Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.44 MB, 84 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Sinh viên thựchiện : Tran Thi Huyền
<small>Mã sinh viên: : 11162518</small>
<small>Khóa : KS§</small>
Lớp chun ngành : Hệ thống thông tin quan lý 58
Giảng viên hướng dẫn: Ths.Nguyễn Anh Phương
<small>Hà Nội, Năm 2020</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small>L.L.1. Thong tin CO Dan... ...Ở3.. 3</small>
1.1.2. Lịch sử hình thành và phat trién oo... eeseeseeseessessesseeeeseesees 4 1.1.3. Ngành, nghề kinh doanh .o...ccccceccesessesseessessessessessessesssesesesseeseeseesees 4
1.2.1. Tên dé tài và phạm vi thực hiện đề tài...---- 2 2s scsse2 11 1.2.2. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Rolatex...--.--- 11
<small>1.2.3. Linh vực kinh doanhh... -- - - -< +2 11131333155 EE55Exxxxxx lãi</small>
<small>1.2.5. Quy trinh quan ly nhan su va cach tinh luong cua Cong ty Rolatex...13</small>
<small>1.2.7. Mục tiêu nghiÊn CỨU...--- 55 + SE E+#EEEEeEeeeEseeeereeeeeree 14</small>
1.2.9. Phương pháp nghiên cứu đề tài ...----2- 2 2 s+cx+cxersezed 16
<small>SV: Trần Thị Huyễn GVHD: ThS. Nguyễn Anh Phương</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>Viện CNTT & KTS</small>
2.1.1. Khái niệm và các trưng của phần mềm ...-- 2 2s s2 s4 17 2.1.2. Lich sử phát trién phần mềm ...- 2 2 2 22 ++£++£Ez+£+£z+zx+£ 18
2.4.1. Tổng quan về ngơn ngữ lập trình...----22 2+s+szs+zxezszez 23
<small>". VN 9). on ...d.... 242.4.3. Visual studio 2013 ...cceccccscsssesssessesssessesssessesssesssessesssessesssecssssesseseses 252.4.4. NGOn 04089. 11157... ... 26</small>
<small>2.5.1. Khái niệm nhân sự ...-- -- - <2 1 S1 S S233 11 vn. 111 krrrec 27</small>
<small>2.5.2. Khái niệm quản lý nhân SỰ ...- .-- <5 + S+*+skseeseeeseeeess 27</small>
<small>2.5.3. Mục đích của quản lý nhân sự... .-- s55 + sssksseeseeeees 28</small>
<small>3.1.1. Mơ hình chức năng (BÏFÌD)...- -- «6+ + skEsseEssesseersseerske 303.1.2. Mơ hình ngữ cảnh (CD)...---- 2¿©2£+E+EE+EEESEEESEEEerkerrrrrrreee 31</small>
3.1.3. Mơ hình luồng dữ liệu (DFD)...cecccscsessssesssesssesssesssecsseceseesseesseseses 32
3.3.2. Thiết kế các giải thuật...---¿- ¿5c St 2E2EEEEEEEEEEEEEEEEEerkerrrei Al 3.4. THIẾT KE GIAO DIEN ...--.--s- 5< s<ssssessessessseseesseseese 46
<small>3.4.1. Giao diện đăng nhậtp...-- --- G6 2c 1S vn nh ng rưy 46</small>
<small>SV: Trần Thị Huyễn GVHD: ThS. Nguyễn Anh Phương</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>Viện CNTT & KTS</small>
3.4.2. Giao diện đổi mật khâu...--¿- - s+x+k+E£EE+E+EeEEEEeEeEerxsxerereree 47
<small>3.4.2. Giao diện danh mục nhân viÊn ...-- - -.-5 55+ <**+++sssssxssses 49</small>
<small>3.4.3. Giao diện DAO CAO ... .. -- -- << c SSSS S21 ng 1 ven 53</small>
<small>Viện CNTT & KTS</small>
Hình 2.1: Sơ đồ phân loại phần mềm...--- 2-2 52 +2©5£2zx+zx+zzxzzed 20 Hình 2.2: Vòng đời phát triển phần mềm...-- 2-2 ¿+2 xz+s+zz+2 22
<small>Hình 3.1: Mơ hình chức năng (BÏFTD)...- - 5 5 + + VESEEsseseeeereersrre 30Hình 3.2: Mơ hình ngữ cảnh (CD) ...-- 2 2© £+2E2E£+EEt£E£EEcrEerrxerrsrred 31Hình 3.3: Mơ hình lng dit liệu mức (...--- ¿222 +++zz+£x£+zz+zxzz+ 32</small>
Hình 3.4: Mơ hình phân rã luồng dữ liệu mức 1 của Quản lý hồ sơ nhân viên ...33 Hình 3.5: Mơ hình phân rã luồng dữ liệu mức 1 của Quản lý cham công... 34 Hình 3.6: Mơ hình phân rã luồng dữ liệu mức 1 của Quản lý lương... 35 Hình 3.7: Sơ đồ thiết kế kiến trúc hệ thong ...-- 2-2 2 22 s2 s+zx+csz+2 36 Hình 3.8: Thiết kế bảng bậc lương...-- 2-2 2 E£E£2E£2EZ2EE2EE+EEerxerxerree 37 Hình 3.9: Thiết kế bảng hợp đồng ...-- 2-2-2 52+E£+££+E£+£E+£xerxerxersee 37 Hình 3.10: Thiết kế bảng loại hợp đồng ...-- 2-2 25+ ++£s+£+zEzzEzzxee: 37 Hình 3.11: Thiết kế bảng ngày công...-- ¿2-2 2 2+E2+E+£E+EEzEzEzEersees 38 Hình 3.12: Thiết kế bảng nhân viên...--- ¿2° 2 S2 2+E£+E£EE+EEzEEzEzEerxees 38 Hình 3.13: Thiết kế bảng bậc lương nhân viên...---- 2-2 5 s5: 38 Hình 3.14: Thiết kế bảng lương nhân viên ...-- 2 2 2 s2 s+z++zxzse2 39 Hình 3.15: Thiết kế bảng phịng ban... 2 2 2 2 E+£E+£E+£E£EzzEzzExzrxee 39 Hình 3.16: Thiết kế bảng tài khoản... 2-2-2 5 E£2E£2E£2EE2£E+£++£xerxersez 39 Hình 3.17: Thiết kế bang vị trí nhân viên ...--- 2 222 2 s+zxzrxzsez 39 Hình 3.18: Thiết kế bảng Vi tTÍ...---- 2 2 £+SE+EE£EE£EEEEEEEEEEEEEEEEerkrrkerkee 40 Hình 3.19: Sơ đồ quan hệ trong cơ sở dit liệu ...---- 2-2 s2 se: 40 Hình 3.20: Thuật tốn đăng nhập hệ thống ...-- 2 2 2 s2 s2 xxx: 4I
<small>Hình 3.21: Thuật tốn chức năng thêm M01 ... -- -- «5+ +£+s£++£+ex++ 42</small>
<small>SV: Trần Thị Huyễn GVHD: ThS. Nguyễn Anh Phương</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>Thuật toán chức năng cập nhật ...--- ---- 7-55 cc++<<++seesses 43</small>
Thuật toán chức năng tìm kiếm. ...---- 2-2 2+2 x++z£zez 44
<small>Thuật tốn chức năng báo C40 ...- .c- -cSxks svsseersseree 45</small>
Giao diện đăng nhập vào hệ thống...---2- 2-2 5+2 46
Giao diện đăng nhập thành công khi vào hệ thống... 47
Giao đôi mật khẩu sai...--- - - + tk +EvEvEE+EEEEEEEEeErrerxskerereree 48 Giao đôi mật khâu đúng...-- 2-5-2 s+S£+E£+E££EeEEzEzErrersees 48
<small>Giao diện danh mục nhân viÊn...-- -..- 555cc s+++ssssvssssss 49</small>
<small>Thêm nhân viên bi trùng mã nhân viên ...---- 55+ +s+ 49</small>
<small>Thêm nhân viên thành cơƠng...-- - 5 5 +55 + £+se+eeseeeess 50</small>
<small>Sửa nhân viên thành cƠng ...- --- «6+ + + +svkseeeseeeseeeess 51Xóa nhân VIÊN. ...- -.- «E111 TH nh ng nh ng nh 52</small>
Tìm kiếm nhân viên ...--- 2-5 + x+++++x++zx+zx+zrxrrxesrxez 52
<small>Giao diện báo cáo lương nhân viên ...-.-- 55555 s+++s++sss++ 57</small>
<small>SV: Trần Thị Huyễn GVHD: ThS. Nguyễn Anh Phương</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>Viện CNTT & KTS</small>
<small>Mơ tả một q trình hoặc một chức năng</small>
Biểu diễn dịng thơng tin trong lưu đơ, thuật tốn
Mơ tả nguồn hoặc đích trong mơ hình DFD
Biéu diễn thuật tốn rẽ nhánh
Nhập hoặc xuất dữ liệu của thuật toán
<small>SV: Trần Thị Huyễn GVHD: ThS. Nguyễn Anh Phương</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>Viện CNTT & KTS</small>
STT | Từ viết Tiếng anh Tiếng việt
1 | HDH Hé diéu hanh
<small>2 | RDBMS Relational Database Management Quan tri cơ sở dữSystem liệu quan hệ</small>
<small>3 CSDL Co sở dtr liệu4 IDE Integrated Development Environment | Môi trường phát</small>
trién tich hop
<small>Viện CNTT & KTS 1</small>
Trong thời đại ngày nay, thé giới dang từng bước phát trién nhanh chóng, nên kinh tế ngày càng phát triển, cuộc sống con người ngày càng ôn định. Sự
ngày càng phát triển và xuất hiện ngày càng nhiều. Nhu cầu sử dụng phần mềm của con người ngày càng tăng vì nó khá là nhanh, gọn, tiện lợi, ứng dụng thực tế vào cuốc sống của con người,...
Nền tin học ngày càng phát triển thì con người ngày càng có nhiều phương
việc quản lý, kinh doanh, du lịch .v.v... là một xu hướng tất yếu phải có.
Trong các doanh nghiệp, họ sẽ gặp nhiều vấn đề khác nhau cần phải giải quyết, tuy nhiên vấn đề về nhân sự vẫn luôn là một van dé quan trọng đối với các doanh nghiệp. Nhà quản lý là người phải có đầu óc sáng suốt dé nhận ra các van đề trước mat và đưa ra các giải pháp phù hợp dé giải quyết van dé đó.
cách cụ thê và rõ ràng.
Việc quản lý nhân sự - tiền lương của các công ty cũng rất quan trọng. Chúng ta đã biết là việc đi làm của nhân viên là phụ thuộc về lương, nên
<small>SV: Trần Thị Huyễn GVHD: ThS. Nguyễn Anh Phương</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>Viện CNTT & KTS 2</small>
nhà quản lý thì cần quản lý nhân viên của mình một cách logic, hợp lý, dé tìm kiếm và nhanh chóng. Tuy nhiên, trong các doanh nghiệp thì nhiều doanh nghiệp cịn tính theo bảng lương trên excel và chưa có phần mềm cụ thé dé
<small>thực hiện cơng việc một cánh nhanh chóng, tiện lợi và chính xác. Trong q</small>
trình thực tập thì cơng ty VDATA có các khách hàng và đối tác làm ăn có nhu cầu hồn thiện phần mềm quản lý nhân sự - tiền lương, trong đó có Cơng ty
Công ty này chưa có phần mềm quản lý nhân sự - tính lương nào cả. Nó là cơng việc rất quan trọng trong q trình phát triển của cơng ty.
Tơi đã đưa ra lựa chọn đề tài “Xây dung phan mềm quản lý nhân sự - Tiền
Trong q trình thực tập, nhờ sự hướng dẫn của thay và tinh thần làm việc
Ths.Nguyễn Anh Phương đã hướng dẫn tôi thực hiện đề tài. Và cũng xin được cảm ơn các cô chú, anh, chị của Công ty Cổ phần truyền thơng số VDATA đã nhiệt tình giúp đỡ đề tơi hồn thành tốt chun đề thực tập.
<small>Sinh viên thực hiện</small>
Tran Thị Huyền
<small>SV: Trần Thị Huyễn GVHD: ThS. Nguyễn Anh Phương</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>Viện CNTT & KTS 3</small>
<small>1.1.1. Thông tin cơ ban</small>
<small>VDATA DIGITAL COMMUNICATION CORPORATION</small>
e Loại hình hoạt động: Cơng ty Cơ Phan
e Địa chỉ trụ sở chính: Ngày 2 tháng 9 năm 2015 VDATA đã chuyên
thuộc quận Đống Đa năm trong trung tâm thủ đô Hà Nội.
<small>Tel/Fax: 091 200 5186</small>
<small>Email: info(@vdata.com.vn</small>
<small>e Người đại diện pháp luật:</small>
Ông Trần Văn Hải
Chức danh: Giám đốc công ty
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>Viện CNTT & KTS 4</small>
Công ty Cổ phan truyền thông số VDATA là công ty được thành lập vào
<small>tháng 4 năm 2009 bới nhóm các kỹ sư cơng nghệ thơng tin có kinh nghiệm</small>
nhiều năm trong các lĩnh vực tích hợp hệ thống, giải pháp truyền thông số và phần mềm.
động ln lấy chữ tín làm đầu, nên có nhiều khách hàng cùng hợp tác lâu dài với công ty. Các đội ngũ nhân viên luôn cập nhật những thay đổi mới của
<small>công nghệ. Việc ứng dụng công nghệ vào các doanh nghiệp giúp mang lạinhững cạnh tranh cho các doanh nghiệp.</small>
Trải qua hơn 10 năm hình thành và phát triển thì đến nay Cơng ty VDATA
cầu ứng dụng công nghệ thông tin một cách đa dạng và phức tạp. Những giải pháp mà VDATA đang cung cấp gồm có: Hệ thống thơng tin quản lý tổng thể cho tổng cơng ty và tập đồn kinh tế, giải pháp hạ tang cho trung tâm dữ liệu, các giải pháp ảo hóa, giải pháp phần mềm quản lý các doanh nghiệp, giải
pháp bán hàng và quản lý kho cho các mơ hình kinh doanh theo chuỗi, giải
pháp truyền dẫn quang...
- Pham vi hoạt động: Trên cả lãnh thổ Việt Nam
e_ Hoạt động kiến trúc và tư van kỹ thuật có liên quan
<small>e Quảng cáo</small>
<small>SV: Trần Thị Huyễn GVHD: ThS. Nguyễn Anh Phương</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>Viện CNTT & KTS 5</small>
In an
Dich vu lién quan dén in
Hoạt động viễn thông khác
Chỉ tiết: Kinh doanh máy tính, phần mềm máy tính, thiết bi ngoại vi. Bán buôn thiết bị va linh kiện điện tử, viễn thơng
<small>Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan</small>
các không gian mạng (như máy chủ, hosting, domain),thiét kế các hệ thống máy tính ( Khơng bao gồm tư vấn pháp luật, dịch vụ thiết kế
<small>công trình);</small>
Dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng viễn thơng, và các phương tiện thông
<small>Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào</small>
thông tin ( Không bao gồm tư vấn pháp luật)
<small>Dịch vụ thương mại điện tử</small>
Xuất nhập khâu các mặt hàng Công ty kinh doanh.
<small>Cơ cau nhân sự</small>
Ban giám đốc
o Trần Văn Hải, Giám đốc công ty
o Lê Thị Thanh Hà, Phó giám đốc cơng ty kiêm trưởng phòng kế
<small>SV: Trần Thị Huyễn GVHD: ThS. Nguyễn Anh Phương</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>o Lê Thị Thanh Hà, trưởng phòng</small>
<small>Sơ đô cơ câu tô chức công ty:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>Viện CNTT & KTS 7</small>
<small>Chức năng của các phòng ban:</small>
<small>nhiệm vụ được phân công, luôn chịu trách nhiệm trước Giám đôc vênhững hiệu quả các hoạt động được bàn giao.</small>
<small>e Phong Dự án:</small>
<small>©©</small>
Hỗ trợ quản lý dự an đến việc quản lý trực tiếp một hoặc nhiều
<small>dự án của công ty.</small>
biểu mẫu quản lý dự án thông qua việc kiểm tốn dự án.
Phối hợp với các phịng ban đề thực hiện các dự án tốt nhất.
Xác định và xây dung phát triển các phương pháp quan lý dự án. e Phịng Kế tốn
<small>©</small> Giúp Giám đốc kiểm tra, kiểm soát bằng đồng tiền các hoạt động kinh tế, tài chính trong Cơng ty theo các quy định về quản lý tài chính của Nhà nước và Cơng ty Cổ phần.
Tham mưu cho Giám đốc và tô chức thực hiện hạch toán kế toán
<small>SV: Trần Thị Huyễn GVHD: ThS. Nguyễn Anh Phương</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>Viện CNTT & KTS 8</small>
o_ Quản lý các chi phí mà cơng ty chi trả: chăng hạn như các chi phí
<small>bỏ ra cho | dự án, các chi phí phat sinh trong cơng ty, ...© Quản lý doanh thu: Theo dõi doanh thu từng hoạt động,</small>
huy động kịp thời những nguồn vốn đã có sẵn vào các hoạt động
<small>mà cơng ty kinh doanh.</small>
<small>tốn — tài chính.</small>
<small>© Quản lý các khoản công nợ: Quản lý các tài khoản công nơ, các</small>
công nợ phải thu, lập kế hoạch đưa ra phương án dé thu lại nợ.... © Quản lý mua sắm tài sản cố định: đưa ra nghiệp vụ mua, bán tài
<small>o Tính lương và trả lương cho nhân viên công ty.</small>
<small>khoản thu.</small>
<small>e Phong Hành chính nhân sự</small>
o Tham mưu ý kiếm với Giám đốc về các vấn đề liên quan đến
o Soạn thảo, lưu trữ hồ sơ, văn bản giấy tờ quan trọng đến hồ sơ
o Tuyến dụng nhân sự: Liên hệ với các phòng ban, nhận các đề xuất của quản lý các phòng ban về việc tuyển thêm nhân sự mới
thông khác nhau như báo chí, website tuyển dụng, ...
<small>o Lưu trữ các hơ sơ nhân viên.</small>
<small>SV: Trần Thị Huyễn GVHD: ThS. Nguyễn Anh Phương</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>Viện CNTT & KTS 9</small>
<small>cho cơng ty.</small>
<small>hợp với công việc.</small>
Săp xếp các lịch phỏng vấn cho các ứng viên, thông báo về việc
<small>người lao động.</small>
<small>Tô chức các buôi dao tạo nhân sự cho công ty.</small>
<small>e Phong Kinh doanh</small>
<small>©©</small>
Là phịng mang về các doanh thu về cho công ty.
<small>thủ cạnh tranh.</small>
Tìm kiếm khách hàng va phát triển khách hàng, giới thiệu các
<small>công ty.</small>
số khách hàng, tạo an tượng tốt cho khách hàng đến công ty.
Quản lý hồ sơ khách hàng, phân loại các khách hàng để phù hợp
<small>với dịch vụ kinh doanh với công ty.</small>
<small>Theo dõi khách hàng và chăm sóc khách hàng khi sử dụng cácdịch vụ của công ty.</small>
<small>SV: Trần Thị Huyễn GVHD: ThS. Nguyễn Anh Phương</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>Viện CNTT & KTS 10</small>
<small>©Đưa ra các giải pháp khi có vân đê xảy ra liên quan đên dịch vụ</small>
<small>của cơng ty với khách hàng.e Phịng Kỹ thuật</small>
<small>©</small> Tham mưu giúp việc cho Giám đốc dé có thê triển khai, giám sát
<small>các dịch vụ mà công ty đã hợp tác và thực hện cho khách hàng:</small>
về các phần mềm, phần cứng cho các doanh nghiệp. Kiểm tra, giám sát, nghiệm thu chất lượng sản phầm.
Phối hợp với phòng kinh doanh để nhận phản hồi của khách hàng; nếu sản pham bị lỗi, liên hệ với khách hàng dé xử lý kip
Xây dựng kế hoạch bảo hành và sửa chữa thiết bị, phần mềm.
thiết kế website, mạng nội bộ, domain, hosting, quản lý website
Hỗ trợ các phòng ban khác về các van đề về kỹ thuật của chuyên
Quản lý hệ thông mạng nội bộ.
<small>công ty.</small>
<small>SV: Trần Thị Huyễn GVHD: ThS. Nguyễn Anh Phương</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">1.2.2. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Rolatex
Công ty Cổ phần Rolatex chuyên tư van và cung cấp các dich vụ y tế, được
<small>thành lập vào tháng 9 năm 2018. Trụ sở chính của cơng ty là ở Phịng 701</small>
<small>Công ty luôn xây dựng doanh nghiệp vững mạnh thông qua các chính sách</small>
sáng tạo trong công việc cũng như mức thu nhập ổn định dé cho cán bộ, công
<small>nhân viên.</small>
<small>1.2.3. Lĩnh vực kinh doanh</small>
<small>e Hoạt động dịch vụ phục vụ cá nhân khác còn lại chưa được phân vàođâu.</small>
e Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh. e Dich vu an uống khác.
e_ Đại lý, mơi giới, đấu giá hàng hóa.
<small>SV: Trần Thị Huyễn GVHD: ThS. Nguyễn Anh Phương</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">e Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác.
<small>e Cung ứng lao động tạm thời.</small>
e Bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các cửa
<small>hàng chuyên doanh.</small>
e Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa, chỉnh hình và phục hồi chức
e _ Hoạt động y tế khác chưa được phân vao đâu.
e _ Hoạt động kiến trúc và tư van kỹ thuật có liên quan. e Cung ứng và quản lý nguồn lao động.
tự (trừ hoạt động thể thao).
e Hoat động thiết kế chuyên dụng.
<small>e Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào</small>
<small>SV: Trần Thị Huyễn GVHD: ThS. Nguyễn Anh Phương</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>Phòng nhân sự Phịng Marketing | |Phịng Kinh doanh</small>
<small>1.2.5. Quy trình quản lý nhân sự và cách tính lương của Công ty Rolatex</small>
e Khi công ty tuyên dụng nhân sự mới, thực hiện phỏng van, sau đó chọn
e© Khi các ứng viên được đánh giá tốt và là nhân viên của công ty thì 2 bên sẽ thực hiện ký hợp đồng lao động, và hợp đồng lao động sẽ được
<small>lưu trữ trong tủ tài liệu công ty.</small>
sung đầy đủ hồ sơ về cho công ty, và khi nhân viên nộp hồ sơ thì được lưu dưới hình thức giấy vào kho tài liệu.
<small>e Mỗi nhân viên làm việc trong các phịng ban, q trình hoạt động như</small>
<small>khen thưởng hay kỉ luật sẽ được cán bộ phòng ban ghi chép lại và báo</small>
<small>e Lương của nhân viên cơng ty được tính như sau:</small>
<small>SV: Trần Thị Huyễn GVHD: ThS. Nguyễn Anh Phương</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>Viện CNTT & KTS 14</small>
<small>Trong quá trình thực tập tại Cơng ty VDATA thì hiện tại Cơng ty đang cùng</small>
Rolatex thì chưa có phần mềm quản lý nhân sự cũng như đánh giá tiền lương
<small>của nhân viên.</small>
thay đổi về thơng tin cá nhân, việc cập nhật hiện tại khơng đáp ứng được. Khi cần tìm, thống kê lại nhân sự thì phải tìm lại và lọc lại danh sách qua excel, gây tốn kém thời gian, công sức, không đáp ứng được yêu cầu quản lý.
<small>Việc tính lương dựa vào việc check in và check out của nhân viên, ngày</small>
<small>gian va công sức.</small>
Quản lý nhân sự - tiền lương giúp nhà quản lý nhận thức được yếu tố quan
<small>trọng trong hoạt động của doanh nghiệp; giúp doanh nghiệp đánh giá đượcmức độ làm việc cũng như quá trình đi làm của nhân viên; lực lượng nhân sự</small>
chính là nịng cốt của cơng ty, muốn cơng ty mạnh thì nhân sự phải làm việc hiểu quả, mà muốn nhân sự làm việc hiệu quả thì việc quản lý nhân sự và
lý nhân sự - Tiền lương cho Công ty Cé phần Rolatex”.
<small>1.2.7. Mục tiêu nghiên cứu</small>
Công ty Cổ phần Rolatex là công ty chuyên tư van và cung cấp các dịch vụ y té. Công ty là loại hình kinh doanh dịch vu nhằm tạo ra nhiều lợi nhuận. Việc
<small>SV: Trần Thị Huyễn GVHD: ThS. Nguyễn Anh Phương</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>Viện CNTT & KTS 15</small>
lý sao cho tốt, sắp xếp nhân sự như thế nào cho hợp lý, đúng vị trí, cũng như
ty và tránh lãng phí q nhiều thời gian cho các cơng việc giấy tờ, tra cứu, lưu
gian, nếu có sai sót thì việc cập nhật sửa chữa dữ liệu cũng trở nên dễ dàng
<small>thuận tiện hơn.</small>
1.2.8. Lợi ích của đề tài nghiên cứu
- Đối với người quản lý: Phần mềm cho phép nhà quản lý, lãnh đạo cơng
chính xác, hiệu quả; tiết kiệm thời gian và công sức nhưng vẫn đảm bảo việc tính lương hiệu quả, chính xác nhất; tạo và in các báo cáo liên
quan đến nhân sự.
- Đối với các nhân viên: Phần mềm giúp nhân viên xem thông tin của
<small>lịch sử lương, thơng tin lương nhân viên từng phịng ban, vi trí, hay là</small>
<small>trên yêu câu.</small>
<small>SV: Trần Thị Huyễn GVHD: ThS. Nguyễn Anh Phương</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>Viện CNTT & KTS 16</small>
<small>Phương pháp nghiên cứu tài liệu, thu thập thông tin: Nghiên cứu, khảo</small>
<small>của công ty...</small>
<small>chép lại các cơng việc, quy trình quản lý nhân sự tại cơng ty. Từ đó</small>
Phương pháp tông hợp kinh nghiệm: Tham khảo, rút kinh nghiệm các yếu điểm, thiếu sót trong quy trình quản lý nhân sự, sau đó rút ra phương pháp xây dựng phần mềm phù hợp, tối ưu mang lại hiệu quả
<small>cho doanh nghiệp.</small>
Phương pháp xin ý kiến chuyên gia: Thực hiện xin ý kiến của các anh
thuyết cũng như phát triển phần mềm của chuyên đề thực tập.
<small>SV: Trần Thị Huyễn GVHD: ThS. Nguyễn Anh Phương</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>Viện CNTT & KTS 17</small>
2.1.1. Khái niệm và các trưng của phan mềm
Phần mềm máy tính, hoặc chỉ phần mềm, là một loại chương trình cho phép
trị trung gian hịa giải giữa người dùng và phần cứng máy tính. Khơng có phần mềm, người dùng không thể thực hiện bất kỳ tác vụ nào trên máy tính kỹ thuật số.
Theo nhà tin học người Mỹ là Pressman, thì phần mềm là một tập hợp gồm
e Các loại hình dữ liệu và cấu trúc dữ liệu để chương trình có thé vận
e Tài liệu hướng dẫn sử dụng: Hướng dan sử dụng (người dùng); Tham
liệu đều tự động hóa được; cịn các thành phần khơng vận hành được là các
Nói một cách đơn giản, phần mềm là giao diện giữa các hệ thống máy tính
<small>các lập</small>
<small>SV: Trần Thị Huyễn GVHD: ThS. Nguyễn Anh Phương</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>Viện CNTT & KTS 18</small>
tính có thể hiểu trực tiếp.
Khơng có phần mềm, hầu hết các máy tính sẽ trở nên vơ dụng. Ví dụ: khơng có phần mềm trình duyệt Internet, bạn khơng thể lướt Internet hoặc đọc
phần mềm bảng tính.
phần mềm và người dùng.
Phần mềm có một số đặc trưng cơ bản sau:
e_ Đây khơng phải hệ thống vật lí mà là hệ thống logic, điều đó nghĩa là
hàm lượng chất xám rất cao nên nó có giá trị rất cao.
e Phần mềm khơng bị hỏng do các tác động của môi trường và yếu tổ thời tiết như các sự vật khác và không bị hao mòn theo thời gian.
<small>nét đặc thù của đội ngũ tạo nên nó.</small>
tiên trên thế giới, được chạy vào lúc 11 giờ sáng ngày 21 tháng 6 năm 1948 tại Đại học Manchester ở Anh. Kilburn và đồng nghiệp Freddie Williams đã
<small>SV: Trần Thị Huyễn GVHD: ThS. Nguyễn Anh Phương</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>Viện CNTT & KTS 19</small>
trình bang thẻ đục 16 trong đó các lỗ biểu thi các hướng dẫn mã máy cụ thé. Fortran, một trong những ngơn ngữ lập trình cấp cao đầu tiên, được xuất bản
mềm" trong một bài viết về lập trình máy tính. Các ngơn ngữ lập trình tiên
sự xuất hiện của máy tính cá nhân. Nhiều ứng dụng phần mềm quan trọng, bao gồm AutoCAD, Microsoft Word và Microsoft Excel, đã được phát hành
<small>vào giữa những năm 1980.</small>
Phần mềm nguồn mở, một sự đổi mới lớn khác trong lịch sử phát triển phần
<small>do sử dụng internet. Việc đáng chú ý là năm 1995, Java được phát hành bởi</small>
trién sử dung các ngơn ngữ như Swift và Java.
Ngày nay, phần mềm đã trở nên phổ biến, ngay cả ở những noi mà bạn có thê không mong đợi. Một số ngôn ngữ như C và Cobol đã sống sót qua các thử thách thời gian và hiện tại vẫn đang được sử dụng trong nền công nghệ.
<small>Các ngôn ngữ khác như Python, Java, PHP có vẻ trẻ hơn và được sử dụngtrong nhiêu dự án phát triên phân mêm.</small>
<small>SV: Trần Thị Huyễn GVHD: ThS. Nguyễn Anh Phương</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>Viện CNTT & KTS 20</small>
Có nhiều cách phân loại phan mềm khác nhau như căn cứ vào giá ca, căn cứ
chia thành phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng.
<small>ed - Phan mềm ứng Phan mềm ứng</small>
<small>Ngôn ngữ lập Soạn thảo văn bản</small>
Phan mềm ứng dụng cũng được gọi là chương trình người dùng cuối hoặc chỉ đơn thuần là một ứng dụng. Nó nằm trên phần mềm hệ thống. Người dùng cuối sử dụng phần mềm ứng dụng cho một mục đích cụ thể. Nó được lập trình
<small>cho các nhiệm vụ đơn giản cũng như phức tạp. Nó hoặc được cài đặt hoặc</small>
lý văn bản, bảng tính, bản trình bày, đồ họa, CAD/ CAM, gửi email, v.v.
<small>SV: Tran Thi Huyén GVHD: ThS. Nguyễn Anh Phương</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>Viện CNTT & KTS 21</small>
chạy ứng dụng phan cứng và máy tính của máy tinh dé sử dụng tài ngun hệ
cấp thấp, giống như ngơn ngữ lắp ráp, vì vậy nó có thé dé dang tương tác với
Phần mềm hệ thong hoạt động như một bộ lập lịch dé thực hiện các quy trình
(HĐH). Nó chịu trách nhiệm quản lý tất cả các chương trình khác trên máy
Lĩnh vực phần mềm hệ thống chỉ các công ty phần mềm lớn trên thé giới mới cải thiện được vì thế hiện nay cả thế giới đều sử dụng hệ điều hành của
<small>dụng khác trong lĩnh vực khác nhau. Ví dụ: ngơn ngữ dùng trong kĩ thuật,</small>
kinh tế,...
Chương trình dịch là các chương trình dịch từ ngơn ngữ tiếng anh thành ngơn ngữ máy tính để máy tính hiểu và thực hiện được. Trong các phần mềm chuyên dụng thì phan mềm nhúng là 1 lĩnh vực mới, rất có triển vọng hiện nay, đặc biệt là ở các nước công nghiệp phát triển, thị trường phần mềm riêng
<small>SV: Trần Thị Huyễn GVHD: ThS. Nguyễn Anh Phương</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>Viện CNTT & KTS 22</small>
Vịng đời phát triển của phần mềm được tính từ lúc hình thành cho đến khi
Hình 2.2: Vịng đời phát triển phần mềm
giá tính khả thi về kinh tế, kĩ thuật, tổ chức của phan mềm
mềm, người ta triển khai bước xây dựng cụ thể. Bước này bao gồm những công việc chủ yếu sau đây:
- Thiết kế: bao gồm thiết kế kiến trúc, thiết kế dữ liệu, thiết kế giải thuật và thiết kế giao diện
<small>- Lap trình</small>
- Kiém thir
<small>SV: Tran Thi Huyén GVHD: ThS. Nguyễn Anh Phương</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>Viện CNTT & KTS 23</small>
trong hành động thực tiễn của công ty. Trên thế giới người ta tổng kết
<small>giai đoạn này kéo dai từ 5-8 năm.</small>
theo thời gian nhưng thực tiễn thì sống động và ngày càng phức tạp. Do
<small>quản lí thực tại.</small>
mềm cấy trúc hóa cơng đoạn của nó và có thé lường trước các van dé có thé xảy ra trong ứng dụng phần mềm.
Ngơn ngữ lập trình là I hệ thống được ký hiệu hóa để miêu tả những tính
và hiểu được. Các chương trình phần mềm đều được viết bằng tiếng anh kề từ thé hệ thứ hai trở đi, do đó cùng với sự tiến hóa của phần cứng thì các ngơn ngữ lập trình cũng có sự tiến hóa cao và được phân chia thành các thế hệ.
- _ Thế hệ 1: Trong thời gian này, người ta sử dụng ngôn ngữ máy tính cụ thé dé viết chương trình, sử dụng tơ hợp ngơn ngữ nhị phan. Dé lập trình, người ta phải nắm được hệ thống câu lệnh của máy tính
chương trình khơng cần phải dịch vì máy tính tự động hiểu được.
nhiều máy tính, người ta sáng tạo ra ngơn ngữ thế hệ 2.
<small>SV: Trần Thị Huyễn GVHD: ThS. Nguyễn Anh Phương</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>Viện CNTT & KTS 24</small>
chương trình dịch, các chương trình tiếng anh này được dịch sang
khơng cần biết ngơn ngữ của từng máy cụ thê.
<small>BASIC. Trong đó Fortran là ngơn ngữ kĩ thuật dùng trong lĩnh vực</small>
dùng thay cho cơ sở đữ liệu, cho phép mô tả bảng biểu một cách hiệu quả. BASIC là ngơn ngữ lập trình phi cấu trúc, dễ dàng đối với người lập trình từ khi máy tính xuất hiện có phiên bản Win basic,
<small>GW Basic.</small>
- Thé hệ 3: từ những năm 70 là thời kì của các ngơn ngữ lập trình vạn
<small>trong | phịng thí nghiệm ở Mỹ. Hiện nay, Mỹ va Nhật dang sử</small>
dụng ngôn ngữ Prolog đề phát triển máy tính.
<small>Loi ích của việc nghiên cứu ngơn ngữ lập trình là cho phép lựa chon | ngơn</small>
ngữ lập trình phù hợp với các dự án thực tế; nó được sử dụng một cách có hiệu quả các cơng cụ của ngơn ngữ; có thé làm tăng các vốn kinh nghiệm khi mà người lập trình xây dựng các chương trình; tạo sự dễ dàng đề có thé học 1
<small>2.4.2. SQL Server</small>
<small>trong cơ sở dữ liệu.</small>
<small>SQLServer là một trong những hệ quản tri cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational</small>
Database Management System viết tắt là RDBMS) nó sử dụng câu lệnh SQL (Transact-SQL) để trao đổi dữ liệu giữa các máy Client và máy cài SQL
<small>SV: Trần Thị Huyễn GVHD: ThS. Nguyễn Anh Phương</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>Viện CNTT & KTS 25</small>
engine va các ứng dụng dùng dé quản lý các dữ liệu và các bộ phận khác nhau
<small>cao trong SQL Server.</small>
Microsoft SQL Server là một hệ thống quản ly cơ sở dữ liệu quan hệ được
các ứng dụng phần mềm khác. Có thể chạy trên cùng một máy tính hoặc trên một máy tính khác trên mạng (bao gom ca Internet).
Ưu điểm của SQL Server:
<small>e Cải thiện các tính năng Bảo mật và khả năng mở rộng.</small>
<small>e Phân tích nhanh hon và chính xác từ các cơng cụ quen thuộc.</small>
e Tính tồn diện và đồng nhất.
<small>2.4.3. Visual studio 2013</small>
Environment viết tat là IDE) do Microsoft phát triển dé phát triển giao diện người dùng đồ họa (Graphical User Interface viết tắt là GUI), bảng điều khiến, ứng dung web, ứng dụng web, ứng dụng di động, đám mây và dịch vụ web, v.v. Với sự trợ giúp của IDE này, bạn có thé tạo mã được quan lý cũng
phần mềm Microsoft như Windows store, Microsoft Silverlight và Windows
<small>trình khác nhau. Nó có sẵn cho Windows cũng như cho macOS.</small>
<small>SV: Trần Thị Huyễn GVHD: ThS. Nguyễn Anh Phương</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>Viện CNTT & KTS 26</small>
người sử dụng thao tác dễ dang hơn, cải tiễn nhiều chức năng như hỗ trợ Java
<small>2.4.4. Ngơn ngữ C#</small>
<small>phát hành vào tháng 9 năm 2019.</small>
<small>dụng web, dịch vụ web, trang web, trò chơi, VR, ứng dụng cơ sở dữ liệu, ...</small>
Day là một trong những ngơn ngữ lập trình phơ biến nhất trên thế giới. Nó rat
trình viên dé dang chuyền sang C # hoặc ngược lại.
C# là ngôn ngữ chuyên nghiệp được sử dụng rộng rãi bởi nó có rất nhiều ưu điểm của một ngơn ngữ lập trình.
<small>thu thập trong C #.</small>
e Khơng có van dé rị ri bộ nhớ trong C # vì sao lưu bộ nhớ cao.
e_ Chỉ phí bảo trì it hơn và an tồn hơn dé chạy so với các ngôn ngữ khác.
<small>e Mã C # được biên dịch thành ngôn ngữ trung gian (Ngôn ngữ trung</small>
gian chung (.Net)) là ngôn ngữ chuẩn, độc lập không phân biệt hệ điều hành và kiến trúc đích.
e_ C # kém linh hoạt hơn vì nó phụ thuộc rất nhiều vào khung .Net.
e € # chạy chậm và chương trình cần được biên dịch mỗi khi có bất kỳ thay đôi nào được thực hiện.
<small>SV: Trần Thị Huyễn GVHD: ThS. Nguyễn Anh Phương</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>Viện CNTT & KTS 27</small>
<small>2.5.1. Khái niệm nhân sự</small>
nhất định. Mỗi người sẽ đảm nhiệm một chức vụ hay vi trí cơng tac cụ thể nào
quyết định. Một doanh nghiệp phát triển hay khơng phụ thuộc chủ yếu vào các yếu tố về nhân sự.
<small>2.5.2. Khái niệm quản lý nhân sự</small>
<small>Quản lý nhân sự là phương thức giúp quản lý con người trong công việc</small>
động phù hợp với yêu cầu công việc của một tổ chức về mặt số lượng và chất lượng, khai thác hợp lý và hiệu quả nhất năng lực, sở trường của người lao động nhằm bảo đảm thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp và từng người
<small>lao động trong doanh nghiệp.</small>
quan lý thơng tin nhân viên, phịng ban; tun dung; thuyên chuyền công tác;
<small>quản lý lương; quản lý khen thưởng, kỷ luật; đào tạo nhân viên,... Quản lýnhân sự cịn phải duy trì, bảo vệ lợi ích của nhân sự, giúp nâng cao năng lực</small>
nhân sự bằng công tác đào tạo và chính sách doanh nghiệp.
<small>SV: Trần Thị Huyễn GVHD: ThS. Nguyễn Anh Phương</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>Viện CNTT & KTS 28</small>
<small>2.5.3. Mục đích của quản lý nhân sự</small>
<small>tiêu chung của doanh nghiệp.</small>
Tìm kiếm phương pháp hợp lý nhất để cho nhân viên có thể đóng góp tối đa khả năng của mình cho doanh nghiệp. Tạo cơ hội, điều kiện để cá nhân nhân viên phát trién.
Phát triển tinh thần, thái độ va năng lực của nhân viên cao nhất.
2.5.4. Tầm quan trọng của quản lý nhân sự
<small>Khơng có một hoạt động nào của tô chức mang lại hiệu quả nêu thiêu quản</small>
<small>lý nhân sự, quan lý nhân sự luôn gan liên với tô chức. Việc sap xêp nhân viên</small>
<small>thuộc vào việc quản lý nhân sự của doanh nghiệp như thê nào.</small>
Trong thời đại ngày nay, quản lý nhân sự có tầm quan trọng ngày càng tăng
<small>vì những lý do sau đây:</small>
Dé tồn tại và phát triển bởi sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trên thi trường, các doanh nghiệp buộc phải không ngừng cải thiện bộ máy tổ chức của mình. Việc lựa chọn đúng người phù hợp để vào vị trí phù
<small>các nhà quan tri.</small>
Nghiên cứu quản trị nhân sự giúp cho các nhà quản trị biết được nhu
<small>câu của nhân viên, đánh giá nhân viên chính xác, tránh được sai lâm</small>
<small>SV: Trần Thị Huyễn GVHD: ThS. Nguyễn Anh Phương</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>Viện CNTT & KTS 29</small>
<small>và hiệu quả cho doanh nghiép.</small>
<small>lực nhân sự phù hợp với doanh nghiệp.</small>
<small>và sàng lọc va đào tạo đúng nhân viên có năng lực, doanh nghiệp sé</small>
cần thận, chi tiết các việc: tuyên chọn, sắp xếp, đào tạo, điều động nhân
<small>sự tôi ưu.</small>
<small>SV: Trần Thị Huyễn GVHD: ThS. Nguyễn Anh Phương</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>Viện CNTT & KTS 30</small>
<small>3.1.1. Mơ hình chức năng (BFD)</small>
<small>Cập nhật lương, chế độ sp củ</small>
<small>Viện CNTT & KTS 32</small>
a. Mơ hình luồng dữ liệu mức 0
<small>Thơng tin cá Phiếu lương</small>
<small>Hi a) Thong tin tiên vay,</small>
<small>E- = H tng trước, tra lương...</small>
</div>