Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.72 MB, 113 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI.
HÀ NỘI, NĂM 2019
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">BO GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ TƯPHÁP. TRUONG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI.
<small>Chuyên ngành: Luật Quốc tếMã số: 8380108</small>
Người hướng dẫn khoa học: TS. Tran Minh Ngoc
HÀ NỘI, NĂM 2019
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>Tôi xản cam đoan đây lả cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập củatiêng tơi</small>
<small>Các kết qua nêu trong Luận văn chưa được công bé trong bat kỹ cơng,trình nào khác. Cac sé liêu trong ln văn la trung thực, có ngn gốc rổ rằng,</small>
được trích dẫn theo đúng quy định.
<small>Tơi xin chịu trách nhiệm vẻ tính chính xác va trung thực của Luậnvăn này</small>
Trước lết, t6t xin được gia lời cảm ơn dén các théy cô giáo Trường
<small>Dai học Luật Hà Nội, đặc biệt là các thay cô giáo Khoa san Đại hoc và Khoa</small>
Trật Quốc tế đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trừ <small>học tập, nghiêntint chương trinh thạc sĩ luật học tại trường.</small>
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất của mình đến người hướng dẫn khoa học — TS. Trần Minh Ngọc, người đã tân tam, nhiệt tinh chi
<small>bảo và giip đỡ tơi hồn thành ln văn này.</small>
Chỗi cũng tơi xi cẩm ơn gia đình, người thân, bạn bè đã ln động viên. quan tâm, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua
<small>Xin chân thành cảm ơn!</small>
<small>Hà Nội, ngày 03 thang 9 năm 2019</small>
Thiết tit Tên đầy đủ
<small>BLDS Bộ Luật Dân sựCDYN Cơng dân Việt Nam</small>
<small>CHXHCM Cơng hịa xã hội chủ ngấa</small>
xa Nhà xuất bản UBND Uy bạn nhân din
STT | S6h§u Tên bằng, biểu Trang
<small>Số cuộc kết hơn có u tổ nước ngồi Việt Nam | 351 |Bing21</small>
<small>gai down 20142018</small>
Sô cuộc kit hồn gi CDVN cử trú trong nước với | 42 2 |Băng22- ÍNNN ga đemn20162018 ðmốtsơtinhkhovvc
<small>miễn Nam</small>
<small>3 Tinks bình kết hơn co u tổ nước ngoài ở Việt 36Nem giá doa 20142018</small>
<small>Cơ câu các trường hợp kết hơn có u tổ nước</small>
<small>Tink hình kết hén gis CDVN với NNN theo giới</small>
<small>3 |Biểu4à23 3tinh từ năm 2014- 2018</small>
R Tink hình kết hn có u tố nước ngoà theo lãnh
PHANMG DAU h CHVONG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHÁP LUAT HIỆN HANH VE KET HON GIỮA CƠNG DAN VIỆT NAM VỚI NGƯỜI NƯỚC NGỒI.
<small>11. Cơ sở lý hận:giữa công dan Việt Nam với nguời nước nge:</small>
<small>1.1.2. Đặc diém của quan hệ kết hâuxước ngoài</small>
1.1.3. Giải quyétsamg đật pháp luật từ quan hệ kết ôn giữa cơng din Việt
<small>Nam với người mice ngồi l21</small> Pháp luật hiện hành về kết hôn giữa công dân Việt Nam với nguời
1.2.4. Quy định về các điển kiện kết hôn hop pháp 1
<small>1.2.2. Các quy định về nghỉ thức kết hôn 26</small>
1.2.8. Qny định về thẫm quyén giải quyất việc đăng kệ kết hon giữa công.
<small>din Việt Nam với người nước ngồi 28</small>
1.24, Trình t, this tục đăng ký kết hôn giữa công đầu Việt Naw với người
Két hận Chương 1 4 CHVONG 2. THỰC TIEN ÁP DỤNG PHÁP LUAT VE KET HON GIỮA CONG DAN VIET NAM VỚI NGƯỜI NƯỚC NGỒI HIỆN NAY
<small>2.1, Tình hình kết hơn giữa cơng dan Việt Nam vớ</small>
<small>36người nước ngồi trongnhững năm gin đây 4622. Thục tiến áp đựng pháp hột giải quyết quan hệ kết hin giữa công dân</small>
2.2.1. Ap dag pháp hậtxác định 4
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">2.2.2 Áp ding pháp hộ
<small>Két hận Chương 2 “</small>
CHVONG 3. MOT SỐ VAN ĐÈ RUT RA TỪ THỰC TIẾN ÁP DỤNG PHAP LUAT GIẢI QUYẾT QUAN HE KET HON GIỮA CONG DÂN VIET NAM VOI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIEU QUA ÁP <small>hôn giúa công dân Việt Nam với người nước ngồi</small>
<small>cơng dân Việt Nam với người nước ngo:4.2.1, Hồn thiệu cơ sở pháp lý về kết hôn gita công din</small>
<small>"người mrớc ngồi 64.2.2, Dian bảo hoạt động có hiện qua cđa các cơ quan có liên quam trơng</small>
<small>Nam với người mde ngoài 73ật Nam với</small>
<small>lơu có giữa cơng đâu Việt</small>
4.2.3, Tầng cường các công tác xã hội đối với it hon giữa công
<small>âm Việt Nam với! 75Kết luận Chương 3 6</small>
KÉT LUẬN.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..
<small>PHỤ LỤC</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">PHAN MỞ DAU 1. Ly de chen đề tài
Trong những năm gin diy, nhờ chính sich mở rộng hối nhập quốc tẾ cũa
<small>Ding và Nhà nước te, đời sông nhân din được cải thiện đáng ké Thêm vào đỏ là sự.</small>
phi tiễn của qué tình giao lưu hop tác quốc té, quan hộ kết hôn gia công dân Việt Nam (CDVN) với ngi nước ngồi (NNN) cing ngày cảng trở nơn phổ biển, én canh những yêu tổ tích cục trong quan hệ kết hôn xuất phát từ nh yêu tạo nên, sr đan xen, mr iếp căn da dạng nin vin hoe, lá điều kiện để giao lưu hoc hỗ thi cũng có nhiều trường hợp CDVN kết hơn với NNN không xuất nhất từ tinh yêu nam nỗ, sự ự nguyện mà vi mục đích kinh ta, vi mong muôn xuất ngoại, để “đổi đồi”.. Những hiện tương này đã có ảnh hưởng khơng ahd din tt hy xã hồi, thuận phong mỹ tục cia người Việt Nam. Có một thực tổ không thể phủ nhân là mốt số
<small>trường hop kết hôn với NNN côn nhằm các mục dich nghiém trong nhơ buôn bán</small>
"người... đã để lạ ảnh hưởng tu cục đơn nhiễu mặt Lành t, vin hóa, mninh xã hội,
<small>hấp luật quốc ga và quốc tý. Có nhiều nguyên nhân din din các hiện tương trên</small>
hung sơ hen chế của pháp luật cùng với tiết chế thục thi chúng trong việc điều
<small>chảnh các quan hộ hôn nhân và ga ảnh GHN&-GD) có u tổ nước ngồi đồng vaitờ khơng nhỏ.</small>
Do tinh chất phúc tạp vốn có cũa quan hệ này, nhà nước ta đã kịp thời thn nhân và bảo vệ thơng qua hình thức ban hành các vấn bên quy phạm pháp luật để điêu chỉnh, cụ thé la Luật Hồn nhân và gia đính năm 2014 (Luật HN&GD năm.
<small>2014); Luật Hộ ích nấm 2014 và các vin bin hướng dẫn thi hành các vin bên này,Bén canh dé chúng ta con ký kết rất nhiễu Hiệp định tương trợ bơ pháp với các nước</small>
đỗ điều chính quan hệ kết hơn có u tổ nước ngồi. Các vin bản trên đã góp phân hồn thiện những quy dinh pháp luật trong việc điều chỉnh quan hộ kết hôn gin CDN với NNN, đáp ting được nhu câu phat triển của xã hội và tạo điều kiện cho
<small>soi công dân thực hiện quyển tự do kết hôn cũa mình.</small>
Tuy nhiên, như một quy luật của sự phá tiễn, các quy định hiện hành không thể dự liệu điều chỉnh hit các quan hệ xã hội đang phát sinh ngiy một đa dang
<small>phong phú Đặc biệt sau khi Luật Hộ tích nấm 2014 được có hiu lục thi inky, việc</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">ii quyệt các vin đồ liên quan din hơn nhân có yẫu tổ nước ngồi nổi chúng, quan hệ tết hơn gita CDVN với NNN nói iêng được chuyển gao thim quyền cho Uy
<small>"ban nhân din (UBND) cấp huyện thục hiện cùng với những quy din đơn gién hóa</small>
VỀ mặt thi tục khiển cho vẫn đồ áp dụng các quy định pháp luật của cơ quan nhà nước có thim quyền cịn gặp nhiều kh khẩn hing hùng, những vin bản pháp luật đã bộc 16 một số vướng mắc, bit cập, chưa đáp ứng được các yêu cầu trong thực tấn Chính vi vậy, việc nghiên cứu thục tấn áp dụng pháp luật giải quyết quan hé
<small>kết hôn gita CDVN với NNN hiên ney lá củn thiết Trên cơ sở đó, kiến ngủ đểxoất những giã pháp nhằm nâng cao hiệu quả áp dung pháp luật giã quyết quan hé</small>
kết hôn giữa CDVN với NNN, tạo đều liên cho các quan hộ này phat tiễn mot
<small>cách lãnh mạnh, tránh được những rủi ro không đáng có. Nhận thức được lâm quan</small>
4g dung pháp hiật giải thn gita cơng đâu Việt Nam với người ume ngồi" àm đề ti trọng cia vẫn đổ, tác gã đã lựa chon dé tải "Thực
quyết quan Ii
<small>"nghiên cửu luận vin thạc đ luật học định hướng ting dụng,</small>
nh hình nghiên cứu đề tài
Tết hôn giữa CDYN với NNN là vin dé có tinh thời my cao. Vì vậy, trong thời ian qua di có nhiều nhiễu cơng hành đưới các Hình thúc khác nhau vỀ áp dung php luật gi quyết quan hệ kết hôn giữa CDVN với NNN nla
18 ode cơng trình là sách bảo, tạp chỉ chun ngành: Bit tin phải kŠ din cuốn cách “Quan hệ hôn nhân và gia Ảnh có yẫu tổ tước ngồi ở TTật Nam trong thet lệ hỏi nhập qude té của Nông Quốc Binh và Nguyễn Hỏng Bắc, Nab Tơ.
<small>ghép, 2006. Năm 2011, bai tác gid này tp tue cho xuất bản cuốn sich “Qu hể</small>
hiên nhân và gia Ảnh có yẫu 18 nước ngoài, những vẫn để If luận và thực hỗn Ngồi ra cơn một số giáo trình và bình luận khoa học Luật HN/G, mét sổ bi viất đăng trên các tap chỉ tiêu biểu như "Kết hd có yếu tỔ nước ngồi và thực tn áp cing pháp luật" của tác giã Đỗ Van Chính tein tạp chi Tòa án nhân dân sổ 1 (4/2011). Hau hit các công tink, bả viết này mới chỉ ding lạ ở việc phân tích,
<small>tình ln các quy ảnh của pháp luật HN&-GD về quan hệ kết hôn giữa CDVN với</small>
NNN, chưa để cập hoặc it để cập đến thục tấn áp đụng các quy dinh pháp luật vé
<small>van để trên.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">như "ấn dé kết hơn có yẫu nước ngoài tai Tệt Nam — Một sổ vẫn đề lý luân và thực hỗn" của tác gã Ta Tùng Hoa, Trường Dai học Luật Ha Nội, 2014; “Quam hệ kết hồn có yẫu t8 nước ngồi theo quy dinh của pháp luật Tiệt Nam và lanh nghên xây dụng đãi với pháp luật Lào” cia tác gã Phoutthavy Infbelangry, Trường Dai
<small>học Luật Hà Nội, 2015; Dé tai "Pháp luật về lắt hơn có yẫu tổ nước ngồi và thực</small>
ttến tha hành tr tình Bắc Giang” của tác giã Nguyễn Thi Đà, Trường Dai học Luật Hà Nội, 2016; hay “Két hơn có
<small>Thi Liên, Trường Dai học Luật Hà Nối, 2016... Trong các cổng tình nghiên cửu</small>
1 18 nước ngồi tat Tiệt Nem’ của tác giá Trin nay, các tác giả di đỀ cấp tới quan hệ kết hôn gita CDVN với NNN, tuy nhiên, pham vĩ nghiên cứu réng bao gém cả trường hợp NNN kết hôn với NNN tai Việt Nem, CDVN kết hôn với nhau tạ nước ngồi hay CDN kết hơn với CDVN dint
<small>curd nước ngồi. Do vây, để tả mới ci phân ích một cách khái quát các khie canhquan hệ</small>
họ: "Thực rang kit hôn giữa pln nữ Tiệt Nam với NNN Tiét Nam hiện nay” cũa tác gã Nguyễn Thi Phương, Trường Dai hoc Luật Hà Nội, 2017, tác gã đ để cập đến thụ tin áp đụng pháp luật về việc kết hôn giữa CDVN, cụ thé là phụ nữ Việt at hôn có u tổ nước ngồi. Đặc biệt, trong dé tài Luân vấn thạc ấ Luật
Nam với NNN nhưng chi rong phạm vĩ tei cơ quan có thẩm quyển ð Việt Nam ma chưa để cập dén việc kết hồn tạ cơ quan e6 thim quyển ð nước ngồi
<small>Các cơng tình nổi trên đã phin nào làm rõ về trục trang áp dụng pháp luậtgiải quyết quan hệ kết hôn giữa CDVN với NNN. Tuy vây, chưa có cơng tinhnghiên cứu nào nghiÊn cửu mét cách toàn điện về thựcáp dung pháp luật giấi</small>
Vậy, có thể nói, vấn dé ma để tả luận vin nghiễn cửu mang tính mới và mang tính
<small>cắp thất trong khoa học pháp Lý Việt Nem, cén phi được quan tâm, tấp tue giiquyết</small>
<small>3. Mye dich va nhiệm vụ nghiên cứu</small>
Tiên cơ sở làm sáng tô thêm vin đồ lý luận v áp dụng pháp luật gat quyết
<small>quen hệ kết hôn giữa CDVN với NNW, tên cơ sở nghiên cửa thực trang áp dụng</small>
hấp luật giải quyết quan hộ kết hôn giữa CDVN với NNN; phát hiện những điểm khó khăn vuống mắc trong áp dụng pháp luật giải quyết quan hệ Kit hôn giữa
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>CDVN với NNN nhằm đưa ra một số giã pháp cơ bản mang tinh dinh hướng hoàn,thiên tập trùng nghién cứu đơn ra các giếi phip nâng cao hiệu qué áp đụng pháp</small>
uất gii quyết quan hộ kết hôn giữa CDVN với NNN
ĐỂ đạt được những mục tiêu rên luận văn cần phải giải quyét được những nhiệm vụ cụ thể bao gm
<small>Liam tõ một số vẫn để ký luận vé việc kết hôn giữa CDVN với NNN</small>
<small>- Đánh giá thục trang đăng l kết hôn giữa CDVN với NNN trong khoảng thời</small>
gian từnăm 2014 đền năm 2018 (rước và sau khi Luật HN&GD năm 2014 và Luật
<small>Hồ tich nim 2014 có hiểu lạ th hind)</small>
<small>- Đánh giá thục tiẫn áp ding các quy định của pháp luật vỀ kết hôn ga</small>
<small>CDVN với NNN</small>
<small>~ Bua ra một số giả pháp hoàn thiện quy dinh pháp luật và nâng cao hiệu quả</small>
<small>áp dang pháp luật về kết hôn giữa CDVN với NNN4. Dai tượng nghiền cứu, phạm vi nghiên cứu.</small>
<small>_ Đất trợng nghiền cứm:</small>
<small>Đi tượng nghiên cứu ce luân văn lẽ</small>
1/ Những vẫn đ lý luân vé áp dụng pháp luật giải quyét quan hệ kết hôn giữa
<small>CDVN với NNN</small>
2/ Thục tin áp dụng pháp init giải quyết quan hệ kết hôn gữa CDVN với
<small>NNN trong thời gian qua</small>
<small>= Phạm vỉ nghiên cứm:</small>
<small>Pham vi nghiên cứu của luận văn là lý luận và các quy đính hiên hành trongpháp luật HN&GĐ Việt Nam, các hiệp Ảnh song phương ma Việt Nam iy kết về</small>
giã quyit quan hệ kết hôn giữa CDVN với NNN. Từ đó, tác giả tim hiểu một số vẫn dé phát sinh trong quá tình ép đụng ð thục tấn nhằm dum ra giải pháp hoàn.
<small>thiên pháp luật vi tập trung dus ra các giã pháp nhằm nâng cao hiệu quả áp đụng</small>
hấp hit gai quyết quan hệ kết hơn giữa CDVN với NNW trong phạm ví có thể
<small>5. Các phương pháp nghiên cứu,</small>
ĐỂ tà nghiên cứu da trên cơ ở phương pháp luận Toit học Mác - Lê Nin, tr trông Hồ Chi Minh, quan đm của Đăng Công sin Việt Nam, Nha nước Việt Nam
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">vi cải cíh tw pháp và xây dụng Nhà nước pháp quyền XHCN, hồi nhập kinh tổ
<small>qguốc tổ trong giai đoạn hiễn nay,</small>
ĐỂ dat được mục tiêu nghiên cửa, ĐỂ tử sử đụng kết hop nhiễu phương pháp "nghiên cứu như. phương phép đến địch, phương pháp quy nap, phương pháp lich
phip thing kê... để đơn ra những kết luận, nhận định làm sáng tổ các nổi dụng ma
<small>fin vấn hướng tới</small>
6.¥ nghia khoa hạc và thục
178 mặt i luôn kết quả luân văn góp phần làm rõ thém một sổ vấn dé lý luận
<small>của hận văn.</small>
<small>YỀ quan hệ kết hôn giữa CDVN với NNN; từ đó nit ra được những giá tiến bồ và</small>
st số hạn chế cña các quy dinh pháp luật và hiệp đnh song phương vé áp dung pháp hit gai quyết quan hệ kết hôn giữa CDVN với NNN
<small>1 mit thựcKét quả Luận văn gop một phần nhỏ bé shim nông cao hiệuaqua rong thục tin áp dụng pháp luật gã quyét quan hệ kết hôn giữa CDVN vớiNNN,</small>
Luận vin có thé được ding như ngun ta liêu them khảo nghiên cứu, ging
<small>day và học tập đổi với những người làm công tác pháp luậ, đặc biệt là đổi với đội</small>
"ngũ giảng viên, học viên, sinh viên ngành luật quốc tổ 7. Bồ cục cđa hận văn
Ngồi phin mỡ đầu kết luân, danh mục tai liệu tham khảo, nội đang chỉnh ofa
<small>luận vấn gốm có3 chương sau</small>
<small>Chương 1- Cơ số If lin và pháp hd hin hành[Naam với người tước ngồi</small>
Ít hơn giữa cơng dân Diệt
<small>Chương 2: Thực tiễn dp dụng pháp luật vé hết hôn giữa cổng dân Tiết Namớt người nước ngoài hiện nay</small>
<small>Chương 3: Một số vẫn để út ra từ thục tiến áp ng các any inh pháp liệt</small>
giải quyết quan hệ kễt hôn giữa cơng dn Tiết Nam với người nước ngồi và giã
<small>pháp nâng cao hiệu quả dp chong pháp luật</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>CHƯƠNG 1</small>
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHAP LUAT HIỆN HANH VỀ KÉT HÔN GIỮA CONG DÂN VIET NAM VỚI NGƯỜI NƯỚC NGỒI
<small>11. Cơ sử lý hận vềngồi</small>
LLL. Khái nigm kết hôn giữa công ân Việt Nam với người mrớc ngồi 111.1 Kết hơn có yẫn tổ nước ngồi
<small>* Khái niệm kết hôn</small>
Trong đời sống HN&GD, sự kiên xác lập quan hộ hôn nhân được goi lá “Số:
<small>hon giữa công dan Việt Nam với người nước</small>
hin", vệ kắt hôn đã tạo ra một sự itn kết đc biệt giữa một người nan và một "người nữ, tạo thành quan hệ vợ chẳng, "Kt hôn" được định ng]ấa tong Từ đến, chẳng". Từ đến Bách khoa toàn tins Việt Nam dinh ngiấa: Kết hd là sự ết hợp
<small>hha người khác git đễ lập gia dink sinh cơn dé cát thực hiện chúc năng sinh học</small>
và các chức năng khác của gia đình ` Theo Từ điễn Luật học của Viên Khoa học ghép lý - Bộ Tư pháp, kit hôn được iễu là viếc nam nữ xác lập quan hi vợ chẳng fin théa mẫn các did kiên lết hôn và thục hiện đồng i kết hôn tại cơ quan cô thin quyẫn theo qu định của pháp hết?
<small>Tiên nhân là một hiện ương xã hôi Do vậy, việc nam nữ lấy nhau thành vợchống luôn là vẫn dé của moi thời đi, Đôi ý ngiĩa đặc biệt quan rong dé, kết hôn</small>
được luật tục và luật pháp quy định rất chất chế. Dưới góc đơ pháp lý việc nam, nữ:
<small>lây nhau thành vo, chẳng phụ thuộc vào việc thừa nhận cia Nhà nước thông qua</small>
st nghi thúc cụ thể được ghi nhân trong pháp luật. Theo quy dinh tai Điều 24, BLDS năm 2005, Điều 3 BLDS năm 2015, kết hôn là quyền dân ax ofa cá nhân, được quy định trong BLDS, theo đó nam, nỗ có đã đều kiên kết hôn theo quy nh của pháp luật về HN/&GĐ có qun tự do kết hơn Việc tự do kết hôn được thục
<small>hiện gữa những người thuộc các din tộc khác nhu các ôn giáo khác nhe, giữaDVN với NNN và được pháp luật bão về</small>
<small>Viện tr dn ví Bach ion tan ar Việt Mu, Te đất Bh Mo toon =9 bacĐehoatondiigovtet</small>
<small>-Việnhox học nhấp 72006), Từ in Lt hoc, Ne. Terphip H8 Nội</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Luật HN&GĐ nim 1959, Luật HN&GĐ năm 1986 có quy Ảnh về ch dn
<small>kết hơn, ty nhiễn khơng giã thích thé nào là kết hôn Dén Luật HN&GD năm</small>
2000, “Âết hin” được quy ink tạ Khoản 2 Điều § như sau: Két hơn là viậc nam, nỗ xác lập quan hệ vợ chẳng theo quy dinh cia pháp luật về điều kiện kết hôn và đăng ký kit hôn KẾ thi các quy đính này, Khoản 5 Điều 3 Luật HN&GD nim 2014 quy định và eit hôn như sau Kết hôn là việc nam và nỗ xác lập quan hệ vợ
<small>chống với nhau theo quy ảnh của Luật này về đều liên kắt hơn và đăng ký hithơn</small>
“Nht vậy, đướt góc đổ pháp lý, kết hôn cũng được hiểu là một hành thức xác lập quan hệ vợ chẳng nhưng phái là hin thức được Nhà mnie tina nhân Tay
<small>thuộc điều kiện kính tế - xã hội, phong tuo, tập quản cũng nh truyền thơng văn hóa</small>
của mốt dia phương có những lựa chon khác nhau về hành thức xác lập quan hé vơ
<small>chống Theo quy dinh của pháp luật HN&GĐ Việt Nam hiện hành, nghĩ thúc duy</small>
nhất có giá tri pháp ý là ng thúc đăng ký kết hôn tei cơ quan nhà nước có thẩm
<small>* Khai niệm kếthơu có yến tổ unde ngoài</small>
<small>Luật HN/&GĐ hiện hành cũng nhw các vin bản hướng din thi hành khơng có</small>
quy đãnh cụ thể khái niệm kết hơn có u tổ nước ngồi ma ght nhận khát niệm
<small>quan hệ HN&GD có yêu tổ nước ngoàicuthi,</small>
thể hiện tei Khoản 25 Điều 3 Luật HNSGĐ năm 2014. Tờ quy dinh này, có thé ấu tổ nước ngồi trong quan hệ hơn nhân có yếu tổ nước ngoài được inh nghĩa một cách khái quit nhất vi kết hơn có u tổ nước ngồi, theo đó: Két
<small>hơn có u tổ nước ngồi là vide nam và nữ xác lập quan hệ vo chẳng thuộc mộttrong các trường hợp sau: i) Giữa CDEN với NNW; (i) Giữa NNNới nhan thường</small>
trú tạ Tiết Nam; ft) ưa CDVN vớt nhan tà căn cứ đỗ xác lập thap đỗ và chẫn
<small>chit quan hệ đồ theo pháp luật nước ngoài hoặc tài sân liên quan tơi quan hệ đỏ taốc ngồi: (w) Giữa CDPN với nhan mã một bên hoặc cổ hơi bên din cự taốc ngồi</small>
<small>Nhờ vậy, kắt hơn có</small>
chẳng theo những quy dinh côn pháp luật vé các điều kiện kắt hơn và đăng ký kết
<small>tổ nước ngối là việc nam, nữ xác lập quan hệ vơ</small>
<small>"hơn có u tổ nước ngồi, các trường hợp kết hơn có u tổ nước ngoài bao gồm,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Trường hop thir nhất, giữa CDVN với NNN. Trong trường hợp này, một bên "nam hoậc nữ là CDVN (có quốc tich Việt Nam), thie mãn những điều in kết hôn,
<small>theo quy dinh của pháp luật Việt Nam về điều liện kết hôn tiễn hành xác lập quanhộ vợ chẳng với một bên là NNN,</small>
Trường hợp thứ hai, giữa NNN vớ nhau thường trỏ tại Việt Nam. Khi tiến Thành đăng ký kết hôn nhầm xác lập quan hệ kết hôn tai cơ quan nhà nước cổ thẩm, quyền tạ Việt Nam thi quan hệ kết hôn oie ho cũng là quan hệ kết hơn có u tổ
"ước ngồi và thuộc đi tượng điêu chỉnh của tơ phép quốc té
Trường hop thí: ba, giữa CDVN với nhau ma căn cử dé xác lập, thay đỗi và
<small>chim dit quan hệ đó theo pháp luật nước ngoài hoặc tai sẵ liên quan tới quan hệđổ tei nước ngoài</small>
<small>Trường hợp thứ tr, cả trả tên nam và nit đều là CDVN nhưng có một bêndang định cử tạ nước ngoi tử thời đểm đăng kết hôn</small>
Vide pháp uật gội nhận quan hộ kết hơn có yu tổ nước ngồi có ý nghĩa hất sức quan trong, gop phần bảo vé quyén và lợi ích hợp pháp của các bên đương mực
<small>tạo điều kiện thuận lợi cho các bên tiên hành việc xác lập quan hệ vợ chẳng trên cơskit hôn Hiện nay ð Việt Nam, quan hộ kết hơn có yếu tổ nước ngồi ngày cảng</small>
nhiều, giả quyết tố các vấn đồ iên quan din quan hộ này sẽ lâm cho quan hệ hôn, nhân - gia đ nh có u tổ nước ngồi phát tiễn lâm tăng mối quan hệ hợp tác, giao tu giữa các nước, giúp các nước hiễu nhau hơn, mối quan hệ ngày căng bên ving
<small>và tốt dep hơn</small>
11.1.2. Khái môn kết hôn giữa công dân Pt Nam với người nước ngoài
<small>* Khai niệu người tước ngoài</small>
<small>“Người nước ngoài" 1a một khá niệm đoợc hiểu rất rồng bao gim: ngườimeng một quốc tích nage ngồi, người mang nhiễu quốc tích nave ngồi hay người</small>
khơng mang quốc tích nước nào. Khử niêm "NNN" cịn dave hiểu la cơng din
<small>"ước ngồi, là người khơng có quốc tịch của nước nơi mà họ dang cử trả Bất kỳ</small>
một cá nhân nào cơ trú rên ãnh thổ một nước nhất dich ma không mang quốc tích của quốc gia đó đu là NNN. Quốc tịch luôn la căn cứ đỂ xác din một người là
<small>công din của nước nào hoặc không thuộc công dân nước nào</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>dink tong nhiêu vin bản khác nhau. Khoản 5 Điễu 3 Luật Quốc ích năm 2014 quy</small>
inh và NNW cư trú ð Việt Nam là "cổng đân nước ngồi và người khơng quốc ch
<small>thường tù hoặc tam trì ở Tiệt Nam". Đây là một khả niệm được tép cận với phamvà hep. NNN ở đây đoợc tếp cân với h cách là cơng din mate ngồi hoặc ngườikhông quốc tịnh:</small>
<small>“Trong Luật xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, ou tri của NNN tại Việt Nam năm</small>
2014, Khoản 1 Điều 3 có quy đình “NNN là người mang gid ở xác đnh quốc ích
<small>ốc ngồi và người khơng quốc tích nhập cảnh xuất cảnh, quá cảnh cứ trí tạ</small>
Tit Nam". Như vậy ta có thể hiểu NNN bao gầm: người có quốc tich Việt Nam và
<small>quốc tích nước ngồ, người chỉ có quốc quốc tich nước ngồ, người khơng cóquốc tích Ngồi ra khá niêm này chi áp đụng đổi với cá nhân NNN nhập cảnh,xuất cảnh, quá cảnh cử trú tủ Việt Nam. Điễu 673 BLDS năm 2015 quy dinkNNW có năng lực pháp luật din sự tử Việt Nam như CDVN, trừ trường hop phápuất CHXHCN Việt Nem có quy dinh khác. Theo quy dinh tei Điều 674 BLDS năm2015: Năng lục hành vi din me của cá nhân là NNN đợc xác định theo pháp luậtcủa nước ma người dé là công dân, trừ trường hợp pháp luật CHXHƠN Việt Namcó quy Ảnh khác</small>
<small>“Từ những quy định rên, tác gã khá quát và đơa ra dinh ngiĩa vi NNN nhơ</small>
sau: NNN là người lông mang quốc tích cũa quốc gia số ta, bao gém người có “ắc ích nước khác và người khơng có quốc ich
Người nước ngồi 1a một bộ phân khơng th thê trong công dng dân cư cũa mốt quốc gia, do vậy, khi xây dụng luật pháp điều chỉnh, bên cạnh nhing quy din
<small>tháo về quyền lợi của công dân từng quốc gia đẫu phải thọ hiện ngiấa vụ quốc tí là</small>
tạo cơ sở và điều kiện để NNN được hưởng chế độ pháp lý phù hợp với sự tên tạ hhop pháp của họ trên lãnh thd quốc gia đó, NNN trên lãnh thd một quốc gia sở ti
<small>không chỉ ch mr đều chỉnh cia pháp luật nage này mã côn chữu sơ đều chỉnh cũaphp luật ca quốc gia ma người đỏ là công din Theo quy định của pháp luật ViệtNam, trong lĩnh vue HN&GĐ nói chung việt kết hơn nói riêng, NNN cũng đượcquyền kết hơn với CDVN hoặc kết hôn với NNN khác tại Việt Nam và quan hệ kết</small>
<small>"hên đó được phép luật Việt Nam ghi nhận và bảo vệ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">* Kit hin giữa cơng dân Việt Nam với người mước ngồi
Kit hôn giữa CDVN với NNN là một trong các trường hợp kết hơn có u tổ
<small>"ước ngồi theo quy định của pháp luật Việt Nam. Trên cơ sở quy định quan hệ</small>
HNGGD có u tổ nước ngồi và kắt hén có yếu tổ nước ngồi, ta có thể hiểu một
<small>cánh khái quát khá niệm kết hôn giữa CDVN với NNN như sau</small>
“Kết hôn giữa CDPN vén NNN là việc nam/uit CDPN vác lập quan hệ vo chẳng theo any Anh pháp luật về điều ad kết hôn và đăng ký kết hơn với người khơng có aqide tích hoặc người có quốc th của mét née khác khơng phái là Tiệt Nam
‘Theo khái niệm trên ta thấy ring các trường hop kết hôn giữa CDVN với NNW bao gồn: 1/ Kết hơn giữa CDVN với cơng din made ngồi (người có một
<small>hoặc nhiễu quốc tịch nước ngồ); 2/ Kắt hơn gia CDN với người khơng có quốctich Việc kết hơn ga CDVN với NNN phả tuân thủ các quy định của pháp luật</small>
Việt Nam về đề kiện kết hôn và quy định vé vide ding i kắt hơn
<small>cđa quan hệ kết hou giữa công dan Việt Nam với người</small>
<small>Thứ nhất, qua hộ kết hôn giữa CDEN với NNN chỉ được nhà nước công nhậngiữa những người Hi: nhau v giới tình trong đổ bắt buộc có một bên là CDPN,một bên là NNN.</small>
<small>Một trong những chức năng quan trong của gia din là chức năng anh sẵn,day tì nồi giống Do đổ, pháp luật dw hit các nước trên thể giới alu quy định việceit hin chữ được</small> hành giữa hai nguôi khác giới. Những năm gin diy, mot số nước phấttiển, nơi mà nhân quyễn, quyễn tư do cả nhân đuợc để cao như Mỹ,
<small>‘Anh, Đan Mach... mới thir nhận và cho phép két hôn đồng tinh và công nhận cácquyền khác cia hơn nhân đẳng tính như vợ chẳng trong quan hệ hôn nhân.</small>
<small>Luật HN&GD nim 2014 hiện nay không cỏ quy ảnh cầm những người đẳng</small>
giới kết hôn, song tử Khoén 2, Điều 8 Luật này lạ quy dinh: "Nhà nước không
<small>thin nhận hn nhân giữa những người cũng giới tình”. Việc pháp loật khơng cịnsắm kết hôn đồng giới được xem như quy định md, song quy din không thừa nhậncuộc hôn nhân này hiện nay công gây ra nhiều tranh cf. Dù vậy, xuất nhất tử quan</small>
điểm: mục dich côn cuộc kết hôn là tất lập quan hệ hôn nhân, xây dang gia nh hạnh phúc, thục hiện chúc năng sinh sẵn để duy bì ndi giống Sự liên kết ga
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">những nguời khác giới là mét đặc đẫm vùs mang tinh tự nhiên, vừa mang tính xã
<small>hội New hơn nhân được xúc lập giữa hai nguội cùng giới tính thi đương nhiên mụcdich cia hôn nhân không đạt được, chúc năng của gia Ảnh không được dim bão</small>
Chủ thể tham gja quan hệ kết hân giữa CDVN và NNN bắt buộc một bên phải là CDVN, một bên là NNN. Đây là đặc diém cần bản cũa quan hộ kắt hôn này,
<small>Theo dé, một bên là nam hoặc nữ CDVN và mốt bên là nữ hoặc nam không phảiCDVN, do vậy, tình tự thủ hục đăng ký kết hơn và đu liên kết hôn cũng khác vớiquan hệ hôn nhân rong nước</small>
Thứ hai, quan hệ kết hôn giãa CDN với NNN phải có sự cơng nhận của cơ quan nhà nước 06 than quyển més có giá mi php lẽ
<small>Do tim quan trong của việc kết hôn là nhằm xây đụng gia din dim bio chúc</small>
năng xã hội của ga đính nin sợ kiện kết hơn có ý nghĩa hỗt sức quan trong liên quan đến nhiều mốt quan hệ sau này nhơ quan hệ giữa vợ và chẳng, quan hệ gỗ
<small>cha me và cơn... Do vậy, vide quân lý chit chế việc kết hôn là hết sức cén thiết Sự</small>
them gia của cơ quan nhà nước có thẩm quyển tong trục hiện th tục đăng lý kết
<small>Thôn không chỉ cỏ ý ngiĩa dim bảo hôn nhân cổ giá bỉ phép lý ma con gep phần</small>
đầm bảo nr dn định cho các mỗi quan hệ gia Ảnh.
Thứ ba, quan hé kết hôn giữa CDVN với NNN phái dim bảo sự hy nguyên của hha bên nar, vữt và nhằm mục đích xập mg gia inh
Việc thể hiện nự tự nguyên, từng thuận của các bên trong quan hệ kết hôn là uớt trong những điều kiện căn bản để quan hệ kắt hơn có giá ti pháp lý Nem, nữ.
<small>ghi tơrõ ý chỉ của mình là mong muỗn được xác lập quan hộ vợ chẳng Sự bày tơÝ chỉ phis có sự thống nhất với ý ch. Do vây, khi đ đăng lợ kết hôn trước cơ quannhà nước cô thẩm quyền, ha bên nam nữ la CDVN và NNN phải thể hiện rằng họ"hoàn toàn mong muốn được gin bỏ với nhau trong quan hệ vợ chẳng và cùng nhan</small>
xây dụng quan hệ gia định bình đẳng tién bộ, hạnh phúc và bên ving,
Thứ tự pháp luật đẫu chỉnh quan hệ kết hôn giữa CDTN với NNW là pháp
<small>tude Tht Nam và pháp luật nước mà NNN là cơng đơn</small>
VÌ nguyên tấn, cả nhân phit thấu ar rằng bude bội pháp luật của nước mã
<small>"người đồ là công din. Do vậy khi một cá nhân muốn ham ga một quan hệ nào đồthi họ phii tuân thủ pháp lut cia nước minh lá công din, Trong quan hệ kết hin</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>với NNN, cả CDVN và NNN đều phãi tun th pháp luật oda nước mà minh a côngdân và đu kiện kết hôn Đôi với NNN lôi đăng kỷ kết hôn với CDVN tạ Việt</small>
‘Nam thi họ con phố tuân thi pháp luật Vist Nam về đu liên kết hôn và việc đăng kỷ kếthôn.
<small>Nhờ vậy trong quan hệ hơn nhân có u tổ nước ngồi nói chung và quan hệkết hôn giữa CDVN và NNN nổi ring th hai bên nam, nữ phi tuân thủ hai hộthông pháp luật a pháp luật Việt Nam và pháp uật cũa nước ma NNN 1a công din.</small>
<small>pháp hột tc quan hệ kết hôn giãn công ân Việt114. Giải quyết xung:</small>
<small>Nam với người nước ngoài</small>
XXong đột pháp luật là hiện trợng pháp lý rong đó hei hay nhiều hộ thing pháp luật cùng tham gia vào điều chinh mốt quan hộ tr pháp quốc té nhất dink ma nổi dang điều chỉnh trong mỗi hệ thing pháp luật có sự khác nhau. Trong điều kiện hiện may khi mã nén kinh tổ chính tị các quốc ga ngày cảng phát hiển, đời hồi các nước phất có quan hộ mật thất với nau, Va lúc dé, việc bảo hd cho cơng din "ước mình ti nước ngồi cũng nh trong nước sẽ là một vẫn dé cần phi được đặt
<small>lên hing đều, Đặc biết các quan hệ pháp luật din mx thương mei, ga Ảnh lao</small>
đồng cô yêu tổ nước ngoài thuậc đối tương điều chỉnh cia hơ pháp quốc tổ là những
<small>quan hệ ln có tinh chất vượt ra khối bién giới cia quốc gia hay nổi cách khác nd</small>
luôn luôn liên quan đến một hoặc nhiễu quốc gia khác. Tuy nhiên, thục té cho thiy mối quốc gia có một chế độ chính ti, vấn hoa va tình độ phát triểnkhác nh có cùng chế độ chính ti, và vậy khó khân năm ở chỗ hộ thống pháp luật cia các
<small>quốc gia công sẽ khác nhau khi quy định về cũng một vẫn để</small>
<small>XMột cách khá quá, xung đột pháp luật là một tinh huồng pháp lý hoặc mốtquen hệ pháp Lý khi phát sinh có thé chiu sơ đều chỉnh oie h hay nhiều hệ thống</small>
php luật khác nhau, Xing đốtpháp uật về ết hồn là trường hop có hai hạ nhiều hệ thống pháp luật cing có thé tham gia đầu chỉnh quan hệ lết hơn có yẫu tổ mước ngồi >
1131 Phương pháp giã quyết nưng đt pháp luật * Phương pháp thực chất
<small>` Tạ Hing Hon C019), Yau đồ KẾ: lớn có vất sổ mức ngoài tạ it New — Mat sổ vấn đỂ tt và Hực</small>
<small>tốt Lain vinthụcsĩLuậthọc, Trường Đại học Lat Hi Nội Nội t 14</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>Tiên cơ sở lý luận chung của Tự pháp quốc t, có thể hiểu phương pháp thực</small>
chất điều chỉnh quan hệ kết hân với NNN 1a phương pháp điễu chỉnh trực ép mà theo đó có thi xác đnh được cu thể nội dung các quyền và ngiĩa vụ cụ thé của vợ chống thông qua các quy phạm pháp luật thực chất" Quy phem thực chit có thể
<small>được xây dụng trong pháp luật quốc gia (quy pham thre chit thông thing) hay</small>
trong các diéu woe quốc tế (quy phạm thực chất thống nhấ0, ủy thuộc vào md: quốc gia đều chỉnh về quan hộ kết hơn. Phương pháp này có ưu điển là trục tấp ii quyết xung đột pháp luật rong méi quan hệ kết hôn với NNN. Tuy nhiên, diém bit lợi của phương pháp này là dường như nó bị coi la ÿ kiến chỗ quan của mốt qguốc gia trong việc áp dụng pháp luật nước mình nhẫn điều chỉnh các quan hệ kết ôn Việc xây dụng các quy phạm the chit sẽ loi trừ vần để phi chon luật và cd "vẫn dé áp dung pháp luật nước ngoài $
Quy phạm thục chất được áp dụng đỄ giã quyết quan hệ kết hơn có u tổ
<small>"ước ngoài trong hai trường hợp</small>
Trường hop thứ nhất, quy pham thục chất được pháp luật quy ảnh rực tiếp
<small>diéu chỉnh quan hệ kết hơn có u tổ nước ngồi Ví dạ trong khoản 2 Điều 121LuậtHN&GĐ Việt Nam 2014 quy din: “Trong quan hệ HN&GD với CDEN, NNN</small>
tat Tiệt Nam được hưởng các quyén và có ngiấa vụ nine CDPN trừ trường hợp
<small>pháp luật Tiét Nam có guy dinh khác" Như vay, NNW tai Việt Nam cũng được</small>
hướng các quyền và nghĩa vụ pháp lý về quan hệ HN&GĐ nói chung, quan hệ kết
<small>Hiên có yé</small>
<small>Trường hop thứ: hi, khi quy pham xung đặt din chiêu đân Ki phất ảnh.quan hệ kết hơn có u tổ nước ngồi thi vẫn để chọn luật điều chỉnh được dit raViệc chọn hệ thống pháp luật ép dung điều chỉnh quan hé đó sẽ do quy phạm xung</small>
đốt quy din, Nêu quy phạm xung đột din chiếu đến pháp luật cũa nước nào tht
<small>php luật của nước đó được áp dụng Vi da Khoản 2 Điều 126 Luật HN&GĐ Việtnước ngồi nói riêng như CDVNN,</small>
<small>Nam 2014 quy dink: “Tiệc hết hôn giữa những người nước ngoài với nhan tại TIệPNam rước cơ quan có</small>
<small>“gần của Tit Nam ph tun theo các gy định cia</small>
hồn”. Nh vy, rên cơ sé din ch
<small>Ả Bùi Min Nha (đủ bền, 2003, Giáo roi TipÌép đu: Ne. Cơng sanbân in, Bộ Nội 32</small>
<small>` Nơng Quốc Đìh - Nguyễn Hang Đắc 2006), ơn lớn nh và gia ds có vấ 8 mức ngồ ð PC</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">đột th pháp luật Vist Nam đã được áp dụng đ giã quyết rung đốt v điều kiện kết
<small>hơn của người nước ngồi tử Việt Nam* Phương pháp xung đột</small>
Trong hư pháp quốc té, phương phép xưng đột được áp đụng khả sớm và phổ
<small>tiến dd điều chỉnh các quan h din sự có yéu tổ nước ngồi bao gim cẽ quan hệ kết</small>
hơn Khác với phuong pháp thục chất phương pháp xung đột không true tiệp quy
<small>ảnh cụ th vi nội ding các quyên và nghĩa vụ của vợ chẳng trong quan hệ kết hôn.</small>
Phương pháp này nhẫn ive chon hệ thống pháp lut áp dụng để đu chỉnh quan hệ tương ứng Nhiệm vụ cia cơ quan có thẩm quyền khi ding Lý việc kết hôn với NNW là phải cân cứ vào sự din chiễu của quy pham xung đột đổ tim ra pháp luật của nước nào được áp dụng Diu đó ding ngiữa với vide cơ quan có thim quyền sẽ tấn hành chon pháp luật nước này hay pháp luật nước khác đỄ giãi quyết trên cơ sở sx din chiếu của quy phạm xung độ
Vi dy DE giải quyết xung đốt pháp luật vé ngủ thức kết hôn, các nước
<small>thường áp dmg nguyên tắc Luật nơi tién hành kắt hôn (ex loci cdlebaraioni)</small>
Theo nguyên tắc này, kết hôn được tến hink tại quốc gia nào thi pháp luật cũa quốc it 66 sổ được áp dụng đ xác dinh vé tính hop pháp vé mất ng thức của cuộc kết hôn Điều 170 BLDS Pháp quy dink: “Tide kết hin ở nước ngồi giữa cơng dn
<small>pháp vớt nhan hoặc giia cơng dân Pháp với người nước. ngồi có gi tí niu việc</small>
Xết hồn được thu hiện theo dig thủ tue tạ nước đổ (. 3°”. Hoặc có thi kèm theo diéu khoản bio lưu ode áp đụng nguyên tắc bổ sung, Vi đụ Điều20 Luật Tư pháp quố t của Cơng hịa Sée quy dink: “Nght thie kết hôn vác đnh to luậ nơi hẳn
<small>"hành kết hn”, và "TTậc kếthơn sẽ có Ind lực nễu vỏ hiển theo ngu thức dn se1132. Gide quyễt ng đột pháp luật vị</small>
"người nước ngồi theo Điễu ước quốc tẾ
<small>kết giữa cơng dân Viét Nam véi</small>
Điều tước quốc tế là thie thuận giữa các quốc gia và các chỗ thé của luật quốc tổ trên cơ sở ty nguyên, tịnh đẳng nhằm xác lập các quyển và ngiữa vụ phép ý quốc tổ của các chỗ thé trong quan hệ quốc tú. Trong finh vue HN&-GD có u tơ
<small>"Ngai Đức Va GOW, đố Đôn it con đệ Net tới cự để Tung Di: Đi Tam nể Fd Ni</small>
<small>"ng Dic Lt Nộ, Go api gi Nb CAND, Ha Mộc 2013 382</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">"ước ngồi trong đó có quan hệ kit hơn có u tổ ngớc ngồi, hẳu như eae nước
<small>thường than gia ký kết các didu tước quốc té song phương với timg nước hữu quan</small>
đỗ giã quyễt các vẫn để liên quan din vite giếi quyết quan hệ hôn nhân
‘Mic dã chưa l kết hoặc tham gia mốt đều tước quốc ỉ da phương nào về hôn, nhân, nhưng Việt Nam đã tich cục lý kt các đều tức quốc té song phương với st số nước tin thể gi, tong đó quy định một số vẫn dé cơ bin đề chỉnh quan
<small>hệ hơn nhân có u tơ nước ngoti D6 là các Hiệp dinh tương trợ he pháp và pháp lý(gợi tit a Hiệp ảnh tương tro bơ phép, Hiệp dintương trợ tơ pháp giữa Việt Nem</small>
Với sắc nước là Losi điều túc có nhiều quy phạm điều chỉnh qua hộ HN&GĐ nói
<small>chung quan hệ giữa vợ và chẳng nói riêng theo phương pháp xung đột Ví đụ ViệtNem đã ký kết Hiệp định tuong trợ he pháp với mốt sổ nước như với Cu Ba (1984),Huangery (1985), với Bunge (1986), với Liên bang Nga (1998), với Cơng Hịn BaLan (1993), với Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào (1998), với Cộng hòn nhân dinTrung Hos (1998)... Trong các hiệp dinh này, bên canh việc đơn ra các quy Ảnh.did chỉnh vin dé toơng tro hy pháp đối với các vẫn để ình sự con có các quy dinh</small>
<small>vẫn để din sự beo gim cả các vẫn để hôn nhân có u tơ nước ngodi trong đó cóquan hệ kết hân giữa CDVN với NNN</small>
<small>Trong các Hiệp Ảnh tương trợ hr phip ma Việt Nam ký kết với các nước đã</small>
thôa thuận các nguyên tắc chon pháp luật áp dung trong trường hợp có xung dat pháp luật Các nguyên tắc và quy định trong Hiệp đính tương trợ hư pháp về vẫn để
<small>Thôn nhân mà Việt Nam đã ký kết với các nước là cơ sở pháp lý cho Việt Nam vàcác nước ký Kit thục hiên việc điều chinh quan hệ hơn nhân có u tổ nước ngồicó liên quan Van dé này sẽ được giã quyết cụ thể trong chương 2 của Luận văn</small>
113 3 Áp dụng tập quán pháp và áp ding tương he pháp luật dé giả any
<small>xung độtpháp luật về kết hôn giữa cơng dn Tiệt Nam với người nước ngồi</small>
Nhờ đã phân tich ở các mục trên, các quan hệ kết hôn có u tổ nước ngồi thường được điều chỉnh bơi các quy đính đoợc ghi nhân trong pháp luật trong nước
<small>hoặc rong các Điễu ước quốc té có liên quan (chỗ yu là các Hiệp định tương trợ tơpháp). Tuy nhiên, một số trường hợp các quy ảnh của pháp luật quốc ga công nhạycác Điều tốc quốc tẾiên quan le không đều chỉnh, khi do các tập quán quốc tổ sẽ</small>
được áp dụng để đu chỉnh một cách gián tip. Trong quan hộ tết hôn với NNN,
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">tập quán quốc té chi trở thành nguồn pháp luật kh di các yêu tổ sau: @ Phải được
<small>Hình thánh lâu đối và được áp dung liên tục rong cuôc sống (i) Nội dung phải cụ</small>
thể và rõ ring; Gi) Được các quốc gia thùa nhân và cố gi bị rằng buộc các bin them gia 6 Việt Nam, trong Luật HN&GĐ năm 2014 khơng có điễu init nào quy inh về nguyên tắc áp dang tập quán qudcté. Tuy nhiên theo tính thin của Điều 666 BLDS năm 2015, tập quán quốc tế sẽ được áp dụng để điều chỉnh quan hệ quan hệ
<small>dân sự có yÊu tổ nước ngoài néu các bên lựa chon trong trường hop ĐiŠu ước quốctẾ ma Việt Nam lá thành viên hoặc luật Việt Nam quy dinh các bên có quyển tuachon.</small>
“rong truờng hợp nêu khơng có tập qn quốc tổ điều chỉnh về quan hệ kết hôn với NNN thi sé giãi quyét nh thể nào? Tại Việt Nam, Luật HN&GD năm 2014 cũng như BLDS năm 2005 phin các quan hệ din sự có u tổ nước ngồi khơng có quy định co thể, nhưng theo tính thin của Điều 6 BLDS năm 2015, thi tong trường
<small>hop pháp luật không quy định và các bên khơng có thoả thn va khơng có tập qnđược áp dụng th áp dang quy đính tương tự của pháp luật Tập quán và quy nhtương hy của pháp luật không được tri với những nguyên tắc quy định trong BộTrật ni</small>
‘Ap dung tương ti pháp luật trong quan hệ kết hôn với NNW là gai quyết một việc về quan hệ kết hôn với NNN thục t, cụ thé nào đó chưa có quy pham pháp tut (quy phạm the chất hoặc quy phan xung đố) trực tiếp đều chỉnh hiên cơ sở
<small>những nguyên tắc chung và ý thúc pháp luật (đưa vào ar công bing và 1é phấi màgiã quit.</small>
<small>1.134. Giải quyẫt xung đột pháp luật về kết giữa công dân Tht Nam với"người nước ngoài theo pháp luật Tiết Neon</small>
VỀ điều kiện kit hôn: ĐỂ xác nh pháp luật được áp dụng điều chỉnh các vấn
<small>đồ liên quan đến điêu kiên kết hôn giống như các quan hệ nhân thân khác, su hướng</small>
phd tiễn rên thể giới là áp dụng Tuật quốc tịch hoặc Luật not cw trú để xác ảnh: iu kiên kết hôn. Pháp luật Việt Nam quy dinh nguyên tắ luật quốc tích của các bên được áp dụng để xác định điều kiện két hôn Theo Điều 126 Luật HN&GĐ Việt
<small>Nem năm 2014, trong trường hợp kết hôn giãn cơng din Việt Nem với người nước"ngồi, đều iện kết hôn đối với bên là công din Việt Nam được xác ảnh theo pháp</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>luật Việt Nam và đối với bên là made ngoài theo pháp luật ba nước mã người nướcngồi đơ có quốc tich Đối với người không quốc ch, đều lận kết hôn được xác</small>
dink theo luật nơi thường tri, Néu việc kết hôn được tién hinh trước cơ quan cỏ thim quyền của Viét Nam thi người nước ngồi cịn phấ hn theo các đâu liên kết
<small>hôn theo quy nh cite pháp luật Việt Nam (nga là tuân thổ quy định tei Điệu 8Luật HN&GĐ Việt Nam năm 2014). Trong trường hop kắt hơn giữa người nước"ngồi với nhau tei Việt Nam trước cơ quan có thấm quyền của Việt Nam, người</small>
"ước ngồi cũng phi tn thủ các điều kiện kết hơn luật nước họ có quốc tịch (hoặc
<small>thường tr), đẳng thời tuân thi các quy dinh cũa pháp luật Việt Nam.</small>
VỀ nghĩ thức kết hân. Trước diy, giải quyết xung đột pháp luật về nghĩ thức kết hôn được thục hiện theo Nghị định 126/2014/NĐ-CP tại Điều 19 và Điện 48 “heo tinh thin cia luật hiện hành, UBND cắp huyên có thẫm quyền đăng ký kết
<small>hhén cho các quan hệ kết hơn có u tổ nước ngồ tei Việt Nam; UBND cắp xã nơi</small>
thường trú cia công dân Việt Nam có thim quyển đăng iy kết hơn ở kim vục biên
<small>giới, Cơ quan đu điện ngoại giao, cơ quan đi điện lãnh my và cơ quan khác được‘iy quyén thục hién chúc năng lãnh sơ của Việt Nam ở nước ngodi thực hiện đăng</small>
kỷ két hôn giữa công din Việt Nam với người nước ngồi, cơng dân Việt Nam dint,
<small>cay ð nước ngồi với nhau. Trường hợp kết hơn giữa CDVN với NNN tai cơ qua có</small>
thim quyin ð nước ngoti, néw muốn được công nhận tei Việt Nam thi phấ thee
<small>Hiện thủ tục ghi chủ kết hơn trí cơ quan có thẫm quyén cia Việt Nam</small>
1.2. Pháp hật hiện kành về kết hôn gia công dn Việt Nam với nguời 12.1. Ơny dink về các tơn hop pháp
<small>1.2.1.1. Quy Anhvề điễu kiện kết hôn giữa cổng đân Tiét Nam với người nướcngoài theo php luật Tiệt Nam</small>
ĐỂ xét tinh hợp pháp ofa quan hệ kết hơn nói chung và quan hệ kết hôn giữa CDVN với NNN nổi iông trước hit cần nghiễn cứu các điều kiện kết hôn Khi đáp xing diy đã các điều lận này thi việc kết hơn đó được coi 1s hợp pháp và được pháp
<small>luật công nhận, bảo vi. Khoản 1 Điều 126 Luật HNSGĐ nim 2014 đã đơn ra</small>
"nguyên tắc áp dung phip luật giải quyết quan hệ kết hôn về điều kiện kết hôn giữa
<small>CDVN với NNN nhờ sa “Trong vic hết hôn giữa CDVN với NNN mỗi ban ph</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">triển theo pháp luật cũa nước minh về đẫu liện kết hôn; nỗu việc kết hân được Bẳn
<small>"hành tạ cơ quen nhà nước có thm quyển của TTật Nam thi NNW còn phi hântheo các qp đạn của Luật này về đầu liên kết hôn”. Như vây, Việt Nam đã thừa</small>
nhân và áp dụng nguyên tắc Luật quốc tích để giải quyết quan hệ kết hơn về đều
<small>Xiện kit hôn Trong trường hợp viée tết hôn được tin hành rước cơ quan nhà nước</small>
vé điêu kiên kết hôn.
<small>theo pháp luật nước mình, đẳng thời NNN phải tuân theo pháp luật Việt Nem vềđiều kiện kết hồn. Nếu việc kết hơn được tin hành trước cơ quan có thẩm quyền</small>
có thẫm quyền của Việt am, các bên phải dim bio tiêu
<small>của nước ngoài thi CDVN phải tuân theo các quy dink của pháp luật Việt Nam vŸ</small>
điều kiên kết hôn, NNN phải tuân theo các quy định của nước ma người do mang, quốc tích về đều liên kết hôn Việc trân theo quy dinh này sẽ là cơ sở để cơ quan nhà nước có thim quyền của Việt Nem cơng nhận tính hop pháp của việc kết hôn,
<small>Khoản 1 Điều 8 Luật HN&GĐ năm 2014 quy dink:</small>
“1. Nam, nit hôn với nhau hái hiên theo đu biên si đậy a) Nam từ dit 20 tuổi trở lên, nit từ di 18 tuỗi trở lên;
b) Hộc kết hồn do nem vàn: hengun qut Ảnh: ©) Khơng bị mắt năng lục hành vi dns
-) Tide kết hôn không thuộc một trong các trường hop cầm kết hôn theo py inh tạ các đu a,b 6, vad Khosin 2 Điều Š của Luật này”
<small>Với quy định của pháp luật nêu trên, khi nem hoặc nữ là CDVN có mong</small>
muén được kết hơn và chung sống với NNN, ngồi tình u giữa hai bên, họ còn.
<small>hải tuân thủ các điều kiện kết hôn do pháp luật quy định</small>
Độ tuổi là thước do cho sự phát tiễn cũa con người, dim bio khả năng họ có thể thục hiện và chịu trách nhiệm vé hành vi của bên thân mình. Pháp hut quy din VỀ đồ tuổi kết hôn căn cứ vào sự phát tiễn tân sinh lý cs cơn nguôi nhằm hướng đến dim bảo cho kết quả của hin nhân đạt doe, bảo vệ quyền lợi vé vật chất và tinh thin của các đương sơ trơng quan hệ hôn nhân Déi với các quốc gia khác nhau thi việc quy đính đồ tui kết hơn là khác nhau nhưng nhìn chúng độ tuổi kết hơn, thường được quy định là 18 tub, có nhiễu nước quy dinh độ tuỗi cao hơn hoặc thấp
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>hơn Vi du, theo pháp luật Trung Quốc độ tuổi kết hôn là 22 tuổi đối với nam, 20tuổi đối với nổ; pháp luật Hà Lan Anh lá 16 tod đối với nam và nữ; Thủ Lan là 17</small>
tuổi với cả nam và ni, Lao là 18 tuổi rổ lên đối vớ of mem và nih. Việc quy định đổ tuổi kết hôn không chỉ căn cử vào khả năng sinh sản của nam, nỗ ở đồ tuổi đó đảm bao con cái sinh ra được khỏe mạnh cả vé thé lực và trí t mà cịn dim bảo.
<small>cho việc hồnthiện năng lục nhân thúc cũng như năng lực hành vi của cá nhân, cókhã ning tham gia vào q bình leo động tạo ra thu nhập, dim bio cuộc sống độclập vé tinh tỉ cho bản thin và gia dink,</small>
“Theo quy nh cia pháp hit Việt Nam, nam từ đã 20 tuổi, nữ từ đã 18 tuổi trở
<small>lên méi đã du kiên về độ tuỗ kết hôn khoăn 1 Điều 8 Luật HN&GĐ năm 2014)</small>
Khoản 1 Điều 126 Luật HN&-GD năm 2014 cũng quy định trong trường hợp CDVN
<small>kết hôn với NNN trước cơ quan cóquyền của Việt Nam thi các bên phải tuân</small>
theo quy ảnh của pháp luật nước mình về độ tudi kết hơn. Theo đó, trong quan hệ kắthôn gia CDVN và NNW thi bên đương sợ là nam phải tr đã 20 ti ở lận, bên đương me la nữ phi từ đã 18 tui trở lên mới đã điều liên về độ tuổi kết hôn Luật
<small>HN&GĐ nim 2014 đã nâng dé tuổi được phép kửt hôn lần so với Luật HN&GĐ</small>
năm 2000 (Khoén | Điễu9 quy đính nam từ20 tub, nỡ từ 18 tad r lên được pháp kết hôn), Quy định nay phủ hop với quy dinh cia Điều 20 BLDS năm 2015 khẳng
<small>đản độ tuổi ma cá nhân có năng lực hành vi din sơ đấy đủ, có khả năng tự chịu</small>
trách nhiệm vé moi hành vi của mình là cá nhân phấi đã 18 tui trở lên a oe nguyện cũa hai bên nan và ữ khi thn
<small>‘Ter nguyên là sơ thể hiện ý chi te bản thân mong muốn thục hiện Các bn</small>
nam, nữ hy nguyên trong kết hôn được hiễu la sự mong muốn xuất phát từ ý chí cũa
<small>cả hai bên, tự mình quyết đính việc kết hơn của bản thân và thé biện ý chí của chính.“mình mong muốn thành vợ chẳng có trích nhiệm với nhau suốt đi. Việc kết hôn.do nam và nis ty nguyên quyét đnh, không bên nào được áp buộc, lửa đổi bên nào;không gỉ được cuống ép hoặc căn trở. Sự tự nguyên cia các bén nam nữ trong việckết hôn phải xuất phát từ tình u chân chính giữa họ, là u tổ quan trong bảo dimam nữ kết hôn nhưng,</small>
<small>ˆ Đế Boing Eiệp C012), Bids ộn tà th me Rit lớn giữa CDEN tới ngơi mabe ngồi Khơ Mn tốc"nghiệp, rừng Đạt học Lait Ht Mộ, Ha Nội, Tổ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">không nhim để xây ding gia đánh và ching sống lâu dai thi di ho có te nguyện,
<small>Nha nước công không công nhận cuộc hôn nhân dé la hop pháp</small>
Khoản 2 Điều § Luật HN&GĐ năm 2014 quy dink: “Tide kết hồn do nam và nit hr nguyễn quyết dinh”. Tạ Điễm b Khoản 2 Điều 5 Luật HN&GĐ 2014 cing Tảo han cưỡng áp kết hôn lim dỗi kết hôn cẩn hổ hết hôn". Quan ¡ hủy ki có dẫu hiệu cuống áp, khơng từ nguyện Nghị quyết
<small>02/2000/NQ-HĐTP đã quy định cụ thể một số trường hợp bi coi là vi phạm sự tự</small>
nguyên tai Mục 1, đễm b như smu: 6) Mét bến áp bude (i du de doa dng vi lực ty Iudp nh than hoặc vật chất..) nên ép bude bên bi áp đồng ý kết hôn: gu) Mat bên hoặc cả hai bên đương sr bi người khác cưỡng ép. buộc người bị cưống dip kết
<small>liên rã với nguyện vong cia ho.</small>
<small>"Nhờ viy, pháp luật quy đính việc kết hơn phit có sự tự nguyên của ha bên</small>
sen, nữ nhằm dim bảo cho ho dive tự do thể hiện ý chỉ và tịnh cảm của mình khi thục hién kết hơn Việc xem xát ý chí te nguyên cũa các bên đuợc thể hiện thông qua hành vi của các bên nam, nữ, Ho cũng nhau có mặt tạ cơ quan đăng ký kết hôn,
cùng nhau khai và nếp Đơn đăng ký kết hôn cho cơ quan có thắm qun. Pháp luật
<small>khơng cho phép cử người dei điện trong việc đăng ký kết hôn và cũng không cho</small>
pháp những người kết hôn vắng mặt tei lẾ đăng ý kết hôn " * Điều kiệu về năng bực hành vỉ đâu sự cũ người kết hôn
<small>Nẵng lực hành vi din nự cia cá nhân là khả năng ce cá nhân bằng hành vĩ cia</small>
sinh xác lập, thục hiện quyền. nghia vụ din sơ Điều 19 BLDS năm 2019). Theo
<small>đổ một cá nhân có đầy đã năng ive hành vi din sự có khả năng thục hiện và chịutrách nhiệm về hành vĩ cũa mình Theo tinh thin pháp luật của quy định tạ Mục 1,</small>
Điễn e2 Nghi quyết 02/NO-HĐTP, đối với nhông trường hop kết hôn khi một
<small>người mắc các bệnh tim thin hoặc các bệnh khác mà họ không nhận thức đượchoặc không tr chiu trách nhiễm đổi với những hành vi ma minh thục hiện, đượcTòa án tuyén mất năng lục hin vi din sự theo quy nh cite pháp luật, họ không</small>
dip ứng được điều tiện kết hôn.
<small>"Ng Thị Phương C017), De meng tết hột gta nữ it Non với ngời ube ngoài 6 TP Now</small>
<small>Dagan, Tuần vin tực sĩ Luật học, roờng Địt học Lait Hà Nội HA Nội</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">Chính vi vậy, đối với quan hệ kết hơn cĩ yêu tổ mabe ngồi đm e Khoản Ì
<small>Điều 20 Nghị ảnh 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 ci Chính phố</small>
quy dink chi tết mét số đều và biện pháp thi hành Luật HN&GĐ (đổi với các trường hop kết hén rước ngày 01/01/2016) và Khoản 1 Điều 38 Luật Hộ tịch năm
<small>2014 (đối với các trường hợp kết hơn từ su ngày 01/01/2016) cũng như quy đínhst trong các gây từ bắt bude phii cĩ trong hồ sơ đăng ký kết hơn nộp tai cơ quan</small>
cĩ thấm quyền ci Việt Nam là gây gác nhận của tổ chức yté cĩ thẩm quyền của
<small>Việt Nam hoặc nước ngồi cấp chưa qué 6 tháng tinh din ngày nhận hỗ sơ xácnhân người đĩ khơng mắc các bệnh tân thin hoặc bệnh khác mà khơng cĩ khả nănghận thú, âm chủ được hành vi của minh Quy đính tên là hồn tồn đúng đến và</small>
cần tiết bơi những người khơng nhân thức và làm chỗ hành vi của mình thi sẽ khơng cĩ khả năng thể lận ding địnÿ chỉ, nguyên vong của minh trong vấn đã kết hơn, đồng this khơng thể nhận thie và thực hiện trách nhiệm đổi với vợ chẳng, con cái Việc cho phép những người này kết hơn sẽ lâm ảnh hưởng tơi cuộc sống, quyén
<small>loi của vợ, chẳng, cơn cái họ</small>
* Việc kết ơn khơng thuộc một trong các trường hợp cắm kết hơn theo quy
<small>định cđa pháp tật</small>
<small>Pháp luật quy định các trường hợp cấm lết hơn bao gầm:</small>
Thứ nhắt hết hơn gi tao. Kat hơn giả tao là việc li đạng kết hơn để xuất
<small>cảnh, nhập cảnh, cơ trú, nhập quốc tịch Việt Nam, quốc tích nước ngồi; hưởng chế</small>
đổ tu dt của Nhà nước hoặc dé dat được me đích khác mà khơng nhằm mục đích
<small>xây đừng gia ảnh (€hộn 11 Điễu 3 Luật HN&GĐ năm 2014), Điều này đã vi</small>
pham mục dich cite hơn nhân kết hơn la kết quả cise tinh yêu nam, nữ muốn gắn
<small>bỏ chim sĩc lấn nhau, xây dụng gia Ảnh hạnh phúc. Nĩi chung kắt hơn giả tạo vẫn,dim bio về mit thi tục, và cấp vợ chẳng vin đuợc cấp giáy chúng nhân kết hơnhung vi mục đích kết hơn khơng dim bảo nơn các thủ tục pháp ý chỉ là inh thietrên mất giấy tờ</small>
<small>Pháp luật nghiêm cắm các trường hợp kết hơn chỉ nhằm mục đích thương mai</small>
Hay bit kỷ mục dich nào khác do những hậu quả cĩ thể mang lạ nêu kết hơn giả tao. Trường hợp kết hồn giã tao để nhằm dat đuợc mục đích là nhập quốc tich và
<small>định cw lâu đài ở nước ngồi cĩ thể bị xử lý theo pháp luật Việt Nem tại Khon 4</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">Điễu28 Nghị nh 110/2013/NĐ-CP có quy dinh như sau “Phat én ừ 10 000 000 “đẳng din 20 000 000 đồng đổi vớ một trong các hành vt sai: Lợi đụng việc kết hôn hầm mục dich xuất cảnh, nhập cảnh; nhập quốc tich Tiết Nam, quốc tích nước ngồi: Lot đụng việc kết hơn dé hướng chỗ độ wn đổi của nhà nước hoặc để thực
<small>Inn các mục đích trục lợi Khác”</small>
Thứ lun, người dang cơ ve, có chẳng mà kết hơn hoặc cing sỗng như vo chẳng với người khác hoặc chu có ve, chưa có chỗng ma kết hơn hoặc clang sống
<small>nu vợ chẳng với người dang có chẳng cổ vợ.</small>
<small>Pháp luật Việt Nam quy định kết hôn phải tuân theo nguyên ắc hôn nhân motvo một chẳng Những người được quyên kết hơn phai là những người chưa có v9,</small>
chưa có chẳng hoặc để có vợ có chẳng nhưng chồng hoặc vơ chit, hoặc đã ly hồn.
<small>Vide quy định điều kiện về hôn nhân mốt vợ một chẳng vừa bảo về quyền lợi cũa</small>
các bên đương sự vừa bảo vệ được truyền thống dao đức và tật tự xã hồi
“Trong quan hệ kết hơn có yếu tổ nước ngồi, đương nhiên tình trang hôn nhân. (độc this) cũng được coi là một đầu liện bit bude và được quy đính chi tất tạ iim b, Khoản 1 Điều 20 Nghĩ ảnh 126/2014/NĐ-CP như sau: mốt trong những
<small>Ấy tờ cân thiết trong hỗ sơ in ding lợ kết hôn là Giấy xác nhân tin rang hônnhân hoặc Tờ khai ding ký kit hin cỏ xác nhận tình trạng hồn nhân của CDVNđược cấp chưa quá 06 thing (tinh đến ngày nhận hỗ so): giấy tờ chứng minh tìnhtrăng hơn nhân của NNN do cơ quan có thim quyền của nước ma người đó là cổngdân cp chưa quá06 thing (inh din ngày nhân hồ sc), xác nhân tiên ti nguồi đ là"người không có vợ hoặc khơng có chéng Quy định này lá hết súc cần thiết ainthục hiện nguyên tắc của Luật HN&GD Việt Nam, đồng thời có ý nghĩa quan trongtrong việc xóa bơ chế độ HN&GĐ phong kiến, xéo bỏ sơ bit bình đẳng đốt với"người nhủ nữ; xếy dựng chế đơ hơn nhân tần bộ bơi chỉ có hơn nhân “mat vơ, mat</small>
chồng” mới dim bảo sự hạnh phúc và bên vũng của gia đình), Thứba, về quan hệ luyễt thẳng và qua hệ thân thse
Pháp Luật HN&GĐ Việt Nam từ trước đến nay đều câm kết hôn giữa những
<small>"ngồi có cũng dịng máu tare hộ, giữa những người có quan hệ uyết thống trong</small>
<small>‘Phoutavy Elabingsy (015), Quant hệ Rit lớn có Yếu tổ mớc ngồi theo quợ nhi của Pháp luật PC</small>
<small>_Nạ vã fn nghi đã ới x4? ng pháp hạt TÁo, Luận văn tục sĩ Tuậ học, Trường Đại học Mặt HàNội Hệ Nội 33</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">pham vi ba đời @idm d Khoản 2 Điều 5 Luật HN&GĐ năm 2014). Theo đó, “Rit liên giữa những người có đồng máu trực ha âsợc bie 1a kết hôn giữ cha, me với con; giữa éng bà vớ các chit nội, ngosi. Việc pháp luật quy định cém kết hơn nine vây la hồn tồn ding đến, phù hop với khoa học và phong tục tập quán. truyền
<small>thông của nước ta từ xưa đến nay. Đi vi, VỀ mặt khoa học, con fi sinh ra do quanhệ giữa những nguời có họ hàng trong pham vi be đời thuờng có khả năng ditt asit cao, quan hệ huyết thống cảng gin thi tỷ lê con cá di tật hoặc bị từ vong khỉsinh cảng cao. Vé mặt xã hội, việc kết hơn ge những ngúi này sẽ én hưông lớntối dao dic, chain mục truyền thẳng Đẳng thé ti quy định này của Luật HN&GDnăm 2014 cũng quy định cém kết hơn giữa những người khơng có quan hệ ho hing</small>
nhưng có quan hệ nuối dưỡng hoặc quan hệ thân thie khác nh giữa bô me nuôi ới con nuôi, kể cả ủi quan hệ nuối duống đã chim dit, giữa những người ting là tổ chẳng với con diy me vợ với con 18, bố đượng với con riêng cũa vợ, me kế với con riéng của chẳng Quy định này là rt cin thất để dim bảo thuần phong mỹ tục
<small>của din tôn, giữ gin đạo độc xãcảnh Việt Nam</small>
Thứ tự về giới tinh ồn kết hôn
<small>"Một trong những chúc năng quan trong cũa gia định là chúc năng sinh sin,</small>
dy ti nồi giếng Do đó, pháp luật hấu hit các nước tiên thể giới đều quy định việc kết hôn chỉ được tiễn hành giữa hai người khác gói. Những năm gin diy, một sổ nước phit tiễn, nơi ma nhân quyển, quyên tư do cá nhân đuợc để cao nh Mỹ, ‘Anh, Dan Mạch... mới thir nhận và cho phép két hôn đồng tinh và công nhận các quyền khác của hôn nhân đẳng tính như vợ chồng trong quan hệ hơn nhân Từ năm,
2001, pháp luật Đúc cho pháp kết hôn giữa bai người đẳng giới", Điễu liận tết hôn,
<small>tiến hai ngồi đồng giới phả là nhống người đã hành niên, có năng lực phép luật</small>
ii hei người đồng giới kết hôn với nhu thi họ không được kết hôn với người khác
<small>i, sự lành mạnh và tên ti trật te trong quan hệ gia</small>
(oud kết hôn với nguời khác ho phãi din Tòa án lam thủ tue kết thúc việc sống chung như vợ chẳng)”. Cho din nay không chỉ ở Đức ma đã có một số nước tiên
<small>io Th Bang Anh G011), iu kết Đi ng lớn giang đâ TÚC Net ng uc ngoc,ht hận tôtngiện, uờng B học Lut Ha Nộ, Ha Một nh</small>
<small>“Tk ng Hu COG), Yn et hc yb ng ti TC Neon Ms vất đồ hệt tà tực</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">thé giới như Hà Lan Tây Ben Nha, Bi. đã cho pháp kết hôn đồng giới Luật
<small>HN&GĐ năm 2014 ode Việt Nam hiện nay không có quy dinh cém những ngườiđẳng gii kết hơn, song tei Khoản 2, Điều 8 Luật này lại quy định “Nhà nướchông thừm nhận hôn nhân giữa những người cũng giớt tình”. Việc phip luật khơng</small>
cịn câm kết hơn đồng gói được xem như quy định mổ, song quy đính không thờa
<small>nhân cuộc hôn nhân này hiện nay công gây ra nhiễu tranh cấi</small>
* Trường hợp kết hôm uy dink tai Khoản 2 Điều 34 Nghị 123/2015/NĐ-CP về qny định chỉ tắt và hướng du thí hành Lng
“Theo quy dinh này, mặc di thời đểm ding ký kết hôn tạ cơ quan có thẩm
<small>quyền nước ngồi hei bên đăng lý kết hơn có vi phan quy dink về đều kiên kếthôn theo pháp luật Việt Nam (thong không vi phạm các đu cém như đã phân tích</small>
ơn) thi cơ quan có thém quyển Việt Nam vẫn có thực hiện Ghi chú kết hôn, công nhân cuộc hôn nhân rong hai trường hop: (1) tạ thi diém yêu cầu ghỉ vào Số hộ tích, hậu quả di được khắc phuc, Œ) Ghi chủ kết hôn nhằn bảo vé quyén lợi ofa
<small>công din Việt Nam và trổ em</small>
Vi du Nam gói người Hán Quốc kết hôn vớ nữ giới người Việt Nam những vide đăng ký kết hôn được thục hiện tạ Hin Quốc, vào thời điễm đăng ký kết hôn, ai bên không đáp tng được đã các yêu cầu về điễu liận kết hôn và chữa được ghỉ chủ kết hôn tai Việt Nam. Tuy nhiên, sau thời gian chúng sống tại Việt Nam, hai người đã có con chang và muỗn ding ký Khai sinh cho con 6 Việt Nam để được hướng các quyền lợi ti Viết Nam. Lúc niy, vi bão vé quyền lợi cia đứa bổ, cơ quen có thim quyén cỏ thé thục hiện hũ tục Ghi chủ kết hôn, đăng ký vào
<small>tick vie kết hôn và làm các thủ tục khai ảnh cho đốn trẻ</small>
<small>1.2.1.2 Ơng Anhvề điều kiện kết hơn giữa cổng dn TTật Nam với người nướcngoài the các Hiệp nh trơng trợ hrpháp mã Hệt Nam i kt</small>
Nhờ đã tỉnh bảy 6 trên và vấn đề kết hân giữa CDYN với NNN, việc gai
<small>qguyễt xung đột pháp luật về điều kiện kết hôn te Việt Nam thị phải tuân theo cácquy Ảnh cin pháp luật Việt Nem trong các vin bản pháp luật chuyên ngành Không</small>
này con được gai quyết theo quy dinh của các Hiệp nh tương tro tự pháp ma Việt Nam để ký kết với các nước. Do vậy, đều kiện kết hôn ga
<small>những thé,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>CDYN với cơng din cũa nước có ký kết Hiệp định tương trợ te pháp với Việt Nam,sổ căn cứ theo các quy định của Hiệp ảnh đó</small>
<small>Nhin chang, các Hiệp Ảnh tuong tro tư pháp give Việt Nem và các nước đâu,chinh đều ifn kắt hôn áp đụng chúng nguyên tắc quốc tich Theo nguyên tắc này thi</small>
.&u kiện cit hin a do Luật cia các bên tham gia kt hơn mang quốc ích đu chỉnh
<small>Vi du Trong Hiệp nh tương tro te pháp giữa Việt Nam và Công hòa Dân,</small>
ch Nhân din Lao nim 1999, tạ Khoản 1 Điều 25 có ghi nhận “Tide kết hồn giữa sống dân các nước lỷ kết mỗi bên đương sự phải biên theo đầu liện kết hồn mẹ cảnh trong pháp luật của nước ký kếtmà họ là công dân Trong trường hop kết hôn “được tấn hành tại cơ quan có thẫm quyền ca một nước I kết thì họ phải hiên theo luật cũa nước lạ kết đó về điều liên kết hôn”. Theo Khoin 1, Điều 20 Hiệp dink tương tơ tư pháp Việt Nam - Bungnry quy dink: “Các ids liện kết hôn giữa sống dân của hai nước kỹ hết sẽ xác đmh theo pháp luật cũa nước hộ hết mà họ là công din". Điều 24 Hiệp đính tương tro từ pháp Việt Nam - Liên Bang Nga quy inks “V điều liện kết hôn mdi bên đương sử phải hiển theo pháp luật của bên kết ma người dé là cơng dân. Ngồi ra về những trường hep cắm kết hôn việc kết liên cn phải in theo pháp luật cia bên hệ kết nơi tiến hành kết hôn”. Hay tạ Khoản 1 Điều 24 Hiệp định tuong trợ he pháp giữa Việt Nam - Mông Cổ công quy, dink: "Dads én kết hôn giữa công dân bên kỷ kết này với công din bên hý kếtlaa thải huấn theo pháp luật cũa bên k mà những người đó là cơng din. Ngồi ra
sồnphải hân theo pháp luật cia bên hệ kết not td hành kết hôn về các trường hợp sắm hết hôn"
<small>"Nhờ vậy, CDVN ki kết hôn với một công dân Bungsry hay Mông Cổ... th sẽghi tuân thủ quy dinh cia pháp luật Việt Nam vé điều kiện kết hơn, cịn đều luận</small>
kết hôn cite công din Bungay, Mông CỔ... sĩ do pháp luật các nuớc này điều
<small>Thông chỉ vậy, nguyên tắc áp dụng pháp luật về điều kiện kết hôn của nước</small>
noi tin hành kết hân công duve các nước thừa nhận. Khoản 1 Điều 18 Hiệp din
<small>tương trợ he pháp Việt Nam - Tiệp Khắc có quy din như sau: “NHững điều liên</small>
cho pháp kết hôn giữa công din nước hộ dt này và cổng din nước lệ kết la iy thuộc pháp luật cũa mabe mà họ là cổng dân, TẺ những trồng hợp ngăn cẩm hệt
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>ai vide kết hơn ngồi việc hiên theo pháp hude nước minh, cơng dân cịn phải hatin</small>
theo pháp luật của nơi tién hành hết hôn” Theo da, trong một sô trường hợp nước not hei bên nam, nữ tến hinh đăng iy kắt hơn có quy dinh những trường hợp ngăn
<small>sắm tuyệt đối việc kt hơn hì hai bên bắt buộc phi tuân th quy định này,</small>
1.2.2, Các quy định về nghỉ thie kết hôm
Nghi thúc kết hôn là kình hy tiến hành kết hơn chính thúc để công nhân quan.
<small>hộ vợ chẳng giữa hai bên đương mơ một cách hợp pháp. Khi các bên muốn kết hơn,</small>
có đã đều kiện kết hôn theo quy dinh cit pháp luật thi các bên phải tiên hành kết
<small>hôn theo quy định của pháp uật</small>
<small>Vist Nem là mất trong nhiều quốc gie theo nghi thúc din sơ Với ngủ thúc</small>
này, bai bên muôn kết hôn với nhau sẽ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để đăng ký kết hơn Sau khi xem xát các đều kiện kết hôn của hai bận, nêu ha bên có đã đều kiên kết hôn và không vi phạm điều cân kết hôn theo quy định của pháp luật thi cơ quan nhà nước có hẫm quyền sẽ ghi vào sổ đăng ký kế bốn và cấp Giậy chúng nhận ding ký kết hôn cho đôi nam nỗ. Mét số quốc gia theo nghĩ thúc tên giáo nhờ Thiên chúa giáo hay Hỏi giáo, ngủ thức này được tin hành theo quy dinh
<small>của dao giáo. Cũng co qude gia kit hop cả hai nghỉ thúc trên nh Anh, Đúc, Pháp,Mỹ... ngiễa là ha: bên sau khi tiễn hinh đăng lợ kết hôn theo nghĩ thúc dân sợ</small>
trước cơ quan nhà nước có thim quyén rẽ tiến hành kết hơn rước những người có thim quyển trong đạo giáo theo quy dinh của dao giáo đó
Khoản 1 Điều 9 Luật HN&GĐ năm 2014 quy đính bit kỳ nghỉ thức kết hôn. giữa CDVN với NNN, dù theo tôn giáo nào, nẫu thực hiện trên lãnh thổ
<small>thi hả tuân theo pháp luật Việt Nam “Tiée kết hồn phat được đồng lý trước cơqua nhà nước có thẫn quyền", ngiữa là theo ng thúc kắt hôn dn mx. Nếu việckết hôn được thục hiện ti Việt Nam thi phấi được đăng gy và do cơ quan nhà nước</small>
có thậm quyền của Việt Nem thục hiện theo ng thie quy đảnh côn phip luật Việt
<small>Nem. Moi nghĩ thúc kết hôn không theo quy định tei Điều 9 Luật HN&GĐ nim</small>
2014 sẽ không được pháp luật cổng nhận là vợ chẳng, nam nữ không ding ky kết
<small>hôn ma chung sống với nhau nhơ vợ chồng thi không đợc pháp luật công nhân là</small>
vợ chẳng (Điều 19; vo chẳng đã ly hin muốn kit hôn ai với nhau cũng phải đăng
<small>kỷ kết hôn đkhoản 2, Điệu 9)</small>
<small>igt Nam.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>Trong trường hop kit hơn ở nước ngồi thi cơ quan ngoại giao, lãnh sợ Việt</small>
Nam tai nơi trục tiếp cơ rú của CDVN thực hiện việc đăng ký kết hôn giữa CDVN với NNN cự trú tự nước đó LỄ đăng ký kết hơn được tổ chúc trang trong tại trụ sở cơ quan dei điện khoăn 3 Điều 25 Nghĩ ảnh 126/2014/NĐ-CP). Khi tổ chúc đăng
<small>kỷ kit hơn phải có mặt hei bên nam, nữ kết hơn. Dai điện Cơ quan dai diện Việt</small>
Nam chủ bì hơn 1, yêu câu hai bên cho biết ý ảnh lần cuỗi vé sự tự nguyện kết hôn Néwhei bên đồng ý kết hôn th dai điện cơ quan đại điện Việt Nam ghi vào số đăng ký kết hồn, yêu cầu hing bên lý tên vào Giấy chúng nhận đăng ký kết hôn, số đăng ký kit hôn và trao cho vợ, chẳngD1 bin chính Giây chứng nhận kết hơn.
Ngồi ra điều kiện vé nghỉ thúc kết hôn côn được áp đụng trong các các Hiệp
<small>cảnh tương trợ tr pháp giữa Việt Nam với các nước, ví đủ như khoản 2, Điều 24Hiệp Ảnh tuong trợ tơ pháp Việt Nam - Liên Bang Nga "in thie kit hồn hiển</small>
theo pháp luật cũa bên ký kếtnơi tiễn hành kết hôn” hay được quy định bd sang tạ Khoản 1 Điễu 18 Hiệp Ảnh tương trợ bơ pháp Việt Nam- Tiệp Khắc (c8: "Tie hết liên giữa công dân hơi nuớc ý kết nhất Hết phải theo hành thức Nhà nước mớt cơ giá bí. Điều 25 Khoản 2 Hiệp định tương tro tư pháp Việt Nam - Lào có quy inks “Nghĩ thúc hết hôn được thuc hiện theo pháp luật cũa mước hý kết ơi td "hành hết hôn. Tiệc kết hôn được tiến hành theo đứng pháp luật cũa một miei hết nip thi được công nhân tai nước kỷ kết faa rừ trường hợp công nhận kết hôn đó trái với các nguyên tắc cơ bản cũa pháp luật về HN&GĐ cũa nước công nhận Hay tủ Điều 24 Hiệp dinh tương trợ từ pháp Việt Nam - Mơng CỔ. "Bình thức kết liên được xác nh theo pháp luật cũa Bên lệ kếtmơ tiễn hành kết hôn". Nguyên tắc
<small>này cũng được ghỉ nhận tại Khoản 2, Điều 23 Hiệp Ảnh tương tro tr pháp ViệtNem - Cubs; Khoản 1, Điều 31 Hiệp định tương trợ từ pháp Việt Nam - Hunggary,Điều 23 Hiệp ảnh tuong trợ te pháp Việt Nam - Cơng hịa Ba Lan,</small>
<small>Khơng chi vậy, cơng din các nước hữu quan muốn kết hơn ngồi việc phảitrân thủ pháp luật nước mình con phải tuân thủ một số quy định của pháp tuật nướcnoi tên hành kết hôn Vi dự Khoản 2, Khoản 3 Điều 1S Hiệp dinh tương tro tr</small>
pháp Việt Nam — Tiệp Khắc có quy dinh "2. TẾ hịn thức hết hơn thi hiển theo pháp luật cia nơi kết hôn, 3. Tễ hình thức kết hơn tước đại điện cơ quan ngoại
<small>"ng Đại học Luật Hi Nội 2013), Giáo nh Phép quốc tý Ni Công Nhân dẫn, Hi Nội, 263</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">giao hoặc cơ quan lãnh sith tu theo pháp luật ca nước kỷ kết cổ co quan ngoại
<small>giao hoặc cơ quam lãnh sie’. Quy định này phù hợp với pháp luật Việt Nam côngnhư nội dung Điều 15 Cơng óc Lahaye 1902 “Ngộ thức két hồn được cơng nhân</small>
là hợp pháp nễu nỗ hiên theo luật nơi dn hành kết hơi". Quy dint nh vậy có ý
<small>"nghĩa dim bảo quyển lợi ích hop pháp cia cơng din các nước ký kết hiệp din</small>
đồng thôi tránh tinh trang lẫn tránh pháp luật, vĩ pham điều cắm của pháp luật nước
<small>nà họ la công din1.2.3. Quy dinkâu Việt Nam với</small>
1.2.2.1. Tide đăng lệ kết hôn được hẳn hành trước cơ quan nhà nước có thn anyén tạ Tiệt Nam
VỀ thấm quyển giã quyết quan hệ kit hôn giữa CDVN với NNN, trước đây
<small>được quy định tsi Khoản 1, Điều 2 Luật HN&GĐ năm 2000. Luật HN&GĐ năm,2014 khơng cịn quy đính này, ma chỉ quy dinh chung chung tại Khoản 1, Điều 121</small>
nhờ su “Them quyển đồng ký hộ th liên quan dẫn các quan hộ HN&GĐ có yẫu 18 tước ngoài được thực hin theo qng' Ảnh cũa pháp luật về hộ tịch". Đồng thé, cau thể hỏa các quy định này, Điều 19 Nghị nh 126/2014/YĐ-CP cũng có quy dinh cu thể Theo đó, đối chiêu với pháp luật vi hơ tic cơ quan có thẩm quyền tên hành đăng kết hôn cho CDVN với NNN bao gồm:
Thứ nhất thm quyẫn của UBND cấp sd
‘Theo quy định tri Khoản 1 Điều 7 Luật Hộ tich nắn 2014, Khoản 1 Điệu 18
<small>Nghĩ din 123/0015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 thi UBND cấp xã ở khu vực biên giớithục hiện đăng ký kết hơn give CDVN thường tủ tạ địa bản xã đó với cổng din</small>
của nước láng giảng thường trả tại đơn wi hành chính tương đương cấp xã của Việt Nam tiếp giáp với xã ở khu vục biên giới của Việt Nam nơi CDVN thường trả Đất Yới trường hợp kết hơn này thi giấy tờ do cơ quan có thim quyển của nước có chung đường biên giới với Vit Nam lập, cấp, xác nhân sử dụng để đăng ký hộ tích nổi chúng và đăng ý kết hân nói riêng được miễn hop pháp hóa ãnh sợ nhưng phải
<small>được dich ting Việt</small>
(Quy Ảnh như vay là phù hop và thể hiện my inh hoạt trong công tae quản lý hộ th khu vục biên giới. Đồng thời shim tạo điều kiện thuận tién cho công dân ở
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>các bin rong việc đăng iy kết hôn bởi mỗi quan hệ giữa các bên ở khu vực biểngiới gin gối nhau hơn nữa việc & li dén UBND cập huyện, cấp tinh it khó khẩn</small>
Thứ ha, thẫm quyển cia UBND cáp huyện tĩnh
“Tước ngày 01/01/2016, pháp lật quy định UBND cấp tinh nơi thường trú cia CDV là cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành việc đăng ký két hôn cho CDVN với NNN tai Việt Nam, ĐỂ lam 18 quy định này về trường hop CDVN
<small>khơng có nơi ding ký thường trú tei Khoản 1 Điều 19 Nghĩ ảnh 126/2014/NĐ-CP</small>
thi: “UBND cắp nơi đăng ký tam trú của CON thực iin việc ding hộ hết hôn Ninr vậy, dẫu hiệu nơi thường trú la dẫu hiệu quy định cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành việc đăng ký kết hôn đổi với quan hệ kết hôn giữa CDVN với NNN
<small>ti Việt Nam, Nẫu bin CDVN khơng có nơi đăng ký thường trú thi chữ cân họ đãđăng ký tem tr thì UBND tinh nơi ho đã đăng lý tạm trú đó sẽ là cơ quan nhà nước</small>
cothim quyên trần hành việc ding ký kết hôn
KE từ ngày 01/01/2016, pháp luật chuyển giao thim quyền đăng ký kết hôn. giữa CDVN với NNW cho UBND cấp huyện Theo đó, UBND cấp huyện có thim quyền ding ký kết hơn có u tổ nước ngồi, cụ thể tại Điều 37 Luật Hồ tích,
<small>*UBND cấp luyện vơi cm của CON thục hiện đăng lý kết hôn giữa CDVN với</small>
NNN.” Việc quy định thim quyền của UBND cấp huyện ding ký việc kết hơn có Êu tổ nước ngoài là một trong những điểm mi quan trọng trong công tác quản lý hô tich Sự chuyển giao thim quyển đăng ký kết hôn giữa CDVN với NNW từ
<small>UBND cấp tinh cho UBND cấp huyền là phù hop với ti</small>
<small>ảnh chính đơn giản, gon nhẹ, tạo điều lên thuận lợi cho người dân thục hiện việcđăng ký kắt hôn</small>
<small>1.2.22 Tiệc ding i kết hôn được tiễn hành rước Cơ quan đại điện cĩa Tiếttrình cất cách thi tục</small>
<small>Nam 6 nước ngoài</small>
<small>Trước ngày 01/01/2016 thi co quan đi điện ngoại giao, cơ quan lãnh nự và coquan khác được ủy quyén thụ: hiện chúc năng lãnh sợ của Việt Nem & nước ngoài</small>
(Ce quan dai độn) thục hiện đăng ký kết hôn giữa CDVN với NNN nấu việc ding
<small>kỷ đó khơng trả với pháp luật của nước sở tại Khoi 2 Điều 19 Nghị ảnh126/2014/NĐ-CP của Chính phủ ngày 31/12/2014)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>KE từ ngày 01/01/2016, theo quy định ofa Luật Hồ tịch năm 2014, cơ quandai didn đăng ký các việc hơ ích cho CDVN cư trú ở nước ngồi, néu việc đăngký đó khơng trái pháp luật cũa nude tiếp nhân và Điễu ước quốc t mã Việt Nala thành viên.</small>
1.2.23 Tide đăng lý kếthin được tn hành trước Cơ quan nhà nước có thâm any én cia nước ngồi ở ti nước đó
"Trong trường hop cơng dân khơng đăng ký ti cơ quan có hẫm quyền của Việt Nam thi ding ký tủ cơ quan có thấm quyền của nước ngồi ở nước ngồi Trong
<small>trường hop này, CDVN để nghị UBND cấp xã not thing trú của mình cấp Giậy</small>
xác nhận tin trang hơn nhân để làm th tục kết hôn với NNN tại cơ quan có thận
<small>quyền của nước ngoề ở made ngồi. Seu kủi đăng ký kắt hơn ở mage ngồi, vé mấthấp lý ha bên nam nữ đã có quan hộ vợ chống ở nước ngodi, nhưng việc đăng ký"kết hôn muốn được công nhận tei Việt Nam phit được ghi chủ việc kết hơn tei cơ</small>
quen có thẫm quyển cđa Việt Nam. ĐỂ được ghi chủ việc kết hơn đó, các bên phi trân thủ quy định về đu kign kết hân và hình thức kết hơn theo quy định của pháp
<small>luật Việt Nam. Cơ quan có thẫm quyền đăng ky kết hơn ở Việt Nam hồn tồn có</small>
thể từ chỗ việc ghi chủ kết hôn nêu việc kết hôn đó khơng tn thi các điều liên
<small>kết hơn và nghi thúc kết hơn má pháp luật Việt Nam có quy Ảnh</small>
13⁄4 Trình tự, this tục đăng kỹ kết hơn giữa cơng dn Việt Naw với người
<small>xước ngồi</small>
<small>1241 Một hon</small>
‘Theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 Luật Hồ tích năm 2014 Điều 30 Nghị định.
<small>123/2015/NĐ-CP hỗ sơ đăng kỷ kit hơn được lập thành một bơ nộp trục tp triPhịng Tư phép cép huyn nơi thường trú hoặc tạm trú của CDVN; nộp trục tấp tiUBND xã đối với trường hop kết hin ở khu vục biên gii giữa CDVN với cơng dincủa nước ngồi cùng ở kin vực biên giới</small>
“Theo đó, hỗ sơ đăng ky kết hơn bao gẵn;
<small>- Tờ kes ding ký kết hôn theo mẫu quy dinh (mẫu kêm theo Thống hr số</small>
<small>15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015)</small>
<small>- Giấy chững mình tình trang hén nhân của mỗi bên,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">Đi với CDVN, gây xác nhân tinh trạng hôn nhân do UBND cấp xã, nơi
<small>thường tri hoặc nơi tam tr (rong trường hợp CDVN khơng có nơi thường trộ cũa</small>
CDVN thục hiên cấp giấy này có giá trị 6 thing ké từ ngấy cấp, Trong truờng hợp "ngời yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, hoc tip, lao động có thời hạn ð nước
<small>"ngồi thi phất nốp giấy xác nhận tinh trang hôn nhân do cơ quan dai điện cia ViệtNem ở nước ngồi cấp</small>
Đơi với NNN, giấy này do cơ quan có thẩm quyền nuớc ngồi cấp con giá tị
<small>sử dạng xác nhận hiện tri người đó khơng có vợ hoặc khơng có chẳng, trường hopNNN không cấp đẩy xác nhận tinh trạng hôn nhân thi thay bing giấy tờ do cơ</small>
quan có thim quyền mage ngồi xác nhân người đó có đã điều kiên kết hồn theo hấp luật nước đó, giấy tờ này chỉ cổ giá tr 6 tháng kể từ ngày cấp nêu không ghỉ
<small>thời hạn sỡ đụng.</small>
<small>- Giấy xác nhận củachức y té có</small>
ắc bệnh tâm thin hoặc bệnh khác ma khơng có
<small>am quyền của Việt Nam hoặc nước"ngồi xác nhận nguội đó khơng</small>
<small>khš năng nhận thúc, âm chủ được hành vi cơa minh, Giây này có giá tị khơng q06 tháng kể từngày cấp</small>
<small>- Bin sao giấy tờ CMND, chứng minh nơi thường trú ở khu vục biên giới cũa</small>
công din nước láng giảng
<small>Ngoài gây từ nêu tin, nếu bên kết hân là CDVN đã ly bên hoặc hủy vide kết</small>
hôn t cơ quan có thim qun nước ngồi thi cịn phải nộp bản sao trích lục hộ tich VỀ việc đã ghỉ vào số việc ly hôn hoặc hữy việc kết hôn, nêu là công chức, viên
<small>chức hoặc dang phục vụ trong các lục lương võ trang hoặc dang lam việc có lênquan trọc iễp din bi mật nhà noớc rủ phii nộp vấn bin cia cơ quan đơn vị quân lý</small>
<small>xác nhận việc nguội đ kết hôn với NNN không trái quy định cba ngành đo.1.2.42 Trinh tự thủ tục đăng lệ kếthôn</small>
<small>* Trinh tự giải quyắttại UBND các cấp</small>
<small>“Theo quy dinh của Luật hộ tịch năm 2014 và Nghĩ định 123/0015/NĐ-CP, thời</small>
Hạn giải quyết ding ký kắt hôn là 15 ngày, i tử ngày nhận đã giấy tờ theo quy, dink. Trong thoi bạn 10 ngày lim việc kể từ ngày nhận đã hỗ sơ hop lã, Phòng Tw php tin hành nghiên cửu thim tra hỗ sơ và xác mình nu thiy cần thiết Trưởng phịng Phịng Tự pháp chiu trích nhiệm về kết quả thim tr và để xuất ofa Phong
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">Từ pháp trong việc gai quyết hồ sơ ding lợ kết hôn Néw hỗ sơ hop lã, ác bên có
<small>đã điều kiện kết hôn theo quy dinh cia Luật HN&GB, không thuộc truờng hợp từchối kit hôn ding kỹ kết hôn theo quy dinh thi Phong Tư pháp báo cáo Chủ tịch</small>
UBND cấp huyện ý 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hơn
<small>ir ngày Chỗ tích UBND cấp huyện toy</small>
Giấy chủng nhân két hơn, Phịng Tu pháp tổ chức trao Giấy chủng nhận kết hôn. cho hei bên nam, nữ: Giây chứng nhận kết hơn có giá ti kd
<small>“Trong thời hen 03 ngày làm việc,</small>
giy được ghi vào sổ à trao cho các bên thao quy định. Trường hop một hoặc hei bên nam, nữ khơng thể có mit để nhận Giây chứng nhân kết hân thi theo để nghị bing vin bản của ho,
<small>Phòng Tự pháp ga han thời gian rao Giây chứng nhận kết hôn nhưng không quá 6</small>
ngiy, ké từ ngày Chủ tich UBND cắp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn Ht 60
<small>"ngày mà hai bên nan, nữ khơng din nhân Giậy chứng nhận kết hơn thi Phịng Tư.</small>
pháp báo cáo Chỗ tich UBND cấp huyền hủy GIẤy chúng nhận kết hôn đã ký, Nêu ấn hành thủ tục đăng, seu đó hai bên nam, nữ vẫn muốn kết hơn với nhau thì phải
kỷ kết hơn từ đầu.
<small>Đi với tường hop UBND xã ở km vục biên gai thực hiện đăng ký kết hôn,giữa CDVN thường trú tử die bin xã với công đân nước láng giéng thing tn tỉ</small>
don vị hành chính tương đương cấp xã ci Việt Nam tấp giáp với xã ở khu vực
<small>tiến giới của Việt Nam nơi CDVN thường trú pháp luật HN&GĐ hiện hành khơng</small>
c6 quy định cu thể trình ty thủ tục ding ký kết hôn Tuy nhiên theo tinh thn chung của Nghị định 126/2014/NĐ-CP thi trong thời han 03 ngày lâm việc kể tr ngày nhân đã hỗ sơ hop 1, cơng chúc từ pháp hộ tích kiểm tra xác minh hỗ sơ và
<small>‘bio cáo Chỗ tịch UBND xã quyết dink, Nếu hai bên nam nữ đã đều kiện kết hôn,theo Luật HN&GĐ, Chỗ tich UBND xã ký gẫy Chứng nhận kết hôn, cổng chức tr</small>
pháp hồ tịch ghỉ vào Số hé ích cũng hai bin nam nữ lý, ghỉ rõ ho tên vào GiẬy chúng nhận kết hén; mỗi bên vợ chẳng được cấp mét bin chính Giây chúng nhận
* Trinh tự th tục đồng ký kết hôn tạ cơ quan đại điện ở mmớc ngoài
<small>Hiên nay, Luật Hồ tich năm 2014, Ngủ định 123/2015/NĐ-CP chưa có quyđánh cơ thể điểu chỉnh vin để này Theo quy dinh tủ Điều 25 Nghị ảnh126/2014/NĐ-CP thi cơ quan đại điện thực hiện việc đăng ký kết hồn giữa CDVN</small>
</div>