốn nội bộ của Tổ chức tín dụng (Thơng tư số 44/2011/TT- NHNN ngày
<small>29/12/2011) nói riêng, các văn bản qui định của Ngân hàng Nhà nước từng thời kỳ.</small>
đồng thời hoạt động dựa trên cơ sở các văn bản qui định nội bộ của TPBank như
Quy chế Kiểm toán nội bộ của TPBank (Quyết định số 17-2008/QD-HDQT ngày
<small>19/5/2008), Bộ Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Kiểm toán nội bộ TPBank (Quyết</small>
định số 05-2009/QD-HDQT ngày 12/01/2009).
Kiểm tra tính tuân thủ các qui định, nguyên tắc, quy trình nghiệp vụ thủ tục quản lý của hệ thống nên cùng với hệ thống các văn bản pháp qui chung và văn bản
qui định về hoạt động chung của Trung tâm Kiểm tốn nội bộ trên thì kiểm tốn
<small>hoạt động cho vay còn dựa trên cơ sở pháp lý của các văn bản chỉ tiết về cho vay.</small>
<small>tài sản bảo dam, bảo lãnh. ..được ban hành theo từng thời kỳ tùy thuộc vào tình hình</small>
chung của nén kinh tế, tình hình hoạt động của các ngành nghề liên quan như qui
<small>chỉ đạo tín dụng hiện hành của NHTM như chính sách tín dụng, chính sách khách</small>
hàng, hướng dẫn thực hiện qui chế cho vay của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, qui
trình cho vay và quản lý tín dụng, phân cấp thâm quyền phê duyệt tín dung, định giá
định tại các Phịng, Ban tín dụng, kế tốn của Hội sở chính và các chỉ nhánh. Trong
trường hợp đưa ra các kiến nghị khơng phù hợp vì sai văn bản qui định.
của quá trình hoạt động kinh doanh nên kiểm tốn nội bộ còn dựa vào các văn bản
<small>qui định thẩm quyền, chức năng nhiệm vụ của các phịng ban từ đó thấy được sự</small>
<small>hợp lý, hiệu quả trong khâu quản lý của từng đơn vị.</small>
<small>1.3. Quy trình kiểm tốn hoạt động cho vay do Trung tâm kiểm toán nội bộ</small>
<small>của Ngân hang Thương mại Co phan Tiên Phong thực hiện</small>
<small>1.3.1. Quy trình kiểm tra hồ sơ tín dụng</small>
Dé kiểm tốn hoạt động cho vay được thực hiện một cách hiệu quả nhất,
<small>trước tiên cần hiểu rõ quy trình cho vay cũng như quy trình kiểm tra hồ sơ tín dụng</small>
<small>ở TPBank.</small>
<small>14</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>vay vơn, hơ sơ câp tín dụng, hơ sơ bảo đảm và hơ sơ kiêm tra sang vay.</small>
<small>viên, và chứng minh thư nhân dân của Giám đôc hoặc chủ tịch Hội đông thành viên.</small>
<small>đảm bảo.</small>
của các phương án về vốn, và về tài sản đảm bảo thì chuyên viên có thể thẩm định
<small>sơ qua. Từ đó, đưa ra các kết luận và quyết định cho khách hàng vay vốn với những</small>
<small>dụng của khách hàng sẽ được đưa lên tái thâm định, Giám đốc chi nhánh làm báo</small>
cáo thâm định đưa lên tái thâm ở cấp trên. Với những trường hợp cá biệt, hồ sơ của
<small>khách hàng sẽ được dua lên Hội đồng tín dụng hoặc Ủy ban tín dụng và lập biên</small>
bản họp, để quyết định xem có cho khách hàng vay không. Nếu hồ sơ được chấp
<small>15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">Chuyên dé thực tập — Nguyễn Diệu Linh TS. Dinh Thế Hùng Khi khách hàng chấp thuận, chuyên viên khách hàng lập Hợp đồng tín dụng. Hợp đồng thế chấp (nếu có) và Giấy đề nghị giải ngân.
<small>Trước khi giải ngân, chuyên viên khách hàng làm các thủ tục liên quan đến</small>
tài sản đảm bảo. Hai bên cần đăng kí giao dịch đảm bảo, thỏa thuận định giá tài sản và bàn giao một số chứng từ liên quan đến tài sản, ví dụ như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nếu TSBD là nhà cửa, Giấy chứng nhận đăng ky xe nếu TSBD là
ô tô... Đối với TSBD là bat động sản, ngân hàng nam giữ bản chính: đối với TSBD
là phương tiện giao thông đường bộ, ngân hàng nắm giữ bản sao.
Ở bước giải ngân, khi khách hàng có nhu cầu sử dụng vốn, chuyên viên
khách hàng lập giấy đề nghị giải ngân kiêm khế ước nhận nợ. Tùy theo mục đích sử dụng vốn, mỗi lần giải ngân, khách hàng phải đưa ra các giấy tờ liên quan. thanh
tốn cơng nợ cho nhà cung cấp, gồm Hợp đồng mua hàng, Giấy biên nhận khách
hàng sử dụng vốn tự có của mình, Chứng từ rút vốn. ủy nhiệm chi trong trường hợp
chuyển khoản tiền mặt. Thông thường, ngân hàng yêu cầu khách hàng giải ngân
<small>thông qua tài khoản dé dé dàng kiểm soát nguồn vốn.</small>
Tiếp theo là các bước kiểm tra sau khi cho vay. Khoản vay phải được ghi rõ trong báo cáo kiểm định. Vi du, 7 ngày sau khi giải ngân, chuyên viên khách hang
phải đi thực địa để kiểm tra các nguồn vốn vay có được khách hàng sử dụng đúng
<small>mục đích. Đình kỳ, chuyên viên khách hàng lập biên bản kiểm tra hoạt động cho</small>
vay, nhằm kiểm tra tình hình tài chính, khả năng trả nợ của khách hàng, thâm định,
TSBĐ.... Từ đó có biện pháp cải thiện hợp ly, ví dụ như nếu TSBD có dấu hiệu giảm giá thành thi cần yêu cầu khách hàng bổ sung tài sản mới hoặc giảm dư nợ.
Về tất tốn khoản vay và trích lập dự phịng, hàng q, ngân hàng sẽ đánh
<small>giá tình hình trả nợ của khách hàng. Theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN đã được</small>
<small>TPBank theo phương pháp định lượng, nói cách khác, TPBank trích lập dự phòng</small>
<small>dựa vào lịch sử trả nợ của khách hàng. TPBank sẽ dựa vào thực tế số ngày khách</small>
<small>hàng trả quá hạn để xếp loại khách hàng, từ đó quyết định số tiền dự phịng cần</small>
trích đối với từng loại khách hàng. Khi khách hàng đã hoàn thành mọi nghĩa vụ đối
sẽ yêu cầu giải chấp.
<small>16</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Chuyên đề thực tập - Nguyễn Diệu Linh TS. Dinh Thế Hùng 1.3.2. Quy trình kiểm tốn hoạt động cho vay
1.3.2.1. Quy trình chung về kiểm tốn hoạt động cho vay
Quy trình kiểm tốn hoạt động cho vay tai Trung tâm Kiểm toán Nội bộ -Ngân hàng TPBank được tiến hành từ khâu chuẩn bị kiểm toán đến khâu kiểm tra, giám sát đơn vị được kiểm tốn. Quy trình này được cụ thể hóa qua ba giai đoạn
Giai đoạn II: Thực hiện kiểm toán hoạt động cho vay
Giai đoạn III: Kết thúc kiểm tốn chu trình ban hàng — thu tiền
Sơ đồ 1.1: Quy trình kiểm tốn hoạt động cho vay
1.3.2.2. Chuẩn bị kiểm tốn
<small>e Thu thập dữ liệu thơng tin</small>
<small>Đây là bước cơng việc đầu tiên của cuộc kiểm tốn và được thực hiện đây đủ ở</small>
<small>tất cả các cuộc kiểm toán.</small>
Ở giai đoạn này, KTV sẽ thu thập, xem xét dir liệu và thông tin tổng quan liên
<small>quan đến đơn vị được kiểm toán. Việc thu thập. xem xét các thông tin này làm cơ sở</small>
<small>đánh giá rủi ro và tinh trọng yếu, từ đó xác định những nội dung quan trọng cần tập</small>
<small>trung kiểm toán, lập kế hoạch kiểm tốn chung thích hợp, giảm thiểu rủi ro kiểm</small>
<small>tốn. Các thông tin cần thu thập như bộ máy tổ chức hoạt động, thay đổi nhân sự</small>
chủ chốt, số liệu hoạt động tổng thể tại ngày kết thúc tháng gần nhất so với thời điểm thu thập, hệ thống kiểm tra kiểm soát tại đơn vi, thu thập những báo cáo,kết luận của kiểm toán và thanh tra trong giai đoạn gần nhất với đợt kiểm tốn, thơng tin về những thay đổi chính sách, thị trường chung và thay đổi về văn bản qui định
<small>ĐẠI HỌC K.T.Q.D</small>
Chuyên đề thực tập - Nguyễn Diệu Linh TS. Đinh Thế Hùng của TPBank. KTV phải xác định những điểm yếu, điểm mạnh, khó khăn và cơ hội
trong hoạt động của đơn vị. Mục đích dự đốn các rủi ro có thể xảy ra trong hoạt
<small>động nghiệp vụ khi đơn vị phải vượt qua các áp lực kinh doanh. Các thông tin này</small>
được thu thập thông qua các hồ sơ kiểm toán của các đơn vị qua các thời ky, thông qua hệ thống văn bản nội bộ ban hành được lưu giữ bản cứng tại tủ hồ sơ của phịng kiểm tốn, bản mềm trên trang web nội bộ của ngân hàng.
Riêng về hoạt động cho vay, KTV cần yêu cầu chuyên viên khách hàng cung cấp 5 loại hồ sơ về các khách hang, bao gồm hồ sơ pháp lý. hồ sơ vay von, hồ sơ TSDB, hồ sơ giải ngân và hồ sơ kiểm tra sau vay.
<small>e Lập kế hoạch kiểm toán chung</small>
Thiết lập mục tiêu, phạm vi qui mơ và nội dung chính của cuộc kiểm toán, kế hoạch tổng thể về thời gian, nhân lực, phân cơng nhiệm vụ phân tích đánh giá rủi ro chỉ tiết trước khi thực hiện kiểm toán trực tiếp.
Tại phịng Kiểm tốn nội bộ TPBank, mục tiêu của các cuộc kiểm toán chủ yếu mới thực hiện được kiểm toán tuân thủ mà chưa thực hiện được các mục tiêu kiểm toán hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả quản lý. Trong các đợt kiểm toán mới chỉ dừng lại việc kiểm toán các hoạt động nghiệp vụ của các đơn vị chi nhánh, phòng giao dịch đã thực hiện đúng, đầy đủ, tuân thủ các qui trình qui định, các chỉ thị, quyết định của Ban Tổng Giám đốc như qui trình thẩm định, qui trình nhập kho tài sản đảm bao, qui trình thâm định tài sản, qui trình cho vay và giám sát sau cho vay... Trên cơ sở mục tiêu kiểm toán tuân thủ được thiết lập. kiểm toán viên sẽ kiểm tra chi tiết hồ sơ tín dụng của khách hàng đối chiếu hồ sơ với các qui định trong qui
hồ sơ giải ngân, hồ sơ kiểm tra sau say vay.
<small>e Phân tích dữ liệu chi tiết của đơn vị</small>
<small>Phân tích và đánh giá chi tiết các tình hình hoạt động kinh doanh được thực</small>
<small>hiện tại đơn vị thông qua số liệu trên các báo cáo tài chính, cân đối phát sinh, hệ</small>
thống báo cáo của đơn vị mà đã xuất toàn bộ danh mục đến thời điểm kiểm tốn.
<small>Q trình phân tích dit liệu chi tiết dựa trên nguồn dữ liệu thu thập dé phân tích đối</small>
với hoạt động cho vay được khai thác gồm:
<small>- Sao kê tín dụng: trên sao kê cho biết các thơng tin cụ thể như tên khách hàng.</small>
<small>sô hợp đông, loại tiên giải ngân, ngày giải ngân, ngày đáo hạn, dư nợ hiện tại, dư nợ</small>
<small>ban dau, lãi suat, sản phâm vay, tài sản dam bảo, nhóm nợ, ngày quá han, nợ góc,</small>
<small>18</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>nợ lãi, kỳ hạn vay...</small>
<small>- Sao kê TSBĐ: loại tài sản, tên khách hàng, giá trị tài sản, giá trị nhập ngoại</small>
<small>khoản lãi phải thu ngoại tệ - Cho vay khơng có ngoại tệ: Giá trị ngoại bảng TSDB</small>
<small>Thu thập xem xét các văn bản qui định mới, xác định mức độ ảnh hưởng, các</small>
<small>tại đơn vi.</small>
<small>Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro:</small>
<small>nợ. theo kỳ hạn, theo loại nguyên tệ, theo loại hình khách hàng, phân loại được các</small>
<small>19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">Chuyên đề thực tập — Nguyễn Diệu Linh TS. Dinh Thế Hùng
<small>dụng theo các nội dung trên, KTV cùng với kinh nghiệm của mình kết hợp với</small>
<small>những lý luận cơ bản về bản chat của các cơ cầu danh mục đó, thấy được rủi ro đối</small>
<small>với từng danh mục. Chỉ tiết đánh giá như sau:</small>
<small>Bảng 1.1: Đánh giá cơ cấu tín dụng</small>
<small>Vân đê kiêm tốn quan tâm</small>
Những sản phẩm vay có tính rủi ro cao (bat Độ tập trung theo sản phẩm vay
Cần đặc biệt quan tâm tới những kỳ hạn nợ
dài hạn, những sản phẩm vay mang tính
chất ngắn hạn nhưng cho vay trung dài hạn
Theo loại tiền tệ vay Chú ý tới những món vay ngoại tệ số tiền
<small>Độ tập trung theo khách hàng Cần chú ý những nhóm khách hàng có dư</small>
<small>nợ lớn, doanh sơ phát sinh nợ nhiêu, đặcbiệt chú ý nhóm khách hàng liên quan</small>
(hâm định hạn mức tín dụng của nhóm
<small>khách hàng này)</small>
Độ tập trung theo TSDB Cần chú ý các món vay có tài sản bảo đảm có tính thanh khoản thấp, tài sản bảo đảm
có đặc tính riêng biệt (khi định giá cần
tham khảo ý kiến chuyên gia), tài sản bảo
<small>đảm có giá tri lớn...</small>
<small>Việc phân tích, đánh giá này nhăm xác định các vân đê trọng yêu, những vânđê tiêm ân tính rủi ro cao đê tập trung mục tiêu và chọn mâu kiêm toán.</small>
<small>@ Chọn mâu.kiêm toán:</small>
<small>Chọn mâu kiêm toán được thực hiện trực tiếp tại đơn vị. Việc chọn mẫu dựa20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>trên cơ sở đánh giá rủi ro, nhận diện được các vân đê cân quan tâm sau khi có kêt</small>
quả phân tích trên. Các mẫu được chọn dựa trên nguyên tắc ngẫu nhiên và bao quát
<small>rủi ro. Trén cơ sở các phân tích ban đâu vê đánh giá rủi ro, KTV quyét định các tiêu</small>
chí chọn mẫu sau:
<small>của một khách hàng lớn (độ tập trung theo khách hang);</small>
- Tài sản đặc biệt: có tính thanh khoản thấp hoặc rủi ro cao vi dụ như tàu biển,
<small>ngoại thành, chứng khoán...;</small>
<small>với nhau;</small>
<small>- Các khoản vay có mức giải ngân vượt hạn mức tín dụng do chi nhánh phán</small>
<small>- Ngồi những tiêu chí mang tính chất có định qua các thời kỳ thì tiêu chí chọn</small>
mẫu dựa vào tình hình cụ thể, các chỉ thị, quyết định của NHNN, của TPBank và
<small>những nét riêng trong q trình phân tích là hết sức quan trọng vì những điều này</small>
mang tính chất thời điểm và đảm bảo việc tuân thủ kip thời của các đơn vi. 1.3.2.3. Thực hiện kiếm toán
<small>Giai đoạn thực hiện kiểm toán được KTV tiến hành khi đi thực địa các don vị.</small>
Trong qn trình kiểm tốn trực tiếp đó, kiểm toán nội bộ hoạt động cho vay
<small>thường được thực hiện kiểm toán chức năng, kiểm toán tuân thủ, kiểm tra khách</small>
<small>21</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>công tác nghiệp vu cho vay tại đơn vi.</small>
<small>sản bảo đảm, quản lý tài sản bảo đảm...)</small>
<small>giờ lập, thành viên tham dự. Cần chú ý là thời điểm lập biên bản phải có trước thời</small>
gian vay vốn, những người kí trên đó phải có đầy đủ thẩm quyền, nội dung của biên
<small>bản phải nêu rõ: ví dụ như chúng tôi ủy quyền cho ông A — giám đốc cơng ty sẽ ký</small>
hợp đồng về tín dụng với ngân hàng TPBank, dự dịnh vay số tiền bao nhiêu, mục
<small>đích gì, và TSDB nào.</small>
<small>ra</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">Chuyên đề thực tập - Nguyễn Diệu Linh TS. Đinh Thế Hùng hợp đồng thuê nha, giấy biên nhận về tiền mặt, hay nguồn thu từ góp vốn, khách hàng cần cung cấp Giấy chứng nhận đăng ký cô phan, biên bản thỏa thuận về góp
này đều phải có sao y chứng thực.
Đối với khách hàng doanh nghiệp, KTV cần báo cáo tài chính cho kì gần
với những doanh nghiệp nhỏ lẻ thì báo cáo tài chính của họ thường khơng có kiểm tốn. Nếu báo cáo tài chính có kiểm tốn, KTV nội bộ cần xem ý kiến kiểm toán đã
các van đề như: phan ngoại trừ và van dé cần lưu ý có ảnh hưởng trọng yếu đến báo
khách hang qua các năm có xu hướng tăng lên hay giảm đi, khách hàng có bị mat
Cần kiểm tra tính phù hợp giữa doanh thu trên báo cáo tài chính và doanh thu trên
Ngồi ra, ở cả hai loại khách hang, KTV còn yêu cầu họ hồ sơ về CIC: chỉ
vốn vay và loại tiền, cũng như diễn biến lịch sử nợ của khách hàng, xem họ có nợ
KTV cũng cần hồ sơ CIC của người đồng ký vay.
Với báo cáo thâm định của hồ sơ cho vay, KTV cần kiểm tra tinh đầy du của
<small>các nội dung trong tờ trình. Thơng thường, một tờ trình thẩm định có các nội dung</small>
+ Thơng tin về khách hàng như tên. ngày sinh, địa chỉ thường trú, số chứng
<small>minh thư.... Các thông tin này phải khớp với các chứng từ khách hàng cung cấp.</small>
<small>+ Thông tin về nội dung khoản vay, sô tiền vay phải khớp với nhu cầu vay và</small>
<small>vôn của khách hàng.</small>
<small>23</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>các mức chỉ tiêu khác như Dư nợ thẻ tín dụng, Chi phí trả nợ tại các ngân hàng</small>
<small>hàng khác.</small>
<small>quy định khơng. Tùy các loại hình vay khách nhau thì DTI sẽ khác nhau. Từ đó,</small>
<small>nhận được tờ trình của chuyên viên khách hàng dưới chi nhánh, bên tái thẩm khối</small>
<small>vận hành nhận những thông tin của dưới chi nhánh đưa lên, thâm định lại tính</small>
<small>cá biệt, phải trình lên Hội đồng tín dụng, Ủy ban tín dụng.</small>
Hồ sơ giải ngân:
+ Về Hợp đồng tín dụng (cho vay), KTV kiểm tra các vấn đề như: Hợp
<small>chỉ nhánh và ngân hàng. Hợp đồng phải có dấu giáp lai ở giữa mỗi trang, kháchhàng cá nhân phải ghi nháy ở tất cả các trang. Trang cuối cùng phải có dấu của chỉ</small>
nhánh, của Giám đốc chi nhánh và khách hàng. KTV phải so lại điều khoản hợp
<small>24</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">+ Khi giải ngân khoản vay: KTV cần kiểm tra Giấy đề nghị giải ngân kiêm
<small>+ Tờ trình giải ngân do chuyên viên khách hang lập: KTV phải rà soát xem</small>
<small>thuận vs khách hàng. Trong báo cáo cần néu rõ việc nhận thẩm định tài sản với các</small>
<small>chứng từ kèm theo và với các tài sản được định giá là bao nhiêu. Cần chú ý Biên</small>
<small>bản định giá có trước khi giải ngân.</small>
hàng đăng kí thế chấp tài sản đó cho ngân hàng, và chỉ được giải chấp khi khách
<small>hàng có tài sản đã đăng ký thế chấp.</small>
đó (ví dụ mua bảo hiểm ơ tơ, phương tiện máy móc...). Thời hạn bảo hiểm phải bao
<small>25</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">bảo hiểm. Trong các trường hợp có hư hỏng với các tài sản đó thì ngân hàng sẽ là
<small>viên khách hàng ở bước này.</small>
<small>b) Khâu phân loại nợ và trích lập dự phịng:</small>
được liệt kê theo thứ tự rủi ro giảm dần. Những vi phạm nghiêm trọng. tức những vi
<small>phạm có gây ra ton that, có rủi ro cao hoặc là lỗi có ý, cần phải phân tích chỉ tiết cả</small>
về nguyên nhân, kiến nghị với thời hạn cụ thể, biện pháp xử lý. Một số vi phạm
<small>nghiêm trọng và không nghiêm trọng thường gặp trong một cuộc kiểm toán hoạtđộng cho vay như:</small>
<small>e Van dé nghiêm trọng: quản lý tài sản bảo đảm sai qui định, có ý thâm định</small>
<small>26</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">Chuyên đề thực tập - Nguyễn Diệu Linh TS. Dinh Thế Hùng sai thực tế, đảo nợ, định giá tài sản gian lận, tạo hồ sơ, giấy tờ giả mạo (cho vay sử dụng sai mục đích), cố tình chỉnh sửa dữ liệu hệ thống hịng che dấu sai phạm đồng
loạt, độc đốn trong quản lý (quyết định cá nhân không đúng qui định về ban, tổ chức, thâm quyền). Vi phạm nghiêm trọng tạo nên rủi ro đọng vốn. rủi ro mat vốn, thậm chí đã tạo nên tốn that.
<small>e Van dé khơng q nghiêm trọng: vi phạm qui trình nhưng khơng có ý làm</small>
<small>trái (nhập kho tài sản bảo đảm sau giải ngân, đăng ký giao dịch bảo đảm chậm...).</small>
Vi phạm mang tính chất thiếu sót hồ sơ.
Cuối cùng chốt văn ban, KTV nhập lỗi lên trung tâm về các thông tin như số
lượng lỗi phát hiện được trong cuộc kiểm toán này, và đánh giá xem rủi ro cao, thấp
<small>hay trung bình.</small>
1.3.2.5. Kiểm tra, giám sát sau kiểm tốn
Trong q trình hồn thiện biên bản kiểm tốn chính thức, đơn vị được kiểm toán nỗ lực khắc phục những vấn đề kiểm tốn đã phát hiện và Phịng KTNB thu
thập các hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc khắc phục. Định kỳ, phòng KTNB nhắc
nhở chi nhánh khắc phục các lỗi đó. Cần phân tích các chứng từ liên quan đến việc
<small>27</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">Chuyên đề thực tập - Nguyễn Diệu Linh TS. Dinh Thế Hùng
Đề tìm hiểu cụ thé quy trình kiểm tốn hoạt động cho vay của Trung tâm
Kiểm toán Nội bộ Ngân hàng TPBank, chuyên dé thực tập tốt nghiệp đi sâu vào
phân tích các bước trong quy trình kiểm tốn hoạt động này tại chỉ nhánh ABC của ngân hàng TPBank. Đây là một trong những chỉ nhánh hoạt động hiệu quả nhất của
<small>TPBank trên phạm vi cả nước.</small>
2.1. Chuẩn bị kiểm tốn
<small>Đâu tiên, trưởng nhóm kiêm tốn gửi kê hoạch kiêm tốn tới chi nhánh,trong đó có nêu các tài liệu cân chn bị cho cuộc kiêm tốn. Sau đó, đồn kiêm</small>
tốn tìm hiểu các thơng tin sơ bộ về hoạt động cho vay của chi nhánh.
<small>2.1.1. Thu thập dữ liệu thông tin</small>
Đây là bước công việc đầu tiên và ln được thực hiện đầy đủ ở mỗi cuộc
kiểm tốn. Các KTV sẽ tiến hành thu thập va xử lý các thông tin tổng quan của chỉ
nhánh dựa trên hồ sơ kiểm toán năm trước, trao đổi trực tiếp với nhân viên và Giám
đó có thể lập chương trình kiểm tốn phù hợp. Trong giai đoạn này, KTV sẽ tìm hiểu: mục tiêu, chiến lược cho vay cua chi nhánh, hệ thống kiểm tra kiểm soát tại chi nhánh, xác định điểm yếu, điểm mạnh, khó khăn và cơ hội trong hoạt động của
<small>chi nhánh...</small>
Cụ thé, chi nhánh ABC của ngân hàng TPBank gồm các thông tin cơ bản
<small>Chi nhánh ABC được cấp giấy phép ngày XX/YY/2010. Tổng tài sản của chỉ</small>
nhánh tính đến cuối năm 2016 là 806.858 triệu đồng. Đội ngũ nhân lực gồm 54
<small>thành viên, trong đó có một kiểm sốt viên. Chi nhánh ABC có chức năng: thực</small>
hiện các hoạt động kinh doanh theo Quyết định của NHNN và tham mưu cho Ban Giám đốc các vấn đề liên quan đến hoạt động tại địa bàn hoạt động của phòng giao
<small>dich, cùng các nhiệm vụ: huy động vốn ngắn hạn, trung và dài hạn của các tổ chức,</small>
<small>cá nhân; tiêp nhận von ủy thác đâu tư và phát triên của các tô chức, cá nhân; vay</small>
<small>28</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>Chuyên dé thực tập - Nguyễn Diệu Linh TS. Dinh Thế Hùng</small>
vốn NHNN: cho vay ngắn hạn. trung và dai hạn đối với các tổ chức, cá nhân; thực hiện nghiệp vụ thanh toán giữa các khách hàng: thực hiện các dịch vụ chuyền tiền trong và ngoài nước dưới nhiều hình thức. Trong đó. hoạt động cho vay chiếm phần lớn nguồn thu nhập của chi nhánh và cũng là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro nhất.
vay là tăng cường hồ sơ vay vốn trong khi vẫn duy trì chính sách thận trọng trong
việc phê chuẩn các mức tín dụng mới. Mục tiêu của quy trình cho vay là: thu hút
các khách hàng đáng tin và có thể đem lại lợi nhuận: phục vụ các khách hàng quan
<small>các rủi ro tín dụng và bảo vệ tài sản. tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.</small>
nghiệp lớn cho đến những doanh nghiệp vừa và nhỏ. cá nhân có nhu cầu cho vay và
<small>các dịch vụ ngân hàng khác.</small>
<small>tiêu dùng cá nhân (mua nhà. mua ô tô...). 25% danh mục cho vay còn lại phục vụcho các khoản cho vay trung và dài hạn.</small>
Tuy nhiên. chi nhánh phải đối đầu với những thách thức như: Sự cạnh tranh
<small>tại trong danh mục cho vay...</small>
2.1.2. Phân tích dữ liệu chỉ tiết của chỉ nhánh
<small>Phân tích và đánh giá chỉ tiết các tình hình hoạt động kinh doanh được thựchiện tại đơn vị thông qua số liệu trên các báo cáo tài chính, cân đối phát sinh. hệ</small>
<small>thông báo cáo của đơn vị trong giai đoạn kiêm toán.</small>
Đối với chi nhánh ABC. KTV sử dụng phương pháp phân tích tỷ suất, xu
<small>hướng biến động của các chỉ tiêu rủi ro tín dụng dé thay được các van dé cần tập</small>
<small>trung kiểm toán. Đến thời điểm 30/09/2016, tong dư nợ tại chỉ nhánh ABC là</small>
<small>219.962.038.435 đồng. bao gồm 533 khách hàng với 710 hợp đồng. Dư nợ trung</small>
<small>bình trên một khách hàng là 619.611.375 đồng. dư nợ trung bình trên một hợp đồng</small>
<small>là 465.036.022 đồng _</small>
<small>Dựa trên nguồn dữ liệu khai thác được. KTV có được số liệu về hoạt động cho</small>
<small>vay tại đơn vị. sử dụng phương pháp phân tích so sánh ngang để thấy được xu</small>
<small>hướng biên động của các chỉ tiêu liên quan như biến động nợ xấu. nợ nhóm 2.</small>
<small>29</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>Chuyên dé thực tập - Nguyễn Diệu Linh TS. Đinh Thế Hùng</small>
Biểu đồ 2.1 : Diễn biến nợ nhóm 2 và nợ xấu giai đoạn Tháng 11/ 2015 đến
Ngn: Trích từ Hỗ sơ Kiểm tốn năm 2016 Chỉ nhánh ABC Biểu đồ 2.2 : Diễn biến nợ xấu giai đoạn tháng 11/2015 đến tháng 9/2016
<small>Nợ xấu tai chi nhánh ABC biến động mạnh vào tháng 01/2016, tháng 5/2016</small>
<small>và tháng 9/2016. Trong tháng 01/2016, nợ nhóm 5 tăng mạnh và giảm mạnh vào</small>
<small>tháng 5/2016. Đến cuối tháng 9/2016, nợ nhóm 03 tăng mạnh và xuất hiện nợ nhóm</small>
<small>04 so với cuối tháng 8/2016. Tỷ lệ nợ xấu tại thời điểm 30/9/2016 là 0.21% tổng dưnợ. thấp hon so với kế hoạch 0,05%. Tuy nhiên nợ chú ý chiếm 2.5% tổng dư nợ</small>
<small>trong giai đoạn lãi suất đang lên cao rất dễ chuyền sang nợ xấu. Cần tap trung vào</small>
<small>nợ nhóm 03 vào tháng 3/2016, tháng 9/2016 và nợ nhóm 4 vào tháng 9/2016.</small>
<small>30</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">Chuyên đề thực tập — Nguyễn Diệu Linh TS. Đinh Thế Hùng
Từ sự phân tích xu hướng biến động của các chỉ tiêu liên quan cùng với kinh nghiệm trong lĩnh vực kiểm toán hoạt động cho vay. KTV đưa ra những nhận xét và
tập trung thực hiện kiểm toán đối với những nghi ngờ. biến động bat thường.
- Độ tập trung theo sản phẩm vay: KTV thực hiện phân tích ty suất chỉ tiêu độ tập trung theo sản phẩm vay tại Chi nhánh ABC: Cho vay tài trợ mua sam tài sản và cho vay bé sung vốn kinh doanh là hai lĩnh vực chủ chốt của chỉ nhánh. đều chiếm
<small>kết luận về độ rủi ro trong cơ câu vay này.</small>
Bang 2.1: Cơ cấu sản phẩm vay tại thời điểm 30/9/2016 Chi nhánh ABC
<small>Ngắn hạn Trung dài hạn</small>
<small>Tên Sản Pham Vay</small>
<small>Cá nhân Doanh nghiệp | Cá nhán | Doanh nghiệp</small>
<small>| eee</small>
<small>Cho Vay Tiêu Dùng 6.102 3.330 </small>
<small>-Tài Trợ Mua Sam -Tài Sản 54.121 6.343 69.832 76.720</small>
<small>Cho Vay Bồ Sung Vốn Kinh</small>
<small>' 130.852 77.899 805 </small>
<small>-Doanh L</small>
<small>Ngn: Trích từ Hồ sơ Kiêm tốn năm 2016 Chi nhánh ABC</small>
<small>- Độ tập trung theo TSDB:</small>
<small>Bảng 2.2 : Cơ cầu TSĐB của chỉ nhánh ABC tại 30/9/2016</small>
<small>Phương tiện giao thông</small>
</div>