Tải bản đầy đủ (.docx) (64 trang)

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU (ACB) THEO MÔ HÌNH CAMELS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 64 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHTRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT</b>

<b>KHOA TỐN KINH TẾ </b>

<b>BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP</b>

<b>ĐỀ TÀI:</b>

<b>ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU (ACB) THEO </b>

<b>MƠ HÌNH CAMELS</b>

<b>Giảng viên hướng dẫn: TS Nguyễn Phúc Sơn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Tấn Sang</b>

Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 2024

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHTRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT</b>

<b>KHOA TOÁN KINH TẾ </b>

<b>BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP</b>

ĐỀ TÀI:

<b>ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU (ACB) THEO </b>

<b>MÔ HÌNH CAMELS</b>

<b>Giảng viên hướng dẫn: TS Nguyễn Phúc Sơn Sinh viên thực hiện: Nguyễn Tấn Sang</b>

Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 2024

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI CẢM ƠN</b>

Để hoàn thành được báo cáo chuyên đề cuối khóa sau 4 năm học tập và làm việc tại môi trường Đại học Kinh Tế - Luật, lời đầu tiên tơi xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến thầy Nguyễn Phúc Sơn đã hỗ trợ, truyền đạt, chia sẻ và tận tình hướng dẫn tơi trong q trình làm báo cáo.

Tơi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại học Kinh Tế - Luật nói chung và khoa Tốn – Kinh tế nói riêng, đã tận tình chỉ dạy và truyền đạt kiến thức quý báu cho tôi trong thời gian học tập tại đây, Đây không chỉ là nền tảng trong quá trình thực hiện báo cáo mà cịn là hành trang cho tôi trong tương lai khi vào làm nghề.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) chi nhánh Bắc Sài Gịn đã cho tơi cơ hội để có thể trải nghiệm thực tập tại đơn vị. Cơ hội tiếp xúc với những nghiệp vụ thực tế, những kiến thức thực tiễn đã làm tôi trở nên tự tin hơn rất nhiều so với khi tơi cịn là sinh viên. Tôi xin phép gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, Ban Giám đốc và các anh chị cán bộ ở phòng Khách hàng cá nhân đã tận tình giúp đỡ tơi trong khoảng thời gian 12 tuần thực tập tại Ngân hàng TMCP Á Châu – chi nhánh Bắc Sài Gòn.

Do sự hạn hẹp trong những hiểu biết về chuyên môn, nên bài báo cáo tốt nghiệp này khơng thể tránh khỏi những sai sót nhất định, rất mong sự góp ý chân thành và thiết thực từ quý thầy cô, đặc biệt là thầy Nguyễn Phúc Sơn để giúp tơi có cơ hội hồn thiện hơn bài báo cáo này.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

TP.HCM, ngày … tháng … năm 2024

<b> Chữ ký của sinh viên thực hiện</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b><small>NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU – CN BẮC SÀI GÒN</small></b>

<b><small>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc</small></b>

<b>NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬPI.THÔNG TIN NGƯỜI THỰC TẬP </b>

Họ và tên : Nguyễn Tấn Sang Mã số sinh viên: K204131891

Trường: Đại học Kinh Tế- Luật Đại học quốc gia TP HCM Lớp: K20413C

Thời gian thực tập: Từ ngày 15/01/2024 đến ngày 22/03/2024

khoa học tự nhiên, xã hội và nhân văn

Toán Kinh tế

của cơ quan thực tập hoạt động

phản biện và giải quyết vấn đề

chính sách

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

7 Kỹ năng và thái độ chuyên nghiệp

<b><small> Đại diện đơn vị thực tập</small></b>

<small>(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)</small>

<small>………..,ngày ….. tháng ….. năm 2024 </small>

<b><small>Người thực tập </small></b>

<small>(Ký, ghi rõ họ tên)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>NHẬT KÝ THỰC TẬP</b>

- Tuần đầu tiên của chương trình thực tập tại ngân hàng ACB chi nhánh Bắc Sài Gòn, trong buổi đầu tiên đến cơ sở thực tập em được tham quan các phòng ban của ngân hàng, và gặp các anh chị ở ngân hàng cũng như các bạn thực tập sinh như em.

- Trong buổi sáng đầu tiên ở đơn vị thực tập, phòng ban em tiếp xúc đầu tiên là phịng tín dụng, chị trưởng phịng tín dụng điểm danh và phổ biến cho em về các nội quy, đồng phục, tác phong khi đi thực tập của ngân hàng cũng như số buổi tối thiếu em phải đảm bảo đi được trong một tuần khi thực tập ở đây là 6 buổi tương đương với 3 ngày làm việc. Em được chị phòng quan hệ khách hàng cá nhân dẫn đi gặp các anh chị ở phòng Khách hàng cá nhân - là phòng mà em đảm nhiệm vị trí thực tập sinh. Em được giới thiệu và làm quen với các anh chị trong phịng sau đó được trưởng phòng phân chia về đội của chị mentor hướng dẫn em trong quá trình thực tập ở ngân hàng.

- Những ngày đầu của tuần thực tập các anh chị giới thiệu về cách đọc các công văn liên quan đến ngân hàng, đọc các tài liệu trong máy ngân hàng và được cấp data khách hàng - học kịch bản telesales để tìm kiếm khách hàng tiềm năng.

- Em được tham quan dưới phòng giao dịch của ngân hàng.

- Kết thúc tuần thực tập đầu tiên em thấy môi trường thực tập ở ACB chi nhánh Bắc Sài Gòn rất tốt, mọi người hòa đồng, vui vẻ và làm việc rất có kỷ luật cũng như có trách nhiệm đúng với tác phong của nhân viên ngân hàng.

- Sang tuần thứ 2 của kỳ thực tập, em vẫn tiếp tục làm quen với mọi người trong ngân hàng, thông qua việc giúp các anh chị trong phòng Khách hàng Cá nhân đưa giấy tờ, giấy thu nợ cho các quầy xử lí thì em được làm quen và biết được các anh chị ở các phòng ban khác trong ngân hàng.

- Ở tuần này em được chị mentor hướng dẫn cho các khái niệm và các nghiệp vụ liên quan đến bảo lãnh của ngân hàng như bảo lãnh ngân hàng, tra cứu thông tin CIC của

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

khách hàng và phân loại các nhóm nợ.

- Tuần này em vẫn tiếp tục đọc cơng văn của ngân hàng để tìm hiểu về các khái niệm và quy trình cho vay của ngân hàng. Tìm hiểu về lãi suất cho vay và lý thuyết về quy trình cấp tín dụng tại ngân hàng.

- Tuần này em được chị mentor hướng dẫn telesales trực tiếp với khách hàng nhiều khả năng giao tiếp cũng như kỹ năng tư vấn thắc mắc của khách hàng của em được trau dồi nhiều hơn.

- Kết thúc tuần 2, em có thêm kiến thức về các nghiệp vụ cơ bản thiết yếu của ngân hàng

- Tuần thứ 3 của kì thực tập là em được mentor hướng dẫn cách telesales tìm kiếm khách hàng vay tín dụng và mở thẻ tín dụng. Có nhiều kiến thức mới nảy sinh trong quá trình tư vấn cho khách như đưa ra giới thiệu các chương trình ưu đãi dành riêng cho khách hàng cá nhân.

- Trong tuần này em được cùng anh/chị đi thẩm định tài sản.

- Kết thúc tuần thứ 3, em được trau dồi thêm kiến thức về các nghiệp vụ cho vay, cũng như tìm kiếm và tư vấn hỗ trợ khách hàng vay tín dụng và mở thẻ.

- Tuần thứ 4 là sau Tết, em tiếp tục telesales cũng như được các anh chị hướng dẫn những nghiệp vụ nhỏ như tra cứu, kiểm tra thông tin của khách hàng.

- Song song với việc Telesales , em được các anh chị hướng dẫn thực hiện các nghiệp vụ như: - Chăm sóc, tư vấn cho những khách hàng đã được đồng ý kết bạn qua Zalo trước đó, giới thiệu cụ thể về những sản phẩm để giữ kết nối với khách, thể hiện được sự tận tâm của mình. - Hỗ trợ cho các chị đi thẩm định tài sản.

- Kết thúc tuần thực tập thứ 4, em đã dần làm quen với mọi người ở ngân hàng, học hỏi về quy trình làm hồ sơ cấp tín dụng cho khách cá nhân và mạnh dạn hơn trong việc tư vấn khách cá nhân về các sản phẩm của ngân hàng.

- Tuần này em vẫn tiếp tục telesales tìm kiếm và tư vấn khách hàng, vì đã quen với cách tư vấn và giới thiệu cho khách nên em bắt đầu tìm kiếm được các khách hàng tiềm năng.

- Thực hiện telesales cho vay tín dụng và telesales mở thẻ tín dụng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

- Tìm hiểu được thêm thông tin về một vài sản phẩm, dịch vụ của ACB (tại thời điểm viết nhật ký) như bảo hiểm, tiền gửi,...

- Tiếp tục gọi tư vấn cho khách hàng, và gặp gỡ khách hàng trực tiếp để tư vấn sản phẩm dưới sự hỗ trợ của chị mentor.

- Xem xét điều kiện của khách hàng,về tài sản thế chấp, mục đích vay vốn, về loại hình kinh doanh, cam kết doanh thu hàng tháng, hàng năm, lượng phần trăm giao dịch thanh toán qua thẻ.

- Kết thúc tuần thứ 5 thực tập em thu nạp được thêm kiến thức về các sản phẩm và cho vay của ngân hàng, tư vấn và gặp mặt nói chuyện trực tiếp với khách hàng.

- Tuần thứ 6 em được tham gia buổi đào tạo tại Trung tâm học tập của ACB (Chương trình Đào tạo tập trung nhóm KPP), được nghe chia sẻ kinh nghiệm về kỹ năng bán hàng thực tế và tham gia các hoạt động đội nhóm của anh/chị trong chương trình the next banker 2024 tổ chức).

- Tiếp tục telesales tìm kiếm khách hàng tiềm năng.

- Kết thúc tuần 6, sau khi tham gia buổi đào tạo em được học hỏi rất nhiều kiến thức thực tiễn từ bán hàng thực tế.

- Tuần thứ 7 của kỳ thực tập em tiếp tục hỗ trợ khách hàng có nhu cầu vay tiêu dùng, sản xuất kinh doanh,, mua ô tô,.. cho khách hàng, giúp các anh chị trong phòng đưa giấy tờ, quan sát các anh chị làm việc.

- Em được Mentor cung cấp data tiềm năng để telesales. Đối với khách hàng mới thì tư vấn các chương trình ưu đãi lãi suất. Hỗ trợ các chị phân loại các khách hàng bằng Excels.

- Được các anh chị mentor hướng dẫn nghiệp vụ thực hiện trên hệ thống quản lý riêng của ACB.

- Tuần thứ 8 của kì thực tập, em vẫn tiếp tục làm các công việc như thường lệ, telesales tư vấn vay, mở thẻ tín dụng cho khách hàng, giúp các anh chị trong phòng giấy tờ. - Quan sát Mentor làm tờ trình cấp tín dụng cho khách hàng, hiểu biết thêm về quy trình cho vay của ngân hàng đối với các khách hàng cá nhân.

- Chị Mentor hướng dẫn chia sẻ kinh nghiệm để viết báo cáo thực tập. Kết thúc tuần thực tập thứ 8 em được bổ sung kiến thức về quy trình cho vay của ngân hàng và suy

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

nghĩ tiến hành chọn đề tài làm báo cáo thực tập. Nhận xét của cán bộ hướng dẫn trực tiếp tại đơn vị thực

<small>SV thực tập Đại diện đơn vị Cán bộ hướng dẫn Giảng viên hướng dẫn </small>

<small>(kí và ghi rõ họ tên) (kí, đóng dấu và ghi rõ họ tên) (kí và ghi rõ họ tên) (kí và ghi rõ họ tên) </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>MỤC LỤC</b>

<b>TÓM TẮT...1</b>

<b>LỜI MỞ ĐẦU...2</b>

<b>1. Lý do chọn đề tài...2</b>

<b>2. Mục tiêu nghiên cứu...2</b>

<b>3. Phương pháp nghiên cứu...3</b>

<b>4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...4</b>

<b>5. Bố cục đề tài...4</b>

<b>CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNGTHƯƠNG MẠI VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THEO MƠ HÌNH CAMELS...5</b>

<b>1.1.Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại...5</b>

<b>1.1.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM...5</b>

<b>1.1.2. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM...6</b>

<b>1.1.2.1. Chỉ tiêu đánh giá tài chính...6</b>

<b>1.1.2.2. Chỉ tiêu đo lường rủi ro...8</b>

<b>1.1.2.3. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động...9</b>

<b>1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của NHTM...10</b>

<b>1.1.3.1. Các nhân tố khách quan...10</b>

<b>1.1.3.2. Các nhân tố chủ quan...10</b>

<b>1.2.Lý thuyết về mơ hình CAMELS...10</b>

<b>1.2.1. Giới thiệu về mơ hình CAMELS...10</b>

<b>1.2.2. Nội dung mơ hình CAMELS...12</b>

<b>1.2.2.1. C – Capital adequacy (Mức độ an toàn vốn)...12</b>

<b>1.2.2.2. A – Assets Quality (Chất lượng TS có)...13</b>

<b>1.2.2.3. M – Management (Năng lực quản lý)...15</b>

<b>1.2.2.4. E – Earning (Khả năng sinh lời)...16</b>

<b>1.2.2.5. L i– Liquidity (Khả năng thanh khoản)...17</b>

<b>1.2.2.6. S – Sentivity to Market Risk (Độ nhạy cảm với rủi ro thị trường)...18</b>

<b>1.2.3. Ưu và nhược điểm của mơ hình CAMELS...19</b>

<b>CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QT VỀ NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU...23</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>2.1.Quá trình hình thành và phát triển...23</b>

<b>2.2.Sơ đồ tổ chức của ngân hàng TMCP Á Châu...24</b>

<b>CHƯƠNG 3: ỨNG DỤNG MƠ HÌNH CAMELS VÀO PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU (ACB)...28</b>

<b>3.1.C – Capital Adequacy (Mức độ an toàn vốn)...28</b>

<b>3.2.2. Các chỉ tiêu về chất lượng tài sản của ACB trong năm 2022-2023...32</b>

<b>3.2.3. So sánh các chỉ tiêu về chất lượng tài sản của ACB với MB Bank và Techcombank năm 2023...33</b>

<b>3.3.M – Management (Năng lực quản lý)...34</b>

<b>3.4.E – Earning (Thu nhập)...34</b>

<b>3.4.1. Cơ cấu thu nhập...34</b>

<b>3.4.2.Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản...36</b>

<b>3.4.3.Nhận xét tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sỡ hữu (ROE) + Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)...37</b>

<b>3.4.4. So sánh ROA và ROE của ACB với MB Bank và Techcombank trong 2023</b> 39 <b>3.4.5.Chỉ số lãi cận biên ròng (NIM)...39</b>

<b>3.4.6. Tỷ lệ chi phí trên thu nhập (CIR)...40</b>

<b>3.5.L – Liquidity (Khả năng thanh khoản)...41</b>

<b>3.5.1. Khả năng huy động vốn...41</b>

<b>3.5.2. Khả năng thanh toán ACB 2022-2023...42</b>

<b>3.6.S – Sensitivity ( Độ nhạy cảm với rủi ro thị trường)...43</b>

<b>3.7.Kết luận và một số giải pháp giúp nâng cao hoạt động kinh doanh của NH TMCP ACB trong các năm tới...43</b>

<b>3.7.1.Điểm mạnh...43</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>3.7.2.Điểm yếu...443.7.3.Giải pháp...45TÀI LIỆU THAM KHẢO...47</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>DANH MỤC BIỂU ĐỒ</b>

Hình 1: Logo Ngân hàng TMCP Á Châu……… 24

Hình 2 : Sơ đồ tổ chức Ngân hàng TMCP Á Châu………25 Hình 3: Sơ đồ tổ chức ngân hàng ACB – CN Bắc Sài Gịn………

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>TĨM TẮT</b>

Bài nghiên cứu tập trung sử dụng phương pháp CAMELS để phân tích các yếu tố ảnh hưởng lên hiệu quả hoạt động của Ngan hàng TMCP Á Châu (ACB). Đây là một trong những Ngân hàng đang trên đà phát triển mạnh mẽ hướng đến mục tiêu để vươn lên top đầu ngành Ngân hàng. Bài báo cáo sử dụng khung phân tích CAMELS và các tiêu chuẩn của Basel II, cùng với những quy định của ngân hàng nhà nước Việt Nam để phân tích hiệu quả hoạt động và mức độ lành mạnh của ACB. Thông qua việc thu thập dữ liệu, đánh giá và so sánh các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB), bài nghiên cứu sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về hiệu quả sự dụng nguồn lực của ACB trong khoảng thời gian 2022-2023 thông qua các chỉ sổ ảnh hưởng như: chỉ số vốn, tài sản, quản trị, mức sinh lời hay thanh khoản,… Qua đó đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và gợi ý các chiến lược có thể sử dụng trong tương lai cho Ngân hàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>LỜI MỞ ĐẦU</b>

<b>1. Lý do chọn đề tài</b>

Tồn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế và tự do hóa thương mại đã và đang là xu thế của kinh tế thế giới. Việt Nam đã tiến hành công cuộc đổi mới và đẩy mạnh hội nhập với sự tham gia vào các tổ chức kinh tế như là thành viên của WTO, ASEAN, ASEM, APEC, TPP,.. Từ đó hệ thống tài chính ngân hàng của Việt Nam cũng ngày càng có nhiều cơ hội để phát triển nhưng cũng đồng thời đối mặt với nhiều thách thức trong quá trình tái cấu trúc, đặt ra nhiều vấn đề cần giải quyết.

Song hành với điều này, các yếu tố anh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng luôn được quan tâm. đặc biệt là những rui ro mà các ngân hàng ln phai đối mặt như rui ro tín dụng, rùi ro thanh khoan, rui ro lãi suất... Do đó. việc đảm bảo an tồn hoạt động cua các ngân hàng trên cở sơ các chuẩn mực quốc tế và nâng cao năng lực quản trị rủi ro cùa từng ngân hàng cũng trở thành một vấn đề bức thiết. Nếu khơng có những biện pháp đánh giá, phịng ngừa và giải quyết những rủi ro có thể xảy ra, các ngân hàng có thể bị thua lỗ, thậm chí dẫn đến sụp đổ, gây ảnh hưởng tiêu cực đến tình hình kinh tế, chính trị. xã hội của đất nước.

Mặt khác với sự tham gia của Việt Nam vào các tổ chwusc kinh tế trong khu vực cũng như trên thế giới, các ngân hàng thương mại ở Việt Nam nói chung và Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) nói riêng ngày càng phải cạnh tranh với các tổ chức tài chính khác ngồi nước để tồn tại và phát triển bền vững. Là một trong những ngân hàng hàng đầu Việt Nam, ACB cũng luôn phải tập trung nguồn lực để thực hiện mục tiêu chiến lược là nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động, tăng

động minh bạch, hiệu quả hàng đầu Việt Nam. Vì vậy, ACB cần phải có những biện pháp tăng hiệu quả hoạt động nhằm mang lại lợi nhuận cao, nâng cao giá trị doanh nghiệp nhằm thực hiện tầm nhìn và mục tiêu chiến lược. Qua đó, Ứng dụng mơ hình CAMELS trong đánh giá hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Á Châu.

Xuất phát từ nội dung trên, kết hợp với q trình học tập, tơi chọn đề tài:

<b>“Đánh giá hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) theo mơhình CAMELS” làm đề tài chun đề thực tập.</b>

<b>2.Mục tiêu nghiên cứu</b>

Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động và sử dụng mơ hình CAMELS trong nghiên cứu hiệu quả hoạt động.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Á Châu theo mơ hình CAMELS.

Trên cơ sở những lý luận cùng với những phân tích hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Á Châu theo mơ hình CAMELS, đưa ra ưu – nhược điểm đồng thời đề xuất các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tại Ngân hàng TMCP Á Châu trong điều kiện thực tiễn hoạt động của hệ thống ngân hàng Việt Nam hiện nay.

<b>3.Phương pháp nghiên cứu</b>

Phương pháp nghiên cứu định tính được tác giả sử dụng chủ yếu trong bài báo cáo. Trước tiên, tính tốn các chỉ số đo lường hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Á Châu theo mơ hình CAMEL. Sau đó, phương pháp định tính được sử dụng để so sánh diễn biến của các chỉ số theo thời gian.

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thông qua việc nghiên cứu các tài liệu có sẵn, nghiên cứu thơng tin thêm từ nhiều nguồn đáng tin cậy, phương pháp này củng cố cho chúng ta các kiến thức cơ bản, nền tảng nhất về các vấn đề nghiên cứu cũng như có thể tiến hành phân tích và đưa ra các nhận định một cách cụ thể. Để rõ hơn, tập trung tiến hành tìm hiểu những vấn đề như: tìm hiểu vè cơ sở lý luận của mơ hình CAMELS thơng qua sách báo, Internet, tìm hiểu quy định, các bước đánh giá mơ hình, tham khảo một số tài liệu, luận văn liên quan đến mơ hình,…

- Phương pháp thu thập số liệu:

Dữ liệu được sử dụng trong bài viết là các dữ liệu thứ cấp được cung cấp bởi ngân hàng TMCP Á Châu: Các báo cáo tài chính đã kiểm tốn hàng năm; Các báo cáo thường niên; Bản cáo bạch.

Ngoài ra, báo cáo cũng sử dụng những dữ liệu từ các bài nghiên cứu đã cơng bố hoặc các ấn phẩm, các tạp chí chuyên ngành phù hợp lĩnh vực nghiên cứu.

- Phương pháp xử lý số liệu: Dữ liệu sau khi thu thập đầy đủ sẽ được thống kê và sắp xếp theo từng năm, phân loại theo từng khoản mục. Dữ liệu được xử lý bằng phần mềm Excel để tổng hợp, đối chiếu, so sánh để đánh giá sự biến động của các chỉ tiêu trong khu phân tích CAMELS qua các năm.

<b>-</b> Phương pháp đánh giá số liệu: Sau khi xử lý số liệu, tiến hành so sánh, phân tích xu hướng, phân tích tỷ số theo thang điểm xếp loại để thu được kết quả. Để có thể đánh giá, so sánh tốt cần đảm bảo các điều kiện có thể so sánh được các chỉ tiêu ( phải thống nhất về nội dung, phương pháp, thời gian và đơn vị tính tốn của các chỉ tiêu so sánh) và theo mục đích phân tích mà xác định gốc so sánh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>-</b> Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp 5 nhóm chỉ tiêu từ mơ hình CAMELS nhằm đánh giá khách quan, chấm điểm, xếp loại Ngân hàng.

<b>-</b> Phương pháp phân tích SWOT.

<b>4.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu</b>

 Đối tượng nghiên cứu: Họat động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB)

 Phạm vi nghiên cứu: Bao gồm

<b>-</b> Về mặt nội dung: chỉ nghiên cứu hiệu quả hoạt động của ngân hàng.

<b>-</b> Về mặt không gian: Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB).

<b>-</b> Về mặt thời gian: Nghiên cứu thu thập dữ liệu trong 2 năm 2022-2023.

<b>5.Bố cục đề tài</b>

Đề tài có bố cục như sau:

Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại và đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng theo mô hình CAMELS.

Chương 2: Giới thiệu tổng quát về ngân hàng TMCP Á Châu.

Chương 3: Ứng dụng mơ hình CAMELS vào phân tích hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB).

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂNHÀNG THƯƠNG MẠI VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA</b>

<b>NGÂN HÀNG THEO MƠ HÌNH CAMELS1.1.Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại1.1.1.Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM</b>

Theo Peter S.Rose (2004) thì NHTM cũng đơn giản chỉ là một tập đoàn kinh doanh được tổ chức vì mục tiêu tối đa hóa giá trị cổ đông với mức rủi ro cho phép. Việc theo đuổi mục tiêu này địi hỏi ngân hàng khơng ngừng tìm kiếm những cơ hội mới nhằm thúc đẩy sự tăng trưởng, nâng cao hiệu quả hoạt động, hiệu quả kế hoạch và hiệu quả kiểm soát (Peter S.Rose, 2004). Từ nhận định này thì NHTM cũng có thể được coi như một tập đoàn kinh doanh và hoạt động với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận với mức độ rủi ro cho phép. Tuy nhiên khả năng sinh lời là mục tiêu được các ngân hàng quan tâm hơn cả vì thu nhập cao sẽ giúp các ngân hàng có thể bảo tồn vốn, tăng khả năng thị phần, thu hút vốn đầu tư.

Đối tượng của phân tích hiệu quả hoạt động của một ngân hàng là kết quả kinh doanh của ngân hàng đó được biểu hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế. Đối tượng phân tích có thể là kết quả kinh doanh của từng lĩnh vực hoạt động như tình hình dự trữ, doanh số cho vay, số tiền huy động được... hoặc là kết quả kinh doanh như lợi nhuận. Bên cạnh đó, việc phân tích cẩn thận các báo cáo tài chính của ngân hàng như: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Bảng lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh Báo cáo tài chính sẽ cho chúng ta một sự hiểu biết sâu sắc về tình hình của một ngân hàng.

Trong hoạt động của NHTM, theo lý thuyết thì hiệu quả có thể được hiểu ở hai khía cạnh như sau:

giảm thiểu chi phí để tăng khả nnawg cạnh tranh với các định chế tài chính khác.

Sự lành mạnh của hệ thống NHTM quan hệ chặt chẽ với sự ổn định và phát triển của nền kinh tế vì NHTM là tổ chức trung gian tài chính kết nối khu vực tiết kiệm với khu vực đầu tư của nền kinh tế. Do đó, sự biến động của nó sẽ ảnh hưởng rất mạnh đến các ngành kinh tế quốc dân khác.

Tóm lại quan điểm về hiệu quả là đa dạng, tùy theo mục đích nghiên cứu có thể xét hiệu quả theo những khía cạnh khác nhau. Nhưng trong bài báo cáo này, tôi tiếp cận hiệu quả hoạt động của NHTM trong mối quan hệ tối ưu giữa kết quả

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

đạt được so với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó và xác suất hoạt động an toàn của ngân hàng.

<b>1.1.2. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM 1.1.2.1.Chỉ tiêu đánh giá tài chính</b>

Chỉ tiêu khả năng mở rộng vốn chủ sở hữu:

<i>Tỷ suất sinh lời của vốn CSH =<sup>Doanh thuthuần</sup>TổngVCSH bìnhquân</i>

Một đồng VCSH bỏ ra kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Hệ số càng cao thì hiệu quả sử dụng vốn cao, khả năng mở rộng vốn càng cao và ngược lại. Hệ số thấp cho ta thấy doanh thu đạt được ít hơn số vốn ngân hàng bỏ ra vì vậy hiệu quả sử dụng vốn thấp, chưa đủ khả năng mở rộng vốn.

Chỉ tiêu khả năng sinh lời:

<b>Hệ số ROE ( tỷ lệ lợi nhuận trên vốn CSH)</b>

Đây là chỉ tiêu được xem là xuất phát điểm cho việc đánh giá tình hình tài chính của 1 NHTM. Nếu ROE tương đối thấp so với ngân hàng khác thì sẽ làm giảm đi khả năng hút vốn mới cần thiết cho sự mở rộng và duy trì thế cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường. ROE thấp có thể hạn chế tăng trưởng của ngân hàng vì khi đó ngân hàng khơng có cơ hội tích lũy để tăng VCSH, trong khi hầu hết các quy định pháp lí để rằng buộc việc gia tăng tài sản của ngân hàng gắn chặt với việc tăng vốn chủ sở hữu.

<i>ROE</i>¿ <i>Lợi nhuận sau thuếTổng vốn chủ sở hữu</i>

Chỉ tiêu này đo lường hiệu quả sử dụng một đồng VCSH, hay lợi nhuận thu được trên một đơn vị vốn chủ sở hữu do đó cho biết khả năng lành mạnh trong hoạt động của một ngân hàng. Tổng VCSH bao gồm vốn cổ phần lợi nhuận giữ lại và các quỹ dự trữ của ngân hàng.

<b>Hệ số ROA ( tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản)</b>

<i>ROA=<sup>Lợi nhuận sau thuế</sup>Tổng tài sản</i>

Hệ số này phản ánh hiệu quả kinh doanh trên một đơn vị tài sản của ngân hàng, là thước đô hiệu quả đầu tư của ngân hàng bởi vì mọi tài sản có đều là những khoản đầu tư sinh lãi ngoại trừ tiền mặt và tài sản cố định. Nói cách khác nó đo lường khả năng của ban quản lí sử dụng các nguồn lực nói chung và nguồn lực tài chính của ngân hàng để tạo ra lợi nhuận.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Chỉ tiêu ROA giúp nhà quản trị thấy được khả năng bao quát của ngân hàng trong việc tạo ra thu nhập từ tài sản có. ROA cao khẳng định hiệu quả kinh doanh tốt, ngân hàng có cơ cấu tài sản hợp lí, có sự biến động của nền kinh tế.

Để tăng ROA các ngân hàng phải tìm ra cách gia tăng các khoản mục tài sản có sinh lời. Trong các khoản mục của tổng tài sản thì cho vay là khoản đem lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng. Để tối đa hóa lợi nhuận, ngân hàng gia tăng các khoản đầu tư tín dụng, tuy nhiên đây là các khoản mục chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Như vậy ROA càng cao thể hiện mức độ rủi ro càng cao mang lại từ tổng tài sản.

Quan hệ giữa các chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lời: Trong phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, các nhà quản trị luôn quan tâm đến hai chỉ tiêu ROA và ROE, hai chỉ tiêu này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.

<i>Lợi nhuận sau thuế</i>

Tỷ suất lợi nhuận VCSH chính là tích số giữa tỷ số lợi nhuận trên tài sản và tỷ số phản ánh mức độ sử dụng đòn bảy tài chính của ngân hàng.

Mối quan hệ này cho thấy ROE rất dễ biến động do tỷ số tổng tài sản trên VCSH ln lớn hơn 1 nhiều lần vì thế ROE có độ nhạy cao hơn ROA.

Ngồi ra, khả năng sử dụng VCSH của ngân hàng, có nghĩa là ngân hàng có ROA thấp nhưng vẫn có thể đạt ROE cao với điều kiện nâng cao tỷ trọng vốn huy động. Tuy nhiên nếu ROE lớn hơn so với ROA thì chứng tỏ VCSH của ngân hàng chiếm tỷ trọng nhỏ trên tổng vốn. Như vậy có thể ảnh hưởng đến mức độ an toàn trong kinh doanh của ngân hàng.

Chỉ tiêu đánh giá chi phí của NHTM Tốc độ gia tăng chi phí.

Cơ cấu chi phí và tốc độ tăng trưởng từng loại chi phí. Chỉ tiêu thu nhập thuần của NHTM

Thu nhập thuần từ lãi.

Thu nhập thuần ngoài lãi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>1.1.2.2.Chỉ tiêu đo lường rủi ro </b>

Thực trạng rủi ro ở các ngân hàng TMCP Việt Nam tập trung cao ở rủi ro tín dụng. Rủi ro tín dụng bao gồm những tổn thất mà NHTM có thể phải gánh chịu khi khách hàng khơng có khả năng thực hiện các nghĩa vụ tài chính đã được ngân hàng bảo lãnh, hoặc khơng thanh tốn đầy đủ, đúng hạn gốc và lãi các khoản tiền vay theo hợp đồng.

Tỷ lệ dự trữ thanh khoản. Hệ số đảm bảo tiền gửi.

Tỷ lệ cho vay:: Chỉ tiêu này thường được sử dụng để đánh giá một cách gián tiếp chất lượng tài sản có của ngân hàng TMCP. Tỷ lệ cho vay cho biết mức độ theo đó tài sản được sử dụng để cấp tín dụng cho khách hàng.

<i>Tỷ lệ cho vay =<sup>Dư nợ TK cho vay</sup></i>

<i>Tổng tài sản<sup>× 100 %</sup></i>

Tỷ lệ dư nợ cho vay so với tiền gửi (LTDR)

Tỷ số thanh tốn:: Tỷ số cho biết mức độ theo đó ngân hàng có thể sử dụng tài sản dự trữ để đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng.

<i>Tỷ số thanhtoán=<sup>Tài sản dự trữ</sup>Nợ ngắn hạn phải trả</i>

Tỷ số an toàn vốn tối thiểu (CAR): Đây là một chỉ tiêu quan trọng nhằm đánh giá mức độ an toàn về vốn của các NHTM. Tỷ số này giúp xác định khả nằng bù đắp rủi ro bằng nguồn vốn tự có của ngân hàng.

<i>Tỷ lệ an tồnvốn tối thiểu=<sup>Vốn tự có</sup>Tổng tài sản có rủi ro</i>

Vốn tự có của ngân hàng bao gồm vốn tự có cấp 1 và cấp 2. Vốn tự có cấp 1 là vốn điều lệ và các quỹ dự trữ. Đây là nguồn vốn cơ bản quyết định sự tồn tại của mọi hệ thống ngân hàng. Nó có vai trị quan trọng trong việc tạo ra lợi nhuận và khả năng cạnh tranh cao cho ngân hàng TMCP. Vốn tự có cấp 2 là nguồn vốn bổ sun, bao gồm đánh giá lại tài sản cố định và các khoản dư nợ xem như vốn.

Tài sản có rủi ro là những khoản mục tài sản có được phản ánh trong và ngồi bằng tổng kết tài sản có thể bị tổn thất trong quá trình kinh doanh như cho vay khơng thu được nợ, ngân hàng phải trả tiền thay cho khách hàng được bảo lãnh,…

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>1.1.2.3.Chỉ tiêu đánh giá hoạt động </b>

Chỉ tiêu đánh giá năng lực huy động vốn

<b>- Thực trạng huy động vốn.- Thực trạng mức tăng huy động.- Hệ số tỷ lệ VCSH.</b>

Chỉ tiêu đánh giá năng lực tín dụng

<b>- Quy mơ tín dụng: Tình hình dư nợ và tốc độ tăng trưởng tín dụng.- Chất lượng tín dụng.</b>

Chỉ tiêu đánh giá năng lực đầu tư

<b>- Hoạt động đầu tư góp vốn liên doanh, liên kết, đầu tư cổ phàn, mua chứng khoán,</b>

Chỉ tiêu đánh giá năng lực phát triển dịch vụ

<b>- Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ- Dịch vụ thanh toán</b>

<b>- Dịch vụ thẻ</b>

<b>- Dịch vụ ngân hàng bán lẻ</b>

Năng lực quản lí điều hành Năng lực công nghệ thông tin Giải thưởng thương hiệu

Giải thưởng về công nghệ, sản phẩm dịch vụ ngân hàng.

<b>1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của NHTM1.1.3.1.Các nhân tố khách quan</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>- Mơi trường kinh tế, chính trị và xã hội trong và ngồi nước. - Mơi trường pháp lý.</b>

<b>- Mức độ phát triển của nền kinh tế. - Thu nhập của người dân. </b>

<b>- Tập quán xã hội. </b>

<b>- Sự phát triển của khoa học công nghệ.- Đối thủ cạnh tranh.</b>

<b>1.1.3.2.Các nhân tố chủ quan </b>

<b>- Năng lực tài chính của ngân hàng thương mại.- Năng lực quản trị, điều hành.</b>

<b>- Khả năng ứng dụng tiến bộ công nghệ. </b>

<b>- Năng lực, trình độ, chất lượng của người lao động. - Chiến lược kinh doanh.</b>

<b>- Phương thức phân phối.</b>

<b>1.2.Lý thuyết về mơ hình CAMELS1.2.1. Giới thiệu về mơ hình CAMELS</b>

Mơ hình CAMELS do các chuyên gia Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF) nghiên cứu và thiết lập, sau đó được hầu hết các nước trên thế giới và nhiều nghiên cứu vận dụng làm căn cứ để đánh giá mức độ lành mạnh của hệ thống ngân hàng thương mại. Mô hình CAMELS bao gồm 6 nhóm chỉ tiêu có tác động đến sức khỏe của các định chế tài chính, bao gồm: C (Capital Adequacy): Đảm bảo vốn đầy đủ hay Khả năng an toàn vốn; A (Asset Quality): Chất lượng tài sản; M (Management Soundness): Năng lực quàn trị lành mạnh; E (Earnings and Profitability): Chỉ số thu nhập và lợi nhuận; L (Liquidity): Khả năng thanh khoản; S (Sensitivity to market risk): Độ nhạy rủi ro thị trường. Các chỉ số được sử dụng rất đa dạng để đánh giá tổng quát về hoạt động của ngân hàng và được nhiều nhà nghiên cứu sử dụng như: B.Nimalathasan (2008); Mohi-ud-Din Sangmi và Tabassum Nazir (2010); El Mehdi Ferroughi (2014); CA Ruchi Gupta (2014); Tesfasion Sahlu Desta (2016).

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>11</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>1.2.2. Nội dung mơ hình CAMELS</b>

<b>1.2.2.1.<small>i</small>C <small>i</small>– <small>i</small>Capital <small>i</small>adequacy <small>i</small>(Mức <small>i</small>độ <small>i</small>an <small>i</small>toàn <small>i</small>vốn)</b>

<i>CAR=<sup>Vốn cấp I+Vốncấp II</sup></i>

<i>Tàisản đã điều chỉnhrủi ro<sup>×100 %</sup>Trong</i><small>i</small><i>đó:</i>

<small>i</small>rủi<small>i</small>ro<small>i</small>của<small>i</small>hệ<small>i</small>số<small>i</small>CAR<small>i</small>là<small>i</small>8%,<small>i</small>ở<small>i</small>NHNN<small>i</small>Việt<small>i</small>Nam<small>i</small>qui<small>i</small>định<small>i</small>9%.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>1.2.2.2.<small>i</small>A <small>i</small>– <small>i</small>Assets <small>i</small>Quality <small>i</small>(Chất <small>i</small>lượng <small>i</small>TS <small>i</small>có)</b>

<small>i</small>dụng<small>i</small>02<small>i</small>hệ <small>i</small>số<small>i</small>cơ<small>i</small>cấu<small>i</small>sau:

<b>- Hệ</b> <small>i</small>số <small>i</small>cơ <small>i</small>cấu <small>i</small>tỷ <small>i</small>lệ <small>i</small>của <small>i</small>04 <small>i</small>nhóm <small>i</small>TS <small>i</small>Có: <small>i</small>Ngân <small>i</small>quỹ, <small>i</small>cho <small>i</small>vay, <small>i</small>đầu <small>i</small>tư <small>i</small>và <small>i</small>TS <small>i</small>cố

<small>i</small>thì<small>i</small>cơ<small>i</small>cấu<small>i</small>TS<small>i</small>của<small>i</small>NH<small>i</small>đó<small>i</small>càng<small>i</small>hợp<small>i</small>lý.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>i</small>và <small>i</small>khả <small>i</small>năng <small>i</small>sử <small>i</small>dụng <small>i</small>vốn <small>i</small>của <small>i</small>Ngân <small>i</small>hàng <small>i</small>đó. <small>i</small>Đây <small>i</small>được <small>i</small>xem <small>i</small>là <small>i</small>chỉ <small>i</small>tiêu <small>i</small>quan

 <b>Chất</b><small>i</small><b>lượng</b> <small>i</small><b>tài</b><small>i</small><b>sản</b><small>i</small><b>có</b><small>i</small><b>được</b><small>i</small><b>xếp</b><small>i</small><b>hạng</b><small>i</small><b>dựa</b><small>i</small><b>trên</b><small>i</small><b>các</b><small>i</small><b>yếu</b><small>i</small><b>tố</b> <small>i</small><b>đánh</b><small>i</small><b>giá</b><small>i</small><b>sau:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>1.2.2.3.<small>i</small>M <small>i</small>– <small>i</small>Management <small>i</small>(Năng <small>i</small>lực <small>i</small>quản <small>i</small>lý)</b>

 <b>Nguyên</b><small>i</small><b>tắc</b><small>i</small><b>cơ</b><small>i</small><b>bản</b><small>i</small><b>của</b><small>i</small><b>năng</b><small>i</small><b>lực</b><small>i</small><b>quản</b><small>i</small><b>lý</b>

<b>- Chất</b><small>i</small>lượng<small>i</small>tài<small>i</small>sản<small>i</small>có.

<b>- Mức</b><small>i</small>độ<small>i</small>tăng<small>i</small>trưởng<small>i</small>của<small>i</small>tài<small>i</small>sản<small>i</small>có.

<b>- Mức</b><small>i</small>độ<small>i</small>thu<small>i</small>nhập.

<b>- Hiệu</b> <small>i</small>quả <small>i</small>trong <small>i</small>HĐKD: <small>i</small>tiêu <small>i</small>chuẩn <small>i</small>này <small>i</small>biểu <small>i</small>hiện <small>i</small>ở <small>i</small>mức <small>i</small>độ <small>i</small>và <small>i</small>sự <small>i</small>tăng <small>i</small>trưởng

<small>i</small>lý <small>i</small>của <small>i</small>Ngân <small>i</small>hàng<small>i</small>còn<small>i</small>thể<small>i</small>hiện<small>i</small>ở <small>i</small>khả <small>i</small>năng<small>i</small>hạn <small>i</small>chế <small>i</small>tổn <small>i</small>thất <small>i</small>khi <small>i</small>có <small>i</small>biến<small>i</small>động <small>i</small>ở

 <b>Năng</b><small>i</small><b>lực</b><small>i</small><b>quản</b><small>i</small><b>lý</b><small>i</small><b>được</b><small>i</small><b>xếp</b> <small>i</small><b>hạng</b><small>i</small><b>dựa</b><small>i</small><b>trên</b><small>i</small><b>những</b><small>i</small><b>yếu</b><small>i</small><b>tố</b><small>i</small><b>đánh</b> <small>i</small><b>giá</b><small>i</small><b>sau:</b>

<b>- Mức</b> <small>i</small>độ<small>i</small>và <small>i</small>chất <small>i</small>lượng <small>i</small>của <small>i</small>hoạt<small>i</small>động <small>i</small>kiểm <small>i</small>tra <small>i</small>và <small>i</small>hỗ <small>i</small>trợ <small>i</small>đối <small>i</small>với <small>i</small>tất <small>i</small>cả <small>i</small>các <small>i</small>hoạt

<b>- Năng</b> <small>i</small>lực<small>i</small>của <small>i</small>ban <small>i</small>quản <small>i</small>lý <small>i</small>và <small>i</small>hội<small>i</small>đồng <small>i</small>quản <small>i</small>trị, <small>i</small>trong <small>i</small>từng <small>i</small>chức <small>i</small>năng <small>i</small>nhiệm<small>i</small>vụ

</div>

×