Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Thiết kế và thực hiện các dịch vụ ontology hỗ trợ thư viện số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.51 MB, 28 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIÊN THÔNG

NGUYEN CONG DOANH

NGHIEN CUU DE XUAT MO HINH DIEN TOAN DAM

<small>MAY TRONG VIỆC QUAN LÝ NGHIỆP VỤ DƯỢC</small>

<small>CUA CÔNG TY DƯỢC PHAM IPSEN - PHAP</small>

<small>Chuyén nganh: Khoa Hoc May Tinh</small>

Mã số: 60.48.01

TOM TAT LUẬN VĂN THẠC SĨ

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>Luận văn được hồn thành tại:</small>

<small>HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THONG</small>

Người hướng dẫn khoa học: TS NGUYEN TRỌNG DUONG

<small>Phản biện 2: ...----22222 c ssssrse2</small>

văn thạc sĩ tại Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn

<small>Vào lúc: ... g10</small>

<small>Có thé tìm hiéu luận van tại:</small>

- Thư viện của Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn

<small>thơng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

MO DAU 1. Ly do chọn dé tài

Ngày nay, Công nghệ thông tin (CNTT) không thé thiếu trong các doanh nghiệp, các doanh nghiệp phải đầu tư rất nhiều vào hệ thống CNTT của mình như: chi phí

phân cứng, phan mén, ha tầng mạng... Không những thé

việc vận hành hệ thông cơng nghệ thơng tin, q trình sửa chữa, bào trì, nâng cấp hệ thống là một vấn đề quan trọng,

người quản trị viên khơng chỉ phải có kiến thức chun

mơn vững chắc, bên cạnh đó phải đầu tư rất nhiều thời

Đối với công ty Dược IPSEN, là công ty đa quốc

gia, hiện có chi nhánh, văn phịng trên 40 nước với số lượng nhân viên lên tới gần 40000 người thì các nghiệm vụ để quản lý con người, quản lý sản xuất và kinh doanh

là một van dé rất lớn, nó thách thức các nhà quản lý của

cơng ty phải suy nghĩ và đưa ra rất nhiều bài toán cần được giải quyết như: quản lý nhân sự, khách hàng, kho bãi, quản lý sản phẩm, bên cạnh đó các nhà quản lý phải

<small>nên kê hoạch, hoạch định ngân sách đê triên khai các dự</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

án, mua sắm thiết bị, đầu tư cơ sở hạ tầng mạng,... Lừ đó nếu tất cả mọi thứ như dữ liệu, phần mềm, tính tốn,

<small>...được đưa lên trên mạng Internet, khi đó chúng ta sẽ</small>

khơng cịn thấy các máy chủ đặt trong các phịng server và thay vào đó là các server sẽ được ảo hóa và được cung cấp

<small>như là các dịch vụ trên Internet. Sự ra đời của điện tốn</small>

đám mây (ĐTĐM) là tiền dé dé cơng ty xây dựng và phát triển cơ sở hạ tang CNTT phục vụ cho công tác quản ly

<small>nghiệp vụ Dược của cơng ty.</small>

2. Mục đích chọn đề tài

Dé tài “Nghiên cứu đề xuất mơ hình điện tốn đám

<small>mây trong việc quản lý nghiệp vụ dược của công ty dược</small>

phẩm Ipsen - PHÁP” được thực hiện nhằm đề xuất giải pháp thúc đây xây dựng hệ thống ĐTĐM trong việc quan

lý nghiệp vụ dược của công ty Dược IPSEN. Các đề xuất

được xây dựng trên cơ sở phân tích nhu cầu phát triển và

khả năng đáp ứng của hệ thống CNTT vào việc kinh

<small>doanh, quản lý các nghiệp vụ của công ty.</small>

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Đối tượng nghiên cứu: Tập chung vào công nghệ

<small>Điện toán đám mây.</small>

<small>Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu các dich vụ Điện</small>

toán đám mây dé dé xuất áp dụng vào việc quản lý nghiệp vu dược của công ty được phẩm Ipsen

4. Phuong pháp nghiên cứu và kết cau đề tài

<small>Phương pháp nghiên cứu: Tập chung vào việcnghiên cứu tài liệu, phân tích và đánh giá thực trạng và mơ</small>

hình hoạt động của hệ thống thông tin.

Đề tài gồm các nội dung chính sau:

Chương 1: Tổng quan về Điện tốn đám mây

<small>Chương 2: Các mơ hình dịch vụ Điện tốn đám</small>

Chương 3: Đề xuất mơ hình điện tốn đám mây trong việc quản lý nghiệp vụ dược của công ty dược phẩm

<small>Ipsen</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

CHUONG 1: TONG QUAN VE ĐIỆN TOÁN DAM

<small>Giới thiệu chương: Trong chương nay em sé tìm</small>

hiểu tong quan các van đề liên quan đến ĐTĐM như: các

khái niệm, đặc điểm, các mơ hình, giải pháp va các tính

chất cơ bản của cơng nghệ DTDM.

<small>1.1. Khái niệm cơ bản về điện tốn đám mây</small>

Có rất nhiều khái niệm về ĐTĐM được đưa ra như

<small>định nghĩa của Wikipedia, Foresster Research, Gartner và</small>

<small>của lan Foster</small>

1.2. Đặc điểm của điện toán đám mây

<small>1.3. Giải pháp của điện toán đám mây</small>

DTDM ra đời dé giải quyết các van đề sau: 1.3.1 Van đề về lưu trữ dữ liệu

1.3.2. Vấn đề về sức mạnh tính tốn

1.3.3. Van đề về cung cấp tài nguyên, phan mềm

1.4. Các tính chất cơ bản của điện toán đám mây

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

1.4.1 Tự phục vu theo nhu cầu (On-demand

1.4.2. Truy xuất diện rộng (Broad network access)

<small>1.43 Dùng chung tài nguyên (Resource pooling)1.4.4 Kha năng co giãn (Rapid elasticity)</small>

1.4.5. Điều tiết dịch vụ (Measured service)

1.5. Các mơ hình triển khai điện tốn đám mây

<small>1.5.1 Đám mây riêng (Private Cloud)</small>

<small>Các đám mây riêng là các dịch vụ đám mây được</small>

cung cấp trong doanh nghiệp. Những đám mây này tồn

<small>tại bên trong tường lửa công ty và chúng được doanh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>15.2 Dam máy chung (Community Cloud)</small>

<small>Các đám mây chung là các dam may được chia sẻbởi một sô tô chức và hô trợ một cộng đơng cụ thê cómơi quan tâm chung. Nó có thê được quản lý bởi các tơ</small>

<small>chức hoặc một bên thứ ba.</small>

<small>Hinh 1.3. Dam may chung</small>

<small>15.3 Dam mây công cong (Public Cloud)</small>

<small>Các đám mây công cộng: là các dich vu dam mây</small>

được một bên thứ ba (người bán) cung cấp. Chúng tồn

tại ngồi tường lửa cơng ty và chúng được lưu trữ đầy

đủ và được nhà cung cấp đám mây quản lý.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>Hinh 1.4. Dam may cong cong</small>

<small>15.4 Dam may lai (Hybrid Cloud)</small>

<small>Đám mây lai: là một sự két hop của các đám mây</small>

<small>công cộng va dam mây riêng. Dam mây lai sử dụng cácdịch vụ có trong cả khơng gian cơng cộng và riêng.</small>

<small>Kêt luận chương: Trong chương | em đã tìm hiéu</small>

được các vấn dé tổng quan liên quan đến DTDM, biết được các mơ hình triển khai của DTDM.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

CHUONG 2: CAC MO HINH DICH VU DIEN TOAN

DAM MAY

<small>Giới thiệu chương: Chương này tập chung vào tim</small>

hiểu các lớp dịch vụ ĐTĐM. Dé từ đó đi đến dé xuất mơ

<small>hình ứng dụng cho công ty Dược Ipsen — Pháp.</small>

<small>2.1. Các lớp dịch vụ điện toán đám mây</small>

2.1.1. Phan mém được cung cấp như dich vụ

Software as a service (SaaS) La tang kiến trúc của

ĐTĐM liên quan tới phần mềm, và thường được phân

phối thông qua môi trường Web - là một môi trường quen thuộc với hầu hết người dùng, có thể phục vụ cho

<small>hàng trăm nghìn khách hàng cùng một lúc (dịch vụ đám</small>

mây công cộng) hoặc môi trường mạng dùng riêng gồm các máy tính và thiết bị mạng cài đặt các phần mềm

chuyên dụng (dịch vụ đám mây riêng). Về phía người

sử dụng, SaaS đồng nghĩa với việc họ không cần đầu tư mua săm, sở hữu máy chủ và bản quyền phần mềm.

Còn đối với nhà cung cấp, họ chỉ phải duy trì một phần

<small>mêm ứng dụng có thê chia sẻ và dùng chung cho nhiêu</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>không kinh doanh trực.</small>

<small>Nhà cung cắp SaaS</small>

<small>Hình 2.1. Phần mềm được cung cấp như dịch vụ</small>

2.1.2. Nền tảng được cung cấp như dịch vu

<small>Cung cấp các hàm API cho các.</small>

<small>platform của Sun, Microsoft, Oracle,....dưới dang các dichvu </small>

<small>Hình 2.2. Nền tảng được cung cấp như dịch vụ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>Platform as a service (PaaS) Là một dạng dịch vụ</small>

biến thé từ SaaS, nhưng khi dựa trên công nghệ DTDM đã trở thành một loại dịch vụ đám mây mới dé cung cấp nền tảng vận hành các ứng dụng. Một tổ chức hay

doanh nghiệp có thé xây dựng ứng dụng chạy trên PaaS

của nhà cung cấp dịch vụ đám mây và phân phối lại cho

<small>người sử dụng hay khách hàng của mình.</small>

2.1.3. Cơ sở hạ tang được cung cấp như dịch vu

Infrastructure as a service (IaaS) La tang thấp nhất của DTDM, nơi tập hợp các tai sản vật lý như các phân

cứng máy chủ, hệ thống lưu trữ và các thiết bị mạng, được chia sẽ và cung cấp dưới dạng dịch vụ laaS cho các tô chức hay doanh nghiệp khác nhau. Cũng giống

<small>như dịch vụ PaaS, ảo hóa là cơng nghệ được sử dụng</small>

rộng rãi dé tạo ra cơ chế chia sẽ và phân phối các nguồn tài nguyên theo yêu cầu. Ví dụ về các dịch vụ IaaS như

<small>IBM BlueHouse, Vmware, Amazon EC2, Microsoft</small>

<small>Azure Platform, Sun Parascale Cloud Storage...</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>Đối tác cung cấp</small>

<small>Hình 2.3. Cơ sở hạ tầng được cung cấp như dịch vụ</small>

2.2. Ưu nhược điểm, những khó khăn thách thức 2.2.1. Uu điểm

Mơ hình dịch vụ DTDM mang lại rất nhiều ưu điểm, như: Giảm chi phí đầu tư ban dau của các doanh

<small>nghiệp sử dụng dịch vụ, độ tin cậy được cải thiện thông</small>

qua việc sử dụng các site có nhiều dư thừa, tính co giãn

linh động, hiệu suất: hiệu suất hoạt động được quan sát và các kiến trúc nhất quán, kết nối lỏng lẽo được cau trúc dùng web service như giao tiếp hệ thống, bảo mật:

<small>Việc bảo mật cải thiện nhờ vào tập trung hóa dữ liệu,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>các tài nguyên chú trọng bảo mật, v.v... nhưng cũngnâng cao môi quan tâm về việc mat quyên điêu khiên dữ</small>

<small>liệu nhạy cảm và khả năng chịu đựng</small>

2.2.2. Nhược điểm

Bên cạnh những ưu điểm mà ĐTĐM mang lại thì

nó vẫn cịn những nhược điểm như là: Chi phí bản quyền phần mềm ban đầu có thé khá cao, cơng tác quan

<small>lý và tính sẵn sàng.</small>

<small>2.2.3. Những khó khăn, thách thức</small>

<small>Trong q trình hiện thực DTDM, người ta nhận</small>

thay một số khó khăn, thách thức như Bảo mật, kha

năng khơng kiểm sốt đữ liệu, độ trễ dữ liệu, tính sẵn

<small>sảng của dịch vụ và dữ liệu, các dịch vụ kèm theo vàcác quy định pháp luật cho các dịch vụ, giữa khách</small>

<small>hàng và nhà cung câp</small>

Kết luận chương: Chương nay em đã tập chung vào tìm hiểu các lớp dịch vụ điện toán đám mây cũng như các ưu nhược điểm và khó khăn của hệ thống DTDM.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

CHƯƠNG 3: DE XUẤT MƠ HÌNH ĐIỆN TỐN

DAM MAY TRONG VIỆC QUAN LÝ NGHIỆP VU

DƯỢC CỦA CÔNG TY DƯỢC PHẨM IPSEN

<small>G1ới thiệu chương: Trong chương nay, căn cứ vào</small>

<small>chức năng, hoạt động của cơng ty cũng như của văn phịng</small>

tại Việt Nam và nhu cầu ứng dụng CNTT vào việc quản lý nghiệp vụ dé đề xuất mơ hình ĐTĐM cho phù hợp với điều kiện của công ty.

3.1. Công ty dược phẩm Ipsen, chức năng của văn

<small>phòng tại Việt Nam</small>

<small>3.1.1. Cơng ty Dược Ipsen và chức nang của vanphịng tại Việt Nam</small>

Công ty Dược Ipsen là công ty sản xuất và kinh doanh các sản phẩm thuốc tân được. Công ty có trụ sở

<small>chính tại Pháp và các nhà máy cũng như các văn phòng</small>

đại điện tại Việt Nam và hơn 40 nước trên thé giới.

<small>Tại Việt Nam, công ty có văn phịng tại Hà Nội,</small>

thành phố Hồ Chí Minh và tại thành phố Đà Nẵng.

<small>3.1.2. Cac bài toán quan lý cua cơng ty</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>Các bài tốn: Nhập hàng, quản lý kho bãi, quản lý</small>

khách hàng. Để phục vụ tốt cho các công việc quản lý này hệ thống đòi hỏi các server chậy các ứng dụng này

phải có cau hình cao, hoạt động 6n định. Từ đó gây ra

rất nhiều tốn kém cho cơng ty và khó khăn cho người quản trị hệ thống:

Thứ nhất, việc vận hành

Thứ hai, mất nhiều thời gian di chuyền.

Thứ ba, lãng phí tài ngun hệ thống khi các

server khơng hoạt động hết cơng suất.

<small>Thứ tư, phải ln ln bảo trì, cập nhật và nâng</small>

cấp thiết bị phần cứng.

Những khó khăn và bat cập từ các bài tốn quản lý

<small>của cơng ty thì các nhà quản lý phải nghĩ tới việc hạn</small>

chế tối đa các server riêng rẽ, chỉ cần đầu tư một hoặc một vài server có cấu hình lớn dé có thé đáp ứng được tất cả các yêu cầu của hệ thống và các server phải được

<small>đặt tập chung trên interrnet.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

3.2. Đề xuất các yêu cầu kỹ thuật và pháp lý để triển

<small>khai dịch vụ DTDM trong công ty Dược Ipsen</small>

3.2.1. Về pháp lý

3.2.2. Thiết kế tin cậy và triển khai hiệu quả

<small>3.2.3. Yéu cau về an ninh</small>

<small>3.2.3.1. Quản lý khóa và mã hóa</small>

<small>3.2.3.2. Quản lý truy nhập và nhan dạng</small>

<small>Trung Qu óc Việt Nam 5</small>

<small>Hình 3.1. So đồ tổng quan hệ thống CNTT của công ty</small>

<small>Dược Ipsen</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Với đặc thù là cơng ty quốc gia, có rất nhiều chi nhánh và nhà máy sản xuất cũng như văn phòng đại

diện trên khắp thế giới và tại mỗi nước đều có các máy

<small>chủ quản lý nghiệp vụ của chi nhánh tại nước đó chonên việc xây dựng đám mây chung là vô cùng phức tạp</small>

va tốn kém rất nhiều. Dé khắc phục điều nay ta chọn mơ

<small>hình đám mây riêng cho môi nước.</small>

<small>Công ty Dược Ipsen xây dựng đám mây riêng</small>

(Private cloud): nhăm cung cap cac dich vu phuc vu cho

các công việc của các mỗi nước, đám mây nay ton tạibên trong tường lửa công ty và được quản lý trực tiếp

<small>bởi nhân viên IT của nước đó.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>3.3.2. Dịch vụ ĐTDM của công ty Dược Ipsen</small>

Để xây dựng đám mây riêng thì cơng ty Dược Ipsen phải xây dựng cơ sở hạ tầng được cung cấp như

<small>dich vụ (Iaas).</small>

<small>Hình 3.3. Cơ sở ha tang được cung cấp như là dịch vu của</small>

<small>công ty Dược Ipsen</small>

IaaS là tầng thấp nhất của điện toán đám mây, nơi tập hợp các tài sản vật lý như các phần cứng máy chủ, hệ thống lưu trữ và các thiết bị mạng, được chia sẽ và

cung cấp đưới dang dịch vụ IaaS cho công ty Dược

Ipsen. Các dịch vụ IaaS hỗ trợ các nền tảng ứng dụng khác nhau, bất kế chúng được cung cấp như dịch vu

<small>đám mây Platform as a Service (PaaS) hay không. Cũng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>giơng như dịch vu PaaS, ao hóa là cơng nghệ được su</small>

<small>dụng rộng rãi đê tạo ra cơ chê chia sẻ và phân phôi cácnguôn tài nguyên theo yêu câu. Cơng ty Dược Ipsen có</small>

Thứ nhất, cơng cu ảo hóa của VMWare dé hop nhất nguồn tài nguyên hệ thống.

Thứ hai, người quản trị hệ thống của công ty có

thé ảo hóa dé tạo mơi trường làm việc quen thuộc cho

<small>các nhân viên trong công ty.</small>

<small>Khi ứng dụng và các dữ liệu liên quan được càiđặt, lưu trữ và xử lý tập trung tại các máy chủ đặt tại</small>

phòng máy chủ hoặc trung tâm dữ liệu, các thiết bị đầu

cuối được giải phóng khỏi nhiệm vụ lưu trữ dữ liệu và xử lý đữ liệu của ứng dụng. Điều này trước hết đảm bảo

các dữ liệu mang tính bảo mật cao không thể bị truy cập tại các máy trạm đầu cuối. Nói một cách khác, vấn đề

<small>bảo mật thơng tin được nâng lên một mức cao hơn.</small>

Ngồi ra, việc xử ly dữ liệu được đưa về các máy chủ

<small>cũng có nghĩa là các tai nguyên mạnh của máy chủđược tận dụng, thay vì phải dùng những tài nguyên hạn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

chế của các máy trạm. Những ưu điểm này có được mà khơng ảnh hưởng đến môi trường làm việc của mỗi

<small>nhân viên trong công ty. Với người dùng, các ứng dụnghoạt động khơng khác gì chúng được cài đặt tại các máy</small>

trạm cá nhân, mặc dù trên thực tế, các ứng dụng chạy

trên các máy chủ đặt cách xa. Tất cả các thao tác của người dùng đầu cuối để điều khiển ứng dụng (nhấn

chuột, dùng bàn phím...) được truyền về máy chủ qua

<small>giao thức đặc biệt và được thực thi tại máy chủ. Nóicách khác, một mơi trường trong đó các ứng dụng được</small>

ảo hóa được thiết lập tại các máy trạm.

<small>Màn bình cập nhật được</small>

<small>gửi tới thiết bi đầu cuối</small>

<small>: ‘ : ——ờ... .</small>

<small>Click chuột, t6 hợp phim va thiết bị dau</small>

<small>vảo tại may client được gui tới server i</small>

<small>Ứng dung được thực thi</small>

<small>hồn toản trên server</small>

<small>Hình 3.4. Mơ hình ảo hóa ứng dụng tại thiết bị đầu cuối</small>

<small>của công ty Dược Ipsen</small>

Với giải pháp nay cơng ty Dược Pham Ipsen có thé cat

giảm được một phan lớn kinh phí khi mà chỉ cần đầu tư

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>cho người dùng cuôi những máy trạm với câu hình phâncứng rât cơ bản gọn nhẹ. Tât cả các ứng dụng và dữ liệuliên quan được cai đặt, lưu trữ, xử lý tại các máy chủ đặttập trung với mức bảo mật cao tại server của cơng ty.</small>

<small>Hình 3.5. Co sở hạ tang hệ thống ảo của công ty Dược Ipsen</small>

Khi công ty Dược Ipsen xây dựng hệ thống ảo hóa, lúc này hệ thống cho phép các nhân viên chạy các khối lượng công việc trên một máy chủ duy nhất bằng cách hợp nhất môi trường để các ứng dụng của người dùng chạy trên máy ảo. Chuyển đổi sang một trung tâm

<small>dữ liệu ảo hóa làm giảm diện tích cho các server, không</small>

gian rack, hệ thống làm mát, hệ thống cáp, lưu trữ và

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

các thành phần mang bằng cách giảm số lượng tuyệt

đối của máy vật lý.

Việc giảm máy vật lý có thê được thực hiện bằng

cách chuyển đổi máy vật lý với các máy ảo va củng cố các máy chuyền đổi vào một máy chủ duy nhất.

<small>Sử dụng cơng nghệ ảo hóa giúp người quản tri</small>

không cần phải chờ đợi cho phan cứng được mua sắm hoặc cáp phải được cai đặt. Cung cấp máy ảo được thực hiện bằng cách sử dụng một giao diện người dùng đồ họa trực quan. Ngược lại quá trình lâu dài của việc triển

khai các máy chủ vật lý, triển khai các máy ảo có thé

được triển khai trong một thời gian gắn hơn nhiều so

<small>với triên khai trên máy chủ vật lý.</small>

<small>Hình 3.6. Mơ hình kiến trúc áo hóa của cơng ty Dược Ipsen</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>3.4. Thử nghiệm mơi trường ảo hóa tại cơng ty dượcIpsen ở Việt Nam</small>

<small>Cài đặt thử nghiệm môi trường ảo hóa các serverlưu trữ và xử lý bài tốn quản ly khách hàng (CRM) của</small>

<small>công ty Dược Ipsen.</small>

3.4.1. Yêu cau của bài toán quản lý khách hang

<small>Hiện tại Việt Nam, cơng ty Dược Ipsen có 3 chi</small>

nhánh đó 1a tai Hà Nội, Hồ Chi Minh và thành phố Đã Nẵng. Tại mỗi chi nhánh, cơng ty có số lượng nhân viên

giới thiệu thuốc (NT) hay cịn gọi là trình dược viên

<small>(TDV) ở kênh NT và kênh bệnh viện lên tới vài trục</small>

người, với mỗi TDV yêu cầu phải nắm bắt được và báo

<small>cáo cho bộ phận quản lý khu vực của mình (DM) thơng</small>

tin chỉ tiết về khách hàng mà mình quản lý.

Dữ liệu đầu vào: Dữ liệu được cung cấp bởi các

TDV và TDV truy cập vào máy chủ ảo dé đưa dữ liệu

<small>vào với các thông tin cụ thê:</small>

Yêu cầu của bộ phận quan lý (District Maneger: DM), khi TDV nhập đầy đủ thông tin vào hệ thống

</div>

×