Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Thực Tiễn Ảnh Hưởng Của Các Quy Tắc Ứng Xử Và Tiêu Chuẩn Khác Đến Quan Hệ Lao Động Tại Vinamilk.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 29 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>DANH SÁCH NGƯỜI THỰC HIỆN</b>

Giáp Thị Thu Hà Mục I chương III

Nguyễn Thị Hòa Mục II chương III Nguyễn Thu Hòa Mục I chương II; Chương I Mai Thị Ánh Hồng Mục II chương II

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LỜI CẢM ƠN</b>

Lời đầu tiên, nhóm xin gửi lời tri ân sâu sắc đến cô Vũ Thị Minh Xuân là giảng viên trực tiếp giảng dạy môn Quan hệ lao động. Trong quá trình tìm hiểu và học tập, nhóm đã nhận được sự giảng dạy và hướng dẫn rất tận tình, tâm huyết của cơ. Cơ đã giúp nhóm tích lũy thêm nhiều kiến thức hay và bổ ích. Từ những kiến thức mà cơ truyền đạt, nhóm xin trình bày lại những gì đã tìm hiểu để gửi đến cơ.

Tuy nhiên, kiến thức nhóm vẫn cịn có những hạn chế nhất định. Do đó, khơng thể tránh khỏi những thiếu sót trong q trình hồn thành bài thảo luận này. Mon

và góp ý để bài thảo luận của nhóm được hồn thiện hơn. Nhóm 3 xin chân thành cảm ơn!

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>MỤC LỤC</b>

<b>PHẦN MỘT: MỞ ĐẦUPHẦN HAI: NỘI DUNG</b>

<b>CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ MÔI TRƯỜNG QUANHỆ LAO ĐỘNG</b>

I. Một số khái niệm và đặc điểm của môi trường quan hệ lao động 1. Khái niệm môi trường quan hệ lao động

2. Đặc điểm môi trường quan hệ lao động

II. Ảnh hưởng của các quy tắc ứng xử và các tiêu chuẩn khác đến quan hệ lao động 1. Nội dung nghiên cứu về Bộ quy tắc ứng xử (Code of Conduct 2. Ảnh hưởng của các quy tắc ứng xử và các tiêu chuẩn khác đến quan hệ lao động

<b>CHƯƠNG II: THỰC TIỄN ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC QUY TẮC ỨNG XỬ VÀTIÊU CHUẨN KHÁC ĐẾN QUAN HỆ LAO ĐỘNG TẠI VINAMILK</b>

I. Giới thiệu khái quát về Vinamilk

1. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty 2. Văn hố của doanh nghiệp

II. Thực trạng của các quy tắc ứng xử và tiêu chuẩn khác đến quan hệ lao động tại 1. Tóm tắt bộ quy tắc ứng xử của doanh nghiệp

2. Thực trạng của bộ quy tắc ứng xử và các tiêu chuẩn khác đến quan hệ lao động tại

III. Đánh giá thuận lợi và khó khăn khi thực hiện bộ quy tắc ứng xử tại Vinamilk 1. Thuận lợi

2. Khó khăn

<b>CHƯƠNG : ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP</b>

I. Định hướng, mục tiêu hoạt động của công ty Vinamilk đến năm 2026

II. Một số giải pháp và đề xuất kiến nghị để hoàn thiện và nâng cao hiệu quả ảnh hưởng của các bộ quy tắc ứng xử và tiêu chuẩn khác đến quan hệ lao động tại công

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>PHẦN MỘT: MỞ ĐẦU</b>

Quan hệ lao động ảnh hưởng rất nhiều đến kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Một mối quan hệ hài hòa là nền tảng phát triển bền vững của mọi doanh nghiệp, nó là sợi dây vơ hình để gắn kết mọi người trong tổ chức lại với nhau.Và nó là sự gắn kết không thể thiếu để giúp nhân viên trong tổ chức đồng lòng làm việc. Ngược lại một mối hệ xấu thì tất nhiên sẽ có rất nhiều hệ luỵ đi theo nó. Khi mối quan hệ giữa người với người không được hài hồ thì nguồn lực con người khơng được phát huy tối đa. Khi đó những nguồn lực khác dù có mạnh đến đâu thì kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng sẽ bị ảnh hưởng ít nhiều.

Xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định nhằm đảm bảo lợi ích cho cả doanh nghiệp lẫn người lao động, thúc đẩy sản xuất kinh doanh, tạo ổn định xã hội. Vì vậy vấn đề quan hệ lao động trong tổ chức cần phải được các doanh nghiệp tổ chức quan tâm chú trọng tới. Trong đó, các quy tắc ứng xử và các tiêu chuẩn cũng đóng góp một phần khơng nhỏ trong quá trình xây dựng mối quan hệ lao động lành mạnh tại doanh nghiệp. Vì lẽ đó, nhóm

<i><b>3 đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Phân tích sự ảnh hưởng của các quy tắc ứng xử và các </b></i>

<i><b>tiêu chuẩn khác đến quan hệ lao động. Liên hệ thực tiễn tại Việt Nam.” cụ thể là tại Công </b></i>

ty Cổ phần Sữa Việt Nam, thường được biết đến với thương hiệu Vinamilk.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>PHẦN HAI: NỘI DUNG</b>

<b>CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ MÔI TRƯỜNG QUAN HỆ LAO ĐỘNG</b>

<b>I. Một số khái niệm và đặc điểm của môi trường quan hệ lao động</b>

<b>1. Khái niệm môi trường quan hệ lao động</b>

Quan hệ lao động là hệ thống tương tác giữa các chủ thể (người lao động hoặc tổ chức đại diện cho người lao động và người sử dụng lao động hoặc tổ chức đại diện cho người sử dụng lao động và Nhà nước) nảy sinh từ quá trình thuê mướn lao động để đạt được lợi ích cá nhân, lợi ích tập thể và lợi ích xã hội dựa trên cở sở pháp luật.

Môi trường quan hệ lao động là hệ thống các yếu tố, các tác động và các mối liên hệ ảnh hưởng tới quá trình hình thành và phát triển quan hệ lao động.

<b>2. Đặc điểm môi trường quan hệ lao động</b>

Môi trường quan hệ lao động có cấu trúc bao gồm: môi trường quốc tế, môi trường quốc gia và địa phương, môi trường ngành và môi trường doanh nghiệp với những đặc điểm chính như:

<i>Thứ nhất, mơi trường quan hệ lao động rất phức tạp và đa dạng.</i>

<i>Thứ hai, mỗi yếu tố thuộc môi trường đều tác động đến quan hệ lao động theo hai </i>

hướng tích cực và tiêu cực.

<i>Thứ ba, môi trường quan hệ lao động luôn thay đổi, ngay cả các yếu tố môi trường </i>

bên trong do các yếu tố này chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố mơi trường bên ngồi. Do đó, mơi trường quan hệ lao động có tác động và ảnh hưởng tới quá trình hình thành và phát triển của quan hệ lao động.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>II. Ảnh hưởng của các quy tắc ứng xử và các tiêu chuẩn khác đến quan hệ lao động</b>

<b>1. Nội dung nghiên cứu về Bộ quy tắc ứng xử (Code of Conduct </b>

<i><b>1.1 Khái quát về Bộ quy tắc ứng xử</b></i>

Các bộ quy tắc ứng xử (Code of Conduct CoC) được xây dựng trên cơ sở công ước khuyến nghị quốc tế về quan hệ lao động của tổ chức ILO và có tính đến đặc thù của ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh như SA8000, WRAP, OHSAS 18000… Đó là những thách thức nhưng nếu vượt qua được thì việc thực hiện các bộ quy tắc ứng xử cũng là một “bàn đạp” trọng yếu để thiết lập quan hệ lao động trong doanh nghiệp “êm ấm” nếu thực hiện nghiêm túc các CoC. Cùng với sự phát triển và mở rộng của các tập đoàn, các công ty đa quốc gia các bộ quy tắc ứng xử ngày càng có phạm vi ảnh hưởng rộng tới các vấn đề lao động trên khu vực và quốc tế.

Có một điều khác biệt so với các công ước, khuyến nghị của ILO là các CoC chứa đựng những tiêu chuẩn khuyến khích, hướng dẫn thực hiện các quy tắc về lao động. Mặc dù là tiêu chuẩn khuyến khích, khơng áp đặt, song đứng ở góc độ thương mại nó lại là điều kiện để hàng hóa được sản xuất ở một thị trường nào đó được nhập khẩu vào nước sở tại hoặc được nhập khẩu bởi một nhãn hiệu thương mại nên nó cũng đặt ra những thách thức với các doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu hàng hóa.

ống kê từ Viện Khoa học Lao động và Xã hội, hiện có trên 2.000 bộ quy tắc ứng xử khác nhau chia thành 3 nhóm: Nhóm của các tổ chức quốc tế (ISO, Công ước ILO, GC…), nhóm các tập đồn đa quốc gia (Nike, Adidas…) và nhóm của các tổ chức độc lập (SAI với SA8000, FLA…). Tuy nhiên đa số các bộ tiêu chuẩn này đều có 10 nhóm yêu cầu tương tự nhau về lao động trẻ em, lao động cưỡng bức, thời gian làm việc, tự do hiệp hội, thương lượng tập thể, tiền lương, an toàn lao động…

<i><b>1.2 Một số Bộ quy tắc ứng xử Code of Condu</b></i>

<i>1.2.1 Bộ quy tắc BSCI (Business Social Compliance Initiative)</i>

Đó là bộ quy tắc được đề xướng bởi Hiệp hội Ngoại thương (FTA) năm 2003 với mục đích thiết lập một diễn đàn chung cho các quy tắc ứng xử và hệ thống giám sát ở Châu Âu về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp. Bộ quy tắc này phù hợp với các công ước của ILO, công ước về quyền con người, về quyền trẻ em và loại bỏ các hình thức phân biệt đối xử đối với phụ nữ của Liên hợp quốc, bản khế ước toàn cầu của Liên hiệp quốc và hướng dẫn của OECD dành cho các doanh nghiệp đa quốc gia và các Hiệp định quốc tế liên quan

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

khác. Bộ quy tắc ứng xử BSCI có phần lớn nội dung đề cập tới các tiêu chuẩn đối với người lao động bên cạnh tiêu chuẩn về môi trường. Khi các công ty ký kết tuân thủ BSCI có nghĩa am kết thừa nhận đảm bảo các chính sách của mình phải phù hợp để triển khai các tiêu chuẩn và hơn nữa các công ty cung ứng cũng phải đảm bảo bộ quy tắc được tuân thủ bởi các nhà thầu phụ có tham gia trong bất kỳ giai đoạn nào trong quy trình sản xuất của m Bộ quy tắc ứng xử BSCI có 8/10 nội dung liên quan đến lao động và quan hệ lao động đó

Tuân thủ luật liên quan;

Tự do hội đoàn và quyền thương lượng tập thể; Cấm phân biệt đối xử;

Trả công lao động; Thời giờ làm việc;

An toàn và sức khỏe tại nơi làm việc; Cấm sử dụng lao động trẻ em;

Cấm cưỡng bức lao động và các biện pháp kỷ luật.

<i>1.2.2 Bộ tiêu chuẩn SA 8000 (Social Accountability 8000)</i>

Được ban hành năm 1997, bộ tiêu chuẩn SA 8000 đưa ra các yêu cầu về quản trị trách nhiệm xã hội nhằm cải thiện điều kiện làm việc trên toàn cầu. SA 8000 khuyến khích các doanh nghiệp sản xuất và các tổ chức khác xây dựng, duy trì và áp dụng các việc thực hành tại nơi làm việc mà xã hội có thể chấp nhận. Tiêu chuẩn SA 8000 là cơ sở cho các doanh nghiệp cải thiện được điều kiện làm việc. Mục đích của SA 8000 khơng phải để khuyến khích hay chấm dứt hợp đồng với các nhà cung cấp, mà nhằm cung cấp hỗ trợ về kỹ thuật và nâng cao nhận thức nhằm nâng cao điều kiện sống và làm việc. Bộ tiêu chuẩn gồm 9 nội dung cơ bản mà các công ty phải tuân theo với điều kiện phù hợp với pháp luật địa phương và với các điều khoản của SA 8000, dựa trên 12 hiệp ước của ILO, dựa trên Tuyên ngôn về Quyền con người, và hiệp ước về Quyền trẻ em của UN (United Nation). Các nội dung này bao gồm:

o động trẻ em;

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i>1.1.3 Môi trường làm việc</i>

Vinamilk sẽ ln cung cấp và duy trì một mơi trường làm việc an ninh, an toàn, lành mạnh và thân thiện. Tất cả nhân viên đều có cơ hội khám phá và thể hiện các tiềm năng bản thân ở mức cao nhất cũng như đạt được đích đến của riêng mình để phát triển và đóng góp cho sự thành công của Vinamilk. Tất cả nhân viên đều có điều kiện làm việc tốt nhất trên cả khía cạnh vật chất lẫn tinh thần. Tất cả nhân viên đều được bảo đảm an toàn và sức khỏe.

<i><b>với bên ngoài</b></i>

<i>1.2.1 Pháp luật và cơ quan Nhà nước</i>

<i>Với pháp luật: Vinamilk luôn tôn trọng pháp luật, cam kết tuân thủ các quy định của </i>

pháp luật cũng như sẽ chịu trách nhiệm về những hành vi không tuân thủ.

<i>Về phía cơ quan Nhà nước: Vinamilk khẳng định sẽ là một cơng ty chính trực trong </i>

tất cả các mối quan hệ với cơ quan Nhà nước. Doanh nghiệp cũng cam kết không thực hiện những hành vi phi pháp, trái đạo đức để thu thập thông tin hoặc che đậy thông tin nhằm mang lại lợi ích riêng cho công ty. Đồng thời, Vinamilk cam kết khơng thực hiện những hành vi mang tính chất hối lộ để đạt được những ưu đãi đặc biệt về lợi ích như giấy phép, hợp đồng… Nhân viên Vinamilk, trong q trình thực hiện cơng việc của mình, khơng được nhân danh Vinamilk thực hiện bất kỳ hành động như tặng quà, hoạt động giải trí... có giá trị đáng kể cho các cơng chức cơ quan Nhà nước để nhằm đạt được mục tiêu.

<i>1.2.2 Người tiêu dùng, khách hàng, nhà cung cấp</i>

Đối với người tiêu dùng: Sản phẩm của Vinamilk luôn hướng tới sứ mệnh là mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng tốt nhất, chất lượng nhất bằng chính sự trân trọng, tình yêu và trách nhiệm với cuộc sống, con người và xã hội. Vinamilk ln đặt lợi ích người tiêu dùng lên hàng đầu, cam kết duy trì giá trị đạo đức, đảm bảo chất lượng và sự an to của sản phẩm.

Đối với khách hàng: Vinamilk ln nhìn nhận khách hàng như là một đối tác kinh doanh dựa trên cơ sở đôi bên cùng có lợi. Vinamilk sẽ có những hành động thiết thực như hoạch định, điều khoản hợp tác, hỗ trợ... về hệ thống khách hàng của

có hành vi hay hàm ý ban ơn cho khách hàng, dù là nhà phân phối hay điểm bán lẻ, về giá cả, chiết khấu, khuyến mại, hỗ trợ... Tất cả các hành động của Vinamilk với khách hàng đều nhất quán dựa trên nền tảng là kinh doanh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Đối với nhà cung cấp: Vinamilk luôn mong muốn đảm bảo được nguồn cung cấp ổn định và tin cậy trên nền tảng quan hệ bền vững và hài hòa với các nhà cung cấp nguyên liệu cũng như dịch vụ ở mức tiêu chuẩn cao. Do đó, Vinamilk cam kết tạo dựng hình ảnh một

tơn trọng và trung thực với các nhà cung cấp.

<i>1.2.3 Đối tác, nhà đầu tư và cổ đơng</i>

Tơn trọng lợi ích lẫn nhau là phương châm quan trọng và thiết yếu trong mối quan hệ của Vinamilk với đối tác, nhà đầu tư và cổ đông.

Vinamilk cam kết đối xử sòng phẳng và trung thực với đối tác, nhà đầu tư và cổ đông. Tất cả đối tác, nhà đầu tư và cổ đông đều được cung cấp thơng tin từ phía cơng ty một cách trung thực nhất. Đồng thời, Vinamilk cam kết đảm bảo giữ bí mật thơng tin riêng của các đối tác, nhà đầu tư, cổ đông trừ những trường hợp có yêu cầu của cơ quan Luật

<i><b>1.3 Nhân viên với công ty</b></i>

<i>1.3.1 Tài sản</i>

Tất cả nhân viên phải có trách nhiệm bảo vệ các tài sản của Vinamilk khỏi hư hỏng, thiệt hại, mất mát hoặc sử dụng sai mục đích, hoặc những hình thức sử dụng không phù hợp khác, đặc biệt khi các Tài sản đó được giao cho nhân viên quản lý hoặc sử dụng.

Tài sản của Vinamilk được đầu tư trang bị nhằm mục đích phục vụ cho cơng việc kinh doanh của Vinamilk, nhân viên không được sử dụng những tài sản đó cho mục đích cá

n của mình.

<i>Về tài sản sở hữu trí tuệ: Đối với tài sản sở hữu trí tuệ của Vinamilk bao gồm nhưng </i>

không giới hạn ở các ý tưởng kinh doanh, thông tin, bí mật kinh doanh... Vinamilk bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ thơng qua đăng ký bảo hộ các sáng chế, nhãn hiệu và bản quyền. Mỗi nhân viên được yêu cầu phải bảo vệ những tài sản sở hữu trí tuệ đó theo quy định bảo mật

<i>Về hệ thống thông tin tại Vinamilk: Trong suốt thời gian làm việc, nhân viên phải sử </i>

dụng tài sản hệ thống thơng tin thích hợp để đảm bảo các thông tin được tiếp nhận kịp thời cũng như có trách nhiệm bảo vệ các hệ thống và dữ liệu tránh truy cập khơng chính đáng, hư hỏng hoặc mất cắp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Tất cả các truy cập và sử dụng hệ thống thông tin của cơng ty đều được kiểm sốt và các thơng tin sẽ khơng cịn mang tính riêng tư khi nó được gửi/nhận/lưu trữ trong hệ thống thơng tin của công ty.

<i>Đối với hệ thống mạng và truy cập mạng: Nhân viên sẽ chỉ được cấp quyền truy cập </i>

và quyền xử lý thông tin phù hợp với công việc được giao. Các trường hợp ngoại lệ, n viên phải được sự phê chuẩn của cả cấp quản lý có thẩm quyền và phịng IT. Việc truy cập và xử lý trái phép sẽ được xem là hành vi xâm phạm tài sản của Vinamilk.

<i>Đối với phần mềm: Quan điểm của Vinamilk là chỉ sử dụng những phần mềm có bản </i>

quyền hợp pháp. Các phần mềm của cá nhân chỉ được sử dụng tại công ty khi có sự đồng ý của cấp quản lý có thẩm quyền và của Giám đốc IT. Các phần mềm này phải được chứng thực về bản quyền trước khi cài đặt. Tất cả nhân viên có trách nhiệm bảo vệ, gìn giữ các phần mềm n

Trong quá trình làm việc, nhân viên được tiếp cận với những thông tin bảo mật. Yêu cầu của Vinamilk là nhân viên phải giữ gìn nghiêm ngặt những thơng tin bảo mật đó.

<i>Về bảo mật: Tất cả nhân viên của Vinamilk phải bảo mật những thông tin bảo mật, </i>

tuân thủ chính sách bảo mật của cơng ty.

<i>Về mục cơng bố: Những thông tin cung cấp, công bố hoặc phát ngôn chỉ được thực </i>

hiện đúng theo Quy chế Công bố thông tin hoặc thông qua những đối tượng được chỉ định bằng văn bản chính thức tại từng thời điểm của cấp có thẩm quyền của Vinamilk. Khơng một nhân viên nào được tự ý tiếp xúc với báo chí, trả lời phỏng vấn nhân danh Vinamilk mà khơng có ủy quyền hợp pháp từ Vinamilk trừ trường hợp phát biểu đó với tư cách là một cá nhân, không thể hiện rằng mình đang hành động nhân danh hoặc liên quan đến

<i>1.3.3 Xung đột lợi ích</i>

Khơng cạnh tranh với các hoạt động của Vinamilk và đừng bao giờ để những giao dịch kinh doanh của bất kỳ nhân viên nào bị ảnh hưởng hoặc có biểu hiện bị ảnh hưởng bởi các lợi ích cá nhân hoặc gia đình là quan điểm rất rõ ràng của Vinamilk về vấn đề xung đột lợi ích.

</div>

×