Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Chuyên đề thực tập: Hoàn thiện quy trình kiểm toán chu trình tiền lương và nhân viên tại Công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn đầu tư tài chính Châu Á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (22.91 MB, 85 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<small>| TRƯỜNG ĐẠI HỌC KING TẾ QUỐC DAN“ CHUGNG TRÌNH CHAT LƯỢNG CAG</small>

e HỒN THIEN QUY TRÌNH KIEM TỐN CHU TRING 2 TIEN LUONG VÀ NHÂN VIỄN TALCONG TY TNHH

: KIEM TOÁN VÀ TƯ VAN ĐẦU TU TAI CHÍNH CHAU Á

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TE QUOC DAN</small>

CHƯƠNG TRÌNH CHÁT LƯỢNG CAO

CHUYEN ĐÈ THỰC TẬP

ĐÈ TÀI: HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIEM TỐN CHU TRÌNH TIEN

LUONG VÀ NHÂN VIÊN TẠI CƠNG TY TNHH KIEM TỐN VÀ TƯ

VAN ĐẦU TU TÀI CHÍNH CHAU A

<small>__ ĐẠI HỌC K.T.Q.D</small>

<small>TT. THONG TIN THƯ VIỆN</small>

Sinh viên: Nguyễn Lệ Cẩm Tú

Chuyên ngành: Kiểm toán

Lớp: Kiểm toán CLC

Mã số SV: 11134283

Giáo viên hướng dẫn: TS.Đinh Thế Hùng

<small>HÀ NỘI - 2017</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM ĐOAN

<small>Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, các số liệu, kết</small>

<small>quả nêu trong chuyên đề thực tập là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của</small>

<small>đơn vị thực tập.</small>

<small>Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2017</small>

<small>Tác giả chuyên đềNguyễn Lệ Câm Tú</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết

quả nêu trong chuyên đề thực tập là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của

<small>đơn vi thực tập.</small>

<small>Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2017</small>

<small>Tác giả chuyên đềNguyễn Lệ Câm Tú</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

MỤC LỤC

<small>LỜI CAM ĐOAN |</small>

SO DO BANG BIEU iv LOI NOI DAU 1

CHUONG I: ĐẶC DIEM CHU TRÌNH TIEN LƯƠNG NHÂN VIÊN ANH

<small>HUONG DEN KIEM TOAN BAO CAO TAI CHINH TAI CONG TY TNHH</small>

KIEM TOÁN VA TU VAN DAU TƯ TÀI CHÍNH CHAU A 3

<small>1.1 Đặc điểm chu trình tiền lương va nhân viên có ảnh hưởng đến kiểm toán BCTC 3</small>

1.1.1 Khái quát chung về tiền lương và nhân viên 5

1.1.2 Chức năng của chu trình tiền lương và nhân viên trong kiểm toán BCTC _4

1.1.3 Tổ chức kế tốn với chu trình tiền lương và nhân viên 6

1.1.4 Sai phạm thường gặp trong khoản mục tiền lương và nhân viên 8

1.1.5 KSNB với chu trình tiền lương và nhân viên 10

<small>1.2 Mục tiêu kiểm toán khoản mục tiền lương và nhân viên trong kiểm toán BCTC do cơng ty</small>

<small>kiểm tốn TNHH Kiểm tốn và Tư vấn đầu tư Tài chính Châu Á thực hiện. 12</small>

<small>1.3 Quy trình kiểm tốn chu trình tiền lương và nhân viên tại cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư</small>

<small>vấn đầu tư Tài chính châu Á 13</small>

1.3.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán 13 1.3.2 Giai đoạn thực hiện kiỂm toán 17

1.3.2.1 Khảo sát về kiểm soát nội bộ với khoản mục lương và các khoản trích theo

<small>lương 17</small>

1.3.2.2 Các thử nghiệm cơ bản khi kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản

<small>trích theo lương 18</small>

1.3.3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán 20

<small>2.1 Giới thiệu về khách hàng kiểm toán 22</small>

<small>2.2 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán. 232.3 Thực hiện kiểm toán 45</small>

<small>2.4 Kết thúc kiểm toán 63</small>

<small>3.1. Nhận xét về thực trạng vận dụng quy trình kiểm tốn báo cáo tài chính vào chu trình</small>

<small>lương và nhân viên do công ty thực hiện 66</small>

<small>3.1.1 Uu điểm 66</small>

3.1.2 Những hạn chế 68

<small>3.2 Các giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm tốn chu trình tiền lương và nhân viên trong</small>

<small>kiểm tốn báo cáo tài chính do cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Đầu tư Tài chính Châu Á</small>

<small>thực hiện 70</small>

<small>KET LUẬN 74</small>

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 75

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

DANH MỤC VIET TAT

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

SƠ DO BANG BIEU

Sơ đồ 1.1 Chu trình tiền lương và nhân viên tại doanh nghiệp ... - 4

Sơ đồ 1.2 Quy trình hạch tốn tiền lương...-- 2 + +s+£+++£z++zxerxerxee 7 <small>Sơ đồ 1.3 Quy trình hạch tốn BHXH...-- -- 2-52 SS2ts+xetEerxerxrrrrrrrrer 8</small>

Sơ đồ 1.4 Quy trình kiểm tốn chu trình tiền lương - nhân viên giai đoạn lập kế

Bảng 1.1 Một số sai phạm trong kiểm soát khoản mục tiền lương và các khoản <small>Wfich TRG HH rg csi cece cesew rye ce rere roe thks iy ns g2 pniDk go coagiptoiis2i2an0i018306608.068610600480870050086) 9</small>

Bang 1.2 Thủ tục khảo sát kiểm soát đối với khoản mục tiền lương và các

<small>khoản trích theo Ïư0Tng... .-- - - << <3 nu TH tư 17</small>

Bảng 1.3 Các thủ tục phân tích và đánh giá tơng qt khoản mục tiền lương và

<small>eae Khuăn lÍch Theo LR sueceeneeiiiiaaaaeioaeoiiaiioaoonuiaeaniaoigitiiuioseeoagki 18</small> Bang 2.1 Hệ thống KSNB tại công ty cỗ phần A.BC...--- 2° s«cse27 Bảng 2.2 Bang câu hói về Hệ thống KSNB tai công ty cỗ phần ABC... 28

Bảng 2.3 Công tác lao động tiền lương của công ty ABC...--- 28

Bảng 2.4 Tìm hiểu về hệ thống KSNB tại cơng ty cỗ phần dược XYZ... 32

Bang 2.5 Hệ thống kế tốn tiền lương tại Cơng ty cơ phần dược XYZ... 34

Bảng 2.6 Chu trình tiền lương và phải trả người lao động tại XYZ”... 37

Bang 2.7 Mức trọng yếu kế hoạch tại ABC ...--c2- << ssseeseessesse 42 Bảng 2.8 Hệ thống KSNB đối với khoản mục tiền lương và các khoản trích trên <small>Hương tại cơng ty AC ueaeaioaaeaaaaoaeeeareruboaeeiiiaỷanoeaeeooaseiririienraboesisrodtiobieesel 44Bảng 2.9 Phân tích sự biến động về chỉ phí tiền lương theo từng tháng tại côngOF OG OIA 7); 0000000 u22. 1117.11.11... .. 1...” GDN oe 46Bang 2.10 Phân tích sơ bộ số liệu tại công ty cỗ phần dược XYZ... 48</small>

Bang 2.11 Tổng hợp đối ứng tài khoản 334 tại công ty cổ phần ABC ... 51

Bang 2.12 Tổng hợp chi tiết tài khoản đối ứng tai khoản 334 tại cơng ty cỗ

<small>phân THỂ... o ca ư sẽ ẽnỶnnnna. nan nannna nai. 52</small>

Bảng 2.13 Bảng tổng hợp đối chiếu số dư trên tài khoản 334 tại công ty cô phần

<small>iv</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Bảng 2.14 Phân tích đối ứng các TK 3382, 3383, 3384, 3386 tai công ty co phan

<small>BNE kueeenireermrrrnnnrsssangkessnsibi9WB)Siehits4bÿ13609186161/6064/0800009314954184/160346704.64 56</small>

Bảng 2.15 Đối chiếu các khoản trích theo lương với cơ quan BHXH tại công ty

<small>10110), e7... ... 59Bang 2.16 Đối chiếu các khoản trích theo lương với cơ quan BHXH tai công ty</small>

Bi phiên Ct XXY lauseaessiebcitiaireekSĐBGEBIE100100200T1P0N0000008001687xi970600.3101100n-6đg 61

Bang 2.17 Bang kết luận kiểm tốn cơng ty cơ phần ABC...-- 64

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

LỜI NÓI ĐẦU

Để đảm bảo có đủ sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế trong xu thế hội nhập mạnh mẽ, đòi hỏi các doanh nghiệp Việt Nam phải nỗ lực hết mình trong việc tạo ra uy tín, nâng cao năng lực tài chính, chất lượng cũng như tơ chức quản lý. Dé

dat được điều nay, các doanh nghiệp cần phải tập hợp được nhiều yếu tố để tạo nên sự thành cơng cho mình, trong đó có một báo cáo tài chính hồn hảo là một điều

kiện vơ cùng cần thiết. Các báo cáo tài chính được kiểm tốn nhăm khang dinh tinh

trung thực, hợp lý va phù hợp với quy định của Nhà nước, chuẩn mực và chế độ kế

toán hiện hành. Như vậy, trong điều kiện hiện nay kiểm tốn tài chính trở thành một

nhu cầu khơng thể thiếu của tất cả các doanh nghiệp.

Trong hoạt động quản lý của một doanh nghiệp vấn đề về quản trị nhân sự ln chiếm được nhiều sự quan tâm từ phía các nhà lãnh đạo. Con người là yếu tố then chốt, quyết định sự thành bại của một doanh nghiệp, gắn liền với đó là chế độ

<small>đãi ngộ. các chính sách về tiền lương. Một doanh nghiệp có chính sách nhân sự phù</small>

hợp. vừa thoả mãn được nhân viên lại tiết kiệm chỉ phí tối đa của doanh nghiệp sẽ

thu hút được các cá nhân có trình độ và năng lực tới làm việc. Khi tiến hành một cuộc kiểm tốn tài chính, kiểm tốn về chu trình tiền lương và nhân viên là một

phần công việc vô cùng quan trọng góp phần khơng nhỏ vào sự thành cơng của

cuộc kiểm tốn. Bởi vì chỉ phí tiền lương, các khoản trích theo lương chiếm một tỷ trọng lớn trong tơng chi phí và có ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động kinh

<small>doanh của doanh nghiệp.</small>

<small>Ý thức được tầm quan trọng vấn đề này, trong thời gian thực tập tại Cơng ty</small>

TNHH Kiểm tốn và Tư vấn đầu tư Tài chính Châu Á, em đã tập trung tìm hiểu việc kiểm tốn chu trình tiền lương và nhân viên tại các đơn vị khách hàng, qua đó

<small>bước đầu hồn thành chun đề: “Hồn thiện quy trình kiểm tốn chu trình tiền</small>

lương và nhân viên trong kiểm tốn BCTC do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư van đầu tư Tài chính Chau A” thực hiện. Chuyên đề được chia làm 3 phan:

Chương 1: Đặc điểm chu trình tiền lương nhân viên ảnh hưởng đến kiểm tốn báo

cáo tài chính tại cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Đầu tư Tài chính châu Á

Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm tốn chu trình tiền lương và nhân viên tại cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Đầu tư Tài chính Châu Á

Chương 3: Nhận xét và một số đề xuất nhằm hồn thiện quy trình kiểm tốn chu

<small>trình tiền lương và nhân viên trong quy trình kiểm tốn BCTC do Cơng ty TNHHKiểm tốn và Tư vấn Đầu tư Tài chính Châu Á thực hiện.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Trong q trình thực tập và hồn thiện chun đề, do sự hạn chế về thời gian cũng như sự thiếu sót về nhận thức, chuyên đề của em có thể cịn nhiều sai sót. Em

rất mong nhận được ý kiến đóng góp của TS Đinh Thế Hùng, cùng các anh, chị tại

cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư van đầu tư Tài chính Chau A dé chuyên dé của em

<small>được hoàn thiện hơn.</small>

<small>Em xin chân thành cảm ơn!</small>

<small>Hà Nội. ngày 30 tháng 5 năm 2017</small>

<small>Sinh viên</small>

<small>Nguyễn Lệ Câm Tú</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

CHƯƠNG I: ĐẶC DIEM CHU TRÌNH TIỀN LUONG

NHÂN VIÊN ANH HUONG DEN KIEM TOÁN BAO

CAO TAI CHINH TAI CONG TY TNHH KIEM TOAN

VA TU VAN DAU TU TAI CHINH CHAU A

1.1 Dac diém chu trinh tiền lương và nhân viên có ảnh hưởng đến kiểm tốn

<small>1.1.1 Khái quát chung về tiền lương và nhân viên</small>

a. Bản chất của tiền lương

Tiền lương (hay tiền công) là số tiền thù lao mà doanh nghiệp trả cho người lao động theo số lượng và chất lượng lao động mà họ đóng góp cho doanh nghiệp,

<small>để tái sản xuất sức lao động, bù đắp hao phí lao động của họ trong quá trình sản</small>

<small>xuất kinh doanh.</small>

<small>Tiền lương bao gồm: lương nhân viên hành chính, lương theo giờ lao động/</small>

sản lượng cơng việc thực tế, các khoản thưởng, hoa hồng, phúc lợi, các khoản phụ

<small>cấp, trợ cấp, các khoản trích theo lương, theo quy điịnh hiện hành của pháp luật</small>

<small>hoặc theo sự thảo thuận của đơi bên.</small>

<small>b. Các khoản trích theo lương</small>

<small>Ngồi tiền lương, người lao động còn được hưởng các khoản phụ cấp, trợ</small>

cấp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế... các khoản này cũng góp phan trợ giúp người

<small>lao động và tăng thêm thu nhập cho họ trong các trường hợp khó khăn, tạm thời</small>

<small>hoặc vĩnh viễn mat sức lao động.</small>

<small>- Bao hiểm xã hội (BHXH): bảo hiểm xã hội là loại hình bảo hiểm do nhà</small>

nước tổ chức và quản lý nhằm thỏa mãn các nhu cầu vật chất ổn định cuộc

<small>sống của người lao động và gia đình khi gặp những rủi ro làm giảm hay làm</small>

mat khả năng lao động. Nguồn hình thành quỹ bảo hiểm xã hội gồm người sử dụng lao động đóng góp: người lao động đóng góp một phần tiền lương

<small>của mình; hoặc thu từ các đối tượng tham gia BHXH tự nguyện và nhà nước</small>

<small>đóng góp và hỗ trợ. Theo quy định hiện hành, tỷ lệ trích BHXH là 26% quỹ</small>

<small>lương: trong đó người sử dụng lao động đóng góp 18% và người lao động</small>

<small>đóng góp 8%.</small>

- Bao hiểm y tế (BHYT): bảo hiểm y tế là các quan hệ kinh tế gắn liền với việc

<small>huy động các nguồn tài lực từ sự đóng góp của những người tham gia bảo</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

hiểm để hình thành quỹ bảo hiểm, va sử dụng quỹ dé thanh tốn các chi phí

khám chữa bệnh cho người được bảo hiểm khi ốm đau. Nguồn hình thành quỹ bảo hiểm y tế bao gồm: ngân sách nhà nước cấp; tài trợ của các tổ chức

xã hội, từ thiện; phí bảo hiểm y tế của người tham gia bảo hiểm, đối với người nghỉ hưu, mắt sức; do bảo hiểm xã hội đóng góp: phí bảo hiểm của tổ chức sử dụng lao động. Tỷ lệ trích hiện hành của khoản bảo hiểm này là

<small>4,5% quỹ lương: trong đó 3% do người sử dụng lao động đóng góp và 1,5%</small>

<small>là do người lao động đóng góp.</small>

- Bao hiểm thất nghiệp (BHTN): bảo hiểm thất nghiệp là loại hỗ trợ tài chính tạm thời cho người lao động mat việc làm, trừ trường hợp mắt việc do lỗi của

người lao động. Theo quy định hiện hành tỷ lệ trích bảo hiểm thất nghiệp là

<small>2% quỹ lương: trong đó người sử dụng lao động đóng góp 1%, và 1% là do</small>

<small>đóng góp từ người lao động.</small>

- - Kinh phí cơng đồn: là nguồn tài trợ cho hoạt động cơng đồn ở các cấp. Tỷ lệ trích KPCD hiện hành là 2% trên tong s6 tiền lương phải trả cho người lao

<small>động và hoàn toàn do người sử dụng lao động chi trả.</small>

1.1.2 Chức năng của chu trình tiền lương và nhân viên trong kiểm toán BCTC <small>BP nhân sư:</small>

<small>Chức năng tuyên dụng và thuê mướn:- Tuyển chọn, thuê mướn</small>

<small>- Lập báo cáo tình hình nhân sự</small>

<small>- Lập sơ nhân sự</small>

<small>- Lập hồ sơ nhân sự</small>

<small>BP hoat đơng</small>

<small>Có chức năng theo dõi thời gian, khối lượng</small>

<small>công việc/lao vụ hồn thành:</small>

<small>- Chấm cơng, theo đõi thời gian lao động.</small>

<small>- Xác nhận cơng việc/ lao vụ hồn thành.</small>

<small>- Duyệt thời gian nghỉ ốm, thai sản, tai nạnlao động ngừng sản xuất, ngừng việc.</small>

<small>BP kế tốn tiền lương:</small>

<small>- Tính lương, thưởng và lập bảng thanh toán lương, thưởng và các khoản phải nộp, phải trả</small>

<small>- Ghi chép số sách kế toán</small>

<small>- Thanh toán lương, thưởng và các khoản liên quan</small>

<small>- Chức năng thuê và tuyên dụng nhân viên: do bộ phận nhân sự của các</small>

doanh nghiệp đảm nhiệm. Mọi trường hợp tuyển dụng và thuê mướn đều được ghi

<small>chép trên một bản báo cáo do ban quản lý phê duyệt. Báo cáo nêu rõ vi trí cơng</small>

việc, trách nhiệm cơng việc, mức lương khởi điểm, các khen thưởng, các khoản phúc lợi và các khoản khấu trừ đã được phê duyệt. Các cá nhân đủ điều kiện và được nhận, tất cả thơng tin cá nhân, vi trí tuyển dụng, mức lương khởi điểm sẽ được

lưu trên hồ so tại hai nơi. Một là tại phòng nhân sự dé quản lý số lượng nhân viên, hai là tại phịng kế tốn để kế toán căn cứ vào các hợp đồng thỏa thuận này tính

<small>4</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>lương. Việc phân tách giữa việc tính lương, thanh tốn lương và quản lý nhân sự là</small>

một hình thức KSNB tốt. tránh việc thanh toán lương cho nhân viên khống. Nếu các

chức năng này cùng do một nơi đảm nhận, bộ phận đó có thể khai khống số nhân

viên bằng các hồ sơ giả. sau đó nhận tiền lương thanh tốn cho những nhân viên

khống này. Chính vì vậy, việc tách bạch sẽ phòng tránh gian lận và rủi ro.

- Chức năng phê duyệt thay đổi về mức lương. bậc lương, thưởng và các khoản phúc lợi: các thay đổi về mức lương, bậc lương, thưởng và các khoản khác

thường xảy ra khi có quyết định tăng lương. nhân viên lên bậc, thăng chức, chuyển

cơng tác, cơ quan làm ăn có lãi nên tăng tiền thưởng. Những thay đổi này phải được phê duyệt bởi những người có thâm quyền. Bộ phận có thâm quyền xũng phải chú ý theo dõi và xóa bỏ hồ sơ đối với những cá nhân đã nghỉ việc để tránh tình trạng đã

<small>nghỉ việc mà vẫn được trả lương.</small>

- Chức năng theo dõi, tính tốn thời gian lao động và khối lượng công việc,

<small>sản phẩm hoặc lao vụ hoàn thành: việc theo dõi thường xuyên, phản ánh kịp thời,</small>

chính xác thời gian đã làm việc. giờ làm việc trên thực tế hoặc ngưng sản xuất, nghỉ

việc và số lượng cơng việc hồn thành của từng cơng nhân, từng đơn vi sản xuất,

<small>từng phịng ban... để có căn cứ tính lương cũng như các khoản thưởng, phúc lợi</small>

khác. Các chứng từ được sử dụng theo dõi tính tốn là bảng chấm công, phiếu xác

nhận sản phẩm hoặc lao vụ hồn thành, hợp đồng giao khốn... Ngồi ra, cơng ty còn sử dụng các loại chứng từ khác liên quan như: thẻ thời gian, giấy chứng nhận

<small>nghỉ ốm, thai nghén, nghỉ phép...</small>

<small>- Chức năng tính lương và lập bảng lương: dựa vào những chứng từ phía trên</small>

(hồ sơ lao động, bảng tính lương, bảng theo dõi thời gian và kết quả lao động...) kế

toán tiền lương sẽ tiến hành kiểm tra tất cả trước khi tính lương và lập bảng tính

<small>lương. Sau đó, khi đã chứng thực được độ chính xác của các chứng từ này, kế tốn sẽtính lương, thưởng, phụ cấp, các khoản khấu trừ khác. Tat cả những khoản này sau đó</small>

sẽ được tổng hợp trên bảng thanh toán lương. bảng thanh toán tiền thưởng theo mẫu

quy định. Bên cạnh đó. kế tốn cũng phải lập. kê khai các khoản phải trả phải nộp về

các khoản trích theo tiền lương. Đây cũng là cơ sở kiểm tra việc thanh toán lương và

<small>thanh toán nghĩa vụ đối với các cơ quan nhà nước.</small>

- Chức năng ghi chép số sách: dựa vào bảng thanh toán tiền lương, thưởng, chứng tir, kế toán tiến hành ghi số nhật ký tiền lương, ghi số cái định kỳ, viết

<small>phiếu chi, séc. Các tài khoản được sử dụng bao gồm: tài khoản phải trả công</small>

nhân viên, tài khoản BHXH, BHYT, KPCĐ.... Từ số nhật ký tiền lương, kế toán

<small>sẽ được chuyên sang sơ cái.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

- Chức năng thanh tốn lương và bảo đảm các khoản tiền lương chưa thanh

toán: Người phụ trách thanh toán tiền lương cũng như các khoản chưa được thanh toán cho nhân viên thường là thủ quỹ. Khi thủ quỹ nhận phiếu chi hoặc séc chi kèm theo bảng thanh toán lương, thưởng sẽ kiểm tra đối chiếu với nhau. Thường thì việc ký duyệt phiếu chi, séc sẽ khơng trực tiếp tính tốn tiền lương hay vào số sách. Khi đối chiếu hoàn tất, thủ quỹ sẽ tiến hành chỉ trả lương cho nhân viên. Khi chỉ trả,

<small>phiếu chi, séc sẽ phải có chữ ký của người lao động xác nhận đã nhận lương và thủ</small>

quỹ đóng dấu và ký “đã chi tiền”. Các phiếu, séc này sẽ được đánh số theo thứ tự.

Với những phiếu chi chưa thanh tốn thì phải lưu trữ cân than, vẫn phải được ghi

<small>chép lại đầy đủ trong số sách.</small>

Nhìn chung trong mỗi doanh nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương liên quan đến các bộ phận khác nhau. Mỗi bộ phận thực hiện một chức năng khác

nhau tùy theo đặc biệt hoạt động của doanh nghiệp. Sơ đồ sau đây sẽ thể hiện lại chức năng của chu trình tiền lương và nhân viên để thấy được mối quan hệ giữa các

bộ phận và bản chất của chu trình này

1.1.3 Tơ chức kế tốn với chu trình tiền lương và nhân viên

Về hệ thống chứng từ, như đã phân tích ở phần chức năng chu trình tiền lương nhân viên, chứng từ được sử dụng trong hạch toán gồm: chứng từ theo dõi thời gian lao động của nhân viên (bảng chấm công- mẫu số 01a LDTL chế độ chứng từ kế toán), chứng từ theo dõi kết quả lao động của nhân viên gồm phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành (mẫu số 05- LĐTL chế độ chứng từ kế toán), hợp đồng giao khoán (mẫu số 08-LĐTL chế độ chứng từ kế tốn) sử dụng

trong trường hợp giao khốn cơng việc. Và các chứng từ khác có liên quan đến chu trình tiền lương và nhân viên như giấy nghỉ phép. biên bản ngừng viéc....Tat cả các

<small>chứng từ này phải đảm bảo được các yêu cầu của chứng từ kế tốn và được kế tốn</small>

kiểm tra trước khi tính lương. thưởng. Đối với chứng từ thanh toán lương và các

khoản phụ cấp cho người lao động bao gồm: bảng thanh tốn tiền lương và tương

ứng với bang chấm cơng thì bảng thanh tốn tiền lương có 2 mẫu: mẫu số 02-LDTL chế độ chứng từ kế toán và bảng thanh toán tiền thưởng mẫu số 03- 02-LDTL

<small>chế độ chứng từ kế toán.</small>

Về tài khoản sử dung, các doanh nghiệp thực hiện hạch toán theo chế độ kế

<small>toán Việt Nam là theo thông tư 200, sử dụng các tài khoản: 334 - “Phải trả công</small>

<small>nhân viên”, 3382 - “KPCĐ”, 3383 - “BHXH”, 3384 - “BHYT”, 3386 — “BHTN”.</small>

Đối với các doanh nghiệp sản xuất có thể chỉ tiết các tài khoản theo phân xưởng và

các bộ phận. Theo đó, liên quan tới các khoản trích nộp bảo hiểm, thơng tư 200 đã

<small>6</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

thay đổi lại hệ thống tài khoản khi hạch toán, tài khoản “bảo hiểm thất nghiệp” đã được thay đổi từ TK3389 thành TK3386. Nhìn chung các ngun tắc cơ bản khơng

có gì thay đổi so với Quyết định 15 trước đây.

So đồ 1.2 Quy trình hạch tốn tiền lương

Sn oe bơi ests Tiền khen thưởng

__ Thanh toán choCNV ` aisicg: 2) Lan VỆ phép Trích trước, trước

TK 3388 chải trả CNV tra CNV | lươn ene

<small>Thanh toán lương | Tiên lương</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

BHXH phải trả cho CNV Phần BHXH, BHTN, BHYT

<small>, được khâu trừ vào lương của</small>

1.1.4 Sai phạm thường gặp trong khoản mục tiền lương và nhân viên

Trong quá trình thực hiện cuộc kiểm tốn một cơng ty hay tổ chức, KTV gặp

<small>nhiều sai sót và gian lận. Đối với khoản mục lương và các khoản trích theo lương,</small>

<small>KTV có thé gặp những sai phạm chính như sau:</small>

* Khai khống nhân viên: là hành vi gian lận thường gặp trong q trình kiểm

tốn tiền lương và các khoản trích theo lương. Khai không nhân viên thường được thực hiện bằng cách gian lận hồ sơ lao động của những nhân viên đã

<small>nghỉ việc hoặc bằng cách giữ lại hồ sơ ứng tuyển của lao động không thực sự</small>

làm trong doanh nghiệp khi doanh nghiệp đăng tuyển dụng lao động.

Y Gian lận trong van dé cham công cho người lao động: là hành vi xảy ra do

việc phân chia tách bạch nhiệm vụ giữa người chấm công và người thực hiện

hạch tốn kế tốn khơng được đảm bảo. Người chấm cơng có hành vi lạm

dụng quyền hành và trách nhiệm của mình để ghi nhận nhiều hơn số giờ

nhân cơng hay số sản phẩm thực tế hoàn thành dé chiếm dụng số tiền lương

được hạch tốn trên phần dư thừa đó.

Y Gian lận trong việc tính lương và thanh tốn tiền lương cho người lao động:

<small>là sai phạm xảy ra khi có sự khơng chính xác giữa bảng tính lương, bảng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

thanh toán lương và việc hạch toán kế toán hay chỉ trả thực tế cho người lao

<small>Y Không tuân thủ các quy định của doanh nghiệp: là hành vi vi phạm quy</small>

trình tuyển dụng lao động. vi phạm nguyên tắc phân chia tách bạch giữa nhân viên theo dõi trực tiếp lao động và nhân viên kê tốn tiền lương và

<small>các khoản trích theo lương.</small>

Y Gian lận trong việc ghi chép, hạch toán tiền lương dẫn đến những sai lệch trong thực chi. Những gian lận này có thé là do nhân viên viết các chi phiếu

<small>cho những nhân viên đã thơi việc hoặc có thực dẫn tới các khoản chỉ vô lý,</small>

tiền chi ra cho những dịch vụ khơng có thật, dẫn đến các khoản chi phi lý và làm tăng chi phí nhân cơng, khơng đúng với thực tế. Những sai lệch trong thực chi cũng có thé bắt nguồn từ các số sách, báo cáoovà tài liệu có thé được sử dụng bởi những nhân viên khơng có thẩm quyền, chỉ những mục

<small>đích vụ lợi dẫn tới những khoản chi phi lý và chi nhân công tăng so với thực</small>

Bảng 1.1 Một số sai phạm trong kiểm soát khoản mục tiền lương và

<small>các khoản trích theo lương</small>

- Có thể tuyển dụng phải những nhân viên

<small>* Nghiệp vụ phê chuẩn</small>

<small>- Các nhân viên được tuyển dụng khơng đúng theo u câu, mat chi phí dao tao,</small>

có thế phải đáp ứng được u cầu lăng phí nguồn lựo của cing ty.

<small>của nhà quản lý theo tiêu chí cụ|- Các khoản chỉ lương khơng có phê duyệt dẫn</small>

thé. đến chi lương sai, tăng chi phí nhân cơng

<small>- Các khoản lương, thưởng, trích</small>

<small>theo lương cần được phê duyệt bởicấp lãnh đạo và theo những quy</small>

<small>định chung của nhà nước.</small>

* Nghiệp vụ ghi số - Sai sót số học: Bảng tính chi phí lương, các khoản trích theo lương có thê bị tính sai, chưa

<small>- Các khoản lương, thưởng, các</small>

<small>khoản trích theo lương cần được cập nhập kịp theo quy định mới của nhà nước</small>

<small>s4 1. ¬ wy ⁄-|đầ é ié ac di i i va i tri</small>

<small>ghi số chính xác về mặt số học, đối dân đên việc xác định chi phí và nợ bị trình</small>

tượng, đúng kì và phân bổ hợp lý. bày sai

<small>- Bảng tính lương, tổng hợp tiền lương, nhật kí</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>tiên lương có thê khơng khớp khi kêt chun</small>

<small>dan đến phân bổ chi phí lương cho các hoạt</small>

<small>động sai lệch</small>

* Nghiệp vụ thực chi - Có thê viết phiếu chỉ lương cho các cá nhân

<small>đã nghỉ việc, gây lãng phí và thất thoát nguồn</small>

<small>- Các khoản chi lương, thưởng cho</small>

<small>lực của cơng ty.cơng nhân viên, thanh tốn các</small>

khoản trích theo lương cho các đơn|- Chi phí lương có thé được thanh toán cho các vị nhà nước được sự phê chuẩn của nghiệp vụ khơng có thực, dẫn đến chỉ phí nhân ban lãnh đạo, và căn cứ vào các|công không đúng với thực tế

<small>khoản đã ghi nợ trước đó</small>

* Tiền lương khống - Chi phí tiền lương bị tinh sai do ghi tăng số

<small>- Kê khai không đúng giờ công =.~ cơng việp hồn thành (trả lương theo sản</small>

<small>niPhâm). gây that thốt ngun vật liệu dùng cho</small>

<small>hoặc số lương cơng việc đã hồ</small>

- Chi phí lương bị tính sai thưc tế dẫn đến that

<small>thoát tiền của doanh nghiệp</small>

- Số lương nhân viên kê khai nhiều

<small>hơn số lượng thực tế của cơng ty</small>

<small>1.1.5 KSNB với chu trình tiền lương và nhân viên</small>

Các loại hình KSNB trong chu trình tiền lương và nhân viên được thiết lập

nhăm thực hiện các chức năng của chu trình. Mỗi loại hình kiểm sốt sẽ gắn VỚI VỚI

các mục tiêu kiểm soát cụ thể nhằm phát hiện và ngăn chặn những khả năng sai

<small>phạm có thể xảy ra.</small>

<small>- Nghiệp vụ phê duyệt: thông thường công tác về nhân sự được phòng nhân sự(hoặc phòng té chức) đảm nhận. Để phịng nhân sự có thể chọn đúng người, đúng</small>

việc thì ban quản lý cần phải có tiêu chí tuyển dụng lao động rõ ràng. Ban giám đốc

phải tự thiết lập một hệ thống chính sách bằng văn bản chặt chẽ về việc điều chỉnh

mức lương, bậc lương và phải được cơ quan chức năng có thâm quyền phê duyệt,

sau đó các văn bản này phải được cơng bồ rộng rãi cho tồn thé đơn vị. Ban quản lý

cần tích cực thẩm tra, thường xuyên xem xét tất cả các thơng tin có liên quan đến hồ

SƠ tuyển dụng của các lao động để có thể theo dõi được tình hình biến động nhân sự

<small>của mình. Tat cả các khoản chi lương, thưởng hay các khoản trích theo lương, các</small>

khoản khấu trừ đều phải được giám đốc (hoặc thủ trưởng cơ quan) và kế toán

trưởng phê duyệt rõ ràng, nhằm quản lý được chi phí của doanh nghiệp, đồng thời

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>cũng trả công một cách xứng đáng cho người lao động, đảm bảo việc chi lương và</small>

các khoản liên quan đến tiền lương được phản ánh đúng.

- Theo dõi thời gian làm việc, lập bảng cham cơng và ghi số kế tốn: để kiểm sốt được việc ghi chép thì ban giám đốc phải dựa vào các văn bản hướng dẫn của

cơ quan cấp trên hoặc có thể thiết lập ra một sơ đồ hạch tốn và các thủ tục phân bố

chỉ phí nhân cơng phù hợp với loại hính sản xuất đặc trưng của doanh nghiệp. Theo đó, giám đốc doanh nghiệp phải hướng dẫn các nhân viên giúp việc của mình thực

hiện theo đõi và chấm công đúng như văn bản đã quy định. Kế tốn trưởng phải có

trách nhiệm hướng dẫn kế toán viên ghi chép đúng và vào số kịp thời.

- Thực chỉ thanh toán lương: dé kiểm soát các phiếu chi khơng có thật, thủ quỹ và

cả người nhận lương cần phải tuân thủ chặt chẽ các quy định của chế độ kế toán

cũng như quy định của cơ quan cấp trên và của doanh nghiệp: các phiếu chỉ hoặc séc chỉ lương phải thé hiện đó là những phiếu chi cho các công việc, sản phẩm hoặc lao vụ đã thực hiện hoặc những sản phẩm hoặc dịch vụ đã hoàn thành và nghiệm

thu. Người chi lương chỉ được phép chi khi phiếu chi có đủ chữ ký của những người

có thâm quyền dé chắc chắn rang khoản chi phi đó đã được kiểm sốt tránh gây thất thoát tiền của doanh nghiệp. Khi chi phải yêu cầu người đó ký nhận đầy đủ nhằm kiểm sốt việc chi đúng đối đối tượng. Các phiếu chi này phải thé hiện được số tiền trên phiếu đúng với giá trị của sản phẩm hoặc lao vụ hoàn thành đã nghiệm thu.

- Tiếp cận hệ thống số sách: nhằm kiểm sốt đối với những khoản chi khơng đúng

chỗ và những chi phí nhân cơng khơng được thơng qua, ban giám đốc cần phải đưa

ra các chính sách hạn chế việc tiếp cận hệ thống số sách, các báo cáo về nhân sự và các số sách kế toán liên quan tới tiền lương, chỉ cho những người có trách nhiệm

được quyền nắm giữ những số sách liên quan tới phần việc của mình. Nhưng đồng

<small>thời những người này phải có trách nhiệm trình duyệt lên ban giám đốc và cơ quan</small>

cấp trên về tình hình lương trong doanh nghiệp. Tất cả các số sách của đơn vị cần

<small>phải lưu tại phịng kế tốn.</small>

- Phân chia trách nhiệm: để bảo đảm một cách thoả đáng về việc phân chia tách

bạch các trách nhiệm thì bộ phận nhân sự cần tách khỏi trách nhiệm tính tốn lương,

<small>thưởng, lập bảng lương, chi lương và trách nhiệm giám sát thời gian lao động hoặc</small>

dịch vụ hồn thành. Cơng việc này được thực hiện hợp lý nhằm giám sát thời gian

<small>lao dong, kết quả, sản phẩm hoặc dịch vụ hoàn thành.</small>

<small>11</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

1.2 Mục tiêu kiểm toán khoản mục tiền lương và nhân viên trong kiểm tốn

BCTC do cơng ty kiểm tốn TNHH Kiểm tốn và Tư vấn đầu tư Tài chính

<small>Châu Á thực hiện.</small>

Mục tiêu kiểm tốn chung đối với chu trình kiếm toán này là KTV phải thu

thập đầy đủ các băng chứng kiểm tốn thích hợp dé khang định tình trung thực va hợp lý của các nghiệp vụ về tiễn lương và nhân viên, tat cả các thông tin tài chính

trọng yếu có liên quan tới chu trình đều được trình bày phù hợp với các ngun tắc

<small>kế tốn, chế độ kế toán hiện hành.</small>

Mục tiêu về sự hiện hữu hay có thực: mục tiêu này địi hỏi các nghiệp vụ về

tiền lương đã được ghi chép trên số sách khi thực sự xảy ra, có các chứng từ chứng

minh tính có thực này và các khoản chi phí tiền lương và các khoản tiền lương chưa

thanh toán thực sự tồn tại.

Mục tiêu trọn vẹn: mục tiêu trọn vẹn tức là các nghiệp vụ về tiền lương đã xảy ra phải được ghi chép day đủ trên số sách. Nếu một doanh nghiệp không phản ánh đầy đủ một khoản thanh tốn tiền lương cho nhân viên thì chi phí tiền lương và

các khoản phải thanh tốn cũng như các tài sản có liên quan như: tiền mặt, tiền gửi

ngân hàng... sẽ bị trình bày khơng đúng với thực tế. Đồng thời, lương bị khai thấp hơn sẽ làm giảm chỉ phí, lợi nhuận bị ghi tăng hơn so với tình hình tài chính thực tế

<small>tại doanh nghiệp.</small>

Mục tiêu về quyên và nghĩa vụ: lương liên quan đến các khoản phải tra công

nhân viên và các cơ quan nhà nước. Quyền lợi và nghĩa vụ đối với chu trình có

nghĩa là đơn vị phải có nghĩa vụ thanh tốn tiền lương và các khoản trích có liên quan theo đúng chế độ tài chính kế tốn theo quy định tài chính kế tốn hiện hành. Tuy nhiên, đối với các nghiệp vụ về tiền lương thì mục tiêu quyền và nghĩa vụ thường không quan trọng lắm do nếu doanh nghiệp không thực hiện theo đúng quy

<small>định của chế độ thì người lao động đã khơng tiếp tục làm việc và các cơ quan nhà</small>

nước đã có nhắc nhở.

Mục tiêu do lường và tính giá: mục tiêu này đối với các nghiệp vụ tiền lương và

các số dư có liên quan có nghĩa là những giá trị đã được ghi chép về các nghiệp vụ tiền lương hợp lệ là đúng. Giá trị của các nghiệp vụ tiền lương có thể là sai sót trong q trình tính lương, chuyền số, mức lương tính sai... Thường những sai phạm về đo lương

và tính giá là sai sót, ít là gian lận. Tất cả các sai phạm về sự đo lường và tính giá trong

các nghiệp vụ tiền lương đều dẫn tới làm tăng hoặc giảm hơn so với thực tế đối với số

<small>chi phí tiền lương phải thanh tốn cho nhân viên và các tai sản khác có liên quan. Mục</small>

<small>12</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>tiêu đo lường tính giá cịn có ý nghĩa quan trọng trong việc lập các bản báo cáo các</small>

khoản thuế phải nộp và các khoản phải nộp khác có liên quan tới tiền lương. Để tránh rủi ro về sai phạm trong việc tính tốn các khoản thuế và các khoản phải nộp

liên quan tới tiền lương thì các tổ chức thường phân cơng một nhân viên độc lập

<small>thực hiện rà soát một cách độc lập vê vân đê tính tốn và lập các báo cáo.</small>

1.3 Quy trình kiểm tốn chu trình tiền lương và nhân viên tại cơng ty TNHH

Kiểm tốn và Tư vấn đầu tư Tài chính châu Á

1.3.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán

Lập kế hoạch kiểm toán là giai đoạn đầu tiên của cuộc kiểm tốn, đóng vai trị quan trọng trong mỗi cuộc kiểm toán, quyết định chất lượng và hiệu quả chung

của tồn bộ cuộc kiểm tốn; được quy định trong nhiều văn bản pháp lý liên quan

yêu cầu đơn vị kiểm toán thực hiện như: chuẩn mực quốc tế số 300 (ISA 300) về

lập kế hoạch kiểm tốn trong kiểm tốn tài chính quy định KTV cần lập kế hoạch cho cơng tác kiểm tốn để đảm bảo cơng tác kiểm tốn được tiến hành một cách hiệu quả. Chuẩn mực nêu rõ “KTV cần lập một chiến lược kiểm toán chung cho cuộc kiểm toán bao gồm phạm vi, thời gian và các chỉ dẫn cho cuộc kiểm toán mà

hướng dẫn sự phát triển của kế hoạch kiểm tốn tốn”; tại Việt Nam, Bộ Tài chính

ban hành chuẩn mực kiểm toán số 300 về lập kế hoạch kiểm toán hướng dẫn trách nhiệm của KTV và doanh nghiệp kiểm toán trong lập kế hoạch kiểm toán BCTC.

<small>1. Khảo sát & chấp nhận khách hàng</small>

<small>2. Thu thập thơng tin cơ sở về khách hàng</small>

<small>3. Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro ị</small>

<small>4. Tìm hiểu hệ thống KSNB và đánh giá rủi ro kiểm soát</small>

<small>5. Lập kế hoạch kiểm tốn tồn diện & soạn thảo chương trình kiểm tốn</small>

So đồ 1.4 Quy trình kiểm tốn chu trình tiền lương - nhân viên giai đoạn lập kế

<small>13</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

a. Khảo sát & chấp nhận khách hàng:

<small>Tiến hành tìm hiểu những thơng tin cơ bản sau:</small>

- Nhu cầu của khách hàng về dịch vụ kiểm toán: Đối với mỗi khách hàng tiềm năng sẽ có nhu cầu dịch vụ kiểm toán khác nhau, gồm dịch vụ kiểm toán phát hành báo cáo kiểm toán, thư quản lý, dịch vụ soát xét BCTC lên biên bản kiểm toán, kiểm

<small>tốn BCTC giữa niên độ...</small>

- Thu thập thơng tin chung về cơng ty khách hàng như loại hình doanh nghiệp, giấy phép kinh doanh, địa chỉ, hồ sơ pháp lý, các quy định đặc biệt đối với ngành nghề

kinh doanh của cơng ty khách hàng (nếu có).

- Cơ cấu tơ chức hoạt động: Dia bàn hoạt động gồm chi nhánh, công ty con ở đâu, tổ chức bộ máy quản lý, tình hình nhân sự trong năm kiểm tốn là bao nhiêu, có

thay đổi khơng (tổng số lao động, nhân sự của ban lãnh đạo, hội đồng quản tri, Ban

<small>giám đốc).</small>

- Tình hình kinh doanh: KTV cần tìm hiểu lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của khách

hàng. rủi ro tiềm tàng có thể có ở mức chung nhất đối với từ ngành nghề kinh doanh

<small>của khách hàng.</small>

- Tìm hiểu về hệ thống kế toán và hệ thống KSNB: tổ chức bộ máy kế tốn của

cơng ty khách hàng như thế nào, các chế độ kế tốn áp dụng, q trình lưu chuyển

và lưu trữ chứng từ..., thái độ của ban lãnh dao đối với sự tồn tại của hệ thống

KSNB, có tồn tại hay khơng thủ tục KSNB với phần hành, qua đó KTV có thể đánh giá chung nhất về rủi ro kiểm sốt tại đơn vị và tính liêm chính của ban giám déc.

Sau khi tìm hiểu những thông tin bước đầu về khách hàng, KTV sẽ kết luận có hay

khơng chấp nhận khách hàng. Nếu chấp nhận khách hàng, cơng việc tiếp theo cần

làm là dự tính nhân viên cho cuộc kiểm toán và xác định mức phí kiểm tốn trước

<small>khi ký hợp đồng kiểm tốn.</small>

b. Thu thập thông tin về khách hàng

<small>* Thu thập thông tin cơ sở</small>

Sau khi ký hợp đồng kiểm toán, đối với khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương, KTV phải tìm hiểu về chính sách tuyển dụng, các quy chế lao động cũng như việc cham dứt hợp đồng lao động của đơn vị khách hàng, chính sách tiền lương của đơn vị. Bên cạnh đó, KTV cần chú trọng vào việc phê duyệt lương,

<small>quyết định tăng lương cũng như sự phân tách trách nhiệm giữa các phòng ban, đặc</small>

biệt là giữa phòng nhân sự và phòng kế tốn.

<small>14</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Y Thu thập thơng tin về các nghĩa vụ pháp lý của khách hàng

Nếu việc thu thập các thông tin cơ sở ở trên giúp cho KTV hiểu về các mặt hoạt

động kinh doanh của khách hàng thì việc thu thập các thơng tin về nghĩa vụ pháp lý

của khách hàng giúp KTV hiểu biết về các quy trình mang tính pháp lý có ảnh

hương đến các hoạt động kinh doanh của khách hàng. Trong quá trình tiếp xúc với Ban Giám đốc cơng ty khách hàng, KTV yêu cầu họ cung cấp những thông tin

thường gồm: các hợp đồng lao động, Biên bản họp hội đồng quyết toán lương, Thỏa

<small>ước lao động...</small>

c. Đánh giá rủi ro và mức độ trọng yếu ban đầu của KTV.

Về đánh giá mức rủi ro, KTV đánh giá mức độ rủi ro kiểm tốn có thé xảy ra là cao hay thấp dựa vào sự hiểu biết chung về công ty thông qua các thông tin đã thu thập được. Với từng khách hàng cụ thể, KTV xác định các sai phạm có thể xảy

ra đối với khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương ở các đơn vị khách

<small>hàng đó.</small>

Về đánh giá mức trọng yếu, gồm 2 bước:

+ Ước lượng ban đầu về tính trọng yếu

<small>+ Phân bé mức trọng yêu cho các khoản mục</small>

<small>Thông thường mức độ trọng yếu cho toàn bộ BCTC cũng như từng khoản mục trên</small>

BCTC đã được cơng ty kiểm tốn xây dựng săn. Băng nghiệp vụ của mình, KTV đánh giá mức độ sai sót thực tế của khoản mục lương và các khoản trích theo lương

và so sánh với mức độ sai sót có thể chấp nhận được đã xác định sẵn dé đưa ra ý

<small>kiến phù hợp.</small>

<small>Mức trọng yếu đối với khoản mục lương và các khoản trích theo lương phụ</small>

thuộc nhiều yếu tổ như:

+ Tỷ trọng của tiền lương và các khoản trích theo lương với tổng chỉ phí kinh

+ Tỷ trọng của lương và các khoản trích theo lương phải trả cuối kỳ với tổng các

<small>khoản phải trả.</small>

<small>+ Sự cân nhắc, kinh nghiệm xét đốn cua KTV.</small>

<small>Ci cùng, dựa trên các thông tin trên và dựa trên kêt quả kiêm toán năm trước, đặcbiệt quan tâm tới các vân đê liên quan đên lương và các khoản trích theo lương đãđược ghi chú trong tơng hợp kêt quả kiêm tốn và hơ sơ kiêm tốn của KTV năm</small>

<small>al</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

trước, KTV đưa ra quyết định về các bước cơng việc kiểm tốn cần thực hiện, phạm

vi và thời gian thực hiện, phân công công việc và yêu cầu phía khách hàng cung cấp

các tài liệu cần thiết.

d. Tìm hiểu hệ thống KSNB và đánh giá rủi ro kiểm sốt

Việc tìm hiểu hệ thống KSNB của khách hàng và đánh giá rủi ro kiểm soát là

một việc hết sức quan trọng tai mà KTV phải thực hiện trong giai đoạn lập kế hoạch

kiểm toán. Việc đánh giá hệ thống KSNB sẽ giúp KTV thu thập được những bằng

chứng kiểm tốn thích hợp. Đối với khoản mục tiền lương và các khoản trích theo

lương, dé tìm hiểu về hệ thống KSNB thì KTV cần chú trọng đến các khía cạnh sau: e Nghiệp vụ phê duyệt: Trong giai đoạn thanh tốn lương cho nhân viên cần

có những quy định rõ ràng và phải có dấu vết của người phê chuẩn trên cac hóa đơn chứng từ như: bảng tính lương, phiếu đề nghị thanh tốn, hợp đồng

lao động, bang cham cơng...

e Ghi số sách kế tốn: Các chi phí phát sinh boa cần phải được ghi số kế toán

đầy đủ và kịp thời.

e Thanh toán lương và các khoản liên quan: Việc thanh toán tiền lương và các khoản liên quan phải có đầy đủ hóa đơn, chứng từ và phải có chữ ký của

<small>người lao động nhận lương trong bảng thanh toán lương.</small>

e Tiếp cận đến hệ thống số sách: Chỉ những bộ phận và người có thâm quyền liên quan tới hoạt động nhân sự và kế tốn mới được tiếp xúc tra với hệ

<small>thơng sô sách.</small>

e Phan chia trách nhiệm: Trách nhiệm của từng người liên quan đến kế toán

tiền lương và bộ phận nhân sự cần phải được phân chia rõ ràng. Ví dụ như,

<small>phải tách bạch rõ rang giữa bộ phận nhân sự với việc tính chi phí lương,</small>

<small>thưởng, lập bảng lương, chi lương, thưởng...</small>

e. Lập kế hoạch kiểm tốn tồn điện & soạn thảo chương trình kiểm tốn

Chương trình kiểm tốn được thiết kế cho từng khoản mục, nhưng về cơ bản

<small>bao gơm :</small>

<small>- Thủ tục kiêm sốt được thực hiện: xác định các mục tiêu về kiêm soát nội bộ. thiệt</small>

<small>kê các thủ tục cụ thê đê thực hiện các mục tiêu đã định.</small>

<small>- Thủ tục phân tích sơ bộ: đánh giá tính hợp lý chung của khoản mục lương và các</small>

<small>khoản trích theo lương, từ đó sẽ thu hẹp hay mở rộng thủ tục khảo sát cơ bản.</small>

<small>16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

- Thủ tục khảo sát cơ bản: được thực hiện theo quy trình đánh giá tính trọng yếu và

rủi ro đã xác định ban đầu, thiết kế các thủ tục kiểm tra chi tiết, xác định số mẫu

chọn dé có thé thỏa mãn các mục tiêu đề ra đối với khoản mục lương và các khoản

<small>trích theo lương.</small>

1.3.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán

1.3.2.1 Khảo sát về kiểm soát nội bộ với khoản mục lương và các khoản trích theo

KTV triển khai các thủ tục khảo sát kiểm soát dé đưa ra nhận định hệ thống

KSNB của don vị khách hang, nếu hệ thống kiểm soát nội bộ được thiết kế đầy du,

phù hợp và hoạt động có hiệu lực, hiệu quả thì rủi ro kiểm sốt được đánh giá là thấp.

Mục đích của khảo sát kiểm sốt là thu thập các bằng chứng về việc thiết kế và vận

hành của hệ thống KSNB để làm căn cứ cho những nhận định của KTV.

Bang 1.2 Thủ tục khảo sát kiểm soát đối với khoản mục tiền Iương và các khoản

<small>trích theo lương</small>

Mục tiêu KSNB Thủ tục khảo sát kiểm sốt

<small>Các nghiệp vụ lương và các</small>

khoản trích theo lương ghi số

<small>Kiêm tra tài liệu vê lương có đây đủ bảng châm</small>

<small>cơng hoặc bảng kê khối lượng hồn thành.</small>

<small>phải có căn cứ hợp lý</small>

Các nghiệp vụ lương và các | Kiểm tra dấu hiệu phê chuẩn trên bảng lương, các

khoản trích theo lương phải | quyết định thay đổi mức lương, các quyết định về

được phê chuẩn đúng dan mức tiền thưởng, phụ cấp trong doanh nghiệp.

Lương và các khoản trích | Kiểm tra việc hạch tốn các nghiệp vụ lương đã đủ

<small>theo lương phải được ghi số | số tháng hoạt động trong năm chưa, đã hạch toán</small>

đầy đủ chi phí lương cho các bộ phận sản xuất, bán hàng,

<small>quản lý doanh nghiệp chưa.</small>

Lương và các khoản trích Kiểm tra quy trình xác định khối lượng cơng việc theo lương phải được tính | hồn thành; tìm hiểu về quy trình cham cơng, tùy tốn và đánh giá đúng đắn | doanh nghiệp có thé do quan lý, tổ trưởng bộ phận

chấm cơng hoặc có thể do máy quẹt thẻ ra vào kiểm

<small>sốt việc châm cơng.</small>

Chi phí lương và các khoản | Khảo sát mẫu một số sơ đồ tài khoản cho một số trích theo lương phải được | trường hợp điển hình, kiểm tra tính đúng đắn, nhất

ĐẠI ve cày bà Si 55 - 4É

<small>TT. THÔNG TIN THƯ VIỆN</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>phân loại đúng đăn quán trong việc áp dụng các phương pháp, chính sách</small>

<small>trên một số chứng từ nghi vấn. Chú ý về lương của</small>

<small>lãnh dao và nhân viên quản lý có đúng đắn, hợp lý</small>

Lương và các khoản trích | Phỏng vấn, kiểm tra các khâu theo dõi kết quả lao

<small>theo lương phải được phản | động, tính lương, trả lương có đảm bảo kỳ lương kỳ</small>

ánh kịp thời, đúng kỳ nào được tính vào kỳ đó khơng. Kiểm tra việc thanh tốn lương cho người lao động có kịp thời khơng bằng

<small>cách kiểm tra ngày tháng phát lương, chữ ký trên bảng</small>

<small>thanh toán lương.</small>

Lương và các khoản trích | Kiểm tra q trình hạch toán lương theo các bộ phận theo lương phải được ghi | chỉ tiết và tổng hợp thành chỉ phí lương cho tồn

chép vào số chỉ tiết và tổng | doanh nghiệp có đảm bảo tính đúng đắn, chính xác

hợp chính xác về số học khơng.

Thơng qua kết quả khảo sát về KSNB, KTV đánh giá được mức độ rủi ro kiểm soát đối với khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương, từ đó đưa ra

quyết định về phạm vi kiểm tra nghiệp vụ. phần tử được chọn đề kiểm tra, nội dung

<small>kiểm tra, thời gian kiểm tra cơ bản cho phù hợp.</small>

1.3.2.2 Các thử nghiệm cơ bản khi kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản

<small>trích theo lương</small>

<small>a. Thủ tục phân tích</small>

Bang 1.3 Các thủ tục phân tích và đánh giá tong quát khoản mục tiền lương và

<small>các khoản trích theo lương</small>

<small>Thủ tục phân tích Khả năng sai phạm</small>

<small>So sánh sơ dư của tài khoản chi phí tiênSai phạm của các tài khoản chi phí tiên</small>

<small>lương với các năm trước. lương</small>

So sánh tỷ lệ của chi phí nhân cơng trực | Sai phạm về chi phí nhân cơng trực tiếp

tiếp trong tổng số chỉ phí kinh

<small>doanh/doanh thu với các năm trước.</small>

So sánh tỷ lệ của chi phí nhân cơng trực | Sai phạm về tiền hoa hồng bán hang

<small>tiếp trong tổng số chỉ phí bán hàng với</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>các năm trước.</small>

So sánh tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân trong | Sai phạm về thuế thu nhập

<small>tổng số tiền lương so với các năm trước.</small>

b. Thủ tục kiểm tra chỉ tiết

* Kiểm tra đối ứng tài khoản

Thủ tục này thường được sử dụng khơng chỉ trong việc kiểm tốn chu trình tiền

lương mà cịn trong kiểm tốn khoản mục, chu trình khác. Công việc của KTV là lập bảng đối ứng tài khoản giữa tài khoản lương và khoản trích theo lương trong kỳ

với tài khoản đối ứng như tài khoản giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý hay

tiền. Việc thực hiện thủ tục này giúp KTV hoàn thành được hai mục tiêu gồm phân loại trình bày và tính tốn số học. Qua việc lập bảng, có thể phát hiện ra đối ứng bất thường giữa tài khoản lương và các tài khoản khác. KTV tiến hành xem xét nội

<small>dung và chứng từ gốc của giao dịch đó, xác minh liệu đơn vị có đang hạch tốn</small>

đúng vào tài khoản. Bên cạnh đó, qua việc tính ra số cộng dồn trong bảng của tổng

phát sinh nợ và tông phát sinh có của tài khoản tiền lương, KTV có thé so sánh với

số cái, số chỉ tiết và bang cân đối kế tốn, có thé giải thích ngun nhân chênh lệch

nếu có. Cơng việc này giúp KTV xác định liệu tổng phát sinh nợ và có của các tài

<small>khoản lương có được đơn vị hạch tốn đúng.</small>

<small>* Kiểm tra phát sinh tăng</small>

Kiểm tra phát sinh tăng tiền lương và khoản trích theo lương tại đơn vị, KTV

tiến hành thu thập các bảng tính lương hàng tháng, kiểm tra sự phê duyệt của đơn vị trên bảng tính lương. Đối chiếu số liệu trên bảng tính lương với số liệu trên số kế

toán dé đảm bảo số liệu ghi trên số là phù hợp và đúng kỳ. Kiểm tra công việc tính tốn tổng quỹ lương của kế tốn:

- Đối với đơn vị được giao đơn giá tiền lương: tính toán lại quỹ tiền lương theo văn

bản phê duyệt đơn giá tiền lương được giao, giải thích nguyên nhân chênh lệch (nếu

- Đối với đơn vị không được giao đơn giá tiền lương: Kiếm tra lại căn cứ tính lương

được thực hiện tại đơn vị (quy chế lương, hợp đồng lao động. báo cáo khối lượng

sản phẩm hoàn thành, phiếu làm thêm giờ, bảng chấm công...).

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Kiểm tra căn cứ trích khoản BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN được trích tại đơn vị dựa trên quỹ lương cơ bản hay quỹ lương thực trả, đối chiếu với quyết toán

Kiểm tra tỷ giá hối đoái áp dụng trong việc xác định các khoản lương trả, trường hợp cá nhân được trả lương bằng ngoại tệ.

Đối chiếu số liệu trên bảng lương với phan chi phí lương được hạch tốn dé đảm

bảo các khoản lương và trích theo lương được phân loại phù hợp và hạch toán đầy

<small>đủ vào các tài khoản chi phí.</small>

Kiểm tra lại cơng việc tính tốn số học trên bảng tính lương.

<small>* Kiểm tra phát sinh giảm</small>

<small>Nghiệp vụ phát sinh giảm quỹ lương gồm việc thanh toán lương cho người</small>

lao động, khoản khấu trừ vào tiền lương trong trường hợp người lao động bồi thường cho doanh nghiệp, khoản khấu trừ tạm ứng thừa và một số nghiệp vụ khác.

Đối với việc thanh toán lương cho người lao động, KTV kiểm tra quy trình, thủ tục

<small>phát lương cho cán bộ cơng nhân viên có hợp lý khơng (trường hợp thanh tốn</small>

<small>lương bằng tiền mặt), các chứng từ đi kèm có hợp lý, hợp lệ khơng. KTV chọn mẫu</small>

kiểm tra trên số lương một số cán bộ để đảm bảo những người được hưởng thực sự

làm việc cho doanh nghiệp. Bên cạnh có, KTV cũng có thể chọn mẫu một số nghiệp

thanh tốn lương có chứng từ đi kèm khơng, kiểm tra các tính tốn số học trên bảng

<small>thanh toán lương.</small>

Khoản giảm trừ quỹ lương đối với người nhận tạm ứng và bồi thường KTV có thể tra đổi với phần hành khác như tạm ứng và phải thu khác để làm rõ sự chính

xác trong hạch toán của đơn vị. Đối với khoản ghi giảm quỹ lương khác, KTV kiểm

tra việc tính tốn và ghi nhận khoản giảm trừ này dé đảm bảo các khoản này được tính đúng quy định và ghi nhận hợp lý. Kiểm tra hồ sơ chứng từ các khoản giảm

<small>quỹ lương khác phát sinh trong kỳ.</small>

1.3.3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán

Khi kết thúc kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương,

KTV tổng hợp, đánh giá các công việc đã thực hiện để đánh giá liệu các mục tiêu đề

ra có được thỏa mãn khơng. Thơng thường, KTV lập trang tơng hợp kết quả kiểm

<small>tốn bao gơm các nội dung:</small>

<small>- Các sai phạm tìm ra, đánh giá tính trọng u của các sai phạm đó.</small>

<small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>- Nguyên nhân các sai lệch là hợp lý hay khơng hợp lý.</small>

- Đưa ra các bút tốn điều chỉnh

- Các van đề cần chú y, hạn chế liên quan đến khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương, từ đó làm cơ sở đề xuất các ý kiến đóng góp cho doanh nghiệp hồn thiện hệ thống kế toán và hệ thống KSNB.

<small>Két quả kiêm toán khoản mục tiên lương và các khoản trích theo lương được tơng</small>

<small>hợp cùng với kêt quả kiêm tốn các khoản mục khác đê làm cơ sở cho KTV chính</small>

<small>đưa ra ý kiên trong báo cáo kiêm toán.</small>

<small>21</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

CHƯƠNG II: THUC TRẠNG QUY TRÌNH KIEM

TỐN CHU TRÌNH TIỀN LƯƠNG VÀ NHÂN VIÊN

TẠI CƠNG TY TNHH KIEM TỐN VA TƯ VAN DAU TƯ TÀI CHÍNH CHAU A

2.1 Giới thiệu về khách hàng kiểm tốn

Trong khn khé của chun dé, em xin đề cập đến việc thực hiện quy trình kiểm tốn chu trình tiền lương và nhân viên trong kiểm tốn BCTC của cơng ty

TNHH Kiểm tốn và Tư vấn đầu tư Tài chính Châu Á tại 2 đơn vị tiêu biểu, có

<small>những nét đặc thù riêng, khác nhau cơ bản sẽ được so sánh và phân tích kĩ hơn ngay</small>

sau đây. Đó là cơng ty cơ phan ABC và công ty được XYZ. Năm 2016 là năm đầu

tiên cơng ty tiến hành kiểm tốn cho cơng ty cỗ phan ABC. Cịn XYZ là khách hàng

<small>thường xun.</small>

Cơng ty cổ phần ABC là đơn vị thành viên của tong công ty lắp máy Việt

Nam. Qua nhiều năm hoạt động ABC đã khơng ngừng lớn mạnh, phát triển tồn diện về các lĩnh vực: khảo sát, thiết kế, xây dựng và lắp đặt các dự án thuộc các lĩnh vực nhiệt điện, thuỷ điện, hoá chất, thực phẩm, xi măng, lọc hố dầu vv... xây dựng và lắp đặt trọn gói các cơng trình cơng nghiệp, dân dụng, đường dây và trạm điện

đến 500kV. Kinh doanh xuất, nhập khâu vật tư thiết bị, các dây chuyền công nghệ.

Mục tiêu của công ty: thi cơng các cơng trình an tồn, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, bàn giao đúng tiến độ, cam kết với khách hàng. Chính vì vay, cơng ty rất quan tâm

đến việc đào tạo cán bộ chuyên sâu về các lĩnh vực, nâng cao trình độ tay nghề cho

cơng nhân đặc biệt là cán bộ quản lý dự án, giám sát kỹ thuật, kiểm tra chất lượng.

<small>Đội ngũ này đủ năng lực thực hiện các dự án quy mô lớn, cơng nghệ phức tap, kỹ</small>

thuật cao. Trong q trình tiếp xúc, phỏng van ban giám đốc công ty, KTV đã thu thập các thông tin về nghĩa vụ pháp lí của cơng ty cổ phần ABC. Bao gồm:

- Giấy phép thành lập và điều lệ Công ty.

- Báo cáo kiểm toán năm 2015 do UHY thực hiện.

<small>- BCTC năm 2016 của Công ty.</small>

Công ty cổ phần được XYZ là cơng ty cỗ phần được cổ phan hóa từ doanh

nghiệp nhà nước. Kê từ khi thành lập đến nay, quá trình xây dựng và phát triển của cơng ty ln gắn liền với quá trình xây dựng và phát triển của ngành dược Việt Nam cùng với những bước thăng tram trong tiến trình lịch sử phát triển kinh tế của

<small>22</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

đất nước. Trải qua nhiều năm xây dựng và phát triển, công ty cổ phần dược XYZ

không ngừng phát triển lớn mạnh, với quy mô gồm: 9 phịng ban chức nang; 12 chi

nhánh trên tồn tỉnh với gần 200 quay thuốc trải khắp các địa bàn trong tinh, 6 dây chuyền sản xuất đạt tiêu chuân GMP-WHO, | phòng kiểm nghiệm đạt tiêu chuẩn GLP-WHO và | kho thành phẩm đạt tiêu chuân GDP - WHO. Sau hơn 50 năm xây

dung, trưởng thành và phát triển đến nay cơng ty cổ phần được XYZ đã có hơn 600

cán bộ- CNV, trong số đó rất nhiều cán bộ- CNV là dược sĩ, cử nhân kinh tế. Bên

<small>cạnh mục tiêu sản xuất kinh doanh hiệu quả và mang lại lợi nhuận cao, cơng ty ln</small>

duy trì thực hiện tốt các nghĩa vụ đối với Nhà nước và xã hội, người lao động. Đặc

biệt là van đề bảo vệ mơi trường, coi đó là một trong những điều kiện tiên quyết dé

phát triển bền vững. Với hệ thống công nghệ hiện đại, cùng với chiến lược đầu tư

mở rộng. phát triển tồn diện, cơng ty đã khẳng định được vị thế ngày càng vững

chắc trong ngành dược Việt Nam và khu vực Đông Nam Á.

Dựa vào hồ sơ kiểm tốn năm trước, KTV thu thập một số các thơng tin cần thiết về

<small>nghĩa vụ pháp lí của khách hàng như:</small>

- Giấy phép thành lập và điều lệ Công ty.

<small>- Báo cáo kiểm tốn năm 2015 đã được chính cơng ty thực hiện.</small>

- Biên bản họp Ban Giám đốc.

<small>- BCTC năm 2016 của Công ty.</small>

<small>2.2 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán.</small>

Theo hướng dẫn A20 cho mục 13 của chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam có

quy định rõ rằng: “Mục đích của việc lập kế hoạch kiểm tốn trong cuộc kiểm toán

hàng năm và kiểm toán năm đầu tiên là như nhau. Tuy nhiên, đối với cuộc kiểm

toán năm đầu tiên, KTV cần mở rộng các công việc khi lập kế hoạch do KTV chưa

có kinh nghiệm trong quá khứ về khách hàng đó. Đối với cuộc kiểm tốn năm đầu

tiên, khi xây dựng chiến lược kiểm toán tổng thể và kế hoạch kiểm toán, KTV cần

<small>chú ý đên các vân dé bô sung sau đây:</small>

(1) Làm việc với KTV tiền nhiệm (vi du, để soát xét các giấy làm việc của KTV

<small>tiền nhiệm), trừ khi pháp luật và các quy định khơng cho phép;</small>

(2) Những vấn đề chính như việc áp dụng các nguyên tắc kế toán hay các chuẩn mực kiểm toán và chuẩn mực về lập và trình bày báo cáo tài chính cần thảo luận với

<small>ban giám đơc đơn vị được kiêm tốn khi lân đâu được lựa chọn làm kiêm toán, các</small>

<small>23</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>vân đê cân trao đôi với Ban quản tri đơn vi được kiêm toán va sự ảnh hưởng của cácvân đê này tới chiên lược kiêm tốn tơng thê và kê hoạch kiêm toán;</small>

(3) Các thủ tục kiểm toán cần thiết để thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích

hợp về số du đầu kỳ theo quy định của Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 510;

(4) Các thủ tục kiểm toán khác theo yêu cầu của hệ thống kiểm soát chất lượng của doanh nghiệp kiểm toán đối với cuộc kiểm tốn năm đầu tiên, ví dụ hệ thống kiểm soát chất lượng của doanh nghiệp kiểm toán có thể yêu cầu thành viên khác trong

Ban Giám đốc hay KTV cấp cao hơn tham gia soát xét chiến lược kiểm toán tổng thể trước khi tiến hành các thủ tục kiểm toán quan trọng hoặc soát xét báo cáo kiểm

<small>toán trước khi phát hành”.</small>

Theo mục A8, A9 chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 220 đã quy định rõ về

việc chấp nhận, duy trì quan hệ khách hàng và hợp đồng khách hàng. Cụ thé việc

chấp nhận khách hàng kiểm tốn tại cơng ty Kiểm tốn và Tư vấn Đầu tư Tài chính Châu A như sau: “Cơng ty cổ phần ABC là đơn vị thành viên của Tổng công ty Lap máy Việt Nam. Năm 2016 là năm đầu tiên cơng ty TNHH Kiếm tốn và Tư vấn

Đầu tư Tài chính Châu A tiến hành kiểm tốn cho Cơng ty cổ phan ABC. Do đó, phải xem xét khả năng chấp nhận kiểm toán. Xem xét sơ bộ Báo cáo kiểm toán năm 2015 do UHY kiểm tốn, cơng ty nhận thay tơng hợp các bút tốn điều chỉnh, phân loại là không nhiều, hệ thống KSNB của Công ty được UHY đánh giá tốt. Do vay,

công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Đầu tư Tài chính chấp nhận thực hiện kiểm

tốn BCTC năm 2016 cho Cơng ty cổ phan ABC” -trích dẫn theo hồ sơ kiểm tốn cho cơng ty cổ phần ABC tại cơng ty TNHH Kiếm toán và Tư vấn Dau tư Tài chính

<small>Châu Á.</small>

Cơng ty cổ phần ABC quyết định thay đổi cơng ty kiểm tốn do một số lí do mà lí do tiên quyết đó là để đảm bảo chất lượng của hoạt động kiểm toán. Theo

Hiệp hội KTV hành nghề Việt Nam VACPA đã nêu ra các yếu tố tác động đến chất lượng hoạt động kiểm tốn đó là quy mơ của cơng ty kiểm tốn, mức độ chun sâu từng lĩnh vực kiểm tốn ( chun mơn ), nhiệm kì của KTV, giá phí kiểm tốn và

phạm vi của dịch vụ kiểm toán cung cấp. Qua nghiên cứu thông lệ quốc tế và thực

trạng hoạt động nghề nghiệp kế toán, kiểm toán ở Việt Nam, với các vụ gian lận lớn

<small>và phá sản gần đây của các doanh nghiệp trong đó có lỗi của KTV và DNKT thì</small>

mối quan hệ giữa khách hàng và KTV, DNKT đã được nghiên cứu can thận hơn.

Các nhà ban hành chính sách của các quốc gia đã quan tâm hơn đến áp lực duy trì

<small>khách hàng kiểm tốn và “mức độ thân thiện” giữa KTV và ban lãnh đạo doanh</small>

nghiệp được kiểm toán (trong trường hợp KTV thực hiện kiểm toán nhiều năm liền)

<small>24</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

sẽ ảnh hưởng không tốt đến chất lượng kiểm toán. Việc bắt buộc luân phiên KTV là một biện pháp dé nâng cao tính độc lập của KTV - cũng chính là nâng cao chất lượng của số liệu tài chính được cơng bó. Quy định về thời hạn thay đổi KTV nhằm

giới hạn nhiệm kỳ KTV vì sự gia tăng mối quan hệ thân thiện giữa KTV và khách hàng sẽ làm ảnh hưởng xấu đến chất lượng kiểm toán.

Theo chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán phần B chương

290 về cung cấp dịch vụ kiểm toán cho khách hàng kiểm toán trong nhiều năm (bao gồm việc luân chuyển KTV hành nghề ký báo cáo và thành viên Ban Giám đốc phụ trách tổng thể cuộc kiểm toán). Quy định chung về việc nhân sự cấp cao của doanh nghiệp kiểm tốn tham gia nhóm kiểm tốn cho cùng một khách hàng trong nhiều

năm có thé làm phát sinh nguy cơ từ sự quen thuộc và nguy cơ do tư lợi. Mức độ

nghiêm trọng của nguy cơ phụ thuộc vào các yếu tố như:

- Khoảng thời gian mà cá nhân đó là thành viên nhóm kiểm tốn; - Vai trị của cá nhân đó trong nhóm kiểm tốn;

- Cơ cầu tổ chức của doanh nghiệp kiểm tốn;

<small>- Tính chất của cuộc kiểm toán;</small>

- Liệu thành viên Ban Giám đốc của khách hàng kiểm tốn có thay đổi hay khơng?

<small>- Liệu có sự thay đơi nào liên quan đên tính chât hoặc mức độ phức tạp của các vân</small>

<small>dé về kê tốn và lập báo cáo tài chính của khách hàng kiêm tốn hay khơng?</small>

Doanh nghiệp kiểm tốn phải đánh giá mức độ nghiêm trọng của nguy cơ và

phải áp dụng các biện pháp bảo vệ cần thiết để làm giảm nguy cơ đó xuống mức có

thể chấp nhận được. Ví dụ về các biện pháp bảo vệ gồm:

+) Định kỳ thay đổi người ký báo cáo kiểm toán hoặc thay đổi thành viên cấp cao của nhóm kiểm tốn (nếu kiểm tốn cho đơn vị có lợi ích cơng chúng);

+) Định kỳ thực hiện kiểm soát chất lượng nội bộ hoặc độc lập từ bên ngoài đối với

<small>các cuộc kiểm tốn này.</small>

Vì vậy, để đảm bảo chất lượng cuộc kiểm tốn nên Cơng ty cổ phần ABC đã quyết

<small>định thay đổi đơn vị kiểm toán.</small>

Sau khi quyết định chấp nhận kiểm toán và xem xét các vấn đề nêu trên, cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn đầu tư Tài chính Châu A và Cơng ty cổ phan ABC kí kết hợp đồng kiểm tốn. Với Cơng ty cổ phần ABC, nhóm kiểm tốn của

Cơng ty gồm 4 thành viên:2 KTV và 2 trợ lí kiểm tốn là những người có kinh

<small>25</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

nghiệm trong kiểm tốn các hoạt động trong cùng lĩnh vực như Cơng ty cé phần

Công ty Cổ phần Dược XYZ là công ty cỗ phần được cổ phan hóa từ doanh

nghiệp nhà nước. Đây là khách hàng thường xuyên của Công ty TNHH Kiểm tốn

và Tư vấn đầu tư Tài chính Châu Á. Do đó, KTV tìm hiểu và đánh giá sơ bộ về

công ty qua các file tài liệu từ các năm trước. Đối với Công ty Dược XYZ, công ty

TNHH Kiểm tốn và Tư vấn đầu tư Tài chính Châu Á lựa chọn nhóm kiểm tốn

gồm 3 thành viên, 2 KTV và 1 trợ lí kiểm tốn trong đó có 2 thành viên đã tham gia

<small>kiểm toán năm trước</small>

* Về việc thu thập thông tin của Công ty khách hàng, KTV thu thập thơng tin về

<small>mơi trường kiêm sốt và hệ thơng kê tốn. Cơng việc này có thê được KTV thực</small>

<small>hiện băng các cách sau:</small>

- Nếu là khách hàng thường xuyên như công ty cỗ phần dược XYZ, KTV có thé thu thập thơng tin thơng qua hồ sơ kiểm tốn năm trước do cơng ty kiểm tốn: xem xét

các quy chế, quy định và ghi chú hệ thống năm trước và so sánh với năm nay xem có thay đổi gì quan trọng hay khơng? Cịn đối với các cơng ty mới thì thủ tục sẽ có

phan phức tạp hon do là năm đầu kiểm toán, cần phải trao đổi, xem xét lại kết quả

<small>kiểm toán năm trước đã được kiểm toán.</small>

- Phỏng vấn giám đốc và kế toán trưởng về sự thay đổi nhân sự trong Ban Giám đốc

<small>và phịng kế tốn.</small>

- Phỏng vấn giám đốc và kế tốn trưởng về chế độ kế tốn, các chính sách về lao

<small>động và tiền lương áp dụng tại Công ty khách hàng.</small>

Đối với từng loại hình cơng ty cũng như đặc điểm hoạt động của các công ty mà

<small>KTV áp dụng các công việc khác nhau. Về phần hành tiền lương, KTV được</small>

phân công công việc sẽ tiến hành thu thập tài liệu cần thiết có, liên quan.

Cơng ty cỗ phần ABC

<small>- Hiểu biết về hệ thống kế toán và hệ thống KSNB:</small>

Công ty cô phần ABC là khách hàng mới kiểm tốn năm tài chính đầu tiên

của cơng ty TNHH Kiểm toán va Tư van dau tư Tài chính Châu A, vì thế nên KTV

<small>cần phải tiến hành tìm hiểu kĩ lưỡng hơn về hệ thống KSNB qua các tài liệu củaCông ty và phỏng van các cá nhân có liên quan.</small>

KTV tiến hành phỏng van giám đốc và kế tốn trưởng về nhân sự trong Ban

<small>giám đơc và phịng kê tốn, cũng như chê độ kê tốn và các chính sách vê lao động</small>

<small>26</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

tiền lương áp dụng tai Cơng ty. Ngồi ra, KTV cịn phỏng van các kế tốn viên trực tiếp tiến hành hạch toán các nghiệp vụ về tiền lương.

Bảng 2.1 Hệ thong KSNB tại công ty cỗ phần ABC

é CONG TY TNHH KIEM TỐN VATU VẤN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH CHAU A

mộ Tìlhhhàn: Cơng ty cổ phan ABC

A Niên độ kế toán: 01/01- 31/12/2016 Người thực hiện: PHY

FADACO Budccong viec: Tim hiểu hệ thống KSNB Ngày thực hiện: 16/02/2017

Về môi trường kiếm sốt: Qua phóng vấn và tiếp xúc với Ban Giám đốc cho thấy Ban Giám đốc là những

người rất coi trong chử tín và kha năng làm việc của nhân viên. Hon nua, Ban Giám đốc tó ý thức chấp

hành pháp luật rất cao, thường xử phat rất nghiêm khác hành vi gian lận. KTV đánh gia môi trường kiểm

ssáttạitơngty8 làtố

Chế độ kế tốn: Đơn vị áp dụng chế độ kế tốn doanh nghiệp kèm theo cùng Thơng tư số 200/2014/TT-BTC

do Bộ Tài chính ban hành chính thức về chế độ kế toán doanh nghiệp

Niên độ kế toán: Niên độ áp dụng từ 01/01 và kết thúc vào 31/12.

Nhân sự phịng kế tốn: Phịng kế tốn có 4 nhân viên và 1 thủ quỷ.

cơ sở lập BCTC: BCTC được lập bang đồng Việt Nam theo nguyên tắc giá gốc ( gia phí, giá thực tế] va phù hợp với các quy định hiện hành và chế độ kế toán Việt Nam.

Hach toán và chuyển đồi ngoại tệ: Cac nghiệp vụ bang ngoại tệ được quy đồi sang đồng Việt Nam theo tỉ

giá thực tế tại ngày phát sinh nghiệp vụ. Cuối năm, các khoản muc tiền tệ có gốc ngoại tệ được quy đồi

theo tỉ giá bình quân Liên ngân hang do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố vào ngày lập BCTC. Chênh lệch tỉgiá phát sinh trong kì hoặc đánh giá lại số dư các khoản muc tai thời điểm cuối năm được kết chuyển

vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí trong kì kế tốn.

Hình thức số kế tốn áp dụng: Do quy mô của Công ty không lớn, sản pham được san xuất hang loạt nên

Cơng ty đã sử dung hình thức chứng từ ghi số và kết hợp sử dụng kế toán máy.

Người kiếm tra: PHY

Ngày kiếm tra: 16/2/2017

<small>27</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Bang 2.2 Bang câu hỏi về Hệ thong KSNB tai công ty cỗ phan ABC

<small>Không | Ghiáp dung} chú</small>

<small>Khách hàng có theo dõi riêng</small>

biệt các khoản tiên lương và|X

<small>trích theo lương khơng</small>

<small>theo đúng quy định khơng</small>

<small>cua người nhận tiên khong</small>

<small>Việc hạch tốn tiên lương và</small>

các khoản trích theo lương có|X ae

<small>dựa trên căn cứ chứng từ</small>

Việc hạch tốn các khoản chỉ ek f | |

<small>-phi phát sinh có đúng ky khơng</small>

Bang 2.3 Cơng tác lao động tiền lương của cơng ty ABC

<small>Bước cơng việc Có |Khơng</small>

CONG TY TNHH KIEM TỐN VÀ TƯ

VAN DAU TU TÀI CHÍNH CHAU A

<small>Đ/c: P516, CT-AI, DN1, khu đơ thị MỹĐình II, Từ Liêm, Hà Nội</small>

<small>Tel: (84-4)37871195Fax: (84-4)37871996</small>

<small>Tên khách hàng: Công ty Cổ phần ABC</small>

Nội dung: Tìm hiểu chu trình lương và

<small>các khoản phải trả người lao động</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

(3) Quyết định xem liệu có thực hiện kiểm tra hệ thống KSNB; (4) Thiết kế các thủ tục kiểm tra cơ ban phù hợp và có hiệu quả.

<small>B. CÁC BƯỚC CƠNG VIỆC THỰC HIỆN:</small>

<small>1. Hiểu biết về các khía cạnh kinh doanh chủ yếu liên quan tới lương và phải trả người LD</small>

<small>Các thơng tin khía cạnh kinh doanh liên quan chủ yếu tới lương và phải trả người LD bao</small>

<small>gồm, nhưng không giới han, các thông tin sau:</small>

<small>Bản chất kinh doanh của doanh nghiệp trên khía cạnh sử dụng lao động (Ngành kinhdoanh dùng nhiều vốn hay lao động, dây chuyền sản xuất tự động hay thủ công, tỷ lệ chỉ</small>

<small>phí nhân cơng trên doanh thu, các lao động tuyển dụng như lao động kỹ thuật, tay chan...,lao động làm việc độc lập hay phải giám sát cao, quy chế lương, các điều kiện chung trong</small>

<small>hợp đồng lao động cho từng loại lao động chủ yếu, các quy định của pháp luật liên quanđến lao động và thuế TNCN, tình hình sử dụng lao động trong năm và dự kiến cho các</small>

<small>năm tới, cách thức quản lý lao động, cách thức tính lương và trả lương, các lợi ích cho lao</small>

<small>động cao cấp , các khoản trích theo lương như bảo hiểm xã hội, bảo hiểmy tế...</small>

<small>- Nhân viên khối văn phòng hưởng lương căn cứ theo hợp đồng lao động và doanh thu bán</small>

<small>hàng trong tháng.</small>

<small>- Các điều kiện chung trong hợp đồng lao động tuân thủ đúng theo quy định của pháp luật.</small>

<small>2. Hiểu biết về chính sách kế tốn áp dụng</small>

<small>Chính sách kế tốn áp dụng đối với lương, phải trả người LD như sau:</small>

<small>- Các chi phí lương được tách biệt rõ ràng giữa nhân cơng sản xuất và khối văn phịng. Chỉ</small>

<small>phí lương cho khối sản xuất được hạch tốn vào chi phí dé cấu thành lên giá thành của sản</small>

<small>- Chi phí lương khối văn phịng được tập hợp vào chỉ phí quản lý doanh nghiệp</small>

- Khoản bồi thường được xác định đo lỗi của nhân viên sẽ được trừ vào lương hàng tháng

<small>của nhân viên</small>

<small>- Doanh nghiệp áp dụng chế độ chính sách kế toán phù hợp với quy định hiện hành và nhất</small>

<small>qn so với các năm</small>

<small>3. Mơ ta chu trình “Lương và phải trả người LD”</small>

<small>Chu trình “Lương và phải trả người LD” được mô tả như sau:sử dụng phương pháp tran</small>

<small>thuật (narrative) hoặc sơ đồ (flowchart) để mô tả lại chu trình lương và phải trả người lao</small>

<small>29</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>động của doanh nghiệp. Khi mơ tả chu trình, cân lưu ý các thơng tin sau cân được trình</small>

<small>(1) Các loại nghiệp vụ trọng yếu của chu trình từ giai đoạn thực hiện nghiệp vụ. ghi chép</small>

<small>nghiệp vụ và bảo vệ các tài sản liên quan</small>

<small>(2) Các thủ tục kiểm sốt chính của doanh nghiệp đối với chu trình này</small>

<small>(3) Tham quyền phê duyệt của các bộ phan, phòng ban đối với các khâu trong chu trình</small>

<small>(4) Các tài liệu và báo cáo chính được sử dụng cho mục đích kiểm sốt trong chu trình</small>

<small>(5) Lưu ý về việc phân công, phân nhiệm, đảm bảo ghi nhận việc một người đảm nhiệm</small>

nhiều khâu trong một chu trình.

<small>Quy trình lương văn phịng:</small>

<small>- Phịng nhân sự chịu trách nhiệm châm cơng hàng ngày cho các cán bộ nhân viên văn</small>

<small>Cuối tháng sẽ gửi bảng cham cơng về cho phịng kế tốn</small>

<small>- Phịng kế tốn căn cứ bảng cham cơng, hợp đồng lao động và doanh thu của thang dé tính</small>

<small>Các tài liệu sử dụng dé kiểm sốt: Bảng cham cơng, hợp đồng lao động, quy chế lương của</small>

<small>doanh nghiệp</small>

<small>4.Soát xét về thiết kế và triển khai các thủ tục kiểm soát chính</small>

<small>Lựa chọn hoặc mơ tả</small>

<small>một hoặc một số thủ „</small>

<small>Tham chiêu tới tài</small>

<small>7, gk 2 : a liệu, thủ tục</small>

<small>có thê xảy | ap dụng đê ngăn tục kiểm soát</small>

<small>ra ngừa và phát hiện chính có được thực</small>

<small>kịp thời sai sót có hiện</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

M Có chính sách và | (1) Thủ tục kiểm | (1) Thủ tục được

11 Chỉ phí thủ tục tuyển dụng, | sốt được thiết | thực hiện

lương được trả điều chuyển và kết | kế phù hợp để

<small>công và được phêchuân bởi câp có</small>

thâm quyền

<small>L1 Các thủ tục khác(mơ tả)</small>

Mục tiêu kiêm soát: Chi phi tiền lương được xác định đầy đủ theo hợp đồng LD và quy chế

lương của DN và phù hợp với các quy định pháp luật về thuế thu nhập cá nhân

<small>MICó bộ phận độc | (1) Thủ tục kiểm | (1) Thủ tục kiểm</small>

12 Chỉ phí xử soát xét các vấn = được thiết soát đã đượcthực

<small>lương được xác đê tuân on pháp luật | kê phù hop đê | hiện.</small>

<small>định và ghi LD và thuê thu nhập sa mục tiêuchép khơng đầy cá nhân kiêm sốt.</small>

<small>đủ và phù hợp</small>

<small>Các thủ tụckhác (mô tả)</small>

<small>2. Kết luận về KSNB của chu trình</small>

(1) Các thủ tục kiểm sốt đối với chu trình lương và phải trả người LD nhìn

chung đã được thiết kế phù hợp với mục tiêu kiểm sốt và đã được triển khai thực hiện?

<small>Vv] Co</small>

<small>L] Khơng</small>

<small>SL</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

(2) Có thực hiện kiểm tra tính hoạt động hữu hiệu của các thủ tục kiểm soát chính đối với

<small>chu trình này khơng?</small>

L] Khơng [thực hiện kiểm tra cơ bản ở mức cao] Công ty cổ phan dược XYZ

Công ty cổ phần dược XYZ là khách hàng thường xuyên của công ty nên

KTV tham khảo tài liệu của hồ sơ kiểm tốn năm trước. Qua tìm hiểu, KTV nhận

thấy trong năm 2016 khơng có sự thay đổi nào trong Ban Giám đốc, có sự thay đổi

nhỏ trong phịng kế tốn nhưng khơng có ảnh hưởng quan trọng. Theo đó, KTV ghi

Bảng 2.4 Tìm hiéu về hệ thống KSNB tại cơng ty cỗ phần dược XYZ

<small>‹ CƠNG TY TNHH KIEM TỐN VA TƯ VAN DAU TƯ TÀI CHÍNH CHAU A</small>

= Tén khach hang: Cong ty cô phần được XYZ

<small>FADACO. Nin9 kế toan: 0101- 31122016 Người thực hiện: NLCT</small>

<small>Bước công việc: Tim hiểu hệ thông KSNB Ngày thực hiện: 1602/2017</small>

<small>Vé mơi trường kiêm sốt: Nhìn chung, mơi trường kiêm sốt của Cơng ty là tương đơi tốt và hệ thơng KSNB</small>

<small>đáng tin cậy. Giám độc là người có trình độ chun mơn đo có nhiều năm lam việc theo cơng trinh và trinh độquan li tot. Kế tốn trưởng là người am hieu sâu sắc về nghiệp vụ và thường tư van cho Giám doc vé tinh hình</small>

<small>tài chinh- kế tốn của đơn vị.</small>

<small>Doanh nghiệp tơ chức cơng tác ke tốn theo hình thức tập trung.</small>

<small>Chê độ ké tốn: Đơn vị áp dụng ché độ kế toán doanh nghiệp kèm theo cùng thông tư số 2002014 TT-BTCdo Bộ Tai chỉnh ban hành chinh thức kê toán doanh nghiệp và các văn ban bô sung hướng dan kèm theo.</small>

<small>Niên độ kế toán: Niên độ áp dụng từ 01/01 và kết thúc vào 31/12.</small>

<small>Nhân sự phịng kế tốn: Phịng kế toan có 4 nhân viên và 1 thủ quỹ. Dưới mỗi đội thi cơng lai có 1 kế tốn.</small>

<small>viên chịu trách nhiệm tông hợp số liéu dé đưa về Công ty.</small>

Cơ sở lập BCTC: BCTC được lập bảng đồng Việt Nam theo nguyên tắc gia gốc (giá phi, giá thực tế) và phù

<small>hợp với các quy định hiện hành và Chế độ kế tốn Việt Nam.</small>

<small>Hạch tốn và chun đơi ngoại tệ: Các nghiệp vụ bằng ngoại tệ được quy đôi sang đông Việt Nam theo tỉ giá</small>

<small>thực tê tại ngày phát sinh nghiệp vụ. Cuôi năm, các khoản mục tiền tệ có góc ngoại tệ được quy đơi theo tỉ giá</small>

<small>binh quân Liên ngàn hang đo ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bô vào ngày lập BCTC. Chênh lệch t giá</small>

<small>phát sinh trong ki hoặc đánh giá lại sô du các khoản mục tai thời điểm cuối năm được kết chuyên vào doanh</small>

<small>thu hoạt động tai chính hoặc chi phi trong ki kế tốn.</small>

<small>Hình thức sơ kế toản áp đụng: Hinh thức nhật ki chung được thực hiện trên máy vì tính.</small>

<small>Người kiêm tra: NLCT</small>

<small>Ngay kiêm tra: 22/02/2017</small>

<small>32</small>

</div>

×