Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (52.45 MB, 355 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
GIÁO TRÌNH
<small>TẠPI</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small>1254-2019/CXBIPH/11-12/CAND</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">TR¯ỜNG ẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">ITS. PHAM CÔNG LẠC |
<small>PGS.TS. BUI NG HIẾU Choe Il</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">LỜI GIỚI THIỆU
<small>hội chủ ngh)a Việt Nam Khố XIII, kì họp thứ 10 thơng quangày 24/11/2015, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017. Day là bộ</small>
luật lớn nhất ở n°ớc ta hiện nay. Với 689 iều luật, Bộ luật
dân sự iều chỉnh các quan hệ tài sản và nhân thân có tính phổ biến trong ời sống của nhân dân ta hiện nay.
Bộ luật dân sự quy ịnh các chuẩn mực pháp lí cho cách ứng xử của các chủ thể trong giao l°u dân sự nhằm bảo ảm sự 6n ịnh và lành mạnh hoá các quan hệ dân sự trong diéu kiện phát triển nên kinh tế thi tr°ờng ịnh h°ớng xã hội chủ ngh)a.
ể áp ứng kịp thời việc nghiên cứu, giảng dạy và học tập
<small>của giảng viên, sinh viên và những ng°ời quan tâm, Bộ mônluật dân sự Khoa Pháp luật dân sự Tr°ờng ại học Luật HàNội ã chỉnh lí giáo trình phù hợp với khoa học pháp lí dân sự</small>
hiện ại và làm rõ nội dung c¡ bản của các phần trong Bộ
<small>luật dân sự nm 2015.</small>
<small>Việc chỉnh lí giáo trình luật dân sự Việt Nam cn cứ vàoch°¡ng trình, mục tiêu dao tạo của Tr°ờng Dai học Luật HaNói và °ợc xây dung phù hợp với ch°¡ng trình khung do Bộgiáo dục và ào tạo quy ịnh. Giáo trình luật dán sự °ợc</small>
biên soạn thành hai tập ề thuận tiện cho việc học tập và
<small>nghiên cứu.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Mặc dù tập thé tác giả ã hết sức cơ gắng nh°ng giáo trình cing khó tránh khỏi những khiếm khuyết, rất mong các ộc giả góp ý ể giáo trình luật dân sự Việt Nam của Tr°ờng ại học
<small>Luật Hà Nội ngày càng hoàn thiện.</small>
<small>Xin tran trọng giới thiệu cùng bạn ọc.</small>
TR¯ỜNG ẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">CH¯ NG I
KHÁI NIỆM VE LUAT DÂN SU VIỆT NAM
A. DO! T¯ỢNG VÀ PH¯ NG PHAP DIEU CHỈNH
CỦA LUẬT DÂN SỰ
ể quản lí xã hội bằng pháp luật và khơng ngừng nâng
<small>cao tính thực thi của các vn bản pháp luật, tng c°ờng pháp</small>
chế xã hội chủ ngh)a, ảng và Nhà n°ớc ta chủ tr°¡ng xây
dựng một hệ thống pháp luật ngày càng hoàn chỉnh, phản ánh
tốt h¡n °ờng lối của ảng trong công cuộc xây dựng nền kinh tế thị tr°ờng ịnh h°ớng xã hội chủ ngh)a ở n°ớc ta hiện
nay. Với mục tiêu ó, ộng lực chính của sự phát triển là vì
<small>con ng°ời, do con ng°ời, ặt con ng°ời vảo vị trí trung tâm,</small>
giải phóng sức sản xuất, kh¡i day mọi tiềm nng của mỗi cá nhân, mỗi tập thê lao ộng và của cả cộng ồng dân tộc; ộng
viên và tạo mọi iều kiện cho mọi ng°ời Việt Nam phát huy ý
giàu cho mình và cho ất n°ớc. Trong ó, mọi ng°ời °ợc tự
do kinh doanh theo pháp luật, °ợc bảo hộ quyền sở hữu và
<small>thu nhập hợp pháp.</small>
Hệ thống pháp luật của Nhà n°ớc Cộng hoà xã hội chủ
ngh)a Việt Nam bao gồm nhiều ngành luật, iều chỉnh các
nhóm quan hệ xã hội do một ngành luật iều chỉnh °ợc gọi là
ối t°ợng iều chỉnh của ngành luật ó. ể iều chỉnh các
<small>quan hệ xã hội, Nhà n°ớc sử dụng các biện pháp tác ộng</small>
khác nhau, h°ớng cho các quan hệ xã hội phát sinh, thay ôi, cham dứt phù hợp với ý chí của Nhà n°ớc. Ph°¡ng pháp tác
<small>ộng của Nhà n°ớc lên các quan hệ xã hội có những ặc thù</small>
khác nhau phụ thuộc vào các quan hệ xã hội cần iều chỉnh bằng pháp luật.
I. DOI T¯ỢNG DIEU CHỈNH CUA LUAT DAN SỰ
<small>và tài sản của cá nhân, pháp nhân trong các quan hệ °ợc</small>
<small>sản va tự chịu trách nhiệm (sau ây gọi chung là quan hệ dân</small>
sự) (iều 1 Bộ luật dân sự - BLDS nm 2015). Với quy ịnh
<small>này, luật dân sự nói chung và BLDS nm 2015 nói riêng ã</small>
mở rộng phạm vi iều chỉnh ến các quan hệ thuộc l)nh vực
luật t° và trở thành luật chung iều chỉnh các quan hệ tài sản.
Trong tr°ờng hợp luật riêng không quy ịnh trực tiếp dé iều
<small>chỉnh các quan hệ xã hội trong l)nh vực ó thì các quy ịnh</small>
của BLDS nm 2015 sẽ iều chỉnh. Tuy nhiên, các quy ịnh
của luật riêng không °ợc trái với những nguyên tắc c¡ bản
°ợc quy ịnh tại iều 3 BLDS nm 2015. Tr°ờng hợp luật
<small>khác có liên quan khơng quy ịnh hoặc có quy ịnh nh°ng vi</small>
phạm nguyên tắc trên thì quy ịnh của BLDS nm 2015 °ợc
<small>áp dụng.</small>
<small>1. Quan hệ tài sản</small>
<small>Quan hệ tài sản là quan hệ giữa ng°ời với ng°ời thông quamột tai sản. Quan hệ tài sản bao giờ cing gan với một tài sản</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">nhất ịnh °ợc thê hiện d°ới dạng này hay dạng khác.
Tài sản (°ợc khái quát chung ở iều 105 BLDS nm 2015) bao gồm: vật, tiền, giấy tờ có giá và quyên tài sản. Quan
<small>hệ tài sản tài sản khơng chỉ bó hẹp ở những vật vơ tri mà cònhàm chứa nội dung xã hội là những quan hệ xã hội liên quan</small>
ến một tài sản.
Quan hệ tài sản không chỉ bao gồm vật thuộc về ai, do ai
chiếm hữu, sử dụng, ịnh oạt mà còn bao gồm cả việc dịch chuyên những tài sản ó từ chủ thể này sang chủ thê khác, quyền yêu cầu của một hay nhiều chủ thể và ngh)a vụ t°¡ng ứng với các quyền yêu cầu ó của một hay nhiều chủ thé khác
<small>trong quan hệ ngh)a vụ cing °ợc coi là quan hệ tai sản. Quan</small>
hệ tài sản rất a dang và phức tạp bởi các yéu tố cau thành nên các quan hệ ó bao gồm: chủ thé tham gia, khách thé
<small>°ợc tác ộng và nội dung của các quan hệ ó. Quan hệ tài</small>
sản là ối t°ợng iều chỉnh của luật dân sự có những ặc iểm
Thứ nhất, quan hệ tài sản do luật dân sự iều chỉnh mang
tính ý chí. Quan hệ tài sản phát sinh giữa các chủ thể là những quan hệ kinh tế cụ thể trong quá trình sản xuất, phân phối, l°u thông và tiêu thụ sản phẩm cing nh° cung ứng dịch vụ trong xã hội. Quan hệ tài sản luôn gắn liền với quan hệ sản xuất và
phù hop với quan hệ sản xuất vốn là hạ tang của xã hội. Quan hệ sản xuất tồn tại không phụ thuộc vào ý chí của con ng°ời
mà nó phát sinh, phát triển theo những quy luật khách quan.
<small>Nh°ng những quy luật này °ợc nhận thức và phản ánh thôngqua những quy phạm pháp luật lại mang tính chủ quan - ý chí</small>
của giai cấp thống trị phản ánh sự tồn tại xã hội thông qua các
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">quy phạm pháp luật. Mỗi chủ thé tham gia vào một quan hệ kinh tế cụ thê ều ặt ra những mục ích và với ộng c¡ nhất ịnh. Bởi vậy, quan hệ tài sản mà các chủ thé tham gia mang ý chí của các chủ thé và phải phù hợp với ý chí của Nha n°ớc
<small>thơng qua các quy phạm pháp luật dân sự. Nhà n°ớc dùng các</small>
quy phạm pháp luật dân sự tác ộng lên các quan hệ kinh tế, h°ớng cho các quan hệ này phát sinh, thay ổi theo ý chí của
<small>Nhà n°ớc. Vì vậy, sự tác ộng của Nhà n°ớc thông qua cácquy phạm pháp luật dân sự có ý ngh)a quan trọng trong việc</small>
ịnh h°ớng cho các quan hệ tài sản phát triển. Nếu sự ịnh
<small>h°ớng phù hợp với những quy luật khách quan của sự phát</small>
triển thì sẽ thúc day quan hé san xuất va lực l°ợng sản xuất
phát triển và ng°ợc lại sẽ kìm hãm sự phát triển của lực l°ợng sản xuất.
Có thê nói rằng quan hệ tài sản là biểu hiện ý chí của chủ thể, của nhà n°ớc về quan hệ sản xuất trong một giai oạn lịch sử nhất ịnh. Trong giai oạn hiện nay, khi chúng ta ang xây dựng và hình thành nền kinh tế nhiều thành phần với nhiều
<small>hình thức sở hữu và hình thức kinh doanh thì việc xác ịnh</small>
các quan hệ tài sản phù hợp với trình ộ phát triển của lực
l°ợng sản xuất là ịnh h°ớng có ý ngh)a ặc biệt quan trọng,
có tác dụng thúc ây mạnh mẽ nền sản xuất xã hội.
Thứ hai, quan hệ tài sản do luật dân sự iều chỉnh mang
tính chất hàng hố và tiền tệ. ịnh h°ớng chiến l°ợc của n°ớc ta hiện nay là phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành
phần theo c¡ chế thị tr°ờng, ịnh h°ớng xã hội chủ ngh)a
(iều 15 Hiến pháp nm 1992). Trong mơ hình kinh tế này, các tài sản °ợc thể hiện d°ới dạng hàng hoá và °ợc quy
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">thành tiền. Sản xuất ra hàng hoá và dich vụ dé bán, dé trao ổi là ặc tr°ng của nền sản xuất này. Nó tạo ộng lực cho mọi cá nhân và tổ chức, kh¡i dậy mọi tiềm nng của họ, phát huy ý chí tự lực, tự c°ờng ra sức làm giàu cho mình và cho ất n°ớc. Nh°ng nền kinh tế hàng hố theo c¡ chế thị tr°ờng
<small>cing có những mặt trái của nó (cạnh tranh khơng lành mạnh,</small>
phân hố giàu nghèo...). Cho nên, khuyến khích tính nng ộng, sáng tạo i ôi với thiết lập trật tự kỉ c°¡ng trong hoạt ộng kinh tế, bảo ảm cho mọi ¡n vị kinh tế, không phân biệt quan hệ sở hữu ều hoạt ộng theo c¡ chế tự chủ kinh
doanh, hợp tác và cạnh tranh với nhau, bình ng tr°ớc pháp
luật. Bởi vậy, cần phải có hành lang pháp lí vừa mềm dẻo, linh hoạt, vừa chặt chẽ mới có thê áp ứng °ợc các yêu cầu trên. H¡n nữa chúng ta ang trong quá trình hội nhập quốc tế trên
nhiều l)nh vực, do vậy pháp luật nói chung và pháp luật dân
<small>sự nói riêng cịn phải t°¡ng thích với pháp luật của các n°ớc</small>
trên thế giới và trong khu vực. Quy luật của nền kinh tế thị
tr°ờng trong sản xuất xã hội chi phối các quan hệ tài sản mà một trong các biểu hiện của nó là quan hệ tiền - hàng. Sự trao ổi hàng hoá và dịch vụ trong nền kinh tế thị tr°ờng chủ yếu thơng qua hình thức tiền - hàng. Khái niệm hàng hoá càng
<small>ngày càng °ợc mở rộng cùng với sự chun mơn hố của</small>
nền sản xuất, cùng với sự phát triển của khoa học-k) thuật và quan niệm xã hội về các ối t°ợng trao ổi. Tai sản là ối t°ợng và cing là khách thể của quan hệ tài sản phải trị giá °ợc thành tiền và có thể chuyền giao thơng qua các giao dịch dân sự. Do vậy, các quan hệ tải sản này cing khơng nằm ngồi sự chi phối của quy luật hàng hoá - tiền tệ.
Thứ ba, quan hệ tài sản do luật dân sự iều chỉnh mang
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">tính chất ền bù t°¡ng °¡ng. Sự ền bù t°¡ng °¡ng trong trao ổi là biểu hiện của quan hệ hàng hoá và tiền tệ, là ặc
<small>tr°ng của quan hệ dân sự theo ngh)a rộng. Nh°ng không phải</small>
tất cả sự dịch chuyên tài sản, dịch vụ ều có sự ền bù t°¡ng °¡ng nh°: cho, tặng, thừa kế, sử dụng các tác phẩm vn học
<small>nghệ thuật... Nh°ng các quan hệ này không phải là quan hệ c¡</small>
bản và khơng phơ biến trong trao ổi; nó khơng chỉ ¡n thuần là quan hệ pháp luật mà còn bị chi phối bởi nhiều quan hệ xã hội khác (truyền thống, phong tục... ).
<small>2. Quan hệ nhân thân</small>
Cùng với quan hệ tài sản, luật dân sự còn iều chỉnh các
quan hệ nhân thân (iều 1 BLDS nm 2015). Quan hệ nhân
thân là quan hệ giữa ng°ời với ng°ời về một giá trị nhân thân của cá nhân hay các tô chức. Việc xác ịnh một giá trị nhân thân là quyền nhân thân phải °ợc pháp luật thừa nhận nh° một quyền tuyệt ối của một cá nhân, tô chức. Quyền nhân
thân là quyền dân sự gắn liền với một chủ thé, về nguyên tắc không thé chuyển giao cho chủ thé khác, trừ tr°ờng hợp luật khác có liên quan quy ịnh khác. ó là một quyền dân sự tuyệt ối, mọi ng°ời ều có ngh)a vụ tơn trọng quyền nhân
<small>thân của ng°ời khác.</small>
Các quyền nhân thân °ợc nhiều ngành luật iều chỉnh.
Luật hành chính quy ịnh về trình tự, thủ tục dé xác ịnh các quyền nhân thân nh°: phong các danh hiệu cao quý của Nhà
<small>n°ớc; tặng th°ởng các loại huân, huy ch°¡ng; công nhận các</small>
chức danh... Luật hình sự bảo vệ các giá trị nhân thân bằng cách quy ịnh những hành vi nào khi xâm phạm ến những
<small>giá tri nhân thân nào °ợc coi là tội phạm (nh° các tội: vu</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">khống, làm nhục ng°ời khác, làm hàng giả...).
Luật dân sự iều chỉnh các quan hệ nhân thân bằng cách
quy ịnh những giá trị nhân thân nào °ợc coi là quyền nhân thân, trình tự thực hiện, giới hạn của các quyền nhân thân ó,
ồng thời quy ịnh các biện pháp thực hiện, bảo vệ các quyền
nhân thân (iều 11 — iều 14 BLDS nm 2015).
Các quan hệ nhân thân xuất phát từ quyền nhân thân do luật dan sự iều chỉnh có thé chia làm hai nhóm cn cứ vào khoản | iều 17 BLDS nm 2015:
<small>- Quan hệ nhân thân gn với tài sản;</small>
<small>- Quan hệ nhân thân không gan với tài san.</small>
Những quan hệ nhân thân do luật dân sự iều chỉnh có những ặc iểm sau:
- Quyền nhân thân luôn gắn liền với một chủ thé nhất ịnh và không thé dịch chuyển °ợc cho các chủ thé khác. Tuy
nhiên, trong những tr°ờng hợp nhất ịnh có thể °ợc dịch chuyên. Những tr°ờng hợp cá biệt này phải do pháp luật quy ịnh (quyền công bố tác phẩm của tác giả các tác phẩm, các ối t°ợng sở hữu công nghiệp...)
- Quyén nhân thân không xác ịnh °ợc bằng tiền - giá tri
nhân thân và tiền tệ không phải là những ại l°ợng t°¡ng
°¡ng và không thê trao ổi ngang giá. Các quyền nhân thân
nhân, danh dự, uy tin của tổ chức; quyền ối với ho, tên; thay ôi họ tên; quyền xác ịnh dân tộc, thay ơi dân tộc; quyền
ối với hình anh; với bí mật ời t°; quyền kết hơn, li hơn...
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">(từ iều 26 ến iều 39 BLDS nm 2015). Một số quyền
<small>nhân thân mới °ợc ghi nhận và bảo hộ trong BLDS nm</small>
2015 nh°: quyền về ời sống riêng t°, bí mật cá nhân, bí mật gia ình; chuyển ổi giới tính; quyền nhân thân trong quan hệ
<small>hơn nhân và gia ình...</small>
<small>Luật dân sự ghi nhận những giá tri nhân thân °ợc coi</small>
là quyền nhân thân và quy ịnh các biện pháp bảo vệ các giá trị nhân thân ó. Mỗi chủ thé có những giá trị nhân
<small>thân khác nhau nh°ng °ợc bảo vệ nh° nhau khi các giá</small>
trị ó bị xâm phạm. Khi quyền nhân thân bi xâm phạm thì chủ thể có quyền tự mình cải chính, u cầu ng°ời có hành vi xâm phạm hoặc yêu cầu c¡ quan nhà n°ớc có
thẩm quyền buộc ng°ời vi phạm chấm dứt hành vi vi
phạm: xin lỗi, cải chính cơng khai; tự mình cải chính trên
các ph°¡ng tiện thông tin ại chúng; yêu cầu ng°ời vi
phạm hoặc yêu cầu toà án buộc ng°ời vi phạm phải bồi
th°ờng một khoản tiền dé bù ắp những tốn thất về tinh than.
Các quan hệ nhân thân gan với tài sản là những giá trị nhân thân khi °ợc xác lập làm phat sinh các quyên tài sản. Quyền nhân thân là tiền ề làm phát sinh các quyên tài sản khi có những sự kiện pháp lí nhất ịnh nh° tác giả các tác phẩm vn học, nghệ thuật, khoa học k) thuật; quyền tác giả
các sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp...
°ợc h°ởng tiền nhuận bút, thù lao, °ợc h°ởng tiền thù lao
do áp dụng các ối t°ợng sở hữu công nghiệp nêu trên. Quyền
của cá nhân ối với hình ảnh là quyền nhân thân nh°ng khi
<small>hình ảnh ó °ợc ng°ời khác sử dụng vì mục ích th°¡ngmại thì ng°ời có hình ảnh sẽ °ợc trả thù lao. ó là sự kiện</small>
làm phát sinh quyền nhân thân gắn với tài sản.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">II. PH¯ NG PHAP DIEU CHINH CUA LUAT DAN SỰ Pháp luật không tao ra các quan hệ xã hội mà chi iều
chỉnh các quan hệ xã hội. C¡ chế iều chỉnh các quan hệ xã
hội rất phức tạp bao gồm một hệ thống c¡ quan, tô chức sử
<small>dụng các biện pháp, cách thức tác ộng vào hành vi của các</small>
chủ thể, ịnh h°ớng cách xử sự của các chủ thể tham gia vào
các quan hệ ó. Tuỳ theo các nhóm quan hệ xã hội cần iều
<small>chỉnh mà Nhà n°ớc lựa chọn các biện pháp tác ộng khácnhau lên các quan hệ ó.</small>
Ph°¡ng pháp iều chỉnh của luật dân sự là những cách
<small>thức, biện pháp mà Nhà n°ớc tác ộng lên các quan hệ tàisản, các quan hệ nhân thân làm cho các quan hệ này phát</small>
sinh, thay ổi, chấm dứt theo ý chí của Nhà n°ớc phù hợp với
<small>ba lợi ích (Nhà n°ớc, xã hội và cá nhân).</small>
Luật dân sự iều chỉnh các quan hệ tài sản và quan hệ
<small>nhân thân của cá nhân, pháp nhân °ợc hình thành trên c¡ sở</small>
Ph°¡ng pháp iều chỉnh của luật dân sự có những ặc
iểm sau:
- Các chủ thê tham gia các quan hệ tài sản và các quan hệ
nhân thân do luật dân sự iều chỉnh ộc lập về tô chức và tài
sản, bình ng với nhau về ịa vị pháp lí. ộc lập về tổ chức
và tài sản là tiền ề tạo ra sự bình dang trong các quan hệ mà
các chủ thể tham gia. Bởi các quan hệ tài sản mà luật dân sự
iều chỉnh mang tính chất hàng hoá - tiền tệ và ền bù t°¡ng
°¡ng là ặc tr°ng khi trao ôi. Nếu không ộc lập về tài sản
và bình ng về ịa vị pháp lí thì sẽ không tạo ra sự ền bu
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">t°¡ng °¡ng. Sự bình dang và ộc lập °ợc thé hiện ngay cả
trong tr°ờng hợp các chủ thé có các mối quan hệ khác mà họ
khơng bình ng (trong quan hệ hành chính, lao ộng...) và
ề cho sự tự ịnh oạt sau này. Nếu vợ chồng tặng cho nhau
tài sản trong thời kì hơn nhân mà nguồn gốc tài sản tặng cho có °ợc từ tài sản chung thì quan hệ tặng cho ó chủ yếu mang màu sắc tinh cam, chứ không làm dịch chuyên quyền sở
<small>hữu sang cho ng°ời °ợc tặng cho vì khi xác lập quan hệ tặng</small>
cho này khơng có sự ộc lập về tài sản giữa vợ và chồng. - Pháp luật dân sự ghi nhận quyền tự ịnh oạt của các
chủ thé trong việc tham gia các quan hệ tài sản. Khi tham gia
vào các quan hệ tài sản, mỗi chủ thé ều ặt ra những mục
ích với những ộng c¡ nhất ịnh. Bởi vậy, việc lựa chọn một
<small>các biện pháp bao ảm, hình thức và phạm vi trách nhiệm,cách thức áp dụng trách nhiệm khi bên này hay bên kia khôngthực hiện hay thực hiện không úng thoả thuận.</small>
Tuy nhiên, việc tự ịnh oạt của các chủ thể khi tham gia vào các quan hệ không ồng ngh)a với tự do, tuỳ tiện trong
việc tạo lập, thay ổi, chấm dứt các quan hệ ó. ặc iểm
<small>chung các quan hệ tải sản và quan hệ nhân thân là a dạng,</small>
phức tạp. Bởi vậy, các quy phạm pháp luật không thê dự liệu
hết °ợc các quan hệ ang tồn tại và phát triển. Cho nên,
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>pháp luật °a ra những giới hạn, vạch ra những hành lang an</small>
tồn, cần thiết, trong ó các chủ thể có quyền tự do hành
ộng. Giới hạn ó °ợc xác ịnh bởi các nguyên tắc °ợc quy ịnh trong BLDS và thê hiện rõ nét nhất ở iều 3 BLDS nm
2015: “Việc xác lập, thực hiện quyên, ngh)a vụ dân sự khơng °ợc xâm phạm ến lợi ích của Nhà n°ớc, lợi ích cơng cộng,
qun, lợi ích hợp pháp của ng°ời khác”. Khi vi phạm nguyên tac này, làm thiệt hại ến quyền và lợi ích hợp pháp
của chủ thể khác sẽ bị coi là vi phạm pháp luật dẫn ến hậu
quả pháp lí, phải bồi th°ờng thiệt hại. Cam kết, thoả thuận là tự nguyện nh°ng sau khi ã tự nguyện cam kết, thoả thuận, các chủ thé buộc phải tham gia vào quan hệ dân sự ó. Mặt
khác, trong một số tr°ờng hợp, nhằm bảo vệ quyền lợi của
một số chủ thé nhất ịnh, pháp luật ã hạn chế quyền tự ịnh
oạt ó (nh° quy ịnh về iều kiện chuyển quyền sử dụng ắt, về ng°ời °ợc h°ởng di sản không phụ thuộc nội dung của di
- Xuất phát từ sự bình ng giữa các chủ thé, quyền tự
<small>ịnh oạt của họ khi tham gia các quan hệ dân sự, cho nên</small>
ặc tr°ng của ph°¡ng pháp giải quyết các tranh chấp dân sự là hoà giải. ây là nguyên tắc °ợc quy ịnh tại iều 7 BLDS nm 2015 - Nguyên tắc hoà giải. Việc thực hiện hay từ chối
một quyền tài sản của các chủ thể thuộc phạm vi tự ịnh oạt
của họ (tuy nhiên, chỉ trong tr°ờng hợp quyền của họ không ồng thời là ngh)a vụ mà pháp luật quy ịnh). Cho nên, việc giải quyết các tranh chấp dân sự do các bên tự thoả thuận.
Nếu khơng thé thoả thuận hoặc hồ giải °ợc, toà án chỉ giải
quyết trong phạm vi yêu cầu của nguyên ¡n.
<small>- Các quan hệ mà luật dân sự iêu chỉnh chủ yêu là các</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>với bên bị vi phạm và hậu quả của việc áp dụng trách nhiệm là</small>
phục hồi tình trạng tài sản của bên bị thiệt hại. Trong quan hệ
dân sự, các chủ thể có quyền tự ịnh oạt. Cho nên, họ có thể
<small>quy ịnh trách nhiệm và ph°¡ng thức áp dụng trách nhiệmcùng hậu quả của nó (những thoả thuận này phải phù hợp vớipháp luật). Bởi vậy, trách nhiệm dân sự không chỉ do pháp</small>
luật quy ịnh mà còn do các bên thoả thuận về iều kiện phát
<small>sinh và hậu quả của nó.</small>
Ill. ỊNH NGH(A LUẬT DAN SỰ, PHAN BIỆT LUẬT
DÂN SỰ VỚI CÁC NGÀNH LUẬT KHÁC
t°ợng iều chỉnh và các ặc iểm ph°¡ng pháp iều chỉnh của
nó. Dựa vào ối t°ợng iều chỉnh và những nét ặc tr°ng c¡ bản của ph°¡ng pháp iều chỉnh của luật dân sự có thé ịnh
<small>ngh)a luật dân sự nh° sau:</small>
Luật dân sự là một ngành luật trong hệ thong pháp luật
Việt Nam - tong hợp các quy phạm pháp luật iều chỉnh các
quan hệ tài sản mang tinh chất hàng hod-tién tệ và các quan
<small>khi tham gia vào các quan hệ do.</small>
<small>Việc phân biệt ngành luật này với ngành luật khác cing</small>
dựa vào ối t°ợng iều chỉnh, ph°¡ng pháp iều chỉnh và
những ặc iểm của nó.
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">- Chúng ta dễ dàng phân biệt luật dân sự với luật hành chính. Luật hành chính iều chỉnh các quan hệ xã hội trong l)nh vực iều hành va quản lí nhà n°ớc. Các chủ thé tham gia khơng bình ng về ịa vị pháp lí và khơng thể thoả thuận trong việc xác lập, thay ổi, cham dứt quan hệ hành chính mà
<small>°ợc xác lập dựa trên các quy ịnh của pháp luật.</small>
- Luật hình sự có nhiệm vụ bảo vệ các quan hệ xã hội bằng cách quy ịnh những hành vi nào bị coi là hành vi nguy hiểm cho xã hội ồng thời quy ịnh hình phạt t°¡ng ứng với mức ộ nguy hiểm của hành vi ó. Mặc dù việc áp dụng các biện pháp c°ỡng chế do luật hình sự quy ịnh là sự c°ỡng chế của
<small>Nhà n°ớc nh°ng những biện pháp này tr°ớc tiên là tráchnhiệm của cá nhân với xã hội, với Nhà n°ớc nói chung. Chức</small>
nng chủ yếu của hình phạt là trừng phạt và giáo dục; còn
<small>trong dân sự, trách nhiệm tài sản tr°ớc tiên là trách nhiệm của</small>
chủ thể này ối với chủ thể khác và mục ích chủ yếu của nó là phục hỏi tình trạng tài sản của bên bị thiệt hai.
<small>- Luật dân sự °ợc coi là luật chung trong l)nh vực luật tu,</small>
bao gồm các quy ịnh liên quan ến quyên lợi của chủ thé và về nguyên tắc có thé thay ổi bằng sự thoả thuận của các bên. Do sự phát triển của xã hội cing nh° khoa học pháp lí, trên c¡ sở của luật dân sự ã phát triển thêm những l)nh vực pháp
<small>luật khác (nh° luật th°¡ng mai...). Trong các giao l°u dân sự,có những quan hệ °ợc coi là quan hệ th°¡ng mại. ây là</small>
những quan hệ ặc thù °ợc iều chỉnh bởi luật th°¡ng mại. Khi iều chỉnh các quan hệ th°¡ng mại, nếu khơng có quy phạm pháp luật trực tiếp iều chỉnh thì áp dụng các quy ịnh của BLDS nm 2005 ể iều chỉnh các quan hệ ó.
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>- Luật lao ộng °ợc tách ra từ luật dân sự khi sức lao</small>
ộng trở thành hàng hoá trong xã hội t° bản. ối t°ợng iều
<small>chỉnh của luật lao ộng là bản thân quá trình lao ộng mà</small>
khơng phải là kết quả của q trình ó giữa ng°ời lao ộng và
<small>ng°ời sử dụng lao ộng. Khi các quan hệ lao ộng khơng có</small>
quy phạm pháp luật trực tiếp iều chỉnh thì sẽ áp dụng các quy ịnh của BLDS nm 2015 ể iều chỉnh các quan hệ ó.
- Luật hơn nhân và gia ình °ợc tách ra từ luật dân sự dé iều chỉnh các quan hệ nhân thân và tài san giữa vợ - chồng va
<small>các thành viên trong gia ình, trong ó quan hệ nhân thân</small>
giữa vợ - chồng là trung tâm, quyết ịnh các quan hệ khác. Các quan hệ tài sản mà luật hơn nhân và gia ình iều chỉnh giữa các chủ thể không ộc lập về tài sản và không thể áp dụng nguyên tắc ền bù t°¡ng °¡ng. Tài sản của vợ, chồng
<small>tạo ra trong thời kì hôn nhân là tài sản thuộc sở hữu chung</small>
<small>Trong tr°ờng hợp khơng có quy ịnh trong luật hơn nhân và</small>
gia ình, sẽ sử dụng các quy ịnh trong BLDS nm 2015 ể iều chỉnh các quan hệ ó.
- Luật tơ tụng dân sự °ợc coi là luật hình thức của luật dân sự và luật hơn nhân và gia ình, luật kinh tế, luật lao ộng; quy ịnh trình tự, thủ tục giải quyết các tranh chấp dân sự, hơn nhân và gia ình, kinh tế, lao ộng. Luật tô tụng dân sự iều chỉnh các quan hệ giữa các chủ thê tham gia tố tụng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">IV. HỆ THONG PHÁP LUAT DAN SU, KHOA HOC LUAT DAN SU, GIAO TRINH LUAT DAN SU’
1. Hệ thống pháp luật dân sự
Hệ thống pháp luật dân sự là hệ thống các quy phạm dân
sự iều chỉnh các quan hệ tài sản và các quan hệ nhân thân.
<small>Các quy phạm pháp luật này hợp thành những nhóm quy</small>
phạm iều chỉnh những nhóm quan hệ t°¡ng ối ồng nhất.
Những nhóm quy phạm ó °ợc gọi là chế ịnh trong luật dân
sự - những chế ịnh lớn (quyền sở hữu, ngh)a vụ và hợp ồng,
thừa kế...) °ợc phân chia thành các chế ịnh nhỏ h¡n. Các chế ịnh ều phải tuân theo các quy ịnh ở phần chung và mỗi chế ịnh của phần riêng có những quy ịnh chung xuyên suốt
phần riêng ó.
Cn cứ vào cách sắp xếp truyền thống và °ợc thé hiện
<small>trong BLDS, khoa học luật dân sự phân chia luật dân sự thành</small>
hai phần lớn - Phần chung và Phần riêng.
Phần chung: Bao gồm những quy phạm chung, xuyên suốt toàn bộ hệ thống pháp luật dân sự, quy ịnh những nguyên tắc, nhiệm vụ của luật dân sự, chủ thé, ịa vi pháp lí của chủ thể, các cn cứ xác lập, thay ồi, cham dứt quyền dân su, thoi
<small>han, thoi hiéu.</small>
Phan riéng: Dua theo cac nhom quan hé ma luat dan su
iều chỉnh, cn cứ vào khách thé của quan hệ dan sự, trong luật dân sự, các quy phạm °ợc chia thành các chế ịnh lớn t°¡ng ứng. Các chế ịnh lớn này có phần chung và chỉ áp dụng cho riêng phần ó. Hiện nay, luật dân sự Việt Nam hình
thành các chế ịnh lớn sau ây:
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">+ Chế ịnh quyên sở hữu và quyên khác ổi với tài sản:
ây là chế ịnh trung tâm, quan trọng nhất không chỉ riêng
cho luật dân sự mà cho cả hệ thống pháp luật nói chung.
Trong ó, quy ịnh các hình thức sở hữu; ối t°ợng của quyền
sở hữu, quyền khác ối với tài sản; các cn cứ phát sinh, thay ổi, cham dứt quyền sở hữu, quyền khác ối với tài sản; nội dung quyên sở hữu, các biện pháp bảo vệ quyền sở hữu ồng
thời cing quy ịnh những hạn chế ối với chủ sở hữu, chủ thê có quyền khác ối với tài sản trong việc thực hiện các quyền
nng quyên sở hữu, quyền khác ối với tài sản.
+ Chế ịnh ngh)a vụ và hợp ông: ây là chễ ịnh lớn nhất trong luật dân sự - là chế ịnh dẫn xuất của chế ịnh quyên sở hữu, gồm các quy ịnh liên quan ến ngh)a vụ và các
cn cứ phát sinh ngh)a vụ dân sự. Chế ịnh lớn này °ợc chia
thành những chế ịnh nhỏ sau:
- Những quy ịnh chung về ngh)a vụ dân sự, cn cứ phát
<small>sinh ngh)a vụ dân sự, thực hiện ngh)a vụ, trách nhiệm dân sựvà các biện pháp bảo ảm thực hiện ngh)a vụ dân sự;</small>
- Hợp ồng dân sự thông dụng (mua bán, thuê tài sản...); - Chế ịnh thực hiện cơng việc khơng có uỷ quyền;
- Chế ịnh °ợc lợi về tài sản khơng có cn cứ hợp pháp;
- Chế ịnh trách nhiệm dân sự do gây thiệt hại (quy ịnh cn cứ phát sinh trách nhiệm do gây thiệt hại và một số tr°ờng
<small>hợp riêng biệt của trách nhiệm do gây thiệt hai).</small>
+ Chế ịnh thừa kế: Quy ịnh về trình tự dịch chuyển di
chuyền di sản theo di chúc hoặc theo quy ịnh của pháp luật.
<small>2. Khoa học luật dân sự và giáo trình luật dân sự</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">T°¡ng ứng với mỗi ngành luật có mơn khoa học pháp lí về
<small>ngành luật ó, với ngành luật dân sự có khoa học luật dân sự.Với t° cách là một môn học, một phân ngành khoa học pháp</small>
lí, khoa học luật dân sự là hệ thống những khái niệm, những quan iểm, phạm trù... về những vấn ề rất khác nhau của luật
dân sự. Nó bao gồm việc xác ịnh luật dân sự nh° là một
ngành luật ộc lập trong hệ thống pháp luật, các quan hệ xã hội mà luật dân sự iều chỉnh, các ph°¡ng pháp iều chỉnh,
các ặc tr°ng của quan hệ pháp luật, cấu thành các quan hệ do..., về lịch sử hình thành và phát triển của luật dân sự, mối liên kết giữa các chế ịnh luật dân sự và với các ngành luật
<small>khác. Khoa học luật dân sự nghiên cứu bản thân các quy</small>
phạm pháp luật dân sự, tính mâu thuẫn và thống nhất của nó,
việc áp dụng luật dân sự trong ời sống xã hội, °a ra những
<small>giải thích có tính khoa học các quy phạm pháp luật dân sự,</small>
tìm các lỗ hồng trong pháp luật và biện pháp khắc phục những
lỗ hồng ó...
<small>Khoa học luật dân sự xây dựng trên c¡ sở luật thực ịnh</small>
nh°ng không ồng ngh)a với luật thực ịnh.
<small>Với t° cách là một môn học trong các tr°ờng chuyênngành luật, luật dân sự có vai trị, vị trí nh° những mơn họckhác, ó là môn chuyên ngành nghiên cứu luật dân sự nh° là</small>
mơn học °ợc xây dựng trên hệ thống lí luận truyền thống và
<small>hiện ại và trên c¡ sở luật thực ịnh. Ch°¡ng trình mơn học</small>
°ợc kết cấu theo nội dung sau:
Phan thứ nhất: Lí giải luật dân sự nh° là một ngành luật ộc lập, có ối t°ợng và ph°¡ng pháp iều chỉnh riêng; các
<small>và việc áp dụng luật dân sự; nghiên cứu quan hệ pháp luật dân</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>sự nh° là một loại quan hệ xã hội ặc biệt °ợc các quy phạm</small>
pháp luật iều chỉnh; các thành tô câu thành của quan hệ pháp luật dân sự: chủ thé, khách thé và nội dung; những yếu tố
<small>riêng biệt và các cn cứ làm phát sinh các quan hệ pháp luậtdân sự; thời hạn, thời hiệu...</small>
Phan thứ hai: Quyền sở hữu và quyền khác ối với tài sản:
Nghiên cứu những khái niệm chung về tài sản, quyền sở hữu, sự phát triển các quan hệ sở hữu, quyền sở hữu, nội dung quyền sở hữu và các hình thức sở hữu, các cn cứ làm phát sinh, chấm dứt quyền sở hữu, ph°¡ng thức bảo vệ quyền sở hữu và những hạn chế về quyền sở hữu.
Phan thứ ba: Thừa kế: Xem xét việc kế quyền tổng hợp
của ng°ời sống ối với quyền và ngh)a vụ của ng°ời chết.
Việc dịch chuyên di sản của ng°ời chết cho những ng°ời cịn sống theo ý chí của họ lúc còn sống và theo diện và hàng thừa
Phan thứ t°: Ngh)a vu và hợp ồng: Dé cập những quy
ịnh chung về ngh)a vụ nh° là một loại quan hệ pháp luật dân
sự liên quan ến việc dịch chuyên tài sản và dich vụ từ chủ thé
này sang chủ thé khác; các cn cứ làm phát sinh ngh)a vụ; các
thành tố cấu thành quan hệ ngh)a vụ dân sự, việc thực hiện
<small>cing nh° các biện pháp bảo ảm thực hiện ngh)a vụ dân sự.</small>
V. S L¯ỢC LICH SỬ PHÁT TRIEN CUA PHÁP LUAT
LUAT DAN SỰ
<small>Ngày 2/9/1945 n°ớc Việt Nam dan chu cộng hoa °ợc</small>
tuyên bố thành lập - Nha n°ớc dân chủ nhân dân dau tiên ở ông Nam Á. Việc iều hành ất n°ớc phải °ợc thê chế hố
bang các quy ịnh của pháp luật. Ngày 10/10/1945, khơng lâu
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>sau ngày n°ớc Việt Nam dân chủ cộng hồ ra ời, Chủ tịch</small>
Hồ Chí Minh ã kí Sắc lệnh số 90/SL cho phép tạm sử dụng một số luật lệ hiện hành ở Bắc - Trung - Nam cho ến khi ban hành những bộ luật duy nhất cho toàn quốc nếu “nhitng luật lệ ấy không trái với nguyên tắc ộc lập của n°ớc Việt Nam
và chính thể dân chủ cộng hồ”. Với tỉnh thần ó, BLDS
Nam Ki giản yếu nm 1883, Bộ dân luật Bắc Kì nm 1931 và
<small>Bộ dân luật Trung Kì nm 1936 (Hồng Việt Trung Kì Hộ</small>
luật) °ợc tiếp tục thi hành. Nh° vậy, tại ba miền Bắc - Trung
- Nam tồn tại ba bộ dân luật. Tiếp ó, trong iều kiện chiến
tranh khốc liệt của cuộc kháng chiến chống Pháp, ể iều
hành công việc của Nha n°ớc và iều chỉnh các giao l°u dan
Sự trong iều kiện, hoàn cảnh mới, Chủ tịch Hồ Chí Minh ã kí nhiều sắc lệnh, trong ó Sắc lệnh số 97/SL ngày 22/5/1950 “Sửa ổi một số quy lệ và chế ịnh trong dân luật” có ý ngh)a
ặc biệt trong sự phát triển của luật dân sự. Sắc lệnh này một
<small>mặt không huỷ bỏ những quy ịnh của các bộ dân luật ci, mặt</small>
khác nó bồ sung, thay ổi làm cho các bộ luật của “dé quốc phong kiến” có nội dung mới, em ến những biến ổi thực
<small>sự trong cách thức sinh hoạt và t° t°ởng của nhân dân Việt</small>
Nam, ặt c¡ sở, những nguyên tắc c¡ bản cho sự hình thành
và phát triển của luật dân sự - pháp luật dân sự của một Nhà
n°ớc ộc lập, có chủ quyền. Những nguyên tắc này thật sự
dân chủ, tiến bộ, mang tính nhân dân sâu sắc và cho ến nay vẫn còn giữ nguyên ý ngh)a chủ ạo cho sự hình thành và vận dụng các quy ịnh pháp luật dân sự mới. ó là các nguyên tắc “Những quyên dân sự ều °ợc luật bảo vệ khi ng°ời ta hành xử nó ding với quyên lợi của nhân dân” (iều 1);
<small>“Ng°ời ta chỉ °ợc h°ởng dụng và sử dụng các vật thuộc</small>
quyền sở hữu của mình một cách hợp pháp và khơng gây
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">thiệt hại ến quyên lợi của nhân dân ” (iều 12); “Ng°ời dan bà có chồng có toàn nng về mặt hộ” (iều 6); “Khi lập °ớc ma có sự ton thiệt do sự bóc lột của một bên vì diéu kiện kinh tế của hai bên chênh lệch thì khế °ớc có thé bi coi là vô hiệu ” (iều 13)... Những nguyên tắc °ợc quy ịnh trong Sắc lệnh số 97/SL ã làm biến ổi sâu sắc bản chất những quy
<small>ịnh của các bộ dân luật tr°ớc ó, làm cho các quy ịnh này</small>
mang nội dung mới phù hợp với bản chất của xã hội mới. Các BLDSBLDS của phong kiến, ể quốc ã bị huỷ bỏ theo Chỉ
thị số 772/TATC ngày 10/7/1959 “Về vấn ề ình chỉ áp dụng
luật pháp ci của phong kiến dé quốc”.
Hiến pháp nm 1959 ra ời ánh dấu một giai oạn phát triển của quá trình lập pháp Việt Nam - Hiến pháp của Nhà n°ớc dân chủ cộng hồ, hiến pháp của thời kì xây dựng xã hội chủ ngh)a ở miền Bắc và ấu tranh thống nhất ất n°ớc. Luật
<small>hơn nhân và gia ình °ợc ban hành ã tách một mảng quan</small>
hệ xã hội quan trọng không nam trong ối t°ợng iều chỉnh
<small>của luật dân sự.</small>
Từ ầu những nm 80, Nhà n°ớc ã ban hành nhiều vn bản pháp luật ể iều chỉnh các quan hệ dân sự. ặc tr°ng
của các quy ịnh pháp luật iều chỉnh các quan hệ dân sự
trong giai oạn này là chịu ảnh h°ởng sâu sắc của c¡ chế kế
<small>cập trong các quan hệ dân sự.</small>
<small>Trong giai oạn này, các vn bản pháp luật °ợc ban hành</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">d°ới dạng nghị ịnh của Chính phủ, quyết ịnh của Thủ t°ớng Chính phủ về kinh tế, khơng có vn bản d°ới luật mang tính dan sự. Nhiều l)nh vực dân sự không °ợc iều chỉnh trực tiếp nh° thừa kế, quyền sở hữu trí tuệ... Những quy ịnh về ngh)a vụ dân sự ã °ợc quy ịnh nh°ng chủ yếu về nhà ở,
về vàng bạc, kim khí quý, á quý. Các quy ịnh này mang
nặng tính chất hành chính.
Dé khắc phục các khiếm khuyết, những lỗ hồng trong ời sống xã hội không °ợc iều chỉnh bằng các vn bản pháp luật dù d°ới dạng nghị ịnh, Toà án nhân dân tôi cao ã ban
<small>hành các thông t°, chỉ thị. Ngoài ra, hàng nm Toà án nhân</small>
dân tối cao tổng kết kinh nghiệm xét xử, h°ớng dẫn toà án nhân dân các cấp giải quyết các tranh chấp dân sự. Những thơng t°, chỉ thị, nghị quyết của Tồ án nhân dân tối cao có giá trị nh° pháp luật ối với toà án cấp d°ới. Trong nhiều tr°ờng hợp, Tồ án nhân dân tối cao ã giải thích những nghị ịnh quá rộng làm biến dạng và không loại trừ những tr°ờng
<small>hợp trái cả các quy ịnh của pháp luật.</small>
Nh°ng xét lại những vẫn ề nêu trên d°ới góc ộ lịch sử, iều kiện và hoàn cảnh của ất n°ớc trong giai oạn ó, chúng ta có thé thấy rng khó có thể có lựa chon nào khác. ất n°ớc ang có chiến tranh, mục tiêu của chúng ta là hoàn thành cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu n°ớc, tập trung mọi
<small>của cách mạng, cho nên các quan hệ dân sự mang tính hành</small>
chính hố và °ợc giải quyết một cách nhanh chóng.
Từ giữa những nm 80, khi ất n°ớc b°ớc vào thời kì ổi mới, phát triền nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần có sự
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>quản lí của Nhà n°ớc theo ịnh h°ớng xã hội chủ ngh)a, bảo</small>
vệ các quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, Nhà n°ớc ã ban hành nhiều vn bản pháp luật nhm thé chế hoá các chủ
tr°¡ng, °ờng lối của ảng về ổi mới kinh tế - xã hội. Nhìn
chung, các vn bản này ã góp phần phát huy tiềm nng của các thành phan kinh tế, phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần; b°ớc ầu thê hiện °ợc những nguyên tắc c¡ bản của pháp luật dân sự là tự nguyện, bình ng, hợp tác, t°¡ng trợ giúp ỡ lẫn nhau phù hợp với thông lệ quốc tế trong giao
<small>l°u dân sự.</small>
<small>Các vn bản ban hành trong giai oạn này có hiệu lực</small>
t°¡ng ối cao thê hiện d°ới dạng luật, pháp lệnh và các nghị ịnh h°ớng dẫn thi hành, các luật và pháp lệnh °ợc Quốc hội và Hội ồng Nhà n°ớc ban hành. Các vn bản pháp luật dân
sự hoặc có liên quan ến l)nh vực dân sự nh°: Luật hơn nhân
gia ình (1986), Luật quốc tịch (1988), Pháp lệnh chuyền giao cơng nghệ n°ớc ngồi vào Việt Nam (1988), Pháp lệnh về sở hữu công nghiệp (1989), Pháp lệnh hợp ồng kinh tế (1989), Pháp lệnh về thừa kế (1990), Pháp lệnh về hợp ồng dân sự (1991), Pháp lệnh về nhà ở (1991), Pháp lệnh xuất cảnh, nhập
<small>cảnh, c° trú, i lại của ng°ời n°ớc ngoài tại Việt Nam (1992).</small>
Nm 1992, Nhà n°ớc ta ban hành Hiến pháp mới - Hiến
<small>pháp của n°ớc Cộng hoà xã hội chủ ngh)a Việt Nam trong</small>
thời kì ổi mới. Trên c¡ sở Hiến pháp nm 1992, hàng loạt các vn bản pháp luật °ợc ban hành, sửa ổi, iều chỉnh cho phù hợp với Hiến pháp nh°: Luật ất ai (1993); Pháp lệnh về quyền và ngh)a vụ của các tổ chức trong n°ớc °ợc giao ất, cho thuê ất; Pháp lệnh về quyền và ngh)a vụ của tổ chức, cá
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">nhân n°ớc ngoài thuê ất tại Việt Nam; Pháp lệnh bảo hộ quyền tác giả (1994). ể h°ớng dẫn các luật, pháp lệnh, Chính phủ ã ban hành nhiều nghị ịnh, ngoài ra các c¡ quan ngang bộ ban hành thông t° h°ớng dẫn nghị ịnh...
Trong thực tế, còn nhiều vấn ề về dân sự ch°a °ợc pháp
luật iều chỉnh nh°: các quan hệ về sở hữu tài sản, ngh)a vụ
dân sự; các loại hợp ồng dân sự thông dụng; van ề bồi
dân sự có yếu tố n°ớc ngồi... Mặt khác, do sự chuyền ôi của
nền kinh tế, c¡ chế quản lí kinh tế, nhiều quy ịnh trong các
vn bản pháp luật dân sự, kinh tế khơng cịn phù hợp với giai
oạn ổi mới. iều này ã gây khơng ít khó khn cho việc áp
dụng pháp luật ể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các
chủ thể tham gia quan hệ dân sự. Vì thiếu vn bản pháp luật,
cho nên toà án các cấp phải vận dụng các báo cáo tổng kết của
Toà án nhân dân tối cao ề giải quyết các vụ việc, những tranh chấp nảy sinh trong thực tế.
<small>BLDS °ợc ban hành nm 1995 và có hiệu lực từ</small>
ngày 01/7/1996 ánh dấu b°ớc quan trọng trong quá trình
lập pháp của Nhà n°ớc ta. Bộ luật có tầm quan trọng “sau Hiến pháp” iều chỉnh các quan hệ xã hội a dạng, phức tạp, làm nền tảng và ịnh h°ớng cho việc phát triển các quan hệ dân sự, kinh tế, hơn nhân gia ình, lao ộng. BLDS °ợc ban hành có quy mơ lớn nhất trong các bộ
luật từ tr°ớc ến nay nh°ng vì phạm vi iều chỉnh của Bộ
luật quá rộng lớn, cho nên cần phải có rất nhiều các vn bản d°ới luật h°ớng dẫn thực hiện và phải thành lập nhiều c¡ quan chức nng dé thực hiện các quy ịnh của
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>Qua 10 nm thi hành, BLDS ã phát huy vai trò to lớn</small>
trong việc tạo lập hành lang pháp lí iều chỉnh các quan hệ dân sự, góp phần thúc day phát triển kinh tế, xã hội, bảo vệ quyên, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức, lợi ích Nha
<small>n°ớc và lợi ích cơng cộng. Tuy nhiên, BLDS cing ã bộc lộ</small>
những hạn chế, bất cập nh°: BLDS là luật chung trong hệ thống pháp luật iều chỉnh các quan hệ xã hội giữa các chủ
thé có ịa vị pháp lí bình dang theo ngun tắc tự thoả thuận
và tự chịu trách nhiệm nh°ng thực tiễn xây dựng và áp dụng pháp luật của n°ớc ta cho thấy nhiều vn bản pháp luật ều
<small>khoanh vùng áp dụng của các vn bản ó nên hiệu lực áp</small>
dụng của BLDS ã bị hạn chế rất nhiều; một số quy ịnh
trong BLDS khơng cịn phù hợp với thực tế, có những quy ịnh khơng rõ ràng hoặc khơng ầy ủ, quy ịnh q chung;
<small>trong BLDS cịn có những quy ịnh mang tính hành chính...</small>
Ngồi ra, nhiều luật mới °ợc ban hành có những nội dung
liên quan ến BLDS nh°ng trong BLDS ch°a °ợc iều chỉnh hoặc ch°a bổ sung sửa ổi cho phù hợp dẫn ến sự mâu thuẫn, bất cập trong hệ thống pháp luật. Trong iều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, BLDS cịn có những quy ịnh ch°a t°¡ng thích với các iều °ớc quốc tế và thông lệ quốc tế.
Dé khắc phục tinh trạng trên, tháng 6/2005, Quốc hội khố XI kì họp thứ 7 ã thông qua BLDS sửa ổi - BLDS
<small>nm 2005, có hiệu lực từ ngày 01/01/2006.</small>
Thực hiện thê chế hố C°¡ng l)nh xây dựng ất n°ớc thời
kì q ộ lên chủ ngh)a xã hội (bồ sung, phát triển nm 201 1),
Chiến l°ợc phát triển kinh tế - xã hội giai oạn 2011 — 2020
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">và yêu cầu về bảo vệ quyền con ng°ời, quyền công dân, hoàn thiện thể chế kinh tế thị tr°ờng ịnh h°ớng xã hội chủ ngh)a, hội nhập quốc tế ã °ợc ghi nhận trong Hiến pháp nm 2013, ngày 24/11/2015, tại kì họp thứ 10 Quốc hội khố 13 ã thơng qua BLDS nm 2015 (Luật số 91/2015/QH13). BLDS nm 2015 cing ã °ợc Chủ tịch n°ớc công bố theo
Lệnh số 20/2015/L-CTN ngày 08/12/2015. BLDS nm 2015
có hiệu lực thi hành ké từ ngày 01/01/2017 và thay thé BLDS nm 2005. BLDS nm 2015 là ạo luật c¡ bản của hệ thống pháp luật iều chỉnh các quan hệ dân sự °ợc hình thành trên
c¡ sở bình ng, tự do ý chí, ộc lập về tài sản và tự chịu
trách nhiệm của các bên tham gia quan hệ ó. ây là dau mốc
quan trọng ánh dấu sự phát triển của pháp luật dân sự ở
<small>n°ớc ta.</small>
B. NGUON CUA LUAT DAN SỰ
I. KHAI NIEM VA PHAN LOAI NGUON CUA LUAT DAN SU
<small>1. Khái niệm nguôn của luật dân sự</small>
Nguồn của pháp luật ã °ợc nghiên cứu trong lí luận
của pháp luật là ý chí của giai cấp thống trị °a lên thành luật
mà nội dung °ợc xác ịnh bởi các iều kiện chính trị, kinh tế tồn tại trong xã hội cần thiết phải iều chỉnh bằng pháp luật. Pháp luật là ý chí của giai cấp thống trị °a thành luật, thê hiện quan iểm giai cấp về hình mẫu xã hội, trong ó các quan hệ xã hội nào °ợc iều chỉnh bằng pháp luật và với ph°¡ng
thức nào là do giai cấp thống trị quy ịnh thông qua hoạt ộng
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>lập pháp của nhà n°ớc.</small>
Mỗi ngành luật là tổng hợp các quy phạm pháp luật quy
ịnh cách thức xử sự của các chủ thé tham gia vào các quan hệ ó phù hợp với lợi ích của giai cấp thống trị. Trong iều kiện
<small>của chúng ta hiện nay - ảng “/a luc l°ợng lãnh dao Nha</small>
n°ớc và xã hội” (iều 4 Hiến pháp nm 1992), là ại biểu
trung thành của giai cấp công nhân và nhân dân lao ộng, của dân tộc thì pháp luật là sự thể chế hoá °ờng lối của ảng trong từng giai oạn cách mạng. °ờng lối, chủ tr°¡ng của
ảng °ợc các c¡ quan nhà n°ớc có thâm quyền thể chế hố
bằng q trình lập pháp. Bởi vậy, “Nhà n°ớc ta phải có ủ
quyên lực và ủ khả nng ịnh ra luật pháp và tổ chức, quản
Nguồn của luật dân sự hiểu theo ngh)a hẹp là những vn
<small>bản pháp luật (hình thức của pháp luật) do c¡ quan nhà n°ớc</small>
có thầm quyền ban hành nhằm iều chỉnh các quan hệ tài sản
và các quan hệ nhân thân. Một vn bản °ợc coi là nguồn của luật dân sự phải áp ứng những yêu cầu sau ây:
- Vn bản do c¡ quan nhà n°ớc có thâm quyên ban hành;
<small>- Chứa ựng các quy phạm pháp luật dân sự;- Phải ban hành theo trình tự, thủ tục do luật ịnh.</small>
2. Phân loại nguồn của luật dân sự
Theo nguyên tắc chung, các quy phạm pháp luật dân sự ều có hiệu lực bắt buộc thi hành. Nh°ng cn cứ vào hình
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>thức của vn bản, c¡ quan ban hành và hiệu lực pháp luật củavn bản, nguôn của luật dân sự có thê °ợc chia thành các</small>
Hién pháp là dao luật c¡ ban, ạo luật gốc của một quốc
gia, là “x°¡ng sông, trụ cột” của hệ thống pháp luật, là c¡ sở xây dựng các vn bản pháp luật khác. Hiến pháp là ạo luật c¡ bản của hệ thống pháp luật, cn cứ vào quy ịnh của Hiến pháp, các ngành luật cụ thể hoá bằng các quy ịnh ể tác ộng tới các quan hệ mà nó có nhiệm vụ iều chỉnh.
ối với luật dân sự, Hiến pháp là nguồn ặc biệt quan trọng, mặc dù Hiến pháp chỉ quy ịnh những vấn ề chung nhất của luật dân sự. Hiến pháp nm 1992 quy ịnh những
nguyên tắc c¡ bản của chế ộ xã hội Việt Nam ở giai oạn ầu thời kì quá ộ tiễn lên chủ ngh)a xã hội với nền kinh tế thị tr°ờng có sự iều tiết của Nhà n°ớc theo ịnh h°ớng xã hội
chủ ngh)a. Trong Hiến pháp nm 2013, Ch°¡ng II và Ch°¡ng Ill có những quy ịnh liên quan nhiều nhất ến luật dân sự:
<small>(1).Xem: Vn kiện ại hội ảng thời kì ổi mới, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">Ch°¡ng II — Quyền con ng°ời, quyền và ngh)a vụ c¡ ban của cơng dân: Ngồi những quyền về chính trị - xã hội, Hiến pháp cịn xác nhận những quyền dan sự c¡ bản của cơng dân, ó là quyền tự do kinh doanh; quyền sở hữu những thu nhập hợp pháp, của cải ể dành, nhà ở; quyền thừa kế, quyền bình ng về nng lực pháp luật của cá nhân; các quyền nhân thân và quyên tài sản khác...
Ch°¡ng III - Kinh tế, xã hội, vn hố, giáo dục, khoa học
<small>cơng nghệ và mơi tr°ờng</small>
iều 51 quy ịnh: “7. Nền kinh tế Việt Nam là nên kinh tế
thị tr°ờng ịnh h°ớng xã hội chủ ngh)a với nhiễu hình thức
sở hữu, nhiều thành phần kinh tế; kinh té nhà n°ớc giữ vai
<small>trò chủ ạo.</small>
2. Các thành phan kinh tế ều là bộ phận cầu thành quan
trọng của nên kinh tế quốc dân. Các chủ thể thuộc các thành
phan kinh tế bình ng, hợp tác và cạnh tranh theo pháp
3. Nhà n°ớc khuyến khích, tạo iễu kiện ề doanh nhân,
doanh nghiệp và ca nhân, tô chức khác ầu tu, sản xuất, kinh
doanh; phát triển bên vững các ngành kinh tế, góp phan xây
dựng ất n°ớc. Tài sản hợp pháp của cá nhân, tổ chức dau
t°, sản xuất, kinh doanh °ợc pháp luật bảo hộ và không bị
quốc hữu hoa”.
<small>b. Bộ luật dân sự</small>
BLDS là nguồn chủ yếu, trực tiếp và quan trọng nhất của luật dan sự. BLDS nm 2015 gồm 6 phan, 27 ch°¡ng va 689 iều với nhiều chế ịnh mới, tiến bộ, thể hiện một cách ầy ủ
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">nhất với tính chất là luật chung và ịnh h°ớng cho việc xây dựng các vn bản pháp luật iều chỉnh các quan hệ dân sự ặc thù, xử lílí bất cập của luật hiện hành, giải quyết °ợc những v°ớng mắc trong thực tiễn cuộc sống.
ây là bộ luật lớn nhất của Nhà n°ớc ta về mọi ph°¡ng
diện: phạm vi iều chỉnh, thời gian chuẩn bị thông qua, số
l°ợng iều luật... BLDS ã thé chế hoá C°¡ng l)nh chiến l°ợc
phát triển kinh tế xã hội, các nghị quyết của Dang và cu thé hoá Hiến pháp nm 2013 nhằm bảo vệ quyên lợi của giai cấp công nhân, nhân dân lao ộng và của cả dân tộc, góp phần giải phóng sức sản xuất, khuyến khích mọi thành phần kinh tế, mọi tang lớp dan c° sống và làm việc theo pháp luật, vì sự nghiệp phát triển ất n°ớc, vì mục tiêu dân giàu n°ớc mạnh, xã hội công bằng, vn minh; xây dựng các chuẩn mực pháp lí cho các tơ chức, cá nhân khi tham gia vào các quan hệ dân sự nhằm tng c°ờng quản lí xã hội bang pháp luật theo ịnh h°ớng xã hội chủ ngh)a, thé hiện truyền thống oàn kết, t°¡ng thân t°¡ng ái của dân tộc ta. BLDS góp phần hạn chế tranh chấp tiêu cực trong các quan hệ dân sự, bảo ảm dân chủ,
cơng bng, 6n ịnh, ồn kết trong nội bộ nhân dân, mỗi ng°ời vì cộng ồng và cộng ồng vì mỗi ng°ời. ồng thời,
<small>việc ban hành BLDS là thực hiện một b°ớc quan trọng pháp</small>
khơng day ủ của pháp luật trong l)nh vực dân sự, nhằm phat huy vai trò tac dụng của pháp luật dân sự trong việc day mạnh
<small>các quan hệ dân sự, hôn nhân và gia ình, kinh doanh, th°¡ngmại, lao ộng, tạo c¡ sở thuận lợi cho việc áp dụng thi hành</small>
pháp luật. BLDS cing là sự kế thừa, phát triển của pháp luật
<small>dân sự của ông cha ta và những tinh hoa của pháp luật dân sự</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>trên thê giới vận dụng vào iêu kiện cụ thê của chúng ta hiện</small>
Nội dung chủ yếu của BLDS nm 2015: Phan thứ nhất: Những quy ịnh chung.
Phần này °ợc kết cấu bởi 10 ch°¡ng với 157 iều. Nội
dung chủ yếu của phần này là xác ịnh phạm vi iều chỉnh
<small>của BLDS nm 2015, ịa vị pháp của cá nhân, pháp nhân. Hộ</small>
gia ình, tơ hợp tác và tổ chức khác khơng có t° cách pháp
nhân trong quan hệ dân sự. ồng thời quy ịnh những nguyên
tắc c¡ bản trong việc xác lập, thực hiện các quyền và ngh)a vụ dân sự, giải quyết các tranh chấp và áp dụng luật dân sự; quy ịnh các cn cứ xác lập quyền và ngh)a vụ dân sự, là nền tảng của các quy ịnh cụ thê trong tồn Bộ luật. Ngồi ra, cịn quy ịnh các quyền nhân thân của cá nhân nh° họ tên.., n¡i c° trú, tuyên bố chết, quy ịnh về tài sản, quy ịnh về giao dich dân sự, về ại diện, thời hạn, thời hiệu.
Những quy ịnh trong phần này mang tính chất chung,
xun suốt tồn bộ nội dung của BLDS và °ợc cụ thể hoá trong tất cả các phần của BLDS nhằm bảo ảm tính thống
nhất về nội dung, tránh tình trạng trùng lặp khơng cần thiết.
Phan thứ hai: Quyền sở hữu và quyền khác ối với tài sản.
Phan này gồm 4 ch°¡ng, 115 iều (từ iều 158 ến iều 273), quy ịnh những nguyên tắc c¡ bản của quyền sở hữu, quyền khác ối với tài sản, chiếm hữu, các hình thức sở hữu, nội dung quyền sở hữu và quyền khác ối với tài sản, các cn cứ xác lập, chấm dứt quyền sở hữu và bảo vệ quyền sở hữu, quyền khác ối với tài sản; ặc biệt Ch°¡ng XIV với tiêu ề
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">“Quyền khác ối với tài sản” quy ịnh về quyền ối với bất ộng sản liền kề, quyền h°ởng dụng và quyền bề mặt.
Xuất phát từ vai trò chi phối của c¡ sở kinh tế hạ tầng ối
với pháp luật, BLDS khng ịnh vị trí trung tâm của chế ịnh
quyền sở hữu trong các chế ịnh luật dân sự. Trong mọi xã hội, ph°¡ng thức chiếm hữu của cải vật chất và chế ộ sở hữu có ý ngh)a quyết ịnh. BLDS cụ thể hoá quy ịnh về chế ộ sở
hữu mà Hiến pháp nm 2013 ã khng ịnh, tạo c¡ sở pháp lí cho các quy ịnh cụ thể ở các phần tiếp theo của BLDS và các vn bản pháp luật khác về quan hệ tài sản. Những quy ịnh ở phần này thể hiện tính ịnh h°ớng xã hội chủ ngh)a, bảo ảm °ợc quyền sở hữu của cá nhân, pháp nhân và các chủ thé khác, khuyên khích phát triển tài sản, mở rộng ầu t° và phát triển sản xuất, kinh doanh.
Phan thứ ba: Nghia vụ dan sự và hợp ồng dân sự.
Phần này gồm 5 ch°¡ng, 334 iều (từ iều 274 ến iều 608). ây là phần có số iều luật lớn nhất của BLDS, quy ịnh những cn cứ làm phát sinh ngh)a vụ dân sự; nguyên tắc xác lập, thực hiện, thay ổi, cham dứt ngh)a vụ dân sự; các
<small>biện pháp bảo ảm thực hiện ngh)a vụ dân sự và trách nhiệm</small>
dân sự nói chung và trách nhiệm dân sự ối với từng loại ngh)a vụ riêng biệt. Với t° cách là cn cứ chủ yếu, thông dụng và hợp pháp làm phát sinh ngh)a vụ dân sự, hợp ồng dân sự
<small>°ợc quy ịnh t°¡ng xứng phù hợp với quy mơ của nó, bao</small>
gồm những quy ịnh chung về hợp ồng và một số hợp ồng dân sự thông dụng trong ời sống dân sự th°ờng ngày.
thể này sang chủ thê khác. ối t°ợng của ngh)a vụ có thê là
<small>tài sản, một việc phải làm hoặc không °ợc làm. Tài sản và</small>
các nguyên tắc c¡ bản °ợc quy ịnh là những ịnh h°ớng
cho việc xác lập, thực hiện ngh)a vụ và xuyên suốt phần này
của BLDS. Những nguyên tắc c¡ bản ó là:
+ Cá nhân, pháp nhân và các chủ thé khác có quyền tự do giao kết hợp ồng nh°ng không trái pháp luật và ạo ức xã hội, trên c¡ sở bình ng với nhau và bình ng tr°ớc pháp
<small>+ Ng°ời có ngh)a vụ dân sự phải thực hiện ngh)a vụ của</small>
mình một cách trung thực, theo tinh thần hợp tác, úng cam
kết, không trái pháp luật và ạo ức xã hội;
<small>+ Ng°ời nào h°ởng lợi mà khơng có cn cứ thì phải hồntrả lại;</small>
+ Ng°ời nào vi phạm quyền dân sự của ng°ời khác thì
phải chịu trách nhiệm dân sự, nếu gây thiệt hại phải bồi
Những nguyên tắc c¡ bản và các quy ịnh trong phần này
nhm bảo ảm quyên và lợi ich hợp pháp của các chủ thé
<small>tham gia quan hệ dân sự; bảo vệ lợi ích của Nhà n°ớc và lợi</small>
ích cơng cộng; góp phần áp ứng các nhu cau vật chất, tinh thần của nhân dân; ây mạnh giao l°u dân sự trong n°ớc cing nh° với ngồi n°ớc ồng thời giải phóng mọi lực l°ợng sản
xuất nhằm thúc day phát triển kinh tế xã hội ở n°ớc ta.
Phan thứ tu: Thừa kế.
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">Phần này gồm 4 ch°¡ng, 53 iều (từ iều 609 ến iều 662) quy ịnh việc dịch chuyển di sản của ng°ời chết cho những ng°ời còn sống: về ng°ời ể lại di sản, ng°ời h°ởng di sản; những nguyên tắc của việc dịch chuyên di sản và các trình tự dịch chuyên di sản; thừa kế theo di chúc và thừa kế theo pháp luật. BLDS quy ịnh những nguyên tắc c¡ bản của thừa kế là bình ẳng, quyền tự ịnh oạt của ng°ời có i sản
ể lại và của ng°ời h°ởng di sản. Nhằm bảo vệ quyền tự ịnh oạt của ng°ời có di sản, Bộ luật quy ịnh về việc thừa kế theo di chúc và các hình thức của di chúc, quyền của ng°ời
<small>lập di chúc trong việc ịnh oạt tài sản của họ thơng qua di</small>
chúc. Ng°ời thừa kế có quyền nhận hay không nhận di sản
thừa kế, nếu nhận di sản họ phải thực hiện ngh)a vụ của ng°ời
chết dé lại trong phạm vi di sản ã nhận. Phan này cing xác
ịnh những tr°ờng hợp thừa kế theo luật, những ng°ời thừa
kế và các hàng thừa kế; thừa kế thế vị và thừa kế của những ng°ời liên quan. Ngồi ra, cịn quy ịnh về trình tự thanh tốn
<small>di sản và cách thức phân chia di sản theo di chúc hoặc theopháp luật.</small>
Phân thứ nm: Pháp luật áp dụng ối với quan hệ dân sự có yếu tơ n°ớc ngồi.
Phần này gồm 3 ch°¡ng, 24 iều (từ iều 663 ến iều
687) quy ịnh về thâm quyền và pháp luật °ợc áp dụng khi
giải quyết các tranh chấp dân sự (hiểu theo ngh)a rộng) có u
tố n°ớc ngồi.
<small>c. Lt</small>
Khi BLDS °ợc ban hành với t° cách là nguồn chủ yếu quan trọng thì các ạo luật khác có gia trị nh° là nguồn bơ trợ. Bởi vì, BLDS có quy ịnh: Nếu pháp luật có quy ịnh hoặc
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">trong BLDS chỉ dẫn rõ một ạo luật nào ó °ợc áp dụng thì
<small>áp dụng quy ịnh ó. Với ý ngh)a ó, các luật nh° Luật hơnnhân và gia ình, Luật doanh nghiệp, Luật phá sản doanh</small>
nghiệp, Luật ất ai, Luật trẻ em, Luật về bảo vệ và phát triển rừng... là nguồn của luật dân sự.
d. Nghị quyết của Quốc hội
ây là vn bản do Quốc hội ban hành, có hiệu lực nh° vn bản pháp luật. Ké từ khi ban hành BLDS, Quốc hội ã ban hành 2 nghị quyết có ý ngh)a ặc biệt quan trọng ối với luật dân sự, ó là: Nghị quyết ngày 28/10/1995 về việc thi hành BLDS. Nghị quyết ã liệt kê những vn bản pháp luật hết hiệu lực khi BLDS bắt ầu có hiệu lực và quy ịnh phạm vi áp dụng BLDS ể giải quyết các tranh chấp phát sinh tr°ớc ngày BLDS có hiệu lực; Nghị quyết số 58 ngày 20/8/1998 về giao dịch dân sự về nhà ở °ợc xác lập tr°ớc ngày 01/7/1991 có ý ngh)a quan trọng trong việc giải quyết các tranh chấp liên
quan ến giao dịch dân sự về nhà ở giai oạn tr°ớc ngày 01/7/1991, nội dung có tính ến moi mặt xã hội ối với van dé
<small>nhà ở.</small>
<small>d. Các vn bản d°ới luật</small>
+ Pháp lệnh: Là vn bản do Uỷ ban th°ờng vụ Quốc hội
<small>ban hành. Tr°ớc ây, khi ch°a ban hành BLDS thì pháp lệnh</small>
là loại nguồn quan trọng phơ biến của luật dân sự. Nh°ng ến
<small>nay, các pháp lệnh ó khơng cịn hiệu lực. Các pháp lệnh sau</small>
nay có thé °ợc ban hành dé giải thích, h°ớng dẫn cụ thé
<small>những quy ịnh của BLDS hoặc pháp lệnh sẽ quy ịnh những</small>
l)nh vực mà ch°a ủ chin mudi dé ban hành luật.
</div>