Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.16 MB, 97 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
BO GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TAO BỘ TƯ PHÁP TRUONG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI.
HÀ NỘI, NĂM 2019
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">BO GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TAO BỘ TƯ PHÁP TRUONG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI.
HÀ NỘI, NĂM 2019
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">LỜI CAM DOAN
<small>Tôi xin cam đoan đây là công trinh nghiên cửu khoa hoc độc lập củaTiềng tôi</small>
Các kết quả nêu trong luân văn chưa được công bỗ trong bắt kf cơng trình nào khác. Các số liệu trong luận văn ià trung thực, có ngn gốc ro ràng, được trích dẫn đúng theo quy dinh.
Tơi xin chin trách nhiềm vé tinh chính xác và trang thực cũa luận văn
<small>Ninh Thị Hà</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>MỤC LỤC</small>
3.2. Nhiệmvụ nghiên cứu đề tai...
<small>4.2. Phạm vỉ nghiên cứu.</small>
<small>Phương pháp nghiên cứu.</small>
111. Khái niệm hợp đông thương mại... 10
1.12. Đặc diém hợp đông thương mái...
<small>niệm, đặc diém pháp luật hop đồng thương mai. 16</small>
LLLL Khái niệm pháp huật vỗ hop đồng thương mat 16 12.12 Đặc điễm pháp luật về hợp đồng thương mại. 1 Các nguyên tắc của pháp luật hop đơng tÌurơng mái. 18
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">1.2.3. Nguôn của pháp luật về hợp đông thương mại... 23
2.1.3. Nội dung hop đông thương mại
2.1.4. Điêu kiện có hiệu hee và hợp đồng thương mai vơ hiệu
214.1. Điều hiện có hiệu Tue của hop đồng thương mat. 3 3.142. Điều én vô hiệu của hợp đồng thương mại. 34 3.1.5. Thực hiện, sita đôi, bô sung, chim dict hợp dong thacong mai... 37
2.16.1. Đặc 8iễm của chỗ tài do vi phạm hợp động thương mại. 43 2.1.6.2. Các loại chỗ tài do vi phạm hop đồng thong mai 46
3.11. Hoàn thiện pháp luật về hop đồng thương mại phải cu thé hóa
<small>được các quan điềm của Đăng về phát triển thacong mai ở nước fa... Š7</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>3.12. Việc hoàn thiện pháp luật ve</small>
sự phù hop với các quy định mang tinh nguyên tắc chung của Bộ uit
<small>Dain sự năm 2015. 58</small>
é hợp đẳng thương mai phải đảm bao
ìn pháp luật về hợp đông thương mại phải dam báo tinh
<small>‘minh bạch, thông nhất, khả thi và phù hợp với nén Kink tễ thi trường...59</small>
hợp đồng thương mại phải đáp ứng các
<small>„61Hoàn thiện pháp lưật 9</small>
<small>3.2.1. Các giải pháp hồn thiện quy định của Bộ luật Dân sự 2011... 62</small>
<small>3.2.2. Các giải pháp hoàn thiện quy định của Luật Thương mai 2005... 66</small>
5.2.2.1. Vibe hoàn thiện quy đụh về hop đồng trong luật Thương mai
<small>phải ñược thực hiện trên quan diém theo đỏ Luật thương mại phẩt đượccot là một dao luật độc lập, tôn tat bên canh Bộ luật Dân suc 66</small>
3.2.2.2. Một số sửa đối, bd sung đối với Luật Thương mat. 69
<small>Các gidi pháp hoàn thiện quy định cũa các văn bản pháp luật có</small>
liên quan về hop đơng thicong mai.... -Ư- 76
Với bối cảnh hiện nay, việc nghiên cứu dé tai: “Pháp luật về hợp đồng, thương mại Việt Nam — Thực trạng vả một số giải pháp hoàn thiên là cần thiết
<small>vi những lý do như sau</small>
<small>Thứ nhất, Bộ luật Dân sự năm 2015 chứa đựng nhiễu quy đính pháp luật mớivẻ hop đông doi hỏi phải đánh gia su tương thích, sư cân thiết cia những quy.định trong Ludt Thương mại 2005 nhằm loại bõ sự trùng lặp các quy định taihai văn bản nay, đảm bảo phù hop, thống nhất các quy định vẻ hop đồngtrong Luật Thương mai 2005 với các quy định mới của Bồ luật Dân sự 2015.</small>
<small>Thứ hai, với tw cách là luật chung điều chỉnh quan hệ hợp đồng trong đó có</small>
hop đồng thương mai, những điểm mới của Bộ luật Dân sư năm 2015 đã tao ra bước phát triển trong việc diéu chỉnh pháp luật về hợp đồng thương mai va từ đó, đời hỏi đánh giá một cách tồn diện những điểm mới của chế định hop
<small>đẳng trong Bộ luật Dân sự 2015 điều chỉnh quan hệ hợp đồng trong lĩnh vựcthương mại</small>
<small>Thứ ba quả trình cải cách pháp luật về hợp đồng thương mại của Việt Nam</small>
cần tiếp tục đẩy manh để đáp ứng nhu câu của hội nhập sâu rộng với nên kinh tỆ khu vực về thể giới: Vì vey việc cải cảch phap luật hop đẳng Thường mại
<small>của Việt Nam địi héi phải có nghiên cứu xem sét sự phù hợp với các cam kết</small>
quốc tế ma Việt Nam tham gia dé đâm bảo tao lập một mơi trường hoạt động, kinh doanh minh bạch, bình đẳng vả cạnh tranh.
<small>Thứ te nh câu đánh gia thực trang pháp luật vé hợp đồng thương mai baogồm Luật Thương mại và các văn bản pháp luật diéu chỉnh lĩnh vực thương,thí hành ln là vần để cấp</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">thiết, qua đó để xuất một số giải pháp hoàn thiện pháp luật về hợp đồng
<small>thương mại</small>
Như vậy, việc nghiên cứu van để “ Pháp luật về hợp đồng thương mại Việt
<small>Nam ~ Thực trang và một số giải pháp hồn thiện” là cơng việc cẩn thiết có ý</small>
ghia lý luận va thực tiễn trong giai đoạn hiện nay ở nước ta.
Nên tăng của hoạt động kinh doanh là hợp đồng, vi vay nghiên cứu vẻ hop
<small>đẳng, pháp luật vẻ hop déng là mét trong những công việc luôn thu hút được.</small>
sự quan tâm của các nha khoa học nhất là các nha khoa học pháp ly. Để minh chứng điều đó, có thể kế đến một số cơng trình tiêu biểu sau:
* Nhóm các cơng trình nghiên cím lý luận về hop đồng và pháp luật vê hợp đẳng mà tiêu biểu là:
Sách chuyên khảo: Một số vấn đề i iuận và thực tiễn về pháp luật hợp đồng ð Việt Nam hiện nay của Khoa luật Đại học Quốc gia Hà Nội ( 2003), Mới số van đề về quyền tie do kinh doanh trong pháp luật kinh tế hiện hành 6 Viet Nam của TS Bùi Ngọc Cường ( 2004), Chay én khảo Iudt kinh tế của PGS TẾ Pham Duy Nghia ( 2004), Chuyên khảo luật kinh tế, Thông nhất luật hợp đẳng của Ths Định Thi Mai Phương (2005); Dé tai khoa hoc: Mnững điểm mới của Bộ luật Dân sự sửa đỗi và việc hoàn thiên một số chế dinh của pháp
<small>iật dân sue, Viên khoa học pháp lý, Bô Tư Pháp ( 2016), Sach chuyên khảoChế tài phat vi phaon và bỗi thường thiệt hat theo Luật Thương mại Việt Namcủa tác giã Lê Văn Tranh ( 2017), Bai báo: Hoàn thién các guy đinh của Tuất</small>
Thương mại năm 2005 nhằm ddim bảo sự thẳng nhất của BS luật Dân sự năm.
<small>2015, Trén Văn Biển, Tap chi nghiên cứu lập pháp số 10/2018</small>
Các cơng trình nghiên cứu trên dé cấp vé các nội dung như. Phân tích bản
<small>chất pháp lý của hợp déng nói chung va hop đỏng thương mai nói riêng, giới</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>thiệu về nguồn pháp luật hợp ding ở Viết Nam, giới thiêu va phân tích</small>
nguyên tắc áp đụng luật chung và luật riêng về hợp đồng, phân tích các nội dung pháp luật hop đồng (giao kết hợp đồng, thực hiện hợp đồng, hop đồng
<small>vô hiệu, trách nhiệm do vi phạm hợp đồng...</small>
Nhìn chung các tác giả của các cơng trình nghiên cứu lý ln về hợp đẳng và pháp luật về hợp đồng đều thông nhất quan điểm, theo đó, khi đánh giá về bản.
<small>chat, nơi dung của hợp đồng cén dựa trên nén tăng tw do théa thn, và khơng"vượt qua giới hạn của pháp luật</small>
Nhóm các cơng trình nghiên cửu vé một số hợp đồng thương mai cu thé bao gồm các cơng trình: Cẩm nang pháp luật về giao kết hợp đồng thương mai điện từ, GS.TS Nguyễn Thi Mơ chủ biên, Nzb Lao đông - zã hội (2006), “Pháp luật điều chỉnh hoạt đông tring gian thương mat 6 Việt Nam, luận án tiến si Luật học, Nguyễn Thị Van Anh ( 2007), Sách: Pháp iuật và hop đồng trong thương mại và đầu te: Những van đề pháp I} cơ bản do TS Nguyễn Thi Dung chi biên, Nzb chính trị Quốc gia (2009), Pháp indt điều chữnh hoạt
<small>đơng ma bản hàng hòa qua Số giao dich hàng.a 6 Việt Nam, luận án tiên</small>
sĩ Luật học, Nguyễn Thị Yến ( 2011), Pháp iuật về mua bản doanh nghiệp 6 Việt Nam, Trần Thi Bao Anh, luận án tiến sĩ luật học (2014), Giáo trinh: Luật
<small>thương mại Việt Nam tập If, Trường Đại hoc Luật Hà Nội, Nab Tư phápG017)</small>
<small>Nhin chung, các cơng trình nghiên cứu nêu trên đã lồng ghép cơ sở lý luân và</small>
thực tiễn để chứng minh cho các luận điểm của mình. Các hoạt động thương. mại cụ thé được nghiên cứu thường lả những hoạt động diễn ra phố biển trong.
<small>thực tế như hoạt động khuyên mai, quảng cáo thương mại hoặc những hoạt</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>đông thương mại điện tử, mua bán doanh nghiệp, mua bán hàng hóa qua Sởgiao dich hàng hóa.</small>
Có thể ké đến hai cuồn sách chuyên khão của tác giả Đỗ Văn Đại về Luật hop đồng Việt Nam — Ban án và binh luận bản án, Nab Hồng Đức (2009) và Các biện pháp xử lý việc không thực hiện ding hop đồng trong pháp luật Việt
<small>Nan, Nab Hồng Đức (2010)</small>
<small>Hai cơng trình khoa học trên được viết theo hướng từ việc giới thiệu các ban</small>
án của tịa án để bình luận, đánh giá thực trạng pháp luật vé hợp đồng nói chung và hợp đồng thương mai nói riêng, Phương pháp "khai thác" chất liệu cuộc sống, tử cơ sở thực tiễn để đưa ra giải pháp hoan thiện pháp luật về hợp. đẳng đã làm cho cơng trình khoa hoc của TS Đỗ Văn Đại trở thành những tai liệu hữu ích cho rất nhiều người trong đó có những người kam công tác nghiên.
<small>cửu pháp luật về hop đẳng thương mại.</small>
<small>nói chung và hợp đơng thương mại nói riêng..</small>
Nhiều cơng trình khoa học hướng đến mục tiêu. cung cấp cho doanh nghiệp
<small>những kiến thức pháp lý khi giao kết hop đồng thương mai như. Cấm zưnghop đồng trong hoạt động thương mại của Phịng Thương mại và Cơngnghiệp Việt Nam ( 2007), ba cơng trình khoa học của trường Đại học Laat Hat</small>
"Mỗi gdm cuỗn sách: Hỏi & đáp Luật Thương Mại (hay Luật Kinh doanh, Luật Kinh tô, Nb Chính trị- Hành chính (2011), Giáo trinh một số hợp đồng
<small>thương mat đặc thì trong hoạt đơng thương mại và if năng đầm phảm soạnthảo, Neto Công an nhân dân (2012) va sách: Hướng dẫn học môn học Luật</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>Thương mại tập 2, Nab Lao đông (2014), cuỗn sách của PGS.TS Vũ Thi</small>
Hong Yên: Mnững điều cẩn biết về ký kết và thực hiện hợp đồng dân sự (
<small>Theo Bộ luật Dân sự năm 2015), Nzb Chính trị Quốc gia Sự thật, Ha Nội (2017)</small>
Cac nghiên cứu khoa học chủ yếu tập trung vào hỏi dap, hướng dẫn việc giao. kết, thực hiện hợp đông hoặc phân tích về các kỹ năng đảm phán, soạn thảo
<small>hop đẳng Như vây, nơi dung các cơng trình khoa học nay không giải quyết</small>
các lý luận hợp đồng mã chủ yêu là hướng dẫn, giãi thích các quy định pháp
<small>luật về hợp đồng, nhằm giúp những chủ thể tham gia các giao dịch hợp đẳng</small>
nói chung va hợp đồng thương mai nói riêng được trang bị kiến thức pháp lý. cơ ban về hợp đông để hạn chế những rủi ro, tranh chấp có thể xây ra trên thực tế. Các cơng trình theo cách hướng dẫn, giải thích các quy định pháp luật
<small>vẻ hop đồng cũng đóng góp trong việc đào tạo những người học luật giúp ho</small>
tiểu rõ hơn nội dung của các quy định pháp luật vốnnhiều khi rat trừu tượng, khó hiểu,
Đó là các cơng trinh khoa học bai bao“ Piáp luật hop đẳng Hoa Kỳ và những điểm khác biệt cơ béin so với pháp luật Viet Nama”, Tạp chí luật học của PGS.TS Vũ Thị Lan Anh (2010), bai bao Chế định hợp đẳng theo pháp luật
<small>Cơng lịa Liên bang Đức" đăng trên tạp chi Luật học của PGS.TS Vũ Thi LanAnh ( 2011); cla</small>
mại của một số quốc gia trên thế giới của Thạc i Tran Quỳnh Anh và Nguyễn Ngọc Anh trong dé tải khoa học xây dưng nội dung hoc phan pháp
<small>luật Thương mại của một sé quốc gia trên thé giới, Đại học Luật Hà Nội(2013)</small>
in đề số 9 Pháp iuật về hợp đồng trong hoạt động thương
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">'Việc nghiên cứu, nắm bắt nội dung của những công trình nghiên cửu trên giúp
<small>chúng ta rút ra được nhiêu bai hoc, kinh nghiệm, điều chỉnh pháp luật vé hopđẳng thương mai trong béi cảnh hội nhập Quốc tế và cân nhắc, bao lưu một</small>
số quy định pháp luật phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của Việt Nam
<small>trong từng thời kỳ.</small>
Đổ tai có mục đích nghiên cứu la xây dưng luân cử khoa hoc cho việc dé hoàn thiện quy định của pháp luật vẻ hợp đồng thương mai trong điều kiện Bộ
<small>Tuật Dân sự 2015 có hiệu lực</small>
3.2. Nhiệmvụ nghiên cứu dé tài
<small>Đổ đạt được mục đích nay, dé tải có nhiém vụ nghiên cửu nhự sau:</small>
<small>‘Mt là, nghiên cứu những van dé lý luận vẻ hop đẳng thương mai, pháp luậtvề hợp đẳng thương mai,</small>
<small>Hai là, nghiên cứu thực trang của pháp luật về hợp đồng thương mai hiệnnay,</small>
Ba ia, nghiên cứu để đưa ra quan điểm hoàn thiện pháp luật về hợp đồng thương mai trong mỗi tương thích với Bộ luật Dân sự năm 2015 va các để xuất cụ thể nhằm hoàn thiện các đạo luật chuyên nghành có liên quan đến hop
<small>đẳng thương mại.</small>
<small>Tac giả nghiên cứu đôi tượng của luân văn nảy là các quy định pháp luật hiện.</small>
hanh về hop đẳng thương mại. Các quy định chủ yêu nằm trong các van bản.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>Tuật như Luật Thương mai 2005 và các đạo luật có liên quan như Bộ luật Dân.sự 2015 va một số đạo luật chuyên ngành khác.</small>
<small>4.2. Phạm vỉ nghiên cứ</small>
<small>Pháp luật vé hợp đồng thương mai có nội hẻm rất rộng. Vì vay, luận văn.</small>
chi tập trùng nghiên cứu pháp luật vé hop đồng thương mai ở một số van để
<small>như khái niềm hop đồng thương mai, giao kết hop đồng, nội dung hợp đẳng,</small>
điều kiện có hiệu lực vả hợp dong vô hiệu, sửa đổi, bổ sung, cham dứt hop dong, các chế tài đổi với hành vi vi phạm hop dong thương mại. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu thực trang pháp luật về hop đồng thương mai, tác giã dé xuất các quan điểm, giải pháp hoàn thiên pháp luật hợp đồng thương mai
<small>nhằm đáp ứng các yêu câu của tinh hình mới trong lĩnh vực hoạt đồng thương,</small>
<small>5. Phương pháp nghiên cứu</small>
<small>Việc nghiên cứu của dé tai được dựa trên nên tăng Chủ ngiữa Mác ~ Lenin ,</small>
chủ ngiữa duy vật biên chứng va chủ nghĩa duy vật lịch sử để phân tích cơ sỡ lý luân của van đề thuộc đối tương nghiên cứu. Ngoài phương pháp nghiên.
<small>cứu chung, cơ ban nay, ln văn cịn sử dung nhiễu phương pháp nghiên cứu</small>
chuyên ngành khác nhu so sánh, phân tích, ting hợp.
Luận văn thạc sĩ “ Pháp luật vẻ hợp đồng thương mại Việt Nam — Thực trang.
<small>‘va một số giải pháp hồn thiên</small>
<small>của các cơng tình khoa học đã cơng bổ trước đây. Tuy nhiền với tư cách làđược thực hiện trên cơ sỡ kết quả nghiền cứu.</small>
<small>một luận văn thạc sf luật kinh tế, luận văn cũng có những dong góp mới, bao</small>
<small>gảm</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">‘Mot là, phân tích, đánh giá một cách tổng thể các van để liên quan đến pháp. luật về hợp đồng thương mại như: khái niệm vả đặc điểm của hợp đồng, giao kết nội dung hop đồng, điều kiện có hiểu lực và hợp đỏng vơ hiệu, thực hiện, sửa đổi, bổ sung, chấm đứt hợp đồng, các chế tai đối với hành vi vi phạm. trong mỗi liên hệ với Bô luật Dân sự 2015,
Hat là. đề xuất các giải pháp hoàn thiên pháp luật vẻ hợp đồng thương mai để
<small>dam bảo sự tương thích với các quy định vẻ hợp đồng trong Bộ luật Dân sự2015 va phủ hợp với yêu câu hồi nhập thương mai quốc tế.</small>
Ba là, việc nghiên cứu đề tài góp phẩn đảm bảo su thông nhất trong việc áp dụng pháp luật về hợp đồng thương mại, phù hợp với bản chất của hợp đồng, và xu thé phát triển của kinh tế - xã hội. Bên cạnh đó, cịn gop phan xây dựng các quy định cũng như việc hướng dẫn chỉ tiết các quy đính vé hợp ding ở mỗi lĩnh vực ở mức độ tập trung cao va dé tiếp cận, tránh tinh trạng một vẫn. để được hướng dẫn ở nhiều văn bản khác nhau, dẫn đến sư tan man và khó. khăn trong q trình tìm hiểu va áp dụng pháp luật.
Bon id, cung cập các kiến thức cơ ban vẻ pháp luật hợp đồng thương mại, lam rõ thực trạng và để xuất một số quan điểm và giải pháp hoàn thiện quy định. pháp luật về hợp dong thương mại.
_Mẫm là, thông qua việc làm rổ thực trang của pháp luật hop đẳng thương mai, luận văn góp phan giúp các thương nhân hiểu biết và vận dụng một cách linh. ‘hoat các quy định pháp luật trong việc giao kết, thực hiện hợp dong trong hoạt
<small>động thương mại.</small>
Ngoài phan mỡ dau va kết luận, luận văn được kết cau thanh ba chương,
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Chương 1: Những vẫn dé lý luân vé hợp đẳng thương mai và pháp luật vé hop
<small>đẳng thương mại.</small>
<small>Chương 2: Thực trang pháp luật hop đẳng thương mại ở Viết Nam.</small>
Chương 3: Quan điểm va giải pháp hoàn thiện pháp luật về hợp đông thương,
<small>mại Việt Nam.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Trong mỗi quốc gia, pháp luật luôn giữ vị trí quan trọng, đặc biệt là pháp
<small>luật về hợp đồng thương mại. Trong nên kinh tế thi trường, nơi ma quyển tựdo ÿ chỉ của công dân, pháp nhân được để cao thì hợp đồng được coi là căn</small>
cử pháp lý chủ yêu để ghi nhân việc thiết lập và thực hiện các quan hệ hing
<small>hóa — tiên té ( quan hệ thị trường)</small>
<small>‘Theo điểu 1101 Bồ luật Dân sự của Cơng hịa Pháp cỏ khái niệm vẻ hop đồngnhư sau: “ Hợp đồng là sự thöa thuên giữa các bên, theo đó, một hoặc nhiễu</small>
người cam kết với một hoặc nhiều người khác về việc chuyển giao một vật,
<small>làm hoặc khơng lam một cơng việc nào đó”. Như vay, theo pháp luật củaPháp, hop đẳng có bản chat là thỏa thuận.</small>
<small>Tương tự pháp luật của Pháp vẻ hợp đồng, Điển 2 Luật Hop đồng TrungQuốc năm 1999 đưa ra đính nghĩa hop đỏng như sau: Hợp đồng là một théa</small>
thuận giữa các thé nhân, pháp nhân hoặc các tổ chức khác có dia vi bình ding để nhằm mục đích xác lập, thay
<small>nghĩa vụ dân su.</small>
<small>hoặc hủy bé mỗi quan hệ về quyền va</small>
<small>Viet Nam sây dựng khái niệm về hop đồng dưới sự ảnh hưởng của dong họ</small>
pháp luật Châu Âu lục địa và giống như Trung Quốc, một nước có nên kinh tế chuyển đổi tương tự như Việt Nam. Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:
<small>hoặc chấm* Hợp đồng là sự théa thuên giữa các bên vé việc xác lập, thay</small>
<small>đứt quyển, ngiấa vụ dân sự”, Dựa trên khái niêm về hợp đồng được quy định</small>
trong Bộ luật Dân sự thì có thể hiểu được khái niệm về hợp đồng trong lĩnh. vue thương mai mặc dù Luật thương mai 2005 chưa có quy định cụ thể
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Tắt cả các loại hợp đẳng déu có bản chất chung là được thiết lập trên cơ sỡ tự
<small>do ý chi của các bên giao kết. Tư do lá mét phạm trù triết học chỉ kh năng</small>
thể hiện y chí, bảnh đơng theo ý muốn cia minh trên cơ sở nhận thức quy luật phat triển của tự nhiên, xã hội, Quyển tự do kinh doanh có thể được nhìn. nhận đưới góc đơ quyển của chủ thé và khi được thể chế hóa bằng pháp luật
<small>thì quyền tư do mới tré thành thực quyển và được bảo đảm pháp lý do Nhả</small>
nước ban hảnh?. Quyền ty do là khả năng con người được thể hiện y chí của mình nhưng mỗi người phải nhận thức đúng các quy luật phát triển của tự nhiên và 2 hội va khuôn khổ pháp luật cho phép chứ không hành động một
<small>cách tư phat, tùy tiên, không giới han Tự do giao kết hợp đẳng là quyển được</small>
lâm những gi mã pháp luật không cắm, bao gồm tự do quyết định lựa chon đổi tác giao kết hợp đẳng, tự do thỏa thuận nội dung hợp đồng và các van dé khác miễn 1a không xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thé
<small>khác trong zã hội</small>
6 Việt Nam, sự xuất hiện của Luật Thương mai đã lam hình thành một khái tiệm mới trong thực tiễn kinh doanh — khái niệm “ hợp đồng thương mại” "Trong thực tế kinh doanh hiện nay, khái niêm nay vẫn được sử dung phố biến.
<small>với ý nghĩa lé hợp đồng trong hoạt đông thương mai (gi chung lả hợp dingthương mai — để chỉ hợp đồng phát sinh trong qua tình thực hiện hoạt đơngnhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hang hóa, cũng ứng dich vu, đầu.</small>
<small>da, hợp đơng thương mai và hợp đồng dân sư có những điểm chung, nhưng.</small>
‘hop đồng thương mại có những đặc thù riêng cụ thể vé chủ thể của hợp đông.
<small>‘bat buộc phải có một bên là thương nhân, mục đích cia các bên tham gia hopđẳng chính fa lợi nhuận.</small>
1.12. Đặc diém hợp đông thương mại
'Về ban chat, hợp đông thương mại lả một loại cụ thé của hợp đông dân sự. va có các đặc điểm sau:
<small>Thứ niất, có it nhất một bên cia chủ thể hợp đồng là thương nhân</small>
Theo quy định của Luật Thương mại năm 2005, thương nhân bao gồm tổ.
<small>chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại mộtcách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh. Tùy thuộc từng hop</small>
đồng thương mai cụ thể ma các bên chủ thể giao kết hợp đồng phải la thương,
<small>nhân (như hợp đồng đại lý thương mai, hợp đồng đại diện cho thương nhân,</small>
hợp đẳng khuyến mại..) hoặc chỉ can một bên chủ thể hợp đồng là thương
<small>nhân (như hop ding môi giới thương mai, hợp đồng ủy thác mua ban hangha...)</small>
<small>Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 thi chủ thé hop đẳng dân sự là cánhân có năng lực hành vi dân sự đẩy di; pháp nhân thương mai, pháp nhân.</small>
phi thương mại (cơ quan nha nước, lực lượng vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hôi nghề nghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ thiện, doanh nghiệp xã hội va các tổ chức phi thương mai khác). Dai với hộ gia đình, tổ hợp tác vả tổ chức khơng có tư cách pháp nhân thì thảnh viên của.
<small>trí qe gia nd 2008</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">hộ gia dinh, thành viên của tổ hợp tác va thành viên của tổ chức khơng có tư
Có khác biệt về chủ thể của hợp đơng dân sự vả thương mại 1a vì để thực. hiện hoạt động thương mại thi chủ thể hop đồng cần dap ứng những yêu céu nhất định vẻ vốn, về tư cách pháp Lý, vé một số yêu câu điều kiện mang tính nghề nghiệp. Ngồi ra ảnh hưởng của hoạt động thương mại đổi với nên kinh tế xã hội cũng có sự khác biệt so với các giao dich dân sự thông thưởng. Do vây, sự quân lý nhà nước đổi với hoạt đồng thương mai cũng có những điểm. khác biệt nà một trong những yêu câu thể hiện sự quản lý của nha nước đó là quy định về điều kiện chủ thể tham gia hoạt động thương mại phải la tổ chức,
<small>cá nhân có hoạt động thương mai, phải đăng ký kinh doanh với tư cách</small>
thương nhên. Quy đính nghĩa vụ đăng ký kinh doanh để hình thành từ cách thương nhân chính là thể hiện sự quản lý nha nước đối với hoạt động thương mại. Xuất phát từ yêu câu điều kiện chủ thé của hoạt đồng thương mại nên chủ thể chủ yêu của hợp đồng thương mai phai la thương nhân.
Tuy nhiên, quy định vẻ chủ thể hợp đồng thương mai hiện nay cũng có những quan điểm khác nhau ở các quốc gia. Vi du ở nước Pháp theo Bộ luật Thương ‘mai thi hợp đồng được coi la hợp đồng thương mai khi có c& hai bên chủ thé déu là thương nhân". Còn đối với nước Đức chỉ can một bên hợp đồng 1a thương nhân thi được coi là hợp đẳng thương mại va có thể áp dụng Bộ luật ‘Thuong mại Đức đối với hợp đồng nay.
Chủ thể của hợp đẳng thương mai được xác lập giữa thương nhân với thương,
<small>nhân hoặc giữa thương nhân với cắc chủ thể khác khi các bên giao dich va lựachon Luật Thương mai 2005 dé diéu chỉnh. Trong đó thương nhân được coi là</small>
<small>Badu 101 Bộ tất đn tự năm 2015</small>
<small>ˆ Mợt sổ Hop ding ate thì tong heat động Hương ni và nông đu phân son thio, Giáo nh Bt học</small>
<small>ate ND NED Công ơi nhân đt nữm 2012 trong 1,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">chủ thé hoạt đơng có đăng ký kính doanh , hoạt động một cách thường xuyén, nhằm muc đích lợi nhuận trong các hoạt động kinh doanh, còn các chủ thé
<small>khác hoạt động khơng thường xun, mục đích giao dich là dap ứng tiêudùng, nhu cầu bên thân không mang tinh chất lợi nhuân được coi như 1a cácchủ thể cia Bộ luật Dân sự khi tham gia các hoạt đông thương mai</small>
Thứ hai, hợp đông thương mai gắn liên với hoạt đồng mang tính nghề nghiệp
<small>của thương nhân — hoạt động thương mai. Hoạt đồng thương mai lả hoạt độngnhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua ban hang hố, cung ứng dich vu, đầu.</small>
<small>vay, mục dich của hop đẳng thương mại phải gắn với muc dich sinh lợi.</small>
Mặc đù một trong các bên chủ thể của hợp déng dân sự có thể có mục đích.
<small>sinh lợi nhưng về cơ bản thi mục đích chủ yêu, thưởng xuyên của các bên chữ</small>
thể cla hop đồng dân sự là nhằm phục vu mục đích sinh hoạt tiêu ding.
‘Hop đẳng thương mại nhằm mục dich sinh lợi vì gắn liên với đặc điểm về chủ. thể của hợp đồng thương mại là thương nhân.
Tint ba, hình thức của hợp đẳng thương mại là rất đa dang, có thể được thé "hiên bằng lời nói, bang văn bản hoặc bằng hành wi cụ thé
Hình thức cũa hợp đồng là cach thức thể hiện và ghí nhận ý chí của các bên.
<small>trong việc giao kết hợp ding Vé nguyên tắc, các bên được tư do lưa chon</small>
"hình thức hợp đơng trừ trường hợp pháp luật có quy định vé hình thức cụ thé
<small>của hợp đông Đồi với hop đồng thương mai mã pháp luật quy định phải được.lập thảnh văn bản thi thương nhân phải tuân thi các quy định đó. Ví dụ Hop</small>
đơng mua ban hang hóa quốc tế, hợp đồng cung tmg dich vụ ( Điểu 74 Lust Thương mại 2005), hop đồng nhương quyển thương mai (Điều 285 Lust
<small>“Thuật 1 Bi 3 Late Taegan 2005</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>thương mai 2005) phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác cógiá tri pháp lý tương đương</small>
Luật Thương mai quy định đa dạng vé các hình thức thể hiện cia hop đồng nhưng trên thực tế các bên thường ky kết hop đỏng bằng văn bản, tuy nhiên. đổi với những hop đẳng đơn giản, việc mua bán cân diễn ra nhanh chóng thì các bên có thể xác lập hợp đồng bang lời nói hoặc bằng một hanh vi cụ thể. ‘Uu điểm của hình thức hợp đơng <small>ig văn ban so với các hình thức khác là</small>
- _ Trong quan hệ hợp đẳng thé hiện ré rang, cụ thể quyển và ngiĩa vụ của
<small>các bên,</small>
-_ Lã cơ sở pháp lý rõ rang để các bên thực hiện đúng, đẩy đủ hợp đồng đồng thoi 1a tải liệu pháp lý quan trong để cơ quan có thẩm quyền giải
<small>quyết tranh chấp phát sinh từ hơp đồng đó.</small>
Sự phát triển của khoa học kỹ thuật địi hỏi pháp luật phải có quy định phù. hop về hình thức hợp đồng, vi du như hình thức thơng điệp dỡ liệu là những
<small>thông tin được tạo ra, được gửi đi, được nhận và được lưu trữ bằng phương,tiên điên tử. Điều 15 Luật Thương mai năm 2005 đã quy định một nguyễn tắc</small>
la các thông điệp dif liêu đáp ting các điều kiên, tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy.
<small>định cia pháp luật thì được thừa nhận có giá tri pháp lý tương đương văn ban.</small>
Đó có thé là những théa thuận bằng instagram, fax, telex, email, thư điên tử
<small>"Như vay, hình thức văn bản khơng chỉ là thỏa thuận bằng văn bản trên giấy</small>
theo cách hiểu thông thường mã côn la các thông điệp dữ liêu điển tử. Hình.
<small>thức này đã được pháp luật Việt Nam thừa nhân tại Luật Giao dịch điện từ</small>
năm 2005 và Nghỉ định số 52/2013/CP ngày 16/5/2013 của Chính phủ vẻ
<small>thương mại điện tử.</small>
12.1. Khái niệm, đặc diém pháp luật hợp dong thương mai
<small>1211. Khải niềm pháp indt vé hop đẳng thương mat</small>
Hệ thông pháp luật Châu Âu lục địa coi trọng luật thành văn va có sự phân.
<small>biết pháp luật dân sư và pháp luật thương mai. Vì vậy, vé mất học thuật trong</small>
hệ thống pháp luật Châu Âu lục dia cũng có sự phân loại thành hợp đồng dân. sự, hợp đông thương mai. Hop đồng dân sự vả hợp đồng thương mại chịu sự
<small>digu chỉnh của các quy định luật tư. Pháp luật hợp đồng của các nước thuộc</small>
'hệ thống pháp luật Châu Âu lục địa rat chi tiết vả khoa hoc nhưng đều không.
<small>phân chia pháp luật hợp đồng thành pháp luật vẻ hợp đẳng dân sự va pháp</small>
luật về hợp đồng thương mai thánh hai hệ thống pháp luật độc lap ma moi quan hệ hop đồng déu chịu sự điều chỉnh chung cia Bộ luật Dân sự Ngoài các quy định của Bộ luật Dân sự, mỗi loại hợp đơng cụ thể cịn chịu sự điều chỉnh cia các văn bản pháp luật chuyên nghành *
<small>Pháp luật hiến hành ở Việt Nam cũng chưa xây dựng khái niêm về hop</small>
đẳng thương mại. Đây là điều tao nến sư khó khăn trong việc tìm hiểu, nghiên cứu của tác giã để đưa ra khái niêm pháp luật vẻ hợp đẳng thương mai, nhưng cũng từ đó cũng đồi hi tác giả phải có sự tìm hiểu nghiên cứu học thuật đưa a khái niêm phủ hợp nhất, Vì vay khái niệm hợp đồng thương mai lả khái niệm mang tinh học thuật dé chỉ những hợp đồng được giao kết trong hoạt động thương mại. Trên cơ sở nghiên cứu, có thể hiểu pháp luật vẻ hợp đồng thương mai là những quy đính pháp luật điều chỉnh việc giao kết, thực hiện
<small>hop đồng, điêu kiện có hiệu lực của hop đẳng, trách nhiệm do vi phạm hop</small>
đẳng và một số nội dung khác liên quan đến hợp đồng... trong hoạt động
<small>thương mại</small>
<small>ˆ Cuan 9: Phép utryd ép ang mong hoa Ang tương Nai clam số gu: gia nên TH gửi, hs‘Trin Quỳnh Anh va Nguyễn Ngọc Anh, đồ tàikhoa học cập trường Đạihọc Một Ha Néi,niima 2013,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">1.2 12 Đặc atém pháp indt về hợp đồng thương mại.
<small>‘Mac dit pháp luật Việt Nam chưa quy định thé nao là hợp đồng thương,</small>
mại, tuy nhiên, trên cơ sỡ nghiên cửu các quy định hiện hành có thể nhân. định rằng pháp luật về hợp đông thương mai có những đặc điểm sau đây:
“Một là, pháp luật vẻ hợp đồng thương mai bao gém nhiêu văn bản quy pham pháp luật có giá trị pháp lý khác nhau. Ngồi pháp luật thương mại cịn có thể
<small>1ä án lệ hoặc các nguồn luật bat thành văn tủy theo quan niệm và tư duy phép</small>
lý của mỗi quốc gia.
<small>Hai là, pháp luật về hop đồng thương mai là pháp luật tư được xây dưng trên</small>
nén tăng tôn trong sự tự do ý chi của các chủ thể giao kết hop đồng,
Ba là, pháp luật về hop đồng thương mại điều chỉnh qua trình giao kết, thực hiện, các điều kiện có hiệu lực va các van dé khác có liên quan phat sinh trong
<small>hoạt động thương mai do các thương nhân tién hành.</small>
<small>Mắc dù giữa các trường phái luật Civil Law và Common Law có những tưduy pháp lý khác nhau vẻ hợp đồng thương mai va pháp luật vé hợp đồng</small>
thương mai nhưng đều có sự tương đồng trong việc xác định những van để do
<small>pháp luật hop đẳng thương mại điều chỉnh, bao gồm:</small>
- Các quy định về giao kết hợp đông gồm: nguyên tắc giao kết hợp đông, các quy định vé để nghỉ giao kết hợp đồng và chấp nhận để nghị giao
<small>kết hợp đồng,</small>
<small>~ _ Nội dung của hợp đồng,</small>
-_ Các quy đỉnh vẻ diéu kiên có hiệu lực của hợp đồng va hợp đồng vô
~_ Các quy định về thực hiện, sửa đổi, bd sung, chấm đứt hợp đông,
<small>~ Cac quy định vẻ chế tai áp dung khi vi pham hop đồng.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>Nội dung pháp luật của hợp đồng thương mai là những quy định pháp luất</small>
vẻ giao kết hop đơng, quy định vẻ điều kiến có hiệu lực cia hop đồng, quy định hợp đông võ hiêu, quy định về quyền và nghĩa vụ của các bên.
122. Các nguyên tắc của pháp luật hợp đồng thương mại
<small>Việt Nam chịu ảnh hưởng của dòng họ pháp luật Civil Law nên cácnguyên tắc pháp luật vé hợp đồng thương mai ở Việt Nam được thừa nhântrong quy định cia Bộ luật Dân sự, Luật Thương mai va các luật khác có liên.quan Theo đó, trước hết các hợp đồng thương mại phải tuân thủ các nguyên</small>
tắc chung của pháp luật dân sự được quy định tại Điều 3 Bộ luật Dân sự năm. 2015 bao gồm 5 nguyên tắc: (1) nguyên tắc bình đẳng. (2) nguyên tắc tự do, tự nguyện cam kết thỏa thuận, (3) nguyên tắc thiên chí, trung thực, (4) nguyên. tắc tôn trọng lợi ich quốc gia, dan tộc, quyển va lợi ích hợp pháp của người
<small>khác,( 5) nguyên tắc tự chịu trách nhiệm dân sự. Đông thời để điền chỉnh cụ</small>
thể hơn đối với các hợp đồng thương mai thì Luật Thương mai năm 2005 đã ghỉ nhân đây đũ các nguyên tắc cơ bản trong hoạt động thương mại bao gồm các nguyên tắc sau:
Mot là, nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật: nguyên tắc nay có thể được hiểu rằng tất cả thương nhân thuộc các thành phan kinh tế déu bình ding
<small>trước pháp lut trong hoạt động kinh doanh thương mại. Trong đó, thương</small>
nhân bao gồm tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động.
<small>thương mai một cach độc lập, thường xuyên va có đăng kỹ kinh doanh.Thương nhân có quyền hoạt động thương mại trong các ngành nghề, tại cácdia bản, đưới các hình thức va theo các phương thức mã pháp luật không cầm.Pháp luật không phân biệt bat cứ thương nhân nào, họ déu có quyển bình.</small>
đẳng như nhau trong việc quyết định lựa chọn ngành nghề, địa điểm tanh
<small>doanh, phương thức kinh doanh... và được nha nước bao hộ trong phạm vihoạt động thương mai hợp pháp</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>Hat là, nguyên tắc tự do, tự nguyện théa thuận trong hoạt đơng thương mai</small>
Đây là nguyên tắc quan trong đã được khẳng đính trong Bộ luật Dân sự 2015 ‘va được khẳng định lại cho các thương nhân trong hoạt động thương mại tại
<small>Điều 11 Luật Thương mại 2005 theo đĩ “1. Các bên cĩ quyền tư do thộ</small>
thuận khơng trái với các quy đính cia pháp Iuat, thuần phong mỹ tục và dao
<small>đức xã hội để xác lập các quyển và nghĩa vu của các bên trong hoạt dingthương mai, Nhà nước tơn trong va bao hồ các quyên đĩ. 2. Trong hoat đơng,thương mai, các bên hộn tồn tự nguyên, khơng bên nảo được thực hiện hành.vi áp đất, cưỡng ép, de doa, ngăn cân bên nao”.</small>
Sự tự do, tự nguyên théa thuận trong hoạt động thương mại được thể hiện ở
<small>những khía cạnh sau đây:</small>
<small>+Tư do, tư nguyên giao kết hop đồng: Tự do giao kết hợp đồng là</small> nguyên tắc cơ bản của hoạt động thương mai. Theo đĩ khơng chủ thể nâo được quyển de doa, ép buộc chủ thể khác giao kết hợp đỏng trai ý muốn của ‘ho. Các chủ thể phải dua trên sự tư nguyện tư do để cĩ thỏa thuận phủ hợp ‘voi ý chi, nguyên vọng của các chủ thé thi mới được coi la hợp đồng.
<small>+ Tự do lựa chọn đổi tác giao kết hợp đẳng: Luật Thương mai chỉ quy</small>
định về điểu kiên chủ thé giao kết hợp đồng thương mai la thương nhân ma khơng quy định chủ thé nảo được giao kết hợp đồng với chủ thé nao. So với thời ky trước năm 1986 thời kỳ ma các chủ thể hop đồng kinh tế phải ký kết hợp đồng với ai là do Nha nước chỉ định thi quyền tư do lựa chọn đối tác giao kết hợp đẳng la một điểm mới. Nha nước cho phép các thương nhân được lựa chon đối tác cỏ đủ điều kiện, phủ hợp với nhu cầu, mục dich của minh dé giao. kết hợp đơng. Như vậy, quyền tư do lựa chọn đối tác giao kết hợp đồng cĩ ý
<small>nghĩa hết sức quan trọng đối với các thương nhân trong béi cảnh kinh tế - xãhội hiển nay.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">+ Tự nguyện théa thuận nội dung giao kết hợp đồng: Các chủ thể của hợp đồng có quyển théa thuận thiết lập các điều khoản trong hợp đồng Nội
<small>dung hợp đồng do các bên tự thỏa thuận, thống nhất với nhau bao gồm mét sốnội dung cơ bản như đối tượng của hợp đồng, giá trí hơp đồng, thời hạn,quyển va nghĩa vụ của các bén.... Quyển tư do thỏa thuân nội dung hợp đồngcủa các bên trong một số trường hop bị giới han theo quy định của pháp luậtví du thương nhân khơng được théa thuận trong hop ding vé việc thanh tốn.</small>
giá tí hợp đồng bằng ngoại tệ cụ thể là Điều 3 Thông tư 32/2013 của Ngân. ‘hang Nha nước va Điều 22 Pháp lệnh Ngoại hồi năm 2005, sửa đổi, bd sung
<small>năm 2013 chỉ có những trường hợp ngoại lệ được pháp luật cho phép mới</small>
được thực hiện bing ngoại hổi, chẳng hạn như hoạt động kinh doanh, cũng 'ứng dich vụ ngoại hồi của ngân hang, tổ chức tin dụng phi ngân hàng.
Quyển từ đo hợp đồng còn cu thé bi giới han vẻ mất hình thức của hop ding ví dụ hợp đồng mua bán hang hóa quốc tế được quy định phải lap thành văn.
<small>‘ban hoặc bằng hình thức khác có giá tri tương đương Do đó nêu các thươngnhân muôn théa thuận thi phải tuên thi quy định vẻ hình thức phải lập thành.</small>
văn ban ma khơng thé tự do lua chọn bằng lời nói hoặc bằng hành vi.
+ Tự đo thỏa thuận thay đổi nội dung hợp đồng trong quá trình thực hiện hợp đồng. Khi các chủ thé đã giao kết hợp đơng ma trong q trình thực. hiện nhận thấy không phù hợp và cần điều chỉnh thi các bên có thé tự théa thuận với nhau bằng một văn bản hoặc phụ lục hợp đồng để sửa đổi, bd sung. hoặc thay thé điều khoản đã ký kết trong hợp đồng,
<small>Ba là, nguyên tắc ap dụng thỏi quen trong hoat đông thương mai được quyđịnh tại Điển 12 Luật Thương mai năm 2005 như sau: “Trữ trường hợp cóthoả thuận khác, các bên được coi là mặc nhiên áp dung thối quen trong hoạtđộng thương mai đã được thiết lập giữa các bên đó mà các bên đã biết hoặc.</small>
phải biết nhưng không được trai với quy định của pháp luật”. Như vay, có thể
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">hiểu thói quen trong hoạt động thương mai là quy tắc xử sự có nội dung rõ
<small>rang được hình thành va lặp lại nhiêu lẫn trong một thời gian dai giữa các bên,</small>
được các bén mặc nhiên thừa nhận để xác định quyền và ngiĩa vụ của các bên
<small>trong hợp đồng thương mai ( khoản 3 điều 3 Luật Thương mại 2005)</small>
“Bắn Ta, nguyên tắc áp dụng tập quán trong hoạt động thương mai quy định tại
<small>Điều 13 Luật Thương mại năm 205 như sau: Trường hợp pháp luật khơng cóquy định, các bên khơng có thoả thuận và khơng có thói quen đã được thiếtlập giữa các bên thi áp dung tập quán thương mai nhưng không được trái vớinhững nguyên tắc quy định trong Luật nay và trong Bộ luật Dân sự. Trong Bộluật Dân sự 2015 thuật ngữ "tập quản” được đính nghĩa tại khoản 1 Điều 5,</small>
theo đó: “Tập quán 1 quy tắc xử sự có nội dung rõ rang để xác định quyền, nghĩa vụ của cá nhân, pháp nhân trong quan hệ dân sự cụ thé, được hình thành
<small>và lặp di lấp lại nhiễu lẫn trong một thời gian dài, được thừa nhân va áp dụng</small>
xông rai trong một vùng, miễn, dn tộc, công đồng dân cư hoặc trong một lĩnh vực dân sự”. Khoăn 4 Điền 3 Luật Thương mại 2005 đưa ra đính ngiĩa. Tap
<small>quán thương mai là thối quen được thửa nhận rồng rãi trong hoạt động thương</small>
‘mai trên một vùng, niên hoặc một lĩnh vực thương mai, có nội dung rõ rang được các bên thửa nhân để zác định quyển va nghĩa vu của các bên trong hoạt
<small>động thương mại.</small>
<small>Méen là, nguyên tắc bao vệ lợi ích chính dang của người tiêu ding Nguyên</small>
tắc này được quy định tại điều 14 Luật Thương mại 2005 như sau: "
<small>1. Thương nhân thực hiện hoạt đông thương mại có nghĩa vụ thơng tin đây đủ,trung thực cho người tiêu ding vẻ hàng hoá và dich vụ ma minh kinh doanh.và phải chịu trach nhiém vẻ tinh chính xác của các thơng tin đó</small>
<small>3. Thương nhân thực hiên hoạt đông thương mai phải chịu trách nhiệm vẻchất lương, tinh hợp pháp của hàng hoa, dịch vụ mã mình kinh doanh ”</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">Sở di có nguyên tắc nay là nhằm dé cao trách nhiệm của thương nhân đối với
<small>người tiêu ding. Trong mỗi quan hệ với thương nhân, người tiêu ding khơng</small>
có tu thé về vốn, chun môn, kinh nghiệm... Mặt khác với mục tiêu chủ yêu là lợi nhuận, thương nhân có thé xâm pham đến quyển lợi của người tiêu.
<small>dùng Vi vậy, Luật Thương mai quy định nguyên tắc bão vệ lợi ích chính</small>
đáng của người tiêu dùng và là căn cứ pháp lý để áp dung chế tai đổi với thương nhân vi phạm nguyên tắc nay.
<small>“Sim là, nguyên tắc thừa nhận giá trị pháp lý của thông điệp đữ liệu trong hoạtđông thương mai. Nguyên tắc nay được quy đỉnh tại điều 15 Luật Thương,‘mai 2005 như sau:</small>
<small>* Trong hoạt đông thương mai, các thông điệp dữ liêu đáp ứng các diéu kiện,</small>
tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật thi được thửa nhận có gia trị
<small>pháp lý tương đương văn ban.”</small>
<small>Những thành tựu của công nghệ điện từ đã được ứng dụng trong hop đồng,thương mai. Hop đồng thương mại khơng chỉ được giao kết theo các hình</small>
thức văn ban ma cịn có thé giao kết qua các phương tiện điện tử như điện báo, telex, fax, thông điệp dữ liệu... Để tên dung những ứng dung của các phương tiện điện tử đổi với hợp đồng thương mai thì pháp luật về hợp đồng. thương mại cân thừa nhân giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu. Điều nay góp
<small>phân hiệu qua cho các thương nhân được giao kết hop đồng với đổi tác trong</small>
những điều kiện khó khăn về vi trí địa lý, giao thơng... nhằm tiết kiệm chi phi va thời gian cho các thương nhân khi giao kết hợp đồng.
Tir những phân tích trên, ta có thể nhận xét về đặc điểm của các nguyên tắc
<small>của pháp luật hợp đẳng thương mai ở Việt Nam như sau:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>- Luén đảm bảo các nguyên tắc của pháp luật hop đồng thương mại phùhop với các nguyên tắc cia Bồ luật Dân sự, đặc biết nguyên tắc tự do tự</small>
nguyên là nén ting để thực hiên việc giao kết hop đẳng
- Bam bao tính phủ hợp với hệ thống pháp luật hiện hành về thương mai, trong đó Luật Thương mại điều chỉnh những nguyên tắc, chế định
<small>chung của thương mại hàng hóa và thương mai dich vu</small>
<small>Hé thống pháp luật thương mai Việt Nam bao gồm nhiều văn bản quy.pham pháp luật khác nhau có pham vi áp dung chung hoặc chuyên.ngành Trong đó, Luất Thương mại là văn bản quy định các ngun tắcchung cho hoạt đơng mua bản hàng hóa và cung ứng dịch vụ nhưng,không được tao ra sự chẳng chéo ma phải phù hop với hệ thống pháp.</small>
Tuật hiến hảnh để tao điều kiến cho hoạt động thương mại của thương,
~ Phu hợp với các Diéu ước quốc tế về thương mai quốc tế ma Việt Nam
<small>đã ký kết hoặc gia nhập va thông lệ vé hợp đồng của các quốc gia khác,</small>
1.2.3. Nguôn của pháp luật về hop đơng tÌurơng mai
<small>Nguồn pháp luật điều chỉnh hợp đẳng thương mai bao gồm bồn nhóm văn bancơ bản sau</small>
<small>Naim 1: Các vẫn bản guy phạm pháp luật</small>
<small>B6 luật Dân sự, Luất Thương mai va các văn bản pháp luật chuyến ngành.có liên quan đến hoạt động thương mai cụ thé Vé lý luận, Bộ luật Dân sự là</small>
văn bản gốc điểu chỉnh mọi quan hệ hop đẳng, trong đó có hợp đẳng thương, mai. Bên cạnh đó xuất phát từ đặc điểm về chủ thể, tính chất, yêu cầu của
<small>ˆ Xem Từ lậu tươn khảo hội tủo Tổng </small><sub>Hi dục tẤn hành hút cong mai 2007, Bộ Công Thương</sub>
<small>30</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">quan hệ thương mai, hợp đẳng thương mai được quy đính cụ thể tại Luật ‘Thuong mai năm 2005 và các văn ban hướng dẫn thi hành Luật Thương mai Nguyên tắc áp dung cia Luật Thương mai và pháp luật cỏ liên quan được quy. định tai Điều 4 Luật Thương mai năm 2005, cụ thể như sau:
<small>“1, Hoạt đông thương mại phải tuần theo Luật thương mại và pháp luật cóliên quan. 2. Hoạt động thương mai đặc thù được quy đính trong luật khác thìáp dụng quy định của luật đó, 3. Hoạt động thương mai khơng được quy đínhtrong Luật thương mai và trong các luật khác thi áp dung quy đính của Bộuất dân sự"</small>
<small>- Bộ luật Dan sự chứa đựng những quy định chung, các quy định trong BoLuật Dân sự như. các nguyên tắc giao kết hop đẳng, điều kiện va thủ tục giaokết hop đồng, các diéu kiện có hiệu lực của hợp đồng và các trường hợp hopđẳng vô hiệu... được áp dụng với mọi quan hệ hợp đồng thương mại. Như</small>
vậy , có thể thay hợp đồng thương mại trong môi liên hệ tương quan với hợp dong dan sự. Bộ luật Dân sự là luật gốc, luật chung điều chỉnh về hợp đông,
<small>con hop đẳng thương mại được Luật Thương mai điều chỉnh, tuy nhiên cũngphải dựa trên nên tăng là Bồ Luật Dân sw. Trong hoạt đông thương mai cácgiao địch được thiết lập chủ yêu giữa các thương nhân với nhau hoặc giữa các</small>
thương nhân với tổ chức, cả nhân khác. Hoạt động thương mai không được.
<small>quy định trong Luật Thương mai và các luật khác thì áp dụng quy đính củaBộ luật Dân sự khác thi áp dung quy định của Bộ luất dân sự với tính chất là</small>
luật gốc về hợp đơng.
- Luật chuyên ngành thường quy định những vẫn để cụ thé như điều kiện chữ thể của hợp đồng, hình thức hợp đông, quyền vả nghia vụ của chủ thể hop
<small>đẳng thương mai. Trong quan hệ với Luật Thương mại, luật chuyển ngành là</small>
luật riêng và được ưu tiên áp dụng để điều chỉnh một quan hệ hợp đồng thương mại cụ thé,
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>Như vay, với những nguyên tắc áp dung pháp luật điểu chỉnh hợp đồngthương mai được quy định trong Luật Thương mại năm 2005 sẽ tránh hiện.</small>
tương chẳng chéo giữa các quy định pháp luật điều chỉnh vé cùng một vẫn để ‘va nâng cao hiệu quả điểu chỉnh pháp luất đối với hop đồng thương mại
“Nhóm 2: Điều ước quốc té
<small>Điều ước quốc tế là théa thuân bằng văn ban được ký kết nhân danh.Nha nước hoặc Chính phủ nước Cơng hịa 28 hơi chủ nghĩa Việt Nam với bên.</small>
ký kết nước ngoài, làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm đút quyền, nghĩa vụ của
<small>nước Cơng hịa xế hội chủ nghĩa Viết Nam theo pháp luất quốc té, không phụ.thuộc vào tên goi là hiệp ước, công wéc, hiệp định, định ước, thỏa thuân, nghỉ</small>
định thư, bản ghi nhớ, công hàm trao đỗi hoặc văn kiến có tên goi khác( khoản 1 Điệu 2 Luật Biéu ước Quốc tế năm 2016). Việt Nam đã tham gia một số Điển ước quốc tế về thương mai như Công tước viên vẻ mua ban hàng húa quốc tế năm 1980. Đồi với những Điển ước quốc tế liên quan đến thương mại
<small>ma Việt Nam đã là thành viên thi chúng có giá trị điều chỉnh quan hệ hopđẳng giữa thương nhân Việt Nam với thương nhân nước ngồi — có trụ sở taiquốc gia thành viên đó. Những Điểu tước quốc tế nay lả nguồn luật đương,Iuật</small>
nhiên, các bến ký kết hợp đồng thương mại quốc té co thé áp dụng ngua
nay mã khơng cần có sự thỏa thuận riêng não trong hợp đồng Khoản 4 điều 4
<small>Bồ luật Dân sự 2015 quy định như sau: “Trường hợp có sự khác nhau giữaquy định của Bộ luật này va Điều ước quốc tế mà Céng hoa xã hội chủ nghĩaViệt Nam là thảnh viên vé cùng một vấn dé thi áp dung quy định của Điểnwdc quốc tế". Luật Thương mại cũng có quy định.</small>
<small>ước quốc tế so với pháp luật Việt Nam tại khoản 1 điều 5 như sau: “ Trườnghop Điễu ước quốc tế mà nước Cơng hịa xế hội chủ nghĩa Việt Nam là thánh.vu tiên áp dụng Điều</small>
<small>viên có quy định ap dụng dụng pháp luật nước ngoải, tập quản thương mai</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>quốc tế hoặc có quy định khác với quy định của luật này thi áp dung quy địnhtại Điểu ước quốc tế đó ”</small>
<small>ơm 3° Tập qn thương mat</small>
<small>Trong hoạt động thương mại với thương nhên nước ngoài, một số tập</small>
quán thương mại thường được áp dụng như Quy tắc và thực hành thông nhất vẻ tin dụng thư chứng từ (UCP), các diéu khoản vé giao nhân hàng hóa va
<small>trách nhiệm của các bên trong thương mai quốc tế (incotemms). Theo khoản 2điểu 5 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định vé áp dụng tập qn như sau:trường hợp các bén khơng có théa thuận và pháp luật khơng quy đính thì có</small>
thể áp dung tập quán nhưng tập quan áp dụng không được trái với nguyên tắc.
<small>cơ bản của pháp luật dân sự. Theo đó các bên trong giao dich thương mai cóyến tổ nước ngoài được théa thuận áp dung pháp luật nước ngoài, tập quán.thương mại quốc tế nêu pháp luật nước ngoải, tập quán thương mai quốc tế đó‘wai với nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam</small>
Môm 4: Án lệ
Theo quy đính tại Điểu 1 của Nghỉ quyết 03/2015/NQ -HĐTP ngày 28/10/2015 của Hội đẳng thấm phán Tòa án nhân dân tôi cao thi án lệ được hiểu như sau: Án lệ lả những lập luân, phan quyết trong bản án của tịa án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Téa án vẻ một vụ việc cu thể được Hội đồng thẩm phán tòa án nhân dân tối cao lựa chon và được Chánh án toa án nhân dân tôi cao công bổ la an lệ để các Tòa án nghiên cứu, áp dụng trong xét xử. Việc công nhận án lệ với tư cách lả một loại nguồn của pháp luật va chú trong trong viếc xây dựng, phát triển hệ thông án lê là phương thức hiểu. quả để khắc phục các khiêm khuyết của pháp luật và bảo dim viée áp dụng pháp luật được thống nhất trong hoạt đông xét xử, tạo tinh én định, minh bach trong các phán quyết của tủa án.
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">Co thể thay nguồn của pháp luật vẻ hợp đồng thương mại hiện nay rất da dang, là cơ sở quan trong để các nha lam luật xây dựng, ban hành văn ban pháp luật áp dụng giải quyết các sự vụ xảy ra trong thực tế liên quan đến các.
<small>hoạt động thương mai. Hiện nay, các quy định v pháp luật hợp đẳng thươngmại được xuất phát từ nguồn của pháp luật bao gồm bản nhóm như đã phân.tích trên.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">3.1.1 Nguyên tắc xác định pháp luật điêu chinh hop đông thuương mai
<small>Hop đông thương mai được coi là một hop đẳng chuyên biết, chiu sựđiểu chỉnh của Bồ luật Dân sự năm 2015 và tùy từng loại quan hệ hợp đồngmà chịu sự điều chỉnh của văn bản pháp luật có liên quan như Luật Thương,</small>
mai, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Xây dựng, Luất Kinh doanh bất đông, sản. Luật Thương mại năm 2005 khơng có quy đính vẻ khái niệm hợp đồng thương mại nhưng có thể hiểu hợp đồng thương mai là hình thức pháp lý của
<small>hành vi thương mai, l sự théa thuận giữa hai hay nhiều bên- trong đó ít nhất</small>
một bên chủ thể phải là thương nhân, nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt
<small>quyền và ngiĩa vụ của các bén trong việc thực hiện hoạt động thương mai</small>
Hoat đông thương mại là việc thực hiện một hay nhiễu hành vi thương mai
<small>của thương nhân, bao gồm việc mua bán hang hóa, cung img dich vụ thương,</small>
mại và các hoạt động xúc tiền thương mại nhằm mục đích lợi nhuận hoặc thực.
<small>hiện chính sách kinh tế - xã hội... Trong đó Luật Thương mai năm 2005 chỉđiều chỉnh đổi với hoạt động mua bán hàng hỏa va một sé dịch vụ thương maiđặc thủ khác như dich vu đại lý thương mai, đại diễn thương mại, môi giớithương mai, gia công, nhương quyển thương mai, cho thuê hang hóa, logistic.</small>
Nhu vay, các hợp đồng thương mai trong lĩnh vực nay sẽ chiu sự điều chỉnh.
<small>của Luật Thương mai năm 2005 với tư cách lả luật chuyến ngành va Bộ luậtDân sự năm 2015 với tư cách là luật chung</small>
<small>Đối với một số loại hop đồng thương mại đặc thù ví du như hợp đồng bao</small>
tiểm, hợp dong xây dựng, hợp dong vận chuyển, hop dong tin dung... thi Luật
<small>Thương mai năm 2005 lại là luật chung còn trong các Tĩnh vực kinh doanh đặc</small>
thù nảy thì luật chuyên ngành như Luật Kinh doanh bão hiểm, Luật Xây dựng, Luật Kinh doanh bat động săn, Luật Tổ chức tin dụng... cẩn phải được
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">áp dung Nguyên tắc áp dung luật chuyến ngành được quy định tại Điễu 4
<small>Luật Thương mai năm 2005 như sau: “hoạt đông thương mai phải tuân theoLuật Thương mai và pháp luật có liên quan, hoạt đồng thương mai đặc thủđược quy định trong luật khác thi áp dung quy định của luật đó, hoạt đơng,thương mại khơng được quy định trong Luật Thương mai va trong các luậtkhác thi áp dung quy đình của Bơ luật Dân sự"</small>
2.1.2. Giao kết hop đơng tÌurơng mại
<small>Hiện nay theo quy định của pháp luật hiện hành chưa có quy định vẻ</small>
khái niệm giao kết hợp déng thương mai lả gì. Tuy nhiên có thể hiểu một cách thông thường giao kết hợp ding thương mai là các bên chủ thể bay tô với nhau ý chí về việc zác lập, thay đổi hoặc chấm đút các quyền và nghĩa vụ. trong hợp đông thương mai. Ban chất của giao kết hợp đẳng là sư théa thuân.
<small>tự nguyên, cùng thống nhất ý chi, là nhằm mục dich đạt được các lợi ich nhất</small>
định cho các chủ thể tham gia giao kết.
<small>Các quy định vẻ giao kết hop ding thương mại được thực hiện theo</small>
quy định chung về giao kết hợp đồng dân sư. Một số hợp đồng thương mai trong những Tỉnh vực cụ thể phải tuân thi các quy đính giao kết hợp đồng theo
<small>quy định riêng nhằm điều chinh pháp luật phù hợp với tinh chất riêng biết củaloại hợp đẳng đó</small>
‘Vi du: Quy định về giao kết hợp đồng trong thương mại điện tử được ghi nhận cụ thể tại các văn ban pháp luật về thương mại điện tử cụ thể tại điều 17
<small>của Nghị định số 52/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 16/5/2013 vé giao kết</small>
hợp đồng trong lĩnh vực thương mại điện tit Theo đó đổi với hợp đẳng
<small>thương mại điện từ thì để nghĩ giao kết hop đồng là chứng từ điện từ do kháchhàng khối tao và gli đi bằng cach sử dung chức năng đặt hang trực tuyểnđược coi là dé nghị giao kết hop đồng của khách hàng đơi với hằng hóa hoặc</small>
địch vụ gắn kèm chức năng đặt hang trực tuyến đó. Trả lời chap nhận hoặc
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">không chấp nhân để nghị giao kết hop đồng phải được thực hiến dưới hình thức phù hợp để thơng tin có thể lưu trữ, in và hiển thị được tai hệ thông. thông tin của khách hàng (Điều 19 Nghỉ định sô 52/2013/NĐ -CP). Thời điểm. giao kết hợp đồng là thời điểm khách hàng nhân được trả lời của thương
<small>nhân, tổ chức, cá nhân bản hàng chap nhận để nghị giao kết hợp ding ( Điều</small>
21 Nghị định số 52/2013/NĐ -CP) 3.1.3. Nội dung hợp đồng thương mại
<small>Nội dung hợp đồng thương mai có bản chất giống như nội dung của</small>
hop đồng dân sự là théa thuận để xác lập, thay đổi hoặc chấm đứt quyên va nghĩa vụ giữa các bên chủ thể Nội dung của hop đồng thương mai cũng được
<small>chia thành ba nhóm là điều khoản thường lệ, điều khoản cơ bản va điều khoăn</small>
tùy nghỉ. Luật Thương mại năm 2005 không quy định vẻ nội dung của hợp
<small>đẳng thương mại như quy định tại Điêu 308 Bộ luật Dân sự năm 2015 vẻ nộidung của hop đồng Tuy nhiên, đối với một sổ loại hợp đồng thương mại cótính phức tap hoặc chưa thơng dụng với các nhà đầu tư Việt Nam thi các văn.‘ban pháp luật chuyên ngành sẽ quy định về nội dung chủ yêu (cơ ban) củahợp đồng. Ví dụ như nội dung chủ yếu của hợp đồng hop tác kinh doanh được.quy định tai Khoản 1 Điều 29 Luật Đâu tư năm 2014; nội dung cơ bản củahợp đồng đổi tac công tư được quy đính tại khoản 1 Điển 32 Nghĩ định số15/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 vẻ đâu tư theo hình thức đổi tác công tư, nộidung chủ yêu cia hợp đồng nhương quyên thương mai theo quy định tại Điều11 Nghĩ định số 35/2006/NĐ-CP ngày 31/3/2006 quy định chỉ tiết Luật‘Thuong mai vẻ hoat động nhương quyển thương mại, Nội dung chỉnh của hợpđẳng dịch vụ pháp lý tại Khoản 2 Điều 26 Luật Luật sư 2006.</small>
<small>Nội dung của hợp đồng thương mại phải dựa trén sự thỏa thuận của các bên</small>
giao kết và đồng thời phải tuân thủ những nguyên tắc, những quy định chung
<small>của pháp luật hợp đẳng nói chung được quy đính trong Bộ luật Dân sư 2015</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>Ngồi những điều khoăn mang tính chất bắt buộc phải có trong nội dung củahợp đồng thương mại thi các bên có quyển được théa thuần những nội dungkhác không nằm trong quy định của pháp luật Điều 398 Bộ luật Dân sự 2015</small>
quy định “ 1. Các bên trong hợp đồng có quyền thỏa thuận về nội dung trong
<small>hop đồng,</small>
3. Hợp đồng có thé có các nội dung sau đây:
<small>3) Đối tương của hợp đẳng,Ð) Số lương, chất lượng,</small>
<small>©) Giá, phương thức thanh tốn,</small>
<small>) Thời han, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng,© Quyển, nghĩa vụ của các bên,</small>
<small>6) Trách nhiệm do vi phạm hop đồng,</small>
8) Phương thức giải quyết tranh chấp”.
Luật thương mại 2005 khơng có quy định bất buộc các bên phải thỏa thuận.
<small>những nội dung nao buộc phải có trong hợp đẳng thương mai và tùy trong</small>
mỗi trường hợp, điều kiện cụ thé các bên có thể tự thỏa thuận về nội dung. trong hợp đồng nhưng cần chú ý đến các điều khoản quan trong như - đổi tương, chất lượng, giá cả, thanh toán, thời hạn, địa điểm giao nhân hàng... Nội dung hợp đồng thương mai là các điểu khoản do các bên chủ thể tự do thỏa thuận thể hiện các quyền và ngiữa vụ trong quan hệ hợp đồng thương mại. Trong mỗi loại loại hợp đông tùy vào tinh chất của hợp đồng đó mà các bên chủ thể có thể thda thuận những nội dung được quy định trong Bô luật Dân sự
<small>2015, Luật Thương mại 2005 hoặc thỏa thuận những nội dung khác không,</small>
được quy định trong văn bản luật ma các bên cho rằng những nội dung đó la cần thiết. Việc bổ sung thêm những quy định trong hợp đồng các bên phải được théa thuận bằng phụ lục hợp đồng, Phu lục hợp đồng cỏ hiệu lực như hợp đồng, phủ hợp với hình thức của hop đồng và khơng được trái với nội
<small>dung của hop đồng đã ky trước đỏ.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">2.14, Điều Kiện có hiệu lực và hợp đơng thương mại vơ hiệu: 2.14.1 Điều liên có hiệu lực của hợp đồng thương mat
<small>Hop đông thương mại được giao kết phai tuên thủ các nguyên tắc theo</small>
quy định của pháp luật vé hợp đồng nói chung được quy đính trong Bộ luật
<small>Dân sự 2015. Việc tuân thi các nguyên tắc để đảm bao sự tư do ý chí théa</small>
thuận của các bên chủ thể nhằm hướng đến những lợi ich ma các bên mong
<small>muốn đạt được va đồng thời không sâm phạm đến lợi ich khác ma pháp luậtcin bảo vệ</small>
Hiện nay trong các văn bản luật chưa cỏ một quy định cụ thể nâo vẻ các điều kiện để hợp đồng thương mại có hiệu lực. Do đó can xem xét các điều
<small>kiên có hiệu lực của hop đồng nói chung được quy định trong Bơ luật Dân sự</small>
2015 để từ đó có thể xác định được các điều kiện có hiệu lực của hợp đơng
<small>thương mại. Căn cứ vào Diéu 117 Bộ luật Dân sự 2015 và các quy định có</small>
liên quan, có thể xc định một hợp đồng thương mại có hiệu lực khi có đũ các
<small>điều kiện sau đây,</small>
— Diéu kện về chủ thé: Các chủ thể tham gia hợp đồng thương mai phải đáp
pháp luật. Trong thực tiễn hoạt đông kinh doanh, chủ thể tham gia giao kết
<small>hop đông thương mai chủ yêu la thương nhân. Khi tham gia hợp đồng thươngmại, thương nhân phải đáp ứng điểu kiên có đăng ký kinh doanh. Mat sốtrường hop mua bản hàng hóa, kinh doanh dich vụ có điều kiên ngồi việcđăng ký kinh doanh thương nhân còn phải đáp ting các điều kiên huật chuyên.ngành quy định vi dụ như về von tối thiểu phải có hoặc vẻ tiêu chuẩn ngườiđại diên của cơng ty phải có bing cấp chun mơn và số năm kinh nghiệm.trong lĩnh vực kinh doanh:</small>
Chủ thể cia hợp đồng thương mai có thé là người dai điền theo pháp luật hoặc.
<small>người dai dién theo ủy quyển. Theo quy định tại Điều 142 Bộ luật Dân sự2015 người khơng có quyển đại diên sác lâp, thực hiện không làm phát sinh.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">quyên, nghia vụ đối với người được đại điện trừ trường hợp người được đại
<small>điện đông ý hoặc người được đại diện biết ma không phản đối trong mét thờigian hợp lý.</small>
— Điều kiện về nội dung hợp đẳng:
<small>+ Mục dich và nội dung của hợp đồng không vi phạm những điển mã phápluật cắm đồng thời khơng trái dao đức xã hội</small>
<small>+ Hàng hóa, dich vụ là đổi tương của hợp đồng không nằm trong ngành nghề</small>
kinh doanh ma pháp luật cắm. Trong mỗi giai đoạn của nén lanh tế, pháp luật
<small>cũng đã có những quy định chất chế vẻ danh mục các hang hóa, dich vụ được.phép kinh doanh và không được phép kinh doanh Do đó khi tham gia giao</small>
kết hợp đơng chủ thé cân phải xem xét va tim hiểu kỹ đối tượng để khi ký kết ‘hop đồng có hiệu lực pháp luật.
+ Chủ thể tham gia hợp đông tự nguyên, tự đo ý chí: Điều nảy được thể hiện. rang khi tham gia giao kết hợp đông các bên phải tự nguyện, binh đẳng, thiên.
<small>chi, tự do giao kết những không được trái pháp luật va đạo đức x hội. Việcquy định nguyên tắc giao kết hop đồng nhằm đăm bão phủ hợp ý chí nguyênvọng của các bên, mang đến những lợi ich chính đáng như mong mn của</small>
<small>các bên mà khơng xâm phạm đến lợi ích của bên thứ ba nào khác.</small>
— Điều kiện về hình tinte hợp đồng:
Một trong những điều kiên để hợp đồng có hiệu lực đó 18 hình thức cia hop
<small>đẳng phải dap ứng theo quy định của pháp luật. Trên cơ sở quy đính vé hình</small>
thức của hợp đồng trong Bộ luật Dân sự 2015 thi hình thức của hợp đồng. thương mai cũng được sắc lập bằng văn ban, bằng lời nói hoặc bằng bánh vi cu thể Trong một số trường hợp pháp luật quy định rat cụ thể về hinh thức
<small>của hợp đồng phải được lap thành văn bản hoặc phải được cơng chứng, chứng</small>
thực thì các bên phải tn thủ về hình thức của hợp đơng. Vi dụ đổi với hop
<small>đẳng mua ban nba ở theo Ludt Nha ở 2014 phải được công chứng, chứng thực</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">hoặc đối với hợp đồng mua ban hang hóa quốc tế phải được các bên lập thánh.
<small>văn ban thì khi đó mới có giá tr pháp lý.</small>
3.142. Điều liên vơ hiệu của hợp đồng thương mại
<small>Luật thương mại 2005 khơng có quy đính về các trường hop hợp đồngthương mai được coi là vơ hiêu. Vì vậy can áp dung các quy định của Bộ luật</small>
Dân sự 2015 vào việc giải quyết các van để nay. Theo quy định tai Điều 123
<small>đến Diéu 129 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng thương mại bị vô hiệu trong</small>
những trường hop cu thé sau:
Thứ nhất, hop đông thương mại vô hiệu do vi phạm điều cam của luật, ‘wai đạo đức xã hội. Điều cắm của luật là những hành vi được quy định trong ‘vin bản luật không cho phép chủ thể thực hiện. Néu chủ thể thực hiện với lỗi vô ý hay cổ ý thi hợp dong déu sẽ bi vơ hiệu Dao đức xã hội có thể hiểu lả các quy tắc chuẩn mực ứng xử trong đời sống xã hội, được công đồng thừa
<small>nhận Nêu các bên giao kết hợp đồng mà vi pham đạo đức xã hội thi cũngkhông được chấp nhân và hop đồng sẽ mặc nhiên vô hiệu theo trường hopnay.</small>
<small>Thứ hai, hợp đồng thương mại bi vô hiệu do giả tạo. Khi các biên sắc</small>
lập hợp đồng nhằm che dâu bản chất, mục đích của hop đỏng bằng một ban hợp đồng khác thì hợp đồng che dẫu vơ hiệu cịn hợp đồng bi che dâu vấn có
<small>hiệu lực trừ trường hợp hợp đồng bị vô hiệu theo quy định của pháp luật</small>
Thứ ba, hợp đồng thương mai bị vô hiệu do chi thể không đủ năng lực hành vi dân sự. Người chưa đũ tuổi, người mắt năng lực hành vi dân sự hoặc
<small>hạn chế năng lực hảnh vi dân sự nêu tham gia giao kết hợp đơng thương mai</small>
thì hợp đẳng sẽ bị coi lả vô hiệu vi chủ thể chưa phát triển và chưa nhận thức. được hành vi mình thực hiền đồng thời khơng đêm bảo các ngun tắc khí
<small>tham gia giao kết hop đồng,</small>
</div>