Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Phân tích thiết kế hệ thống quản lý CV dành cho các chuyên gia tuyển dụng tại Công ty Cổ phần Công nghệ cao GOB Quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.17 MB, 82 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TE QUOC DAN

VIỆN CƠNG NGHỆ THƠNG TIN VÀ KINH TẾ SĨ

Đề tai:

PHÂN TÍCH, THIẾT KÉ HỆ THĨNG HỖ TRỢ QUẢN LÝ CV DÀNH

CHO CAC CHUYEN GIA T UYEN DUNG

<small>Giảng viên hướng dẫn: ThS. Pham Văn MinhSinh viên : Nguyễn Hải Nam</small>

<small>Mã sinh viên : 11173222</small>

Lớp chuyên ngành : Tin học kinh tế 59

<small>Hà Nội, tháng 4 năm 2021</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI CÁM ƠN

Đề có thể hồn thành tốt bài khố luận này trong thời gian thực tập, đâu tiên cho

em xin được chân thành cảm ơn và bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thay Phạm Văn

Minh, người đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình viết chuyên dé tốt nghiệp và cũng như nhờ có sự giúp đỡ, quan tâm của thay nên dé tài nghiên cứu của em mới có thể hồn thiện tốt đẹp.

Em cũng xin chân thành cảm ơn tới Ban giám hiệu trường Đại học Kinh rễ Quốc

dân và những quý Thây, Cô trong khoa/vién Công nghệ thông tin và Kỹ thuật số vì

đã tận tình truyền đạt những kiến thức giá trị, quý báu. Với những vốn kiến thức

được tiếp thu qua q trình học tập khơng chỉ là nên tảng cho quá trình nghiên cứu chuyên dé thực tập mà cịn là những hành trang q giá dé em có thể tự tin vững

<small>bước vào đời hơn.</small>

Em chân thành cám ơn Ban lãnh đạo Công ty cổ phan công nghệ cao GOB đã cho

phép và tạo ra điều kiện thuận lợi dé em thực tập tại quý Công ty, em xin gửi lời cảm

ơn đến những bó phận tại quý Công ty như bộ phận Marketing, bộ phận Tuyển dụng

và bộ phận Nhân sự tại công ty đã giúp đỡ em trong suốt quá trình em thực tập và giúp em tìm hiểu thơng tin của cơng ty.

Cuối cùng em được gửi lời kính chúc đến tồn bộ q Thay, Cô doi dào sức khoẻ và

thành công trong sự nghiệp “trồng cây, gây người” cao q. Đơng kính chúc những

anh chị trong Công ty cổ phan Công nghệ cao GOB quốc tế luôn mạnh khoẻ, gặt hái nhiều thành công trong công việc.

Chuyên dé thực tập của em được thực hiện trong khoảng thời gian gan hai tháng. Bước di dau vào những trải nghiệm thực tế của em vẫn chưa tránh khỏi những hạn

chế và cịn thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý thay cô dé kiến thức của em trong lĩnh vực này được hồn thiện hon đồng thời

có thể bồ sung và nâng cao ý thức cá nhân của mình.

<small>Em xin chân thành cảm on!</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LOT CAM ỢÏNN,...2-5£22t2239238E236223E223E238E23E23 2330239223 2130233 233223 233 23223223 25s2xscce 3

<small>MUC LLỤC,...- 2+ 2£©c=©+EECE£EEEEEEEECEEECEEEEEEEEEECEEECEEESEEEEEECEEESEEESEE23EE2EEE23 23 2tc22gc22ec2secvee 4</small>

LOT CAM ĐĨAIN... Q0 000000000000000 000000000 0t xxx 6

BANG BLEU VIET TAT .sesssessessesssssussvessessssuessessessusssessessessssssesuessessussuesuessessuesuessessesssesues 7 PHAN 1: TONG QUAN VE CÔNG TY THUC TAP VA DE TÀI NGHIÊN CUU ... 9

1.1.1 THONG TIN VE CÔNG TY cecscscssscscsssssvsvsscsssesssescsssvsvsvesesssessseseststsvavsvaeees 9 1.1.2 LICH SỬ HÌNH THÀNH VA LĨNH VUC PHAT TRIEN CUA CÔNG TY. 10 1.1.3 CƠ CẤU TÔ CHÚC CUA CÔNG TY viesessessssssessessesssessessessessssssessessesssseses H 1.1.4 DAC DIEM VE HOAT ĐỘNG KINH DOANH CUA CÔNG TY ... 13 _1.1.5 THUC TRANG VE VAN ĐỀ TUYẾN DUNG VÀ PHAT TRIEN NHÂN SỰ

<small>TAI CONG TY csscssssssssesssessssssssssssssessssssscssesssessssssssssecsssssssssecssessusssusssecsusssusssesssecsseeseee 13</small>

1.2 ĐỊNH HUONG LUA CHON DE TÀI THỤC TẠP ... 15 1.2.1 HUONG CHON DE TÀI THUC TAP. viescssessssssessessesssessessessesssesseesessessseeses 15 1.2.2 TONG QUAN VE DE TÀI THUC TAP. vissecesssssssssssvssssvssverssvesssvesvenesveneeees 16

2.1 CÁC KHÁI NIEM VA THONG TIN CƠ BẢN ,...ccsccsscssces 17

2.1.1 KHÁI NIỆM VA Ý NGHĨA CUA TUYEN DUNG NHÂN SỰ... 17 2.1.2 KHÁI NIEM TUYEN DUNG TRUC TUYEN Wvessessessesssessessesseessessesseessesses 18 2.1.3 KHÁI NIỆM HE THONG oissessessessesssessessessssssessessesssessessecsessssssessessesssessees 19

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

2.1.4 KHÁI NIỆM CV VÀ KHÁI QUÁT VE HE THONG QUAN LY CV ... 21

2.2 LÝ THUYÉT VE PHAN TÍCH THIET KE HE THONG VÀ CÁC CÔNG CỤ HỖ TRO ú... c t n HH, HT 2A1 2t 1 1E 2t g2 2t 2t 2 222 c2scascoz 22

2.2.1 QUÁ TRINH PHAN TICH THIET KE HE THÔNG ... 22 _ 2.2.2 PHƯƠNG PHAP PHAN TICH THIET KE HE THONG THONG TIN THEO

<small>HUONG DOI TUONG vosssssssssessesssessessessssssessessscsussusssessessussssssscsessussusssessecsussseesecsessusseeess 25</small>

<small>2.2.3 NGƠN NGU MƠ HÌNH HOA UML cicsessessessesssessessesssessessessesssessessessesaseeses 262.2.4 BAN VE USER CASE DIAGRAM ucssssssesssessssssssssesssesssessesssesssesssessesssesssecsees 272.2.5. MƠ HÌNH MODEL-VIEW-CONTROLvsesessessessessessssssssssessessessessssssessecsee 29</small>

PHAN 3: PHAN TÍCH, THIET KE HE THONG HỖ TRỢ QUAN LY CV CHO CÁC

CHUYEN GIA TUYẾN DUNG oosscssssssssssssssssessesssssssssessessssssssssssessesssssssssessessssssessesssssess 30

3.1 TÍNH CAP THIET CUA DE TAL ...--..---e--- 30

3.2. MO TA BÀI TOÁN cessessssssssssesssesssessssssesssesssessssssecssecsscssecssessscssecssesssesaceeneess 31

3.3. PHAN TICH, THIET KE HE THONG ..sessesssssssssessesssssssssessesssssssssessesssssseess 35 3.3.1 MO HÌNH HOA KIEN TRÚC HE THONG, wiesessessessesssessessessesssessessesseeseeses 35 3.3.2 THIET KE CHI TIET LOP. esesssssssessessessessesessessessessesssssesessssessesssssssesteseesees 43 3.3.3. THIET KE CƠ SỞ DU LIEU wicssessessessvessessessssssessessessessessessesssessessessesssesses 70 3.3.4. THIET KE GIAO DIEN ...--- 5-52 5E 2E SE E111... 77 LOT KET SA NA EASE nh aaaa... 82

TÀI LIEU THAM KHAO ...--- c2 ©c£©©e£©+e£©xe£ExEEteExeeExeErserreerrerrserreerre 83

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

LOI CAM DOAN

Em xin cam đoan dé tài “ Phân tích thiết kế hệ thong quản lý CV dành cho các chuyên gia tuyển dung tại Công ty Cổ phan Công nghệ cao GOB Quốc tế ” là một cơng trình

nghiên cứu độc lập dưới sự chỉ bảo, hướng dẫn của thầy Phạm Văn Minh. Ngồi ra khơng

hề có bất cứ sự sao chép nào của người khác. Đề tài, nội dung báo cáo là sản phẩm mà em đã nỗ lực nghiên cứu trong quá trình theo học tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân và cũng như tham gia thực tập tại Công ty Cổ phần Công nghệ cao GOB Quốc tế. Các số liệu, báo cáo, kết quả trình bày trong báo cáo là hồn tồn chính xác, trung thực và chưa

hề được sử dụng dé bảo vệ hoc vị nào. Tat cả những sự giúp đỡ cho việc thực hiện chuyên đề tốt nghiệp này đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn đã được chỉ ra với nguồn gốc

rõ rang và có căn cứ cơng bố. Em xin chịu trách nhiệm hoàn toàn, kỷ luật của bộ mơn và

<small>nhà trường đê ra nêu có bât cứ vân đê sai sót nào.</small>

<small>Hà Nội, ngày 15 thang 4 năm 2021</small>

Tác giả chuyên đề thực tập

<small>Nguyễn Hải Nam</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

BANG BIEU VIET TAT

1. DANH MUC VIET TAT BANG TIENG VIET

STT TU VIET TAT CUM TU DAY DU

<small>1 CNTT Công nghệ thông tin</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

2. DANH MỤC VIET TAT BẰNG TIENG ANH

STT TU VIET TAT | CUM TỪ ĐÂY DU DICH NGHIA

1 CV Curriculim Vitae So yéu ly lich 2 Int Integer Số nguyên

<small>3 UML Uniffied Model Language | Ngơn ngữ mơ hình hoa</small>

4 OOA Object orient analysis Phân tích hướng đối

5 OOD Object orient design Thiết kế hướng đối

6 OOAD Object orient analysis and | Phân tích và thiết kế

design hướng đối tượng

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

PHAN I. TONG QUAN VE CÔNG TY THỰC TAP VÀ DE TÀI NGHIÊN CUU

1.1. TONG QUAN VỀ CÔNG TY THUC TẬP 1.1.1. Thông tin về công ty

Nội dung dưới đây sẽ giới thiệu qua về Công ty Cổ phần Công nghệ cao GOB quốc

Tên công ty: Công ty Cổ phan Công nghệ cao GOB quốc tế

Tên quốc tế: INTERNATIONAL GOB HIGH TECHNOLOGY JOINT STOCK

Tên viết tat: GOB INTERNATIONAL HIGH

Địa chỉ: Phịng 309, tang 3, tồ nhà số 86 Lê Trọng Tan, phường Khương Mai, quận

<small>Thanh Xuân, Hà Nội.</small>

Số điện thoại: 0945280328

Mã số thuế: 0108362710

<small>Email: lienhe(® gobig.vnWebsite : gobig.com.vn</small>

Đại diện pháp luật: Tran Tiến Son

Quan ly boi: Chi cuc thuế Quận Thanh Xn Loại hình: Cơng ty cổ phan ngoài nhà nước

Ngày được cấp giấy phép: 13/7/2018

<small>Ngày hoạt động: 13/7/2018 ( hoạt động được 3 năm)Tình trạng: Đang hoạt động</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>1.1.2. Lịch sử hình thành và lĩnh vực phát triển</small>

Công ty được thành lập vào năm 2018 với mục đích củng có vị thế ngành Cơng nghệ thơng tin (CNTT) trong thị trường Việt Nam nói riêng và đấu trường quốc tế nói chung. Đứng trước những nhu cầu khát khao về những sản phẩm của CNTT với mức chi phí khơng q lớn và nhằm nâng hiệu suất kinh doanh của doanh nghiệp. Sau quá trình nỗ lực nghiên cứu GOBIG tự hào với những dịch vụ và sản phẩm đã trở nên thân thuộc và phổ biến với khách hàng. Từ lúc công ty thành lập đến nay không chỉ giúp giải quyết những nhu cầu về phan mềm mà còn day mạnh van dé giải quyết van đề việc làm, tăng mức thu nhập của mọi người. Các công sức của công ty giải quyết không chỉ vấn đề phát triển phần mềm CNTT mà phát triển các hoạt động xã hội cũng được đây mạnh. Tuy là một cơng ty ngồi nhà nước nhưng cơng ty vẫn ln lấy chính sách của Đảng và Nhà nước là phát triển CNTT phải kèm với phát triển xã hội, kinh tế làm mục tiêu thiết yếu.

Sau đây là tiễn trình xây dựng và cột mốc phát triển của công ty theo từng năm:

Năm 2018 :Thành lập Công ty với nhà sáng lập là anh Trần Tiến Sơn. Vì khi thành lập

doanh nghiệp cịn nhỏ, nguồn vốn hạn chế, lãnh đạo của công ty cũng chưa được dày dặn

<small>kinh nghiệm nên khi mới thành lập thì Cơng ty đã phải gặp khơng ít khó khăn, thử thách</small>

từ môi trường kinh doanh như lạm phát, lãi suất huy động vốn cao, đối thủ cạnh tranh nhiều, khó khăn trong việc tìm nhà cung cấp, khách hàng, ... Nhưng với quyết tâm vươn

<small>lên của mình, ban lãnh đạo cùng tồn bộ nhân viên đã giúp Cơng ty hoạt động ngày càngcó hiệu quả.</small>

Tháng 2 năm 2019 :Phát triển sản phẩm phần mềm bán hàng Saletick. Đây là phần mềm

CRM tốt nhất dành cho các nhà quản trị doanh nghiệp ngành dược phẩm nhằm theo dõi,

đánh giá, tối ưu Marketing và quản lý Sale hiệu quả.

Tháng 8 năm 2019: Bat đầu có khoản vốn góp từ quỹ đầu tư Seedcom, Seedcom rất có thương hiệu trong việc chuyên góp cơ phần vào các thương vụ về đầu tư vào Tiki, hãng

<small>giày Juno, hãng cafe The Coffee House...</small>

Cuối năm 2019: Sản phẩm phần mềm Saletick của công ty phát triển đứng trong Top 10

về sản phẩm CNTT xuất sắc nhất tại Việt Nam. Cơng ty có những bước tiến xa trong

việc nhận khoản đầu tư thứ 2, vốn đầu tư lại tiếp tục tăng trưởng dé phat trién hon vé nguồn tài chính cho các bước tiếp theo của GOBIG.

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>Năm 2018:</small>

Đạt mức 56.000 cửa hàng đã sử dụng phần mềm bán hàng Saletick. Nguồn nhân sự của Công ty đã lên đến 1500 nhân sự.

1.1.3. Cơ cau tổ chức của công ty

Cơ cấu tô chức của công ty không quá lớn, được phân công theo phân bố, có liên quan mật thiết với nhau. Các tổ chức, phòng ban hoạt động riêng lẻ với nhau và có các năng lực chun mơn nhằm hợp tác, hỗ trợ nhau trong mọi hoạt động của công ty.

<small>Giám đơc</small>

| Phó giám đốc |

<small>Phịng Phịng Phịng Phịng Phịng</small>

sản ế”Ề kinh <> KĨ > nhân => tàichính xuất doanh thuật sự kế tốn

<small>Phân xưởng Các cửa hàng- showroom</small>

Hình 1.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty Nhận xét đặc điểm bộ máy công ty:

- Giám đốc công ty: Là người có nghĩa vụ làm trịn trách nhiệm đối với Nhà nước. Là

người lãnh đạo công ty, đứng đầu trực tiếp trong tat cả lĩnh vực kinh doanh cũng như

những hoạt động thường ngày khác, chịu trách nhiệm đưa ra những quyết định, phương

<small>án và lĩnh vực kinh doanh ...</small>

- Phó giám đốc: Đứng sau của Giám đốc, hoạt động dưới sự phân công của Giám đốc. Chiu trách nhiệm với mặt ngoại giao, giúp Giám đốc tổ chức quản lý và điều hành

công việc lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, phụ trách các cơng tác kinh doanh, hành

<small>chính, quản tri... và những cơng việc Giám đơc giao phó.</small>

<small>11</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Phịng kinh doanh: Phịng có nhiệm vụ nghiên cứu về thị trường, tiêu thụ và về giá cả

của sản pham, khả năng cung ứng và tìm kiếm khách hàng.

Phịng kỹ thuật: Phịng có nhiệm vụ hỗ trợ cho Giám đốc đối với những mặt quản lý công nghệ, thiết bị, chất lượng, định mức kỹ thuật và kinh tế trong sản xuất, xây dựng

các quy trình sản xuất, nghiên cứu về công nghệ và đề xuất ra cải tiến thiết bị, đổi mới

thiết bị, quy trình sản xuất...

Phịng nhân sự: Phịng có nhiệm vụ tun dụng nhân viên khi cơng ty có nhu cầu, sắp

xếp quản lý những mảng về hành chính, tổ chức tập hợp nhân sự, lên những phương án đề xuất về sử dụng nhân sự hợp đồng ngắn hạn, dài hạn rồi đưa lên Giám đốc Công

ty, sa thải nhân sự nếu không tuân thủ về nhu cầu công việc và quy chế của cơng ty

Phịng hành chinh-ké tốn: Phịng chức năng tơng hợp, thu thập và xử lý những tài liệu thông tin đối với cơng tác kế tốn tài chính. Quản lý về số sách, chứng từ của công ty, thực hiện trả lương, bảo hiểm đối với công nhân viên và cán bộ trong công ty, đối chiếu với ngân hàng, bảo hiểm xã hội, cơ quan thuế...

Phòng sản xuất: Phòng nhận chức vụ quản lý công tác sản xuất sản phâm phân xưởng

theo đúng các chỉ tiêu kỹ thuật, đúng chất lượng, đủ số lượng và chuẩn thời gian giao

hàng, cùng với đó là xuất, nhập, sắp xếp và kiểm kê hàng tại kho. Phối hợp hỗ trợ hoạt

<small>động với các Phịng chức năng khác.</small>

<small>Cua hàng- Showroom: Cơng ty hiện nay có hai Showroom chính thức có hoạt động</small>

trưng bày, cung cấp sản phẩm với giá cả, dịch vụ chăm sóc khách hang và chất lượng là như nhau. Tại mỗi Showroom đều có một quản lý phụ trách điều hành hoạt động,

bố trí sắp xếp nhân viên thực hiện công việc tại cửa hàng.

Phân xưởng sản xuất: Phối hợp với phịng sản xuất trong cơng tác quản lý sản phẩm sản xuất, quan lí nguyên vật liệu đầu vào và sản phẩm tồn kho. Sản xuất sản phẩm theo đơn đặt hàng của đối tác và sản phâm mẫu của công ty từ nhân viên kỹ thuật theo sự

<small>điêu phơi của quản lí phân xưởng.</small>

<small>12</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

1.1.4. Đặc điểm về hoạt động kinh doanh của công ty

Trong nên kinh tế thị trường hiện tại, kèm với sự phát triển chuyên sâu của ngành CNTT mà sự thúc đây và sự hội nhập của kinh tế đang diễn ra từng giờ, từng phút. Các sản phẩm về phần mềm nước ngồi có chất lượng cao, tính năng cải thiện, chất lượng đi đôi với giao diện đẹp đang cạnh tranh với những sản pham phần mềm trong nước, vì vậy dé giúp nền kinh tế nước nhà phát triển hơn và cũng như làm thay đổi sự phát triển của ngành CNTT, phần mềm hơn nữa thì cần mở rộng môi trường kinh doanh vươn xa ra tầm thế giới, mang những sản phẩm có cơng nghệ cao, tính năng phát triển ra nước ngồi. Với thúc ép dé sản xuất mặt hàng phần mềm tốt thì Cơng ty Cổ Phần Công Nghệ Cao GOB Quốc Tế luôn

luôn phải đón đầu những yếu tố các máy móc, cơng nghệ mới cũng như thiết kế các giao

<small>diện những sản phẩm phần mềm dé đáp ứng nhu cầu về CNTT ngày càng lớn của con</small>

người. Khi sản xuất ra các sản phẩm phần mềm này đều khơng mat nhiều phí hao tổn cho việc sửa chữa, lắp đặt dẫn đến giảm chi phí kinh doanh sản xuất và tăng hiệu quả về kinh doanh thiết bị, phần mềm cho doanh nghiệp. Những phần mềm này là sản xuất theo nhu cầu phát triển CNTT về thị trường và đơn đặt của mọi người, đặc điểm này chính là thuận lợi trong van đề không tôn tại hàng tồn kho ứ đọng như những sản pham đồ gia dụng khác hay mat vốn, nhưng chính ngun nhân này làm cho cơng ty không tự động được hết trong van dé sản xuất phần mềm dé nâng cao chat lượng, hiệu quả và tiết kiệm công sức, nguồn

<small>lực, tài nguyên.</small>

1.1.5. Thực trạng về van đề tuyên dụng của công ty a. Nguyên tắc tuyên dụng của công ty

- _ Tuyến dụng công bằng, mang tinh chất khách quan và làm cho cơ hội được chia đều

<small>cho mọi ứng cử viên</small>

- _ Tuyển dụng đi liền với cả mục tiêu, nhu cầu nguồn nhân sự và kĩ năng, kiến thức về

<small>chuyên ngành, đảm bảo phù hợp với môi trường kinh doanh của công ty.</small>

- _ Tuyển dụng phù hợp với mục tiêu, tầm nhìn và cả sứ mệnh của cơng ty đang hướng

b. Quy trình tuyển dụng nhân sự của cơng ty

Cơng tác tuyên dụng nhân sự tại công ty được tiến hành thông qua các công đoạn:

<small>Tuyên chọn, tuyên mộ và định hướng nhân viên rơi từ đó sẽ chun qua bộ phận tuyên</small>

<small>13</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

dụng dé tiép tục đào tao trước khi đưa nhân viên tới làm việc chính thức tại các phòng

<small>Xác định nhu cầu tuyển dụng</small>

<small>Định hướng nhân viên mới</small>

Qua từng thời điểm, ban lãnh đạo sẽ đưa ra chiến lược kinh doanh của những kì kế tiếp

đồng thời cũng tiễn hành kế hoạch hoá về nguồn nhân lực cần thiết cho công ty. Điều kiện

là phải đáp ứng được đủ các trình độ về kiến thức, kỹ thuật, trình độ về chuyên ngành và các điều kiện cần có nữa phù hợp với tính chất của công việc. Tiếp đến chuyển các nhu

cầu tuyên dụng cho người đứng đầu bộ phận Tuyển dụng, người có trách nhiệm lập kế

hoạch, hồ sơ và đưa ra những ý kiến tuyên dụng cho các bộ phận có mong muốn, nếu cảm

thấy hợp lý sẽ được sự đồng thuận của các bộ phận khác về trải qua sự phê duyệt của Ban lãnh đạo trong công ty. Trải qua các bước tiếp nhận phỏng van, thi tuyển gắt gao dé ra quyết định tuyên dụng rồi định hướng nhân viên, sau khi hoàn thành các giai đoạn sẽ tiễn

hành bàn giao nhân viên mới cho bộ phận Nhân sự dé tiép tục đào tạo chuyên sâu với lĩnh

<small>vực chuyên ngành.</small>

<small>14</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

L2. ĐINH HƯỚNG LỰA CHON DE TÀI 1.2.1 Hướng chọn đề tài thực tập

Hiện nay, Công ty cổ phần GOB đang bước vào thời kì thay đơi chiến lược với việc lắp

đặt rộng khắp những ứng dụng về tin học cho các doanh nghiệp, xã hội và tổ chức. Khơng ai nghi ngờ gì nữa về vai trò của CNTT trong khoa học kỹ thuật, kinh doanh, đời sống cũng

<small>như trong mọi lĩnh vực của xã hội. CN TT đang nhanh chóng từng bước di lên và áp dụng</small>

vào cuộc sống của chúng ta như một người bạn khơng thé thiếu, CNTT có vai trị vơ cùng

to lớn trong sự phát triển của đời sống của con người và cả của đất nước. Đề phát triển hoàn

thiện những hệ thống công nghệ thông tin và cũng như máy móc khơng thể thiếu bàn tay những con người có chun mơn. Và cũng do đó nhu cầu về nhân sự của các doanh nghiệp

và tô chức rất lớn. Công ty đang hướng tới mục tiêu “GOBIG 14.000 người” trong năm

2025 cho nên việc tuyển dụng sẽ diễn ra liên tục dé chon ra những người xuất sắc, tiềm năng lớn nhằm phát triển từ cá nhân, đội nhóm cho đến cả công ty và lớn hơn là tập đồn.

Ngồi ra, trong thời gian thực tập em có tiếp cận tới một bộ phận của cơng ty đó chính là bộ phận tuyển dụng. Đây là một bộ phận trọng có chức năng then chốt về vấn đề nhân sự của cơng ty. Vai trị của bộ phận tuyển dụng chính là chịu trách nhiệm dé tìm hiểu nhu cầu nhân sự của công ty, lập kế hoạch về thông báo về tuyên dụng hay triển khai kế hoạch

tuyển dụng nhân tài, liên hệ các trung tâm việc làm dé hỗ trợ về VIỆC tuyển dụng. Nhận và

kiểm tra hồ sơ, trả lại những hồ sơ không đủ yêu cau, lên danh sách phỏng van theo yêu cầu, báo ngày giờ phỏng vấn cho ứng viên và chuẩn bị bài và phịng Test, thơng báo kết quả cho ứng viên và lên danh sách, thông báo trúng tuyển và lịch ngày nhận việc, lập

email thông báo về van đề nhận việc. Sau đó khi hồn tất thì sẽ chun qua cho mang

nhân sự dé phụ trách đào tạo nhân viên mới dé làm quen dần dần với công việc. Tuy nhiên

có một van dé bat cập là tất cả những thông tin của ứng viên chi được nhận bằng giấy

phỏng vấn và CV cầm tay, việc này có thê gây thất thốt trong một số trường hợp và khơng thể bảo đảm 100% tính chính xác nếu cơng ty càng ngày càng mở rộng việc tuyển dụng dé đạt mục tiêu năm 2025. Và trong một vài trường hợp vi lý do nhân viên mới bên bộ

phận tuyển dụng chưa thé nào gửi hết thông báo trúng tuyên trong một vài trường hợp hay

sắp xếp lịch phỏng vấn theo đúng quy trình.

Chính vì vậy, trong thời gian thực tập tiếp theo em sẽ cố gắng tìm hiéu và nghiên cứu tốt hon dé phân tích cho cơng ty một phần mềm quản lý hỗ trợ duyệt CV đề đáp ứng những vấn đề hiện tại của công ty . Cu thé em xin lựa chon dé tài “Phân tich thiết kế hệ thong quan lý CV cho tuyển dụng trực tuyến dành cho các chuyên gia nhân sự ” làm đề tài

nghiên cứu chuyên đề thực tập của mình.

<small>15</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

1.2.2 Tổng quan về đề tài thực tập

Tuyền dụng trực tuyến thực ra không phải là vấn đề quá là mới trong thời kỳ phát triển

công nghệ thông tin và ký thuật hiện đại. Thường thường mọi người sẽ thường nghe đến ban hàng online, choi games online hay như đọc báo online và tuyển dụng online ( trực tuyến ) cũng là một hình thức tìm kiếm thông tin về công việc và nhân sự. Hiện nay, tuyển

dụng online được coi là giải pháp tối ưu nhất cho người lao động và các cơng ty có nhu

cầu bởi vì tính chính xác và hợp lý của nó.

Nếu theo những phương pháp cơ bản, những bộ phận tuyển dụng khi muốn đọc được những hồ sơ của ứng cử viên thì ln phải mắt thời gian liên lạc và chờ đợi ứng viên gửi

hồ sơ đến. Cách làm này chỉ mang tính chat thụ động và mat rất nhiều thời gian trong khi

vị trí trống có thé cần phải thay thế ngay lập tức dé công ty có thé giải quyết nhu cầu kinh

doanh. Trong khi đó tuyển dụng online sẽ cung cấp trực tiếp cho các nhà tuyên dụng về

CV của các ứng cử viên đồng thời qua đó có thé biết được ai là người thực sự mà cơng ty cần và thích hợp với yêu cầu thông qua thông tin CV ở trên web và tránh mắt thời gian với các ứng viên mà không đáp ứng đủ các yêu cầu đặt ra.

Hiện tại công ty đang hướng tới mục tiêu và sứ mệnh nhằm thay đổi Việt Nam, tầm nhìn muốn vươn ra ngồi thế giới. Khơng chỉ đảm bảo những phần mềm CNTT đạt chuẩn nhất, hay lượng máy móc tiên tiễn hiện đại nhất mà phải còn đảm bảo về chất lượng nhân sự.

Công ty đang hướng tới mục tiêu “ GOBIG 14.000 người ” cho nên không chỉ tuyển nhiều

mà phải đạt đủ chất lượng mới đảm bảo có thể vươn tầm quốc tế được. Mà việc sử dụng

tuyển chọn trực tuyến sẽ giúp công ty giảm bớt gánh nặng về ngân sách vì khơng phải qua giới truyền thơng, báo chí, các cơng ty săn đầu người hay như các trung tâm giới thiệu việc làm, mà khi tạo một hệ thống quản lý CV thì cơng ty sẽ tiết kiệm được thời gian cho cả hai bên: Cơng ty dễ bề quản lý và bớt lãng phí thời gian, tránh việc thất thoát, mất tài liệu trong trường hợp thông tin, chứng từ điền bang tay và các ứng viên cũng chỉ phải mat một vài phút để có thể điền đầy đủ thơng tin vào các vị trí phù hợp và gửi bài CV. Hơn

nữa việc tô chức hệ thông phân duyệt CV sẽ giúp công ty có được nguồn CV dồi dao, đa

dạng và có thể lưu trữ với lượng khơng nhỏ, tìm kiếm thơng tin cũng được dễ dàng tránh các tình trạng chồng chéo các hồ sơ giấy lên nhau gây khó khăn trong việc truy tìm thơng tin. Bộ phận tun dụng cũng dé dàng va chủ động hơn nhiều vì có nhiều phương thức liên lạc hơn với các ứng viên ngoài số điện thoại cá nhân như email, trang mạng xã hội hay chức năng nhắn tin nhanh tích hợp trên hệ thống quản lý CV.

Với yêu cầu mong muốn công ty tổ chức quản lý một hệ thống tuyển dụng khổng 16 và

không gây nhiều trở ngại cho bộ phận nhân sự thì việc có một hệ thống hỗ trợ quản lý CV trực tuyến cho các chuyên gia tun dụng là vơ cùng cần thiết và hữu ích.

<small>16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

PHAN 2. CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHAN

TÍCH THIET KE HỆ THONG PHAN QUAN LY CV VA CAC CONG CU

2.1. CAC KHAI NIEM CHINH VA NHUNG THONG TIN CO BAN 2.1.1. Khái niệm và ý nghĩa của tuyển dụng nhân sự

Tuyền dụng chính là q trình sàng lọc, kiếm tìm và đưa ra những ứng cử viên có đủ yếu tố nhằm đáp ứng mục đích của công việc mà công ty đưa ra, đồng thời thêm vào nguồn nhân sự cần thiết để có thể hồn thành mục tiêu của các tổ chức. Cơng tác tun dụng có vai trị vơ cùng cần thiết và rất quan trọng dé các cơng ty có thé thực hiện được những

<small>định hướng đã được vạch sẵn ra.</small>

Tuyền dụng nhân sự bao gồm: - Tuyén mộ nhân sự

- Tuyén chọn nhân sự

<small>- Dinh hướng nhân sự mới</small>

Thông thường nhà tuyển dụng của những công ty thường là các nhà đứng đầu hoặc những cán bộ hang cao hoặc những người dày dặn kinh nghiệm trong van đề tuyên dụng dé có

<small>khả năng chọn lọc nguồn nhân sự cho cơng ty. Việc tuyển dụng nhân sự vô cùng quan</small>

trong và có vai trị thiết u với các cơng ty, doanh nghiệp.Thơng qua q trình này mà

cơng ty mới có thê đưa ra những ứng viên có đầy đủ năng lực và cuối cùng chọn ra ứng cử viên đắt giá nhất.

Việc tun dụng nhân sự nam giữ vai trị vơ cùng to lớn đối với người lao động, doanh

<small>nghiệp. Trước tiên là với doanh nghiệp:</small>

- _ Việc tuyên dụng nhân sự khơng những giúp cơng ty có thé bồi đắp được nguồn nhân sự bị thiếu hụt mà có thé đem đến cho công ty những đội ngũ nhân sự sáng tạo, chất lượng và có kỹ năng tốt. Ngồi ra, viéc tuyển dụng nhân sự còn là phần khởi đầu của quá trình quản lý nhân lực, phần khởi nguồn này xử lý được êm xi thì những phần

<small>kê tiêp sau đó mới có thê đi theo hướng sn sẻ được.</small>

<small>17</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

- Tuyén dung được nhóm nhân sự có ích sẽ tạo nên lợi nhuận cho công ty, mang về hiệu quả của kinh doanh. Bên cạnh đấy, tuyển dụng cũng tạo ra cho công ty có được sự duy trì sức cạnh tranh tốt. Sở hữu được càng nhiều nhân sự tốt thì cơng ty càng có khả năng

<small>đi dau và “chiên đâu” với các thê lực mạnh khác.</small>

<small>Khơng những có trị to lớn đơi với đội ngũ công ty mà vân đê tuyên dụng cịn mang lạinhững ảnh hưởng vơ cùng lớn đên những nhân sự, bao gôm nhân sự cũ và cả những ứng</small>

<small>cử viên mới.</small>

- _ Thứ nhất cũng là quan trọng nhất chính là van đề tuyên dụng nhân sự sẽ đem lại cơ hội việc làm cho mọi người. Nếu q trình tuyển dụng nhân sự khơng được tạo ra thì ứng

viên sẽ khơng có được cơ hội đi tìm việc làm và nếu có khả năng được tuyển rồi đi

-_ Tiếp đến khi tham dự vào quy trình tuyên dụng nhân sự, ứng cử viên có thé thơng qua

đó dé có thé biết rõ hơn về cách suy nghĩ cũng như các quan điểm của các nhà tuyến

dụng. Từ đó, giới thiệu mình theo đúng cách nhằm có thé “ghi điểm” trong mắt nhà

tuyển dụng.

- _ Việc tuyến dụng được nhân viên mới cịn có một ảnh hưởng tốt đó là có thé góp phan khiến các nhân viên cũ làm việc hiệu quả, cần cù hơn. Nhân viên mới có thể nhìn vào

day dé cũng có găng tốt đa. Tuyển dụng nhân sự đã xây dựng nên sự lành mạnh trong

cạnh tranh, tích cực và cơng bằng trong môi trường công ty. 2.1.2. Khái niệm tuyến dụng trực tuyến

Tuyển dụng trực tuyến có thé hiểu là tuyên dung dựa trên công nghệ trên những trang

<small>web và diễn ra thông qua các giai đoạn lựa chọn ứng cử viên từ khi gây chú ý cho ứng cử</small>

viên, đánh giá các ứng cử viên, chọn ra ứng cử viên và cuối cùng là liên lạc ứng cử viên rồi ký hợp déng.Tuyén dụng trực tuyến đang va đã trở nên phổ biến và được sử dụng thường xuyên bởi các nhà tuyển dụng ở khắp mọi nơi. Hiện nay đa số các công ty đang va đã áp dung các phương pháp tuyên dụng trực tuyến i. Dang có rất nhiều các cơng ty trên tồn thế giới đã và đang sử dụng chiến lược này và các phương tiện truyền thông dần càng trở thành nơi cung cấp lực lượng lao động lớn và dồi dào cho doanh nghiệp.

<small>18</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Những ưu điểm nổi bật của việc tuyển dụng trực tuyến có thé kế đến là:

Hiệu quả về chi phí: Tuyển dụng trực tuyến thơng thường được áp dụng không mat tiền khi trên website đăng thông tin chính thức của cơng ty, có thé đăng lên dòng thời gian, trang cá nhân mạng xã hội của doanh nghiệp hoặc các nhóm tìm kiếm có cùng

thơng tin mà đa số người dùng để ý hoặc người dùng quan tâm và có mong muốn tìm

kiếm việc làm. Nếu ứng viên muốn đăng bài trên những cổng thông tin tuyên dụng

như TopCV, Joboko hay Vietnamwork thì đương nhiên sẽ phải mat tiền nhưng kha

năng đem lại là vô cùng cao vì khơng những tối ưu hố được những quy trình tun dụng rườm rà, phức tạp mà cịn cắt bớt những chi phí khác trong q trình tuyển dụng và hơn thế nữa cịn có thé tìm ra những ứng cử viên tốt, có chất lượng cao.

Tương tác tốt , giao lưu với khối lượng ứng cử viên lớn: Với thông tin tuyển dụng đăng lên nhiều những trang web khác nhau, ứng viên có thê giao tiếp với lượng người đọc lớn mà không nhất thiết phải thay đổi quy trình tuyên dụng hay mất quá lớn chi phí. Tam hơn một nửa mọi người trên thé giới dang sử dụng CNTT, ty lệ này phải đạt

tới 65% ở đất nước chúng ta. Nếu ai đó đang tìm kiếm những ứng cử viên năng động, trẻ trung và nhiệt huyết thì việc tuyển dụng trực tuyến sẽ có thé là phương pháp đơn

giản nhất và hiệu quả vô cùng vì hầu hết 100% thanh thiếu niên trong độ tuôi từ 18-30

<small>đang sử dụng CNTT theo giờ.</small>

Nội dung linh động: Đăng bài về tuyển dụng trực tuyến và thông qua CNTT cho người sử dụng có thể tạo ra nội dung đa dạng, phong phú nhằm dé thu hút, gây ấn tượng người tìm kiếm việc làm. Hơn thế nữa đó, các cơng ty, doanh nghiệp sử dụng cơng nghệ thông tin một cách thông minh sẽ chứng minh được răng họ không ngần ngại trong việc cải thiện, phát triển tư duy, luôn luôn theo kịp xu hướng về CNTT và tìm ra

<small>các phương hướng mới phù hợp với định hướng trong tương lai.</small>

2.1.3. Khái niệm hệ thong

Hệ thống có định nghĩa là tập hợp nhiều những yếu tổ có cùng loại với nhau hay có cùng chức năng quan hệ, liên kết chặt chẽ với nhau dé trở thành một thé thong nhất toàn diện. Hoặc theo như khái niệm ở thì hệ thống chính là một nhóm các yếu tố được sắp xếp một cách mạch lạc và có trật tự theo nhau dé diễn ra theo một thé dé cùng ton tại. Một hệ thống

<small>thì có thê có các phân nhỏ hệ thơng con và cũng có thê là một phân nào đó của một hệ</small>

thống khác to hơn.

Cấu trúc của hệ thống mang mối quan hệ bao hàm và phân theo các lớp:

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Phan tử — Phân hệ - Model - Hệ thống

Các phân theo lớp của hệ thống sẽ mang ý nghĩa tương đối và xuyên suốt theo các phương pháp xây dựng theo cách khác biệt. Có thé hiểu là một phan tử của hệ thống này van có

thể là phần tử của một hệ thống khác.

Phan tử của hệ thống: Là phần bé nhất của hệ thống, là yếu tố của thành phan, thé hiện

các chức năng có định, mang tính độc lập cao và khơng có khả năng phân tách thêm cái

nhìn về hoạt động của hệ thống. Các phần mà cấu tạo lên hệ thống được gọi là phần tử

của hệ thống đó.

- Module: Là tập hợp những phan tử có cau trúc giống với nhau dé tạo nên được một cách thức nhất định.

- Phân hệ: Là nhóm của một vài module nhằm hướng đến thực hiện một mục tiêu nhỏ hay

là công việc nhỏ được lập trình sẵn trong hệ thống.

- Hệ thống: Là một nhóm phần tử được liên hệ và xếp theo phần với nhau theo một quy tắc và thực hiện một nhiệm vụ, chức năng nhất định. Phụ thuộc vào cấu trúc của từng hệ thống mà đưa ra những phương pháp điều khién và nghiên cứu hệ thống cho phủ hợp.

2.1.4. Khái niệm CV và khái quát về hệ thống quản lý CV

<small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

CV là cách viết ngắn gọn của cụm từ "Curriculum Vitae". CV có nghĩa là sơ yếu lý lịch,

nhưng ý nghĩa CV chính là bản thu ngắn những thông tin khái quát về thơng tin của các ứng viên ( trình độ học vấn, kinh nghiệm làm việc, các kỹ năng cần thiết có liên quan) với

cơng việc mà các ứng cử viên đang mong muốn được ứng tuyển nhằm xây dựng ấn tượng,

hình ảnh đầu tiên cho người tuyển dụng về ứng cử viên mà họ đang tìm hiểu.

CV xin việc đang là phần đóng vai trị vơ cùng lớn dé các nhà tuyên dụng xem xét, chọn

lọc và đánh giá từng ứng viên, hơn thế nữa đó là cơ sở chủ chốt để bỏ đi những ứng cử

viên không đủ yêu cầu ở vịng phỏng vấn. Thơng thường, một cơng việc sẽ thu hút rất nhiều các hồ sơ ứng tuyển, tuy nhiên nhà tun dụng sẽ khơng thé có đủ nhân lực và thời gian phỏng vấn đối với từng đối tượng, chính vì vậy CV sẽ giúp các nhà tuyển dụng có

<small>thé loại ra những ứng viên chưa thích hợp.</small>

<small>Bộ CV việc làm hồn thiện sẽ có các phân mục chính như sau:</small>

- _ Thơng tin cá nhân: Ho và tên, năm sinh và ngày tháng, quê góc, số liên lạc điện

<small>thoại và email thường dùng.</small>

- Trinh độ học vấn: kể ra các cấp từng học từ đại học/ cao đăng trở lên. Hơn thế các ứng viên có thé cho vào thêm những khóa học nghiệp vụ, chuyên môn mà đã từng

theo học tại một số trung tâm.

- _ Kinh nghiệm làm việc: Lưu ý là nên đưa vào CV ứng tuyên các việc đã từng làm

<small>trong cùng lĩnh vực, hoặc có sự liên quan tới cơng việc mà các ứng cử viên đang</small>

ứng tuyển. Cụ thé là đang cần kiếm tìm việc làm về sale, ứng viên nên đưa vào phan

<small>đó các kinh nghiệm trong lĩnh vực sale thay vì thêm vào các cơng việc khác đã từng</small>

làm trước đó. Cịn nếu ứng viên cịn đang là cịn đi học hoặc chưa dày đặn kinh

nghiệm thì nên thêm băng những hoạt động trong xã hội, một số các câu lạc bộ nơi ứng cử viên thấy rõ ở đó đã tiếp thu thêm các kỹ năng chủ yếu đề phục vụ cho công việc ứng tuyên.

- Ky năng: Các phần nên thêm vào CV là về thông tin về : giao tiếp, kỹ năng mềm

thuyết trình, tin học văn phòng hoặc một số kỹ năng chuyên ngành của cơng việc

cần có như lập trình, kế tốn, thiết kế v.v

- _ Mục tiêu nghề nghiệp: Ứng viên chỉ nên nêu rõ về những thành tựu, kế hoạch mong

muốn đạt được trong thời gian tới hoặc dự định ngắn gọn mà cá nhân muốn thực hiện nhằm có được mục tiêu đó. Đưa ra các mục tiêu trong thời gian ngắn hoặc dài

kỳ dé chỉ rõ bản thân là người mang ý chí tiến thủ và có định hướng rõ ràng

<small>21</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

- _ Giải thưởng hay chứng chỉ: chứng chỉ về ngoại ngữ ( TOEIC, APTIS, IELTS....), giấy chứng nhận tin học, giải thưởng của những cuộc thi chun mơn.

CV trực tuyến ( hay cịn gọi là CV Online ) là CV đang được lưu ngày càng trở nên hữu ích và phổ biến hơn, có thé giúp các ứng viên và người tuyên dụng liên kết với nhau được tiện lợi và tối đa nhất.

<small>Hệ thống quản lý CV chính là nền tảng quản lý cơ sở trực tuyến hữu ích dành cho các</small>

nhà tuyên dụng. Hệ thống quản lý CV sẽ cung cấp toàn bộ dịch vụ viết CV Online theo một cách chuyên nghiệp và mang lại dịch vụ giúp ích cho việc tuyển dụng có thể dành

<small>riêng cho những cơng ty.</small>

2.2. Lý thuyết về phân tích thiết kế hệ thống và các cơng cụ hỗ trợ 2.2.1. Quy trình phân tích thiết kế hệ thống

a. Mơ hình hố cấu trúc hệ thống

<small>Mơ hình hố cấu trúc hệ thống có thé hiểu là một quy trình thé chỗ cho các cấu trúc hệ</small>

thống thực tiễn bằng các mơ hình dé từ đó có thé tiếp nhận những thông tin trong hệ thống bằng phương pháp thực hành, thực nghiệm tính tốn trên các mơ hình.

Đây là cách dùng mơ hình dé nhận thức và diễn tả một hệ thống:

<small>- _ Dưới góc độ trìu tượng hố</small>

- Theo một mức độ hoặc quan điểm nào đó

<small>- Do loại hình mơ hình nao</small>

b. Phan tích kiến trúc tổng thé của hệ thống

Kiến trúc tổng thể của hệ thống là một định hướng đã được chi tiết về kế hoạch . Kiến

trúc tổng thể của hệ thống chính là một hình ảnh về kiến trúc nhiều chiều, khiến người sử

dụng có thé tìm ra được các mối liên kết về quan hệ của các chiều theo hướng đan chéo lên nhau mục đích đó là tìm ra các phan dé xây dựng những sự phát triển bền vững và ôn

định của tổ chức.

Kiến trúc tổng thé của hệ thống là một nhóm những mơ hình có thé dùng dé làm nền tảng nhằm phân tích với mục đích giúp các người đứng đầu quyết định thực hiện các thay đổi được coi là hữu ich dé đạt được định hướng của tơ chức, doanh nghiệp đó. Các phần mô phỏng này được thê hiện với vai trò y hệt như những kế hoạch hướng dẫn chỉ tiết và nỗ lực phối hợp với từng bộ phận có sự liên kết trong lĩnh vực xây dựng hoặc dẫn đến sự biến

<small>22</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

đổi của các tổ chức hiện hành. Thực tế chỉ ra là trong các bộ phận lớn, những tơ chức về

<small>mơ hình tại các nhóm riêng biệt thường sẽ được tạo nên bởi các bộ phận khác nhau. Các</small>

bộ phận khác nhau này hay có định hướng tạo ra các kiến trúc theo sản phẩm chỉ đạt về

yêu cầu riêng nhưng chưa thé nào áp dụng tại chỗ khác, còn dé muốn thực hiện thì sản phẩm bắt buộc phải chỉnh sửa rất nhiều. Do đó, khi mà một cơ quan có mong muốn chuẩn

hóa những kết quả trong việc làm của mọi bộ phận vào kiến trúc của tổng thé thì bắt buộc giải pháp thứ nhất là phải tạo dựng một tổng thể theo khung kiến trúc chung.

Khó dé mà có khả năng tao dựng tong thé theo khung chung cho mọi trường hợp do sự khơng đồng bộ trong trình độ, lĩnh vực về quản lý, lượng nhân sự, cơ chế vận động, khả năng về đầu tư trang bị... Từ đó, sẽ tạo ra các cách tiếp cận riêng biệt về tạo ra khung

tông thé chung cho các lớp cau tổ chức riêng rẽ.

c. Thiết kế chỉ tiết lớp

Thiết kế chỉ tiết lớp hay sơ đồ lớp ( class diagram ) có thé hiểu bang những định nghĩa

<small>như sau:</small>

- Sơđồ lớp sẽ miêu tả kiểu của những đối tượng ở một hệ thống và sự tồn tại khác nhau

giữa các loại của đối tượng.

- Là cách theo kỹ thuật trong mơ hình hóa sẽ có ở tat cả những phương pháp phát triển theo hướng đối tượng.

- La biểu đồ thường được dùng nhiều nhất trong UML và gần gũi với những lập trình

- Giúp các lập trình viên tiện lợi trong việc trao đôi với nhau và có thê hiểu rõ ý tưởng

<small>của nhau.</small>

Sơ đồ lớp sẽ bao gồm các thành phan:

Class (các lớp): Class gọi là bộ phận chính của bản vẽ sơ đồ lớp (Class Diagram). Lớp nhằm dé miêu tả về một tập hợp những đối tượng mang tính chất, hành động giống nhau

trong hệ thống. Ví dụ như miêu tả đối với khách hàng (Customer). Lớp (Class) sẽ bao gồm

<small>Class (Class name), thuộc tinh (Attribute) và phương thức (Method).- Class Name: chính là tên gọi của lớp.</small>

<small>23</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

- Attributes (thuộc tính): miêu tả những tính chất của các đối tượng.

<small>- Method (Phương thức): là cách đưa ra các mặt về hành động của người được nói đếnvà có thé diễn ra dưới phạm vi hệ thống. Day là cách thé hiện ra hành vi của những đốitượng do phần này xây dựng lên.</small>

Relationship (Quan hệ): Quan hệ biéu đạt mối quan hệ giữa những Lớp với nhau. các quan

<small>hệ hay dùng có thê kê đên:</small>

- Association: đây có thé được gọi là quan hệ về sự liên quan giữa hai thuộc tính với nhau. Association được thé hiện thơng qua những quan hệ như “has”: có, “Own”: sở

<small>- Aggregation: Aggregation chính là một loại hình quan hệ của Association tuy nhiên</small>

nó lại lớn hơn. Nó có thể giống nhau về chu kỳ sơng (cùng được tao ra hoặc có thé cùng bị mất đi)

- Composition: Composition lại là một loại có tính chất mạnh hon Aggregation biểu

diễn quan hệ giữa lớp này là một phần của lớp kia cho nên sẽ cùng tạo ra hoặc sẽ cùng mat đi.

- Generalization: Generalization là mối liên kết về thừa kế phổ biến và rộng rãi trong lập trình về hướng đối tượng.

d. Thiết kế cơ sở dữ liệu

Thiết kế cơ sở đữ liệu chính là q trình nhằm mơ hình hố chuyển đổi các đối tượng,

<small>thực thê từ thê giới thực sang các bang trong hệ thong của hệ cơ sở dir liệu (Database</small>

System) nhằm đáp ứng các nhu cầu lưu trữ và khai thác những dữ liệu.

<small>Dé thực hiện việc thiết kế cơ sở dit liệu thì ta cần phải thực hiện các bước sau đây:</small>

Xác định các thành phần cua dir liệu

<small>- Chia nhỏ các thành phan cua đữ liệu ra thành những phan nhỏ nhất mà hệ thống sử</small>

<small>- _ Xác định các bảng và các cột</small>

- _ Xác định khóa chính, khóa ngoại và các mối quan hệ

- _ Kiểm tra cấu trúc của cơ sở dữ liệu được tạo ra với qui định chuẩn hoá e. Thiết kế giao diện

Mục đích thiết kế giao diện cho người sử dụng là giúp hướng tới khách hàng nhằm gia tăng khả năng tương tác của khách hàng với sản phẩm của cơng ty. Vì vậy, khi thiết kế giao diện tiện dụng và đẹp mắt thì sẽ mang lại cho cơng ty nguồn đơn hàng lớn.Những

giao diện có thiết kế đẹp mắt, tiện lợi sẽ có lượng truy cập cao hơn so với những giao diện thiết kế khơng được đẹp và khơng sở hữu tính năng tiện dụng.Chúng ta có thể quản lý theo

hướng dé dàng được thông tin khách hàng, lich sử mua hang,... dé nhằm có thé đem đến

<small>24</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

những phương hướng thích hợp cho việc quảng cáo hay như một số chương trình khuyến mãi được xây dựng với mục đích đây mạnh doanh số bán hàng.Thiết kế giao diện đẹp là một phần trong bộ mặt của thương hiệu. Vì vậy với những giao diện chuyên nghiệp, đẹp mắt sẽ làm cho khách hàng cảm thấy sự chuyên nghiệp của sản phẩm, tin tưởng và tiếp

tục đồng hành, mong muốn sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp.

2.2.2. Phương pháp phân tích và thiết kế hệ thống thơng tin theo hướng đối tượng

Phân tích thiết kế hệ thống thơng tin (OOAD) thường được áp dụng nhiều cách thức nhưng chủ yếu là sẽ có hai cách thức chính: Phương pháp hướng chức năng và phương

pháp hướng đối tượng. Tuy nhiên, ở đề tài này vì nhận ra một số nhược điểm trong phương

<small>pháp hướng chức năng như: hệ thống khó sửa chữa, khó nâng cấp và cũng như khó tái sử</small>

dụng nên phân tích, thiết kế sẽ đi theo phương pháp phân tích thiết kế theo hướng đối

Phân tích và thiết kế hướng đối tượng là sự tiếp cận về mặt kỹ thuật tương đối phố biến dùng với mục đích phân tích, thiết kế một ứng dụng, hệ thống.Phân tích định hướng đối

tượng (OOA) là quy trình về các yêu cầu trong kỹ thuật phần mềm và đặc tả phần mềm

theo các mơ hình đối tượng của hệ thống phần mềm, bao gồm cả các đối tượng tương tác. Sự khác biệt giữa phân tích hướng đối tượng và các hình thức phân tích khác là về cách tiếp cận hướng đối tượng, các yêu cầu được tô chức xung quanh các đối tượng, tích hợp về dữ liệu và chức năng. Những nhiệm vụ chính trong phân tích hướng đối tượng (OOA)

- _ Xác định đối tượng

- _ Tổ chức những đối tượng bang cách tạo sơ đồ mô hình cau các đối tượng

- Xac định các phần bên trong của đối tượng hoặc là thuộc tính

- _ Xác định hành vi, hành động của các đối tượng - M6 tả những cách các đối tượng tương tác

Thiết kế hướng đối tượng (OOD) liên quan đến những việc phải thực hiện theo mơ hình

khái niệm được tạo ra thơng qua qúa trình phân tích về hướng đối tượng. Trong OOD, các khái niệm phân tích sẽ độc lập với công nghệ, được thông qua lớp triển khai, các ràng buộc được xác định và các giao diện đã được thiết kế cuối cùng dẫn giải đến mơ hình cho

miền giải pháp. Thiết kế hướng đối tượng được dẫn theo các quy định chung, đó chính là

<small>25</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

một tập bao gồm những chỉ dẫn dé giúp người sử dụng không bi gặp thiết kế xấu. 5 quy

định trong thiết kế hướng đối tượng đó là:

- _ Một lớp chỉ nên có duy nhất một lý do dé đổi thay, tức là một lớp chỉ nên xử lý một chức năng duy nhất, mang tính đơn thôi. Nếu sử dụng lượng lớn chức năng vào trong một lớp sẽ tạo nên sự không chủ động giữa các chức năng với nhau và cho dù sau day

ta chỉ cần đổi lại ở một chức năng thì vẫn có thể phá vỡ được các chức năng cịn lại. - _ Các chức năng, module, lớp nên dé dàng trong “Mở” cho vấn đề mở rộng và “Đóng”

cho van dé thay đổi.

- Nhiing phan dẫn xuất có thé thay cho các lớp cha của chúng.

- Phần mềm không bắt buộc phải lập trình một interface mà phần mềm khơng dùng đến. - Những module cấp thấp không bị những module cấp cao phụ thuộc vào. Ca hai loại

module nên thơng qua lớp trừu tượng dé có thé phụ thuộc

<small>2.2.3. Ngơn ngữ mơ hình hố UMLa. Khái nệm UML</small>

UML chính là ngơn ngữ mơ hình hố thống nhất được sử dung trong hệ thống được biểu

diễn. Nói dễ hiểu thì UML sẽ tạo nên các bản vẽ để mục đích mô tả thiết kế của hệ thống.

Những bản vẽ nay được dùng dé các nhóm thiết kế có thể liên kết với nhau cũng như cùng dùng để phát triển hệ thống, các nhà đầu tư và khách hàng tiềm năng sẽ bị thuyết phục.

b. Mối quan hệ giữa phân tích, thiết kế hệ thống hướng đối tượng (OOAD) và ngơn

<small>ngữ mơ hình hố UML</small>

OOAD cần những bản vẽ dé có thê mơ tả rõ hệ thơng dé được thiết kế cịn UML là ngơn

ngữ dùng dé mơ tả lên bản vẽ lên nội dung cần phải thé hiện. Vì thế, chúng ta thường phân tích và thiết kế hệ thông theo hướng đối tượng (OOAD) và dùng UML đi đơi với nhau dé

<small>biểu diễn các thiết kế đó</small>

c. Một số dạng biểu đồ cơ bản của ngôn ngữ UML cần dùng trong đề tài

- Biểu Đô Lép (Class Diagram): Biéu đồ lớp chính là xương sống theo hầu hết các ngơn ngữ UML, phương pháp hướng đối tượng. Nó mô tả những cấu trúc tĩnh của hệ thống.

<small>26</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

- Biểu Đơ Gói (Package Diagram): là nhóm các biéu đồ lớp. Các biéu đồ gói thiết lập

sự liên kết giữa các gói và ở đó thì gói là các mục của thực thé của hệ thống có mối liên hệ có sự liên quan đến nhau.

- Biểu Đồ Chức Năng: Biéu đồ chức năng sẽ đưa ra cách nhìn qua (từ bên trên xuống

dưới) và cách dùng của hệ thống, cũng như cách thé hiện nhìn từ hệ thống ra bên

ngoai.Biéu đồ này cũng cho biết những công dụng của hệ thống hay với các lớp và sự

<small>liên kêt của thê giới bên ngoài với hệ thông như thê nảo.</small>

<small>2.2.4. Bản vẽ User Case Diagram</small>

Chúng ta có thể biết là Use Case Diagram đóng vai trị rất quan trọng và then chốt trong q trình thiết kế và phân tích hệ thống. Sau đây là một vài các ứng dụng chủ chốt của

<small>Use Case Diagram:</small>

- __ Hiểu và phân tích hệ thống - Thiết kế hệ thống.

- Lamco sở cho lĩnh vực kiểm tra và phát triérn những bản vẽ như biểu đồ lớp, biểu

<small>đồ thành phan...</small>

<small>- _ Lảm cơ sở đê giao tiép với các nhà đâu tư và các khách hangVay chúng ta cân hiéu từng mục của bản vẽ này</small>

<small>a. Actor là gi</small>

Actor được thé hiện dé chi về người dùng hay một người nào đang ở bên ngoài

tương tác với hệ thông đang xem xét bởi chúng ta. Lưu ý là chúng ta hay bị bỏ quên đối tượng mà tương tác với hệ thống.

Actor được thể hiện như sau:

<small>27</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

( Use Case Name )

Hình 3. Kỷ hiệu về Use Case

<small>Với công đoạn xác lập chức năng Actor sử dụng sẽ chỉ ra rõ các Use Case quan trọng có</small>

<small>trong hệ thơng.</small>

<small>c. Relationship (Quan hệ)</small>

Relationship được dùng dé tương tác giữa các thực thé với nhau nhằm tạo nên bản vẽ

<small>Use Case. Những kiêu quan hệ cơ bản là :</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>2.2.5. Mơ hình Model — View — Control</small>

Mơ hình Model — View — Control là một mẫu thiết kế nhằm có thé chia tách phần Giao diện và Code dé người sử dụng có thé thao tác tiện hơn trong việc quản lý, bảo trì và

phát triển

Hình 2.2.5. Sơ đồ mơ hình Model — View — Control

Mơ hình kiến trúc của phần mềm với cơng dụng xây dựng giao diện cho người sử

dụng sẽ chia ứng dụng thành 3 phần riêng biệt có tương tác với nhau rõ ràng đề có thê

<small>tách biệt giữa phương pháp ma thông tin đã được nội hàm trong xử lý và những thơng</small>

tin được tiếp nhận và trình bày từ phía người sử dụng. Trong đó:

- Model là lớp chịu trách nhiệm chính ở mơ hình hố đối tượng và chứa thông tin

của đối tượng (Dữ liệu), tương tác với Database.

- View chính là giao diện của hệ thống tương tác trực tiếp với cả người dùng phần mềm

- Control sẽ nhận yêu cầu từ phía của người sử dụng Model và View dé có thé xử

lý kết quả đề trả về phía của người sử dụng

Khi được sử dụng theo đúng quy cách thì mẫu về Model — View — Control sẽ có thể giúp người sử dụng phát triển được phần mềm tạo sẵn theo các phương pháp nghiệp

<small>vu va trong giao diện của người dùng theo hướng rõ rang hơn.</small>

<small>29</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

PHAN 3. PHAN TÍCH, THIET KE HE THONG HO

TRO QUAN LY CV CHO CAC CHUYEN GIA

TUYEN DUNG

3.1. Tinh cấp thiết của dé tài

Kinh tế tăng, thu nhập bình quân cũng tăng khiến cho chất lượng cuộc sống được cải thiện theo chiều hướng tốt hơn. Vì thé, đi đơi với sự đi lên và thay đôi không dừng lai của cuộc sông công nghệ 4.0 cho nên nhu cầu của con người về công nghệ ngày càng ngày cũng càng đi lên. Công ty GOB không những phải thường xuyên update các phần mềm

hay cũng như dam bảo chất lượng của sản phẩm mà kèm theo đó phải nhân rộng về nhân sự của cơng ty dé đảm bảo hồn thành mục tiêu của công ty đặt ra là “GOBIG 14.000 người” vào năm 2025 với sứ mệnh thay déi tầm nhìn của Việt Nam. Hiện nay GOB đang sở hữu đội ngũ với hơn 1.500 nhân sự đối với các phòng ban cụ thé. Trong nửa đầu năm

<small>2020, tuy có ảnh hưởng không nhỏ của dịch bệnh COVID-19 nhưng trụ sở GOB tại Hà</small>

Nội đã mở rộng được quy mô gấp đôi nên nhu cầu tuyên dụng nhân sự vẫn được đây mạnh ở tất cả các vị trí nhằm khơi phục lại mục đích tăng trưởng. Do sé lượng nhân sự vẫn rất

<small>lớn tuy nhiên ảnh hưởng của dịch COVID-19 nên cơng tác tuyển dụng của cơng ty vancịn gặp nhiều khó khăn và trở ngại. Một đợt tuyển dụng của công ty sẽ kéo dai trong</small>

khoảng thời gian từ 3 tuần cho đến hơn | tháng thậm chí có những đợt tới gần 2 tháng dẫn đến việc có nhiều chi phí phát sinh hơn mà khơng tun dụng đủ số lượng nhân sự với

<small>chât lượng như mong muôn.</small>

Nguyên nhân chính của việc dẫn đến khó khăn này thứ nhất là do cơng ty chưa chuẩn hố được một cách gọi là cụ thé về quy trình tuyển dụng và hon thé nữa là cơng ty chưa

có các cơng cụ đo lường về mức độ hiệu quả của việc tuyên dung và chưa lưu lại những

hồ sơ ứng viên để tận dụng lại những nguồn ứng viên có sẵn từ những lần tuyển dụng

Dé giải quyết hoàn toàn và dứt điểm những van dé này thì cơng ty phải dam bảo xây dựng và phát triển một phần mềm hỗ trợ quản ly CV cho chuyên gia tuyên dụng nhằm

ứng dụng trong thực tế và cải thiện một cách hiệu quả công tác tuyên dụng của công ty.

<small>30</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>3.2. Mơ tả bài tốn</small>

Một cơng ty cung cấp về phần mềm yêu cầu viết một phần mềm để hỗ trợ quản lý CV

cho các chuyên gia tuyên dụng. Chương trình này có thê giúp bộ phận tuyển dụng của cơng ty có thể lưu trữ, quản lý CV và tìm hiểu, tương tác thơng tin qua kênh diễn đàn

trực tuyển.

Phần mềm này sẽ cung cấp cho người dùng một tài khoản dé có thé đăng nhập và đăng xuất hệ thống. Với từng các tài khoản đăng nhập thì sẽ có thé xác định được người đăng nhập là ai. Ở đây sẽ có 3 nhóm chính sẽ được phân thành 3 ca sử dụng đó chính là người

<small>sử dụng (ứng cử viên), cộng tác viên và chuyên g1a tuyên dụng.</small>

Người dùng sẽ có quyền được tải CV lên với nội dung tự thiết kế có sẵn ở trên mang dé

<small>nhập các thông tin cần thiết (kỹ năng, kinh nghiệm làm việc, học vấn, chứng chỉ, giới</small>

thiệu về bản thân và các thơng tin cá nhân...) sau đó ở trang chủ hiền thị giao diện tải CV đề người sử dụng có thể chọn CV rồi tải lên hệ thống theo đường link, sau khi đưa đường link CV vào trong sẽ dẫn người sử dụng đến trang dé lưu CV trong phần mềm, ở đây có thé lưu các mục về thông tin cá nhân, vi tri ứng tuyển để các cộng tác viên và các chuyên gia tuyên dụng dé tìm kiếm, sau khi người sử dụng điền xong có thê lưu CV

hoặc lưu rồi mà muốn sửa thì có thé ấn vào sửa lại lần nữa rồi lưu lại tiếp, sẽ có một

thơng báo lưu CV thành công sẽ được hiện ra. Người dùng vẫn có thê xem lại thơng tin CV và có thé xoá C, sau khi chọn xoá CV và ấn xác nhận xoá, nếu dé lưu CV một thời gian sau người sử dụng sẽ nhận thông báo từ chuyên gia về CV và sau đó xem kết quá review tiếp đó là đánh giá thơng tin review của chun gia tuyển dụng hoặc có thể tạo

report với chuyên gia tuyên dụng, ngồi ra cịn có mục nhắn tin với chun gia dé có thé

trao đối thêm, đầu tiên người sử dụng sẽ tạo yêu cầu nhắn tin, tin nhắn sẽ được hién thị trên khung tin nhắn sau khi người sử dụng đã gửi và sẽ lưu lại ở lịch sử trị chuyện. Sau khi hồn thành thì người sử dụng có thé đăng xuất ra ngồi sau khi nhấn yêu cầu đăng

<small>xuât và chọn đăng xuât.</small>

Cộng tác viên và chun gia tun dụng thực ra theo mơ hình chung là đều có những chức năng giống nhau, tuy nhiên cộng tác viên không phải là người của công ty thì sẽ được tính điểm tích luỹ sau khi review thành cơng CV cho người sử dụng cịn chun

gia tuyển dụng thì sẽ là người trực tiếp phân duyệt CV sau này cho cơng ty. Nhóm người

<small>này sẽ có chức năng nhận thơng báo vê CV sau đó sẽ u câu xem CV, sau khi hiên thi31</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

thơng tin CV phần mềm thì lấy thơng tin từ hệ thống và cho cộng tác viên hoặc chuyên gia tuyển dụng xem. Sau đó tuỳ theo ý kiến mỗi cá nhân có thé an vào review CV dé

đánh giá tông quan về thông tin của ứng cử viên. Đầu tiên sẽ ấn vào đề lấy thông tin review, sau khi soạn xong sẽ ấn vào lưu lại kết quả review và bên trên sẽ có một bảng

submit thành cơng, ấn hồn thành thì sẽ hiển thị thành cơng trong mục thơng báo ở màn

hình. Ngồi ra nhóm cộng tác viên sẽ có ứng dụng đổi điểm tích luỹ sau khi review cho

<small>CV. Màn hình sẽ hiển thị giao diện dé đổi điểm tích luỹ sau đó cộng tác viên sẽ chọn</small>

loại điểm đề đơi và đơi điểm tích luỹ. Khi đã hồn thành các thao tác vụ thì trên màn

hình sẽ đưa ra thơng báo đơi điểm thành cơng cho cộng tác viên. Đồi điểm tích luỹ thành

cơng xong cộng tác viên sẽ được chọn các mức qua dé đổi điểm thành q. Màn hình sẽ

đưa ra thơng tin về qua tặng và cũng như cộng tác viên có thé chọn nếu tích luỹ đủ số

điểm thưởng. Ngồi ra cũng giống như người sử dụng thì cộng tác viên cũng có thể cập nhập được thơng tin cá nhân, chat với người dùng và đăng xuất nếu cần thiết. Các thao

<small>tác vụ sẽ giơng hệt với người sử dụng.</small>

Ngồi ra thì, nhóm người sử dụng có thé trực tiếp tham dự vào diễn đàn đề truyền đạt kinh nghiệm và trả lời những thắc mắc cho nhau. Ở đây người dùng có quyền được đặt

câu hỏi dé đưa ra cho moi người cùng thảo luận. Bat ké là người tao CV, cộng tác viên hay là chuyên gia tuyên dụng đều có quyền được đặt câu hỏi trên này. Ngồi mục đặt

câu hỏi ra thì người dùng có khả năng tìm kiếm câu hỏi để hiển thị các câu hỏi phù hợp

hoặc xem danh sách những câu hỏi. Khi đến một câu hỏi cảm thấy hứng thú, người sử

dụng có thé ấn vào xem chỉ tiết câu hỏi dé tra các thông tin cần thiết. Khi chủ sử dụng câu hỏi cảm thấy có câu trả lời hợp lý hoặc khơng có nhu cầu nữa thì sẽ có quyền được

trực tiếp đóng câu hỏi lại ( chỉ dành cho chủ sở hữu câu hỏi ). Khi câu hỏi được tải lên

thì sẽ có rất nhiều câu trả lời tiếp và phần mềm sẽ tích hợp cho người sử dụng chức năng

like câu hỏi để tạo sự tương tác giữa diễn đàn. Một câu hỏi được trả lời thì mọi người vẫn có thê tiếp tục xem được chỉ tiết của câu trả lời và từ đó có thê tiếp tục like và bình

luận về câu trả lời dé tạo một cuộc hội thoại công khai trên diễn đàn. Những chức năng

của diễn đàn được nghiên cứu làm sao dé tăng được tính tương tác cho tat cả cộng đồng

mọi người và cũng như là một nguồn cung cấp thông tin hữu ích theo chủ đề dành cho

<small>mọi người quan tâm.</small>

<small>32</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

= HỌC VẤN

<small>ĐẠI HỌC TOPCV 10/2010 - 05/2014Chuyên ngành: Quản trị Doanh nghiệp</small>

<small>Tốt nghiệp loại Giỏi, điểm trung bình 8.0</small>

= KINH NGHIỆM LAM VIỆC

<small>CONG TY TOPCV 03/2015 - Hién tai</small>

<small>Nhân viên bán hang</small>

<small>- Hỗ trợ viết bài quảng cáo sản phẩm qua kênh facebook, các forum...</small>

<small>- Giới thiệu, tư vấn sản phẩm, giải đáp các vấn đề thắc mắc của khách</small>

<small>hàng qua điện thoại và email.</small>

<small>- Theo dõi tình hình hóa đơn GTGT của cơng ty theo hạng mục cơng trình</small>

<small>~ Theo dõi tình hình thu-chi, cân đối cho hợp lý.</small>

<small>- Thực hiện các thủ tục, giao dịch với bên ngân hang</small>

<small>CỬA HÀNG TOPCV 06/2014 - 02/2015</small>

<small>Nhân viên bán hàng</small>

<small>- Bán hàng trực tiếp tại cửa hàng cho người nước ngoài và người Việt.</small>

<small>- Quảng bá sản phẩm thông qua các ấn phẩm truyền thông: banner,</small>

<small>poster, tờ rơi...</small>

<small>- Lập báo cáo sản lượng bán ra hàng ngày.</small>

<small>- Kiểm tra tính đúng dan và hợp lệ của các nội dung ghi trên chứng từ ngân</small>

<small>= HOẠT ĐỘNG</small>

<small>NHÓM TÌNH NGUYỆN TOPCV</small>

<small>Tình nguyện viên</small>

<small>Tập hợp các món q và phân phát tới người vô gia cư.</small>

<small>- Chia sẻ, động viên họ vượt qua giai đoạn khó khăn, giúp họ có những suy</small>

<small>nhân viên bán hàng chuyên</small>

<small>nghiệp, mang đến nhiều giá trị</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>- Am hiểu sâu sắc hoạt động tài chính kế</small>

<small>tốn doanh nghiệp</small>

<small>- Rèn luyện bản thân có đầy đủ kiến thức</small>

<small>chun mơn, kinh nghiệm thực tế trong hoạtđộng quản lý tài chính trong doanh nghiệp.</small>

<small>- Phấn đấu trở thành người quản lý tài chính</small>

<small>doanh nghiệp xuất xắc trong 5 năm tới.</small>

<small>KINH NGHIEM LAM VIỆC</small>

<small>CÔNG TY CỔ PHAN ĐẦU TƯ TOPCV_ / 8/2014 - NAY</small>

<small>Kế toán tổng hợp</small>

<small>- Hach tốn số liệu thu nhap,chi phí, khấu hao,TSCĐ công nợ &</small>

<small>các nghiệp vụ khác,thuế GTGT,báo cáo thuế- Theo dõi & quản lý cơng nợ tồn cơng ty</small>

<small>- Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các đơn vị nội bô,dữ liệu chỉtiết và tổng hợp</small>

<small>- In sổ sách kế toán cuối mỗi tháng, quý và lưu trữ sổ sách, dữ</small>

<small>liệu kế toán theo quy định</small>

<small>- Lập báo cáo tài chính theo kỳ: từng quý. 6 thang, theo năm</small>

<small>và các báo cáo giải trình chi tiết</small>

<small>- Cung cấp số liệu & các báo cáo giải trình chi tiết cho ban</small>

<small>giám đốc khi có u cầu.</small>

<small>CƠNG TY CỔ PHAN TOPCV 2 / 6/2013 - 8/2014</small>

<small>Kế toán</small>

<small>~ Kiểm soát số sách kế tốn.</small>

<small>- Ra sốt các khoản mục chi phí.</small>

<small>- Lập báo cáo tài chính.</small>

<small>HOẠT ĐỘNG</small>

<small>CHƯƠNG TRINH TINH NGUYEN TOPCV_ / 8/2014 - 9/2014</small>

<small>Tình nguyện viên</small>

<small>“Giáng sinh yêu thương” là một chuỗi chương trình tình nguyện</small>

<small>của Đội Cơng tác Xã hội trực thuộc Trường Đại học Ngoại</small>

<small>thương TP.HCM, được tổ chức định kỳ vào tháng 12 hàng nămtại các mái ấm, nhà mở trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Tơi</small>

<small>đã tham gia chương trình“Giáng sinh về mái ấm” tại mái ấm</small>

<small>Vinh Sơn thuộc chuỗi chương trình này</small>

<small>HIẾN MÁU NHÂN ĐẠO / 8/2013</small>

<small>Cộng tác viên</small>

<small>- Hiến máu nhân đạo.</small>

<small>- Quyên góp sách giáo khoa</small>

<small>Hình 3.2b. Mẫu CV 2</small>

<small>34</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

3.3. Phân tích, thiết kế hệ thống

Thơng qua q trình thiết kế và phân tích này sẽ mơ tả cho người sử dụng về thiết kế hệ thống hỗ trợ quan ly CV cho tuyển dụng trực tuyến dành cho các chuyên gia tuyên dụng, bao gồm các tính năng, cấu trúc của hệ thống. Thông qua những chỉ tiết của hoạt động của

<small>từng các mo-đun xem thì nó sẽ thực hiện và bơ trí cơ sở dt liệu.Phân phân tích sẽ gơm các bước sau:</small>

- Mơ hình hố cấu trúc hệ thơng

- Phan tích kiến trúc tổng thé của hệ thống - Thiét kế lớp chỉ tiết

-_ Thiết kế cơ sở dữ liệu

<small>- _ Thiết kế giao diện của hệ thống</small>

3.3.1. Mơ hình hố cau trúc của hệ thống

Ở đây sẽ tạo ra các ca sử dụng theo các chiều là của người tuyên dụng, người dùng và diễn đàn. Q trình phân tích này là q trình đầu tiên mở đầu và cũng là quá trình thé hiện cho

người sử dụng thấy cách ca sử dụng được hứa hẹn dé thực hiện trong hệ thống sử dụng

<small>+ uploadCv() + uploadCv() * ink Sing t</small><sub>+ isActive: in</sub>

<small>Member + createdAt: date</small>

<small>Member + updatedAt: date</small>

<small>35</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>+ deleteCv() + deleteCv() + createdAt: date</small>

<small>Member + updatedAt: date</small>

- Nhan thông báo kết qua Review

<small>+ changeStatusNotify() + changeStatusNotify() + isActive: int</small>

<small>klember + createdAt: date</small>

<small>+ getReview() + getReview() : See</small>

<small>Member + name: string</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>- _ Đánh giá của chuyên gia (review)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

- Chat với chuyên gia tuyên dụng

<small>+ getMessageByRoomld() + getwlessageByRoomld() _ aie:</small>

<small>+ createMessage() + createMessage() contents</small>

<small>Member + createdAt: date</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>+ uploadReview() + uploadReview() + content: string</small>

<small>+ dowloadCv() + dowloadCv() + isActive: int</small>

<small>Volunteer + getCv() + getCv() + createdAt: date</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

- Đổi quà ( dành cho cộng tác viên )

<small>“sem __] | extant ere</small>

<small>Volunteer + exchangeGift() + isActive: int</small>

<small><<boundary>> <<control>> + questionsidV_question C_question + userid</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>- — Xem danh sách câu hỏi</small>

<small>+ lockQuestion() + lockQuestion() + isActive: int</small>

<small>User + createdAt: date</small>

<small>- Like cau hoi</small>

</div>

×