Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Đề tài nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn công việc làm thêm của sinh viên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.06 MB, 73 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b> TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠIKHOA KHÁCH SẠN-DU LỊCH</b>

<b>--- ---</b><sub></sub>

<b>ĐỀ TÀI</b>

<b>NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CHỌNCÔNG VIỆC LÀM THÊM CỦA SINH VIÊN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>BẢNG PHÂN CƠNG CƠNG VIỆC</b>

Tìm được tài liệu tiếng Việt và tiếng Anh liên quan đến

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Nêu được nghĩa chủ yếu của đề tài

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Thống kê được câu trả lời của người

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i><b>Chương 5: Kết luận và kiến nghị:</b></i>

chung cho đề tài hiện của đề tài, giải quyết câu hỏi nghiên cứu

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>

<i><b>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc</b></i>

<i><b>BIÊN BẢN HỌP NHÓM 9 (Buổi 1)</b></i>

<b>I, Thời gian, địa điểm sinh hoạt:</b>

<i>Thời gian: 13h ngày 12/10</i>

<i>Địa điểm: Thư viện trường Đại học Thương mại</i>

<b>II, Thành viên tham gia:</b>

74. Nguyễn Thị Hải Yến

<b>III, Nội dung cuộc họp:</b>

Nhóm trưởng triển khai bố cục, dàn ý bài thảo luận. Phân công làm nội dung, word,

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>

<i><b>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc</b></i>

<i><b>BIÊN BẢN HỌP NHÓM 9 (Buổi 2)</b></i>

<b>I, Thời gian, địa điểm sinh hoạt:</b>

<i>Thời gian: 20h ngày 30 /10</i>

<i>Địa điểm: Google Meet</i>

<b>II, Thành viên tham gia:</b>

74. Nguyễn Thị Hải Yến

<b>III, Nội dung cuộc họp:</b>

Xây dựng phiếu khảo sát và phiếu phỏng vấn

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>

<i><b>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc</b></i>

<i><b>BIÊN BẢN HỌP NHÓM 9 (Buổi 3)</b></i>

<b>I, Thời gian, địa điểm sinh hoạt:</b>

<i>Thời gian: 21h ngày 05/11</i>

<i>Địa điểm: Google Meet</i>

<b>II, Thành viên tham gia:</b>

74. Nguyễn Thị Hải Yến

<b>III, Nội dung cuộc họp:</b>

Hoàn thành chỉnh sửa bản Word và PowerPoint

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>1.1. Bối cảnh nghiên cứu và nêu tên đề tài...15</b>

<b>1.2. Tổng quan nghiên cứu...15</b>

<b>1.3. Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu...20</b>

<b>1.4. Câu hỏi nghiên cứu...21</b>

<b>1.5 Mơ hình nghiên cứu và giả thuyết...21</b>

<b>1.6. Ý nghĩa của nghiên cứu...23</b>

<b>1.7. Thiết kế nghiên cứu...23</b>

<b>CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN...24</b>

<b>2.1. Các khái niệm và vấn đề lý thuyết liên quan đến đề tài...24</b>

<b>2.2 Cơ sở lý luận...25</b>

<b>CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...30</b>

<b>3.1. Tiếp cận nghiên cứu...30</b>

<b>3.2. Phương pháp chọn mẫu, thu thập và xử lí dữ liệu...30</b>

<b>3.2.1. Phương pháp chọn mẫu...30</b>

<b>3.3. Xử lý và phân tích dữ liệu...33</b>

<b>3.3.1. Thống kê mơ tả...33</b>

<b>3.3.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha...33</b>

<b>3.3.3. Phân tích hồi quy đa biến...33</b>

<b>CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ/THẢO LUẬN...35</b>

<b>4.1. Kết quả xử lý định tính...35</b>

<b>4.2. Kết quả xử lý định lượng...41</b>

<b>4.2.1 Thống kê mẫu nghiên cứu:...41</b>

<b>4.2.2. Kiểm định Cronbach’s Alpha...43</b>

<b>4.2.3. Phân tích khám phá nhân tố EFA...48</b>

<b>4.2.4. Phân tích tương quan Pearson...55</b>

<b>4.3. Kết luận kết quả chung...62</b>

<b>CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...63</b>

10

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO...66TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT...66PHỤ LỤC...67</b>

11

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>- Khoảng trống nghiên cứu: qua việc tìm hiểu tài liệu về đề tài cả trong nước và</b>

nước ngoài, ta thấy đề tài nghiên cứu này khơng cịn là một đề tài mới. Đã có rất nhiều nghiên cứu được thực hiện trên nhiều hướng

+ Các yếu tố xuất hiện nhiều: Kinh nghiệm-kỹ năng, Thu nhập, Sở thích, Bạn bè, Cơ hội việc làm trong tương lai

+ Các yếu tố ít xuất hiện: Năm sinh viên đang học, Ngành học, Thành tựu học tập, Truyền thơng, Giới tính, Phù hợp, Kết quả học tập

+ Yếu tố gây tranh cãi:Gia đình, mơi trường làm việc + Yếu tố nhóm tự đề xuất: Nơi ở

<b>- Kết luận: từ những cách tiếp cận kể trên, nhóm thảo luận nghiên cứu 5 yếu tố </b>

sau: Môi trường làm việc, ảnh hưởng từ gia đình, Nơi ở, Ngành học, Truyền thông.

<b>1.3. Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu</b>

<i>Mục tiêu tổng quát</i>

<i> Tìm hiểu và nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định lựa chọn công việc làm</i>

thêm của sinh viên đề từ đó sinh viên có thể lựa chọn những cơng việc tốt nhất và phù hợp nhất với mỗi cá nhân.

<i>Mục tiêu cụ thể</i>

20

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Tìm hiểu để xác định được những yếu tố nào ảnh hưởng và ảnh hưởng như thế nào đến ý định lựa chọn công việc làm thêm của sinh viên.

Đưa ra giả thuyết, xây dựng mô hình nghiên cứu, thiết kế mẫu khảo sát, câu hỏi phỏng vấn để xác định được đâu là những yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quyết định của sinh viên, và thực trạng việc lựa chọn công việc của sinh viên.

Dựa vào kết quả nghiên cứu đưa ra được nhận định đâu là những yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến ý định lựa chọn công việc làm thêm của sinh viên cùng với đó đem đến nhận thức đúng đắn và đề xuất lời khuyên dành cho sinh viên trong việc ý định lựa chọn công việc.

<b>1.3.2. Đối tượng nghiên cứu</b>

- Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn công việc làm thêm của sinh viên

- Khách thể nghiên cứu: Sinh viên

<b>1.4. Câu hỏi nghiên cứu</b>

- <i>Môi trường làm việc</i> có ảnh hưởng tới quyết định chọn cơng việc làm thêm của sinh viên ?

<i>-Gia đình có ảnh hưởng tới quyết định chọn công việc làm thêm của sinh viên?</i>

- <i>Nơi ở</i> có ảnh hưởng tới quyết định chọn công việc làm thêm của sinh viên?

<i>-Truyền thông </i>có ảnh hưởng tới quyết định chọn cơng việc làm thêm của sinh viên?

- <i>Ngành học</i> có ảnh hưởng tới quyết định chọn công việc làm thêm của sinh viên?

<b>1.5 Mơ hình nghiên cứu và giả thuyết1.5.1. Giả thuyết</b>

Dựa vào câu hỏi nghiên cứu, nhóm 9 chúng em đưa ra 5 giả thuyết nghiên cứu:

- <i>Mơi trường làm việc </i>có thể ảnh hưởng tới quyết định chọn công việc làm thêm của sinh viên

<i>-Gia đình là yếu tố ảnh hưởng tới quyết định chọn công việc làm thêm của sinh viên</i>

- <i>Nơi ở</i> có ảnh hưởng tới quyết định chọn công việc làm thêm của sinh viên 21

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

- <i>Truyền thơng </i>có thể ảnh hưởng tới quyết định chọn công việc làm thêm của sinh viên

- <i>Ngành học</i> có ảnh hưởng tới quyết định chọn cơng việc làm thêm của sinh viên

<b>1.5.2 Mơ hình nghiên cứu</b>

<i>Hình 1.1: Mơ hình nghiên cứu “Những yếu tố tác động đến ý định lựa chọn việc làmthêm của sinh viên”</i>

Trong đó:

<b>- Biến phụ thuộc: yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn công việc làm thêm </b>

của sinh viên

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

4. Truyền thông

5. Ngành học

<b>1.6. Ý nghĩa của nghiên cứu1.6.1. Ý nghĩa lý luận</b>

Hiện nay việc sinh viên đi làm thêm diễn ra một cách phổ biến nên việc xác định và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến việc lựa chọn công việc làm thêm của sinh viên sẽ trở nên vô cùng quan trọng, từ đó giúp sinh viên đưa ra những lựa chọn phù hợp với bản thân.

<b>1.6.2. Ý nghĩa thực tiễn</b>

Đề tài này có ý nghĩa thực tiễn đối với các bạn sinh viên, các tổ chức, các nhà tuyển dụng cũng như những ai quan tâm đến đề tài.

<i>Thứ nhất, nghiên cứu này giúp các bạn sinh viên có cái nhìn khách quan về các</i>

yếu tố ảnh hưởng đến ý định lựa chọn việc làm thêm, từ đó có được sự chuẩn bị và những quyết định đúng đắn trong việc lựa chọn công việc.

<i>Thứ hai, kết quả nghiên cứu này giúp cho các nhà tuyển dụng đưa ra các chiến</i>

lược tuyển dụng và các chính sách phù hợp nhất, hiệu quả nhất.

<b>1.7. Thiết kế nghiên cứu</b>

<i>Phạm vi thời gian:từ tháng 10/2023 đến tháng 11/2023</i>

<i>Phạm vi không gian: các trường Đại học tại Hà Nội</i>

<i>Phương pháp nghiên cứu:</i>

<b> Nhóm sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp (phương pháp nghiên cứu</b>

định tính kết hợp phương pháp nghiên cứu định lượng).

23

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN2.1. Các khái niệm và vấn đề lý thuyết liên quan đến đề tài</b>

<b>2.1.1. Khái niệm của quyết định và vai trò của việc đưa ra quyết định a, Khái niệm</b>

- Quyết định là hành vi có ý kiến dứt khốt về việc làm cụ thể nào đó, chọn một trong các khả năng, sau khi đã có sự cân nhắc.

<b>b, Vai trị của việc đưa ra quyết định</b>

- Vai trò của việc ra quyết định là một khả năng quan trọng trong cuộc sống cá nhân và cả trong mơi trường làm việc. Vai trị của kỹ năng ra quyết định rất quan trọng vì nó ảnh hưởng đến khả năng giải quyết vấn đề, định hướng và thành công của cá nhân cũng như tổ chức.

+ Giải quyết vấn đề hiệu quả: Kỹ năng ra quyết định giúp bạn xác định vấn đề, thu thập thơng tin, phân tích các tùy chọn và đưa ra quyết định dựa trên thơng tin có sẵn. Điều này giúp bạn giải quyết các thách thức và tình huống khó khăn một cách hiệu quả.

+ Định hướng và mục tiêu: Ra quyết định giúp bạn xác định rõ ràng mục tiêu và định hướng trong cuộc sống cá nhân và sự nghiệp. Bằng cách đưa ra các quyết định liên quan đến mục tiêu, bạn có thể tập trung vào những hoạt động quan trọng nhất để đạt được thành cơng.

+ Tăng tính tự chủ: định giúp bạn tự tin hơn trong việc đối mặt với các tình huống phức tạp. Bằng cách tự tin đưa ra quyết định, bạn có khả năng tự chủ hơn trong việc quản lý cuộc sống và công việc.

+ Đối mặt với rủi ro: Ra quyết định thường liên quan đến việc đối mặt với rủi ro. Kỹ năng ra quyết định giúp bạn đánh giá và quản lý rủi ro một cách thông minh, đảm bảo rằng các quyết định được đưa ra dựa trên sự cân nhắc kỹ lưỡng.

<b>2.1.2 Khái niệm sinh viên</b>

24

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

- Sinh viên là người học tập tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp. Ở đó họ được truyền đạt kiến thức bài bản về một ngành nghề, chuẩn bị cho công việc sau này . Họ được xã hội công nhận qua những bằng cấp đạt được trong quá trình học.

<b>2.1.3 Khái niệm việc làm thêm</b>

- Việc làm thêm hay cịn gọi là cơng việc bán thời gian là công việc thường kéo dài từ 3 đến 5 tiếng mỗi ngày hoặc ít hơn tùy theo tính chất của từng công việc. Việc làm thêm bán thời gian khác với cơng việc tồn thời gian, cơng việc bán thời gian thường khơng cố định, có khi bạn khơng nhất thiết đến cơng ty để làm mà có thể làm tại nhà, gia đình giúp đỡ, mơi trường tự chọn.

<b>2.1.4 Thực trạng việc làm thêm của sinh viên</b>

- Sinh viên là lực lượng lao động có số lượng lớn, có kiến thức, năng lượng và khả năng thích nghi với môi trường tốt. Hiện nay, rất nhiều sinh viên đang tìm kiếm cơng việc làm thêm vì nhiều lý do khác nhau cho thấy thực trạng việc làm thêm của sinh viên hiện nay rất cao.

- Sinh viên tham gia vào các cơng việc bán thời gian và có thu nhập ổn định hàng tháng, nguồn thu nhập này giúp họ trang trải chi phí sinh hoạt, học tập hoặc phục vụ cho các nhu cầu cá nhân.

- Điều này khiến cho thị trường việc làm của sinh viên trở nên sôi nổi và mang đậm tính cạnh tranh. Đặc biệt là ở các thành phố lớn như Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,….

<b>2.2 Cơ sở lý luận</b>

- Thuyết hành vi lựa chọn gắn với tên tuổi của rất nhiều nhà xã hội học tiêu biểu như: George Homans, Peter Blau, James Coleman. Đặc trưng thứ nhất có tính chất xuất phát điểm của sự lựa chọn duy lý chính là các cá nhân lựa chọn hay hành động. Homans cho rằng hành vi xã hội có 3 đặc trưng cơ bản: <i>Một là</i> hiện thực hóa hành vi phải được thực hiện trên thực tế chứ không phải trong ý nghiệm. <i>Hai là</i> hành vi đó được khen thưởng hay bị trừng phạt từ phía người khác. <i>Ba là</i> người khác ở đây phải

25

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

là nguông củng cố trực tiếp đối với hành vi chứ không phải là nhân vật trung gian của một cấu trúc xã hội nào đấy.

<b>2.2.1 Môi trường làm việc - Khái niệm:</b>

Môi trường làm việc là từ dùng để mô tả các điều kiện xung quanh nơi làm việc của mỗi chúng ta. Môi trường làm việc có thể là những điều kiện vật chất, ví dụ ánh sáng, nhiệt độ, cơ sở vật chất, thiết bị văn phòng…

- Phân loại:

+ Môi trường làm việc thông thường + Môi trường làm việc dám nghĩ dám làm

+ Môi trường công tác xã hội + Môi trường làm việc nghệ thuật

- Vai trị mơi trường làm việc:

+ Môi trường làm việc ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất làm viê –c + Môi trường làm việc ảnh hưởng cảm hứng làm việc

<b>2.2.2 Gia đình - Khái niệm:</b>

Gia đình là tập hợp những người quen thuộc, thân thương gần gũi với chúng ta, gia đình chính là một cách thức tổ chức sống nhỏ nhất trong xã hội, trong gia đình có mối liên kết với nhau từ quan hệ huyết thống hoặc ni dưỡng.

- Vai trị:

+ Gia đình là nơi hình thành, giáo dục, ni dưỡng nhân cách; Là nơi chúng ta được yêu thương và chia sẻ tình yêu thương.

+ Gia đình là nguồn động lực lớn lao; Là chỗ dựa vật chất và tinh thần vững chắc giúp ta vượt qua khó khăn, theo đuổi ước mơ và hồi bão của chính mình.

<b>2.2.3. Ngành học :</b>

26

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

- Khái niệm:

Ngành học hay còn được gọi với tên khác là ngành đào tạo. Đây là một tập hợp những kiến thức và kỹ năng chuyên môn của một lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp,

+ Nhóm các ngành cơng nghệ - thơng tin

+ Nhóm ngành luật - nhân văn + Nhóm ngành sư phạm

+ Nhóm ngành báo chí - khoa học và xã hội

- Vai trị :

+ Làm việc hiệu quả hơn

+ Tiết kiệm thời gian tìm việc

+ Thành công nhanh hơn trong tương lai

<b>2.2.4. Nơi ở:- Khái niệm:</b>

Nơi ở là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú mà công dân đang thường xun sinh sống; trường hợp khơng có nơi thường trú, nơi tạm trú thì nơi ở hiện tại là nơi công dân đang thực tế sinh sống.

- Vai trò:

+ Nơi ở là nơi bảo vệ con người trước những tác động xấu của thiên nhiên như bão lụt, mưa gió và phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của cá nhân hoặc hộ gia đình.

27

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

+ Nơi ở còn mang lại cho mọi người cảm giác thân thuộc, mọi người cùng tụ họp, sum vầy. Nhà cũng là nơi đem đến cho con người cảm giác riêng tư.

+ Nơi ở còn ảnh hưởng đến thay đổi tâm trạng, tâm lý đến người sinh sống trong đó. Khi mà con người là động vật có thói quen, trạng thái nhà của một người được biết về tâm lý có thể ảnh hưởng đến hành vi, cảm xúc, và toàn bộ sức khoẻ tinh thần.

<b>2.2.5. Truyền thông:- Khái niệm:</b>

Truyền thông là q trình truyền thơng tin có nghĩa giữa các cá nhân với nhau, ngồi ra truyền thơng cịn thể hiện mối quan hệ giữa các dữ kiện truyền thơng trong hành vi của con người, và nó là một q trình có liên quan đến nhận thức (thái độ) hoặc hành vi. Giữa nhận thức và hành vi của con người bao giờ cũng có khoảng cách. Truyền thơng là nhằm mục đích tạo nên sự đồng nhất hoặc ít ra cũng rút ngắn khoảng cách ấy.

- Phân loại:

+ Truyền thông cá nhân với cá nhân diễn ra giữa hai hay nhiều người (interpersonal communication). Yếu tố cần thiết là giữa họ có sự tương tác mặt giáp mặt. Cả hai đều là nguồn phát và người nhận thông tin.

+ Truyền thông trước công chúng (public communication) là trường hợp từ phía người nói thì chỉ có một hay vài người cịn từ phía người nghe thì đơng hơn nhiều. Ví dụ như một buổi diễn thuyết, một lớp học.

+ Truyền thông đại chúng (mass communication) là nguồn thông tin công chúng được khuếch đại qua các phương tiện kỹ thuật để truyền bá thật rộng và nhanh. Ví dụ như báo chí, phát thanh, truyền hình, internet,…

- Vai trò:

+ Với lĩnh vực giáo dục : Nhờ vào những nội dung được truyền tải qua phương tiện truyền thơng, người xem có thể học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm và kiến thức bổ ích liên quan đến văn hóa, lịch sử, sức khỏe, mơi trường, khoa học,…

28

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

+ Vai trị cập nhật của truyền thơng : thể hiện qua tốc độ tiếp nhận, phản hồi và lan truyền thơng tin diễn ra gần như tức thì. Cùng với sự phát triển của công nghệ, khoảng cách địa lý, ngôn ngữ hay thời gian gần như bị xóa bỏ hồn tồn, tạo điều kiện để mọi người nắm bắt mọi diễn biến cũng như xu hướng thịnh hành trên khắp hành tinh.

+Vai trò thu thập kiến thức : Ảnh hưởng sâu rộng của truyền thông sẽ tạo điều kiện thuận lợi để khán giả không ngừng thu thập và bổ sung kiến thức. Ngồi ra, mọi người cịn có thể thảo luận, trao đổi thêm với nhau sau khi tiếp nhận thông điệp từ các phương tiện báo đài

+ Vai trị giải trí: Từ xưa đến nay, truyền thơng vẫn được xem là một nguồn giải trí đa dạng và thú vị dành cho mọi tầng lớp khán giả. Bạn có thể dễ dàng có được những giờ phút vui vẻ hết mình nhờ việc xem phim, nghe nhạc hay theo dõi các gameshow được trình chiếu rộng rãi.

+ Vai trị thúc đẩy sản xuất: Một trong những mục đích quan trọng nhất của truyền thông là quảng cáo và quảng bá sản phẩm. Do đó, nếu biết cách tận dụng hợp lý, nhà sản xuất/đơn vị cung ứng có thể bán ra nhiều hơn, đồng thời đạt mức tăng doanh số cũng như lợi nhuận nhiều hơn đáng kể.

+ Vai trị giảm thiểu chi phí : Nhờ vào sự phát triển của truyền thông điện tử hiện đại mà con người đã tiết kiệm được một lượng chi phí vơ cùng lớn. Thay vì đầu tư vào các phương tiện truyền thống tốn kém và ít hiệu quả thì ‘rót vốn’ vào truyền thơng trực tuyến sẽ là lựa chọn hợp lý hơn rất nhiều.

+ Vai trị trao đổi văn hóa : Truyền thơng cho phép q trình trao đổi đa văn hóa diễn ra sn sẻ và liên tục, góp phần quan trọng trong việc xây dựng một bối cảnh tồn cầu hóa đang được xúc tiến mạnh mẽ ở khắp nơi trên thế giới.

29

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU</b>

<b>3.1. Tiếp cận nghiên cứu</b>

- Nhóm nghiên cứu đã sử dụng phương pháp tiếp cận nghiên cứu hỗn hợp (đan xen cả nghiên cứu định lượng và nghiên cứu định tính).

- Nghiên cứu định tính và định lượng được tiến hành đồng thời nhưng độc lập với nhau trong thu thập và phân tích dữ liệu.

<i>+ Về định tính, nhóm nghiên cứu tiếp cận người được phỏng vấn với mục đích tìm</i>

kiếm, thu thập thêm những thơng tin cần thiết và có cái nhìn rõ ràng, đa chiều hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn công việc làm thêm của sinh viên. Trong q trình phỏng vấn, ngồi thu thập thơng tin thơng qua lời nói thì việc quan sát thái độ và hành vi của người được phỏng vấn cũng sẽ có thêm những thơng tin cần thiết cho đề tài.

<i>+ Về định lượng, nhóm nghiên cứu đã áp dụng phương pháp khảo sát thông qua</i>

phiếu khảo sát điều tra để thu thập dữ liệu: thu thập thông tin trực tiếp bằng bảng câu hỏi soạn sẵn với kích thước mẫu là …. Từ cơ sở dữ liệu thu thập được, tiến hành phân tích thống kê tần số đối với các biến định tính, thống kê mơ tả đối với các biến định lượng, sau đó kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích các nhân tố khám phá EFA, kiểm định mơ hình bằng phân tích hồi quy thơng qua phần mềm SPSS

Thông qua kết quả khách quan của hai phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng nhóm nghiên cứu có thêm cơ sở để tiến hành nghiên cứu sâu hơn đồng thời đưa ra các kiến nghị cần thiết cho đề tài.

<b>3.2. Phương pháp chọn mẫu, thu thập và xử lí dữ liệu3.2.1. Phương pháp chọn mẫu</b>

<i>- Tổng thể nghiên cứu: Sinh viên của các trường đại học trên địa bàn Hà Nội. </i>

<i>- Phương pháp chọn mẫu: Thuận tiện.</i>

<i>- Cách lấy mẫu: Phát bảng câu hỏi soạn sẵn và được gửi trực tuyến qua đường link</i>

Google Form.

<b>3.2.2. Xác định chuẩn dữ liệu</b>

30

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Dữ liệu định tính và định lượng cần thu thập: Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định lựa chọn công việc làm thêm của sinh viên.

<b>3.2.3. Xác định nguồn thu thập dữ liệu</b>

<i>- Dữ liệu thứ cấp: Nhóm nghiên cứu xác định nguồn thu thập dữ liệu thứ cấp qua</i>

sách, giáo trình, các bài báo tài liệu chuyên ngành, các luận văn nghiên cứu khoa học sinh viên, mạng internet có liên quan đến đề tài đang nghiên cứu.

<i>- Dữ liệu sơ cấp: Nhóm nghiên cứu thu thập dữ liệu sơ cấp thông qua tiến hành</i>

phỏng vấn trực tiếp và trực tuyến, khảo sát trực tuyến các sinh viên trên địa bàn Hà Nội

<i>- Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp, phỏng vấn trên điện thoại và</i>

phỏng vấn qua mạng internet.

<i>- Mục đích phỏng vấn: Bổ sung, có thêm cơ sở để kiểm chứng thông tin thu thập</i>

được qua phương pháp khảo sát. Tìm hiểu sâu, khám phá thêm những thơng tin mà phương pháp khảo sát khơng cho thấy.

<i>- Kích thước mẫu: 10 sinh viên trên địa bàn Hà Nội. </i>

<i>- Nội dung phỏng vấn: Phỏng vấn về các yếu tố ảnh hưởng đến ý định lựa chọn </i>

công việc làm thêm của người được phỏng vấn.

<i>- Phương pháp khảo sát: Nhóm nghiên cứu đã tiến hành thiết kế bảng câu hỏi khảo</i>

sát qua Google Form và tiến hành khảo sát điều tra được gửi trực tiếp qua các đường link, với:

+ Tổng thể nghiên cứu: Sinh viên trên địa bàn Hà Nội. + Kích thước mẫu: 200 sinh viên trên địa bàn Hà Nội + Thiết kế bảng câu hỏi :

Nội dung được sử dụng từ hai nguồn thơng tin đó là thơng tin trong việc nghiên cứu tài liệu và thông tin khi tiến hành phỏng vấn, thăm dò ý kiến của các sinh viên trên địa bàn Hà Nội.

Tổng hợp thông tin từ hai nguồn trên, nhóm nghiên cứu đã xây dựng một bảng hỏi cho sinh viên về các yếu tố ảnh hưởng đến ý định lựa chọn công làm thêm của sinh viên trên địa bàn Hà Nội.

Trong bảng hỏi, nhóm đã sử dụng thang đo với 5 mức độ : 31

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

1 Hồn tồn khơng đồng ý

2 Khơng đồng ý

3 Trung lập

5 Hồn tồn đồng ý

Ngồi ra, nhóm cịn sử dụng thang đo định danh và thang đo tỉ lệ.

Phiếu khảo sát sẽ được gửi đến cho các sinh viên qua đường link Google Form, điều này sẽ giúp quá trình khảo sát diễn ra một cách khách quan.

Nội dung câu hỏi khảo sát: Về các yếu tố ảnh hưởng đến ý định lựa chọn công việc của sinh viên trên địa bàn Hà Nội.

<b>3.2.4. Xác định phương pháp thu thập dữ liệu cụ thể</b>

<i>Nghiên cứu định tính: Nhóm sử dụng phương pháp phỏng vấn sâu đối với các</i>

sinh viên trên địa bàn Hà Nội để thu thập thông tin liên quan đến quan điểm, ý kiến, thái độ của sinh viên về các yếu tố ảnh hưởng đến ý định lựa chọn công việc làm thêm

<i>Nghiên cứu định lượng: Nhóm thu thập bằng phương pháp điều tra khảo sát</i>

thông qua phiếu khảo sát với mẫu câu hỏi soạn sẵn.

<b>3.2.5. Công cụ thu thập dữ liệu</b>

<i>Định tính: Nhóm sử dụng và thiết kế câu hỏi phỏng vấn liên quan đến đề tài.Định lượng: Nhóm sử dụng Google Form để thiết kế phiếu điều tra khảo sát</i>

<b>3.3. Xử lý và phân tích dữ liệu</b>

Nhóm xử lý dữ liệu qua phân tích thống kê mơ tả SPSS, phân tích độ tin cậy của thang đo qua hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích các nhân tố khám phá EFA.

Từ những dữ liệu thu thập được qua phiếu điều tra, nhóm tiến hành tổng hợp phiếu và xử lý sơ bộ để chọn lọc phiếu và ý kiến phù hợp với nghiên cứu, rồi trích xuất dữ liệu ra Excel, sau đó nhập dữ liệu vào phần mềm SPSS, sử dụng phần mềm SPSS để tổng hợp và phân tích số liệu, đưa ra những bảng biểu thể hiện kết quả thu được.

32

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>3.3.1. Thống kê mô tả</b>

Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng để so sánh các nhân tố liên quan nhằm làm nổi bật những đặc trưng của mỗi nhóm về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định của mẫu nghiên cứu thông qua bảng tần số, bảng kết hợp nhiều biến, đồ thị, các đại lượng thống kê mô tả, ...

<b>3.3.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha</b>

Phương pháp này cho phép người phân tích loại bỏ các biến khơng phù hợp (biến rác) và hạn chế các biến rải rác trong quá trình nghiên cứu, đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số thông qua hệ số Cronbach’s Alpha. Những biến có hệ số tương quan biến -tổng nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại. Thang đo được chấp nhận khi hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha đạt u cầu > 0,6 (Nguyễn Đình Thọ, 2011). Thơng thường thang đo có Cronbach’s Alpha từ 0,7 đến 0,8 là sử dụng được. Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng khi thang đo nghiên cứu có độ tin cậy từ 0,8 trở lên đến gần 1 là thang đo tốt nhất.

<b>3.3.3. Phân tích hồi quy đa biến</b>

Phân tích hồi quy là phương pháp thống kê nghiên cứu mối liên hệ của một biến (gọi là biến phụ thuộc hay là biến được giải thích) với một hay nhiều biến khác (gọi là biến độc lập hay giải thích). Mơ hình dự đốn có dạng như sau: Βi: Các hệ số hồi quy

α: Thành phần ngẫu nhiên hay yếu tố nhiễu

Biến phụ thuộc là yếu tố “Ý định lựa chọn công việc của sinh viên” và biến độc lập là “các yếu tố tác động đến ý định lựa chọn công việc làm thêm của sinh viên”. Mục đích của phân tích hồi quy là ước lượng giá trị của biến phụ thuộc trên cơ sở giá

33

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

trị của biến độc lập đã cho. Sử dụng phương pháp hồi quy đa biến để dự đoán cường độ tác động của các yếu tố tác động đến quyết định lựa chọn công làm thêm của sinh viên.

34

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ/THẢO LUẬN</b>

<b>4.1. Kết quả xử lý định tính</b>

<b>*Câu hỏi chung</b>

<b>1. Anh/chị có dự định đi làm thêm không ?</b>

Hầu hết người được hỏi trả lời là có, một số ít cịn lại trả lời khơng hoặc chưa nghĩ tới.

<b>2. Theo anh/chị việc làm thêm có ảnh hưởng tới kết quả học tập không?</b>

Đa phần người trả lời đều cho rằng có ảnh hưởng tới kết quả học tập nhưng khơng nhiều bởi một số ít sinh viên không biết cân bằng thời gian giữa công việc làm thêm và việc học thì kết quả có thể bị sa sút, vì thế hầu hết sinh viên lựa chọn chông việc làm thêm đều hướng đến việc củng cố kĩ năng và kiến thức cho ngành học của mình.

<b>*Câu hỏi chun sâu</b>

<b>1.Anh/Chị có quan tâm đến môi trường làm việc khi chọn công việc làm thêm khơng?</b>

Tất cả người phỏng vấn đều trả lời có.

<b>1.1.Anh/Chị muốn chọn công việc làm thêm trong một môi trường như thế nào? Đó có phải là mơi trường Anh/Chị muốn làm việc trong tương lai không?</b>

Tất cả mọi người đều lựa chọn 1 mơi trường năng nổ, có nhiều người dày dặn kinh nghiệm để học hỏi, tích lũy kĩ năng. Một mơi trường sáng tạo, hịa đồng sẽ giúp sinh viên trở nên cởi mở, tích cực trong cơng việc hơn từ đó tạo thêm hứng thú và động lực để đi làm.

Hầu hết mọi người sẽ có ý định gắn bó lâu dài với mơi trường năng nổ, tích cực, có những người dày dặn kinh nghiệm,...

<b>1.2.Môi trường làm việc ảnh hưởng như thế nào đến trạng thái tâm lí và sự yêu thích công việc của Anh/Chị? </b>

Những người trả lời đều cho rằng một mơi trường làm việc năng nổ, hịa đồng, vui vẻ sẽ khiến họ có thêm niềm hứng thú, động lực để cố gắng và làm việc một cách hiệu quả năng suất hơn. Bởi khi được làm việc trong một môi trường thoải mái, chất lượng, mỗi cá nhân sẽ được kích thích khả năng sáng tạo và lan tỏa tinh thần làm việc tốt.

35

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Mọi người sẽ có thêm động lực để hồn thành xuất sắc mọi cơng việc được giao. Nhờ đó mà tinh thần đồn kết giữa nội bộ nhân viên trong công ty và lãnh đạo trở nên khăng khít hơn.

<b>1.3.Theo Anh/Chị một mơi trường làm việc chuyên nghiệp sẽ giúp anh chị học hỏinhững gì?</b>

-Một nửa cho rằng: mơi trường làm việc chun nghiệp giúp họ học hỏi kinh nghiệm từ những người đi trước, trau dồi thêm kĩ năng sống, cách ứng xử, giao tiếp hằng ngày và có nguồn thu nhập tốt nhằm trang trải cuộc sống sinh viên.

-Số người cịn lại cho rằng: mơi trường làm việc chun nghiệp sẽ giúp họ học được nhiều kiến thức chuyên sâu hơn. Kể cả đồng nghiệp, cấp trên, họ đều sẽ là người “thầy” dạy cho ta kỹ năng, kinh nghiệm trong cơng việc. Ngồi ra khi làm việc trong môi trường hiện đại, mọi khả năng, sở trường cũng được phát huy một cách tốt nhất, từ đó cơ hội thăng tiến và phát triển trong tương lai cũng mở rộng hơn.

<b>2.Anh/Chị có suy nghĩ gì về việc gia đình ảnh hưởng đến quyết định đi làm thêm của sinh viên?</b>

Hầu hết sinh viên đều trả lời có.

<b>2.1.Quyết định lựa chọn cơng việc làm thêm của anh/chị được gia đình phản ứng như nào?</b>

Phần lớn người được phỏng vấn có sự ủng hộ của gia đình bởi: cơng việc làm thêm giúp sinh viên có thêm thu nhập, tự chủ trong tài chính, hỗ trợ được gia đình và tích lũy thêm kinh nghiệm, kiến thức cho bản thân.

Một số ít người khơng được gia đình ủng hộ bởi: bố mẹ của sinh viên có đủ điều kiện để lo cho con mình, sinh viên chưa có hiểu biết về cơng việc làm thêm, cịn bỡ ngỡ khi phải rời gia đình đến một nơi xa lạ hay công việc lựa chọn chưa thực sự phù hợp với bản thân.

Còn lại: gia đình khơng biết sinh viên đang đi làm thêm.

<b>2.2. Nếu gia đình phản đối cơng việc làm thêm của anh/chị thì anh/chị sẽ xử lý như thế nào?</b>

Hầu hết sinh viên sẽ thuyết phục bố mẹ bởi:

36

</div>

×