Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (892.29 KB, 31 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
KHOA KỸ THUẬT HÀNG KHÔNG
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. TRẦN THỊ QUỲNH NHƯ SINH VIÊN: LÊ PHÚ THỊNH - 2255200084 NGUYỄN THÀNH NGHĨA - 2255200076
LỚP 22ĐHKT02 - NHÓM 6
<b>Thành phố Hồ Chí Minh - 3/2024</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">KHOA KỸ THUẬT HÀNG KHÔNG
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. TRẦN THỊ QUỲNH NHƯ SINH VIÊN: LÊ PHÚ THỊNH - 2255200084 NGUYỄN THÀNH NGHĨA - 2255200076 LỚP 22ĐHKT02 - NHĨM 6
<b>Thành phố Hồ Chí Minh - 3/2024</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Trong suốt q trình thực hiện bài tiểu luận, nhóm chúng em đã luôn nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của giảng viên hướng dẫn - Cô Trần Thị Quỳnh Như. Chúng em chân thành cảm ơn cơ vì đã tận tình hướng dẫn và truyền đạt kiến thức cho chúng em trong suốt thời gian thực hiện tiểu luận.
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Chúng em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến khoa Kỹ Thuật Hàng Không và Học Viện Hàng Khơng Việt Nam vì đã tạo điều kiện cho chúng em một môi trường học tập mang tính chun mơn cao nhằm phục vụ cho cơng việc sau này và cũng như đời sống thực tế.
Trong quá trình thực hiện tiểu luận này, do kiến thức và kinh nghiệm của nhóm cịn thiếu nên khơng thể tránh khỏi sai sót. Chúng em rất mong nhận được sự chỉ bảo của thầy cô ở Học Viện để bổ sung tiểu luận này được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thành phố Hồ Chí Minh, 3/2024
Chúng em xin cam đoan bài tiểu luận này là do nhóm tự tính tốn, thiết kế và nghiên cứu dựa trên những bài giảng của giáo viên hướng dẫn. Để hồn thành bài tiểu luận này, nhóm chỉ sử dụng những tài liệu đã được ghi trong mục tài liệu tham khảo, ngồi ra khơng sử dụng bất kỳ tài liệu nào khác mà
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">khơng được ghi. Nếu sai, nhóm xin chịu mọi hình thức kỷ luật theo quy định của giảng viên và học viện.
<b>Sinh viên cam đoan </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">1.1. The section properties of the shaft...8
1.2. State of stress at point A...9
1.3. The principal stresses...9
BÀI 2...11
2.1. Draw shear force and bending moment diagrams...13
2.1.1. Tìm hàm số lực cắt và mơmen uốn...13
2.1.2. Vẽ biểu đồ lực cắt và mômen uốn...14
2.2. The cross section properties of the spar...17
2.3. The function of normal stress in the spar’s cross section...19
2.4. Maximum normal stress in the spar and the location...20
2.5. Choice of aluminum alloy...21
2.6. Determine maximum deflection and location...22
2.7. The cross section properties of the skin...25
2.8. The shear flow in the cross section...27
2.9. The required thickness of the skin...29
2.10. The shear center of the thin walled cross section...30
MỞ RỘNG: VẬT LIỆU HÀNG KHÔNG ĐÃ THAY ĐỔI NHƯ THẾ NÀO? ...31
trưởng 2 <sup>Nguyễn</sup>
Thành Nghĩa <sup>2255200076 22ĐHKT02</sup>
<b>ĐỀ BÀI: Trục chân vịt của một tàu hàng chịu một lực nén và moment xoắn </b>
<b>như trên Hình 1. Trục có đường kính trong 100 mm và đường kính ngồi 150 </b>
mm, xác định ứng suất chính (principal stress) tại điểm A nằm trên bề mặt của trục.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">BÀI LÀM
<b>1.1. The section properties of the shaft</b>
Ta có hình dạng tiết diện mặt cắt ngang của trục:
Ta đổi đơn vị sau đó tìm được bán kính là:
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>1.2. State of stress at point A</b>
Trục chịu tác dụng của mômen xoắn M = <small>3. 10</small><sup>3</sup><small>(</small><i><small>N . m)</small></i> và lực nén F =
<small>12. 10</small><sup>3</sup><small>(</small><i><small>N )</small></i>. Mômen xoắn tác dụng lên trục gây ra một ứng suất cắt <i><small>τ</small></i>là:
Ta có trạng thái ứng suất tại điểm A là:
<b>1.3. The principal stresses</b>
Từ trạng thái ứng suất ở trên, ta xác định được ứng suất chính tại điểm A
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>¿></small>
<i><small>θ</small></i><sub>1</sub><small>=</small><i><small>θ</small></i><sub>2</sub><small>+</small><i><small>90 °=− 42°+ 90°=48 °</small></i>
<b>ĐỀ BÀI: Cánh của một chiếc máy bay có thể được mơ hình hóa thành một </b>
<b>dầm cantilever chịu nhiều loại lực khác nhau như trên Hình 2. Lực phân bố </b>
tam giác có giá trị W<small>0</small> = 6 kN/m và lực tập trung có giá trị P = 2 kN. Cấu trúc cánh bao gồm một vỏ mỏng để đảm bảo được hình dạng khí động u cầu cho cánh, một thanh spar, và vài tấm sườn (rib). Giả sử rằng thanh spar sẽ chịu tất cả tác động do ứng suất pháp gây ra do moment uốn (normal stress due to bending), và vỏ cánh sẽ chịu tất cả các tác động do ứng suất tiếp (shear stress)
<b>gây ra do lực cắt (shear force). Mặt cắt ngang của spar được cho trên Hình 3. </b>
<i>Vỏ cánh có mặt cắt đối xứng, thành mỏng, độ dày không đổi t, và hở do một </i>
<b>lát cắt hẹp như trên Hình 4. </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><i><b>a. Vẽ biểu đồ lực cắt và moment uốn cho dầm. </b></i>
<i><b>b. Xác định ứng suất pháp lớn nhất trong spar, nêu rõ vị trí ứng suất pháp lớn </b></i>
nhất.
<i><b>c. Chọn một hợp kim nhơm thích hợp để làm spar này. Nêu rõ các giả thiết </b></i>
khi chọn vật liệu như hệ số an toàn, tiêu chuẩn bền (failure criteria), điều kiện hỏng hóc, v.v…
<i><b>d. Xác định độ võng của dầm tại điểm đặt lực P. Để đơn giản hóa việc tính </b></i>
tốn, trong câu này chúng ta giả sử rằng độ võng của dầm được tính theo độ võng của spar, và spar được giả định là đối xứng. Moment quán tính của spar được lấy thành phần theo trục tương ứng để tính tốn.
200 MPa. Nêu rõ các lý do khi lựa chọn độ dày cho phép.
<i><b>f. Xác định vị trí tâm trượt (shear center) của mặt cắt thành mỏng của vỏ </b></i>
cánh.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Xét từ mặt cắt a-a về phía bên phải của mặt cắt (0 ≤ z ≤ 6) ta có:
Ta thấy hình tam giác lực phân bố sau khi cắt mặt cắt a-a đồng dạng với hình tam giác lực phân bố ban đầu, từ đó ta có tỷ lệ:
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">=> Mơmen đạt cực trị tại z = 2 (m) và có giá trị M<small>2m </small>≈ -2.7 (kN.m) - Mômen bằng 0 tại điểm có tọa độ:
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><b>Câu b)</b>
Ta có dầm cantilever được mơ hình hóa ở trên thực chất là cánh máy bay, với cấu trúc cánh như sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Theo đề bài, cánh sẽ gồm một thanh spar và thanh spar đó được giả sử sẽ chịu tất cả tác động do mômen uốn gây ra. Với biểu đồ mômen uốn của cánh như trên, ta thấy ứng suất pháp lớn nhất của thanh spar tại nơi có giá trị mơmen uốn lớn nhất, tức là tại z = 6 (m) nơi có mơmen uốn M<small>max</small> = 24 (kN.m).
<b>2.2. The cross section properties of the spar</b>
Tại nơi có M<small>max</small> = 24 (kN.m), tiết diện của mặt cắt ngang của thanh spar là:
Ta chia hình trên thành 3 phần từ trên xuống dưới có diện tích lần lượt:
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><b>2.3. The function of normal stress in the spar’s cross section</b>
Để xác định M<small>max</small> uốn theo trục x hay trục y, ta xét spar như sau:
Ta có cơng thức tính ứng suất pháp gây ra do uốn là:
<b>2.4. Maximum normal stress in the spar and the location</b>
Để tìm ứng suất pháp lớn nhất trên tiết diện của thanh spar, ta xét ứng suất pháp tại các điểm trên tiết diện có tọa độ sau:
<b>2.5. Choice of aluminum alloy</b>
Ta có giá trị ứng suất pháp lớn nhất là: <i><small>σ</small><sub>max</sub></i><small>=265,305 (N /mm2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Ta thấy không có hợp kim nhơm nào đáp ứng được việc thiết kế cánh có 1 thanh spar này. Nhưng thực tế mỗi máy bay đều được thiết kế với 2 thanh spar trở lên để phân bố đồng đều lực tác dụng, giả sử thay vì có 1 thanh spar thì máy bay có 2 thanh spar. Vậy ta có ứng suất pháp tối đa tác dụng lên mỗi
Ta chọn vật liệu để làm hai thanh spar này là Nhôm 2014 - T4 (S<small>y</small> = 290 MPa). Từ đó ta tính được hệ số an tồn:
<i><small>N=</small></i> <sup>290</sup>
<small>132,6525</small><i><sup>≈ 2,2</sup></i>
Mà hệ số an tồn của Nhơm nằm ở khồng 1,5 - 3 => Thỏa mãn hệ số an toàn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Ta lại có, hệ số an tồn của linh kiện máy bay nằm trong khoảng 1,5 - 2,5 => Thỏa mãn điều kiện an toàn
<b>Câu d)</b>
<b>2.6. Determine maximum deflection and location</b>
Ta có hàm số của mơmen uốn bên trong dầm là:
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">Với vật liệu ta chọn là Nhơm 2014 - T4 thì Mơđun Young là E = 73,1 GPa = 73,1 . 10<small>9</small> (Pa), và mômen quán tính là <i><small>I</small><sub>xx</sub></i><small>=¿</small> 14,1125.<small>10</small><sup>6</sup> (mm<small>4</small>) =
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">Dùng Pytago, ta tính đoạn độ dài các đoạn: - <i><small>L</small><sub>1 −2</sub></i><small>=</small>
- <i><small>L</small><sub>2 −3</sub></i><small>=150 (mm)</small>.
- <i><small>L</small><sub>3 −4</sub></i><small>=</small>
Do hình đối xứng qua trục x nên <i><small>I</small><sub>xy</sub></i><small>=0(mm</small><sup>4</sup><small>)</small>.
Do ở phần 2.1 ta xác định cánh máy bay chỉ có lực cắt theo trục y nên
<b>2.7. The cross section properties of the skin</b>
Ta có hàm số biểu diễn của mỗi đoạn thẳng là:
<i><small>y=a . s+b</small></i>
<b>Xét đoạn 1-2: </b><i><small>y=a . s</small></i><sub>1</sub><small>+</small><i><small>b</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><i><small>Tại y=70 (mm)(điểm 2)=</small></i><small>¿</small><i><small>s</small></i><sub>1</sub><small>=</small><i><small>406,1(mm)</small></i>
<i><small>Tại y=70 (mm)(điểm 3)=</small></i><small>¿</small><i><small>s</small></i><sub>2</sub><small>=150 (mm)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><b>2.8. The shear flow in the cross section</b>
Ta có cơng thức tổng qt tính dịng cắt (với S<small>x</small> = 0) là:
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><b>Phân bố dòng cắt trên mặt cắt vỏ:</b>
<b>2.9. The required thickness of the skin</b>
Theo biểu đồ phân bố dòng cắt ở trên, ta thấy dòng cắt lớn nhất tại điểm
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><b>2.10. The shear center of the thin walled cross section </b>
Giả sử tâm cắt cách điểm 4 một khoảng ξ<small>s</small> (mm) với lực cắt S<small>y</small>. Ta cân bằng mômen tại điểm 4, với cánh tay đòn d<small>1</small>, d<small>2</small> là: