Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Luận văn thạc sĩ Luật học: Pháp luật về bảo hiểm thai sản và thực tiễn thực hiện tại huyện Hậu Lộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.75 MB, 93 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUAT HÀ NỘI

<small>Ae as</small>

MAI THỊ HÀ LINH

PHÁP LUẬT VE BẢO HIỂM THAI SAN VÀ THỰC TIEN THỰC HIỆN TẠI HUYỆN HẬU LỘC

LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BO GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TAO BỘ TƯPHÁP TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUAT HÀ NỘI

<small>fe eG</small>

MAI THỊ HÀ LINH

PHAP LUẬT VE BẢO HIỂM THAI SAN VÀ THỰC TIEN THỰC HIEN TẠI HUYỆN HẬU LOC

LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC

Chuyên ngành: LuậtKinhtế

<small>Mã số: 3380107</small>

Người hướng dẫn khoa hoc: TS. Đỗ Nang Khánh.

HÀ NỘI - 2019

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>Tôi zăn cam đoan đây 1a công trinh nghiên cứu khoa học độc lập củaiêng tôi</small>

<small>Các kết quả nêu trong luận văn chưa được công bổ trong bat kỹ cơngtrình nao khác. Các sé liêu trong ln văn la trung thực, có nguồn gốc 6 rằng,</small>

được trích dẫn đúng theo quy định.

<small>Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của luận văn.nảy.</small>

TÁC GIÁ LUẬN VĂN

<small>Mai Thị Hà Linh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BHXH: Bảo hiểm xã hội BHTS. Bảo hiểm thai sản BHYT. Bão hiểm y tế

<small>CĐTS: Chế đô thai sin</small>

<small>NLB: Người lao đông</small>

<small>NSDLD: Người sử dụng lao đông,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Hình 2.1. Sơ dé tổ chức BHXH huyện Hậu Lộc. “4

<small>Băng 2.1. Tinh hình NLD tham gia BHXH tại huyện Hậu Lộc... 46</small>

Bang 2.2: Số người tham gia BHTS qua các năm 47

<small>Bang 2 3: Quỹ BHXH ôm dau va thai sản. 48</small>

<small>Bang 2.4 Số lượt người được giải quyết BHTS. 49</small>

<small>Bang 2 5.Số hỗ sơ tiép nhận va giải quyết của chế đồ thai sản va dưỡngsức phục héi sức khöe sau thai sẵn. 50</small>

<small>Bang 2.6. Két quả chi trả chế độ thai sản tạiBHXH Hậu Lộc. Hì</small>

<small>Bang 2.7. Kết quả chi tra chế độ BHXH ngắn hạn. 52</small>

Băng 2.8. Tinh hình thực hiện kế hoạch thu BHXH. 4

<small>Bang 2.9. Tinh hình nợ đọng BHXH giai đoạn 2016 ~ 2018. 55</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>MỤC LỤC</small>

LỠI CAMĐOAN

DANH MỤC TỪ VIET TAT DANH MỤC CÁC BANG BIEU

<small>MỤC LỤC</small>

MỠ ĐÀU 1

<small>1, Lí do chon dé tai 12. Tinh hình nghiên cứu để tai 23. Mục dich va nhiệm vụ nghiên cửu. 44. Đối tượng nghiên citu, phạm vi nghiên cứu 45. Các phương pháp nghiên cứu 5</small>

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của để tải. 5

<small>7. Bồ cục của luận văn. 5</small>

Chương 1. MOT SO VAN BE LÝ LUẬN VÀ QUY ĐINH CUA PHÁP LUAT VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI THAI SAN 7 1.1. Khái niệm bão hiểm thai sản. 7 1.11. Dinh nghia bảo hiểm thai sản. 7 1.12. Đặc điểm bảo hiểm thai sản ụ 1.13. Vai trò, ý nghĩa của bảo hiểm thai san 10 1.14. Các nguyên tắc cơ ban của bảo hiểm thai sản ul 1.2. Quy định của Tổ chức lao động quốc tế (ILO) về BHTS 13 1.3. Quy định của pháp luật Việt Nam hiện hảnh về bảo hiểm thai sẵn... 14 1.3.1. Đối tượng áp dụng chế độ thai sản. 14 1.32. Điển kiện hưởng Bảo hiểm thai sẵn 1 1.33. Thời gian hưởng bao hiểm thai sản 30

<small>134. Quyển lợi và mức trợ cấp chế độ thai sản. 28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>thai hộ 30</small>

<small>Kết luận Chương 1 3</small>

Chương 2. THỰC TIẾN THỰC HIỆN PHÁP LUAT BẢO HIỂM THAI SAN

3.1 Giới thiện khải quát về huyện Hậu Lộc va cơ quan Bảo hiểm x hội huyện

<small>Hậu Lộc 38</small>

2.2. Thực tiễn thực hiện pháp luật bảo hiểm thai sản trên địa bản huyện Hậu.

Lộc. Al

3.21. Kết quả dat được. 41 2.2.2. Những điểm còn tồn tại va nguyên nhân. 52

<small>Kết luận chương 2 56</small>

Chương 3MOT SO KIỀN NGHỊ NHẦM HOÀN THIÊN PHÁP LUAT VÀ. NÂNG CAO HIEU QUA THỰC HIEN PHÁP LUAT BẢO HIỂM THAI SAN TREN DIA BAN HUYEN HẬU LOC, TINH THANH HÓA. 7

3.1... Yéu cầu của việc hoàn thiện pháp luật vẻ bảo hiểm thai sản 3 3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện pháp luật vé bao hiểm thai sin ... 60 3.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật bão hiểm

<small>xã hội thai sản trên địa bản huyện Hậu Lộc. 64Kết luân chương 3 70</small>

KÉT LUẬN. T71 DANH MỤC TÀI LIÊU THAM KHAO

<small>PHỤ LỤC</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

- MỞĐÀU

<small>1. Lido chọn đề tài</small>

<small>“Xuất phát từ vai trị quan trọng đổi với đời sống xã hơi mã từ nhiều</small>

năm nay, Bao hiểm 24 hội là một trong những chính sách xã hội được nha

<small>nước ta đặc biết chú trong, Trong cuộc sống ai cũng sẽ rơi vào các trường hợp</small>

‘6m dau, thai sản, tai nan lao động, tuổi giả. Những sự kiên nay làm cho NLD

<small>bi giăm hoặc mắt khả năng lao động và họ cần có một khoản vật chat giúp đổgiải quyết những khó khăn trong cuộc sông do mắt thu nhập. Vi thé, việctham gia BHXH của người lao đông la để BHXH bảo về quyên lợi cho ngườilao đông khi gặp phải các trường hợp rủi ro lâm mắt khả năng lao đồng với sựcan thiệp điều chỉnh của Nha nước và trách nhiệm pháp lý của nguời sử dung</small>

<small>lao đông</small>

<small>Chiếm trên 48% lực lượng lao động xã hội của cả nước, ngoài việctham gia quan hệ lao động, lao động nữ còn thực hiện thiên chức lam me. Vi</small>

thể dé đảm bảo quyên lợi cho NLD nữ, pháp luật Việt Nam có các chính sách. xã hội phù hợp trong đó có chính sách vé bảo hiểm thai sin. Chế độ bao hiểm. thai sản lả một chế độ bảo hiểm đặc trưng thể hiện sự ưu đãi của Nha nước. đổi với lao động nữ: Hau hết lao động nữ ai cũng sẽ tri qua quá tỉnh mang

<small>thai, sinh con và muối con nhõ. Trong thời gian nay, NLD nữ phải nghĩ việc</small>

khơng có lương vi vây, cẳn có một khoản tro cấp để hỗ tro đời sống cho họ Bảo hiểm thai sản đã bảo đảm phẩn thu nhập bi mất cho NLD nữ trong thời gian thai sản va sinh con. Chỉnh vi vậy, bao hiểm thai sản là một trong những,

<small>chế độ luôn được chú trong trong các van để an sinh zã hội.</small>

Bão hiểm thai sin được quy định trong các Công ước và Khuyến nghị của ILO (Tổ chức lao động quốc tế). Tùy vào diéu kiện cụ thể, các nước trên

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

được quy định trong Luật bảo hiểm xã hồi năm 2014, có hiệu lực từ ngày 01/01/2016. Trong những năm qua, các quy định về bao hiểm xã hội ngày

<small>cảng được chú trọng hoan thiện hon, trong đó chế độ thai sin đổi với NLD</small>

cũng được mỡ rộng hơn diễn hưởng, cơ bản đã đáp ứng được nhu cẩu thực tiễn, dim bão được quyền lợi cho NLD nữ vả đặc biệt chế độ này được ap dụng cho lao đông nam khi vợ sinh con. Tuy nhiên, bên canh đó vẫn còn mốt

<small>số quy định còn nhiều han ché, thiêu tinh khả thi khiến cho việc thực hiện</small>

quy định vé bảo hiểm thai sản gặp nhiễu khó khăn. Do vay, việc nghiên cứu pháp luật Việt Nam hiện hành vẻ bảo hiểm thai san là cơ sở để sửa đổi, khắc.

<small>phục va hoàn thiên những hạn chế trong quy định của pháp luật, đáp ứng như</small>

cầu của người lao đồng khi tham gia bảo hiểm x8 hội. Hơn nữa, việc phân tích thực tiễn thực hiện các quy định nay trên một địa phương cũng góp phan dn giá các quy định này đổi với đời sống thực tiễn. Vi vậy, em lựa chọn để tài:

“Pháp inật về bảo hiém thai sẵn và thực tiễn thực hiện tại luyện Hữu Lộc" lâm để tài nghiên cứu luận án thạc sf của mình với mong muỗn hiểu rõ các quy định của pháp luật vẻ Bao hiểm thai sản cũng như tìm ra các giai pháp

<small>nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện pháp luật BHTS ở huyện Hậu Lộc.</small>

2. Tình hình nghiên cứu dé tài

Bao hiểm thai sản lam một nội dung được khá nhiễu tác gia nghiên cứu.

<small>bởi lẽ đây 1a một chế độ ưu đãi đặc trung của nhà nước dành cho lao động</small>

nữ. Một số cơng trình tiêu biểu là. "Giáo trinh Luật An sinh xã hội" (Trường

<small>đại học Luật Ha Nội, NXB Tư pháp); “Quy</small>

<small>Tiện trong pháp luật Việt Nam (sich chuyên khân, NXB Đại hoc Quốc giaHa Nội, do PGS.TS Lê Thị Hoài Thu lêm chỗ biên)</small>

<small>An sinh xã hội và đâm bảo thực</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Các bai tạp chỉ như. “Chế độ bảo hiém thai sản và hướng hoàn thiện nhằm đâm bảo quyên lợi của lao động nit” (Đỗ Thị Dung, Tạp chí Luật hoc sô 3/2006), “NOt luật hỏa CEDAW vỗ bảo hiễm xã hội <small>với lao động nữt Rhi</small>

í", của TS Nguyễn Thị Kim Phụng, Tạp chi Luật Xo hiểm xã hôi đổi với lao động nie - Thực trạng pháp luật

<small>và phương hưởng hoàn hiện", của TS. Tran Thuy Lam, Tap chí Luật học, Số</small>

32004; "Chế đơ bảo hiểm that sé”, của TS. Nguyễn Hữu Chi, Tạp chỉ

<small>nghiên cứu lập pháp, 2007; “Béo vệ guy</small>

và bảo luẫm xã hội

<small>dhe thảo Luật bảo hiễm xã hhọc, số 3/2006, “</small>

<small>làm mẹ trong pháp luật lao động.</small>

của TS Nguyễn Hiển Phương, Tap chi luật học, 2014, “Một số vướng mắc khi thực liền các chế đồ bảo hiểm xã hội ngắn han”, của Hỗ Thị Kim Ngơn, Tap chí bao hiểm sã hội, 2014, “BO iuật lao đông năm 2012 với việc bảo vé quyén lợi cho lao động nứt", của Phùng Thi Cẩm Châu,

<small>Tap chí Luật học, 2014</small>

<small>Để tải nghiên cứu khoa học cấp trường, Trường Đại học Luật Ha Nội</small>

“Binh luận khoa học một số quy định của Luật Bao hiểm xã hội năm 2014” do TS Nguyễn Hiển Phương lam chủ biên.

<small>‘Gt số luân văn thạc tiêu biểu đã nghiên cứu vẻ nội dung nay đó là</small>

“Những điễm mới của Luật Bảo hiểm xã hội", của Chu Hà My, Trường Đại học Luật Ha Nội, năm 2015, Luân văn “Ché đô báo hiểm thai sản và thực

<small>thuc hiện tại quân Thanh Xuân — Hà Nội", của Hoang Thủy Ha, năm 2011,</small>

Š bảo hiễm xã hội xã hội thai sẵn và thực tiễn thực hiện

<small>Tiên văn “Pháp luật</small>

tat tinh Lang Son", của Nguyễn Lan Phương, năm 2018

<small>Các cơng trình nghiên cửu nói trên có nghiên cứu về BHTS ở các góc.độ khác nhau từ khái quát đền phân tích chuyên sâu nhưng chưa có cơng trình</small>

nghiên cứu nào vẻ pháp luật BHTS từ thực tiễn thực hiên tai huyện Hậu Lộc.

<small>Bai vay, ln văn nảy sẽ là cơng trình nghiên cứu đầu tiên chuyên sâu pháp</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>Thanh Hóa</small>

<small>3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu</small>

Mục dich nghiên cứu của để tải la làm sảng tô một số vấn để lí uận về

<small>BHTS, phân tích va đánh giá mét cách toán điện pháp luật BHTS của Việt</small>

Nam hiện hành cũng như thực tiễn thực hiện các quy định đó tại huyện Hậu. Lộc, tỉnh Thanh Hóa trên cơ sở đó, luận văn dua ra một số giải pháp để nang cao hiệu quả thực hiện pháp luật BHTS trên địa ban huyện Hậu Lộc. Để đạt

<small>được mục tiêu để ra, luận văn sẽ thực hiện các nhiệm vụ sau đây.</small>

- Nghiên cứu các van dé lý luận va làm nỗi bật vị trí, vai tro quan trong

<small>của BHTS</small>

<small>~ Phân tích và lam rõ những quy định của pháp luật hiến hanh về BHTS,</small>

nêu thực trạng thực hiện pháp luật BHTS qua đó đánh gia ưu điểm, han

<small>chế ở địa bản huyện Hậu Lộc.</small>

~_ Để uất một số giải pháp nhằm hoan thiện pháp luật BHTS và nâng cao

<small>hiệu quả viée thực hiên pháp luật tại huyện Hậu Lộc.</small>

4. Đối trong nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu.

Đổi tương nghiên cửa của Luận văn là những quy đính của Luật Bão hiểm xã hội năm 2014, các luật khác có quy định liên quan đến BHTS (BO uất lao đông 2012...) và các văn bản hướng dẫn vẻ chế đô thai sản. Ngoài ra, luận văn cũng nghiên cứu thực tién thực hiện pháp luật BHTS ở huyện Hậu.

<small>Lộc tỉnh Thanh Hóa trong cho giai đoạn 2016 - 2018.</small>

<small>“Phạm vi nghiên cứu của Luận văn: Luận văn được chỉ nghiên cửu</small>

BHTS dưới góc đơ pháp lý với tư cách là một chế đơ BHXH bắt buộc về các quy đính của pháp luật về chế đô BHTS ở các nội dung. đối tương hưởng,

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>điểu kiên hưởng, chế đồ hưởng, thủ tục hưởng và dưới goc đô thực tiễn (các</small>

số liêu, báo cáo của cơ quan bảo hiểm 28 hội huyện Hậu Lộc). Các nôi dung

<small>khác như xử lí vi phạm, giải quyết tranh chấp vẻ BHTS.. khơng thuộc phạm.vĩ nghiên cửu của Luận văn.</small>

<small>5. Các phương pháp nghiên cứu</small>

<small>Để tải được nghiên cứu trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩaMắc - Lenin vẻ chủ ngiĩa duy vật biển chứng, chủ nghĩa duy vay lich sỡ, tư</small>

tưởng Hơ Chí Minh và các quan điểm của Dang và Nhà nước ta về chính sách: bảo hiểm xã hội nói chung va BHTS nói riêng, Trong quá trinh nghiên cứu, tác giả đã vân dụng các phương pháp cu thé đó lả: tổng hợp, phân tích, so

<small>sánh, thơng kê, tiếp cân thực tế, thu thập thông tin va logic để lam rõ mụcđích đã nêu trên</small>

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

<small>© Ý ngiữa khoa hoc: Luận văn phân tích những van dé lý luận vả những.quy định của pháp luất hiện hành về BHTS, đưa ra những đánh gia,</small>

quan điểm riêng của tác gả về những quy định nảy. Đồng thời, tác giả để xuất một số gidi pháp nhắm hoản thiện hơn các quy định này trên cơ sở phủ hợp với thực tiễn hiện nay.

<small>© Ý ngiữa thực tiễn. Luận văn cũng có thé được sử dung la một tải liệu.tham khảo cho những người nghiên cứu pháp luật về BHTS.</small>

T. Bố cục của luận văn

<small>Ngoài phan mở đâu, kết luận va danh mục tai liệu tham khảo, nội dungcủa luận văn gồm 03 chương.</small>

Chương 1. Một số vẫn đà lý luôn và quy định của pháp luật vẻ bảo hiểm

<small>thai sẵn.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>Lộc, tinh Thanh Hóa</small>

<small>Cuong 3: Một số kiên nhằm hoàn thiện pháp luật và giải pháp nâng cao.</small>

"hiệu quả thực hiên pháp luật bao hiểm thai sản ở huyện Hậu Lộc, tinh Thanh.

<small>Hóa</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Chương 1.MỘT SỐ VAN DE LÝ LUẬN VÀ QUY ĐỊNH CUA PHAP LUẬT VE BẢO HIỂM XÃ HỘI THAI SẢN.

Bao hiểm xã hội ra đồi là kết quả của một qua trình đầu tranh lâu dai

<small>giữa giai cấp cơng nhân làm thuê với giới chủ từ bản. Nền kinh tế hàng hóa</small>

xuất hiện phát triển đã lam xuất hiện việc thuê mướn công nhân của giới chủ.

<small>Giai cấp công nhân là giai cấp lam thuê (người lao đông) va được giới chủ(Người sử dung lao động) cam kết trả tiên cơng lao đồng, Tuy nhiên, khí gia</small>

cấp làm th gp phải một số rũi ro như tai nạn lao động, ơm đau, tuổi giả thì ngồi tiên cơng họ cân thêm một khoăn chi phí để trang tréi cho cuộc sống

<small>nhưng giới chủ lại không muốn bõ ra thêm một chí phí nao. Đứng trước tình.</small>

‘hinh do giai cấp cơng nhân đã liên kết lại với nhau để đầu tranh doi quyển lợi cho minh, Các cuộc đầu tranh nảy diễn ra ngày cảng rông lớn trong zã hội tác

<small>đông đến nhiễu mặt của đời sing zã hội. Tir đó trong sã hội xuất hiện một"bên trùng gian đó la Nha nước giúp giới chủ và giới làm thuê điều hòa những</small>

mu thuẫn của hai bên. Nha nước đã tham gia can thiệp như sau: Nhà nước

<small>buộc cả giới chủ và giới thợ phải đóng góp một khoản tiễn nhất định hang</small>

tháng đối với người lam thuê ngoai ra còn có sự đóng góp bổ sung từ ngân. sách Nha nước khi cẩn thiết. Số tiễn nay được Nha nước tổn tích dân thành một quỹ tiền tệ để chỉ trả cho người lao động khí gấp các sự kiện ni ro khơng phụ thuộc vảo giới chủ có muốn hay khơng, Nguồn quỹ nay chính ta tiên đề của quỹ bảo hiểm xã hội.

Từ dau thể kế XIX Bảo hiểm xã hội chính thức xuất hiện tại Châu Âu. Năm 1819, Luật nha máy ra đời là B 6 luật đầu tiên dé cập tới chế độ bảo hiểm

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>ở nước Đức.</small>

<small>Ngày 26/6/1945,</small>

10/12/1949, Liên hợp quốc thơng qua bản Tun ngơn nhân quyền mã trong đó đã khẳng định mọi thành viên trong xã hội déu có quyền hưỡng an sinh xã hội. Ngày 25/6/1952, Tổ chức Lao đông Quốc tế (ILO) thuộc Liên hop quốc. thông qua Công tước 102 vẻ an sinh xã hội. Nội dung công ước bao gồm về

<small>chức Liên hợp quốc được thành lap. Đến ngày</small>

<small>chế độ thai sản va các vẫn để an sinh xã hội đã có va thực hiện ở một số nướctrên thể giới</small>

Ở Việt Nam, bão hiểm xã hội đã có mắm mơng đưới thời phong kiến

<small>Pháp thuộc. Sau khi giảnh chính quyển, Đảng và Nha nước ta rất quan tâm.</small>

đến đến chính sách BHXH trong đó có chế độ bảo hiểm thai sản Bão hiểm.

<small>thai sản là một chế độ mang tinh bất buộc áp dụng cho NLB khi tham gia laoquan hệ lao động</small>

<small>Hiện nay có rất nhiều sách báo, giáo trình Đại học có đưa ra các quan</small>

điểm, khái niệm khác nhau dưới các góc nhìn khác nhau về bảo hiểm xã hội.

<small>Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 quy đính như sau: “Báo hiểm xã lôi lã sue</small>

bảo đầm thay thé hoặc bù đắp một phan tìm nhập cũa người lao động Kit ho

<small>bị giảm hoặc mất tìm nhập do ơm dem thai sẵn tai nan tao đông, bệnh ngh</small>

nghigp, nét tuỗi lao động hoặc chất, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiễm xã Tội”. Trong quá trình lao động, NLD có thé sé gặp phải các rồi ro khác nhau.

<small>như ốm dau, tai nạn làm cho q trình lao đơng gặp gián đoạn gây mắt một</small>

phan thu nhập cho người lao đông. Déi với lao đông nữ, để thực hiên thiên.

<small>chức lâm me, NLD nữ phải trai quả thời gian sinh dé vả ni cơn nhỏ, Trong,</small>

khoảng thời gian đó, NLD nữ khơng thể tham gia lao đơng bình thường ma

<small>phải nghĩ ngơi, phục hổi sức khỏe và chăm sóc con cái. Vi vậy ma thu nhập</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

trong qua trình lao đơng bị giảm mắt. Do đó, mốt trong những chế độ BHXH. là bảo hiểm thai sin nhằm thay thé hoặc bù đắp phân thu nhập bị giảm hoặc mất cho NLB nữ trên cơ sở đóng quỹ BHXH, hơn nữa cịn góp phân bao về

<small>sức khỏe cho lao động nữ, tạo têm lí tốt cho lao đông nữ trong quan hệ laođông</small>

Trên cơ sở này, có thé đưa ra đính nghĩa vẻ BHTS như sau: “BHTS là hễ độ BHXH nhà

<small>ˆ</small> bảo đâm thay thé hoặc bù đắp một phân tìm nhập của' NLD khi họ bi gic hoặc mắt tìm nhập liên quan đến thai sản trên cơ sở đồng

vào quỹ bảo hiểm xã hội"

<small>Người lao động được hưởng BHTS ở đây không chỉ là lao động nữ ma</small>

con có thể la lao động nam Tuy thuộc vao từng điều kiện, trưởng hợp cu thể

<small>mA lao đồng nữ hoặc nam sẽ được hưởng chế độ thai sẵn theo quy định</small>

1112. Đặc điểm bảo hiểm thai san

Bao hiểm thai sản là một trong những chế độ BHXH bắt buộc nên cũng. mang những đặc điểm chung cơ bản của BHXH bat buộc Ngoài ra, BHTS còn. mang những đặc điểm đặc thủ sau:

<small>Thứ nhất, đối tượng áp dung BHTS chủ yêu la lao động nữ. Đây là đặc</small>

điểm rất đặc trưng của BHTS. Chế độ BHTS có đổi tượng hưởng chủ yếu là lao đơng nữ trong đô tuổi sinh đẻ. Trong một số trường hop, lao động nam

<small>cũng được hưởng chế độ nay.</small>

<small>Thử hai, BHTS là chế đô BHXH ngắn hạn. Thời gian được hưởng</small>

BHTS ngắn vả chủ yếu la trợ cấp một lần.

<small>` Nggấn Lan Phương G018), Pháp hát bảo un x tha av te hấu thực Hn tv ng Sơn,</small>

<small>Thật Yên tục ĩTsậthọc, Đạ lọc Luit Hà Nội z 67</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>Thử ba, BHTS có mục dich bảo về sức khỏe sinh san cia người laođộng nữ và quyển được chấm sóc của trẻ sơ sinh.</small>

<small>114. VaiTien</small>

nghĩa cửa bảo hiểm thai sản.

đối với người lao động

<small>BHTS có vai tro bão đảm va bù đấp một phân thu nhập cho NLD phảinghĩ việc khi có sự kiện thai sản zảy ra, hơn nữa BHTS cịn hỗ trợ các khoản.</small>

chi phí tăng thêm phát sinh khi lao động nữ sinh con như. mua sắm đỏ dung

<small>cho em bé, bim, sữa... Khoản trợ cấp nảy có ý nghĩa đảm bao đời sống choNLD trong qua trình thai sản, đặc biết là lao động nữ khi họ sinh con, NLBnhận nuôi con nuối, lao động nam nghỉ việc khi vợ sinh con, lao đông nữmang thai hộ va người mẹ nhờ mang thai hộ. Khi vợ sinh con, luật quy định</small>

cho phép lao động nam được nghỉ việc để chăm sóc vợ va con, diéu đó đã thể hiện được trách nhiệm của nam giới đối với gia đính, đẩy lùi từ tưởng việc

<small>chăm sóc con chỉ đơn thuần là trách nhiệm của người phụ nữ.</small>

Thit hai, đối với NSDLD

Bao hiểm thai sin cũng có ý nghié quan trong đối với NSDLĐ. Một

<small>doanh nghiệp thực hiển tốt chính sách thai sản sé thu hút lao đông nữ vào các.doanh nghiệp, ma hiện nay lực lượng lao đơng nữ ngảy cảng tăng với trình.độ, tay nghề cao</small>

"Ngồi ra bảo hiểm thai sẵn cịn tăng cường trách nhiêm và nghĩa vụ của

<small>người sử dung lao đông đối với người lao đồng trong viếc đóng phí vào quy</small>

‘bdo hiểm xế hội va trong việc dim bao việc làm cho NLD sau thời gian nghĩ thai sẵn. Ngoài ra, bão hiểm thai sin còn thay NSDLD bao dim vấn dé thu

<small>nhập cho các lao đồng nữ nghĩ sinh con bằng khoản tién trợ cấp do quỹ BHTSchỉ tra</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Thứ ba, đỗi với Nhà nước và xã hội

<small>BHTS t</small> hiến sự chia sé, quan tâm tit cộng dong xã hội đối với phụ.

<small>nữ, trẻ em lä những đổi tượng cân có sự quan tâm, cham sóc đặc biệt. Sự cha</small>

sẽ này được thực hiên thông qua quá trình tổ chức va sử dung quỹ tiễn tệ tập

<small>trung hình thành do sự đóng góp của những người tham gia BHXH. Khoản</small>

tiên trợ cấp thai sin này giúp đảm bảo cuộc sông đối với NLD khi thai san, trên cơ sỡ nguyên tắc "lây của số động, bù cho số it”. Đồng thời, BHTS còn. thể hiện sự bình. <small>giới khi san sé génh nặng, trách nhiém đối với gia đìnhgiữa NLD nam va lao đơng nữ, góp phan đâm bão an sinh sã hôi của đất nước.</small>

ma hơn nữa là thúc day sự phat triển én định bên vững vẻ dân số, chất lương,

<small>lao đông thé hệ tương lai cia đắt nước làm tăng trưởng nên kinh tế</small>

1114. Các nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm thai sản.

Điều 5 Luật BHXH 2014 quy định những nguyên tắc chung của BHXH. ‘bao gồm:

Nguyên tắc 1:Mức hưởng bao hiểm xã hội được tính trên cơ sở mức. đóng, thời gian đóng bảo hiểm xã hội va có chia sẽ giữa những người tham gia bão hiểm xã hội.

<small>Mục dich của BHTS là bù dip phân thu nhập cho NLB trong thời giannghỉ thai sản do vậy, mức hưởng phải dua trên cơ sở mức tiễn lương thangđóng BHXH. Mức trợ cấp BHTS không được cao hơn tiên lương của NLD</small>

nhưng cũng không được quá thấp va phải dm bảo mức sông tôi thiểu cho họ. -Mguyên tắc 2: Mức dong bão hiểm xã hội bất buộc được tính trên cơ sở tiên lương thang cia người lao động Mức dong bảo hiểm zã hồi tư nguyên.

<small>được tinh trên cơ sở mức thu nhập tháng do người lao động lựa chon.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

bất buộc vừa có thời gian đóng bão hiểm zã hội tr nguyên được hưởng chế độ ‘huu trí vả chế độ tử tuất trên cơ sở thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội. Thời gian đóng bảo hiểm xã hội đã được tính hưởng bảo hiểm xã hội một lần thì khơng tính vào thời gian làm cơ si tinh hưỡng các chế độ bao hiểm x8 hội.

Nguyên tắc 4: Quỹ bảo hiểm xã hôi được quan lý tập trung, thông nhất,

<small>công khai, minh bach; được sử dung đúng mục đích va được hạch tốn độc.</small>

lập theo các quỹ thành phản, các nhóm đối tương thực hiện chế độ tiến lương,

<small>do Nha nước quy định và chế độ tiên lương do người sit dụng lao động quyếtđịnh</small>

<small>Quỹ BHTS 18 quỹ thành phẩn của quỹ BHXH bắt buộc, dua trên sự.đóng góp của các bên tham gia để hình thành quỹ. Do vây, quỹ BHTS phảiđược quản lý thông nhất dân chủ, công khai minh bạch, được sử dung đúng,mục dich</small>

Nguyên tắc 5: Việc thực hiện bão hiểm xã hội phải đơn giản, dé dang, thuận tiện, bảo đầm kịp thời và day đủ quyển lợi của người tham gia bảo hiểm.

<small>xã hội</small>

<small>La một trong những chế độ BHXH bất buộc, BHTS cũng có nhữngnguyên tắc chung của BHXH. ngồi ra cũng có ngun tắc đặc trưng khác</small>

biệt với những chế độ BHXH khác. Đó la: người hưởng BHTS được quỹ BHXH đóng thay phí bao hiểm trong thời gian hưởng BHTS.

Nguyên tắc này được thể hiện tại Điều 39 khoản 2 Luật BHXH 2014: “Thời gian nghĩ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày kam việc trở lên trong

<small>tháng được tinh lả thời gian đóng BHXH, người lao đồng và người sử dụnglao đồng khơng phải đóng BHXH”.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Quy định của Tổ chức lao động quốc tế (ILO) về BHTS

Tinh đến hiện nay, ILO đã cỏ 3 công ước vẻ bảo về thai sản dé là Cong tước số 03 năm 1919, Công ước số 103 năm 1952 vả Công ước số 182 năm.

Công ước số 03: Đây là Công ước đâu tiên vẻ thai sản được Tổ chức lao đồng quốc té thông qua ngày 29/10/1919 quy định vẻ trợ cấp thai sản đổi

<small>với lao động nữ trong các ngành công nghiệp. Nội dung chủ yêu của công ước14 quy đính về thời gian nghĩ thai sản cũng như những quyén lợi mã người lao</small>

động nữ được hưởng khi mang thai va sinh con. Cụ thể

<small>-_ NLD nữ tuyệt đối không được quay trở lại lêm việc trong thời gian 6tuần sau sinh</small>

- NLD nữ được quyền nghỉ việc nhân trợ cấp thai sản trong vòng 6 tuần.

<small>trước khí sinh</small>

<small>~ Được quyển nhân trợ cấp chăm sóc y tế đổi với cả me vả con.</small>

Công ước 103: Tô chức lao động quốc tế đã thông qua công ước 103

<small>vào ngày 28/6/1952. Nội dung của công ước này 1a quy định về trợ cấp thaisản đổi với lao đồng nữ trong các ngành công nghiệp cả nhà nước và tư nhân.</small>

- Thời gian nghỉ tối thiểu khơng được ít hơn 6 tuần kể tử ngày sinh.

<small>Trong trưởng hợp bệnh tật phát sinh sau khi sinh lao đông nữ đượcquyền kéo dai thời gian nghỉ sinh sau khi sinh.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

- Trong thời gian nghỉ thai sai NLD nữ được quyển nhận trợ cấp bằng, tiên va chăm sóc y tế.

<small>Cơng ước 183: Cơng ước này được ILO thơng qua vảo ngày 15/6/2000 va</small>

đây là Cơng ước có nôi dung cu thể nhất vẻ chế độ tro cấp thai sin đổi với đổi

<small>với tắt cả NLD nữ: Quy định như sau:</small>

<small>- _ Thời gian nghĩ việc nhân trợ cấp thai sẽn không dưới 14 tuần.</small>

~_ Thời gian nghỉ tôi thiểu sau khi sinh la 6 tuần.

- Lao đông nữ sau khi sinh con được nhận trợ cấp bang tién vả chăm sóc.

<small>y tế Mite trợ cấp phải dam bão duy trì được sức khỏe của người me va</small>

đứa trẻ theo mức sống tối thiểu va không được thấp hơn 2/3 mức thu

<small>nhập trước khi nghĩ sinh con.</small>

Hiện nay, Việt Nam đã phê chuẩn 21 công ước của ILO tuy nhiên, 3 Công ước này không nằm trong số đó. Việc phê chuẩn 3 Cơng ước nay là một việc làm cần thiết để hoan thiện pháp luật về BHTS tại Việt Nam theo xu hướng hội nhập phat triển.

13. Quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành về bảo hiểm thai sản. 13.1. Đối trong áp dụng chế độ thai sản

Theo Điệu 30 Luật BHXH 2014, đối tượng áp dung chế độ thai sản 1a Người lao đồng là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bao hiểm xã

<small>hội bất buộc. Tuy nhiền, không phải đối tương áp dụng BHXH bat buộc nàocũng là đối tương áp dụng chế độ thai sản. Ma chi bao gồm các đổi tượng sau:</small>

<small>- Người lâm việc theo hợp đồng lao động không sắc định thời han, hopđẳng lao đông xác định thời han, hop đỏng lao động theo mùa vụ hoặc theo</small>

một cơng việc nhất định có thời han từ đủ 03 tháng đến dudi 12 thang, kế cả

<small>hop đẳng lao đông được ký kết giữa người sử dụng lao động với người dai</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>- Cân bơ, cơng chức, viên chức</small>

<small>- Cơng nhân quốc phịng, công nhân công an, người lầm công tác khác</small>

trong tổ chức cơ yếu:

<small>- Si quan, quân nhân chuyên nghiép quân đội nhân dan; sĩ quan, ha siquan nghiệp vu, si quan, ha sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân,người làm công tác cơ yêu hưởng lương như đối với quân nhân.</small>

<small>- Người quản lý doanh nghiệp, người quân lý điểu hảnh hợp tac xã cóhưởng tiên lương.</small>

<small>- Người lao đơng là cơng dân nước ngồi lam việc tại Việt Nam thuộc</small>

đổi tượng tham gia bảo hiểm 2 hội bắt buộc khi có giấy phép lao đơng hoặc chứng chỉ hanh nghề hoặc giấy phép hảnh nghề do cơ quan có thẩm quyển.

<small>của Việt Nam cấp và có hop đồng lao động không xác định thời hạn, hợpđẳng lao động sác định thời han tir đủ 01 năm trở lên với người sử dụng laođộng tại Việt Nam.</small>

<small>Chế độ thai sản không áp dụng với các đối tượng tham gia BHXH bấtbuộc là</small>

<small>-_ Hạ đ quan, chiến sĩ quân đổi nhân dân, hạ 4 quan, chiến si công annhân dân phục vụ có thời hạn, học viên quân đội, công an, cơ yêu đangtheo học được hưởng sinh hoạt phí. Béi đổi tương nay khơng có lương,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

chi có chế độ sinh hoạt phí. Ngồi ra côn do tinh chất đặc biết của công việc và đội tuổi của nhóm đổi tương nảy.

<small>~ _ Người i lam việc ỡ nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật ngườilao đông Việt Nam đi lâm việc ở nước ngoài theo hợp ding. Do đổitương này lam việc theo HĐLĐ được ki kết giữa họ với NSDLĐ nướcngoai và làm việc ở nước ngoài nên các quyển lợi vẻ BHXH được ápdụng theo quy định của pháp luật nước sỡ tại</small>

<small>- Người hoạt động không chuyên trách ở zã, phường, thị trấn, Do đctrưng công việc và đối tương nảy khơng có lương, thu nhập của họ la từ</small>

phụ cấp công việc. Để cân đổi về nguồn tri trả nên pháp luật chưa quy.

<small>định áp dung các chế độ BHXH ngắn han trong đó có chế độ BHTS</small>

Nhu vay, đối tượng tham gia bao hiểm thai sản là NLD, trong đó chữ yếu là lao động nữ, có tham gia quan hệ lao động theo quy định của pháp luật, có thu nhập tương đối én định từ tiên lương. Như vay, đối tượng tham gia BHTS có thể hưỡng lương từ ngân sách nha nước như cần bộ, công chức nhà nước.... hoặc hưởng lương theo hợp đỏng lao đông. Con NLD không tham.

<small>gia quan hệ lao động hoặc không thuộc đổi tượng tham gia BHXH bắt buộcthì khơng thuộc đổi tượng áp dung chế độ thai sản. Bởi chế độ thai sn mặcdù do quỹ BHXH chi trả nhưng ngn phí hốn tồn do NSDLĐ dim bảo chứ</small>

NLD khơng phai đóng phí vào quỹ nay?

Luật BHXH 2014 đã quy định khả cụ thé đổi tượng áp dụng chế độ thai

<small>sản, đặc biết đã quy định rõ hơn các đổi tương không thuộc điền ap dụng,đẳng thời so với luật BHXH 2006 đã mỡ rông diện đối tương tham gia bảo</small>

hiểm thai sản cho đối tượng là người lam việc theo hợp đồng lao đông từ đủ 01 tháng đến 03 thing và người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều

<small>‘Ngufin Hiền Phương G019), Binh hận hoa học mat số ey định cia Luật BEDE 2011, đi từinghôn cứ.</small>

<small>et hoe cip tường, tường đụ lọc Tắt Hà Nội 141</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

ảnh hợp tắc xã có hưởng tiên lương, Quy đính mỡ rồng nay đã tạo điều kiện tốt hơn trong việc đâm bảo quyền lợi cho NLD thực hiện chế độ thai sản.

Tai Nghị định 143/2018/NĐ — CP đã ba sung một đối tượng được áp

<small>dụng CĐTS ma tại Điều 30 Luật BHXH 2014 khơng quy định đó là NLB làcơng dén nước ngồi tai Việt Nam thuộc đổi tương đóng BHXH bất buộc.Trước khi Nghỉ định 143/2018/NĐ — CP có hiệu lực thi đối tương NLD làcơng dân nước ngồi làm việc tai Việt Nam có giấy phép lao động hoặc</small>

chứng chỉ hanh nghề hoặc giấy phép hảnh nghề đo cơ quan có thẩm quyển của Việt Nam cép khơng thuộc diện tham gia BHXH do đặc điểm vé thời gian

<small>lao động ở Việt Nam của đổi tượng này nên Nghĩ định 143/2018/NĐ - CP đãquy định thêm điều kiện vẻ thời hạn của hợp đồng lao động (cả Hợp đồng laođông xc định thời han và không xác định thời han) của NLD 1a cơng dânnước ngồi với NSDLĐ tại Việt Nem la từ đã 01 năm trở lên.</small>

<small>Tuy nhiên, theo quy định của pháp luất hiện hành, chế độ nay chỉ được</small>

áp dụng cho đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bất buộc còn đổi tưng tham. gia BHXH tự nguyên thi chưa được áp dung. Thiết nghĩ, pháp luật cén xem xét và tiếp tục mở rộng phạm vi áp dung để mang lại quyển lợi cho người lao

143.2. Điều kiện hưởng Bảo hiểm thai sản.

<small>Theo Diéu 31 Luật BHXH 2014 Người lao đông được hưởng chế đôthai sẵn khi thuộc một trong các trường hợp sau đây.</small>

<small>- Lao đồng nữ mang thai</small>

<small>- Lao đồng nữ sinh con.</small>

<small>- Lao đông nữ mang thai hô và người mẹ nhờ mang thai hồ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>- Người lao đông nhân nuôi con nuôi dưới 06 thang</small>

<small>- Lao động nit đặt vịng trénh thai, người lao đơng thực hiện biển pháptriết sin</small>

- Lao đơng nam đang đóng bão hiểm xã hội có vợ sinh con.

So với quy định trong Luật BHXH 2006, điểu luật nảy đã bỗ sung thêm.

<small>hai nhóm đối tương hưởng đó là. lao động nữ mang thai hồ và người mẹ nhờ</small>

mang thai hộ; lao động nam đang đóng BHXH có vợ sinh con Việc ba sung.

<small>thêm các đổi tương này đã thể hiện sự phủ hợp với Luật hơn nhân gia đính và</small>

con dim bao được ngun tắc cư đóng có hưởng trong BHXH hơn nữa la thể hiện sự bình đẳng giữa các đối tượng thuộc diện tham gia và hưởng bao hiểm.

<small>thai sản. Việc quy định cho lao động nữ mang thai hộ hoặc nhờ nang thai hộ</small>

hoặc người me nhận nuôi con nuôi đưới 06 tháng tuổi được hưởng BHTS lả thiết yên để yêu cầu thực tiễn đời sống zã hồi hiện nay, gop phan đảm bão

<small>đẩy đã quyền lợi cho NLD nữ va trễ sơ sinh</small>

<small>'Ngoái ra, pháp luật cũng quy định về diéu kiên thời gian tham gia đồng</small>

‘bao hiểm xã hội tơi thiểu (cịn gọi lả thâm niên bao hiểm) để các đối tượng. được hưởng chế độ thai sản. Cụ thé như sau:

<small>- Đôi với trường hop lao đông nữ sinh con, lao đông nữ mang thai hộ</small>

‘va người mẹ nhờ mang thai hô, NLD nhận nuối con ni đưới 06 tháng tuổi

<small>(hỏm đối tượng có thời gian thụ hưởng tương đối dai) thi phải dong BHXHtừ đã 06 thang trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhân.nuôi con nuôi.</small>

- Đồi với trường hợp lao động nữ sinh con đã đóng BHXH từ đũ 12 tháng trở lên má khi mang thai phải nghĩ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm qun thì phải đóng bão hiểm xã hội từ

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>đũ 03 thang trỡ lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con. Đây la quy</small>

định rút ngắn điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm đối với NLD nữ vì các li

<small>do bat khả kháng m phải khi việc khi có thời giam đóng BHXH chưa đủ 06tháng trong vịng 12 thang.</small>

- Đối với nhóm đối tượng như lao động nữ đặt vịng tránh thai, lao

<small>đơng nam đóng BHXH có vợ sinh con... lả những đối tượng có thời gian thụhưởng ngắn thì pháp luật khơng quy định điều kiện thời gian đóng BHXH</small>

Quy định về điều kiện thời gian tham gia dong bảo hiểm xã hội lả phủ.

<small>hợp với tiên để cơ ban của các Công ước, Khuyến nghị của ILO va xu hướng</small>

chung của nhiễu quốc gia trên thể giới. Pháp luật cia nhiễu quốc gia trên thé giới từ lâu đã có quy định vé vấn dé nảy. Chẳng hạn, pháp luật BHXH của

<small>‘Thai Lan quy định phải có 07 tháng đóng gop trong 15 tháng trước khi sinhSingapore quy định ít nhất phải có 06 tháng làm việc. Nhat Bản quy định phảicó 12 thang lam việc trước đó. Tại Phiippin, tro cấp thai sản được thực hiện</small>

trong 4 lần sinh với điểu kiện lao động nữ phải dong BHXH 3 thang trong.

vòng 12 tháng trước khi sinh ?

<small>Tuy nhiên, có mét bắt cập trong quy định của pháp luật vẻ diéu kiến.thời gian đóng để hưởng BHTS do là tại điều 31 luật BHXH 2014 và khoăn 1Điều 0 Thông tư 59/2015/TT - BLDTBXH không quy định rõ điều kiện thờigian dng BHXH 06 tháng hoặc 03 thang trong thời gian liên tiếp hay được.cơng dén trong vịng 12 tháng trước khi sinh.</small>

<small>'Ngồi ra, trong một số trường hợp lao động nữ cham dứt quan hệ lao</small>

động họ van được hưởng chê độ thai sin nêu đủ điều kiện theo quy định. Đó.

<small>1a các nhóm đổi tương có thời gian nghĩ thai săn tương đổi lâu dài (lao đông</small>

<small>` Go tràn Luật An sh số hội- Trường Đụ học Lit Hi Nội 2013), NHB Công mun din, Bế Nội,</small>

<small>mg</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

con nuôi dutéi 06 thang tuổi) mà chấm đứt HĐLĐ, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận ni con ni đưới 06 tháng tuổi thì vẫn được các hưởng chế độ thai sản phủ hợp.

<small>Nhìn chung, các quy định của Luật BHXH 2014 đã dim bao quyển lợicho NLD nói chung vả lao đơng nữ tham gia BHXH bắt buộc trong việchưởng chế đô thai sản.</small>

13.3. Thời gian hưởng bảo hiểm thai sản.

<small>Pháp luật BHXH Việt Nam quy định NLD được nghĩ hưởng chế 46</small>

thai săn trong các trường hợp: nghỉ khám thai, nghỉ khi say thai, nạo, hút thai,

<small>thai chết lưu hoặc phá thai bênh lý, nghĩ khi sinh con; nghỉ khi nhân nuôi cơn.</small>

nuôi đưới 06 tháng tuổi, nghỉ khi thực hiện các biên pháp tránh thai. Thời

<small>gian hưỡng chế độ thai sản trong các trường hợp nay được quy định trong các</small>

Điều 32,33,36,37 Luật BHXH 2014. Các quy định vẻ thời gian nghĩ cho mỗi trường hợp đã được tính tốn dưa trên các cơ sở khoa học để phủ hợp với sức

<small>khưe người lao đơng , trẻ sơ sinh và phủ hop với thực tế đời sông x8 hội va</small>

khả năng chi trả của quỹ bảo hiểm.

<small>Luật BHXH năm 2014 đã quy đính thời gian nghỉ cho các trường hợpnhư sau</small>

<small>* Thời gian nghĩ khám thai</small>

‘Mang thai là thời kỳ rất quan trong trong quả trình thực hiện thiên chức lâm me của người phụ nữ Khi đó người phụ nữ cẩn đến các cơ sỡ ý tế để khám thai, theo dõi sư phát triển của thai nhỉ va phát hiên sớm các bệnh lý có thể xây ra. Do vay, để bảo vệ, chăm sóc tốt cho lao động nữ khi có thai pháp luật bao hiểm xd hội ở nước ta đã quy định về thời gian nghỉ khám thai cho

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>lao động nữ mang thai. Điều 32 Luật BHXH 2014 quy định trong thời gian</small>

mang thai, lao động nữ được nghỉ việc để đi khám thai 05 lần, mỗi lần 01

<small>ngày. Đổi với những trường hợp ở xã cơ sở khảm, chưa bệnh hoặc ngườimang thai có bệnh lý hoặc thai khơng bình thưởng thi được nghỉ 02 ngày cho</small>

mỗi lẫn khám thai. Thời gian nghỉ khám thai tinh theo ngày lam việc không kế ngày nghỉ lễn, nghỉ Tết, nghỉ hang tuần.

<small>Quy định về thời gian nghĩ khám thai như vây hoàn toàn phù hợp với</small>

khuyến cáo của TỔ chức y tế thé giới WHO và nhìn chung đã ting so với

<small>trước đây. Thời gian nghỉ khám thai được tính là ngày lam viée đã tao điềukiên cho NLD được khám thai trong giờ hành chính, khơng ảnh hưởng đến.ngày nghĩ hang tuần hoặc ngày nghỉ khác. Déng thời gop phan han chế sựchuyên quyển của NSDLĐ, nhiễu khi do yêu cẩu công việc mà không dim‘bdo đúng thời gian khám thai định kỷ cho lao đông nữ.</small>

<small>Một tinh trang thực té xây ra hiên nay đó là các cơ sở y tế nơi đăng ky</small>

‘bao hiểm y tế của người lao động thường rat đông, quá tai dẫn đến việc người lao động phai chữ doi trong thời gian lêu, dé tránh việc mắt théi gian như vậy, người lao động đã chap nhận mức phí dich vu cao hơn để khám thai tại các cơ soy tế tư nhân để tiết kiệm thời gian. Việc khám thai tại các cơ sỡ ý tẾ tư

<small>nhân nơi không đăng ky bảo hiểm y té là khơng phủ hợp với chủ trương và</small>

mục đích ma bao hiểm y tế nhắm tới cho người lao động, Pháp luật quy định,

<small>lao động nữ được nghĩ khám thai 05 lân lả it so với lời khuyên thực tế của bác</small>

si thai sản. Đây là điểm còn hạn chế trong quy định của Luật BHXH vẻ chế

<small>độ kam thai</small>

* Thời gian nghỉ khi sity thai, nạo, Init thai, thai chết len hoặc phá

<small>hai bệnh lý</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>nhiễu nguyên nhân khác nhau ma việc nảy cũng làm ảnh hưởng rất lớn đến</small>

sức khỏe thé chất cũng như tính thén của người phụ nữ. Khi ở trong những trường hợp nảy, lao động nữ phãi có thời gian nghỉ dưỡng để phục hỏi sức. khỏe, dn định nhịp sinh học của cơ thể, do vậy, pháp luật bảo hiểm xã hội

<small>nước ta đã quy định trong các trường hợp này, người lao đông nữ được nghĩviệc hưởng chế độ. Thời gan nghĩ việc theo chỉ định của cơ sỡ khám bệnh,</small>

chữa bệnh có thẩm quyền và thường được xác định dựa vào tuổi của thai nhỉ. Điều 33 Luật BHXH 2014 quy định cụ thể như sau: 10 ngày néu thai dưới 05 tuần tuổi, 20 ngày nếu thai từ 05 tuân tuổi đến đưới 13 tuân tuổi, 40 ngày nều: thai từ 13 tuần tuổi đến đưới 25 tuân tuổi, 50 ngay nêu thai tử 25 tuần tuổi trở

<small>lên. Pháp luật zác định mức thời gian nghĩ tương ứng với tuổi thai nhỉ và hop</small>

lý vẻ mat sinh học, sự phát triển của thai nhỉ cũng như sự ảnh hưởng đến sức

<small>khöe của người me khi phải bõ thai.</small>

<small>Trường hợp thai chết lưu trong thời gian NLD nữ nghĩ việc hưởng chế</small>

độ thai sản trước sinh thi NLD nữ vẫn được nghỉ việc hưởng bão hiểm thai sản tính từ thời điểm thai chết lưu. (Khoản la, Điều 10 Thông tư 59/2015/TT

<small>"Thời gian nghỉ việc trong trường hợp nảy được tinh cả ngày nghĩ lễ tết</small>

‘va ngày nghĩ hang tuẫn bởi vì thời gian nghi 1a nhằm hỏi phục sức khöe cho

<small>người me</small>

<small>*Thời gian nghĩ sinh con</small>

<small>Nhằm đâm bảo sức khỏe cho lao đơng nữ khí sinh con va sự chăm sóccân thiết cho trẻ sơ sinh, pháp luật BHXH Viết Nam đã có quy định vẻ thờigian nghĩ sinh con dua trên các Công tước của ILO, nhủ cầu cia người lao</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

đông va điều kiện thực tế của đất nước. Điều 34 Luật BHXH 2014 quy định

<small>về các loại thời gian nghĩ sinh con bao gốm: thời gian nghỉ sinh con của laođông nữ, thời gian nghỉ của lao động nam đang đóng BHXH có vợ sinh con,</small>

thời gian nghỉ sinh xong ma con bị chết, thời gian nghỉ sinh xong ma me chết. Cu thể như sau:

<small>~ Thời giam nghĩ sinh con thông thường cũa lao động nữ gồm thời gian</small>

nghĩ trước và sau khi sinh con tổng công là 06 thang Không phân biệt về điều.

<small>kiên lao đông, lực lương vũ trang hay mức suy giảm khả năng lao động củalao đông nữ như trước đây. Thời gian nghĩ trước khi sinh tối đa không qua 02</small>

tháng nhdm dành thời gian nghỉ sau khi sinh dé lao đông nữ được hỏi phục

<small>sức khưe va chăm sóc con sơ sinh, trảnh trường hợp lao đồng nữ nghĩ trước.sinh nhiêu ngày. Trường hợp lao đơng nữ sinh đơi trở lên thi tính từ con thethai trở di, cứ mỗi con, người me được nghĩ thêm 01 thang</small>

<small>Thời gian nghĩ việc khi sinh con của lao đồng nữ theo quy định trên đã</small>

thể được sư quan têm của Nha nước ta dành cho van để sức phụ nữ vả trễ sơ

<small>sinh Theo đánh giá, Việt Nam là một trong những quốc gia dảnh nhiễu sự ưutiên cho phụ nữ trong lĩnh vực nghỉ thai sản với thời gian nghĩ sinh con tương</small>

đổi cao, vượt 12 tuần so với tối thiểu quy đính trong Công ước bảo vệ thai sản. của ILO_*

<small>~ Thời gian nghĩ hi sinh con Xong mà con bi chất: Luật BHXH 2014</small>

con quy định nghỉ trong trường hop nay cụ thể là néu con đưới 02 tháng tuổi. ‘bi chết thi mẹ được nghỉ việc 04 tháng tính từ ngay sinh con; nếu con từ 02 tháng tuổi trở lên bi chết thì mẹ được nghỉ việc 02 tháng tính từ ngày con

<small>chết, nhưng thời gian nghĩ việc hưởng chế đô thai sản không vượt quá thời</small>

<small>ˆNggễn Thụ Bằng Yến, Mạc Thị oii Theơng 201), “Ong im me mong pháp hận: và Đục nến</small>

<small>ếthệthăncác cơn kế ương pháp hết Plt Nn”, xp dị Luàthec,G) 9</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>riêng theo quy định của pháp luất vẻ lao đông</small>

Quy định nay của pháp luật BHXH đựa trên cơ sở sinh học để người ‘me én định nhịp sinh học sau thời gian mang thai va sinh dé và cơ sở tâm lý học để người me có thời gian xoa dịu nổi đau vé tinh than có thể trở lại lâm.

<small>việc bình thường sau khí con chết</small>

Pháp luật hiển hành cịn quy định việc lao đồng nữ có thể đi làm trước khi hết thời han sinh con, Với điều kiện la lao động nữ đã nghỉ hưởng chế độ

<small>it nhất được 04 tháng và phải được NSDLĐ đồng ý. Quy định nay nhằm tao</small>

digu kiện thuân lợi cho lao đông nữ muôn quay trở lại để bắt nhịp với công việc và cũng giúp cho NSDLĐ có nhân lực để giải quyết công việc. Diéu nay khiến cho các bên déu cùng có lợi trong mỗi quan hệ lao động của mảnh. Khi đã làm trong trường hợp này, lao động nữ vẫn đươc hưởng các quyên lợi vẻ trợ cấp BHXH ngồi ra cịn được hưởng tiền lương va thu nhập khác theo quy

<small>định của pháp luật</small>

<small>~ Thời gian nghĩ cũa lao động neon dang đồng BHXH có vo sinh conpháp luật quy định thời gian nghĩ của lao đồng nam tùy thuộc vảo việc vosinh thường hay sinh con phải phẫu thuật, sinh nhiễu con... Theo đó, lao độngnam dang đóng BHXH khi vợ sinh con được nghĩ việc hưởng CĐTS tính</small>

trong khoảng thời gian 30 ngày dau ké từ ngày vợ sinh con Lao đông nam.

<small>được nghĩ 05 ngày làm việc nêu vơ sinh thường va 07 ngày làm việc nêu vợ</small>

sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi. Trường hợp vợ sinh

<small>đôi thì lao đồng nam được nghĩ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ</small>

thêm mỗi con được nghĩ thêm 03 ngày làm việc. Đổi với trường hợp vo sinh đôi trở lên mã phải phẫu thuật th lao động nam được nghỉ 14 ngày làm việc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Đây là một quy định mới được bỗ sung trong Luật BHXH 2014 và có thể nói là mang giá trị nhân văn cao. Quy định này nhằm bảo đảm quyển lợi

<small>cho lao động nam va tăng cường trách nhiệm của lao đơng nam đổi với giađính trong việc chia sẽ với vợ khi sinh con va chăm sóc con sơ sinh,</small>

~ Thời gian nghỉ sinh xong mài me bt chốt: Theo thông kế của Tỗ chức y

<small>hễ giới và các bệnh viện phụ sin ở Việt Nam thì số sản phụ chết sau khisinh chém một tỷ lệ rat cao. Vì vay, nhằm đảm bảo quyên lợi được chăm sóc,mi đưỡng cho trẻ sơ sinh trong trường hop rủi ro mà me bị chết, Luật</small>

BHXH 2014 đã dự liêu các trường hợp có thể xảy ra và quy định như sau:

<small>"Trường hợp chỉ có mẹ tham gia BHXH hoặc cả cha và me đều tham gia</small>

BHXH ma mẹ chết sau khi sinh con thi cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng

<small>được nghĩ việc hưởng chế độ thai sin đối với thời gian côn lai của người metheo quy định 1a 06 tháng. Trường hop me tham gia BHXH nhưng không diđiểu kiên vẻ thời gian dong BHXH ma chết thi cha hoặc người trực tiếp nuôidưỡng được nghĩ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 thang</small>

<small>Trường hợp cha hoặc người trực tiếp chăm sóc, ni dưỡng tham giaBHXH mà khơng nghỉ việc thi ngồi tiễn lương cịn được hưởng chế độ thai</small>

sản đối với thời gian còn lai của me theo quy định tối đa là 06 tháng

<small>Trường hop chỉ có cha tham gia BHXH mà mẹ chết sau khi sinh con.</small>

hoặc gặp ni ro sau khi sinh mà khơng cịn đủ sức khỏe để chăm sóc con theo

<small>xác nhân của cơ sở khám bênh, chữa bệnh có thẩm quyền thi cha được nghĩ</small>

việc hưởng chế 46 thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi

<small>Thời gian nghỉ hưởng chế độ sinh con như đã nêu trên tính cả ngày</small>

nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>Nuơi con nuơi 1a việc sắc lập quan hệ cha mẹ và con giữa người nhânnuơi con nuơi và người được nhận lam con nuơi, Con nuơi sơ sinh và người</small>

nhận nuơi sẽ mắt thời gian va cơng sức để tạo mới đây liên kết.Do vậy, pháp luật quy định cho NLD cĩ một khoảng thời gian nghỉ hợp lý để NLD cĩ thể

<small>chăm sĩc nuơi đưỡng người con mới nhận của minh</small>

<small>Theo quy định tại điều 36 Luật BHXH 2014, NLD nhận nuéi con nuơi</small>

đưới 06 thang tuổi thì được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi. Trường hợp cả cha và me cing tham gia BHXH đủ điều

<small>kiện hưỡng chế độ thai sản theo quy định thì chỉ cha hộc mẹ được nghĩ việchưởng chế độ</small>

<small>Quy định này khơng phân biết nam nữ cứ nhân nuơi con nuối dưới 06</small>

tháng tuổi thi được nghĩ việc hưởng trợ cấp thai sin cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi, tức là khi con đã cỏ thể ăn dăm được. Quy định nảy nhằm đăm bão

<small>quyền lam cha, lam me của NLD, thể hiện tính nhân văn đĩ lả con nuơi haycon dé déu cĩ quyền được hưởng chế độ chăm sĩc tương đương nhau.</small>

<small>Tuy nhiền, quy định này khơng nêu rổ thời gian nghĩ khi nhận nuơi con.nuơi chỉ áp dụng trong trường hợp nhận nuơi 1 cịn nuơi hay cịn được áp</small>

dung trong trường hop nhận nuơi nhiều con nuơi. Nếu trường hop nhận nuơi.

<small>nhiễu con nuối sơ sinh thì thời gian nghỉ cĩ được cộng thêm như trong trườnghợp sinh đơi sinh ba hay khơng?</small>

<small>* Thời gian nghĩ kbd thực hién các biện pháp tránh thai</small>

<small>Trước đây, khi thực hiện các biện pháp tran thai như đặt vịng tránh.thai, hút điển hịa lanh nguyệt, trit sản chỉ được tinh hưởng chế độ ơm đau.Quy định như vay lả chưa hợp lý vi vẻ ban chất bời những biển pháp này déu</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>thuộc diện thai sản, déu ảnh hưởng đến tâm sinh lý và chức năng sinh sản củaNLD mã chế độ ôm đau lại thấp hơn so với mức hưởng chế độ thai sản. Vi thé</small>

để đảm bảo sự công bằng về quyên lợi đổi với người lao động từ luật BHXH: 2006 đã chuyển sang chế độ thai sản.

Luật BHXH 2014 vẫn giữ nguyên các quy định về ché đô khi thực hiện

<small>các tiện pháp tránh thai đối với NLD giống như Luật BHXH 2006. Tại điều37 Luật BHXH 2014 quy định, khi NLD thực hiện các biên pháp tránh thai thìNLD được nghĩ 07 ngảy khí thực hiện biển pháp đặt vịng tránh thai và 15ngày khi thực hiện biện pháp triệt sản. Thời gian nghỉ khi thực hiện các biênpháp tránh thai hoàn toàn theo chỉ định của cơ sé khám bệnh, chữa bệnh có</small>

thấm qun vì chỉ người có chun mơn về y tế mới xác định cụ thể thời gian. tiện pháp thực hiện cu thể. Thời gian nghỉ trong trường hợp nay tính cả ngày nghỉ lễ, nghĩ Tết, nghĩ hing tuần

<small>phục hồi sức khoe của NLÐ trong</small>

* Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hội sức khỏe sau thai sin

<small>Pháp luật BHXH cho phép lao động nữ có thời gian nghĩ đưỡng sức,</small>

sức khỏe sau thai sản Cụ thể Điều 41 Luật BHXH 2014 quy định:

lao đông nữ sinh con ngay sau khi hết thời gian nghỉ hưởng chế độ theo quy.

<small>định trong khoảng thời gian 30 ngày đầu làm việc ma sức khưe chưa héi phục</small>

thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe tir 05 ngay đến 10 ngày. Thời

<small>gian nghĩ do NSDLĐ và Ban chấp hành Cơng đồn cơ sở quyết đính, trườnghợp don vi sử dụng lao đông chưa thành lập công đoản cơ sở thi do NSDLĐquyết định số ngày nghĩ theo quy định, mức tôi đa 10 ngày đổi với lao độngnữ sinh một lần từ hai con trở lên, tối da 07 ngày đổi với lao động nữ sinh con</small>

phải phẫu thuật, tdi đa 05 ngày đối với các trường hợp khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>nữ trong các trưởng hợp: lao đông nữ bị sy thai, nao, hút thai, thai chết lưu.hoặc phá thai bênh lý, lao động nữ sinh con va lao động nữ sau khi sinh con‘ma con bi chết.</small>

<small>Thời gian nghĩ dưỡng sức, phục hồi sức khöe bao gồm cả ngay nghĩnghỉ Tt, ngày nghĩ hang tuận</small>

13.4. Quyền lợi và mức trợ cấp chế độ thai sản.

Trợ cấp thai sin la việc NLD được hưởng tiễn trợ cấp từ quỹ BHXH.

<small>thay váo phan thu nhập bi gián đốn do khơng có lương khí có các sự kiện</small>

thai sẵn Trợ cấp thai sản phải đầm bảo cho NLD có thể nuối sống bản thân và con của họ trong điều kiện sức khưe ơn định và mức sống phù hop. Qun lợi vả mức trợ cấp chế độ thai sản được pháp luật BHXH quy định bao gồm: chế độ trợ cấp một lần va chế đô trợ cấp thay lương (trợ cấp hang thang). Tùy. từng trưởng hợp cụ thể mi NLD được hưởng một hoặc cả hai loại trợ cấp nảy.

* Chế độ trợ cấp thay lương

Trợ cắp thay lương là khoản tiễn do cơ quan bảo hiểm sã hội trả cho người lao động trong tat cả các trường hợp nghỉ việc hưởng ché độ thai sản để

<small>đâm bão đời sống hàng ngày. Theo quy đính tại Điều 39 Luật BHXH 2014,mức trợ cấp một tháng bằng 100% mức bình qn tiền lương tháng đóng</small>

BHXH của 06 tháng liên kẻ gan nhất trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai

<small>Trường hợp NLD đóng BHXH chưa đủ 06 tháng (như trưởng hop</small>

khám thai, say thai, nao, hút thai, thai chết lưu hoặc pha thai bệnh ly) thi mức

<small>hưởng chế đô là mức bình quân lương tháng của các tháng đã đóng BHXH.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Pháp luật hiện hành quy định cụ thể mức hưởng một ngày đối với các. trường hợp cụ thể như sau: Mức hưởng một ngay đối với các trường hợp nghỉ khám thai và lao động nam nghỉ khi vợ sinh con được tính bằng mức hưởng

<small>chế đô thai sản theo tháng chia cho 24 ngày, mức hưởng một ngày cho các</small>

trường hop nghỉ còn lại được tính bing mức trợ cấp theo tháng chia cho 30

<small>Ngồi ra, pháp luật BHXH hiển hành cịn quy định chế đơ đặc biệt. Đó,1 NLD khi có thời gian nghĩ việc hưởng chế độ thai sản tir 14 ngày làm việctrở lên trong tháng được tính là thời gian đóng BHXH, NLD và NSDLĐ</small>

khơng phải đóng BHXH. Thời gian nghĩ nay của NLD vấn được tính là thời

<small>gian đóng BHXH nhưng do quỹ BHXH dam bão từ ngn tiễn sinh lời tronghoạt động kinh doanh.</small>

* Chế độ trợ cấp một lẫn

Trợ cắp một lẫn là khoăn trợ cắp má quỹ BHXH trả cho NLD nữ khi

<small>sinh con hoặc NLB (nam hoặc nữ) nhân nuối con dưới 06 tháng tuổi cing vớikhoản trợ cấp thay lương, Khi sinh con hay nhận nuôi con sơ sinh, NLD cẩn.sắm sửa những vật dung cần thiết để nuôi con nhé như bim, sữa, tổ, quan áosơ sinh... va bảo đảm chế độ ăn uông, béi dưỡng cao hơn binh thường</small>

Khoản trợ cấp này nhằm giúp NLD đủ điều kiện vật chất để nuôi con vả tăng.

<small>cường sức khỏe sau khi sinh.</small>

<small>Điều 38 Luật BHXH 2014, trường hop lao đồng nữ sinh con hoặc nhân.</small>

nuôi con nuôi dưới 06 thang tuổi thi được trợ cấp một lẫn cho mỗi con bằng

<small>02 lần mức lương cơ sở tại thang lao đông nữ sinh con hoặc tháng NLĐ nhân.‘nudi con nuôi. Trường hop sinh con nhưng chỉ có cha tham gia BHXH thi cha</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

được trợ cấp một lần bằng 02 lẫn mức lương cơ sở tại tháng sinh con cho mỗi.

<small>Tuy nhiên, quy định nảy so với diéu kiện kinh tế - zã hội hiện nay 1aquá thấp. Bai thực tế nhu câu của NLD vả bé sơ sinh ngay cảng cao</small>

<small>Bên cạnh đó pháp luật cịn quy định trường hợp lao động nữ ngay sauthời gian hưởng CTS, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kam việc ma sứckhỏe chưa héi phục thi được hưởng mức dưỡng sức sau thai sẵn là 30% mứclương cơ sé cho một ngày.</small>

<small>Việc quy định đối tượng hưỡng trợ cấp một lẫn cũng như việc ấn định</small>

một khoản tiễn trợ cấp một lẫn như vậy là giống với nhiễu nước trên thé giới

<small>(Thai Lan trợ cắp một lần lả 4000 bạt, Nhật Bản trợ cấp một lẫn 1a 300.000</small>

yên) va hoản toàn hợp lý. *

<small>14</small>

5. Chế độ thai sản của lao động nữ mang thai hộ và người me nhờ mang thai hộ.

<small>Đây là nơi dung mới lần được quy đính trong luật BHXH Việt Nam</small>

2014. Quy đính này được đặt ra dé phù hop với Luật Hơn nhân và gia đình

<small>2014 ghi nhân và cho phép lao động nữ mang thai hô vi mục đích nhân. Các</small>

quy định nay được thể hiện tai Điều 35 Luật BHXH 2014 cụ thé như su: ~_ Đắi với iao động nữtmang thai hộ

<small>Lao đông nữ mang thai hộ được hưởng các chế độ khi khám thai; chếđộ khi sy thai, nao, hút thai, thai chết lưu hoặc pha thai bệnh lý vả chế độ khisinh con (gồm trợ cấp mét lẫn, nghỉ việc hưởng chế 46 thai sản, dưỡng sứcphục hồi sức khỏe sau sinh) và các quyển loi khác được áp dung như lao đông,ˆ Ngyấn Hiền Panong 20151 200i luôn Khoa pc ớt ay nhc Late HE 2014, đồ ing cân</small>

<small>hờn học cắp tường, ng dụ học Lut Hà Ns, 0160,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>nữ đang đóng BHXH bắt buộc. Với chế độ khi sinh con thì thời gian nghĩ và</small>

thưởng chế độ chỉ đền thời điểm người mang thai hộ giao con cho người me nhữ mang thai hộ nhưng không vượt quá 06 thang (nếu sinh 2 con trở lên thì mỗi con được nghỉ thêm 01 thang). Dé dam bảo sức khỏe cho lao động nữ. mang thai hộ và trẻ sơ sinh, pháp luật cũng quy định trong trường hop kể tir ngày sinh đến thởi điểm giao đứa trẻ hoặc thời điểm đứa tré chết ma thời gian. hưởng chế độ thai sản chưa đủ 60 ngày thì người mang thai hộ vẫn được

<small>thường chế đô thai sản cho đền khi đủ 60 ngày tính cả ngày nghĩ lễ, nghĩ Tết,</small>

ngày nghỉ hing tuần. Thời điểm giao đứa tré cho người mẹ nhờ mang thai hộ là thời điểm ghi trong văn ban xác nhận thời điểm giao đứa trẻ của bên nhờ

<small>‘mang thai hộ và bên mang thai hộ</small>

Với quan điểm người chéng cũng được nghĩ chế độ thai sản để san sẽ

<small>với người vợ sinh con thì người chồng của người mang thai hộ sinh con dang</small>

đóng BHXH bat buộc thi cũng được nghĩ việc hưởng chế độ thai săn như lao

<small>đơng nam có vợ sinh con.</small>

~_ Đắi với iao động nữt nhờ mang thai hội

<small>Người me nhờ mang thai hô dù không trực tiép mang thai và sinh con</small>

những vẫn được hưỡng chế độ khi sinh con còn các chế độ khác như khám. thai, say thai,... thi không được hưởng, Cụ thể

<small>Người mẹ nhờ mang thai hơ đã đóng BHXH bắt buộc từ đũ 06 tháng</small>

trở lên trong thời gian 12 tháng tinh đền thời điểm nhân con thì được hưởng

<small>tro cấp mét lẫn cho mỗi con bằng 02 lẫn mức lương cơ sé tại tháng lao đôngnữ mang thai hồ sinh con trong trường hợp lao đồng nữu mang thai hộ không</small>

tham gia BHXH bắt buộc hoặc không di các điều kiên để hưởng theo quy

<small>định của pháp luật. Nêu cả người me nhờ mang thai hô , lao đồng nữ mang</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>người chẳng của người nhờ mang thai hô đang đóng BHXH bắt buộc đượchưởng trợ cắp một lan</small>

Thời gian nghĩ hưỡng chế độ sinh con được tính từ thời điểm nhận con cho đến khí con 06 tháng tuổi, néu sinh đôi cứ thêm 01 con thi nghĩ thêm 01

<small>thang, Néu người mẹ nhờ mang thai hộ không nghĩ việc thì ngồi tiến lương</small>

vấn được hưởng ché độ thai sản theo quy định.

Trường hop người mẹ nhờ mang thai hộ chết hoặc khơng đũ sức khỏe chăm sóc con chưa đủ 06 tháng tuổi thi người chéng hoặc người trực tiếp nuôi. dưỡng nêu không nghĩ việc thi ngồi tiến lương cịn được hưởng chế d6 thai

<small>sản đối với thời gian con lai của người me nhờ mang thai hồ.</small>

Về mức hưởng chế độ thai sin của người mẹ nhờ mang thai hộ vả các.

<small>quyển lợi khác cũng giống như lao đơng nữ bình thường đóng BHXH bắtbuộc</small>

136. Thủ tục hưởng Bảo hiểm thai sản.

Quy trình, thủ tục giải quyết hưởng bảo hiểm thai sản được quy đình tai Luật BHXH 2014, Nghị định 115/2015/NĐ CP, Thông tu số 59/2015/TT -BLDTBXH, Quyết định 166/QĐ - BHXH/2019 va hướng dẫn tại Công văn số

<small>1075/BHXH - CSXH của BHXH Việt Nam.</small>

<small>Về hỗ sơ lưỡng chế độ BHTS</small>

* Đối với lao động nit đi khám thai; sdy thai, nạo, init thai, thai chết

<small>khai hoặc phá thai bênh I; người lao động thee hiện biện pháp tránh thai</small>

HG sơ để NLD nữ hưởng trợ cấp thai sản trong những trường hop nay

<small>ao gồm</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

- Bản sao giấy ra viện của NLD (nêu chuyển tuyển khám bệnh, chữa ‘bénh trong quá trình điều trị nội trú thi thêm Bản sao giấy chuyển tuyến hoặc. bản sao giấy chuyển viện) đổi với trường hợp điểu trĩ nội trú, Giấy chứng

<small>nhận nghĩ việc hưởng BHXH hoặc ban sao giầy ra viên có chỉ định của y, bác</small>

số điều trị cho nghĩ thêm sau thời gian điều tri nôi trú đối với trường hợp điều <small>trí ngoại trú</small>

<small>- Danh sách hưởng CDTS do đơn vi sử dung lao đông lập</small>

*Đắi với lao động nit sinh con thì hỗ sơ để NLD nit hưởng trợ cấp that

<small>sản bao gỗm</small>

<small>- Ban sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấychứng sinh của cơn.</small>

<small>- Trường hợp con chết sau khi sinh: thi hỗ sơ cịn có thêm bản sao giấy.</small>

chứng tử hoc trích luc khai tử hoặc ban sao giấy bao tử của con, nếu con chết ngay sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao ‘hodc tom tắt hỗ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người me thể hiện con chết.

<small>- Trường hop người mẹ chết sau khi sinh con thì hỗ sơ có thêm ban saogiấy chứng tử hoặc trích lục khai tử của người me</small>

- Trường hợp người mẹ sau khi sinh ma khơng cịn đủ sức khỏe để

<small>chăm sóc con thì hỗ sơ có thêm biên bản giém định y khoa của người me.</small>

- Trường hợp khi lao đông nữ mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai thì hd sơ có thêm Bản sao giấy ra viện hoặc tóm tắt hỗ sơ bénh án thể hiện. việc nghĩ dưỡng thai (đôi với trường hợp điều tri nổi trủ) hoặc Giầy nhân nghĩ việc hưởng BHXH thể hiện việc nghi dudng thai (đổi với trường hợp điều trị

</div>

×