Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Bài Thảo Luận Đề Tài “Nghiên Cứu Rủi Ro Của Th Truemilk Khi Vinamilk Đưa Ra Bộ Nhận Diện Thương Hiệu Mới”.Pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.47 MB, 26 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠIKHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN</b>

<b>HỌC PHẦN: QUẢN TRỊ RỦI ROBÀI THẢO LUẬN</b>

<i>Đề tài: “Nghiên cứu rủi ro của TH Truemilkkhi Vinamilk đưa ra bộ nhận diện thương hiệu mới”</i>

<b>Người hướng dẫn: GV Đào Hồng HạnhNhóm : 05</b>

<b>LHP : 231_BMGM0411_02</b>

1

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b> Hà Nội – 2023</b>

2

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

word, lên đề cương 43 Nguyễn Đình Hiếu 21D100395 Thuyết trình 44 Chu Thị Hồng 22D150069 2.2 Chương II 45 Hồng Quốc Huy 22D150071 Thuyết trình 46 Lê Phương Huyền 22D150074 Chương I 47 Lê Thanh Huyền 21D100396 2.2 Chương II 48 Nguyễn Thị Thanh

Huyền (TK)

21D100397 Kết luận, chỉnh sửa word

49 Nguyễn Tuấn Hùng 21D100398 2.2 Chương II 50 Nguyễn Xuân Hưng 21D100027 2.1 Chương II

3

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>MỤC LỤC</b>

<b>LỜI MỞ ĐẦU___________________________________________________________________CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO CỦA DOANH NGHIỆP____________________</b>

<b>1.1Lý thuyết rủi ro___________________________________________________51.1.1.Khái niệm rủi ro_______________________________________________51.1.2.Đặc trưng của rủi ro____________________________________________51.1.3.Phân loại rủi ro________________________________________________51.2. Quản trị rủi ro____________________________________________________61.2.1.Nhận dạng rủi ro_______________________________________________61.2.2.Phân tích rủi ro________________________________________________71.2.3.Kiểm soát rủi ro________________________________________________81.2.4.Tài trợ rủi ro__________________________________________________9CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ RỦI RO CỦA TH TRUEMILK KHI VINAMILK ĐƯA RA BỘ NHẬN DIỆN THƯỜNG HIỆU MỚI____________________________________</b>

<b>2.1 Giới thiệu chung___________________________________________________102.1.1. Tổng quan thị trường sữa Việt Nam________________________________102.1.2. Tình hình cạnh tranh giữa Vinamilk và TH Truemilk_________________102.1.3. Động thái ra mắt bộ nhận diện thương hiệu mới của Vinamilk:_________162.2 Quản trị rủi ro thay đổi thương hiệu nhận diện_______________________172.2.1 Nhận dạng rủi ro_______________________________________________172.2.2 Phân tích rủi ro_________________________________________________182.2.3 Kiểm sốt rủi ro________________________________________________202.2.4. Tài trợ rủi ro___________________________________________________22PHẦN KẾT LUẬN______________________________________________________________TÀI LIỆU THAM KHẢO________________________________________________________</b>

4

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>LỜI MỞ ĐẦU</b>

Ngành sữa Việt Nam đang ngày càng phát triển với sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp. Trong bối cảnh đó, việc đổi mới bộ nhận diện thương hiệu là một chiến lược quan trọng của các doanh nghiệp để nâng cao sức cạnh tranh và chiếm lĩnh thị phần.Vinamilk và TH True Milk là hai trong những doanh nghiệp sữa hàng đầu Việt Nam. Cả hai doanh nghiệp đều có lịch sử hoạt động lâu đời và đã đạt được những thành công đáng kể trong lĩnh vực sữa.

Vinamilk là doanh nghiệp sữa có lịch sử lâu đời nhất Việt Nam. Được thành lập vào năm 1976, Vinamilk hiện là doanh nghiệp sữa lớn nhất Việt Nam và là một trong những doanh nghiệp sữa hàng đầu châu Á. Vinamilk cung cấp đa dạng các sản phẩm sữa, bao gồm sữa tươi, sữa bột, sữa chua,...

TH True Milk là doanh nghiệp sữa mới nổi nhưng đã nhanh chóng trở thành một đối thủ cạnh tranh đáng gờm của Vinamilk. Được thành lập vào năm 2009, TH Truemilk chuyên sản xuất các sản phẩm sữa tươi sạch, an toàn và bổ dưỡng. TH True Milk hiện là doanh nghiệp dẫn đầu trong phân khúc sữa tươi sạch ở Việt Nam.

Tuy nhiên, việc Vinamilk thay đổi bộ nhận diện thương hiệu cũng tiềm ẩn một số rủi ro đối với TH True Milk - đối thủ cạnh tranh trực tiếp của Vinamilk. Trong bài thảo luận này, chúng tôi sẽ nghiên cứu các rủi ro của TH Truemilk khi Vinamilk đưa ra bộ nhận diện thương hiệu mới. Chúng tơi sẽ phân tích các rủi ro này và đề xuất các giải pháp để TH True Milk có thể giảm thiểu rủi ro và nâng cao sức cạnh tranh.

5

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO CỦA DOANH NGHIỆP1.1 Lý thuyết rủi ro</b>

<b>1.1.1. Khái niệm rủi ro</b>

<b>- Rủi ro: là một biến có khơng chắc chắn mà nếu xảy ra thì sẽ gây tổn thất cho con</b>

người hoặc tổ chức nào đó.

- Nguy cơ rủi ro: là một tình huống có thể tạo nên ở bất kỳ lúc nào, có thể gây nên những

tổn thất (hay lợi ích) mà cá nhân hay tổ chức khơng thể đốn đc.

- Tổn thất: là những thiệt hại, mất mát về tài sản, cơ hội có thể được hưởng lợi, về tinh thần, thể chất do rủi ro gây ra.

<b>1.1.2. Đặc trưng của rủi ro</b>

Khi nói đến rủi ro, chúng ta thường nói đến hai đặc trung cơ bản của chúng, đó là: tần suất rủi ro và biên độ rủi ro.

- Tần suất rủi ro là đặc trưng nói lên tính phổ biến hay mức độ thường xuyên của một biến cố rủi ro. Tần suất rủi ro biểu hiện số lần xuất hiện rủi ro trong một khoảng thời gian hay trong tổng số lần quan sát sự kiện. Ví dụ: 1 năm ở Việt Nam bão thường xảy ra với tần suất 5-10 cơn/năm.

- Biên độ rủi ro (hay độ lớn của rủi ro) là đặc trưng thể hiện mức độ tổn thất mà rủi ro có thể gây ra nếu nó xảy ra. Biên độ rủi ro thể hiện tính chất nguy hiểm, mức độ thiệt hại tác động tới chủ thể. Biên độ rủi ro thể hiện hậu quả hay tổn thất do rủi ro gây ra. Ví dụ: Tổn thất về người và tài sản mà một vụ hỏa hoạn có thể gây ra cho cá nhân hay cho doanh nghiệp.

<b>1.1.3. Phân loại rủi ro</b>

<i>- Phân loại rủi ro theo kết quả/ hậu quả thu nhận được: </i>

+ Rủi ro thuần túy + Rủi ro suy đoán

<i>- Phân loại theo khả năng phân tán</i>

+ Rủi ro có thể phân tán + Rủi ro không thể phân tán

<i>- Phân loại rủi ro theo nguyên nhân gây ra rủi ro</i>

6

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

+ Rủi ro sự cố + Rủi ro cơ hội

<i>- Phân loại rủi ro theo nguồn gốc của rủi ro</i>

+ Các rủi ro có nguồn gốc từ mơi trường vĩ mơ, bao gồm: rủi ro chính trị, rủi ro kinh tế, rủi ro pháp lý, rủi ro văn hóa, rủi ro xã hội, rủi ro công nghệ, rủi ro thiên nhiên.

+ Các loại rủi ro có nguồn gốc từ môi trường vi mô bao gồm: Rủi ro từ khách hàng, rủi ro từ nhà cung cấp, rủi ro từ đối thủ cạnh tranh, rủi ro từ các cơ quan quản lý công..

+ Các rủi ro từ môi trường bên trong: là nguồn gốc của hàng loạt các rủi ro. Các yếu tố nguồn lực vừa là đối tượng chịu rủi ro, vừa là nguyên nhân của rủi ro.

<i>- Phân loại rủi ro theo đối tượng chịu rủi ro</i>

+ Rủi ro nhân lực + Rủi ro tài sản

+ Rủi ro về trách nhiệm pháp lý

<i>- Phân loại rủi ro theo các giai đoạn phát triển của doanh nghiệp+ Rủi ro trong giai đoạn khởi sự</i>

<i>+ Rủi ro trong giai đoạn phát triển+ Rủi ro trong giai đoạn trưởng thành+ Rủi ro trong giai đoạn suy vong</i>

<i>- Phân loại theo quá trình ra quyết định thì rủi ro cơ hội:+ Rủi ro liên quan đến giai đoạn trước khi ra quyết định+ Rủi ro trong quá trình ra quyết định</i>

<i>+ Rủi ro liên quan đến giai đoạn sau khi ra quyết định : Rủi ro về sự tương hợp giữa</i>

kết quả thu được với dự kiến ban đầu. Ví dụ: doanh nghiệp dự kiến năm nay sẽ xuất khẩu được 50 tấn hàng sang nước Nhật Bản nhưng thực tế chỉ xuất khẩu được 30 tấn.

<b>1.2.Quản trị rủi ro1.2.1. Nhận dạng rủi ro</b>

- Khái niệm: Nhận dạng rủi ro là q trình xác định một cách liên tục và có hệ thống các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nhận dạng rủi ro nhằm tìm kiếm các thơng tin về:

+ Các loại rủi ro có thể xuất hiên;

+ Các mối nguy (hay mối nguy hại, mối nguy hiểm); + Thời điểm xuất hiện rủi ro.

7

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

- Cơ sở của nhận dạng rủi ro

+ Nguồn rủi ro: Nguồn rủi ro được xem xét dưới góc độ là các yếu tố môi trường. Cần nghiên cứu kỹ những yếu tố đó để tận dụng những tác động tích cực và hạn chế những tác động tiêu cực đến tổ chức. Môi trường vĩ mô gồm: các yếu tố kinh tế; chính trị, pháp luật; kỹ thuật cơng nghệ; văn hóa-xã hội, tự nhiên; dân số, nhân khẩu học. Môi trường vĩ mô gồm: khách hàng; đối thủ cạnh tranh, người cung ứng; các cơ quan hữu quan. Môi trường bên trong gồm: nhân lực; tài chính; cơ sở vật chất; văn hóa doanh nghiệp.

+ Nhóm đối tượng rủi ro: Nhóm đối tượng rủi ro về tài sản; Nhóm đối tượng rủi ro về nhân lực; Nhóm đối tượng rủi ro về trách nhiệm pháp lý

- Phương pháp nhận dạng rủi ro

+ Phương pháp chung: Xây dựng bảng liệt kê: là việc đi tìm câu trả lời cho các câu hỏi đặt ra trong các tình huống nhất định, để từ đó nhà quản trị có những thơng tin nhận dạng và xử lý các đối tượng rủi ro.

+ Các phương pháp nhận dạng cụ thể bao gồm: Phương pháp phân tích báo cáo tài chính, phương pháp sơ đồ, phương pháp thanh tra hiện trường, phương pháp làm việc với bộ phận khác của doanh nghiệp, phương pháp làm việc với bộ phận khác bên ngồi, phương pháp phân tích số liệu tổn thất trong quá khứ, phương pháp phân tích hợp đồng.

<b>1.2.2. Phân tích rủi ro </b>

Phân tích rủi ro là q trình nghiên cứu những hiểm họa, xác định nguyên nhân gây ra rủi ro và phân tích những tổn thất. Nội dung phân tích rủi ro bao gồm:

- Phân tích hiểm họa: là quá trình phân tích những điều kiện hay yếu tố tạo ra rủi ro hoặc những điều kiện, những yếu tố làm tăng mức độ tổn thất khi rủi ro xảy ra. Các bước phân tích hiểm họa:

+ Liệt kê tất cả các hiểm họa đã biết

+ Thu Thập số liệu liên quan đến các hiểm họa đã biết này; + Xác định những hậu quả có thể xảy ra;

+ Thảo luận các biện pháp có thể sử dụng nhằm đề phòng và giảm nhẹ hiểm họa; + Viết báo cáo phân tích hiểm họa

- Phân tích nguyên nhân rủi ro:

Có thể chia thành các nhóm nguyên nhân như:

+ Liên quan đến con người: Các rủi ro có thể bắt nguồn từ sự bất cẩn, chủ quan 8

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

của con người trong quá trình làm việc, vận hành một thiết bị, một dây chuyền sản xuất, cho dù bản thân họ rất có sự am hiểu về các đặc điểm kỹ thuật của thiết bị hay các yêu cầu an toàn khi vận hành chúng.

+ Liên quan đến yếu tố kỹ thuật: Sự trục trặc của các thiết bị, dây chuyền sản xuất do thiếu sự bảo dưỡng định kỳ hoặc kiểm tra an tồn trước khi vận hành hoặc những sai sót trong khâu thiết kế của nhà sản xuất.

Ngoài ra, cũng có thể xem xét nguyên nhân rủi ro theo hai nhóm: nguyên nhân khách quan và nguyên nhân chủ quan.

- Các phương pháp phân tích rủi ro + Phương pháp thống kê kinh nghiêm + Phương pháp xác minh thống kê + Phương pháp phân tích cảm quan + Phương pháp chuyên gia

+ Phương pháp xếp hạng các nhân tố tác động

<b>1.2.3. Kiểm soát rủi ro</b>

- Khái niệm: Kiểm soát rủi ro là hoạt đọng liên quan đến việc đưa ra và sử dụng các biện pháp, kỹ thuật, cơng cụ khác nhau nhằm phịng ngừa và giảm thiểu các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình hoạt động của tổ chức.

- Các nhà quản trị có thể đưa ra các biện pháp kiểm soát rủi ro sau đây:

+ Né tránh rủi ro: Là việc lựa chọn phương án thay thế phương án đã định khi biết rằng phương án đã dịnh tiềm ẩn các rủi ro mà doanh nghiệp không muốn xảy ra.

+ Chấp nhận rủi ro: là việc doanh nghiệp sẵn dàng đương đầu với rủi ro đó nhưng với một hy vọng hay niềm tin rằng rủi ro không hoặc khó xảy ra. Về nguyên tắc, người ta chỉ chấp nhận các rủi ro suy đoán.

+ Giảm thiểu rủi ro: được áp dụng đối với những rủi ro không thể né tránh hay phòng ngừa được một cách tương đối triệt để.

+ Chuyển giao rủi ro: là việc doanh nghiệp hành động như thế nào để nếu rủi ro có xảy ra thì xảy ra đối với người khác. Như vậy, muốn chuyển giao được rủi ro thì phải có người chấp nhận rủi ro.

+ Phân tán và chia sẻ rủi ro: Là biện pháp nhằm giảm bớt tổn thất có thể khi rủi ro xảy ra thơng qua việc “phân tán” đối tượng chịu rủi ro hay rủi ro xảy ra với một đối tượng

9

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

nào đó nhưng có nhiều chủ thể cùng chịu tổn thất thì tổn thất đối với mỗi chủ thế được giảm thiểu.

<b>1.2.4. Tài trợ rủi ro</b>

- Khái niệm: Tài trợ rủi ro được định nghĩa như là tập hợp các hoạt động nhằm tạo ra và

cung cấp những phương tiện (hay nguồn lực) để khắc phục hậu quả hay bù đắp tổn thất khi rủi ro xảy ra, gây quỹ sự phịng cho những chương trình để giảm bớt bất trắc và rủi ro hay để gia tăng những kết quả tích cực.

- Các biện pháp tài trợ rủi ro:

+ Tự tài trợ: là một phương pháp phổ biến để tài trợ rủi ro. Đây là phương pháp mà theo đó, doanh nghiệp nếu bị tổn thất khi rủi ro xảy ra phải tự lo nguồn tài chính để bù đắp. Tự tài trợ có thể chia thành tự tài trợ có kế hoạch (chủ động) và tự tài trợ khơng có kế hoạch (thụ động).

+ Chuyển giao tài trợ rủi ro: là việc chuẩn bị một nguồn kinh phí từ bên ngồi để bù đắp tổn thất khi rủi ro xuất hiện.Chuyển giao tài trợ có thể thực hiện thông qua bảo hiểm hoặc bằng chuyển giao tài trợ phi bảo hiểm.

10

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ RỦI RO CỦA TH TRUEMILK KHI VINAMILKĐƯA RA BỘ NHẬN DIỆN THƯỜNG HIỆU MỚI</b>

<b>2.1 Giới thiệu chung</b>

<b>2.1.1. Tổng quan thị trường sữa Việt Nam</b>

- Thị trường sữa Việt Nam đối diện với nhiều khó khăn trong 6 tháng đầu năm 2023, khi cả sản lượng trong nước và nhập khẩu đều giảm sút so với cùng kỳ năm trước. Theo báo cáo tổng hợp, kim ngạch nhập khẩu sữa và các sản phẩm từ sữa trong 4 tháng đầu năm đạt 406,39 triệu USD, giảm khoảng 9,7%

- Chỉ trong tháng 4/2023, kim ngạch nhập khẩu nhóm này đạt 89,83 triệu USD, giảm 26,4% so với tháng 3/2023 và 20% so với tháng 4/2022. Những nhà cung cấp sữa chính cho thị trường Việt Nam là New Zealand, Mỹ, Pháp và Thái Lan. Trong đó New Zealand chiếm tới 43,9% tổng kim ngạch nhập khẩu, tăng 23% so với cùng kỳ tương ứng với 178,22 triệu USD

- Theo số liệu Data Factory, quý 1 năm 2023, tổng sản lượng sản xuất sữa và kem chưa cô đặc giảm tới 40% so với cùng kì năm trước

- Tuy nhiên, sang q 2, tình hình đã có dấu hiệu phục hồi dần. Theo báo cáo của VIRAC, về tổng chung toàn thị trường, sản lượng sữa tươi trong nước đạt khoảng 1,2 triệu tấn, tăng 8% so với cùng kỳ năm trước

<b>2.1.2. Tình hình cạnh tranh giữa Vinamilk và TH Truemilk2.1.2.1. Thị trường cạnh tranh</b>

- Vinamilk và TH Truemilk đều hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và phân phối sản phẩm sữa và thực phẩm liên quan. Đây là một thị trường cạnh tranh với nhiều người chơi lớn và nhỏ. Hai công ty này cạnh tranh trực tiếp trong việc cung cấp sản phẩm sữa cho người tiêu dùng

11

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

- Theo Euromonitor, thị trường sữa Việt Nam đạt giá trị 135.000 tỷ đồng năm 2020 tăng hơn 8% so với năm 2019, nhờ sự tăng trưởng nhanh chóng của phân khúc sữa chua và sữa uống. Các ngành hàng ghi nhận mức tăng trưởng cao gồm sữa nước (+10%), sữa chua (+12%), pho mát (+11%), bơ (+10%) và các sản phẩm từ sữa khác 8% trong khi sữa bột chỉ tăng 4%. Sữa nước là phân khúc đóng góp giá trị lớn nhất trong ngành sữa Việt Nam bao gồm các thương hiệu phổ biến như Vinamik, Mộc Châu, TH True milk... Trong đó CTCP Sữa Việt Nam hiện đang chiếm thị phần lớn nhất với thương hiệu "Vinamilk"

- Dựa trên số liệu thị phần sữa tại Việt Nam qua các năm 2016 - 2020, Vinamilk là hãng chiếm nhiều thị phần nhất trong khi TH TrueMilk chỉ bằng ¼ thị phần

<b>2.1.2.2. Chất lượng sản phẩm</b>

<b>- Vinamilk đã xây dựng một thương hiệu mạnh về chất lượng và uy tín trong nhiều</b>

năm. TH Truemilk mặc dù mới hơn, đã cố gắng cạnh tranh với việc tạo ra các sản phẩm chất lượng và tập trung vào thị trường sữa tươi. Mỗi dòng sữa Vinamilk hay TH True Milk đều có cơng dụng và chất lượng dinh dưỡng đạt chuẩn quốc tế. Vậy nên, việc cân nhắc chọn lựa dòng sữa nào tùy thuộc vào niềm tin thương hiệu của mỗi người tiêu dùng

<b>Thươnghiệu</b>

Thương hiệu sản xuất, cung ứng sữa hàng đầu Việt Nam với hơn 45 năm thành lập

Thương hiệu trẻ Việt Nam với hơn 11 năm thành lập và phát triển trong ngành sữa

12

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Nguồnnguyênliệu</b>

Nguồn nguyên liệu sữa tươi được cung cấp từ hệ thống trang trại bò sữa được đầu tư hiện đại của Vinamilk và các hộ chăn ni bị sữa bên ngồi có hợp tác với cơng ty

Hồn tồn từ hệ thống trang trại của TH True Milk đạt tiêu chuẩn cao

<b>Cácdòngsảnphẩm</b>

Sữa tươi và sữa dinh dưỡng, sữa thanh trùng, sữa chua, sữa chua uống, sữa trái cây, sữa đặc…

Sữa tiệt trùng, sữa thanh trùng, sữa hạt, sữa chua tự nhiên, dịng sản phẩm cơng thức Topkid...

<b>Hươngvị</b>

Thơm ngon, hấp dẫn, chứa nhiều hương vị tự nhiên như: sữa tươi vị dâu, sữa tươi socola, cam…

Thơm ngon, thanh béo, có dịng sữa ít

Chứa nhiều dưỡng chất thiết yếu đối với cơ thể như: Vitamin A, B2, B12, D, chất béo, chất đạm, canxi và các nguyên tố vi lượng

Chứa nhiều dưỡng chất cần thiết cho cơ thể như: Vitamin A, B, D, sắt, canxi,

- Công nghệ hiện đại, an toàn, đạt tiêu chuẩn quốc tế

- Tuân thủ nguyên tắc 3 không: không hormone tăng trưởng, không lạm dụng kháng sinh, không thuốc trừ sâu

- Công nghệ tiên tiến, đạt chuẩn quốc tế. - Áp dụng công nghệ thanh trùng ESL hiện đại của Đức

- Tuân thủ đúng nhiệt độ và thời gian

</div>

×