Tải bản đầy đủ (.pdf) (153 trang)

Luận văn thạc sĩ Luật học: Quyền và nghĩa vụ của vợ và chồng đối với tài sản mà khi ly hôn chưa chia - Thực tiễn áp dụng tại tỉnh Thanh Hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.6 MB, 153 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TANG NU TIỂU TRANG

QUYEN VA NGHĨA VU CUA VO VA CHONG BOI VỚI TAT SAN MA KHILY HON CHUA CHIA - THỰC TIEN AP

DUNG TAI TINH THANH HOA

LUAN VAN THAC SiLUAT HOC

<small>inh hướng ứng dụng)</small>

HÀ NỘI -2019

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BO GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TAO BỘ TƯPHÁP. TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI

TANG NU TIỂU TRANG

Chuyên ngành : Luật Dân sự và Tố Tung dân sự

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>Trong quả trình học tép, nghiên cứu tai trường Đại học Luật Ha Nội,</small>

em ain bay tỏ lòng biết ơn tới thay giáo, TS. Bui Minh Hong đã tận tình giúp đổ em hồn thành khỏa luận tốt nghiệp nay. Em cũng xin cảm ơn các thay cô giáo giảng dạy trong nha trường đã truyền đạt cho em rat nhiều kiến thức bổ. ích để thực hiện khỏa luân và cũng như có được hành trang vững chắc cho sự

<small>nghiệp trong tương lai</small>

<small>Do giới han kiến thức và khả năng lý luận của bản thân cịn nhiễu thiểu</small>

sót và hạn chế, kinh mong sự chỉ dẫn và đóng gop của các thay cơ giáo để

<small>khóa luận của em được hoàn thiện hon.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LOICAM DOAN

<small>"Tơi xin cam đoan Luận văn là cơng trình nghiên cửu của riêng tôi. Cackết quả nêu trong Luận văn chưa được cơng bồ trong bat kỷ cơng trình nao</small>

khác. Các số liệu, vi dụ vả trích dẫn trong Luân văn dim bao tinh chính sắc,

<small>tin cây và trung thực.</small>

<small>Tơi xin chịu trách nhiém vẻ tính chính xác và trung thực của luận văn.may,</small>

<small>Tac giả luận văn</small>

Tăng Nữ Tiểu Trang.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>BLDS Bo luật Dân sự</small>

<small>HNEGD Tiên nhân va Gia đìnhQIPP Quyên sử dung đất</small>

UBND Uy ban nhấn dân.HDND Tôi đông nhân dânTAND Toa an nhân dân.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

DANH MỤC CÁC BANG

<small>Tên bing Trang</small>

BANG THONG KE BAO CAO CONG TAC XETXUCUA TOA | 38

ÁN NHÂN DAN TINH THANH HOA TỪ NĂM 2015-2018

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

CUA VO VA CHONG ĐÓI VỚI TÀI SAN CUA VO CHONG MÀ KHI LY HON CHUA CHIA. 6 1.1. Khải niệm tai sin của vợ chẳng vả tdi sin của vo chẳng mà khi ly hôn

<small>chưa chia 6</small>

1.1.1. Khái niệm tải sản của vợ chẳng. 6

<small>1.1.1.2. Tai sản riêng của vợ chẳng, "</small>

1.1.2. Khái niệm tải sin của vợ chẳng ma khi ly hôn chưa chia 14

<small>1.2. Quyển, nghĩa vu của vợ và chéng đối với tải sin mà khi ly hôn chưa</small>

cha 16

1.2.1. Quyển va nghĩa vụ của vợ, chẳng đối với phan “tai sản gốc má.

<small>khi ly hôn chưa chia 16</small>

1.2.1.1. Quyển của vợ, chồng đối với phan “tai sin gốc” ma khi ly

<small>in chu chia 7</small>

1.2.1.2. Nghĩa vụ của vo, chẳng đối với phan “tat sản gốc” mà khi ly

<small>in chu chia 381.2.2. Quyển va nghĩa vụ của vợ, chẳng đôi với phan hoa lợi, lợi tức makhi ly hôn chưa chia 31</small>

<small>12211. Quyển cia vo, chẳng déi với phn hoa lợi, lợi tức phat sinh.từ "ải sản gốc" mà khi ly hôn chưa chia 3</small>

1.2.2.2. Nghĩa vụ của vơ, chẳng đối với phan hoa lợi, lơi tức phát sinh.

<small>từ "ải sản gốc" mà khi ly hôn chưa chia 35</small>

CHUONG 2: THỰC TIẾN ÁP DỤNG PHÁP LUAT VỀ QUYỀN, NGHĨA. VU CUA VO VÀ CHONG DOI VỚI TÀI SAN CUA VO VA CHONG MA KHILY HON CHUA CHIA TAI TINH THANH HOA VA MOT SO KIENNGHI, GIẢI PHÁP 38 2.1. Thực tiễn giải quyết tranh chap về quyền, nghĩa vụ của vợ và chẳng. đối với tải sản của vợ va chẳng mà khi ly hôn chưa chia trên dia bản tinh

<small>Thanh Hóa 38</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

3.1.1. Thực tiễn áp dung pháp luật về quyền, nghĩa vụ giữa vợ vả chẳng.

<small>đổi với tai sản của vo và chồng mả khi ly hôn chưa chia trên địa bảntĩnh Thanh Hóa 4</small>

2.1.2. Thực tiễn giải quyết tranh chấp phat sinh có liên quan đến quyền.

<small>và nghĩa vu của vợ va chẳng đối với tải sản của vợ và chẳng mã khi lyhơn chưa chia có liên quan đền bên thứ ba 553.2. Một số kiến nghị, giải pháp hon thiện pháp luật trong việc giải quyếttranh chấp về quyền và ngiấa vụ của vợ và chồng đối với tai sin của vechẳng ma khi ly hôn chưa chia 592.2.1. Một sé kiên nghĩ, giãi pháp hoàn thiện pháp luật trong việc giãiquyết tranh chấp về quyền vả nghĩa vụ của vợ va chẳng đổi với tải sincủa vợ chồng mã khí ly hơn chưa chia 592.2.2. Một số kiến nghị, giải pháp hon thiện công tác xét xử của Tịa annhân dân các cấp trên địa ban tình thanh Hóa. 63</small>

KÉT LUẬN. 66 DANH MỤC TÀI LIỀU THAM KHẢO 68

<small>PHỤ LỤC 71</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>Khi nam nữ kết hơn, cing nhau say dựng một gia đình - tế bao của zã</small>

hội, là nơi những người có quan hé huyết thông, hôn nhân va nuối dưỡng

<small>củng chung sống thi sự bên vững của quan hệ hôn nhân la mong muốn của</small>

những người vợ, người chong, đây cũng la mục đích của việc xây dựng gia inh mã pháp luật đặt ra. Gia đình hơa thuận và hạnh phúc sẽ gép phan vào sự phat triển bén vững xã hội.

Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, quan hệ hôn nhân do chịu su tác

<small>đông của nhiều yêu tô chủ quan và khách quan, đã không giữ được ý nghĩa vàgiá tr như mong muôn ban đầu, cuộc sông chung của vợ, chồng đã khơng cịn"hanh phúc, nên pháp luật dự liêu khả năng cho ho quyền được giải phóng khơi</small>

quan hệ hôn nhân bằng việc ly hôn.

<small>Chia tải sản chung của vợ chẳng là một vấn dé phức tap khi vợ chẳngly hôn và cảng phức tạp hơn nữa nếu việc phân chia nay được thực hiện sau</small>

khi các bên đã ly hơn. Toa án gặp khơng ít khó khăn, vướng mắc khi phát sinh

<small>các tranh chấp liên quan đến tải sin mã khi ly hôn chưa chia do hiện nay quy</small>

định của pháp luật hiện hành khơng có quy định cu thể, chi tiết về van để tài

<small>sản ma khi ly hôn chưa chia, quyén và tai sản của vo, chẳng đổi với tài san đó</small>

như thé nâo, giải quyết tranh chấp đối với tai sản ma khi ly hôn chưa chia

<small>được thực hiện theo quy định nao</small>

‘Vi vậy, việc nghiên cứu, phân tích để làm sang tỏ những quy định của

<small>luật hơn nhân va gia đính, luật dén sự hiện hành về xác định quyền và ngiãa‘vu của vợ, chẳng, giải quyết tranh chap giữa các bên đổi với tái săn mã khí ly</small>

hơn chưa chia là một việc làm cân thiết, có ý nghĩa lý luân va thực tiến sâu sắc. Một mất nhằm luận giãi các quy đính của pháp luật liên quan đến tài san

<small>của vợ chéng khi m khi ly hôn chưa chia, giúp cho các bên thực hiển quyển.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>của minh; mặt khác, cịn gop phan hồn thién các quy định của pháp luật, tạo</small>

a cách hiểu thông nhất, đảm bão cho các quy định của pháp luật đi vao cuộc

<small>sống, giúp cho Tịa án trong đó giải quyết một cách kịp thởi và hiệu qua cáctranh chấp phát sinh trong việc yêu cầu chia tải sản vợ mà khi ly hôn chưachia</small>

“Xuất phat tir lý do nêu trên, tôi lựa chọn nghiên cứu dé tai: “Quyển va ngiữa vụ của vợ và chẳng đổi với tài sản mà khủ ly hôn chưa chia - Thực tiễn áp chung tại tinh Thanh Hóa “ đễ thực hiện luận văn thạc sĩ luật học của mình

2. Tình hình nghiên cứu đề tài

<small>Hiện nay, chưa có cơng trình nghiên cửu nào thực hiện nghiên cứu đối</small>

với dé tai quyén và nghĩa vụ của vợ và chẳng đổi với tài sẵn mà khi ly hôn

<small>chưa chia. Do dé đây là một dé tai hoàn toàn mới nhưng vẫn dé mà để tai này</small>

đặt ra lại vô cùng phổ biển trong đời sông xã hội ngày nay, những van dé bat

<small>cập của pháp luật trong việc quy định vẻ quyền và nghĩa vụ của vợ và chẳngđổi với tai sin mà khi ly hôn chưa chia, những phương hướng hoàn thiên pháp</small>

luật về van dé nay chưa được tìm hiểu một cách cụ thể.

<small>Đây là vấn để cấp thiết đất ra trong tiền trình hồn thiên hệ thơng phápuất nói chung va pháp luật vẻ hơn nhân gia đình nói riêng.</small>

3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài

<small>3.1. Mục đích nghiên cứu dé tài</small>

<small>Mục dich nghiên cứu của để tài là làm rõ những vẫn để lý luận cũngnhư nôi dung, ý ngiĩa các quy định của pháp luật hiện hành về quyền vànghĩa vụ của vợ và chẳng đối với tai sản ma khi ly hôn chua chia, Đồng thời,</small>

thông qua việc tim hiểu hoạt động xét xử va thực tiễn áp dụng pháp luật của ‘Toa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân các cấp tại tinh Thanh Hóa, phat hiện những bat cập va đưa ra kiến nghĩ nhằm bỗ sung, hoàn thiện các quy

<small>định của pháp luật trong bảo vệ quyển và ngiĩa vụ của vợ - chồng đổi với tai</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Đổ đạt được mục đích trên, nhiêm vu nghiên cứu đất ra đổi với luận

<small>văn là</small>

- Phân tích và làm rổ những vấn dé lý luận về Quyển va nghĩa vụ của ‘vo vả chong đổi với tai sản ma khi ly hơn chưa chia,

<small>- Phân tích những quy định pháp luật hiện hành vé Quyển và ngiấa vụ</small>

của vợ và chẳng đổi với tải sản ma khi ly hôn chưa chia;

<small>- Lâm rõ thực trang cũng như các vướng mắc trong quá trình áp dụng</small>

pháp luật về Quyên va nghĩa vụ của vơ và chồng đối với tài sản mà khi ly hôn

<small>chưa chia vào giải quyết các tranh chấp phát sinh khi phân chia tài sẵn nay từ</small>

(tực tiễn cing tie cin Téa án nhân din: Vien kiển sót nhấn dân các câu trệt

<small>địa ban tỉnh Thanh Hóa,</small>

<small>-Để xuất các giải pháp, kiến nghỉ góp phân hoản thiện pháp luật vànâng cao hiệu qua áp dụng pháp luật về bao về quyển va nghĩa vụ của vợ vàchống đối với tài sản mà khí ly hơn chưa chia, giải quyết những tranh chapliên quan đến lĩnh vực này.</small>

<small>3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài</small>

<small>Đổ tải nghiên cứu có nhiệm vụ lêm sén t6 những vẫn để cơ ban sau.</small>

-Hé thông cơ sở lý luân, quan điểm khoa học, nhân thức chung vẻ

<small>quyển và ngiĩa vụ của vơ, chồng đổi với tai sản mã khi ly hôn chưa chia.- Phân tích nội dung các quy định của pháp luật hiện hành về quyển va</small>

nghĩa vụ của vợ, chẳng đối với tai sản ma khi ly hôn chưa chia; thực tiễn giải

<small>quyết tranh chấp liên quan vấn để nay tai tinh Thanh Hóa, từ cơ sở đó đưa ra</small>

những quan điểm vẻ bắt cập, han chế trong quá trình thực thi pháp luật về

<small>việc sắc định quyển và nghĩa vu của vợ, chẳng đối với tải sản mả khí ly hơnchưa chia</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>- Đưa ra những ý kiến đồng gép nhằm hoàn thiện các quy định cia</small>

pháp luật về vẫn để quyền va ngtifa vụ của vợ và chẳng đổi với tải sẵn mà khi

<small>ly hôn chưa chia</small>

4. Đối trợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài

<small>Đổ tai này chi tập trung vào những vẫn để liên quan tới tải sản m chưa</small>

được phân chia - hoặc chưa thé phân chia tai thời điểm ly hôn (thời điểm có quyết định cơng nhân thuận tinh ly hơn hoặc bản én vẻ hơn nhân gia đính

<small>cơng nhận sự ly hơn giữa hai bên đương sự). Đó la những quy phạm pháp luật</small>

hiện hành liên quan trực tiếp đến van để quyên và nghĩa vụ cia vo, chẳng đổi

<small>với tdi sản mà khi ly hôn chưa chia, đặc biệt 1a các quy phạm pháp luật trongLuật HN&GĐ năm 2014, BLDS năm 2015 và các văn bản pháp luật có liênquan khác</small>

5. Phương pháp nghiên cứu đề tài

<small>Co sở phương pháp luận nghiền cửu để tai là phép duy vật biện chứng,</small>

duy vật lịch sử và các quan điểm của Đăng, pháp luật của Nha nước điểu

<small>chỉnh quan hệ hôn nhân va gia đỉnh</small>

Phương pháp nghiên cứu cụ thể. Trong quá trình nghiên cứu, tác gia sử dụng phương pháp hệ thơng, phân tích, so sánh, tổng hợp dựa trên các báo

<small>cáo thơng kê, phân tích các bản án, quyết định của Tịa án nhân dân cũng với</small>

‘bao cáo thơng kê công tác kiểm sát hoạt đông của Viện Kiểm sát nhân dân các

<small>cấp tại dia ban tinh Thanh hóa.</small>

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn.

'Với mong muốn đâu tiên là trang bị thêm kién thức chuyên sâu cho ban, thên và sau đó nhằm phát hiên những vướng mắc, bat cập trong các quy định

<small>của pháp luật cũng như những khiếm khuyét, sai sót trong quá trình áp dụngpháp luật để giải quyết các vẫn để vẻ tai sản của vợ chẳng khi ly hôn chưa</small>

chia tại tod án. Trên cơ sở đó luân văn dé xuất một số kiến nghị để giải quyết

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>tranh chấp đối với tai sản sau thời kỷ hơn nhân. Tác giả mong muốn rằng,</small>

những phân tích và kiến nghị mà tác giả đưa ra sẽ có giá tr them khảo nhất

<small>định trong quả trình xem xét, hồn thiên quy đính pháp luật Viết Nam về vẫnđể tải sin khí ly hồn chưa chia của vợ chẳng</small>

1. Kết cầu của luận văn.

<small>Ngoài phân mỡ đâu, kết luân và danh mục tai liệu tham khảo, phụ lucnội dung của luân văn gồm 02 chương.</small>

<small>Chương 1: Một số vẫn để lý luên vẻ quyển và nghĩa vụ của vơ va chẳngđổi với tai sin của vợ và chồng mà khí ly hơn chưa chia</small>

Chương 2- Thực tiễn ap dung pháp luật về quyên, nghĩa vu của vợ va

<small>chẳng đối với tai sản của vợ vả chẳng mã khi ly hồn chưa chia tại tỉnh ThanhHóa và kiến nghị, giải pháp</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

CHUONG 1: MỘT SỐ VAN DE LÝ LUẬN VE QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ. CUA VO VA CHONG ĐỐI VỚI TÀI SAN CUA VO CHONG MÀ KHI LY HON CHUA CHIA.

111. Khai niệm tài sản của vợ chẳng và tài sản của vợ chẳng mà khi

<small>ly hôn chưa chia</small>

1.1.1. Khái niệm tài sản của vợ chẳng

Gia đính là nén tăng của zã hội, được xác lập trên cơ sở tình u, tự nguyện từ hai phía. Đơi với gia đính thi tỉnh cảm, sự yêu thương gắn bo giữa vợ chồng là một diéu rắt quan trong, tuy nhiên, dé có thé hướng tới một cuộc hơn nhân én đính, lâu dai, bên vững thi một vẫn để vô cùng quan trọng cần phải quan tâm đến đó chính là đới sơng vật chất, kinh té, tiễn bạc, tải sẵn của vợ chẳng Chính vi thé, chế định tài sản của vợ chủng luôn được các nhà nghiên cứu luật pháp quan têm, nghiên cứu, xây dựng thành một chế định

<small>tiêng, cơ bản, quan trọng nhất được quy định cứng trong Luật HN&GĐ quatắt cả các thời kỷ, từ Luật HN&GD năm 1959, năm 1986, năm 2000 và gắn.đây nhất là Luật HN&GD năm 2014.</small>

<small>Điêu105 BLDS năm 2015 quy định:</small>

*1 Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có gid và quyén tài sản.

2 Tài sản bao gầm bất đông sản và đồng sản. Bắt động sản và động

<small>sản có thé là tài sẵn hiện có và tài sẵn hình thành trong tương lai</small>

<small>‘Vo va chẳng với tư cách là cơng dân sẽ có quyển chiếm hữu, sử dụng,</small>

định đoạt đổi với tai sản thuộc quyền sở hữu của riêng minh Quyên sở hữu

<small>luôn luôn được ghi nhận trong các bản Hiển pháp qua từng thời kỳ của nước</small>

ta. Ở mỗi một thời kỷ, một giai đoạn phát triển, quyền sở hữu ngày cảng được. hoàn thiện va phát triển. Đến Hiến Pháp nước ta năm 2013, quy định vẻ

<small>quyền sở hữu được quy định toàn diện va tiền bộ hơn trong đó ghi nhận: “Mot</small>

người có quyền sẽ lim vỗ tìm nhập hợp pháp, của cải đỗ dành, nhà 6, tr liêu

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

thưởng quyền sở hữu về tải sản.

‘Sau khi kết hôn, vợ chồng củng nhau tạo dung va phát triển tai sản dé xây dựng gia đình, dam bảo những nhu câu thiết yếu, théa mãn các như câu.

<small>về vật chất khác va tinh than của các thành viên trong gia đính. Tắt cã tải sản.</small>

của vợ chồng đều được khai thác và sử dụng với mục đích duy trì và phát triển gia đình.

Quy định vé tài sản cia vợ chẳng là một trong những nội dung quan

<small>trong của Luật HN&GĐ. Sau khi kết hơn, tài sản chung của vợ chẳng được"hình thành, các lợi ich và các quyền chiém hữu va sử dung, đính đoạt đổi với</small>

khối tài sẵn này cũng vi thé ma hình thành. Do tai sản khơng chỉ gắn liên với

<small>quyền va lợi ích của vợ chồng mà cịn có những liên quan đến bên thứ ba khivợ chẳng tham gia vào những giao dich dân sw có sự có mất của bên thứ ba,</small>

niên những tranh chấp vẻ tai sản 1a tranh chấp phé biển nhất khi vợ chẳng ly

<small>hôn một trong những tranh chấp vẻ tai sản của vợ chẳng la tranh chấp đổi vớinhững tải sản ma khi ly hôn chưa chia.</small>

<small>“Trước khi kết hôn, phân tải sản ma vợ chồng có được là tai sản riếng</small>

của từng cá nhân. Ké từ khí quan hệ hôn nhên được thiết lập, những mồi răng

<small>‘bude vé tai sẵn bất đầu nay sinh Tải sản vợ chống bao gồm tai sin chung vàtải sẵn riêng của vợ va chồng</small>

1.111. Tài sản cinmg của vo chỗng

<small>Theo quy định tại Điều 33 Luật HN&GD năm 2014 quy định, tài sinchung của vợ chẳng gồm tải sin do vợ, chẳng tao ra, thu nhập do lao động,hoạt động sản xuất kinh doanh, hoa Loi, lợi tức phat sinh từ tải sản riêng vảthu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, tai sẵn mA vơ chông đượcthửa kế chung, được tăng cho chung va tai sin khác ma vợ chồng thoả thuận.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

1a tài sản chung, quyển sử dung đất ma vợ chẳng có được sau khi kết hôn, trừ

<small>trường hop vơ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc cóđược thơng qua giao dich bằng tải sin riêng</small>

Thue nhất, tải san do vợ, chồng có được trong thời kỳ hơn nhân.

<small>Tài sản do vơ, chẳng có được trong thời kỳ hơn nhân được xác định</small>

hôn nhân” được sác định bởi thời điểm bất đầu hôn nhân và thời điểm kết

<small>bằng mốc thời gian “thét äÿ hôn nhân”, theo quy định của pháp luật</small>

<small>thúc hôn nhân.</small>

<small>"Thời điểm bắt đâu cũa quan hệ hôn nhân được ác định cụ thể như su:"Theo quy định tại Khoản 2 Điều 44 Nghị định số 113/2015/NĐ-CP của</small>

Chính phủ quy định chỉ tiết một số diéu và biện pháp thi hành luật hộ tịch, khoản 1 Điều 131 Luật HN&GĐ năm 2014, Nghị quyết số 35/2000/QH10

<small>ngày 09/6/2000 của Quốc hội vẻ việc thi hành Luật hôn nhân và gia định năm.2000 và Thông tư số 012001/TTLT-TANDTC-VESNDTC-BTP ngày</small>

03/01/2001 hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 35/2000/QH10

<small>- Nếu nam, nữ sống chung với nhau như vợ chồng từ trước ngày03/01/1987, họ tuân thủ đây đũ các điều kiện kết hôn, chỉ vi phạm thủ tục</small>

đăng ký kết hôn thi quan hệ hôn nhân của họ được coi là “Hôn nin thực 18” Trong trường hợp này ho được pháp luật công nhận quan hệ vợ chẳng ké tit ngây “sống cimmg với nham như vợ chẳng"

<small>~ Nêu nam, nữ sống chung với nhau như vợ chẳng từ ngày 03/01/1987</small>

đến ngày 01/01/2001, nếu ho có đủ diéu kiện kết hơn theo quy định của pháp luật thi họ có nghĩa vu đăng ký kết hôn đến hết ngày 01/01/2003. Nêu họ

<small>đăng ký kết hơn trong thời gian nay thì hơn nhân của họ được ác nhận từ</small>

ngày họ sống chung với nhau như vợ chẳng, néu họ không đăng ký kết hôn.

<small>trong thời hạn nay thi họ không được công nhận là vợ chẳng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

luật công nhận là vợ chẳng, néu ho đăng ký kết hôn thi “thor 4ÿ ổn nhn được tinh kể từ ngày nam nữ đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật.

“Thời điểm kết thúc hôn nhân được xác định là ngày bản án, quyết định

<small>của Tịa án xác định việc ly hơn của ho có hiểu lực pháp luậthợp ly hơn; ngày vo, chẳng chết hoặc bi Téa án tuyên bỏ là đã chết</small>

<small>Nhu vậy, toàn bộ tai sản ma vo chẳng tao lập được trong thời kỳ hôn.nhân được xác định là tai sản chung của vợ chẳng tri trường hop vợ chẳng cóthưa thuận vé tai sin hoặc thực hiện thủ tục phân chia tai sản theo quy định tạiĐiều 40 Luật HN&GD năm 2014</small>

<small>với trường</small>

~ “Tài sản chang của vợ chéng gồm tài sản do vợ, chẳng tao ra, tm nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh hoa lợi, lợi tức phát sinh

<small>Từ tài sẵn riêng và im nhập hợp pháp Khác trong thời Wy hôn nhn, trừ trường</small>

hop được quy dinh tại khoản 1 Điều 40 của Luật ney

Đây là tai sản chủ yếu, quan trong đổi với khỏi tai sản chung của vợ

<small>chẳng, bối bản chất của cuốc sing chung giữa vợ chẳng là cùng nhau chung</small>

‘vai gánh vác mọi cơng việc gia đình, tạo ra tải sản để đáp ứng mọi nhu câu. tính than, vật chất của gia đình minh Dù vợ, chồng lam việc ở những ngành.

<small>nghề khác nhau song mọi thu nhập từ lao động, hoạt động sản xuất kinhdoanh cia vợ, chồng déu là tai sin chung</small>

Hoa lợi, lợi tức du là những tai sin phát sinh từ một tai sản gốc. Trước

<small>khi kết hôn, các tai sin do các bên tao ra, thu nhập do lao đông, hoạt động sản.</small>

xuất kinh doanh và các thu nhập hợp pháp khác của mỗi bên déu thuộc quyển

<small>sở hữu riêng. Nhưng khí xác lập quan hệ hơn nhân, những hoa lợi, lợi tức</small>

phát sinh từ những tai sản riêng cia vợ, chẳng được quy định lả tai sẽn chung

<small>vợ chẳng, trừ trường hợp quy định tại Điều 40 Luật HN&GĐ năm 2014</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>‘Thu nhập hop pháp trong thời kỳ hôn nhân của vợ chẳng trước hết bao.</small>

gồm thu nhập mang tinh én định như lương, lợi nhuận từ kinh doanh sản xuất sau đó có thể kể đến các khoản tiến thưởng, tiên trúng thưởng xổ sổ, tién tro cấp, tai sản ma vợ, chồng được zác lập quyền sở hữu theo quy định của

<small>BLDS năm 2015</small>

~ “Miững tài sản mà vợ chéng được thừa kê chang hoặc được tăng cho

<small>La những tai sản ma khi vo, chồng nhận được từ người tăng cho, người</small>

để lại di sản thừa kế ma khơng có bat kỳ sư rach roi trong việc phân chia số. phan được hưởng trong khối tai sản được cho chung, Vợ, chồng được ting cho chung hay thửa kế chung tài sin từ cha me la trưởng hợp rất phổ biển

<small>trong cuộc sing ngày nay.</small>

"Trong trường hợp người tặng cho tai sản, người để lại di sản thừa kể thé hiện ý chi phén chia rạch rồi từng phan tải sin ma vợ, chẳng được hưởng

<small>trong khôi tai sẵn chung thi tải sản nay chi trở thành tai sản chung của vợchẳng khi có sư théa thuận sáp nhập từng phan tai sin ma vợ, ching được</small>

<small>hưởng vào khối tài sẵn chung của vợ chồng</small>

~ “Quyền sit dung đắt mà vợ, chong có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hop vợ hoặc chồng được thita ké riêng, được

<small>Tặng cho riêng hoặc có được thơng qua giao dich bằng tài sản riêng"</small>

Quyên sử dung đất là tài sin lớn và vô cùng quan trọng của vợ, chẳng

<small>nên quyển sử dung đắt mà vo chẳng có được trong thời kỳ hén nhân do Nhà</small>

nước giao đất không thu tiên sử dụng đất, do vợ chồng nhân chuyển nhượng,

<small>do được thừa kể, nhận tăng cho chung déu là ti sản chung cia vợ chồng</small>

Trừ trường hợp, quyên sử dung đất có được trong thời kỳ hơn nhân.

<small>nhưng ngn gắc tử được thửa kể riêng, tăng cho riêng hoặc có được thông</small>

qua giao dich bằng tải sin riêng - “tién riêng”. Để có căn cứ chứng minh rằng,

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

quyên sử dung đất lé tai sản riêng trong thời kỳ hôn nhân thi vợ, chẳng cin

<small>xác lập văn bản thưa thuận sác định tải sản riêng và có thể làm thủ tục chứngnhận văn bản théa thuận nay tại các văn phịng cơng chứng,</small>

Trt hai, những tai sin ma vợ chẳng théa thun l tài sản chung

<small>Trong cuộc sống hơn nhân việc phân đính rach rời đâu là tải sản riếng</small>

đâu là tải sản chung vợ chẳng thường ít được quan tâm. Thực tế cuộc sống, ngay nay, để đáp img nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống gia đình, vợ, chồng. có ou hướng sử dụng cả những tải sản riêng của ho để phục vụ mục đích ni

<small>dưỡng, chăm sóc các thành viên trong gia đỉnh. Do đó, giới han giữa tải sinchung và tài sản riêng của vợ chẳng khơng cịn q rõ ràng, Luật HN&GĐ.năm 2014 quy định vo, chồng có quyền nhép hoặc khơng nhập tài sản riêngvào tải sẵn chung (khoản 1 Điều 44). Việc nhập tải sin riêng của một bên vo,chẳng vào khối tai sản chung được thực hiện trên cơ sở thöa thuận của vợ và</small>

chẳng (khoản 1 Điều 46), thỏa thuận nảy có thé được lập thành văn bản hoặc

<small>không, tùy thuộc vảo đối tượng tai sản va theo quy định của pháp luật</small>

11.12. Tài sản riêng của vợ, chẳng.

<small>Điền 43 Luật HN&GD năm 2014 quy dink</small>

*1. Tài sản riêng cũa vo, chồng gỗm tài sẵn mà mỗi người cô trước Rt ‘kit hôn: tài sản được thừa ké riêng. được tặng cho riêng trong thời ke hôn nhân; tài sẵn được chia riêng cho vo, chéng theo uy inh tại các điều 38, 39 và 40 của Luật này; tài sản phục vụ nim câu thiết yéu của vo, chồng và tài ẩn khác mà theo quy dinh của pháp luật tude sở hữm riêng của vo, chẳng.

<small>2. Tài sẵn được hình thành từ tài sẵn riêng của vơ, chẳng cũng là tàisản riêng cũa vo, chéng. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sẵn riêng trong thời</small>

3ÿ hôn nhân được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 33 và khoản 1 Điều 40 của Luật nay.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Quy định tại điều 43 Luật HN&GĐ 2014 đã bổ mở rộng hơn va bổ

<small>sung thêm một số trưởng hop tải sản được xác định lả tải sản riêng của vo,</small>

<small>Theo đó, tai sản riêng của vợ, chẳng bao gồm</small>

Tai sin riêng mà vợ và chong có được trước khử kết hon

‘Bang khả năng của minh, vợ và chẳng có thé tự tạo dựng cho minh mét khối tải sin từ trước thời điểm kết hôn, tải sin này lả tai sin riêng của ho va

<small>được pháp luật thừa nhân và bao hộ</small>

<small>Quy định này của pháp luật đã đầm bão được quyển sở hữu riêng củacông dan má Hiển pháp nước ta năm 2013 ghỉ nhân va bao vệ</small>

Tài sản mà vợ, chong đượt thita kề riêng. được tặng cho riêng trong

<small>‘thai kỳ hôn nhãn</small>

<small>Đây là những tải sản được hình thành trong thời kỳ hôn nhân nhưngkhông phải do vợ hoặc chẳng tự mình sác lập quyển sở hữu ma việc xác Lapquyền sở hữu đựa trên ý chí của bên thứ ba - chủ sỡ hữu của tải sẵn.</small>

<small>'Việc thừa kể, tăng cho riêng tai săn cho vợ hoặc chồng trong thời kỹ</small>

‘hn nhân có thể hiểu là tăng cho, để lại thửa kể tồn bộ tải sản đó cho riêng. ‘vén vợ hoặc chơng va cùng có thể hiểu là để lại thừa kế, tặng cho tải sản đó

<small>chung cho cả hai vợ chẳng nhưng trong quyết định của chi tai sin lai có sự</small>

phân chia rạch rồi phân tài sin nao cho vợ, phan tai sin nảo cho chồng, ngoi

<small>a còn trường hợp vợ - chủng cùng thuộc một hằng thừa kế thi theo nguyên.</small>

tắc của pháp luật thừa ké kỷ phân ma mỗi bên nhận được là tải sản riêng của

<small>từng bên</small>

Tai sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chong

<small>Những tai sản phục vụ nhu cẩu thiét yêu trong cuộc sống của vơ và</small>

chồng có thể hiểu 1a những tư trang cá nhân như quân áo, giầy dép,.. Pháp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

luật có quy định những tải sẵn nay la tải sản riêng của vợ chồng la hỗn tốn.

<small>hợp lý và phủ hợp với thực tế đời sống xã hội.</small>

Tai sin được hành thành từ tài sin riêng của vợ, chẳng

"Pháp luật quy định nguén gốc hình thành tài sản riêng cia vợ, chẳng có thể từ những thu nhập hợp pháp, giao dich của vợ và chẳng trước thời kỳ hôn. nhân; được tặng cho, thửa kế riêng trong thời kỳ hôn nhân Vậy những tai sản.

<small>phat sinh từ những tải sản riếng này theo quy định của pháp luật Viết Namcũng là tải sản riêng của vợ chẳng</small>

Tài sin mù vợ, chồng được nhận tie việc chia thi sin chung trong

<small>‘thai kỳ hôn nhân và hoa lợi, lợi tức phải sinh từ tài sin riêng sau kh chia“Xuất phát tử điều kiện kinh tế, zã hội, thực tế cuộc sống, Luật HN&GD2014 cỏ quy định về việc phân chia tai sản chung cia vợ chẳng trong thời kyhôn nhân Trong thời kỳ hôn nhân, vợ chẳng có quyền thỏa thn chia mộtphân hoặc tồn bơ tai sản chung, nêu khơng théa thuận được thì vợ, chẳng có</small>

qhiyễn yên câu Toa ăn giãi quyek: Vie hân tôi sân đhững câu Vợ chẳng trang

<small>thời kỹ hôn nhân bị vơ hiệu nếu nó gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi íchcủa gia đính, quyền, lợi ích hợp phap của con chưa thành niên, con đã thành</small>

niên mắt năng lực hành vi dân sự hoặc khơng có kha năng lao động va khơng có tài sản để tw nuôi minh hoặc nhằm trén tránh thực hiện các nghĩa vụ ma

<small>pháp luật quy định.</small>

"Theo quy định tại Điều 40 Luật HN&GĐ năm 2014 thi tai sản mã mỗi

<small>'bên có được do théa thuận phân chia tài sản trong thời kỹ hôn nhân sẽ là tai</small>

sản thuộc sở hữu riêng của mỗi bên, những tài sản đó bao gém: tài sản đã được phân chia, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tai sẵn được chia ké từ ngay việc

<small>chia có hiệu lực (tri trường hợp các bên có thỏa thuân khác)</small>

Như vậy, có thể nhân thay khác với tai sản chung cla vợ chẳng lả

<small>những tài sản hình thành trong thời kỳ hôn nhân thi tải sản riéng của vo,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

chẳng bao gồm cả những tải sản hinh thảnh trước thời kỳ hôn nhân. Đối với tải sản riêng vợ, chồng có toản quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt trừ.

<small>trường hợp hoa lợi, loi tức phat sinh từ tảo sẵn riêng đó 1a nguồn sơng duy</small>

nhất của gia đính thì viêc định đoạt đổi với tai sin riêng phải có sự đồng ÿ của

<small>bên cịn lại. Vợ, chẳng có quyển nhập hoặc khơng nhập tai sản riêng vào tảisản chung</small>

1.1.2. Khái niệm tài sin của vợ chẳng mà Khi ly hôn cluma chia

<small>Đồi với tài sin cla vo chẳng khoản 1 Biéu 59 Luật HN&GÐ 2014 vẻ</small>

nguyên tắc giải quyết tai san của vợ chẳng khi ly hôn như sau:

“Trong trường hợp ché a6 tat sản của vợ chẳng theo iuật định thi việc giải quyết tài sản do các bên thôa thuận; nễu không thôa thuận được thi theo yêu cầu của vợ, chồng hoặc của hai vợ chẳng, Tòa an giải quyết theo quy

đinh tại các khoản 2, 3, 4 và S Điều này và tại các điều 60, 61, 63, 63 và 64

<small>của Lut nay.”</small>

<small>Bên cạnh đó, khoăn 1 Điều 5 Bộ luật tổ tung dân sự 2015 quy định vềquyền tự định đoạt tải sẵn như sau:</small>

“Đương sự có quyền quyết định việc khởi kiện n cầu Tịa an có thẩm. quyén giải quyết vụ việc dan sự. Tòa ám chi tha I} giải quyết vụ việc đân sự. ầm có đơn khôi kiên. đơn yêu cầu của đương sự và chỉ giải quyét trong phạm vi đơn khối kiện, đơn u cẩu đó”.

<small>‘Theo đó, Tịa án chỉ giải quyết vu việc dân sự trong phạm vi đơn yêucẩu, đơn khối kiện của đương sự. Vi vây, nếu trong đơn yêu cầu ly hôn của</small>

vợ, chẳng không yêu cầu chia tai sn thi Téa án sẽ không giải quyết vẫn để

<small>Bên cạnh đó, trên thực tế có tồn tai trường hợp vợ chẳng khi ly hơn đãcó n câu Tịa án phân chia tài sin của vợ chồng nhưng khi có quyết địnhchính thức vé việc giãi quyết ly hơn va phân chia phan tải sin của các đương</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>sự thì một trong hai bên đương sư hoặc người thử ba có quyển va lợi ích liênquan có để nghị kháng cáo đổi với bản án, quyét định cơng nhận ly hơn, phâncha tài sản đó. Bản án HN&GĐ về ly hôn, phân chia tai sin,... bị kháng cáo</small>

được giải quyết theo thủ tục phúc thẩm, trong đó bản án HN&GĐ phúc thẩm. có nội dung hủy bỏ phan phân chia tai sản của vợ chẳng trong bản án sơ thẩm. trước đó va chuyển lại hỗ sơ cho Tòa án nhân dan cấp dưới tiếp tục giải quyết phan tai sản nảy theo thủ tục sơ thẩm 1

<small>"Như vay, đối với trường hợp này mặc dù trong đơn xin ly hơn của các</small>

đương sự đã có sự yêu cầu phân chia tải sản nhưng ở bản án sơ thẩm lin thứ nhất chỉ có thể giải quyết yêu cầu ly hôn của các đương sư mả phân giải quyết phân chia tai sản bị hủy đồng thời tách riêng thanh một bản án sơ thẩm thì tải sản nay vẫn là tai sin khi ly hôn chưa chia,

Tir những phân tích ở trên có thể định nghĩa tải sản mà khi ly hôn chưa

<small>chia bao gồm</small>

<small>~ Tai sản của vợ chẳng ma khi ly hơn khơng có u câu tịa an phân.</small>

<small>chia đồng thời khơng có bat kỳ văn ban thỏa thuận phân chia nào hoặc văn‘ban thưa thn phân chia tai sẵn vơ hiệu thi đó lả phân tai sản vợ chồng khi lyhôn chưa chia.</small>

~ Tải sản ma vợ, chồng đã yêu cầu phân chia nhưng chưa thé thực hiện

tiến hành phân chia tại cắp xét xử sơ thẩm vụ việc ly hôn hoặc đã được phân. chia nhưng quyết định vé việc phân chia tải sản ở bản án sơ thẩm bi hũy bởi cắp phúc thẩm vả được yêu câu tách ra giải quyết trong một vụ việc phân chia

<small>tải sẵn khác</small>

<small>Theo quy định cia pháp luật, sau khí phán quyết của Tịa án cho ly hơncó hiệu lực pháp luật, các bên không củn tư cách vợ, chồng. Tuy nhién, saukhi ly hơn các bên mới có u câu chia tải sin chung mà khí ly hơn chưa chia,</small>

<small>9ố:57/2018/HiG0-ST Ngiy-28- 3~ 3019, VÀ tranhchếp chia ti</small>

<small>sau khi hôn của T ấn nk din huyện Tho Xuân</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>đổi tượng tranh chấp là tải sản chung của vợ chồng, nên tác giã luận văn sửdụng sử dung thuật ngữ “vo”, "chồng" trong q trình phân tích vẫn đểquyền, nghia vụ của ve, chẳng đổi với tải săn chung ma khi ly hôn chưa chia</small>

‘Vé mặt ngữ nghĩa của ngôn từ, việc sử dụng các thuật ngữ nay có thé la

<small>khơng chính zác nhưng có thị</small>

1.2. Quyền, nghĩa vụ của vợ và chẳng đối với tài sản mà khi ly hôn.

sp nhận được trong bồi cảnh của van để.

<small>chưa chia</small>

<small>Đồi với tải sin mã khử ly hôn chưa chia, quyển và nghĩa vụ của các bên.đổi với tai sẵn được xác định như sau</small>

~ Phan “tai sd gốc”: quyền và nghĩa vụ của các bên vẫn được giữ.

<small>nguyên như đối với quyên va ngiấa vụ của ve chồng đối với tai sin chung củavợ chẳng trong thời kỷ hôn nhân theo quy định của luật HN&GÐ năm 2014.</small>

~ Phần tải sản, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ “tar sn gốc” kể từ thoi điểm.

<small>cham đứt quan hệ hôn nhân. quyển va nghĩa vu của các bên được xác địnhdua vào các quy định của BLDS năm 2015</small>

12.1. Quyên và nghia vụ của vợ, chông đôi với phần “tai sản gốc”

<small>mù khi by hn chưa chia</small>

<small>Đôi với phân “tat sản gốc” - theo như Khái niém vẻ tải sin của vo,</small>

chẳng mà khí ly hơn chưa chia phân tai sản nay vẫn được zác định là phan tai

<small>sản chung của vợ, chồng. Phan tai sản nay, do chưa có bất kỹ sự phân chia</small>

nao, nên không thé xác định chỉnh xác phan tải sản ma mỗi bên được hưỡng, phân ti sản ma mỗi bên được hưỡng trong khỏi tải sin chung vợ chẳng chỉ có thể được xác định một cách cụ thể khi hai bên có thưa thuận hoặc ban án

<small>của Toa an vẻ việc phân chia khối tải sản chung này. Do đó, phin “ft sd</small>

gốc “ ma khi ly hôn chưa chia được ác định là tai sn chung hợp nhất cia bai

<small>tên</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>Điều 217, BLDS năm 2015 quy đình vẻ sỡ hữu chung hợp nhất như.</small>

“1. Sở hữm chung hợp nhất là sở hit chung mà trong đỏ phan quyền sở "ữai của mỗi chit sở hữm clang không được xác định đối với tài sản chung. Sở hit clang hợp nhất bao gồm sở hữm ciumg hợp nhất có thé phân chia và sở "hữu chung hợp nhất hông phân chia

2. Các chủ sỡ hit chưng hợp nhất có quyền, nghĩa vụ ngang nhen đốt

<small>với tài sẵn thuộc số hữu chung,</small>

"Như vậy có thé xc định quyền và ngiĩa vu của vợ, chẳng đổi với phản. “tài sản gốc ” mà khi ly hôn chưa chia cụ thể như sau:

12.11. Quyền của vợ, chéng đối với phần “tài sản gốc “ mà khi ly hôn

<small>chưa chia</small>

Thứ nhất: Quyền chiếm hữm, sử đụng. định đoạt tài sản chang

<small>"Với tư cảch là đẳng sở hữu chung đối với tai sản thi cả vo, chẳng đều</small>

có quyên bình đẳng với nhau trong việc thực hiên các quyên của chủ sở hữu.

<small>Điều 213, BLDS năm 2015 quy định.</small>

“1. Sở hữu chung của vo ching là sở hữu ciamg hợp nhất có thé phân

2. Vo chéng cùng nhm tao lập, phát triển khối tài sản chung; có quyền ngang nhau trong việc chiếm hitu, sử đụng, định đoạt tài sẵn chung.

<small>Điệu 29 Luật HN&GĐ năm 2014</small>

“1 Vo, chéng bình đẳng với nhau về quyền. nghĩa vu trong việc tao lập, chiếm hits sit dụng, định đoạt tài sẵn chung: không phân biệt giữa lao

<small>đông trong gia dinh và lao động có thu riiập.</small>

2. Vợ. chồng có nghĩa vụ bảo đâm điều tiện để đáp ứng nim cầu thiết

<small>yếu cũa gia din.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>3. Vide thực hiện quyền, ngiữa vụ vỗ tat sản của vợ chồng mà xâm</small>

phạm dén quyền, lợi ich hop pháp của vợ, chồng. gia đình và của người khác thì phải bơi thường.

<small>Điều 13 Nghĩ định số 126/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy đính chỉ tiết</small>

một số điều vả biện pháp thi hành luật HN&GĐ quy định cu thể hơn về chiếm.

<small>hữu, sử dụng, đính đoạt tai sản chung của vợ chồng như sau</small>

“1. Việc chiếm hữm, sử dụng. amh đoạt tài sẵn ciuing do vợ chông théa

<small>thuận. Trong trường hop vợ hoặc chồng xác lập, thực hiện giao dich liên</small>

quan đến tài sản ciuing dé đáp ứng nin cầu thiết yêu của gia đình thì được coi là có sự đẳng ÿ cũa bên kia, trừ trường hợp uy ain tại Khocin 2 Điều 35

<small>của Luật Hon nhân và gia đình:</small>

2. Trong trường hợp vo hoặc chỗng định đoạt tài sẵn cing vi phạm

<small>ny Ảnh tại Khoản 2 Điền 35 của Luật Hon nhân và gia đình thi bên kia có</small>

qun u cầu Tịa án tun bỗ giao dich vơ hiệu và giải quyết hận quả pháp

<small>1ý cha giao dich vô hiệu ”</small>

<small>Nhu vậy, vợ va chồng có quyển ngang nhau trong việc chiếm hữu, sử</small>

dụng, định đoạt và quản lý khối tải sẵn chung. Việc định đoạt tai sin chung mà khử ly hơn chưa chia phải có sự thưa thuận bằng văn bản đối với tai sẵn lả

<small>bất đông sản, đồng sản có đăng ky quyển sở hữu hoặc tài sin má nguôn thu</small>

nhập chủ yếu của cả vợ hoặc chông phát sinh dựa trên tải sản nảy” Việc vợ

<small>hoặc chồng trong trường hợp thực hiến giao dich khơng có sự thỏa thuậnđẳng ý từ bên còn lại ma gây ảnh hưỡng tới quyển va lợi ích của bên thứ bathì người đó phi chiu trách nhiệm bơi thường</small>

"Pháp luật quy định vẻ quyền bình đẳng trong việc quan lý tai sẽn chung của vợ và chẳng đối với khối tải sản chung nhằm bão vệ khối tai sản chung,

<small>tranh những trường hop mét trong hai bên có hảnh vi pha tan tải sản chung,</small>

<small>piu 5 tật H860 2014</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>"ủy hoại tải sin chung hoặc tư mình thực hiện những giao dich dân slam</small>

thất khối tai sản chung ảnh hưởng tới quyền va lợi ich của bên còn lại.

<small>Thử hai: Quy</small> yên cầu yêu câu chia tài sản chung mà khi ly hôn ciuea

<small>Vige chia tai sản chung của vo chẳng mê khi ly hôn chưa chia đượcthực hiện dựa trên nguyên tắc chia tai sẵn chung của vợ chẳng khí ly hơn.</small>

<small>Ly hơn bao giờ cũng có hai vẫn để chính thứ nhất là con cái, thứ hai là</small>

tải sản van để con cái thì các bên có thé dé dàng thỏa thuận được vì rất nhiều: lý do nhưng van dé về tai sản khi ly hơn bao giờ cũng lả van dé đó khó phân. chia nhất và thường dan tới tranh chấp.

<small>Nhưng đôi khi những tranh chấp liên quan đến việc phân chia tai sản</small>

của vo chẳng không phát sinh tại thời điểm ly hôn mã sau khi ly hôn mới nay sinh những mâu thuẫn từ đó phát sinh tranh chấp liên quan tới việc phân chia

<small>tải sin</small>

‘Theo quy định của pháp luật, việc phân chia tai sin vợ chẳng sau ki ly

<small>hôn được giải quyết theo nguyên tắc phân chia tai sản vợ chẳng khi ly hônTài sản của vợ chẳng sau ly hôn được chia theo théa thuận của vợ chẳng, nếukhơng có thỏa thn; thỏa thn chưa day đủ bao qt tat cả hoặc hai bên.</small>

khơng thé tìm được “tiếng nói chung” dé đạt đến thõa thuận phân chia thi có thể u câu tịa án phân chia tài sin theo quy định của pháp luật

<small>Điều 59 Luật HN&GĐ năm 2014 quy đính vẻ nguyên tắc gidi quyết tảisản của vợ chồng khi ly hôn như sau</small>

“1 Trong trường hợp chỗ đô tài sản của vợ chỗng theo luật định thi việc giải quyết tài sản do các bên théa thuận; néu không thỏa thuận được thi theo yêu cầu của vợ, chồng hoặc của hai vợ chéng Tòa án giải quyết theo ny đinh tat các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này và tại các điều 60, 61, 62, 63 và

<small>64 cũa Luật này</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Trong trường hop chỗ độ tài sẵn của vo chẳng theo théa timân thi việc giải gy

<small>không day ai 75 rằng thì áp đụng quy dinh tương ứng tại các khoản 2, 3, 4</small>

tài sẵn kh Ip ôn được áp chung theo thơa timân đó; néu thơa thm

và 5 Điều này và tại các điều 60, 61, 62, 63 và 64 của Luật này để giải quyết 2. Tài sản chung của vợ chẳng được chia đơi nhưng cỏ tính én các yếu. 18 san đây:

a) Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chẳng;

<small>b) Cơng sức đơng góp của vo, chéng vào việc tao lập, diy tri và pháttriển idtài sản cinmg. Lao động cũa vo, ci</small>

<small>lao động cô thn nhập,</small>

©) Báo vệ lợi ich chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, linh doanh vài

<small>ig trong gia dinh được cot nine</small>

nghệ nghiệp dé các bên có điều kiện tiếp tuc lao động tạo thu nhập, d) 161 của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghia vụ của vợ chong

3. Tài sản chung của vợ chéng được chia bằng liện vat, néu không chia duoc bằng hiện vật thi chia theo gid trị; bên nào nhận phẩn tài san bằng hiện vật có gid trị lớn hơn phẫn minh được hưởng thi phải thanh toán cho bên kta phan chênh lệch.

4 Tài sẵn riêng của vợ, chẳng thuộc quyén sở hiti của người đồ, trừ

<small>trường hop tài sẵn riêng đã nhập vào tài sản ciumng theo guy đinh cũa Luậtney</small>

Trong trường hop có sự sáp nhập, trộn lẫn giữa tài sản riêng với tài sn cinung mà vợ, chéng có yêu câu về chia tài sản thi được thanh tốn phần giá trị tài sản của minh đơng góp vào khối tài sản đó, trừ trường hợp vợ chẳng có théa thuận khác.

<small>5. Bảo vệ quyển, lợi ích hợp pháp của vo, con chưa thành niên, con đất</small>

Thành niền mắt năng lực hành vi dân swe hoặc Riơng có khả năng lao đơng và khơng có tài sản để tự ni minh,

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

6. Tịa dn nhân đân tối cao chủi tri phốt hợp vớt Viện kiểm sát nhân đân tối cao và BS Ti pháp hướng dẫn Điều nay.

Ngoài ra, việc quy định về nguyên tắc giải quyết tranh chấp về tải sản. của vợ chồng sau Khi ly hôn cũng được quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP Hướng dẫn thi hành một số quy

<small>định của Luật HN&GĐ.</small>

“Thứ nhất: Chia tai sin vợ chẳng dựa theo sự théa thuân của hai bên

<small>Theo quy định cia pháp luật nước ta hiện nay, pháp luật hoan toản tôntrong quyển tu định đoạt tải sản của cơng dân — tơn trong thưa thuận phân.</small>

chia tài sản cia vợ chồng. Nguyên tắc này được cụ thé tại Khoản 1 điều 59,

<small>Luật HN&GB 2014 và khoản 1 điểu 7 Thông tư liên tịch số </small>

01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP Hướng dẫn thi hanh một số quy định của Luật

<small>HN&GĐ năm 2016.</small>

“1. Vo ching kit ly hơn có quyển tự thơa thuận với nhan về tồn bơ các vẫn đề, trong đơ có cả việc phân chia tài sản Trường hop vợ chồng khơng thơa thuận được mà có u cầu thì Téa án phải xem xét, quyết đinh việc áp đụng chế độ tài sản của vợ chẳng theo théa thuận hay theo iuật dinh, tùy từng trường hợp cu thé ma Tịa dn xứ lý nữ san:

<small>a) Trường hợp khơng có văn bản théa thuận về chỗ độ tàt sẵn của vợ</small>

chẳng hoặc văn bản théa thuận về chỗ độ tài sản của vợ chồng bi Tịa an tun bồ vơ hiệu toàm bộ thi áp dung chỗ độ tài sản của vợ chẳng theo Int dinh dé chia tài sản của vợ chơng khi iy hơn,

b) Trường hợp có văn bản théa thud vỗ chỗ đổ tài sản cũa vợ chẳng và văn bẩn này không bi Téa án yên bồ vơ hiệu tồn bộ thi áp ching các nội dung của văn bản thôa thuận đề chia tài sản của vợ chéng kit ly hôn. Đối với những vẫn dé không được vợ chéng théa thuận hoặc thỏa thuận không ro

<small>rang hoặc bt vô hiệu thi dp dung các guy định tương ting tat các Khoản 2. 3,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>4, 5 Điều 59 và các điều 60, 61, 62, 63 và 64 của Luật hôn nhân và gia ain</small>

đỗ chia tat sản của vo chéng Rồi Ì

Nguyên tắc nay thể hiên rõ quyển tự do của công dân, quyền tự do thé

<small>hiện ý chỉ, quyển từ quyết - đính đoạt của cơng dân đối với tai sẵn thuộc sởhữu của mình. Nguyên tắc nảy giúp đảm bảo việc đáp ứng chính sác nhất</small>

nguyện vọng của các bên ma còn tạo điều kiện cho các cơ quan nha nước có thẩm quyển giảm tải khối lượng cơng việc cẩn xử lý tránh tinh trang tranh.

<small>chấp kéo dài xây ra khi các bên khơng có sự hải lịng đổi với cơng tác xácđịnh tai sản chung, riêng của Tịa án Pháp luật HN&GĐ Việt Nam không.những thừa nhận quyền tự thỏa thuận phân chia tài sin của vợ chẳng sau khily hơn ma cịn khun khích các bên thực hiện theo phương thức này.</small>

Hai vợ chẳng, khi thực hiện thi tục ly hơn ở Tịa án có thể u cầu.

<small>hoặc khơng u cẩu Tịa án thực hiện phân chia tài sản riêng Nếu hai vợ</small>

chẳng có tài sản chung và khơng u cẩu Tịa án phân chia ho có thé lựa chon

<small>phương thức phân chia tải sin chung bằng văn bản có cơng chứng, chứng</small>

thực tại các cơ quan nha nước có thẩm quyền.

<small>Thứ hai: u câu Tịa ân giãi quyết việc chia tai sẵn vợ chồng sau khily hôn</small>

<small>Đôi với tài sản riêng vợ chồng, pháp luật nước ta quy định Tài sản riêngcủa vo, chồng thuộc quyền sở hữu của người đó, trừ trường hop tai sản riếngđã nhập vào tải săn chung theo quy định của L.uật này, trong trường hợp có sự</small>

sáp nhập, trộn lẫn giữa tài sản riêng với tải sẵn chung ma vợ, chong có yêu.

<small>cầu về chia ti sin thi được thanh tốn phản giá tr tải sẵn của mình đồng góp</small>

vào khối tai sản đó, trừ trường hợp vợ chơng có thưa thuận khác

Đơi với tải sản chung vợ chẳng, khi có tranh chấp đổi với phân tải sản.

<small>mà khi ly hôn chưa chia, va một trong hai bên vợ hoặc chẳng có yêu cầu Téa</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>án giải quyết tranh chấp, thi Téa án sẽ thực hiên giải quyết tranh chấp - phân.chia tai sản vợ chồng theo những nguyên tắc sau.</small>

“Nguyên tắc thie nhất: Dam bão quyền bình đẳng của vợ chồng trong.

<small>quyền sé hữu đối với tài sản</small>

‘Theo nguyên tắc, khi hai vợ chẳng ly hôn phan tai sản chung ma ho

<small>củng nhau gây dựng và tao lập được trong thời ky hôn nhên được chia đôi —nguyên nhân do đặc thù của chế đ tai sản chung vợ chồng là tai sản chung</small>

‘hop nhất, rat khó để phân tách phan đóng gop của mỗi bên vao quá trình tao lập và duy trì khối tải sản chung có thực sự déu nhau hay khơng

Tuy nhiên, trên thực tế, tủy thuộc vảo hoản cảnh của mỗi bên, tình trạng của tải sin, cơng sức đóng góp của mỗi bên vảo việc tạo lập, duy tri, phát triển khối tai sản chung mã ho tao lập được; quyển vả lợi ích hop pháp của mỗi bên trong hoạt đông lanh doanh, lỗi của mỗi bên ma việc phân chia

<small>tải sản cũng phải lính hoạt và phù hợp với những điều kiện này.</small>

Nguyên tắc nay được cu thể hóa tại khoăn 4, Điều 7 Thơng từliên tích số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP Hướng dẫn thi hanh một số

<small>quy định của Luật HN&GĐ năm 2016 như sau.</small>

“4 Trường hợp áp dung chỗ độ tài sản của vợ chông theo luật định để: chia tài sẵn cũa vợ chẳng kit ly hôn thi tài sẵn clung cũa vo chẳng về nguyên tắc được chia đơi nhưng có tính dén các yếu tổ sem ãây đỗ xác định th lê tài sin mà vợ chéng được chia:

a) “Hồn cảnh của gia đình và của vo, chong” là tình trang về năng

<small>lực pháp luật, năng lực hành vi, sức khỏe, tài sẵn, Kd năng lao đơng tạo ra</small>

tìm nhập san Rồi fy lơn của vo, chồng cũng nhu của các thành viên khác trong gia đình mà vợ chẳng có quyền, nghĩa vụ về nhân thân và tài sản theo

<small>ny định của lật lôn nhân và gia đình. Bồn gặp Rhó khăn hơn sau Rh ly hn</small>

được chia phẫn tài sản nhiều hơn so với bên ia hoặc được tai tiền nhận loại

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

tài sản dé bảo đảm đà tri, én đmh cuộc sống của họ niung phải phit hợp vớt “hoàn cảnh thực tơ của gia đình và của vo, chỗng,

b) “Cơng sức déng góp của vợ, chồng vào việc tao lập, duy tri và phát

<small>triển Rhỗi tài sản chung’ là sự đồng góp vỗ tài sẵn riêng Tìm nhập, cơng việc</small>

gia đình và lao động của vợ, chéng trong việc tao iập, duy tri và phát triển

<small>ï tài sẵn cing: Người vợ hoặc chỗng ở nhà chăm sóc con. gia đình màkhơng di làm được tinh là lao động có tì nhập tương đương với tìm nhậpcủa chồng hoặc vợ đi làm. Bên có cơng sức đóng góp nhiều hơn sẽ được chia</small>

©) “Bão vệ lợi ích chinh đảng của mỗi bên trong sản xuất. kinh doanh và nghệ nghiệp dé các bên có điều Mện tiếp tục lao động tạo tìm nhập” ia việc chia tài sản chung của vo chẳng phải bdo aim cho vợ, chồng dang hoạt' động nghề nghiệp được tiếp tuc hành nghề: cho vợ, chéng dang hoạt động sản xuất. hinh doanh được tiếp tục được sản xuất, kinh doanh để tao thu nhập Và phải thanh toán cho bên kia phần giá tri tài sản chênh Tech. Việc bảo vệ lợi ich chính đảng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và hoạt đông nghề nghiệp Rhông được ảnh hưởng dén điều kiện sẵng tối thiểu của vợ, chẳng và con chuea thành niên, con đã thành niên nhung mắt năng lực hành vi sue

Vi du: Vo chéng có tài sản ciumg là một chiếc 6 tô người chẳng dang chay xe tan tri giá 400 triệu đẳng và một cita hàng tạp hóa người vo đang kinh doanh trị gid 200 triệu đồng. Ki giải quyết iy hôn và chia tài sản clang,

<small>Tòa án phải Xem xét giao cửa hang tap hba cho người vo, giao xe 6 tô cho</small>

người chéng dé họ tiếp tục kinh doanh, tạo thu nhập. Người chồng nhân được phẩm giá tri tài sản lớn hơn phải thanh toán cho người vợ phân giá trị là 100

triệu đồng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

d) “Lỗi của mỗi bên trong vi pham quyén, nghĩa vu của vợ chong” là lỗi của vợ hoặc chéng vi phạm quyền, nghĩa vụ về nhân thân, tài sẵn của vợ chẳng dẫn đến lp hơn.

Vi du: Trường hợp người chẳng có hành vi bao lực gia đình khơng chung th hoặc phá tán tài sản thi Rồi giải quyết ly hơn Tịa án phải xem xét

<small>qnyén, lợi ich hop pháp của vo và cơn chưa thành niên ”</small>

của người chồng kìủ chia tài sản clung của vợ chẳng dé đảm báo

Nguyên tắc thử hai: Bảo vệ quyền, lợi ich hợp pháp của vo, con chua

<small>thành nién, con đã thành niên mắt năng lực hành vi dân sư hoặc không co khả</small>

năng lao động và khơng có tài sản để tự ni mình.

Khi giải quyết tải sin của vợ ching cả khi ly hôn va sau khi ly hôn,

<small>pháp luật Việt Nam quy định Tòa án phải xem xét đến quyển, lợi ich hợppháp của vơ, con chưa thành niên, con đã thành niên nhưng mất năng lực</small>

hành vì dân su hoặc khơng có khả năng lao động và khơng có tải sản để tự ni mình. Quy định này nhằm đầm bao điều kiện sông cho những đối tương

<small>trên, tránh trường hợp sau khi ly hơn những đối tượng này khơng có đủ điều</small>

kiện vé vat chất dé duy tri mức tối thiểu của đời sống

Cu thể khoản 6, Điều 7 Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP Hướng dẫn thi hành một sé quy định của Luật HN&GD

<small>năm 2016 quy định</small>

“6. Kni giải quyết chia tài sản kht iy hơn, Tịa ca phải xem xét đỗ báo vê quyền, lợi ich hợp pháp của vo. con chưa thành niền, con đã thành niễn mất năng lực hành vi dân sự hoặc Không có khã năng lao đơng và khơng có

<small>Tài sẵn đỗ the nuôi minh</small>

Vi du: Kni chia nhà ở là tài sẵn chung và là chỗ 6 duy nhất của vo chẳng trong trường hợp không chia được bằng hiện vat thi Tòa án xem xét va quyết dinh cho người vợ hoặc chéng trực tiếp nuôi con chưa thành nién con

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

bị hạn chỗ hoặc mắt năng lực hành vi dân sự nhấn hiện vật và thanh toán giả trị tương ứng với phần tài sản được chia cho người chẳng hoặc vợ nễu người vo hoặc chẳng có u câu

Quy đính nay xuất phat từ đặc điểm vẻ thé chat va tinh than của những. đôi tương trong quy định, đây là những trường hop dễ bị xâm hai nên pháp

<small>luật nước ta có sư quan tâm đặc biệt. Người phu nữ cỏ những hạn chế nhấtđịnh vé sức khưe, điều kiến học tập, lao đơng,... so với người dan ông, nên so</small>

với người chẳng, người vợ trong gia đính ln là người thiệt thoi vả yếu thé

<small>hơn trong gia định và xã hội. Đồi với các con chưa thành niên, hay đã thành.</small>

niên nhưng bị han chế năng lực hanh vi dân sự, khơng có năng lực lao đẳng là những người có hạn chế vẻ thể chất và tinh thin nên cẩn được quan tâm,

<small>chăm sóc từ phía gia đính và zã hội</small>

<small>Chính vì vay, Tòa án trong trường hợp này phải tập trung xem sét đền.</small>

hoàn cảnh của từng đối tượng dé đưa ra những phán quyết hop lý, tao điều kiện về chỗ ở đông thời kèm với những điều kiện để phát triển kinh tế, hoc

<small>tập, chữa bệnh,.... của những đổi tượng nêu trên</small>

Nguyên tắc thú 3: Chia tai sin vợ chồng bằng hiện vật hoặc theo giá trí

<small>của tai sẵn.</small>

<small>‘Theo quy đính của pháp luật nước ta hiện nay, Tai sản chung cia vochẳng được chia bằng hiện vật, nếu không chia được bằng hiện vật thi chiatheo giá trị, bên nào nhân phân tải sản bằng hiện vật có giá tri lớn hơn phản.‘minh được hưỡng thì phải thanh toán cho bên kia phan chênh lệch.</small>

<small>Tai sản bao gồm rất nhiêu dang, có thé là các đơng sin, bat động sản,tiên, giấy tờ có giá và các quyển tải sẵn. Quy định này góp phan han chế đền.</small>

mức thấp nhất những hệ quả sấu khi chia tai sin chung của vợ chồng, việc chia tải sản chung của vợ chồng có thể chia bằng vật hoặc theo giá trị, nếu

<small>chia bing vật thi phải đảm bảo vật phải sử dung được sau khí chia, Trên thực</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

tế, khơng phãi tai sản nảo cũng có thé chia, chia ra được các phân dong đều. ma giá trị sử dụng vẫn được bảo dam. Điều nay dẫn đến, có trường hợp khơng. chia được tai sản bằng hiện vật hoặc chia tai sản thành các phẩn nhưng giá trị của mỗi phan không bằng nhau. Vi vay, pháp luật quy định bên nhận tải sin

<small>có giá trị lớn hơn phải có nghĩa vụ thanh tốn phan chén lệch của tai sản đó</small>

cho bên cịn lại góp phân bảo dim công bằng cho các bên.

<small>Khoản 5, Điểu 7 Thông tư liên tịch số </small>

01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP Hướng dan thi hành một sé quy định của Luật HN&GD

<small>năm 2016 quy định</small>

“S. Giá trị tài sản cinng của vợ chéng tài sản riêng của vo, chéng được xác dinh theo giá thi trường tat thời điễm giải quyết sơ thẩm vụ việc.

<small>Tuy nhiên, trên thực tế, viée sắc định chính xác giá tr của một tải sẵn</small>

không phải đơn giản dan tới tranh chấp giữa các bên khi cho rằng việc định.

<small>giá giá trị của tải sin là khơng thưa dang</small>

<small>‘Theo đó, vé nguyên tắc khỏi tài sẵn chung của vợ chồng sẽ được chia</small>

theo théa thuân của hai bên, néu hai bên khơng thé thỏa thuận giải quyết về tải sản thì có thé u câu Tịa án giải quyết

Thứ ba Qun đưa “tài sân gốc” tài sản chung mà lồi ly hôn chưa

<small>chia vào kinh doanh</small>

<small>Theo quy định tại điểu 36, Luật HN&GÐ năm 2014, vợ, chồng có</small>

quyển thỏa thuận về việc một bên đưa một phân hoặc toàn bộ “tai sain gốc vào kinh doanh. Tuy nhiên, để đăm bảo nguồn chứng cứ để giãi quyết khí xây

<small>ra tranh chấp thì pháp luật yêu cẩu théa thuận trên phải được lập thanh văn.‘ban va có xác nhận của các bên. Khi đã đưa tai sản chung vào trong quá trình.</small>

kinh doanh thi một bên đưa tải sản chung vào sẽ là người có quyển tư mình

<small>thực hiện giao dich liên quan đến tai sin đó, khi đó nêu có tranh chấp với bên</small>

thứ 3 thi biên đưa tải sản vao phải tư giãi quyết. Trong trường hop vợ hoặc

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

chồng có tranh chấp với nhau thì tranh chấp về văn ban đưa tải sản chung vảo.

<small>chit không tranh chấp với bén thứ ba đã ác lập và thực hiện giao dịch.</small>

<small>Điều 64, Luật HN&GĐ năm 2014 quy định vẻ chia tai sản chung củavợ chẳng đưa vào kinh doanh:</small>

“Vợ, chéng dang thục hiện hoạt động kinh doanh liên quan đến tài sản chung có quyền được nhận tài sản đồ và phải thanh toản cho bên kta phân

<small>giá trị tài sẵn mà họ được lưỡng, trừ trường hợp pháp luật về kinh doanh cóny din khác</small>

Nhu vậy, đổi với "tải scin gốc ” mà khí ly hơn chưa chia, một trong các

<small>‘bén có quyền thỏa thuận với bên cịn lại vé việc đưa tai sản đó vao kinh doanh.và bên có quyển yêu câu người này thanh toán phân giá ti tài sản mà họ đượchưởng theo nội dung théa thuận néu có nhu câu cén phân chia tải sản.</small>

12.12. Nghia vụ của vo, chồng đỗi với phẩm “tài sản gốc” mà khử iy

<small>ôn chưa chia</small>

Thứ nhất, nghĩa vụ báo vệ, duy tri khối tài sản cining

Sau khi ly hơn, có thể tải sản chung của vợ chẳng ma khi ly hơn chưa chia có thể thuộc sự quản lý của of hai bên hoặc chỉ của một bên. Các bên

<small>trong trường hợp nay có nghĩa vu bảo về, khơng được phép có những hành vi</small>

"ủy hoại hoặc cô ý lâm giảm giá trị đổi với phân tai sản chung may.

Quy đính tại Điều 164, BLDS năm 2015 vẻ Biện pháp bảo về quyên sử

<small>hữu, quyển khác đổi với tai sẵn</small>

“1. Chủ sở hữa, chủ thé có quyền khác đốt với tài sản có quyên tự báo vệ, ngăn chăn bắt i người nào có hành vi xâm phạm quyền của mình bằng

<small>những biện pháp Rhơng trải với quy đinh của pháp luật</small>

2. Chit sẽ hữu, chủ thé có quyền khác đốt với tài sân có quyển u câu Tịa én, cơ quan nhà nước cơ thẩm quyền khác buộc người có hành vi xâm. pham quyền phat trả lại tài sản, chấm đút hành vi cẩn trở trái pháp luật việc

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

thực hiện quyền sở hit, quyền khác đối với tài sản và yêu cầu bỗi thường.

<small>Thiệt hai”</small>

Tài săn chung của vợ chẳng mã khi ly hôn chưa chia vẫn được sắc định Ja khối tài sản chung hợp nhất của vợ, chồng, do đó, các bên van có quyển. chiếm hữu, sử dung, định đoạt ngang nhau đổi với phân tải san này. Vo,

<small>chẳng phải có trách nhiệm tiếp tục duy tr, bao vệ khối tải sản chung, không,được phép thực hiện những hành vi hủy hoại nhằm pha hủy hoặc giảm giá trị</small>

của tai sản chung- đây 1a hành vi sâm pham quyền sở hữu của chủ sở hữu tai

<small>sản Nếu một trong hai bên có những hành vi vi phạm thi bên cịn lại có quyểnn câu bên vi phạm cham dứt hành vi vi pham và bồi thường thiệt hại theoquy định tại điều 170 BLDS năm 2015.</small>

<small>‘Vi dụ: Anh A và chỉ B trong thời kỹ hôn nhân có tạo lập được một tảisản chung lả quyển sử đụng đất và một nha ở gắn liên với đất, khi ly hơn anh,chỉ khơng u céu Tịa án phân chia cũng như khơng có bat kỳ théa thuận</small>

phan chia tải sản chung nao. Trong thời gian sau khi ly hôn, quyển sử dung

<small>đất và nhà 6 nảy hiện do chị B quản lý và sử dung Nếu chi B có những hànhvi như phá hủy nha ở hay giảm giá tri quyển sử dung đất, aha 6 gắn liên vớiđất thi chị B có trách nhiệm bổi thường cho anh A</small>

Thứ hai, nghita vụ thông báo, théa thuận với bên côn lat Rhi muốn định

<small>oat tài sẵn clung mà kit hôn chưa chia</small>

<small>Đồi với tài sẵn chung của vợ chồng mã khi ly hôn chưa chia, nếu mộttrong hai bên muôn định đoạt tai sản chung thi Khoản 2, điều 218 BLDS năm.</small>

2015 có quy định: "Tiệc dinh đoạt tài sản clung hop nhất được thực hiện

<small>theo théa thud cũa các chủ sở hữu clnmg hoặc theo quy đi của pháphua</small>

<small>Nếu một trong hai bên có hảnh vi định đoạt tài sẵn mả không thông báovva đạt được théa thuận thơng nhất trong việc định đoạt tai sẵn thì giao dich</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>định đoạt tải sin hoàn toan khơng thé thực hiện được. Nêu có bat kỳ hảnh vi</small>

vĩ phạm nao nhằm che dấu, định đoạt tài sin mã khơng cho bên cịn lại được biết và thực hiện quyển sở hữu cia minh thi bên bị vi phạm có quyển yêu câu

<small>Toa án tuyên bổ giao dich định đoạt tải sản lả vô hiệu và doi lại tài sin thuộcsở hữu của mình trừ trường hợp được quy đính tại điều 167 BLDS năm 2015- trường hợp giao dich được xác lập liên quan đến tải sin là giao dich có đếntủ</small>

Thứ ba, vo, ching phải cùng chin trách nhiệm với giao dich mà vợ chẳng cùng théa thuận xác lập

<small>"Theo quy định tại khoản 1, điều 37, luật HN&GĐ năm 2014, khí cả haitiên cùng nhau tham gia sác lập, thực hiện giao dich, nghĩa la đã có sư théathuận với nhau vé việc cả hai bên cùng đẳng ý xác lập, thuc hiện giao dich va</small>

củng gánh chịu hau quả pháp lý phát sinh từ giao dich đó. Sự thể hiên ý chỉ của hai bên được thể hiện đưới hai hình thức: Cả hai cùng nhau tham gia xác

<small>lập, thực hiện giao dich hoặc một bền tham gia xác lập, thực hiện giao dichvới tử cách là đại diện theo ủy quyền của bên côn lại</small>

<small>Ngiĩa vụ đối với tài sin phát sinh trong giao dịch do cả hai bên cùng</small>

nhau thỏa thuận xác lập có thé bao gồm nghĩa vụ chuyển giao vật, chuyển.

<small>giao quyển, trả tiên hoặc giây tờ có giá theo sư théa thuận của các bên.Thứ tục Nghia vụ bôi thưởng thiệt hai do tài sẵn gập ra</small>

<small>Điều 601 khoản 2 BLDS năm 2015 quy định:</small>

“2. Chủ sở hiữm nguôn nguy hiểm cao độ phải bội thường thiệt hai do nguén nguy hiém cao độ gay ra: nêu chủ sở hữm đã giao cho người khác chiếm hit, sử đụng thì người này phải bơi thường, trừ trường hop có thơa'

<small>Thuận Khác.</small>

<small>Điều 605 BLDS năm 2015 quy định</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

“ Chủ sở hl người chiém hit. người ãược giao quản if, sit dụng nhà.

<small>cửa, cơng trình xây dung khác phẩt bội thường thiệt hại đo nhà cửa. cơngtrình xập đựng khác đỗ gậy thiệt hai cho người khác</small>

Khi người thi cơng có lỗi trong việc để nhà cita cơng trình xây dung khác gập thiệt hại thi phải liên đới bồi thường.

Tir những quy định của pháp luật nói trên có thé thay đối với phẫn “tae sản gốc ” của vo, chồng mà khi ly hôn chưa chia thi tải san đó thuộc sự quản.

<small>ý, sử dung cia bên nào thi trách nhiệm béi thường thiết hai khi tai sin đó gây,a cho bên thứ ba thuộc vẻ bên đó</small>

<small>Trong trường hợp ti sản gây thiệt hại cho bén thir ba và ban than taisản cũng có thiệt hai thì biên đang trực tiếp sử dụng va quan lý tai sản ngoài‘rach nhiệm béi thường thiệt hai cho bên thứ ba còn phải bồi thưởng thiết hai</small>

cho chi sở hữu tải sin. Đối với tải sản gốc la tài sản chung của vo chẳng ma

<small>khi ly hôn chưa chia, bên gây ra thiệt hại sẽ phải bồi thường phân thiệt hạitương ứng với phén tải sin ma bên còn lại được hướng trong khối tai sảnchung đó.</small>

12.2. Qun và nghĩa vụ của vợ, chơng đơi với phầm hoa lợi, lợi tite

<small>mù khử by hn chưa chia</small>

<small>Hoa lợi và lợi tức phát sinh từ "rải sẩn gốc” déu là tài sẵn phát sinh từtải sẵn đang hiện hữu. Trong đó:</small>

<small>Hoa lợi là tai sản tự nhiên mã tải sản mang lại. Ví du: trứng do gia cảm.để ra, hoa mẫu có được khi trồng trọt</small>

<small>Loi tức 1a các khoản lợi thu được từ việc khai thác tải sản Thơng</small>

thường, lợi tức được tính thành một số tiền nhất định. Vi dụ: khoản tiền có

<small>được do thuê nha, khoản lãi vay có được từ việc cho vay tai sẵn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

122.1 Quyén của vợ, ching đối với phân hoa lợi, lợi tức phát sinh te "tài sản gốc ” mà kit ly hôn chưa chia

Tài sản của vợ chẳng mã khi ly hôn chưa chia bao gồm phần "ải sản - tải sản chung của hai bên và hoa lợi, lợi tức phát sinh từ “đài sản gốc” gốc

<small>nay. Tai sản chung của vợ chồng bao gi</small>

nhập do lao đông, hoạt động sản xuất, kinh doanh”. Như vậy, hoa loi, lợi tức phat sinh từ "ải sd gốc ” được ác đánh là tai sản chung của hai bén va được.

<small>hình thành khí quan hệ hơn nhân của hai bên đã chấm dứt.</small>

‘Vi du: Trước khi ly hơn hai vợ chéng có một căn nha để cho th. Khi

<small>ly hơn, vợ chồng khơng có bat kỳ thỏa thuận hay yêu cầu phân chia nảo đổitải sẵn do vợ, chẳng tạo ra, thu</small>

với tài sản là căn nba nêu trên do đó căn nha vẫn la tài sản chung của cả hai ‘vo chẳng, Căn nha vẫn tiếp tục được cho thuê, vậy số tiên thuê nha thu được sau khi vo, chồng ly hôn là số tién chung của cả hai người. Cả hai bên déu có quyển và nghĩa vụ ngang nhau đổi với sé tiễn thuê nba thu được sau khi ly

<small>Do được xac định là tai sản chung của cả hai bên nên đối với hoa lợi,</small>

loi tức, các bên cũng có đây đủ quyển va nghĩa vụ đổi với tải sản như đối với

<small>phân "tải sản góc “ ma khi ly hơn chưa chia. Nhưng do tinh chất tài sin khác</small>

nhau, hoa lợi, lợi tức chỉ là những giá trị phát sinh từ “ta sn gốc ” nên quyền. và nghĩa vụ đổi với hoa lợi, lợi tức cũng có những điểm khác biệt so với quyển và nghia vụ đổi với phan “tai sản gốc

<small>Chi sở hữu, người sử dung tai sản có quyển sở hữu đổi với hoa lợi, lợi</small>

tức theo théa thuận hoặc theo quy định của pháp luật, kể tử thời điểm thu

được hoa lợi, lợi tức đó *

- Quyên chiếm hữu, sử dung, định đoạt đôi với phan hoa lợi, lợi tức phat sinh từ “tai sản gốc ”: tương tự như đổi với “tai sản gốc ”, hai bên có

<small>Đầu 33 ht H60 nấm 201</small>

</div>

×