Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.03 MB, 84 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">
Trong những năm gần đây,chúng ta đã chứng kiến sự phát triển mạnh mẽcủa phần mềm cơ khí trong việc ứng dụng thiết kế khuôn cho sản phẩmnhựa.Một số phần mềm nổi tiếng như pro/engineer wifi 4.0, Catia VR15.7,UnigraficNX6,Inventer8,Solidworks2009…
Trongcácphầnmềmn ổ i tiếng kể ở trên chúng em chọn phần mềm Solidworks 2009 ( phần mềm khánổi tiếng của hãng Dassault systemn) để thiết kế khn cho sản phẩm nhựavì Phần mềm này có ưu điểm là giao diện đẹp, thân thiện, khả năng thiết kếnhanh hơn các phần mềm khác rất nhiều nhờ vào sự xắp xếp và bố trí cáctoolbar một cách có hệ thống và hợp lý.Thiết kế cơ khí, tạo khn, thiết kếkim loại tấm… nói chung, về các chức năng này thì Solidworks tỏ ra cókhơng thua kém Catia, unigraphics thậm chí cịn hay hơn và tốt hơn, bởi
lẽnóc h ỉ c h u y ê n v ề n h ữ n g l ĩ n h v ự c đ ó , c ù n g v ớ i n g ư ờ i a n h e m C a t i a c ủ a mình, Solidworks trở thành một trong những phần mềm nổi tiếng thế giớicủa hãng Dassault systemn.Đề tài của chúng em là một đề tài có tính ứngdụng thực tiển cao vì thế chúng em đã chọn nguyên cứu để đi sâu vào lĩnhvực này.Mục tiêu của đề tài không những phục vụ cho tham khảo cho cácbạn sinh viên sau này mà cịn có thể úng dụng thực tế để gia côngmột sốsản phẩm của ngành khuôn mẫu.Do sự phát triển về ngành khn mẫu nướcta cịn chưa cao cộng với thực tiễn chúng em chưa được va chạm nhiềunhưngchúngemđãhồnthànhtốtđềtàitốtnghiệpcủa mình.
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Qua một thời gian tìm hiểu với sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình của ThầyNguyễn Tuấn Hùng, chúng em đã hoàn thành đồ án tốt nghiệp được giao.Với kiếnthức được trang bị và quá trình tìm hiểu các tài liệu có liên quan và cả trong thựctế. Tuy nhiên sẽ khơng tránh khỏi những sai sót ngồi ý muốn do thiếu kinhnghiệm thực tế trong thiết kế. Do vậy, chúng em rất mong đựơc sự chỉ bảo củacác thầy cô giáo trong Bộ môn Công nghệ Chế tạom á y t r ư ờ n g Đ H C N T P . H C M và sự đóng góp ý kiến của bạn bè để hoàn thiện hơn vốn kiến thức của mình. Cuốicùng , chúng em xinc h â n t h à n h c ả m ơ n t h ầ y N g u y ễ n T u ấ n H ù n g đ ã t ậ n t ì n h hướngdẫnchúngemtrongqtrìnhthiếtkếvàhồnthiệnđồántốtnghiệpnày.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Phần đầu tiên của chương giới thiệu này cung cấp một cách tổng thể kiến thức về các đặctính quy trình ép phun.nó giúp ta hiểu đượclàm thế nào để tạo ram ộ t s ả n p h ẩ m c ó c h ấ t lượngcũngnhư tăngnăngsuấttrongq trìnhsảnxuất.
<b>1.1. MƠTẢQUYTRÌNHCƠNGNGHỆ</b>
Kỹ thuật ép phun được mơ tả như là một q trình chuyển đổi nhiệt của vật liệu nhựa: 1-chảy;2-bơm vào trong khuôn,3-làm nguội;4-sau khi sản phẩm cứng,khn mở ra và lói sảnphẩmđểlấysảnphẩm.khnsẽđónglạivàbắtđầumột chutrìnhmới.
Sự lặp đi lặp lại của một chuổi các sản phẩm gọi là chu trình làm khn.mỗi khn vàmỗi loại vật liệu gia cơng trong đó sẽ cóm ộ t t h ờ i g i a n c h o c h u t r ì n h t ố i ư u . đ i ề u n à y b ắ t buộc người điều khiển máy phải điều chỉnh thời gian của một chu kỳ máy tối ưu để đạt đượcsảnphẩmcóchấtlượngcao.
<b>1.2. CƠNGNGHỆÉPPHUNCĨTHẾLÀMĐƯỢCCÁCSẢNPHẨMPHỨCTẠP</b>
Khn được xem là trái tim của quy trình cơng nghệ, được làm từ thép cứng và thườngđược chứa một hoặc nhiều cốc khn,có hình dạng của sản phẩm.khn có hình dạng khơnggiới hạn,có thể phức tạp hoặc lớn và được điền đầy bằng một lần phun.sản phẩm đi từ cơngnghệépphuncóthểthiếtkếcónhiềulỗ,gânvàmặtcắtgiaonhautrênthành.
<b>1.3. CƠNGNGHỆÉPPHUNTẠORASẢNPHẨMCĨCHẤTLƯỢNGCAO</b>
Vật liệu nhựa có thể làm được các sảnp h ẩ m c ó h ì n h d ạ n g v à b ề m ặ t g i ố n g n h ư c ố c khuôn. điều này nghĩa là làm ra các sản phẩm có hình dạng khơng tương xứng với khn thìkhơng phù hợp.sản phẩm có hình dạng giống với khn có nghĩa là vật liệu điền tốt trongkhn.
<b>1.4. QUYTRÌNHSẢNXUẤTVỚISỐLƯỢNGLỚN</b>
Quy trình ép phun có thể sản xuất với một số lượng sản phẩm lớn là đo vật liệu nhựa cóthể chảy và đông cứng lại trong một thời gian ngắn.với sản phẩm thành mỏng thời gian ép cóthể nhỏ hơn 10 giây. Đa số sản phẩm thường từ 20 đến 30 giây.Một điểm thuận lợi khác làquy trình ép phun có thể sản xuất được nhiều sản phẩm chỉtrongm ộ t c h u k ỳ é p . Đ i ề u n à y đạt được khi dùng khuôn có nhiều cốc khuôn.Cứ mỗi lần nhựa bơm vào khuôn thì sản phẩmđượchìnhthànhtrongmộtcốckhn.
<b>1.5. KẸPKHNVÀC H Ứ C NĂNGCỦACHÚNG</b>
Khuôn chuẩn gồm hai nửa,chúng được đóng lại để ép sản phẩm và mở ra để lấy sảnphẩm.Khuôn được ép với nhau ở một áp suất lớn để giử cho chất lỏng khi ép vào khuônkhôngb ị c h ả y r a . K h u ô n d u y c h u y ể n v à g i ử á p s u ấ t b ằ n g m ộ t h ệ t h ố n g k ẹ p g ọ i l à k ẹ p
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">khn.Cóhaicơchếdùngđểđóngvàkẹpkhnlàhệthốngngàmkẹpthuỷlựcvàhệthốngngàmkẹptr ụckhuỷu.
<b>1.6. HỆTHỐNGNGÀMKẸPTHUỶLỰC</b>
Hệ thống ngàm kẹp thuỷ lực sử dụng xi lanh thuỷ lực để duy chuyển một trong hai thớikhuôn gắn trên thới khuôn di động.Sản phẩm được thiết kế sao cho dính vào phần nửa khndi chuyển.Hệ thống lói được gắn trên phần di động dùng để lói sản phẩm.hệ thống lói đượcđiềukhiểnbằngốngthuỷlực.Nósẽduychuyểntớitrướckhimở khnra.
<b>1.7. HỆTHỐNGNGÀMKẸPKHUỶU</b>
Cơ chế làm việc của ngàm kẹp khuỷu là dùng một hệ thống thanh khuỷu là dùng một hệthống thanh khuỷu.Chúng co lại khi mở khn và thẳng ra khi đóng khn.Hệ thống ngàmkhuỷuc ũ n g d ù n g t h u ỷ l ự c đ ể d u y c h u y ể n c á c b ộ p h ậ n . G h i n h ớ r ằ n g , l à m t h ế n à o m à c á c thanhkhuỷuchínhcóthềkhốởvịtríthẳngkhikhnđóng.Nhờmộtthiếtkếcơ họcđặcbiệt màcácthanhkhuỷunàytậptrungđủlựcđểkẹpkhn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Thiết kế sản phẩm nhựa là công đoạn rất quan trong trong ép phun. Đặc tính của sảnphẩm sẽ ảnh hưởng đến thời gian gia cơng và các khuyết tật của sản phẩm,ví vậy, ảnh hưởngchấtlượngsảnphẩm.
<b>2.1. THIẾTKẾBỀDÀYTHÀNHCHÍNH</b>
<b>2.1.1. Bềdàychínhcàngmỏngcàngtốtnhưngphảiđủdày</b>
Khi chọn bè dày chinh,mục tiêu của nhà thiết kế là cần phải tối thiểu bề dày đồng thờithoả mãn các yêu cầu về chức năng sản phẩm.Khi tăng bề dày thành,sẽ làm tăng co rút sảnphẩm.Co rút nhiều nghĩa là nguy cơ cong vênh lớn.Mặt khác,sản phẩm thành mỏng sẽ làmtăng sản xuất,do ít sử dụng nguyên liệu và thời gian chu kỳ ép.Theo tính toán người ta nhậnthấy rằng nguyên liệu sử dụng và thời gian làm nguội chiếm 70% giá thành sản phẩm.Bề
dàytốithiểucủasảnphẩmđượcgiớihạnbởiqtrìnhchảycủavậtliệuvàápsuấtđiềnkhn,áp suất điền khn khơng được vượt q 500bar.Khi thiết kế,có thể sử dủng giản đồ sau đểxácđịnhbềdầythànhphẩmchotốiưu.
<b>2.1.2. Bềdàythànhđồngnhất:</b>
Bề dày là yếu tố chính quyết định đến co rút, bề dày không đồng đều sẽ làm co rútkhông đều dẫn đến cong vênh . Mục tiêu chính của các nhà thiết kế sản phẩm nhựa ép phunlà cần giữ bề dày thành chính đồng nhất trên sản phẩm. Ngồi ra, người ta còn phải sử dụnghệ thống dẫn dòng và hạn chế dịng nhằm mục đích cân bằng dịng trong q trình điềnkhn.Vìvậylàmchosảnphẩmđượcnénépđềuvàhạnchếcongvênh.
<b>2.1.3. Tránhcácvùngdày:</b>
Các phần dày thường gây hậu quả là bọt khí, vết lõm, cong vênh, chu kỳ ép kéo dài.Người thiết kế cần hạn chế các vùng dày hoặc tạo các phần rỗng tại các vị trí này. Các phầndày có thể tránh bằng cách thay đổi thiết kế hoặc tạo lỗ, khoét lõm. tạo gân thay vì làm thànhdạngngunkhối.
<b>2.1.4. Cáclỗikhisảnphẩmcóbềdàykhơngđồngnhất:</b>
Sản phẩm có bề dày khơng đồng nhất trongq u á t r ì n h é p g â y r a c á c k h u y ế t t ậ t n h ư : tạobọtkhí,cong,vênh, bềmặtkhơngbằngphẳngvàtạoứng suấtnội.
Với cách thiết kế này, khi ép nhựa v khn, nhựa sẽ chảy theo đường có lực cản ítnhất. Vì vậy, phần sản phẩm dày sẽ điền khn trước rồi sau đó phần sản phẩm mỏng mớiđiềnkhnnêntạobẩykhítrong sảnphẩm.
Cáct h i ế t k ế c ó b ề d à y k h ô n g đ ồ n g n h ấ t s ẽ ả n h h ư ở n g đ ế n c o n g v ê n h đ ư ợ c m ô t ả tronghìnhsau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>Sản phẩm thiết kế có bề dày không đồng nhấtSản phẩn sẽ bị cong như hình này vì vùng co rút nhiều hơn</small><sub>vênh</sub>
Sau đây là mộthình ành phân tích dịng chảy bằng chương trình Molflow của các sảnphẩm cĩ bề dày thành khơng đồng nhất. Các hình ảnh phân tích cho ta thấy sự điền khuơnkhơngđồngnhấtvàcáckhuyếttậtcủasảnphẩmtrongquátrìnhđiềnkhuơn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Hình ảnh trên mô tả ảnh hưởng của bề dành sản phẩm không đồng nhất đến khả năngđiền khuôn của sản phẩm. Sản phẩm trên có vùng dày bên ngồi và mỏng bên trong, cổngphun được đặt tại vùng này. Khi nhựa bơm vào khn thì sẽ điền đầy vùng dày trước và tạodịng chảy khơng đồng nhất khi điền phần trong. Trên hình chothấy sản phẩm bị bẩy
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Sauđâylà mộtsố cách thiếtkếlàmchobề dàysảnphẩmđồngnhất:
<b>2.2. THIẾTKẾGĨCTHỐTKHN</b>
Góc thốt khn được thiết kế sao cho sản phẩm được lói ra khỏi khn một cách dễdàng. Khi thiết kế góc thốt khn phải làm sao giảm lực lói sản phẩm. Thường góc thốtcho gân khoảng ½ độ, với sản phẩm có hình dáng phức tạp thì có thể tăng góc thốt khn,thườnggócthốttừ ½đến2độ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Gân có tác dụng làm tăng tốc độ bền của sản phẩm và giúp cho quá trình điền khn dễdàng hơn.Tuy nhiên,việc thiết kế đúng là rất quan trọng bởi vì đơi khi nó sẽ gây ra các
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Núm lồi thuờng là các chi tiết trịn cứng,nhơ cao khỏi thành chính.Các núm lồi thưịngđược đặt giữa các gân,như các thành chuyển tiếp hay các vách tam giác.Các núm lồi nàythưịng có thể đứng một mình hay kết nối với các thành phần bên gân.Núm lồi khơng nhấtthiết phải đính trên thành sản phẩm vì các vùng giao tiếp với thành sẽ tạo ravùng dày gây racácvếtlõmtạolỗhoặctạoracấutrúcyếudohiệntươnggiaodòng.
Các vách tam giác cócấu trúc mỏng thường được gia cốcho các núm lồi.Các vách nàyđược thiết kế theo nguyen lý về độ dầy và bán kính giống như thiết kế gân.Chúng
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>Ứng suất tập trung lực tác dụng</small>
<small>Tạo bán kính cong tại góc</small>
<b>2.5. THIẾTKẾBÁNKÍNHCONGCHOSẢNPHẨM</b>
Với các cấu trúc cho dù đĩ là kim loại hay là nhựa,thì tốt nhất các gĩc của sản phẩm nênđược bo trịn.Khi bo trịn các gĩc cạnh của sản phẩm thì sẽ giảm đi sự tập trung ứngsuất,khơng những giảm các vết rạn gây hư hại cho sản phẩm trong q trình sử dụng mà cịndễdànggiacơngvớinhiềuloạinhựakhácnhau.
Bán kính cong càng lớn thì càng tốt,nhưng tối thiểu bán kính cong phải bằng 25% bề dầythànhsảnphẩm.
<small>HÌNH2.12</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>Cần tạo bán kính cong tại góc này</small>
Đểgiữchobề dàysảnphẩmđồng nhấtthìphảithiếtkếbánkínhcong ởhaibên gĩc.
<small>Bánkínhcongởtrongvàngồiđểtạobềdàyđồngnhất</small>
<small>HÌNH2.13</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Plolymer là những hợp chất mà trong phân tử của chúng gồm nguyên tử được nối vớinhau bằng những liên kết hố học thành những mạch dài và có khối lượng phân tử lớn.Trongmạchchính củapolymernhữngnhómngun tử nàyđượclặpđilặp lạinhiềulần.
<b>3.1.2. Mắcxíchcơsở</b>
Mắc xích là cơ sở là những nhóm ngun tử nhất định tham gia lăp đi lặp lại nhiều lầntrong mạchphântử polymer.
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><b>3.1.5. Phânloại</b>
Dựavàonguồngốc:cópolymerthiênnhiên,polymaenhântạovàpolymertổnghợp.
Dựavàotínhchấtcơ lýlàchấtdẻovàchấtđànhồi.Đâylàcáchphânloạiphổbiếnnhất.Liê nhệ mậtthiết vớicấutrúcvàchúngxácđịnhsựthíchứngvới ucầucơngnghiệp
-Nhựa nhiệt dẻo :l à n h ó m v ậ t l i ệ u c a o p h â n t ử q u a n t r ọ n g n h ấ t t r o n g c á c p o l y m e r tổng hợp, bao gồm các cao phân tử có kích thước nhất định, mạch thẳng hay phân nhánh. Từnhiệt dẻo chỉ ra rằng các polymer có thể chuyển trạng thái rắn sang trạng thái dẻo bởi sự giatăng nhiệt độ và quá trình này thuận nghịch, có thể lặp đi lặp lại nhiều lần. Do đó đối vớinhựanhiệtdẻo tacóthểtáisinh(ngoạitrừ PTFE,polytetraflouethylene)
-Trong kỹ thuật, nhựa nhiệt dẻo để chỉ tất cả polymer mà lực liên kết phântử là cácliênkếtthứ cấp (lựcVanderWaals,Hydro… ),cácloạinàynhạynhiệtvàdungmôi.
-Cao su, chất đàn hồi : đó là những polymer mạch thẳng mà lực liên kết thứ cấp rấtyếu, vệt liệu ở dạng chất lỏng rất nhớt. Để sử dụng ta phải tạo các liên kết ngang giữa cácmạch phân tử để tạo thành mạng lưới không gian ba chiều. Đặc trưng của cao su là chúng cókhả năng dãn dài cao có thề lên đến 1000% ( cao su tự nhiên lưu hoá ). Tuy nhiên do tạo liênkếtngangnênchúngkhôngthểtáisinhđược
-Nhựa nhiệt rắn : mật độ nối ngang dày đặc cao hơn từ 10 đến 1000 lần so vớicao su.Do cấu trúc khơng gian ba chiều, tính chất nhựa nhiệt rắn rất cao so với nhựa nhiệt dẻo, nhấtlà khả năng chịu nhiệt. Nhựa nhiệt rắn tạo thành mạng không gian ba chiều tạo thành caophân tử kích thước vơ cùng lớn so với ngun tử. Do vậy, nhựa nhiệt rắn không tan, khôngchảyvàcũngkhôngtáisinhđược.
Trong ép phun, loại PE dễ chảy ( i2 >25) được sử dụng để gia công các sản phẩmkhối. Độ co ngót( liên quan tỷ trọng sản phẩm ) chịu tác động của nhiệt độ khi hoá dẻo khốivậtliệuvàkhilàmnguội.
Với PE tỷ trọng cao có chỉ số chảy thấp yêu cầu nhiệt độ khn 40 – 70*C để sảnphẩmcóđộbóngcao.Loạicói2=2.5-4dễbịrạndotậptrungứngsuất.Đểkhắcphụchiện
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">định cao,
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"> Khánglão hoánhiệtcaokhitiếpxúcvớiđồng vàcáckimloạikhác.
Với cơng nghệ ép phun, thơng thường compoud PP có ổn định được dùng sản xuất cáctrangt h i ế t bịnhàbếpvànộithất,thiếtbịvệsinh,gótgiày,đồdùnggiađình(chénđĩa…) ,đồchơi…PP kháng nhiệtcóổnđịnh chịuđựơcdungdịchtẩyrửadùngsảnxuấtcácb ộ p h ậ n máy giặt gia đình và trong cơng nghiệp dệt, ví dụ lõi quấn chỉ bộ phận nhuộm, các phần củamáy móc điện tiếp xúc dây đồng. Trong lĩnh vực phương tiện vận chuyển, nhiều loại PPkhơng hoặc có gia cường được dùng: vỏ acquy, cửa thơng gió xe hơi, vơlăng xe hơi , bộ lọckhí,thanhchắnbùn.Cáihãmphanh.
<b>3.2.2. Polystyrene(PS)</b>
Đa số các sản phẩm làm từ họ nhựa styrene gia công ép phun. Nhựa styrene có độ co rútnhỏ,đ ộ c h í n h x á c k í c h t h ư ớ c c a o . N h ự a s t y r e n e c ó b i ế n t í n h c a o s u c ó ư u đ i ể m t ạ o s ả n phẩmlớndodòngchảytốt.
Các loại nhựa styrene có tính chất dẫn điện rất tốt, khả năng đúc các chi tiết chính xác cao,giá thành vừa phải. Chúng dùng cho các áp dụng cách điện, các phần kết cấu của công
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">Tính co rút của PVC trong ép phun phụ thuộc cấu hình khn và điều kiện phun. Giátrị thông thường 2 – 4% theo hướng phun và 1 – 2 % theo phương ngang, có thể lớn hơn tuỳtrườnghợp.
PVC cũng thường ép khớp nối ống và các chi tiết kỹ thuật, PVC dẻo thường ép thảm,mũ trùm bảo vệ, nút bấm, khung bảo vệvà gắn kính xe, đồ chơi dẻo, xe đạp, thanh hãmvơlăngxehơi,phíchcắmđiện,đế giày,ủng,sandal.
<b>3.2.4. Polymethylmethacrylate(PMMA)</b>
Trong ép phun, PMMA khó chảy hơn polystyrene, nên đầu lị hoặc cổng phun cần cóđường kính lớn.Cần thiết sấy khơ vật liệu trước khi gia công để bề mặt sản phẩm đẹp ( vậtliệu để ở nhiệt độ 70 – 100*C , 4 – 5 giờ, dộ cao của khối vật liệu không quá 4 cm ).N h i ệ t độkhncaolàmgiảmnăngsuất nhưnggiảm ứngsuấttrongsảnphẩmđúc.
PMMAdùnglàmkính đèncácloại;cácđồdùngvệsinh nhàtắm,đĩa vitính…
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Khn nên gia nhiệt lên tới 60 – 130*C để tạo kết tinh và cấu trúc bề mặt tốt.Độ congót gia công phụ thuộc vào nhiệt độ khuôn,lớn hơn 3% xuống đến khỏang 1%.Nhiệt độ giacơngkhơngq220*Cvìgâynguyhiểmdophânhủytạokhíformaldehyde
<b>3.2.7. Polyamide(PA)</b>
PA,gia cường khoảng5 0 % , l à c h ấ t d ẻ o k ỹ t h u ậ t t h ư ờ n g s ử d ụ n g n h ấ t , á p d ụ n g t r o n g các lĩnh vực chủ yếu u cầu độ bền va đập,kháng
rungđộng,bềnănmịnvàmịn:Đệmmasát,conlăn,thanhdẫnchuyểnđộngtrượt,chốtantồn…PA cịn được dùng trong công nghệ điện và điện tử như vật liệu cách nhiệt có độ bềnkéo và chịu nhiệt độ như thanh chuyển mạch,các phần đúc kỹ thuật thuật kháng xăng dầudưới muixehơi
Khuôn nên giữ nhiệt ở nhiệt độ cao >10O*C cho độ kết tinh cao,không tập trung hơi nước được hìnhthành trong suốt quá trìnhchạy làm
sinh ra do sự biếnmàu <sup>1.Nhựabịphânhuỷdonhiệt</sup>độquácao,hoặcthời gian lưu của vật liệutrong ay đổi dòng chạy trongsảnphẩm.
3. Kiểm tra nhiệt của
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">u
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">2.Kiểm tra vùng hoá dẻovà hot runner làm cản
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">, đặc biệt khi dùng màu vôcơ thì wild line xuất hiệnlàcácđường màuxám. Dễthấytrongbóngtối,bóng hoặcsảnp h ẩ m cóbềmặtb óng
Xuất hiện trong nhiều hệnhư: ABS hoặc ASA. Cácdòng chạy nguội lạnh gặpnhau. Ảnh hưởng của màu, cácvị trí wild line thường ảnhhưởngđếncơtính.
Có thể thiết kế để đưa cácđường wild line vàoc á c vị trí khơng thấy được
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">Với sản phẩm dày khi cắtra thì thấy xuất t về bề dày, như là sự thayđổi bất ngờ về bề dày, cácgân để điều khiển cor ú t là nơi có độ
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">ứng suất trong gia công,không lấy ra khỏi
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">6.Nhiệtđộk h u ô n k h ô n g
kiểmtrađ i ể m chuyểntừ áp suất phun sang áp suấtduy trì ( tranh hiện
Hệ nhựa nhiệt dẻo đa phacó khuynh hướng
5.Tối ưu các thông số giacông( tăng nhiệt độ chảy,tăng nhiệt độ khuôn, phunvới tốc độ trung bình vàtăn áp suất giữ, cải
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">khôngđ ồ n g n h ấ t . C á c l ớ p
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">1. Tăng nhiệt độ chảy vàohoặc nhiệt độ khuôn
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">p
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">Đây là một trong những sản phẩm nổi tiếng của hãng Dassault systemn, bên cạnh một sảnphẩm nổi tiếng khác của hãng này là Catia.Phần mềm SolidWorks® 3D CAD là phần mềmtrực quan và cho phép bạn thiết kế các sản phẩm cơ khí nói riêng và hình khối nói chung tốtnhất bằng cách chophép thiếtkếtheonhóm làm việcdođó sẽnhanhvàmạnhhơn.SolidWorks đưa ra sáng kiến điều khiển tập thể và hàng trăm các yêu cầu khách hàng phảnhồi được nâng cấp, mang đến cho tổ chức của bạn một cuộc cạnh tranh hết sức sôi động.Việcthiết kế sản phẩm tốt hơn thông qua các khả năng 3D CAD mà chưa phần mềm nào địch nổi,nócịndễchoviệcsửdụng.Với phầnmềmSolidWorks,dữliệuthiết kếlà100% cóthểhiệuchỉnh, và có quan hệ chặt chẽ giữa các phần, tổ hợp và các bản vẽ luôn luôn được cậpnhật.Dễ dàng sử dụng. Giảm bớt các bước thiết kế thông qua hàng tác các sáng kiến tiết kiệmthời gian. Sự lộn xộn được giảm đi đáng kể và giảm tối đa sự mệt mỏi với sự tích hợp của hệthống Heads-up User Interaction, một tập các chức năng hiển thị và điều khiển trực quan đãđược đưa ra.Thống nhất dữ liệu 2D và 3D. Sửa đổi và bảo dưỡng các file DWG theo cáchthức định dạng tự nhiên với công cụ DWGeditor™, một công cụ biên tập cung cấp giao diệnsử dụng thân thiện cho gia đình người dùng AutoCAD®. Nắm lấy các công cụ cao cấp nhấtchoviệcchuyểnđổidữliệu2Dthành3D,duyệtlạicấutrúchìnhhọc2D,vàchophéplàm
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">mịn với cơng nghệ 3D CAD, và thêm các thành phần mở rộng về tài liệu hướng dẫn vớingười dùng AutoCAD.Khả năng duy nhất. Làm cho việc sử dụng một số lượng lớn các côngcụxâydựngsẵnvàcácchứcnăng mới màchỉcóởphần mềmSolidWorks3D CAD:
SolidWorks Intelligent Feature Technology (SWIFT™) (Công nghệ đặc trưng thôngminh SolidWords) – Cơ bản thì các bản thiết kế xử lý với công nghệ mới là dùng cho côngnghệ mức chuyên gia với 3D CAD’s là phép thiết kế bằng tay với mọi người dùng bìnhthường dễ dàng hơn. Ví dụ, SWIFT cho phép bạn đặt thuộc tính thứ tự từng phần như pháchoạvàbotrịn(fillets)tựđộng.
Phân tích các phần bên trong – Xác thực tính nguyên vẹn thiết kế và giảm giá thànhcủa vật liệu với công cụ COSMOSXpress™,chỉ cần một cú nhấpchuột để mở bảng phântíchchophépbấtkì ai cũngcóthể kiểmtrabảnthiếtkế mộtcách nhanhchóngvàdễdàng.
Kết nối Design – chia sẻ các bản thiết kế dễ dàng với eDrawings®, cơng cụ cho phép dùngemail đầu tiên này dễ dàng tạo các sản phẩm thiết kế theo dạng kết nối design. Đơn giản chisẻ các định nghĩa thiết kế qua bộ máy bên ngồi và các nhóm làm việc bằng các thiết kếSolidWorks3Dqualại vàcáctàiliệuAdobe®PDF.
Các cơng cụ thiết kế máy (Machine) – Làm việc với một tập hợp đầy đủ các thiết kếkết nối, mối hàn, phân tích và các công cụ tài liệu. Lấy các lớp tốt nhất, kết hợp đầy đủ vớikhả năng kim loại cho phép bạn di chuyển nhanh chóng từ thiết kế từng thời kỳ đến thiết kếcuốicùng. Tiếtkiệmthờigianvới mộtthưviệncácđặcđiểmthiết kế máy.
Công cụ thiết kế Mold – Tự động tạo các lõi và lỗ với công cụ mold xây dựng sẵn. Sửdụng MoldflowXpress với một thiết kế dựa trên các hộp thoại wizard để phê chuẩn, điều đósẽnhanhhơnvàdễdànghơntrongviệckiểmtrasựgiaonhau củacácphầnchấtdẻo.
Cơng cụ thiết kế sản phẩm Consumer – Tăng tốc thiết kế các sản phẩm hàng hóa(consumer) bằngcác cơngcụtiệníchtạo vàsảnxuấtcácbề mặthảo hạng.
Khả năng tìm kiếm tồn cầu – Tìm kiếm nhanh chóng tất cả các file SolidWorks, chodùnócólưunộibộtạimáyhayđượcchiasẻtrênmạng.
Truy cập trực tuyến để lấy các thành phần – Tiết kiệm thời gian với công cụ 3DContentCentral®, một khu tài nguyên web cung cấp các file CAD có các thành phần
Các mơ hình từng phần. Tạo các thiết kế dễ dàng với các đặc điểm extrudes (nâng chiều caohình 2D thành 3D), revolves (trịn xoay), advanced shelling, tạo các vùng mẫu - patterns, vàgiữ các đặc điểm từng phần. Tăng tốc mơ hình các phần sử dụng đặc điểm theo cấp độ điềukhiển trên nhiều phần. Tạo thiết kế tức thì (real-time) thay đổi thơng qua các đặc điểm biêntập động và phác.Các mơ hình kết hợp. Thao khảo trực tiếp tất cả các phần và duy trì liên kếtquan hệ khi tạo ra một phần mới. Lợi ích này chưa phần mềm nào làm được cho khối lượngthiếtkếlớnvớihàngnghìnphần.Làmviệc nhanhhơnvới chếđộLightweight.Đặc điểmkéothảrấtnhanhcácthànhphần.
</div>