Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Đề Tài Thảo Luận Hoạt Động Sở Giao Dịch Hàng Hóa. Kinh Nghiệm Từ Một Số Quốc Gia Và Bài Học Cho Việt Nam.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.25 MB, 42 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

1

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI </b>

KHOA KINH T VÀ KINH DOANH QU C T<b>ẾỐẾ</b>

<b>HOẠT ĐỘNG SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA. KINH NGHIỆM TỪ MỘT SỐ QUỐC GIA VÀ BÀI HỌC </b>

<b>CHO VIỆT NAM </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

1.4. Các lo i giao d ch t<b>ạịại sở</b> giao d ch hàng hóa ... 9<b>ịCHƯƠNG 2: THỰC TI N HOẠT Đ NG CÁC S GIAO D CH CỦA M T S ỄỘỞỊỘỐ</b> QU<b>ỐC GIA TRÊN TH ỚI ... 10 Ế</b>GI

3.2. Th<b>ực tế ệ</b> vi c m các s giao d ch hàng hóa <b>ởởịở Việ</b>t Nam ... 19

3.3. Th<b>ực tiễn hoạt động củ</b>a S giao d ch hàng hóa Vi t Nam (MXV). ... 24<b>ởịệ</b> 3.3.1. <i>Các đối tượ</i>ng tham gia th<i>ị trườ</i>ng giao d<i>ịch hàng hóa MXV. ... 24 </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

3

DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 8

73 Nguyễn Thị Thắm 21D130139 K57E1 Thành viên

75 Giáp Thị Hoài Thu 21D130228 K57E3 Thành viên 76 Bùi Thị Thanh Thúy 21D130229 K57E3 Thành viên 77 Nguyễn Diệu Thúy 21D130275 K57E4 Thành viên

80 Trần Thị Thương 21D130231 K57E3 Thành viên 92 Đào Thị Hồng Yến 21D130235 K57E3 Thành viên

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

4

DANH M C VI<b>ỤẾT TẮT </b>

TOCOM Sở giao dịch hàng hóa Tokyo LME <sub>Sở giao dịch hàng hóa London </sub> MBHH Mua bán hàng hóa

MXV Sở giao dịch hàng hóa Việt Nam SGHH Sở giao dịch hàng hóa CBOT <sub>Sở giao dịch hàng hóa Chicago </sub> COMEX Sở giao dịch hàng hóa Hoa Kỳ NYMEX Sở giao dịch hàng hóa New York

ICE Sàn giao dịch Liên lục địa SGX Sở Giao dịch Singapore

BCEC <sub>Sàn Giao dịch Hàng hóa Bình Dương </sub> BMD Sở Giao dịch Phái sinh Bursa Malaysia OSE Sở Giao dịch Osaka

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

5 L I M<b>ỜỞ ĐẦ</b>U

Mua bán qua s giao d ch hàng hóa khơng ph i là mở ị ả ột phương thức giao d ch ị m i trên th gi i. Mơ hình này cung c p cơng c phịng ng a r i ro, giao ớ ế ớ ấ ụ ừ ủ nhận vật chất, đầu cơ kiếm lời...cho các nhà đầu tư, từ lâu đã là khơng cịn xa lạ ới các nhà đầ v u tư trên thế giới bởi nó đã đi vào hoạt động từ hơn một trăm năm trước. Có thể nói, t ng phút t ng giây, hoừ ừ ạt động mua bán hàng hóa qua s giao dở ịch hàng hóa đang ễdi n ra vô cùng nh n nhộ ịp và sôi động trên kh p th gi M t s s giao d ch hàng hóa lắ ế ới. ộ ố ở ị ớn trên thế gi i có th kớ ể ể đến là S giao dở ịch hàng hóa Chicago CME Group, S giao d ch ở ị liên lục địa ICE, S giao d ch hang hóa Tokyo TOCOM,... Tính riêng trong khu v c ở ị ự Đông Nam Á, các nước như Thái Lan, Malaysia, Singapore và các quốc gia láng giềng như Trung Quốc HànQuốc,… từ lâu cũng đã xây dựng và đưa vào hoạt động những sở giao dịch hàng hóa c a qu c gia mình. ủ ố

Tham gia vào các th a thu n hỏ ậ ợp tác thương mại đa phương, song phương, Việt Nam ngày càng r ng m cánh cộ ở ửa giao thương quố ếc t , kéo theo nhu c u v vi c xây ầ ề ệ d ng các hự ệ thống trung gian giao d ch cho m i hàng hóa xu t nh p kh u v i th ị ọ ấ ậ ẩ ớ ị trường qu c tế. Tuy nhiên, dù đã có Luật thương mại 2005, Nghị định 158/2006/NĐ-ố CP, c p phép và thành l p m t s s giao dấ ậ ộ ố ở ịch hàng hóa nhưng hoạt động mua bán qua s giao d ch hàng hóa ở ị ở Việt Nam v n quá ẫ ảm đạm trong g n chầ ục năm qua do vẫn còn nhiều hạn chế.

Nhận th y vấ ấn đề trên, nhóm nghiên cứu đã lựa ch n nghiên cọ ứu đề tài “Hoạt động sở giao dịch hàng hóa. Kinh nghiệm từ m t s qu c gia và bài h c cho Việt ộ ố ố ọ Nam” với hi v ng có thể mang lọ ại cái nhìn rõ ràng hơn về cách vận hành, ng th i đồ ờ đưa ra được một số giải pháp cụ thể giúp hoạt động của những sở giao dịch hàng hóa của Việt Nam ngày càng hi u qu và ti m cệ ả ệ ận hơn với th gi i. ế ớ

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

6

1.1. Khái ni m <b>ệ</b>

S giao d ch hàng hóa là m t thở ị ộ ị trường đặc bi t, tệ ại đó, thơng qua mơi giới do s giao d ch chở ị ỉ định, người ta mua bán các lo i hàng hóa có khạ ối lượng l n, có tính ớ chất đồng loại, có phẩm chất có thể thay thế cho nhau được và hầu hết là mua khống, bán kh ng nhố ằm đầu cơ để hưởng chênh l ch giá. ệ

1.2 <b>Đặc điể</b>m

<i>- Về thời gian và địa điểm giao dịch: Giao d ch t i s giao d ch hàng hóa ch </i>ị ạ ở ị ỉ di n ra mễ ở ột địa điểm nhất định, trong m t th i gian nhộ ờ ất định. Khác v i hình thớ ức giao dịch thông thường là hai bên giao d ch có thị ể thỏa thu n giao d ch thông qua ký ậ ị kết hợp đồng mua bán hàng hóa vào bất cứ thời gian và đ a điểị m nào.

Hiện các s giao dở ịch hàng hóa đã có ở nhiều nơi trên thế giới. Đặc bi t là các ệ s giao d ch hàng hoá ở ị ở các nước như Mỹ, Anh, Nh t B n, H ng Kơng, Singapore ậ ả ồ chiếm v trí vô cùng quan tr ng trong thị ọ ị trường hàng giao d ch tị ại s giao d ch hàng ở ị hóa qu c tố ế. Trong đó, các trung tâm giao d ch n i tiị ổ ếng có lượng giao d ch l n trên ị ớ thế giới là:

+ London, New York: v kim lo i màu. ề ạ

+ London, New York, Rotterdam, Amsterdam: v ề cà phê. + Bombay, Chicago, New York: v bông. ề

+ Winnipeg, Rotterdam, Milan, New York... : v lúa mì. ề + Tokyo: s n ph m công nghi p. ả ẩ ệ

+ Singaporere: kim loại...

Thời gian mở cửa do s giao dở ịch quy định. Thường chỉ mở cửa sáng từ 9 gi ờ đến 12 gi , chiều từ 3 gi n 5 gi . Ngoài gi ờ ờ đế ờ ờđó là giao dịch ngồi hành lang.

<i>- Về hàng hóa: Những hàng hóa giao d ch t i s giao d ch hàng hóa qu c t là </i>ị ạ ở ị ố ế nh ng hàng hóa phữ ải được tiêu chu n hóa cao, giá c biẩ ả ến động l n, ph c t p và hàng ớ ứ ạ hóa thường có lượng cung cầu lớn, như: Ngũ cốc, bông, đường ăn, cà phê, ca cao, dầu thực v t, g , kim lo i màu, d u thô và kim lo i quý, vàng, bậ ỗ ạ ầ ạ ạc.... Giá c c a thả ủ ị trường giao dịch thông thường cũng như sở giao dịch hàng hóa cũng đều ph i ch u sả ị ự tác động c a cùng m t quy luật kinh tế hàng hóa. Song, do đặc điểm của giao d ch tại s ủ ộ ị ở giao dịch hàng hóa nên thường hàng hóa giao dịch ở đây phải là nh ng hàng hóa có ữ biến động giá c l n. ả ớ

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

7

<i>- Về mục đích củ</i>a giao d<i>ịch: Trong giao d</i>ịch thơng thường, mục đích của hai bên giao d ch là chuy n d ch quy n s h u hàng hóa, xét v bên bán là bán hàng hóa ị ể ị ề ở ữ ề ra, thu ti n hàng v , xét v bên mua là nhề ề ề ận được hàng hóa th c t có giá tr kinh t ự ế ị ế nhất định. Còn người tham gia giao d ch t i s giao d ch hàng hóa có th là b t k ị ạ ở ị ể ấ ỳ doanh nghi p hay cá nhân nào. Mệ ục đích tiến hành giao d ch t i s giao d ch hàng hóa ị ạ ở ị của những người tham gia khác nhau thì khác nhau, có người là để ph i h p v i giao ố ợ ớ dịch thông thường, l i d ng giao d ch t i s giao dợ ụ ị ạ ở ịch hàng hóa để chuy n d ch r i ro ể ị ủ biến động giá cả, có người là để thu l i nhu n trên th ợ ậ ị trường s giao d ch hàng hóa, có ở ị người chuyên đầu cơ hưởng chênh lệch giá. Song, phần lớn mục đích giao dịch tại sở giao dịch hàng hóa là đầu cơ để hưởng chênh lệch giá.

- V<i>ề các điề</i>u ki n giao d<i>ệịch, đã được quy đị</i>nh sẵn theo hợp đồng mẫu của sở giao d ch: Vị ề cơ bản, giao dịch thông thường là sự thỏa thu n riêng kín ho c n a kín ậ ặ ử trên thị trường gi a hai bên. Hai bên giao d ch ký k t hữ ị ế ợp đồng mua bán theo nguyên t c "Hắ ợp đồng tự chủ" trong ph m vi pháp luạ ật cho phép. Điều kho n hả ợp đồng được đặt ra căn cứ vào tình hình của hai bên giao dịch, nội dung của chúng người ngồi khơng biết được. Cịn giao d ch t i s giao dị ạ ở ịch hàng hóa đi đến th a thu n qua ỏ ậ phương thức rao giá hoặc cạnh tranh giá trên thị trường công khai nhiều bên. Điều kho n hả ợp đồng được tiêu chuẩn hóa, hơn nữa các thơng tin c a giao d ch, bao g m c ủ ị ồ ả giá cả đều được công b ra ngoài. M i lo i m t hàng giao dố ỗ ạ ặ ịch đều có hợp đồng mẫu riêng.

<i>- Về quan hệ luậ</i>t pháp c a hai bên giao d<i>ủịch: Trong giao d</i>ịch thông thường, hai bên giao d ch th a thu n giao dị ỏ ậ ịch là đã cố định nghĩa vụ và quy n l i c a hai bên, ề ợ ủ gi a hai bên giao d ch n y sinh quan hữ ị ả ệ luật pháp mua bán hàng hóa tr c ti p. B t c ự ế ấ ứ bên nào cũng khơng được tự tiện hủy bỏ hợp đồng. Cịn hai bên trong giao dịch tại sở giao d ch hàng hóa khơng g p m t nhau, th c hi n hị ặ ặ ự ệ ợp đồng cũng không cần hai bên phải tiếp xúc trực tiếp. Tất cả ệc mua bán đề vi u thông qua môi gi i. Sau khi th a thuớ ỏ ận giao d ch, hai bên giao dị ịch không thiết lập quan h ệ luật pháp trực tiếp.

<i>- Về phương thức thực hiện hợp đồ</i>ng: Trong giao dịch thông thường, b t lu n ấ ậ là giao d ch hàng giao ngay hay giao d ch hàng giao ngay dài h n, hai bên giao dị ị ạ ịch đều phải thực hiện các nghĩa vụ mà hợp đồng mua bán quy định, tức bên bán giao hàng hóa th c tự ế theo quy định và bên mua nhận hàng hóa thực tế đó. Còn trong giao dịch tạ ởi s giao d ch hàng hóa, hị ợp đồng hai bên ký k t ph n l n là hế ầ ớ ợp đồng giao d ch ị kỳ h n. Bên bán có thạ ể thực hiện nghĩa vụ giao hàng th c tự ế theo quy định c a hủ ợp đồng giao d ch k hị ỳ ạn, bên mua cũng có thể tiếp nh n hàng th c tậ ự ế theo quy định của hợp đồng đó. Nhưng phần l n là mua kh ng, bán kh ng ch không ph i mua giao ớ ố ố ứ ả hàng và nh n hàng thậ ực tế

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

8 1.3. T m quan tr<b>ầọng củ</b>a s giao d<b>ởịch</b>

- S giao d ch hàng hóa th hi n t p trung quan h cung c u v m t m t hàng ở ị ể ệ ậ ệ ầ ề ộ ặ giao dịch trong m t khu vộ ực, ở m t thộ ời điểm nhất định. Do đó, giá cơng bố ạ ở t i s giao dịch có thể được coi là một tài liệu tham kh o trong viả ệc xác định giá quốc tế.

- Do giao d ch t i s giao dị ạ ở ịch có cơ chế phát hi n giá khá m nh, nh ng thay ệ ạ ữ đổi giá cả c a th trường s giao d ch hàng hóa ch u ủ ị ở ị ị ảnh hưởng của quan hệ cung cầu hàng hóa, vì v y, nhậ ững người làm cơng tác giao dịch hàng hóa th c tự ế như hãng sản xuất, hãng kinh doanh, hãng XNK đều t n d ng m i khậ ụ ọ ả năng để ợ l i d ng thụ ị trường s giao dở ịch hàng hóa để chuyển d ch nhị ững sóng gió r i ro vủ ề giá c c a giao dả ủ ịch thông thường trong thực tế, tránh hoặc giảm các t n thổ ất do biến động giá gây nên.

- Nhờ mua kh ng, bán kh ng mà vi c mua bán t i s giao d ch di n ra rố ố ệ ạ ở ị ễ ất nhanh, ti t kiế ệm được chi phí lưu thơng.

- Các thương gia có thể ử ụ s d ng s giao dở ịch để làm nơi tiếp xúc, trao đổi, tìm hi u v nh ng vể ề ữ ấn đề liên quan đến việc bn bán c a mình. ủ

Nói cách khác, Sở giao dịch hàng hóa th c hiự ện các chức năng:

<i>+ Bảo hiểm giá </i>

Điệp khúc” được mùa mất giá” xảy ra thường xuyên, việc nông sản sản xuất ra nông s n bả ị thương lái ép giá. Việc niêm y t và giao d ch t i S giao d ch hàng hóa ế ị ạ ở ị được tiêu chuẩn hóa và định giá trước thời điểm giao dịch sẽ ổn định giá cả và hạn chế rủi ro cho người sản xuất nhỏ lẻ. Ngồi ra, những doanh nghiệp có nhu cầu hàng hóa có th s d ng các công cể ử ụ ụ như hợp đồng tương lai, hợp đồng quy n chề ọn để đảm bảo giá nguyên li u ệ ổn định. Ví d v i giá thép, các công ty xây d ng có th mua thép vụ ớ ự ể ới giá xác định trong tương lai, biến động giá thị trường sẽ không ảnh hưởng đến giá thành xây d ng cự ủa cơng ty. Như vậy tránh được tình trạng giá nhà bán ra điều chỉnh theo giá thép, thi t hệ ại cho người mua nhà.

+ T o l p th <i>ạ ậị trường </i>

S Giao dở ịch Hàng hóa đóng vai trị giúp kết nối các “nhà” trong chuỗi giá tr ị s n ph m, k t n i nhả ẩ ế ố ững người có nhu c u v hàng hóa vầ ề ới nhau để ạ t o nên m t th ộ ị trường hàng hóa v i các quy chuẩn nhớ ất định, giúp các nhà đầu tư giao dịch hàng hóa một cách thuận ti n. ệ

<i>+ Thu thập và ph biến thông tin th trường ổị</i>

Người mua và người bán trên Sàn Giao Dịch Hàng hóa cùng tham gia vào giao d ch các hị ợp đồng hàng hóa sau khi đánh giá xu hướng giá c và tri n vả ể ọng tăng hoặc gi m giá cả ủa hàng hóa đó. Chính vì vậy S Giao dở ịch Hàng hố là nơi cung cấp các

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

9

thông tin c n thi t và các dầ ế ữ liệu thống kê có liên quan đến tình hình giao d ch các ị loại hàng hóa, từ đó làm cơ sở giúp các nhà đầu tư đưa ra quyết định c a mình. ủ

+ Phân lo i hàng hóa<i>ạ</i>

Hàng hố được giao dịch trên các Sàn Giao Dịch Hàng hóa đã được xếp theo các đặc điểm nhất định được gọi là bản đặc tả hợp đồng. Với việc đưa ra các bản đặc t hả ợp đồng c a các loủ ại hàng hóa khác nhau, nhà đầu tư sẽ ễ dàng đưa ra đự d a lựa ch n r hàng hóa nào phù h p nhu c u và mọ ổ ợ ầ ục đích đầu tư của mình.

1.4. Các lo i giao d ch t<b>ạịại sở</b> giao d ch hàng hóa <b>ị</b>

<i> Giao dịch giao ngay (Spot transaction) </i>

Giao dịch giao ngay còn được g i là giao d ch hi n v t là giao dọ ị ệ ậ ịch trong đó hàng hóa được giao ngay và trả ề ti n ngay vào lúc ký k t hế ợp đồng. Hợp đồng giao ngay được ký trên cơ sở ợp đồ h ng mẫu của sở giao dịch giữa những người có sẵn hàng muốn giao ngay và người có nhu cầu được giao ngay. Vì vậy, đó là hợp đồng hiện vật. Giá c mua bán ả ở đây gọi là giá giao ngay. Giao dịch này chi m tế ỷ trọng nh (khoảng ỏ 10%) trong các giao dịch ở ở s giao dịch.

<i> Giao dịch kỳ h n (Forward transaction) ạ</i>

Là giao dịch trong đó giá cả được ấn định vào lúc ký k t hế ợp đồng nhưng việc giao hàng và thanh toán đều được tiến hành sau một kỳ hạn nhất định, nhằm mục đích thu lợi nhu n do chênh lậ ệch giá giữa lúc ký k t hế ợp đồng và lúc giao hàng.

Vì n i dung giao d ch là mua kh ng, bán kh ng nhộ ị ố ố ằm đầu cơ hưởng chênh l ch ệ giá nên giao d ch này còn g i là giao d ch kh ng. Trong giao d ch kị ọ ị ố ị ỳ hạn, căn cứ vào cơ chế đầu cơ, người ta chia thành hai loại ngườ ầu cơ:i đ

- Người đầu cơ giá xuống: Dự đoán giá sẽ xuống nên đã ký hợp đồng bán ra. - Người đầu cơ giá lên: Dự đoán giá sẽ lên nên ký hợp đồng mua vào.

<i> Nghiệp v t b o hi m (hedging) ụ ự ảể</i>

Là nghi p vệ ụ được các nhà s n xuả ất công thương, các nhà buôn nguyên liệu, các hãng kinh doanh hay hãng XNK s d ng nh m tránh cho mình nh ng sóng gió rử ụ ằ ữ ủi ro v giá c làm thi t hề ả ệ ại đến s lãi d tính c a giao d ch trong th c t b ng cách lố ự ủ ị ự ế ằ ợi d ng giao d ch kh ng trong s giao dụ ị ố ở ịch. Nghĩa là, bên cạnh vi c bán ra trong th c t ệ ự ế thì mua vào s giao dở ở ịch và ngượ ạc l i bên c nh vi c mua vào trong th c t thì bán ra ạ ệ ự ế trong s giao d ch nh m chuy n d ch nh ng sóng gió. r i ro v giá c c a giao d ch ở ị ằ ể ị ữ ủ ề ả ủ ị trong th c t , tránh ho c gi m các t n th t do biự ế ặ ả ổ ấ ến động giá c gây nên. Vì ti n hành ả ế song song như vậy nên còn g i là nghiọ ệp v bụ ảo hiểm song trùng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

10

QU<b>ỐC GIA TRÊN TH ỚI Ế</b>GI 2.1. M <b>ỹ</b>

S giao d ch hàng hóa Chicago - Sàn CBOT (The Chicago Board of Trade) ở ị - Quá trình hình thành và phát bf<i>triể Là sàn giao d</i>n: ịch hàng hóa được thành l p ậ vào năm 1848. CBOT bắt nguồn từ gi a thế kỷ ữ 19 để giúp nông dân và người tiêu dùng hàng hóa qu n lý r i ro b ng cách lo i b s không ch c ch n v giá t các sả ủ ằ ạ ỏ ự ắ ắ ề ừ ản ph m nơng nghiẩ ệp như lúa mì và ngơ. Sau đó, hợp đồng tương lai trên các sản phẩm như gia súc và vật nuôi khác đã được thêm vào. Chicago được chọn làm địa điểm trao đổi vì v trí gần v i trung tâm nơng nghiệp của M , v trí c a thành ph là điểm trung ị ớ ỹ ị ủ ố chuy n quan trể ọng cho chăn nuôi cũng như cơ sở ạ ầng đườ h t ng s t tắ ốt. Điều này làm cho vi c phân ph i các s n ph m nệ ố ả ẩ ằm dưới danh bạ tương lai được giao d ch trên ị CBOT tương đối dễ dàng, giá cả phải chăng và chắc chắn. Theo thời gian phát triển, các hợp đồng liên quan đến các sản phẩm tài chính, năng lượng và kim loại quý cũng được giao d ch tại CBOT. Trong nhị ững năm 1970, các hợp đồng quyền chọn đã xuất hi n, cho phép các nhà giao dệ ịch và nhà đầu tư điều ch nh các chiỉ ến lược quản lý r i ro ủ của h t t ọ ố hơn nữa. Hàng hóa vẫn đóng vai trị trung tâm trong giao dịch CBOT, nhưng các sản phẩm khác như trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ và các hợp đồng ch s ỉ ố tương lai cũng được giao dịch ở CBOT. Ngày nay, CBOT là m t ph n c a Tộ ầ ủ ập đoàn Chicago Mercantile Exchange (CME group). CME Group là thị trường phái sinh hàng đầu và đa dạng nhất thế giới, bao gồm bốn sàn: CME, CBOT, NYMEX và COMEX. CBOT sáp nhập vào CME Group năm 2007, giao dịch thêm các s n ph m v lãi suả ẩ ề ất, các sản phẩm chỉ ố s nông nghiệp và ch s c phiỉ ố ổ ếu.

<i>- Hàng hóa giao dịch: Ban đầu, sàn giao dịch CBOT chỉ giao dịch các mặt hàng </i>

nơng sản như lúa mì, ngơ và đậu tương. Ngày nay thì CBOT cung cấp thêm các hợp đồng quyền ch n và họ ợp đồng tương lai của nhiều loại sản phẩm bao gồm vàng bạc, trái phiếu kho b c M vạ ỹ à năng lượng.

- T m quan tr ng c a sàn CBOT<i>ầọủ</i> đối v i Hoa K nói riêng và th gi i nói chungớ ỳ ế ớ . Bởi đây là ền n t ng giao d ch cung c p d ch vả ị ấ ị ụ giúp cho người nông dân và người tiêu dùng cũng như doanh nghiệp có thể quản trị rủi ro về giá của các sản phẩm nông nghi p. ệ CBOT là địa chỉ cho phép nhà đầu tư có thể thực hi n các giao d ch mua bán ệ ị các lo i hạ ợp đồng tương lai, quyền ch n cho các s n ph m khác nhau. CBOT ch yọ ả ẩ ủ ếu giúp cho các nhà s n xu t và công ty xu t nh p kh u có th phịng ng a các r i ro ả ấ ấ ậ ẩ ể ừ ủ hàng hóa b ng cách th c hi n các giao d ch mua bán m t khằ ự ệ ị ộ ối lượng hàng hóa xác định thơng qua việc mua bán các h p đồng tương lai có kì hạn: ngô, đậu tương hay lúa ợ

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

11

mì. Nhờ vi c phân phệ ối các s n ph m hả ẩ ợp đồng tương lai mà giao dịch trên sàn CBOT được thực hiện dễ dàng và tiết kiệm chi phí rất nhiều.

2.2. Nh t B<b>ậản </b>

S giao d ch hàng hóa Tokyo (TOCOM)ở ị

- Q trình hình thành và phát tri n: <i>ể</i> Sở giao d ch hàng hóa Tokyo (TOCOM) ị được thành lập vào tháng 11 năm 1984 với sự h p nhất c a S Giao d ch Dệt may ợ ủ ở ị Tokyo, được thành lập năm 1951, Sở Giao dịch Cao su Tokyo và Sở Giao dịch Vàng Tokyo. S giao d ch TOCOM n m t i Tokyo, Nh t B n, và là m t trong nh ng sàn ở ị ằ ạ ậ ả ộ ữ giao d ch hàng hóa l n nh t châu Á. V trí này thu n lị ớ ấ ị ậ ợi để ph c vụ ụ thị trường hàng hoá khu v c và thu hút các nhà giao d ch t các qu c gia láng gi ng và trên toàn th ự ị ừ ố ề ế giới. Giai đoạn đầu (1984-2000), TOCOM t p trung vào niêm yậ ết cao su, vàng, bạc và b ch kim. Các s n ph m này v n là c t lõi c a thạ ả ẩ ẫ ố ủ ị trường TOCOM cho đến ngày nay. Giai đoạn 2001-2010, TOCOM đã mở rộng danh mục sản phẩm của mình để bao gồm các mặt hàng năng lượng, nông nghi p và kim loệ ại. TOCOM cũng đã bắt đầu cung cấp các d ch v m i, ch ng hị ụ ớ ẳ ạn như giao dịch tr c tuyự ến và thanh toán điện tử. Giai đoạn hi n t i (2011-nay), TOCOM ti p t c phát triệ ạ ế ụ ển và đổi m S giao dới. ở ịch đã mở ộ r ng sang các thị trường m i, ch ng hớ ẳ ạn như Trung Quốc và Đông Nam Á. TOCOM cũng đang đầu tư vào cơng nghệ mới, chẳng hạn như blockchain và trí tuệ nhân tạo. Sở giao d ch này s d ng m t hị ử ụ ộ ệ thống điện tử để ế k t n i các nhà giao d ch và cung c p thông ố ị ấ tin liên quan đến giá cả, khối lượng giao dịch và thông tin thị trường. TOCOM thiết l p các bi n pháp qu n lý rậ ệ ả ủi ro để đảm b o tính ả ổn định c a thủ ị trường. Các hợp đồng tương lai và hợp đồng chênh lệch giá (spread) được thiết kế để giúp các nhà giao dịch gi m thi u rả ể ủi ro và định giá các s n ph m hàng hoá. ả ẩ

<i>- Danh mục sản ph m của TOCOM bao g m các m t hàng sau: ẩồặ</i>

+ Năng lượng: dầu thơ, xăng, dầu hỏa, dầu khí, than đá

+ Nơng nghiệp: đậu nành, ngơ, lúa mì, gạo, đường, cà phê, ca cao + Kim lo i: vàng, b c, bạ ạ ạch kim, đồng, nhôm, thép

+ Các s n ph m khác: cao su t nhiên, qu ng sả ẩ ự ặ ắt, gỗ, gi y, th t ấ ị

<i>- TOCOM đóng vai trò quan trọng đối với nền kinh tế Nhật Bản và thế giới: S </i>ở giao dịch là nơi giao dịch nhi u lo i hàng hóa quan tr ng, bao g m cao su, vàng, bề ạ ọ ồ ạc, b ch kim, dạ ầu thô, xăng, dầu h a, dỏ ầu khí, đậu nành, ngơ, lúa mì, gạo, đường, cà phê, ca cao. TOCOM cũng là nơi giao dịch các sản phẩm phái sinh, chẳng hạn như hợp đồng tương lai và quyền chọn. TOCOM giúp cho việc giao dịch hàng hóa trở nên hiệu qu và minh bả ạch hơn. Sở giao d ch cung c p mị ấ ột mơi trường an tồn và đáng tin cậy cho các nhà giao dịch mua và bán hàng hóa. TOCOM cũng giúp cho các nhà sản xuất, người tiêu dùng và nhà đầu tư quản lý rủi ro giá cả. TOCOM đã thiết lập các liên kết

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

12

v i các s giao dớ ở ịch hàng hóa qu c t , cho phép các nhà giao d ch có thố ế ị ể tiếp c n và ậ giao d ch hàng hóa tồn c u thông qua s giao dị ầ ở ịch này như CME Group, Dubai Mercantile Exchange (DME), Shanghai Futures Exchange (SHFE)

2.3. Anh

S giao d ch hàng hóa London (London Metal Exchange - LME)ở ị

<i>- Quá trình hình thành và phát triển: S Giao d ch Kim lo i London (The </i>ở ị ạ London Metal Exchange – LME) được thành lập vào năm 1877 tại London, Vương Quốc Anh. Hiện nay, tr sở chính cụ ủa LME được đặ ại số 10, qut t ảng trường Finsbury, thành phố London, Vương Quốc Anh. LME là trung tâm giao d ch kim lo i c a th ị ạ ủ ế giới. Giai đoạn đầu (1877-1914), LME ch giao d ch hỉ ị ợp đồng tương lai đồng. S giao ở dịch được thành l p b i m t nhóm các nhà kinh doanh kim loậ ở ộ ại ở London, Anh. Tuy nhiên trong giai đoạn 1914-1970, LME đã mở rộng danh mục sản phẩm của mình để bao g m các kim lo i khác, bao g m nhơm, k m, chì, thi c và b c. S giao dồ ạ ồ ẽ ế ạ ở ịch cũng đã phát triển các sản phẩm phái sinh mới, chẳng hạn như quyền chọn và hợp đồng tương lai. Từ năm 1970 đến nay LME đã tiếp tục phát triển và đổi mới. Sở giao dịch đã mở rộng sang các thị trường mới, chẳng hạn như châu Á và Mỹ. LME cũng đã đầu tư vào công nghệ mới, chẳng hạn như giao dịch điện tử. Phần lớn các hợp đồng kỳ hạn tiêu chu n cho kim lo i và h p kim không ch a s t (non-ẩ ạ ợ ứ ắ ferrous metal) được giao d ch ị trên các n n t ng cề ả ủa LME. Trong năm 2020, 155 triệu lot được giao d ch t i LME ị ạ tương đương 11.6 nghìn tỷ USD, 3.5 t t n v i sỷ ấ ớ ố lượng vị thế m (market open ở interest – MOI) là 2 tri u lot. LME là m t trong nh ng s giao d ch hàng hóa l n nhệ ộ ữ ở ị ớ ất và có thanh kho n cao nh t trên th gi i. Các nhà giao dả ấ ế ớ ịch và nhà đầu tư có thể ễ d dàng mua bán các hợp đồng kim loại với số lượng l n và giá c c nh tranh. LME cung ớ ả ạ cấp công cụ quản lý rủi ro cho các công ty liên quan đến ngành công nghiệp kim loại. Việc s d ng các hử ụ ợp đồng tương lai LME giúp bảo vệ chủ ở ữ s h u kim lo i kh i biạ ỏ ến động giá cả và đảm bảo việc quản lý r i ro hiệu quả. LME tuân th các quy tắc và quy ủ ủ định nghiêm ngặt để m bảo tính minh bạch và công bằng trong giao d ch. S giao đả ị ở dịch này đã xây dựng được uy tín cao trong ngành cơng nghiệp hàng hố và được coi là một thị trường đáng tin cậy và an tồn.

<i>- Hàng hố giao dịch của LME bao gồm các kim lo i sau: ạ</i>

+ Kim loại cơ bản: đồng, nhơm, kẽm, chì, thiếc, bạc, vàng, platinum, palladium + Kim lo i quý hi m: rhodium, iridium, ruthenium, osmium ạ ế

- Tầm quan tr ng cọ ủa LME đố ới v i Anh và th gi i : LME là m t tế ớ ộ ổ chức quan trọng đối với nền kinh tế Anh. Sở giao dịch đóng góp đáng kể cho GDP của Anh, tạo ra hàng nghìn việc làm và đóng góp cho thu nh p c a chính phậ ủ ủ Anh. LME cũng là m t trung tâm tài chính quan tr ng c a Anh. S giao dộ ọ ủ ở ịch thu hút các nhà đầu tư và

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

13

doanh nghi p t khệ ừ ắp nơi trên thế giới, giúp thúc đẩy thương mại và đầu tư vào Anh. Bên cạnh đó, Sở giao d ch cung c p mị ấ ột môi trường giao dịch an toàn và đáng tin cậy cho các nhà giao dịch mua và bán kim loại từ khắp nơi trên thế ới. Điề gi u này giúp cho các nhà s n xuả ất, người tiêu dùng và nhà đầu tư quản lý r i ro giá c và gi m thi u chi ủ ả ả ể phí giao d ch. S giao d ch cung c p dị ở ị ấ ữ liệ thị trườu ng v giá c kim lo i và khề ả ạ ối lượng giao dịch. Thông tin này được sử dụng bởi các nhà sản xuất, người tiêu dùng, nhà đầu tư và các nhà hoạch định chính sách để ra quyết định kinh doanh và đầu tư. LME cũng là một trung tâm giao dịch kim loại tồn cầu chính vì thế sở giao dịch giúp cho các nhà s n xuả ất, người tiêu dùng và nhà đầu tư từ nhi u qu c gia khác nhau giao ề ố dịch với nhau. Điều này thúc đẩy thương mại quốc tế và tăng trưởng kinh tế.

</div>

×