Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.64 MB, 56 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BÁO CÁO TỔNG KẾT HỌC KỲ DOANH NGHIỆP 2023
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XĂNG DẦU
PETROLIMEX – CHI NHÁNH SÀI GÒN
Giảng viên hướng dẫn tại UEH: TS. NGUYỄN TỪ NHU Sinh viên thực hiện:
Mã số sinh viên:
Khóa – Chuyên nghành: K46 – Tài Chính Ngân Hàng
TP. Hồ Chí Minh, tháng năm 2023
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small>1.3. Mục tiêu của đề tài...6</small>
<small>1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...6</small>
<small>1.5. Phương pháp tiếp cận và cách giải quyết các vấn đề của đề tài...6</small>
<small>1.6. Ý nghĩa của đề tài...7</small>
<small>1.7. Kết cấu của đề tài...7</small>
<small>CHƯƠNG 2. Giới thiệu Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex và các vấn đề về hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh Sài Gòn...8</small>
<small>2.1. Giới thiệu Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex...8</small>
<small>2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển...8</small>
<small>2.1.1.1 Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex...8</small>
<small>2.1.1.2. Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex – chi nhánh Sài Gòn...9</small>
<small>2.1.2 Đặc điểm kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu Petrolimex – Chi nhánh Sài Gòn...9</small>
<small>2.1.2.1 Đặc điễm chung của ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu Petrolimex...9</small>
<small>2.1.2.2 Đặc điểm riêng của ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu Petrolimex...9</small>
<small>2.1.3 Cơ cấu tổ chức...9</small>
<small>2.1.4 Khái quát một số kết quả đạt được tại ngân hàng Thương mại cổ phần xăng dầu Petrolimex...11</small>
<small>2.2. Các vấn đề về hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh Sài Gòn...11</small>
<small>2.2.1 Khái niệm hoạt động cho vay...11</small>
<small>2.2.2 Các chỉ tiêu để đánh giá vấn đề hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại PG Bank 122.2.2.1. Chỉ tiêu định lượng...13</small>
<small>2.2.2.2. Nguyên tắc khi sử dụng các chỉ tiêu...14</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>CHƯƠNG 3. Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng Doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex – Chi nhánh Sài Gịn...18</small>
<small>3.1. Quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu Petrolimex – chi nhánh Sài Gòn...18</small>
<small>3.3.4. Hệ số khả năng bù đắp rủi ro...30</small>
<small>3.4 Đánh giá hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại PG Bank chi nhánh Sài Gòn...31</small>
<small>3.4.1 Các mặt đã đạt được...31</small>
<small>1. Đối với các doanh nghiệp...31</small>
<small>2. Đối với ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu Petrolimex- Chi nhánh Sài Gòn...32</small>
<small>3.4.2 Hạn chế và nguyên nhân...33</small>
<small>3.4.2.1. Số doanh nghiệp tiếp cận đối với nguồn vốn ngân hàng còn thấp...33</small>
<small>3.4.2.2. Sự hạn chế về phương thức cho vay doanh nghiệp tại chi nhánh...34</small>
<small>3.4.2.3. Quy định cho vay khắt khe về tài sản đảm bảo...34</small>
<small>3.2.2.4. Chỉ tiêu nợ xấu và nợ quá hạn...34</small>
<small>3.2.2.5. Chưa đa dạng các hình thức marketing, giới thiệu sản phẩm và tiếp xúc khách hàng doanh nghiệp...35</small>
<small>3.2.2.6. Thu nhập tìm hiểu thêm thơng tin cịn thấp...36</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>3.2.2.7. Xử lí nợ quá hạn, nợ xấu còn hạn chế...36</small>
<small>3.4.3. Chỉ tiêu định tính...36</small>
<small>3.4.3.1. Chấp hành các bước cụ thể của quy trình cho vay...36</small>
<small>3.4.3.2. Chất lượng nhân sự của ngân hàng...37</small>
<small>CHƯƠNG 4. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng là Doanh nghiệp tại Ngânhàng TMCP Xăng dầu Petrolimex- Chi nhánh Sài Gòn...39</small>
<small>4.1 Đinh hướng hoạt động kinh doanh tại PG Bank chi nhánh Sài Gòn...39</small>
<small>4.1.1 Định hướng chung của ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu Petrolimex- Chi nhánh Sài Gòn... 39</small>
<small>4.1.2 Định hướng nâng cao hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Xăng Dầu – Chi nhánh Sài Gòn...40</small>
<small>4.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp đối với Ngân hàng TMCP Xăng dầu – Chi nhánh Sài Gịn...43</small>
<small>4.2.1 Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn và mở rộng mạng lưới huy động vốn...43</small>
<small>4.2.2. Mở rộng các hình thức cho vay, đa dạng hóa các hình thức cho vay...45</small>
<small>4.2.3 Đa dạng hóa các thông tin và tăng cường công tác thẩm định cho vay...47</small>
<small>4.2.4 Tăng cường bộ phận kiểm soát vốn vay, đánh giá tình hình tài chính của khách hàng để giám sát, phát hiện kịp thời các dấu hiệu rủi ro...49</small>
<small>4.2.5 Duy trì và phát huy các hoại động giao lưu với khách hàng...50</small>
<small>4.2.6 Nâng cấp công nghệ ngân hàng để phù hợp với xu hướng khách hàng...50</small>
<small>4.2.7 Tăng cường chiến lược marketing ngân hàng...50</small>
<small>4.2.8 Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực...51</small>
CHƯƠNG 1. Giới thiệu đề tài 1.1. Xác nhận vấn đề
Qua quá trình đổi mới và hội nhập, vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế ngày càng tăng, đặc biệt là khi Việt Nam trở thành thành viên chính thức thứ 150 của tổ chức Thương mại thế giới ( WTO), tiến trình diễn ra q trính đó ngày một rõ nét hơn, đầy đủ và toàn diện hơn. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế - chính trị - xã hội trong những năm qua ở Việt Nam, hệ thống ngân hàng thương mại cũng chuyển mình và có những bước phát triển vượt bậc. Hoạt động của họ góp phần khơng nhỏ vào thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu theo hướng cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. Các ngân hàng thương mại là một trong những kênh cung cấp và điều tiết nguồn vốn chủ yếu cho nền kinh tế. Sự lớn mạnh của hệ thống này gắn liền với cơng tác tín dụng, đây là hoạt động mang lại nguồn thu chủ yếu cho các ngân hàng thương mại ở Việt Nam
1.2 Lý do chọn đề tài
Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex chưa có thị phần nhiều tại Việt Nam, chủ yếu tập trung khai thác các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Do đó vốn điều lệ và lợi nhuận hàng năm thông qua báo cáo tài chính tương đối thấp so với các ngân hàng khác. Nên tiềm năng để đẩy mạnh phát triền và rủi ro tín dụng của nhà băng này là đề tài khá thú vị. Vừa qua cổ đơng chính của PG Bank là tập đồn xăng dầu Việt Nam vừa đấu giá bán thành công 40% cổ phần sơ hữu tại ngân hàng này vừa là cơ hội cho PG Bank đổi mới phát triển vừa là rủi ro liên quan đến các vấn đề về vốn tiềm ẩn.
Hiện tại dư nợ nhóm khách hàng doanh nghiệp tại PG Bank trong BCTC quý 2/2023 là 17.100 tỷ tăng 5% so với quý trước, tài sản đảm bảo chủ yếu là bất động sản, hàng tồn kho, giấy tờ có giá và tín chấp. Là cơ hội to lớn để các chi nhánh, đơn vị kinh doanh của
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Ngân hàng này mở rộng thị phần của mình tại các địa điểm kinh doanh trên cả nước, đặc biệt là tại thành phố Hồ Chí Minh chi nhánh Sài Gịn cần phải nâng cao vị thế của mình nhiều hơn nữa. Bên cạnh đó ln tiềm ẩn những vấn đề rủi ro các nhóm nợ ln được ngân hàng đặt lên hàng đầu. Hiệu quả hoạt động cho vay khơng chỉ riêng PG Bank mà tồn bộ hệ thống Ngân hàng hiện nay đều quan tâm sâu sắc
Vì vậy đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex- Chi nhánh Sài Gòn” theo bản thân em là hợp lý trong bối cảnh PG Bank vừa “thay máu” có nhiều vấn đề cần giải quyết cũng như thách thức cho Ngân hàng để có bước đệm phát triển hơn nữa trong tương lai
1.3. Mục tiêu của đề tài
- Mục tiêu đề tài là phân tích thực trạng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xăng dầu Petrolimex – Chi nhánh Sài Gòn qua 3 năm từ năm 2020 đến 2022.
Đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu Petrolimex – Chi nhánh Sài Gòn.
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là hoạt động cho vay đối khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng cụ thể là PG Bank.
- Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex- Chi nhánh Sài Gòn
1.5. Phương pháp tiếp cận và cách giải quyết các vấn đề của đề tài.
Sử dụng các phương pháp sau: Nghiên cứu dữ liệu thứ cấp thông qua thu nhập và xử lý thông tin nội bộ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu Petrolimex – Chi nhánh Sài Gịn và các thơng tin ngồi như sách báo, phương tiện thông tin đại chúng, các thông tin
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">khác trong và ngoài ngành ngân hàng. Kết hợp với các phương pháp thống kê, so sánh, để đưa ra những số liệu cụ thể cần thiết cho đề tài, so sánh các số liệu đó với tồn nghành cũng như các Ngân hàng khác trên thị trường Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex- Chi nhánh Sài Gòn
1.6. Ý nghĩa của đề tài.
Ý nghĩa: Đề tài nghiên cứu hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại PG Bank chi nhánh Sài Gịn giúp em được khai thác các thơng tin cũng như hiểu rõ hơn về nghiệp vụ cho vay tại PG Bank qua đó có cái nhìn tổng quan hơn về nghành mình đang học. Trong thời gian nghiên cứu tại PG Bank bản thân em cũng học hỏi được một số ít kinh nghiệm để phát triển cơng việc sau này
Về phía PG Bank chi nhánh Sài Gịn đề tài để Ngân hàng tham khảo áp dụng giúp nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp. Giúp giảm thiểu các rủi ro và tăng lợi nhuận từ hoạt động này.
1.7. Kết cấu của đề tài.
Kết cấu dự kiến: Ngoài lời mở đầu, danh mục các chữ viết, kết luận, khóa luận được chia làm 4 chương:
Chương 1:
1.1 Tóm tắt các vấn đề cần giải quyết, lý do chọn đề tài 1.2 Mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài
1.3 Phương pháp tiếp cận và cách giải quyết các vấn đề của đề tài 1.4 Ý nghĩa và kết cấu của đề tài báo cáo tốt nghiệp
Chương 2:
2.1 Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex – Chi nhánh Sài Gòn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">2.2 Lý luận chung về hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại NHTM
Chương 3: Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng Doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex – Chi nhánh Sài Gịn.
3.1 Phân tích hiệu quả hoạt động cho vay 3.2 Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động cho vay
Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng là Doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex- Chi nhánh Sài Gòn.
4.1 Định hướng hoạt động kinh doanh tại ngân hàng 4.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay
CHƯƠNG 2. Giới thiệu Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex và các vấn đề về hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh Sài Gòn
2.1. Giới thiệu Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.
2.1.1.1 Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex
Ngày 13/11/1993: Ngân hàng TMCP Nông thôn Đồng Tháp Mười chính thức hoạt động theo giấy phép số 0045/NH-GP. Tháng 7/2005 Tổng Công Ty Xăng dầu Việt Nam ( Petrolimex) và Công ty cổ phần Chứng khốn Sài Gịn ( SSI) tham gia góp vốn vào Ngân hàng, trở thành hai cổ đông lớn với nhiều cam kết hổ trợ cho hoạt động kinh doanh. Ngày 12/01/2007: Ngân hàng TMCP Nông thôn Đồng Tháp Mười được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận cho chuyển đổi mơ hình hoạt động thành Ngân hàng TMCP đô thị theo quyết định số 125/QĐ-NHNN. Ngày 08/02/2007: Ngân hàng TMCP Nông thôn Đồng Tháp Mười được Ngân hàng Nhà nước Việt nam chấp thuận cho chuyển đổi mơ hình hoạt động thành Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex, gọi tắt là PG Bank, theo quyết định số 368/QĐ-NHNN của NHNN. Trong năm 2007, khai trương chi nhánh Hà Nội, chi nhánh đầu tiên cả nước, tăng vốn điều lệ lên 500 tỷ đồng, khai trương chi nhánh Sài Gịn, chi nhánh đầu tiên ở phía Nam. Đầu năm 2008 triển khai thành công
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">phần mềm ngân hàng lõi i-Flex (FLEXCUBE) Core Banking. Cuối năm 2021 chính thức cung cấp các hoạt động Thanh tốn quốc tế, thực hiện các giao dịch mua bán ngoại hối trên thị trường nước ngoài. Sang năm sau, PG Bank được NHNN cấp phép thực hiện giao dịch phái sinh hàng hóa và tăng vốn điều lệ lên 1000 tỷ đồng. Ngày 13/10/2009: Chính thức phát hành Flexicard- Thẻ đa năng kết hợp đầy đủ hai tính năng ghi nợ và trả trước, đây cũng là thẻ thanh toán xăng dầu đầu tiên tại Việt Nam. Năm 2010 tăng vốn điều lệ lên 2000 tỷ đồng, phát hành thành công 1000 tỷ trái phiếu chuyển đổi. Năm 2011 Hệ thống Contact Center với một số đầu số duy nhất 1900555574 đi vào hoạt động, khai trương trụ sở mới tại tòa nhà Mipec, 229 Tây Sơn ( Hà Nội). Sang năm 2012 vốn điều lệ lên 3000 tỷ đồng. Và cuối cùng là năm 2013 ra mắt dịch vụ thẻ Visa Credit. PG BANK được cấp gia hạn cấp phép hoạt động lên 99 năm kể từ ngày 13/11/1993 theo quyết định sửa đổi nội sung Giấy phép hoạt động của NHNN
2.1.1.2. Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex – chi nhánh Sài Gòn
Được thành lập vào ngày 12/12/2007, chi nhánh đầu tiên ở Sài Gòn. Ngân hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex – Chi nhánh Sài Gịn đã khơng ngừng lớn mạnh và từng bước tạo dụng niềm tin đối với khách hàng. Cung cấp các dịch vụ tài chính ngân hàng chất lượng cao dựa trên đội ngũ nhân viên nhiệt tình, chuyên nghiệp và mà một nền tảng công nghệ hiện đại.
2.1.2 Đặc điểm kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu Petrolimex – Chi nhánh Sài Gòn
2.1.2.1 Đặc điểm chung của ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu Petrolimex PG Bank – Chi nhánh Sài Gòn cung cấp đầy đủ các sản phẩm huy động vốn, tín dụng, thanh tốn quốc tế, tài trợ thương mại, và sản phẩm thẻ. Hoạt động đa dạng và tổng hợp nhiều nghiệp vụ, dịch vụ. Thu hút nguồn vốn trước hết bằng huy động tiền gửi, phát hành kì phiếu, trái phiếu,… Ngồi ra cịn có các dịch vụ khác: Thanh toán, chuyển tiền, bảo lãnh, ủy thác.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">2.1.2.2 Đặc điểm riêng của ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu Petrolimex Hiện tại, PG Bank đang sử dụng hệ thống ngân hàng lõi Corebanking do FlexCube cung cấp, trong khi hệ thống bảo mật thông tin hiện đại và đồng bộ được xây dựng bởi hãng Checkpoint.
2.1.3 Cơ cấu tổ chức
Chi nhánh Sài Gịn được xây dựng trên mơ hình hiện đại theo hướng đổi mới trong chính sách cơ cấu bộ máy hoạt động của NHTM, do NHNN qui định. Quan trọng hơn, mơ hình này rất phù hợp với đặc điểm hoạt động của chi nhánh. Chi nhánh Sài Gòn bao gồm các bộ phận: phòng giao dịch, khách hàng doanh nghiệp, khách hàng cá nhân, dịch vụ khách hàng, quản lý tín dụng và kế tốn. Cuối cùng là bộ phận hành chính.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">2.1.4 Khái quát một số kết quả đạt được tại ngân hàng Thương mại cổ phần xăng dầu Petrolimex
Ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu Petrolime luôn nổ lực không ngừng để đạt được các chỉ tiêu và xây dựng một ngân hàng lớn mạnh.
Năm 2006 được nhà nước khen thưởng là ngân hàng có nhiều hoạt động cơng tác tình nguyện giúp đỡ các hộ gia đình nghèo.
Bốn năm liên tiếp được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xếp hạng “Ngân hàng loại A” (2007-2010). Vinh dự nhận giải thưởng “Thương hiệu mạnh Việt Nam 2008” do thời báo Kinh Tế Việt Nam và Cục Xúc tiến Thương Mại (Bộ Cơng Thương) bình chọn trong 7 năm liên tiếp, (2008-2014).
Nhận danh hiệu “Doanh nghiệp Thương mại, Dịch vụ Việt Nam do Bộ Cơng thương bình chọn. Nhận bằng khen của Tổng giảm đốc BHXH Việt Nam vì đã thực hiện tốt chính sách BHXH năm 2011. Nhận bằng khen Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ công tác năm 2009, 2010 do Bộ Công thương trao tặng. Nhận danh vị “Top 500 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam” và Top 500 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam” năm 2012 do Công ty Việt Nam report xếp hạng.
2.2. Các vấn đề về hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh Sài Gòn
2.2.1 Khái niệm hoạt động cho vay
Cho vay là hoạt động mang lại nguồn thu chủ yếu cho NHTM nhưng kèm theo đó là nguy cơ rủi ro cũng vơ cùng lớn. Chính vì vậy, hiệu quả hoạt động cho vay ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động kinh doanh của NHTM. Do đó, để đánh giá được hoạt động cho vay của một ngân hàng trong một thời gian nhất định cần phải nắm rỏ khái niệm hiệu quả hoạt đông cho vay.
Trong chiến lược phát triển ngân hàng thương mại, hoạt động cho vay giữ vai trò chủ chốt, là nguồn lợi nhuận chính cho ngân hàng. Khi hoạt động cho vay doanh nghiệp hiệu quả cao sẽ mang lại cho ngân hàng rất nhiều lợi thế. Cụ thể là lợi nhuận mà ngân
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">hàng có được từ hoạt động cho vay đủ để chi trả chi phí hoạt động khác như huy động vốn, trả lãi tiền vay, trả lương công nhân viên, mở rộng quy mô vốn và một số hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng. Bên cạnh đó, khi một ngân hàng đạt được hiệu quả và có bước phát triển tốt sẽ tạo được sự tin tưởng cũng như trong tâm trí khách hàng, từ đó sẽ dễ dàng mở rộng thị phần cũng như quy mô hoạt động, nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển nhanh chóng trong tương lai.
Xét trên góc độ doanh nghiệp, hiệu quả cho vay thể hiện ở việc thỏa mãn các nhu cầu quy mô vốn vay, lãi suất và kỳ hạn vay hợp lý, thủ tục và điều kiện vay đơn giản. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp cần được thõa mãn về vay vốn một cách kịp thời và nhanh chóng, tạo điều kiện thuận lợi nhất trong quá trình tiếp cận vốn, giải ngân và thu nợ.
Xét trên góc độ ngân hàng thương mại, một khoản vay có chất lượng tốt thì trước tiên phải có phạm vi, giới hạn và mức độ cho vay phù hợp với điều kiện tài chính của ngân hàng, thêm vào đó là phải đảm bảo các nguyên tắc cho vay cũng như một số quy định của pháp luật nói chung và của ngân hàng nói riêng. Bên cạnh đó, hiệu quả hoạt động cho vay đối ngân hàng thương mại là đáp ứng đủ và kịp thời nhu cầu, đem đến sự hài long cho khách hàng, nâng cao uy tín của ngân hàng, đảm bảo khả năng thu hội nợ và khả năng sinh lời của các khoản vay.
Tóm lại, có thể đưa ra khái niệm tổng quan về hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại như sau: ‘‘Hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp là khi doanh nghiệp bỏ ra một chí phí để cho vay và đem về một nguồn lợi nhuận lớn, lợi ích lớn từ chi phí bỏ ra. Khoản vay được đánh giá là hiệu quả là khi khoản vay đó mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Suy cho cùng, mục tiêu của kinh doanh ngân hàng cũng hướng tới lợi nhuận. Hoạt động kinh doanh có hiệu quả nghĩa là ngân hàng không chỉ thu được vốn, có khả năng bù đắp chi phí mà cịn có thêm nguồn lợi dư thừa”
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">2.2.2 Các chỉ tiêu để đánh giá vấn đề hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại PG Bank
Việc đánh giá hiệu quả hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của PG Bank hiện nay thông qua các chỉ tiêu cơ bản nghành ngân hàng tại Việt Nam.
2.2.2.1. Chỉ tiêu định lượng
Tên gọi chỉ tiêu
Những chỉ tiêu gân hàng thường quan tâm đến là:
Số lượng khách hàng vay vốn: Chỉ tiêu này thể hiện số lượng khách hàng có hợp động vay với ngân hàng qua các thời kì.
Doanh số cho vay: Doanh số cho vay khách hàng doanh nghiệp là chỉ tiêu tuyệt đối phản ảnh tổng số tiền ngân hàng cho doanh nghiệp trong thời kì nhất định, tùy vào chu kì kinh tế của ngân hàng (thường là một năm).
Doanh số thu nợ: là chỉ tiêu tuyệt đối phản ảnh số tiền ngân hàng thu hồi nợ từ hoạt động cho vay doanh nghiệp trong một thời gian nhất định.
Tỷ lệ nợ quá hạn: phản ánh số dư nợ gốc và lãi quá hạn mà chưa thu hồi được Nợ xấu: là những khoản nợ mà khả năng thu hồi vốn rất thấp. Đây là khoản nợ mà ngân hàng không hề mong muốn.
Vịng quay vốn tín dụng cho vay doanh nghiệp: Chỉ tiêu này phản ánh số vòng chu chuyển vốn tín dụng của ngân hàng đối với doanh nghiệp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Tỷ lệ dự phòng rủi ro được trích lập: là khoản tiền được trích lập để dự phịng cho những tổn thất có thể xảy ra do khách hàng không thực hiện được nghĩa vụ theo cam kết trong hợp đồng tín dụng
Khả năng bù đắp rủi ro: Là hệ số để bù đắp vào những rủi ro tín dụng mà ngân hàng khơng thể tránh khỏi.
Thu nhập từ hoạt động cho vay doanh nghiệp: Đây là chỉ tiêu phản ánh mức độ sinh lời của các khoản cho vay của ngân hàng
Công thức của từng chỉ tiêu
Số lượng khách hàng vay vốn = Tổng số lượng khách hàng đã vay vốn tại ngân hàng
Doanh số cho vay = Tổng số tiền ngân hàng đã cho khách hàng vay Doanh số thu nợ = Số tiền ngân hàng ngân hàng thu nợ từ hoạt động cho vay Tỷ lệ nợ quá hạn = (Nợ quá của doanh nghiệp/Tổng dư nợ của doanh nghiệp) * 100%
Tỷ lệ nợ xấu= (Nợ xấu của doanh nghiệp/Tổng dư nợ của doanh nghiệp)*100% Vịng quay vốn tín dụng doanh nghiệp=(Doanh số thu nợ doanh nghiệp/Dư nợ bình quân doanh nghiệp)*100%
Trong đó: Dư nợ bình qn doanh nghiệp = (Dư nợ đầu năm + Dư nợ cuối năm)/2 Tỷ lệ dự phịng rủi ro được trích lập = Số tiền trích lập dự phịng rủi ro/ Tổng dư nợ
Khả năng bù đắp rủi ro = Dự phòng rủi ro được trích lập / Nợ đã xử lý Thu nhập từ hoạt động cho vay doanh nghiệp = (Lãi từ hoạt đông cho vay doanh nghiệp / Tổng thu nhập) * 100%
2.2.2.2. Nguyên tắc khi sử dụng các chỉ tiêu
Tỷ lệ nợ quá hạn: Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao cho biết chất lượng vay càng kém. Tỷ lệ này cho biết cứ 100 đồng dư nợ hiện tại thì có bao nhiêu đồng đã q hạn (Đây là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả cho vay của ngân hàng thương mại).
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Nợ xấu: Tỷ lệ nợ xấu cho biết trong đó 100 đồng tổng số dư nợ thì có bao nhiêu là nợ xấu, nó là chỉ tiêu cơ bản để đánh hiệu quả tín dụng của ngân hàng. Tỷ lệ này càng cao phản ánh rủi ro tín dụng cao trong cho vay của ngân hàng.
Vịng quay vốn tín dụng doanh nghiệp: Vòng quay vốn càng cao chứng tỏ nguồn vốn vay ngân hàng đã luân chuyển càng nhanh. Vòng quay càng lớn với số dư nợ luôn tăng, chứng tỏ đồng vốn ngân hàng bỏ ra đã được sự dụng một cách có hiệu quả, tiết kiệm chi phí, tạo ra lợi nhuận của ngân hàng. Ngược lại nếu chỉ số này thấp chứng tỏ có những bất ổn xảy ra trong quá trình thu hồi vốn. Từ đó ngân hàng sẽ có những động thái khắc phục tình hình để hạn chế rủi ro xảy ra. Chỉ tiêu này cũng là căn cứ ảnh hưởng tới quyết định cho vay của ngân hàng trong những lần tiếp theo.
Tỷ lệ dự phòng rủi ro được trích lập: Đây là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lượng tín dụng và khả năng quản lý nợ của ngân hàng. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ chất lượng cho vay của ngân hàng đối với khách hàng là chưa tốt, vẫn phải trích ra một phần lớn để dự phịng cho những khoản nợ có nguy cớ mất vốn cao.
Khả năng bù đắp rủi ro:
Nếu hệ số này >1, nghĩa là số tiền trích lập dự phịng rủi ro lớn hơn số dư nợ cho vay doanh nghiệp đã được xử lý rủi ro.
Nếu hệ số này =1, ngân hàng đủ khả năng bù đắp rủi ro trong cho vay doanh nghiệp
Nếu hệ số này <1, cho biết ngân hàng không đủ khả năng bù đắp rủi ro Thu nhập từ hoạt động cho vay doanh nghiệp: Cho biết tỷ lệ lãi phát sinh từ hoạt động cho vay trên một đơn vị thu nhập là bao nhiêu.
2.2.2.3. Chỉ tiêu định tính
Chấp hành nghiêm ngặt các bước cụ thể của quy trình cho vay: Một khoản vay có hiệu quả phải được ngân hàng thực hiện đầy đủ và đúng với các bước trong quy trình cho vay. Đây là cơ sở pháp lý đảm bảo cho món vay là cơ sở để ngân hàng giải quyết những vấn đề phát sinh khi khoản vay có nguy cơ rủi ro.
Hoạt động kiểm soát nội bộ ngân hàng: Khi cho vay, nếu cán bộ tín dụng có tinh thần, đạo đức nghề nghiệp tốt thì trong quá trình tiếp cận phục vụ khách hàng sẽ tạo ra
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">thiện cảm và một ấn tượng tốt trong tâm trí khách hàng. Trong quá trình thẩm định cho vay, cán bộ có năng lực chun mơn và kinh nghiệm cao thì sẽ đưa ra những kết quả đúng đắn, giảm thiểu rủi ro ngay từ khâu xét duyệt hồ sơ cho vay vốn.
Uy tín của ngân hàng: Đó là hình ảnh của ngân hàng trong lịng khách hàng. Uy tín của mỗi ngân hàng được xây dựng, hình thành trong cả một quá trình lâu dài. Tâm lý của khách hàng của khách hàng khi thực hiện giao dịch của mình thường chọn những ngân hàng lâu đời, có hiệu quả kinh doanh tốt. Đối với bản thân ngân hàng thương mại, việc chiếm được lòng tin của khách hàng là một thành cơng lớn trong tiến trình phát triển, là tiền đề cho việc huy động vốn, từ đó nâng cao chất lượng cho vay nói chung và doanh nghiệp nói riêng.
Có thế nói chỉ tiêu định tính là căn cứ đánh giá hiệu quả cho vay tại ngân hàng thương mại. Qua đó, các nhà lãnh đạo có thể có những nhận định sơ bộ về tình hình và hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp của ngân hàng.
2.2.3 Các vấn đề tồn động tại PG Bank ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp.
2.2.3.1 Các nhân tố chủ quan
Nhân tố nhân sự: Nhân tố nhân sự trong ngân hàng ảnh hưởng lớn đến hiệu quả của các khoản vay. Con người là một yếu tố hết sức quan trọng quyết định đến sự thành bài trong quản lý vốn vay cũng như hoạt động của ngân hàng. Xã hội ngày càng phát triển đòi hỏi chất lượng nhân sự ngày càng cao để đối phó kịp thời với các tình huống xảy ra khác nhau có thể xảy ra, việc tuyển chọn nhân sự một cách phù hợp sẽ giúp ngân hàng ngăn ngừa được những sai phạm khi thực hiện chu trình của một khoản vay.
Chính sách cho vay: Là yếu tố quyết định đến hoạt động cho vay, nó xác định thành cơng hay thất bại của một NHTM. Một chính sách cho vay phù hợp sẽ thu hút được nhiều khách hàng đến với ngân hàng, đảm bảo khả năng sinh lời của hoạt động cho vay trên cơ sở phân tán rủi ro, tuân thủ pháp luật. Bất cứ một NHTM nào muốn hiệu quả hoạt động cho vay đều phải có một chính sách cho vay hiệu quả và rõ ràng, phù hợp với với ngân hàng mình, khơng ngoại trừ tại PG Bank.
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Thông tin hoạt động cho vay: Thông tin hoạt động cho vay là yếu tố cơ bản trong quản lý hoạt động cho vay theo nghĩa rộng. Nhờ có thơng tin, ngân hàng sẽ có thêm cơ sở để dánh giá thêm uy tín, năng lực thực sực của khách hàng. Thơng tin càng nhanh càng chính xác và tồn diện thì khả năng phịng chống rủi ro hoạt động kinh doanh càng tốt.
Công tác tổ chức ngân hàng: Tổ chức ngân hàng cần cụ thể hóa và sắp xếp một cách có khoa học, có tính linh hoạt trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc cho vay đã quy định cả về huy động vốn lẫn cho vay, quản lý tài sản nợ, tài sản của ngân hàng, bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, nhịp nhàng giữa các phòng, ban trong từng ngân hàng, trong toàn bộ ngân hàng cũng như giữa ngân hàng với các cơ quan khác như cơ quan tài chính, cơ quan pháp lý. Từ đó, ngân hàng sẽ đáp ứng kịp thời các yêu cầu vay.
Công nghệ ngân hàng: Để có thể quản lý và theo dõi hoạt động cho vay, song với việc nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay, công nghệ ngân hàng tiên tiến giúp cho các cấp quản lý của NHTM kịp thời nắm bắt tình hình hoạt động cho vay để điều chỉnh kịp cho phù hợp với tình hình thực tế, nhằm thõa mãn yêu cầu khách hàng ngày càng cao.
Marketing ngân hàng: Chiến lượng marketing là quá trình quảng bá sản phẩm trong từng thời kì như khuyến mãi, quảng cáo. Điều này trực tiếp tác động vào tâm lý của khách hàng và thu hút khách hàng đến với ngân hàng. Từ đó giúp ngân hàng mở rộng quy mơ, hình thức và đối tượng cho vay.
2.2.3.2 Các nhân tố khách quan
Nhu cầu khách hàng: Trong từng thời kì nhu cầu của khách hàng khác nhau, là một nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay của ngân hàng. Khi kinh tế càng phát triển thì nhu cầu vay vốn cũng tăng theo cả về số lượng cũng như chất lượng. Tuy nhiên, nền kinh tế càng phát triển thì yêu cầu của khách hàng cũng càng đa dạng hơn, đòi hỏi ngân hàng phải đáp ứng ngay cả trong phong cách phục vụ, quy mô vốn vay, biện pháp bảo về tài sản đảm bảo kèm theo...
Khả năng của khách hàng trong việc đáp ứng yêu cầu, điều kiện, tiêu chuẩn cho vay của ngân hàng: Mặc dù, nền kinh tế càng phát triển thi nhu cầu về vay vốn càng tăng. Nhưng để đáp ứng các yêu cầu hạn chế rủi ro, ngân hàng buộc phải đưa ra các điều kiện đối với từng loại cho vay và đối tượng cho vay khác nhau. Vì các điều kiện này
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">không phải khách hàng nào đến ngân hàng cũng có thể đáp ứng được nên điều này sẽ ảnh hưởng đến chất lượng và quy mô của ngân hàng.
Môi trường kinh tế: Nhu cầu vay vốn phụ thuộc rất nhiều vào sự tăng trưởng kinh tế. Một nền kinh tế đang trong giai đoạn phát triển ổn định, môi trường kinh doanh thuận lợi, nhu cầu tiêu dùng và sản xuất của cư dân tăng. Do đó, nhu cầu vay vốn trong giai đoạn này rất cao. Ngân hàng cũng dễ dàng cho vay vi khả năng gặp rủi ro mất vốn rất là thấp. Trái lại, nếu nền kinh tế trì trệ, lạm phát, thất nghiệp tăng cao đầu tư không mang lại hiệu quả, thay vì đầu tư vào sản xuất hoặc tiêu dùng thì các khách hàng sẽ có xu hướng tiết kiệm để hươnrg tiền lãi nhiều hơn. Ngân hàng khơng cho vay được nhiều trong khi đó vẩn phải nhận tiền gửi của khách hàng, hoạt động của ngân hàng bị trì trệ, vốn của ngân hàng năm trong tình trạng bị dư thừa và đóng băng. Khơng chỉ tình hình kinh tế trong nước mà tình hình kinh tế thế giới cũng có ảnh hưởng tới hiệu quả công tác cho vay của ngân hàng. Khi thị trường thế giới biến động mạnh sẽ ảnh hưởng đến tâm lý của khách hàng, ảnh hưởng đến vay sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
Kết luận chương 2
Chương 2 giới thiệu khái quát về quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP xăng dầu Petrolimex. Khóa luận đã đề cập đến những lý luận chung về hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp, từ khái niệm, đặc điểm, vai trò đến những khả năng trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong quá trình tiếp cận nguồn vốn ngân hàng. Trong chương này cũng đã khái quát về các chỉ tiêu đánh giá cũng như những nhân tố chủ quan và khách quan ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả cho vay của doanh nghiệp của ngân hàng thương mại cổ phần Xăng Dầu Petrolimex. Qua đó, có thể thấy cho vay doanh nghiệp đóng vai trị to lớn khơng chỉ đối với ngân hàng thương mại mà cịn có ý nghĩa quan trọng đối với nền kinh tế đất nước. Hiệu quả hoạt động cho vay quyết định sự tăng trưởng của NHTM, đảm bảo hoạt động hiệu quả, an tồn, góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển, ổn định trật tự xã hội.
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">CHƯƠNG 3. Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng Doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex – Chi nhánh Sài Gịn.
3.1. Quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu Petrolimex – chi nhánh Sài Gịn
TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN
Bước 1: Thẩm định và xét duyện tín dụng 1: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ khách hàng
CV QHKH tiếp nhận hồ sơ, tiếp nhận các nhu cầu vay vốn của khách hàng và hướng dẫn khách hàng lập các hồ sơ vay vốn cần thiết theo quy định tại ngân hàng.
2: Thẩm định tín dụng
CV QHKH căn cứ vào từng hồ sơ vay vốn cụ thể của khách hàng, thu nhập các thông tin liên quan đến khách hàng và thực hiện việc thẩm định tín dụng đối với khách hàng
Thẩm định tín dụng bao gồm:
- Thẩm định khách hàng vay vốn: tư cách pháp nhân, tư cách khách hàng, năng lực tài chính, năng lực hoạt động kinh doanh.
- Thẩm định phương án kinh doanh, dự án - Thẩm định tài sản đảm bảo của khách hàng
Bộ phận HTTB phối hợp với CV QHKH cùng định giá tài sản đảm bảo trong quá trình thực hiện thẩm định, đánh giá tài sản đảm bảo để việc đánh giá tài sản đảm bảo tăng tính chính xác, khách quan. Việc định giá phải được lập thành Biên bản định giá và phải có chữ ký của CV HTTD, CV QHKD, trưởng/phó bộ phận HTTH và Lãnh đạo Phòng Kinh doanh, việc thẩm định tài sản đảm bảo tuân theo quy định về nhận tài sản đảm bảo của PG Bank
Việc thẩm định tín dụng của CV QHKH phải được lập thành Báo cáo thẩm định
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Sau khi lập xong Báo cáo thẩm định, CV QHKH chuyển Báo cáo thẩm định và hồ sơ vay vốn kèm theo cho lãnh đạo phòng kinh doanh thực hiện kiểm sốt nội dung thẩm định tín dụng
3. Kiểm sốt việc thẩm định tín dụng
Lãnh đạo Phịng Kinh doanh thực hiện kiểm soát lại nội dung phân tích tín dụng của CVQHKH theo qui định tại ngân hàng
4. Thẩm định rủi ro độc lập
Chức năng thẩm định rủi ro độc lập thuộc phòng QLRRTD. CV QLRRTD thực hiện việc thẩm định rủi ro độc lập đưa ra ý kiến về khoản vay sau đó trình lên Giám đốc.
5. Phê duyệt
CV QHKH thực hiện hồ sơ khoản vay lên các cấp phê duyệt sau khi đã có ý kiến kiểm sốt của Lãnh đạo phịng kinh doanh, Giám đốc, phó giám đốc
Bước 2: Thỏa thuận và ký kết hợp đồng tín dụng với khách hàng 1 Lập thơng báo tín dụng
CV QHKH thực hiện lập Thơng báo tín dụng và gửi tới khách hàng, thông báo việc PG BANK chấp thuận hay không chấp thuận khoản vay của khách hàng, các điều kiện kèm theo và các hồ sơ khách hàng cần bổ sung
2 Chuẩn bị và hoàn thiện hồ sơ khoản vay 3 Soạn thảo các hợp đồng, văn bản
4 Hoàn thiện hồ sơ, chuyển hồ sơ, tài liệu cho khách hàng
CV QHKH chuyển các hồ sơ, văn bản cho khách hàng để khách hàng ký và hướng dẫn khách hàng bổ sung các giấy tờ, hồ sơ cần thiết khác để hoàn thiện hồ sơ vay vốn.
5 Cấp CIF, mở tài khoản cho khách hàng
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Phòng KTGD thực hiện việc cấp CIF và mở tài khoản cho khách hàng theo đúng những quy định về thủ tục mở tài khoản
6. Ký kết các hộp đồng, văn bản
Sau khi khách hàng đã ký các hợp đồng và văn bản cần thiết và chuyển lại cho CV QHKH, CV QHKH chuyển toàn bộ các hợp động văn bản cho bộ phận HTTH để bộ phận HTTH trình lên giám đốc/phó giám đốc chi nhánh để ký kết các hôp động văn bản: - Ký kết Hợp đồng tín dụng
- Ký kết Hộp đồng tài sản bảo đảm;
- Ký kết các thóa thuận khác với khách hàng và các bên có liên quan
Việc ký kết các hợp đồng và thỏa thuận với khách hàng và các bên có liên quan phải đảm bảo đầy đủ nội dung, chặt chẽ về mặt pháp lý và tuân theo đúng nội dung phê duyệt khoản vay của cấp xét duyệt khoản vay.
Bước 3: Giải ngân, giám sát hoạt động khách hàng, đôn đốc thu hồi nợ 1 Giải ngân
Cán bộ tín dụng phối hợp với cán bộ phịng chức năng có liên quan thực hiện giải ngân theo yêu cầu khách hàng. Các hình thức giải ngân gồm có:
- Rút tiền mặt trực tiếp: Áp dụng với các khoản vay lương, thưởng, các nhu cầu thanh toán nhỏ lẻ, vay cá nhân,...
- Thanh toán quốc tế: L/C, TT, TTR,... có sử dụng đến hệ thống SWIFT - Thanh tốn chuyển khoản trên địa bàn hoặc trong nội địa
2. Theo dõi, kiểm tra, giám sát khoản vay để thu nợ và giải quyết vấn đề phát sinh
Ngân hàng cần đẩy mạnh công tác giám sát, quản lý các khoản vay sau khi giải ngân, việc này nhằm đảm bảo khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích để từ đó có những biện pháp kịp thời ngăn chặn và xử lí. Hơn nữa, cần phải kiểm tra chặt chẻ quá trình trả nợ gốc và lãi của khách hàng theo qui định đã cam kết trong hợp đồng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">Trong trường hợp có các vấn đề nảy sinh trong quá trình cho vay, thường là điều chỉnh kì hạn nợ, gia hạn nợ, xử lí thu hồi nợ q hạn, nợ khó địi, ... ngân hàng cần có những quy trình cụ thể để đảm bảo giái quyết tốt những vấn đề nêu trên, mang lại hiệu quả thực sự cho hoạt động cho vay
Bước 4: Thanh lí hợp đồng, hồ sơ tín dụng
Khi khách hàng đã hoàn thành xong nghĩa vụ trả nợ của mình, nhân viên tín dụng lập biên bản giao lại tài sản đảm bảo cho khách hàng, kiểm soát xem xét trình lên lãnh đạo ngân hàng ký phê duyệt. Biên bản cuối cùng được chuyển đến bộ phận lưu trữ và hạch toán vào sổ kế toán của chi nhánh. Sau mỗi hợp đồng tín dụng, ngân hàng cần đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với hợp động đã được thanh lí, sau đó rút kinh nghiệm để hoàn thiện và chỉnh sửa sao cho nâng cao được chất lượng cho vay trong
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">Số tiền Số tiền Số tiền (Nguồn: Báo cáo tín dụng phịng khách hàng doanh nghiệp- Chi nhánh Sài Gòn )
Từ bảng số liệu trên, ta có thể thấy doanh số cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng xăng dầu Petrolimex- Chi nhánh Sài Gịn khơng ngừng tăng trưởng qua các năm . Năm 2020 là 1.619.871 triệu đồng, năm 2021 là 1.998.860 triệu đồng, có tỷ lệ cao hơn năm 2020 là 23,39%, tương ứng số tiền tăng là 378.989 triệu đồng so với năm 2020. Chỉ sau 1 năm, ta có thể thấy doanh số cho vay khách hàng doang nghiệp tăng đột biến, cho thấy sự hiệu quả hoạt động cho vay của ngân hàng, năm 2022 là 2.601.163 triệu đồng, tăng 602.303 triệu đồng so với năm 2021, tỷ lệ tăng trưởng so với năm 2021 là 30,13%. Có thể thấy trong 3 năm qua, ngân hàng luôn tăng trưởng về mặt doanh số cho vay, hoạt động kinh doanh phát triển. Đây là một tín hiệu kinh doanh tốt của chi nhánh. Chi nhánh đạt được bước phát triển đó là nhờ đẩy mạnh quảng bá sản phẩm phù hợp với nhu cầu của các doanh nghiệp trong nhiều lĩnh vực nhất là về xăng dầu, công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.
3.2.2. Doanh số thu nợ
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">( Nguồn: Báo cáo tín dụng phịng khách hàng doanh nghiệp - Chi nhánh Sài Gòn) Chỉ tiêu vòng quay vốn vay là chỉ tiêu phản ánh tốc độ chu chuyển vốn của ngân hàng trong một thời kì nhất định. Vòng quay vốn càng lớn thể hiện thu hồi nợ càng tốt và ngược lại. Căn cứ vào bảng số liệu ta có thể thấy vịng quay vốn có những chuyển biến tích cực từ năm 2020 – 2022. Trong giai đoạn này, ban lãnh đạo của ngân hàng đã chuyển hướng cho chỉ đạo chính sách cho vay, theo đó tập trung cho vay ngắn hạn, cho vay bổ sung vốn lưu động nhằm tăng cường tốc độ chu chuyển vốn. Thực hiện theo chỉ thị của ban lãnh đạo, ta có thể thấy vịng quay vốn tín dụng năm 2020 là 1.87 đã tăng len 2,35 vào năm 2021. Với vòng quay vốn tương đối cao cho thấy khả năng thu hồi nợ đúng hạn của ngân hàng tương đối nhanh, đảm bảo khả năng thanh tốn, giảm thiểu rủi ro và có vốn để tái cho vay. Có thể hiểu, ngân hàng đã thiệt lập các quan hệ tín dụng với các doanh nghiệp trên địa bàn để ta có thể thu hồi nợ đúng hạn. Đáng chú ý là năm 2022, vòng quay vốn có xu hướng giảm từ 2.35 xuống cịn 2.16. Ngun nhân là năm 2022 có một số doanh nghiệp bị giải thể và phá sản, ảnh hưởng đến doanh số thu nợ và cho vay của ngân hàng
3.2.3 Dư nợ
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">(Nguồn : Báo cáo tổng kết phòng khách hàng doanh nghiệp – Chi nhánh Sài Gòn) Dựa vào bảng số liệu có thể thấy tỉ lệ nợ xấu của Ngân hàng TMCP xăng dầu Petrolimex- Chi nhánh Sài Gịn ln ở mức quy định của NHNN điều đó chứng tỏ chi nhánh đã hoạt động hiệu quả trong giai đoạn 2020 – 2022. Năm 2020, tỷ lệ nợ xấu chỉ là 0.23%, chứng tỏ hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp đạt hiệu quả tốt. Đó là do sự cố gắng rất lớn của bộ phận tín dụng trong việc lựa chọn khách hàng tốt, phân tích tình hình tài chính của khách hàng vay vốn, theo dõi sát sao các khoản vay, luôn nhắc nhở các doanh nghiệp trả nợ đúng hạn. Sang năm 2021, tình hình kinh tế phát triển, chính sách mở rộng quy mô cho vay của chi nhánh đả tác động tiêu cực tới tỉ lệ nợ quá hạn và nợ xấu, con số lần lượt là 1,57% và 0,79% tăng so với năm 2020. Mặc dù đã rất tích cực trong việc hạn chế rủi ro tín dụng và công tác thu hồi nợ bằng rất nhiều biện pháp cụ thể nhưng chi nhánh cũng không thể tránh khỏi tình hình khó khăn đối với những khoản nợ khơng có khả năng thu hồi, đây cũng là tình trạng chung của ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex và hệ thống NHTM ở Việt Nam trong cùng thời kì. Sang đến năm 2022, tình hình kinh tế chuyển biến nhẹ nhưng đã tác động mạnh mẽ đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, dẫn đến khơng có khả năng chi trả vốn vay cho ngân hàng. Điều này gây ra hậu quả cho ngân hàng làm tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu tiếp tục tăng. Thực trạng này đặt ra một nhiệm vụ trong thời gian tới cho Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex là làm sao để quản lí chặt chẽ, giảm rủi ro về các khoản vay, về vốn của ngân hàng.
3.2.4. Thực trạng chung
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">Bảng số liệu: Tình hình lợi nhuận cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng TMCP Petrolimex – Chi nhánh Sài Gòn giai đoạn 2020-2022. (Nguồn: Báo cáo tổng kết phòng khách hàng doanh nghiệp) Đơn vị : Triệu đồng
Qua bảng số liệu trên ta thấy, tình hình lợi nhuận của Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex – Chi nhánh Sài Gịn có sự tăng trưởng đều đặn trong giai đoạn năm 2020 – 2021 . Năm 2021 là 27,419 triệu đồng, tăng 2,423 triệu đồng, tương ứng với 9,32% so với năm 2020; năm 2022 là 76,678, đây là năm tăng trưởng vượt trội so với các năm còn lại, so với năm 2021 tăng 47,199 triệu động. Trong cơ cấu tổ chức, chi nhánh đã ổn định và đã có được một vị trí bền vững trong tâm trí của các doanh nghiệp. Qua đó, cho thấy chi nhánh đã thực hiện cách thức quản lý một cách hiệu quả và phù hợp, giúp cho cán bộ nhân viên ngày một phát triển và tiết kiệm hiệu quả về chi phí. Ngồi ra, chất lượng cho vay là một trong những điều chi nhánh luôn chú trọng, kiểm soát khoản vay một cách hợp lý, làm giảm những rủi ro xảy ra nhất có thể đối với khoản vay, đồng thời tăng cường hiệu quả công tác cho vay. Thu nhập và chi phí của ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex- Chi nhánh Sài gòn tăng qua các năm. Đó là do chính sách mở rộng quy mô hoạt động cho vay, tăng cường thu hút khách hàng, đa dạng hóa sản phẩm và hình thức cho vay trong giai đoạn năm 2020-2022. Năm 2021, ghi nhận mức tăng tương đối cao của chi phí cao hơn mức thu nhập ( thu nhập tăng 70,5% nhưng chi phí lại tăng hơn cụ thể là 76,72%, tăng 6,22% so
với chi phí), nhưng vẫn có giá trị nhỏ hơn, vẩn đảm bảo ngân hàng kinh doang có lợi nhuận. Nguyên nhân dẫn đến sự chênh lệch là vì do trong năm 2021, chi nhánh đã thu hút khách hàng bằng việc quảng cáo, qui mô mở rộng thêm, tăng cường thêm nhân lực. Nhờ đó mà thu nhập của chi nhánh ngày càng cao. Sang năm 2022, năm này được sự kế thừa từ hoạt động marketing từ năm trước nên đã tạo ra được lợi nhuận lớn, tổng thu là 100,38% so với tổng chi là 47,119%, ta có thể thấy tổng thu tăng 53,261% so với tổng chi, qua đó cho thấy được sự hiệu quả của cơng ty tăng lên. Úy tín và hình ảnh của chi nhánh được phát triển một cách toàn diện, quản lí chí phí và cách thức kinh doanh có hiệu quả hơn nhờ rút kinh nghiệm từ những kỳ kinh doanh trước
</div>