Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Luận văn thạc sĩ Luật học: Thực tiễn áp dụng pháp luật về bảo đảm tiền vay bằng tài sản tại các ngân hàng thương mại ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.49 MB, 99 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BO GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ TƯPHÁP TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI

ĐÀO HỎNG NGỌC

LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC

<small>(Định hướng ứng dụng)</small>

HÀ NỘI, NĂM 2019

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI

ĐÀO HỎNG NGỌC

LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC

Chuyên ngành: Luật kinh tế Mã số: 8380107

'Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phạm Thị Giang Thu

HÀ NỘI - NĂM 2019

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM DOAN

<small>Tôi zin cam đoan luận văn nảy 1a cơng trình nghiên cứu khoa học độclập của riêng tôi. Các số liêu, kết quả nêu trong luân văn la trung thực, cónguồn gốc 16 ring Các kết quả nghiên cứu trong luận văn được phân tích</small>

khách quan, phủ hợp với thực tién tại Việt Nam.

Tơi xin hoan tồn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này.

<small>Hoe viên</small>

‘Dao Hồng Ngoc

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

ACB: Ngân hang thương mại cổ phân A Châu

Agribank: Ngân hang Nông nghiệp va Phát triển Nơng thơn Việt Nam.

<small>BLDS: Bộ luật dân sựCP: Chính phủ</small>

<small>NHTM. Ngân hang thương maiTai sản bảo dim: TSBD</small>

Techcombank: Ngân hang thương mại cỗ phan Kỹ thương Việt Nam UBND: Ủy ban nhân dân.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

MỞ DAU...

CHƯƠNG 1. 6

MOT SỐ VAN DE LÝ LUẬN PHÁP LUAT VE BAO BAM TIEN VAY BANG TAISAN

1.1. Khái quát về bao đảm tiền vay bằng tài sản.

1.1.1. Khái niệm, đặc diém về bão dam tién vay

<small>động của các ngân hàng thương ma1.12. Vai trd của bio đâm</small>

<small>ngân hàng.</small>

12.1. Nguyên ta

1.2.2. Một số biện pháp bảo đâm tiền vay bằng tài sản thường úp dung

<small>Tại các ngân hàng thương mại 18</small>

123. Hợp đồng bio dim tiễn vay bing tài sin tai các ngâm hing

Tiuương mại 24

<small>1.2.4, Xie lý tài sin bão dim tiên vay trong hoat động của các ngân</small>

hang thương mại. 26

KET LUẬN CHƯƠNG 1... 28 CHƯƠNG 2 THỰC TIEN ÁP DỤNG PHAP LUAT VE BAO DAM TIEN VAY BẰNG TAI SAN TẠI CÁC NGAN HÀNG THƯƠNG MẠI Ở.

VIET NAM 29

3.1. VỀ các biện pháp bao đảm tiền vay được áp dung... 29

<small>3.1.1. Thế chip tài sin. „31</small>

3.12. Cầm cỗ tài sản. 33

3.2.1. Hình thưức hợp đơi 35

<small>2.2.2. Tài sin bảo dim. soa</small>

2.3. Về định giá tai sản bao dam. Ri

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>2.4.1. Quân lộ tai sin bảo đâm là hàng hóa ln chuyễu trong q trình:</small>

sản xuất kinh đoan]: ấT

<small>2.4.2. Quân an bão đâm là plurơng iện vi ờ 58</small>

25. VỀ xữ lý tai sản bảo đảm. _

3.5.1. Tô chức bin đầu giá tài sin bão dam. -.50

<small>2.5.2. Thi tự wu tiên thanh toán giữa các bén.. 59I tai sin bảo dim pluthuộc vào sự hợp tác của bên bio đâm 60</small>

3.5.4. Quy trình tơ tung. 60

KET LUAN CHUONG 2... 62 CHƯƠNG 3 CAN CU DE XUẤT VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN. THIỆN PHÁP LUẬT VẺ BẢO ĐẢM TIỀN VAY BẰNG TÀI SẢN TẠI CAC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.. 63

3.1. Căn cứ xây dựng các đề xuất hoàn thiện pháp luật về bảo đảm tiền

vay bằng tai sản tại các ngân hang thương mại. 63

3.1.1. Khắc phục bắt cập của pháp luật vê bao dam tiên vay bằng tài sitn63 3.1.2. Dé bao lợi ich của nên kảnh tế, yêu cầu của xã hội. oS, 3.1.3. Hoc hỏi từ thông lệ quốc té 64

3.2. Một số giải pháp hoàn thiện pháp luật về bảo đảm tiền vay bằng tài

sản tại các ngân hàng thương mại. -..68

<small>3.2.1, Hoi thiện pháp luật vé thi sin bão đâm trong hoại động cho vay 653.2.2, Hoàn thiện pháp luật về sác lập và thực hiện Biện pháp bio đãm..69</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

MỞĐÀU 1, Lý do chọn dé tài.

<small>Cho đến nay, hệ thông các ngân hàng thương mai tại Việt Nam phát</small>

triển khá mạnh mé xét cả về lượng va chất. Sự ơn định của tồn hệ thong ngân. ‘hang được duy trì vả tăng trưởng tín dụng đạt tốc độ cao trở lại để hỗ trợ tăng.

<small>trưởng kinh tế. Đồng thời, hoạt động của NHTM cũng ngày càng đa dang,không chỉ đơn thuần là cho vay hay nhận tiên gửi mà các NHTM côn phát</small>

triển đa dạng các địch vụ để cung ứng đến khách hang. Tuy nhiên, hoạt động. cho vay vẫn đóng một vai trị quan trọng đổi với sự phát triển của mỗi

<small>NHTM. Cho vay đồng góp chủ u cho lợi nhuận tải chính của hấu hết các</small>

nhả băng nhưng cho vay cũng lả hoạt động tiém an nhiều rủi ro nhất trong.

<small>hoạt đồng cia NHTM. Hiện nay, tinh hình nợ xấu của các ngân hang thương</small>

mại tuy được kiểm sốt nhưng vẫn có chiều hướng gia tăng. Chính vì điều đó mà các NHTM đã zây dưng cho mình những hàng rao để hạn chế rũi ro mã cho vay có thể mang đến. Một trong những hing rào đó chính là các biên pháp bao đảm tiên vay. Quy định vé bão dim tiễn vay của các NHTM vừa gin với thực tiễn những vẫn phải dém bao quy định của pháp luật. Hoàn thiên chế định vé bao đảm tién vay trên cơ sở các quy đính của pháp luật về giao

<small>dich bão đảm là một trong những ưu tiên hing đâu.</small>

pha hợp với yêu cầu thực gây khó khăn cho các chủ thể khi zác lập, thực.

<small>hiện giao dịch bảo dim va cũng như gây hing túng cho các cơ quan nha nước</small>

khi áp dung để giải quyết tranh chấp. Thực tiễn áp dung pháp luật về bão đảm. tại các NHTM ở Việt Nam thời gian quan bọc lộc nhiều bat cập. Trong khi

<small>đó, số lương các vụ tranh chấp hợp đẳng tin dụng ngày càng gia tăng, có phanphức tap hơn trước thi thũ tục đăng ký, cung cấp thông tin về giao dich bao</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>chức, gây tốn kém, lâm tăng chi phi giao dịch</small>

<small>Tử thực trạng trên, nghiên cứu một cách có hệ thống các quy định của</small>

pháp luật về giao dich bảo dam mà cu thể là bảo dam tién vay bằng tai sản. trong hoạt động của các NHTM để tìm ra giải pháp hoản thiện quy định của

<small>pháp luật là cần thiết</small>

<small>Dva trên kinh nghiệm làm việc của bản thân gin với việc được trựctiếp áp dụng các quy định pháp luật vé giao dich bao đảm vào hoạt động cho</small>

vay của ngôn hàng, tôi thay việc nghiên cứu để tai "Thục tiễn áp dụng pháp it về bảo đảm tiền vay bằng tài sản tại các ngân hàng thương mại ở.

<small>Việt Nam là cn thiết. Để tải nay hy vọng sẽ đồng góp phan nao vào việc</small>

<small>hồn thiện hơn nữa các quy định của pháp luật vẻ bao đảm tiên vay tại ViệtNam trong thời gian sắp tới.</small>

2. Tình hình nghiên cứu dé tài

Để tai "Thực tién áp dung pháp luật về bảo đảm tiền vay bằng tài

<small>sản tại các ngân hàng thương mại ở Việt Nam” không phải dé tải với nội</small>

dung nghiên cứu mới nhưng gắn liễn với hoạt đông thực tiễn vé bão dam tiến vay tai một số NHTM hiện nay. Để tải nay tập trung nghiên cửu pháp luật hiện hành về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự mà cụ thé là bao dim thực

<small>hiện nghĩa vu trả nơ cho NHTM. Thông qua việc so sánh với pháp luật một sốquốc gia trên thé giới vé cùng chế định, từ đó đưa ra các giải pháp hoãn thiênpháp luật vé bao dam tiên vay. Đồng thời, dua ra các nhận xét đánh giá trêncơ sở đánh giá từ khái quát, cơ ban đến chi tiết vé bao dam tiên vay bằng taisản. Để tai nay được nghiên cứu khi BLDS 2015 đã có hiệu lực pháp luật,</small>

trong khi nhiều dé tải nghiên cứu trước đó chưa cập nhật những thay đổi, bổ

<small>sung nên khơng cịn tính mới, tính phủ hợp.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Chương 2 va Chương 3 của dé tải tập trung phân tích thực tién áp

<small>dụng pháp luật vé bảo dm thực hiện nghĩa vụ dân sự đổi với hoạt động chovay của một số NHTM lớn tại Việt Nam. Từ đó đánh giá được thực trang áp</small>

dung pháp luật, quy định cụ thé của tửng NHTM để hạn chế rủ: ro khi cấp tin dung, tranh thất thoát tai sản của Nha nước, tổ chức và cá nhân. Qua phân. tích, đánh giá thực trạng pháp luật, tác gia đưa ra một số giải pháp cin thiết dé hoàn thiện chế định vẻ bão đảm, thúc dy phát triển tín dung bổn vững,

Để tai nay tép trùng đi sâu vào thực tiễn áp dụng các biên pháp bão

<small>đâm tiên vay của các NHTM. Ngồi ra, để cập đến các hình thức xử lý tài sẵnbão dim, những khó khăn, vướng mắc của các NHTM trong quá trình xử lýtải sẵn bao dim</small>

<small>3. Mục đích và phạm vi nghiên cứu cửa luận văn.</small>

<small>Mục đích nghiên cứu chính của để tải là phân tích các quy đính gắn</small>

với áp dụng bao đâm tiên vay tại các NHTM va đánh giá thực tiễn áp dung pháp luật về giao dịch bão dim của một số NHTM lớn tại Việt Nam như.

<small>Agribank, ACB, Techconbankc</small>

<small>Pham vi nghiên cứu của luân văn là</small>

- Khải quát pháp luật vẻ bảo dim tién vay bằng tải sẵn tại các ngân

<small>hàng thương mai</small>

- Thực tiễn áp dụng pháp luật vẻ bao dm tiễn vay bing tài sin tại các

<small>ngân hang thương mại ở Việt Nam vả giải pháp hoản thiện hoạt động bãođâm tiên vay bằng tải sin tại các ngân hằng thương mại.</small>

<small>4. Phương pháp nghiên cứu.</small>

<small>Trên cơ sử phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lich</small>

sử, luận vẫn kết hợp chúng với một số phương pháp nghiên cứu chuyên

<small>sâu như. Phương pháp phân tích kết hợp với bình luận được nhằm đánhgiá các quy định của pháp luật hiện hảnh về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

dan sự và cụ thể lả bão đâm tiền vay tại Chương 1 của Dé tai nảy. Phương.

<small>áo đảm.</small>

pháp tổng hợp nhằm khái quát thực tiễn áp dụng pháp luật

<small>tiên vay trong hoạt động của một số NHTM, tập trung nghiên cửu tại</small>

Chương 2 của Để tải. Phương pháp so sánh được áp dụng để tim ra những

<small>nét khác biệt va tương đồng giữa quy đính của pháp luật Việt Nam với</small>

phap luật một số nước trên thé giới để đưa ra những điểm mới, tích cực để học tập áp dụng tai Chương 1 va Chương 2 của Để tài. Phương pháp tổng hop kiến thức lý luận pháp luật và thực tiễn áp dung bão dim tiên vay tại

<small>các NHTM để làm rõ những vn dé nghiên cửu của để tai. Trên cơ sỡ đótác giả đưa ra một số giải pháp để hoàn thiên quy dinh pháp luật vẻ bão</small>

đâm tiền vay bằng tải sin. Phương pháp tổng hợp được ap dung tại

<small>Chương 3 của Để tải nghiên cứu.</small>

<small>5. Những đóng góp mới của luận văn.</small>

<small>"Những đóng góp mới mã luận văn đem lại như sau:</small>

Thứ nhất, luận văn làm rõ một số vấn để lý luận pháp luật vé bão đâm tiên vay bang tải sản, trên cơ sở đó đưa ra phân tích các đặc trưng pháp ly của

<small>bảo dim tiên vay.</small>

Thứ hai, luận văn phân tích thực tiễn áp dụng pháp luật về bao đảm

<small>tiên vay trong hoạt đồng cho vay của một sé NHTM tại Viết Nam</small>

<small>Thứ ba, luận văn đưa ra một số han chế trong các quy định của pháp luật</small>

vvé bảo đảm thực hiện nghĩa vụ ân sự mà cụ thé là bao dam tiên vay bằng tải sẵn.

<small>Thứ tư, để tải nghiên cứu đưa ra những đề xuất nhằm góp phản hồnthiện các quy định cia pháp luật vẻ bao dim tiễn vay trên cơ sở quy định củapháp luật về giao dich bao đảm va những vướng mắc của các NHTM trongthực tế hoạt đồng, Những giải pháp nay được đưa ra phủ hợp với điều kiênhoán cảnh của kinh tế của đất nước hiện nay.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>6. Nội dung nghiên cứu</small>

Ngoài phần mở đâu, kết luận, danh mục tải liệu tham khảo, luân văn.

<small>gồm 3 chương</small>

Chương 1: Một số vẫn dé lý luận pháp luật vẻ bảo dim tiễn vay bằng

<small>tài sản.</small>

Chương 2- Thực tiễn áp dung pháp luật vé bảo dim tién vay bang tai

<small>sản tại các ngân hàng thương mại ở Việt Nam.</small>

Chương 3: Căn cứ đề xuất và một số giải pháp hoàn thiền pháp luật vé

<small>‘bdo dam tiền vay bằng tải sản tại các ngân hang thương mại.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

MOT SO VAN DE LÝ LUẬN PHÁP LUAT VE BAO DAM TIEN VAY BANG TAI SAN

111. Khái quát về bao dam tiền vay bang tài sản.

1.1.1. Khái niệm, đặc điểm về bảo dam tiền vay bằng tài sản trong hoat

<small>động của các ngân hing thương mai</small>

LLLL Khái niềm bảo đầm tiên vay bằng tài sẵn trong hoạt đông của

<small>các ngân hàng thương mai</small>

<small>Cho vay la một trong các hình thức cấp tín dụng Khi đó ngân hàng sẽ</small>

giao cho khách hang một khoăn tiên dé sử dụng với mục đích và thời gian

<small>nhất định theo théa thuận với trên cơ sử có hồn trả cả gốc, lãi, phí (nêu cổ).Thơng thưởng cho vay có hai hình thức là cho vay có bao đảm (bao đăm mộtphân hoặc toàn bộ khoản vay) va cho vay khơng có bao đảm. Cho vay khơngcó bảo đầm là hình thức cho vay mà bên vay va bên cho vay khơng thưa thuậnvẻ bat kỷ biện pháp bao dim nao thực hiện hợp đồng Đối với cho vay có bão</small>

đâm bao gồm cho vay cỏ bao dim bằng tai sản va bao dim một phan bằng tai

<small>sản Đồi với hình thức cho vay này, khoản nợ của khách hing vay được bão</small>

đâm thực hiện bang tai sản cảm có, thé chấp, tải sản hình thành từ vốn vay

<small>của khách hàng hoặc tai sản thuộc sở hữu cũa bên thứ ba. Theo đó có hai loạihợp đồng được ký kết la hợp đồng tín dụng và hợp đồng bao đêm Pháp luật</small>

khơng cấm việc các chủ thể thưa thuận lập một hợp đẳng chung bao gồm cả

<small>nghĩa vụ vay và biện pháp bao dim. Trong trường hop này các théa thuận vébảo đâm tiễn vay được coi là một phan của hop đồng tin dụng, Nhưng thực tếtrường hợp nay phát sinh chủ yéu khi các bên giao kết hợp ding có giá trị</small>

nhỏ, thời han vay ngắn như cho vay cam cỗ giầy tử có giá.

<small>Tài sản bao dm tiên vay bao gémr tài sin thuộc sở hữu của chỉnh kháchhang vay hay của bên thứ ba, tai sản thuộc quyền quản lý, sử dụng của khách.hàng vay, tai sản hình thánh từ vốn vay.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>‘bao đâm tiễn vay trong hoạt đồng của các ngân hang thương,mại là những quy định cia phép luật cho phép các bên tham gia quan hệ cho</small>

vay ap dụng các biện pháp cin thiết mà pháp luật cho phép để bảo dim việc.

<small>thực hiển nghĩa vụ trả nợ, đồng thời xác định và bao đăm quyền, nghĩa vụ củacác bên trong các biện pháp đó.</small>

Bảo dam tiên vay la một trong những van dé trọng tâm của hoạt động.

<small>cho vay tại các NHTM hiện nay. Khi cho vay, các NHTM thöa thuên vớikhách hàng vẻ việc áp dung một số biên pháp nhằm bão đầm nghĩa vụ trả nơ</small>

tiên vay. Nghĩa vụ trả nơ được quy định cu thé trong hop đồng tin dung ký kết

<small>giữa bên vay và bên cho vay. Hiện nay, tại Việt Nam các biển pháp bảo đảm.</small>

thực hiện nghĩa vụ t nơ theo hợp đồng tín dung được quy định cụ thé tại các

<small>văn ban quy pham pháp luật. Trong đó, bao gim Bộ luật dân sự vả các van</small>

bản hướng dẫn thi hảnh như Nghỉ định 163/2006/NĐ-CP, Nghỉ định 11/2012/NĐ-CP... và Luật các tỗ chức tín dung cùng các văn bản liên quan.

<small>BLDS năm 2015 quy định 9 biện pháp bao đầm thực hiện nghĩa vụ dân.sự bao gồm: Cảm cổ tải sản, thé chấp tai săn, đất cọc, ký cược, ký quỹ, bản"mu quyền sở hữu, bảo lãnh, tín chấp và cảm giữ tải sản. Tại Khoản 1, Điểu 04</small>

Luật các tổ chức tin dung năm 2010 quy định “ Tổ chức tín đụng phải yêu:

<small>cấu khách hàng cung cấp tai liêu chứng minh phương án sử dung vốn khả thi,khả năng tải chính của mình, mục dich sử dụng vén hop pháp, biên pháp bảo.đâm tiến vay trước khí quyết định cắp tín dung”. Quy đính này khơng có sửa</small>

đổi, bỗ sung tại Luật các tổ chức tín dung sửa đổi năm 2017... Tuy nhiên, các

<small>biện pháp bão dam được sử dung trong hoạt động cho vay của các NHTMthơng thường ít hon so với biện pháp bảo đầm được pháp luật quy định</small>

Bao đâm tién vay bằng tai sản la việc khách hàng vay vốn hoặc bên tht ‘oa đùng tải sẵn thuộc quyển sé hữu của chính minh để bao đảm cho ngiấa vu được thực hiện. Bên bao đêm tự nguyên han chế quyển cia minh với tai sẵn

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

đẳng thời giao một phan quyển tải sin của minh cho bên nhên bảo dim tién vay. Để quyển đó được bảo tồn trọn ven, pháp luật phải căn cứ vào các giấy. tờ gốc, bản gốc, bản sao co công chứng... để xác định quyền sở hữu của người

<small>bảo dim.</small>

Tài sản bảo đảm tiền vay có thé là bat đông sản hoặc động sản Khi

<small>nghĩa vụ trả nơ tiễn vay bi vi pham, tức khách bảng không trả nợ, tra khôngđây đủ nghĩa vụ theo théa thuận trong hợp đỏng tin dung thủ tài sẵn bao đảm</small>

tại NHTM được xử lý dé thu hồi nợ nhằm bảo đảm quyển lợi của bên có

Bao dim tiên vay thông qua biện pháp cảm cổ, thé chap tải sin trong đó đốt tượng là tai sản bao dim thuộc sở hữu của người bảo dam dùng để bão dam cho chính nghĩa vụ của người đỏ, Đơi với bao đâm tién vay thông qua biên pháp cam cổ, thé chấp tài sản của bên thứ ba (bên không vay vốn ngân hang) thì đối tượng dung để <small>ao dim la tài sản thuộc quyển sỡ hữucủa bên thứ ba. Trong bao dam bằng biên pháp cẩm cổ, thé chap tai sin của</small>

khách hang vay chỉ có hai bên chủ thể mang quyển va chủ thé mang nghĩa

<small>vụ quan hé với nhau, nghĩa vụ có được thực hiện, thực hiện đúng va day đủ.hay khơng phụ thuộc vào bên có nghĩa vu. Ngược lại, trong biên pháp bảođầm có tải sản của người thứ ba, có ba bên chủ thể la bên vay, bên cho vay</small>

và bên bao đảm. Trong quan hệ nảy, bên thứ ba đóng vai trị quyết định

<small>trong thực hiện nghĩa vụ khi phát sinh sự kiện sử ly tai sin bao đảm theoquy định của pháp luật.</small>

1112. Đặc điễm của bảo đâm tiền vay bằng tài sản trong hoạt động

<small>cũa các ngân hằng thương mat</small>

Thứ nhất, các biện pháp bảo dam tiên vay bang tải sản trong hoạt động, của các NHTM tôn tại đồng thời với nghĩa vụ của hợp ding tín dung mà nó

<small>bảo dim.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>Cac biện pháp bảo đầm không tổn tại một cách độc lập ma luôn phát sinhtừ nghĩa vụ ma nó bao đảm. Trong hoạt động cho vay của các NHTM, bao</small>

đầm tiên vay hình thành trên cơ sở hợp đồng tin dung. Việc lựa chọn tải sản. có giá tri như thé nảo, pham vi bảo dim bao nhiên phụ thuộc vào khoản vay

<small>của khách hàng mã nó bao đảm.</small>

<small>"Nếu hợp đồng tin dung có bao dm bằng tải sin thông qua biện pháp thé</small>

chấp thi mỗi quan hệ vẻ hiệu lực giữa hợp đẳng tín dụng va hợp ding bao dam được thể hiện như sau:

<small>- Trường hợp, hợp đồng tin dung bi vô hiệu hoặc có hiệu lực nhưng bịhủy bé bởi thỏa thuân của các bên hoặc bởi ý chí đơn phương của một bên ma</small>

chưa được thực hiện thi hợp đồng thé chấp sẽ bị cham dút hiệu lực. Như vay,

<small>hop đông thé chấp chấm đứt hiệu lưc do không cần thiết duy trì hiệu lực nữa,</small>

chử khơng phải hop đồng thé chấp bị vơ hiệu ngay từ khí ký kết, theo quy

<small>định tại Khoản 1, Điều 15 nêu trên</small>

<small>- Trường hop, hợp đồng tin dung cô bao dam bi tuyên vô hiệu hoặc đã cóhiệu lực nhưng hủy bé béi thỏa thuận của các bên hoặc bởi ÿ chí đơn phươngcủa một bên mã đã được thực hiện mét phân hoặc todn bô thi hợp đồng thé</small>

chấp không đương nhiên chấp đứt hiệu lực. Tuy nhiền, các bên có thể théa

<small>thuận cham ditt hợp đồng thé chấp này nêu thay việc tiếp tục là không cânthiết. Trong trường hop nay, nêu hợp đồng thé chấp không bi chẩm dứt trongkhi đã giải ngân cho khách hàng thi ngân hang có quyển xử lý tai sin thể chấp</small>

để thu hồi nơ. Ngoài việc bảo đảm cho nghĩa vụ trả gốc, lối vay theo hop

<small>đẳng tín dung thi tai sản thé chấp cơn được dùng để bao dam cho ngiĩa vụ</small>

‘hoan trả tién cho tổ chức tin dung trong trường hợp hợp đông tin dung bi vô

<small>hiệu nhưng đã giải ngân cho khách hang</small>

<small>- Hợp đông thé chấp bị tuyên vô hiệu hoặc chấm ditt hiệu lực theo thỏa</small>

thuận của các bên sẽ khơng ảnh hưởng đến hiệu của hợp đồng tín dụng, trừ

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>trường hợp các bên tham gia hop đẳng tín dụng théa thuận hủy bé hay chấm.</small>

đứt hợp đẳng nay.

'Về khía cạnh pháp luật thực định, tại Điều 402 BLDS 2015 cu thé bản. chấp pháp lý giữa mỗi quan hệ của hợp đồng chính và hợp đẳng phu nhưng

<small>các quy định về méi quan hệ nay không áp dung cho các biện pháp bao đăm</small>

nghĩa vu dân sự, trong đó có biện pháp thé chấp tải sản. Do đó, hợp đồng thé

<small>chấp hình thanh trên cơ sở hợp đồng tin dụng nhưng không phải mọi trường</small>

‘hop hợp đồng tin dung chấm dứt hiệu lực dẫn đến sự chấm đứt của hợp đơng.

<small>thể chấp</small>

Quy đính pháp luật một số nước trên thé giới như Bộ luật dân sự Nga

năm 1995 tại Khoản 2, 3 Điều 329" cũng quy định vẻ sự vô hiệu của théa

<small>thuận về bảo đảm thực hiên ngiĩa vụ không làm ảnh hưởng đến hiệu lực củahợp đồng tín dụng và cũng được áp dụng trong lĩnh vực bảo đảm tiền vay taicácNHTM.</small>

<small>Thứ hat, tảo đăm tiên vay bang tai sản nhắm tăng trách nhiệm, nghĩa vụ</small>

của các bên trong quan hệ tín dung mã cu thé là giữa NHTM và khách hing vay vốn. Khách hang vay vốn sẽ có trách nhiệm hơn trong việc thực hiện

<small>ngiữa vụ trả nợ cho ngân hàng Trong khi đó NHTM sẽ "an tâm!" hơn khi cấp</small>

tốn dung cho khách hang vay, giảm thiểu rủi ro mắt vốn cho ngân hàng,

<small>‘Trt ba, biên pháp bảo dim tiên vay bằng tải sản là những biện pháp‘mang tinh dự phong Dự phịng khi bên có nghĩa vụ khơng thực hiện, thựchiện không đúng, không đây đũ ngiữa vụ với ngân hang. Khi khách hàng vi</small>

pham nghĩa vụ hợp đồng, thì tải sin bão dim sẽ được xử lý để thu hồi vốn

<small>cho NHTM.</small>

<small>‘Trt te, phạm vi béo đăm nghĩa vu của tải sản thường không vượt quapham vi nghĩa vụ đã được xác định trong nồi dung quan hệ chính, tức quan hệTẾ Th Tụ Ảnh 2015, Tex tổn ip đng hấp itv bio dim tin vay bẳng ti sin tể ep củ bản đc</small>

<small>'etingìnhàng ương nạiổ Việt Nam Luin văn tae ,Đạthọc Quc gia Ha Nội, Vt Na 2 10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>tín dụng giữa NHTM va khách hàng, Các biện pháp bao dim tiên vay’</small>

<small>sản được áp dụng trên cơ sở sự thöa thuận của các bên, được thiết lập trongpham vi các biện pháp bao đảm 3X lý tai sản bão đảm tiên vay chỉ phat sinhkhi bên có nghĩa vu vi pham ngiấa vụ được bao dim.</small>

Các biện pháp bao đâm tiễn vay bằng tai sản dit được xác nhân dưới bất kỷ hình thức nao đều nhằm mục đích bão đảm sự ổn định va phát triển bình. thường của quan hệ tai sản, bảo dém hành lang pháp lý cho các chủ thể giao

<small>lưu dân sự, kinh tế. Cụ thể ở đây, là đảm bảo an toàn cho hoạt động của các</small>

NHTM. Hệ thống bảo dm tiễn vay bằng tai sản là điều kiện quan trọng cho thị trưởng tin dung phát triển. Mỗi NHTM sẽ thiết lập cho mình một quy chế

<small>‘bdo dam tiên vay riêng trên cơ sở quy định của pháp luất. Thông thường,</small>

không phải tắt cả các biện pháp bão đảm theo quy định của pháp luật được

<small>các NHTM áp dung trong hoạt đông của minh. Các biện pháp bảo dim tiếnvay bing tải sản đóng một vai trò quan trọng trong hoạt động cấp tin dung,lâm giém nguy cơ thiệt hai cho ngân hang, bão đảm an toàn đổi với các khoản.</small>

vay, la cơ sở để các NHTM hoạt động va phát triển bên vững,

1113. Nội dung cơ bản của pháp luật về bảo đim tiền vay bằng tải sản

<small>tal các ngân hằng thương mai</small>

<small>Bao đâm tiên vay bằng tài sin tại các NHTM thực chất 1a một loại hình.của giao dich bao dim thực hiện nghĩa vụ dân sự. Bão dam tiên vay bằng tai</small>

tại các NHTM có đây đủ các đặc điểm va thuộc tính cơ bản của giao dich bao

<small>đâm nghĩa vu dân sự theo quy định cũa pháp luật</small>

~ Chủ thé trong quan hệ bảo đảm tiền vay

Chủ thể trong quan hệ bảo dam tiền vay bao gồm hai nhóm chủ thể 1a NHTM và bên bão đảm Bên bảo đăm có thé là chính khách hing vay hoặc "bên thứ ba. Nhóm chủ thé NHTM là các ngân hang được phép hoat động, có

<small>chức năng cho vay theo quy định cia pháp luật, có tư cách pháp nhân, có giấy</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>đăng ký kinh doanh hợp pháp, có người đại diện theo pháp luật đủ năng lực</small>

vả thẩm quyên để tham gia giao kết các hợp đồng Trong hoạt động cấp tin dụng của các NHTM, bên bão dim được xác định mét cách cụ thể la khách hàng vay von, bên thứ ba bao gồm: cá nhân, pháp nhân đáp ứng các điều kiện.

<small>vẻ năng lực pháp luật dân sw, năng lực hành vi dén sự theo pháp luật. Điều</small>

quan trong nhất là bên bảo đầm cho khoản vay lả chủ sé iu tai sản đó - Déi tượng của quan hệ bảo đấm tiền vay

Đồi tượng của bảo đảm tiền vay bằng tai sin là những tải sin mà bên bao

<small>đăm dùng lâm vat bảo đảm cho nghĩa vụ theo hợp ding. Nhìn chung các văn‘ban quy phạm pháp luật pháp luật quy đính vẻ tai sản bao đâm, các nhà làm</small>

luật thường liệt kê cụ thể từng tài sản Cách nay có ưu điểm la giúp các chủ thể tham gia quan hệ bảo dim dé dàng xác định loại tai sẽn nao đũ điều kiện tham. gịa giao dich bão đảm Nhưng hạn chế là khi phân chia tải sin theo cách này sẽ

<small>khơng lính hoạt và dé bư sót đặc biệt la với một số tai sin mới phát sinh như</small>

‘Tai sản là vật, đây 1a loại tai sản tôn tại ở dạng vật thé, có thé nhìn thay, cảm nắm và khai thác cơng dung của nó để thỏa mãn các nhu cầu của minh.

<small>Tài sản là tiền, la phương tiện thanh toán da năng do Nha nước phát hảnh</small>

có giả tri lưu hành đối với ít nhất với quốc gia đã phát hành ra nó, Tiên bao giờ cũng được xác định theo mệnh giá vả được thể hiện trên một chất liệu

<small>nhất định.</small>

<small>Tài san là giấy tờ có giá. Giấy tờ có giá mn được coi 1a tải sẵn cần</small>

phải có thuộc tính sau đây: Xác nhân quyền tai sin của một chủ thể xác định, Giá tị được thành tiên va có thể chuyển giao cho chủ thể khác thơng qua giao.

<small>dich dén sự như mua bán, cảm cố,</small>

<small>Tài sin là quyển tai sản theo Điều 115 Bộ luật dân sự 2015: "Quyên taisản la quyển tr giá được bằng tiên, bao gồm quyển tai sin đối với đổi tượngquyên sỡ hữu trí tuê, quyền sử dung đất và các quyền tai sản khác”</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

~ Điều Mện đổi với tài sản bảo ddim tiền vay của các NHTM

<small>Tài sin bảo dim tiễn vay bao gồm tất các các loại tải sản đã được quy</small>

định trong BLDS, không phân biệt động sản hay bat động sản, tải sản có sẵn

<small>hay tai sản hình thành trong tương lai. Tải săn hình thành trong tương lai có</small>

thể la đơng sản, bat động sản chưa hình thành vao thời điểm giao dich bão dam được ác lép, co thể là đông sin, bắt động sin đã có nhưng chưa thuộc sỡ hitu của bên bão đảm vao thời điểm giao dich bão dam được giao kết.

<small>Tài sản nào được đưa vảo bao dim tiền vay do các bên thỏa thuậnnhưng phai thuộc sở hữu của bên bao đảm (Bao gém bên có nghĩa vụ trả nợ</small>

nếu tai sản thuộc sở hữu của chính ho hoặc bến thứ ba). Ngồi ra, để bảo đảm.

<small>quyền chủ động trong hoạt đông sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệpNha nước, pháp luật cho phép doanh nghiệp này được sử dụng tai sản do Nhà</small>

nước giao để bảo dam thực hiện nghữa vụ.

Quyên tài sản được đùng để bảo dam tién vay là các quyển tải sản thuộc

<small>sở hữu của bên béo dim, bao gồm: quyển tải sản phat sinh từ quyền sở hữu trí</small>

tuệ, quyển đòi nợ, quyên được nhận số tiên bão hiểm đối với vat bảo đảm,

<small>quyền đối với phan vốn góp trong doanh nghiệp, quyển tai sản phát sinh từ</small>

hop dong.

<small>Tài sẵn bao dm tiên vay la đôi tượng của một giao dich dân sự nên phảiđáp ứng các điều kiến mà BLDS đã quy định đổi với đổi tượng của nghĩa vu</small>

Theo quy định tại Điều 276 BLDS 2015 * 1. Đơi tượng của ngiĩa vụ có thể la

<small>tải sin, công việc phải thực hiện hoặc không được thực hiện. 2. Đồi tượng của</small>

nghĩa vụ phải được xác định”. Bên cạnh đó, để bảo dim quyển, lợi ích của

<small>các NHTM thì tai sẵn bảo đảm tiễn vay cịn phải đáp ứng một số điều kiênkhác theo quy định của pháp luật.</small>

Tài sin bão dim phải được ác định cụ thé. Khi áp dụng bảo dim tiến vay bằng tải sin mã tai sản bao đâm là vất thi các bên phải xác định rõ vẻ số

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>lương, trong lượng, khơi lượng, tính chất, tinh trang cia vất thông qua việc</small>

kiểm đêm và các giấy tử pháp lý có liên quan (hóa đơn hang hóa,...). Nếu la tải sin hình thành trong tương lai thì phải có giấy tờ sắc định và có các căn cứ để chứng minh tai sản đó chắc chẩn sẽ hình thành và khi hình thành sẽ thuộc sở hữu của bên bao đảm. Niu tai sản bảo đảm là giấy từ có giá hoặc quyển tài sản thì bên bảo dm phải có các bằng chứng chứng minh tải sản đó thuộc sỡ

<small>hữu của mình.</small>

Tài sản bão đầm được phép chuyển giao trong giao dịch dân sự. Cũng giống như các tai sản được phép tham gia quan hệ dan sự thi tài sẵn bao đảm được phép chuyển giao. Vì có như vậy, khi phát sinh các trường hợp xử lý tải sản bảo đâm thì bên nhận bảo dam có thé thông qua xử lý tải san thu hồi nợ.

<small>Tài sản bão đảm là tải sản thuộc sỡ hữu của bên bao đảm Khi nhận tai</small>

sản làm tải sẵn bảo dam, các NHTM sé thẩm định các diéu kiện pháp lý để

<small>xác định chính sắc tai sản đỏ cỏ thuộc sở hữu của người bảo đảm hay không</small>

'Việc xác định nay được thực hiện thông qua kiểm tra giấy tờ pháp lý của tải sản và thẩm định thực tế tai sản. Hiện nay, quy đính của pháp luật về quyền

<small>sở hữu cịn những bat cập, cùng với tính da dạng ola tải sin đã làm cho việcxác định nguôn gốc pháp lý của tải sản khá phức tap. Ngodi ra, việc xác định</small>

giấy từ chứng minh quyển sé hữu tai sản cũng là một van để mà các NHTM. ưu tâm. Bởi tình trang làm giả giầy từ hiện nay rét tinh vi và phổ biển

Tài sản bão dim chi có thể phát mai khi khách hang vay khơng thực hiện nghĩa vụ trả nợ vào ngảy đến hạn trả nợ, hoặc thực hiện không đúng, không

<small>đây đủ nghĩa vụ. Việc xử lý tai săn nảy phải được thực hiện theo phương áncác bên đã théa thuận hoặc theo pháp luật quy định, bao đảm quyền lợi và lợiích hợp pháp của các bên. Trên thực tế, một số trường hop tai sin bão dim</small>

được các bên trong hợp đồng bão đảm théa thuận dé tim người mua, nhằm

<small>tránh nguy cơ mất giá của tải sin bảo đâm nêu xử lý theo các biện pháp khác</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

(to tung, dau gia,...), Trong trường hợp đó, số tién ban tai sản đương nhiên la

<small>thay thé cho tài sin bảo dim, néu các bên tham gia giao dich bao đảm khơngcó théa thn nảo khác.</small>

~ Quan là giữa biên pháp bão đâm và hợp đơng có ng)ữa vụ được bảo đâm

<small>Biện pháp bao dim được các bên áp dụng thông qua hợp đồng bão đảm.</small>

Hop đồng bão dim được zác lập song song với một hợp đông khác, để bão đảm. cho việc thực hiện nghĩa vụ phát sinh tử hợp dong đó. Ở một góc đơ cụ thể, hợp.

đồng bao đầm có thể được coi là một hợp đơng phụ, hợp đồng có nghĩa vụ được

<small>bảo đảm được coi là hop đồng chính mà cụ thé là hợp đẳng tin dụng,</small>

Ngoài việc phải giao kết hợp đồng đảm bão tính hợp pháp thi tính hiệu.

<small>lực của hợp đồng bão đầm tiền vay củn phụ thuộc vào hiệu lực của hợp đẳngtín dung va tình trang thực hiện hợp đồng đó.</small>

<small>Nếu hợp đồng tin dung bị vơ hiệu nhưng đã được thực hiện một phản.hoặc toàn bộ thi hop đồng bao dim không đương nhiên chấm dứt. Trongtrường hợp này, giao dich bao dam la biện pháp bao đầm thực hiện ngiữa vụ.hoán trả đổi với phân hợp đồng tin dung đã giải ngân Ngược lại, giao dichbảo dim bị vô hiệu không lâm cham dứt hiệu lực hop đồng tín dung,</small>

<small>"Như vay, giao dich bảo dim trong hoạt động tín dung có tinh chất như.một hợp đồng phunhưng tùy timg giai đoạn mà hiệu lực của nó phụ thuộc vàohiệu lực của hợp đồng chính - hợp đồng tin dụng</small>

1.1.2. Vai trò của bảo đâm tiền vay bằng tài sản trong hoạt động

<small>ngân hing</small>

Bên cạnh đó việc tối đa hóa lợi nhuận thi yêu cầu bảo đảm an tồn tin dụng ln được đất lên bảng đầu trong hoạt đông của các NHTM. Nguồn vẫn của các NHTM bao gồm vén từ v huy đông, vén đi vay và nguồn vốn khác.

<small>Do đó, sự an tồn cia tốn hệ thống NHTM cũng như của riêng một NHTM</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>ln được giám sát bởi Chính phi, Ngân hang Nha nước, các nha quân tr vàcá nhân có liên quan</small>

<small>Các biên pháp bảo dim tiễn vay đã tao ra cơ sỡ, tiễn để an tồn tronghoạt đơng cho vay của NHTM nói chung, bởi rồi ro từ hoạt động tín dụng lả</small>

đặc trưng tiêu biểu nhất trong hoạt đơng ngân hàng. Do đó, để phịng ngừa rủi

<small>ro khi khách hang vay không trả được nợ đến han luôn là vấn để được các</small>

NHTM quan tâm hang đâu. Các NHTM quy định hàng loạt những điều kiện

<small>vay vin, điều khoản về TSB tiên vay. Nói chung, bat kỹ tai sin hoặc quyểntải sẵn nào được phép giao dịch ma có khả năng tạo ra lưu chuyển tiên tệ đều</small>

có thể dùng lam bao dim tiên vay. Tuy nhiên, từ góc độ của các NHTM thì 'TSB tiên vay phải thể hiện được các yêu câu cơ bản sau:

<small>- Gia trị của TSB phải lớn hơn nghĩa vu được bão đảm.</small>

<small>- Tinh thanh khoản của TSBĐ: TSBĐ phải có khả năng tiêu thụ trênthị trường</small>

- Tinh hợp pháp của TSBĐ: Bên cho vay có đây đủ cơ sé pháp lý để áp

<small>dụng quyên ưu tiên xử lý TSBĐ.</small>

'Như vay, có thể khẳng định rằng việc cho vay có bảo dim bằng tải sản.

<small>trong hoat động tín dụng góp phân bảo vệ quyền và lợi ích chính dang của cácbên tham gia quan hề. Đây 1a công cụ hữu hiệu mà các NHTM áp dụng trong</small>

hoạt động của trình. Bảo dam tién vay ma cụ thé lá bão đảm tién vay bằng tải sản góp phan tăng tính trách nhiệm của bên vay và han chế rũi ro thất thoát von của Nhà nước, tổ chức, cá nhân.

1.2. Khái quát pháp luật về bảo đảm tiền vay bằng tài sản.

12.1. Nguyên tắc về bảo đầm tiền vay bằng tài sin

Đồi với cho vay có bão đăm bằng tải sẵn, các NHTM phải tuân thủ quy định chung của pháp luật vẻ điều kiến của TSBĐ, cụ thé TSBĐ phải thuộc quyền sở hữu, quyển sử dung (giấy chứng nhận quyền sử dung dat)

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>của bên bảo đảm, TSBĐ phải được phép tham gia giao dịch dân sự, TSB</small>

không thuộc diện tranh chấp và phải mua bao hiểm trong trường hợp cẩn

<small>thiết. Xác định giá trị tai sản bao đảm trước khi cho vay tùy theo giá trikhoản vay ma các NHTM áp dụng các hình thức va biện pháp phù hop,</small>

mức cho vay tôi đa thông thường bằng từ 70% -75% giá trị tải sản bão đâm, tai sản cầm có 1a trái phiếu, tín phiếu, kỷ phiếu, chứng chỉ tiên gửi, số tiết kiêm và các giấy tử có giá khác do Chính phủ, TCNHTM phát hành. thi các NHTM quyết định trên cơ sở nguyên tắc thu đủ nợ gốc, lãi và phí

<small>(nếu có)</small>

‘Vay tiêu ding hiện nay còn chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng dư nợ cho vay

<small>của các NHTM tai các thảnh phổ lớn, các NHTM thường không mãn mà vớicác khoản cho vay nay do giá tri khoản vay nhỏ, thời gian thu héi vốn lâu.Các cá nhân và hộ gia đính chưa có hỗ sơ tại các NHTM nên thống tin về họtất ít, việc sác định các thơng tin vé tình trang nhân thân của người vaythường khó. Vì vậy đổi với các khoăn vay nay NHTM luôn yêu cầu kháchhàng vay phải có TSBĐ, ngoại trữ trường hợp cán bơ cơng nhân viên vay tin</small>

<small>chấp có sự sắc nhận của người sử dụng lao đông,</small>

<small>Các NHTM không áp dung biện pháp cho khách hang vay tin chấp vớimục đích kinh doanh mả thời gian giao dich với ngân hang của khách hang</small>

chưa đũ dai, số lẫn phat sinh các giao dich vay nơ va thanh toán chưa nhiều để

<small>‘bao dam uy tín với ngân hing. Chính vi thé cách chắc chấn nhất là yêu cầukhách hang vay thé chấp hoặc cảm cổ tài sản TSBĐ của khách hing vay</small>

thường là quyền sử dung đất, quyền sỡ hữu nhà, phương tiện vận tả, máy móc thiết bị hay hang hóa tham gia vào q trình lưu thơng. Nhiéu trường hợp chit sở hữu doanh nghiệp sử dụng tải sản của mình dé bão đầm cho khoản vay vốn

<small>kinh doanh cho doanh nghiệp.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

1.2.2. Một sô biện pháp bảo dam.

<small>Tại các ngân hing tucong mại</small>

<small>"rong hoạt động cho vay, NHTM luôn quan tâm tới việc thu héi vốn cho</small>

vay bằng tài sản tharéng áp dung

<small>vay. Trong trưởng hợp đã đến thời hạn tra nợ mà khách hang vay khơng thực</small>

hiện thì bằng cách nảo để bên cho vay có thể buộc bên vay phải trả nợ cho mình phủ hợp với quy định của pháp luật? NHTM thường đánh giá, xếp loại

<small>khách hang va xc đính các biên pháp bao đảm phù hop. Các biện pháp bãđâm bằng tải sản thường được áp dụng tại các NHTM là cằm cổ tải sin, théchấp tải sản Biện pháp đất cọc, ký cược, ký quỹ thường không được áp dụng</small>

bi lẽ: Đất coc được hiểu là một biện pháp bao dim cho việc ký kết hợp đẳng, sau khi hợp đồng được ký kết, khoăn đặt cọc nay sẽ được trả lại hoặc được trừ

<small>vào nghĩa vụ thanh toán của bên đất cọc. Đặt cọc thường được sử dụng đổivới các giao dich mua bán, còn hợp đẳng tin dụng thi NHTM hay khách hangsẽ là bén đất cọc. Trong khi giá trị tải sản đất cọc thông thường sẽ nhỏ hơnnhiễu so với giá ti hợp đồng tin dụng nên nêu lựa chọn biến pháp nay, ngân.hàng sẽ đưa mình vao thé rũi ro. Ky cược là việc bên thuê tai sin là động sản.giao cho bên cho thuê một khoản tiên hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật cóia tri khác trong một thời han dé dim bao việc trả lai tai sản thuế. Hợp đồngtín dụng là hợp đồng vay tai sin không phải là hợp đồng cho thuê tải sản. Kyquỹ là là biên pháp bao đảm gửi một khoăn tiên hoặc kim khí quý, đá quý</small>

hoặc giấy tờ có giá khác vào tải khoản phong töa tại ngân hing để bảo dim

<small>thực hiên nghĩa vu tra nợ cia bên được cấp tín dung tại ngân hang. Tuy nhiên,các tải sản ký quỹ về bản chất déu là tiến hoặc các giấy từ có giá tri như tiền,</small>

nến gửi "tiễn" vào một tài khoăn phong töa cia ngân hàng để bão đảm cho

<small>một hợp đồng vay thi có lẽ khơng phù hợp. Trong khi đó, bảo lãnh là biển.pháp không dùng tải sin bao đảm mả dùng uy tin, danh tiếng của bên bão</small>

lãnh để bao đăm cho khoăn vay. Bảo lưu quyên sỡ hữu chi áp dụng trong giao

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

địch mua bán. Cẩm giữ tai sản chi phù hợp cho các hợp đồng song vu ma bên.

<small>cảm giữ được chiếm giữ tải sản trong trường hợp bến có nghĩa vụ khơng thựchiện hoặc thực hiện không ding nghĩa vụ. Đôi với hop đồng tín dụng có đổi</small>

tượng chính la khoản cắp tin dung thì ngân hang khơng thể chiếm giữ tai sản. nay được. Điều này không phù hợp với thực tế hoạt động cắp tin dụng

12.2 1. Biên pháp câm cỗ tài sản

<small>Cảm cổ tài sản lả một giao dich dân sự, theo đó bên cằm cé phải giao</small>

cho bên nhận cảm cổ một hoặc một số tài sản để bảo dim việc thực hiện nghĩa vụ. Can xem xét một số yếu tố sau đây trong quan hệ cảm cổ để bão

<small>đâm vay vốn tại NHTM.</small>

~ Chủ thé của quan hệ cằm cổ

Chủ thể trong quan hệ cam có trong quan hệ tin dung là NHTM và bên.

<small>cảm cổ. Trong đỏ, tiên nhân cẳm cổ chỉnh là ngân hang cho vay. Bên cảm cổ</small>

tải sẵn bao đảm tién vay thông thường là bên vay. Bên cằm cổ là người giao tài sản thuộc sở hữu của minh cho NHTM dé bio đầm thực hiện nghĩa vụ trả nơ

~ Tài sản cầm cố

<small>Tài sản cảm cố là sản thuộc sé hữu của bên cảm cổ. Tài săn cảm cổ la tảisản được phép lưu thông trong giao dịch dân sự. Quyển tai sin được tham giaquan hệ cảm cổ trừ quyển sử dụng đất. Tại các NHTM, tai sản cằm cổ la giấy</small>

tờ có giá (chứng chỉ tiên gửi, trái phiều,....) kha phd biển. ~ Người giit tat sản cằm cổ

Tài sản cằm cổ trong quan hệ cảm có được chuyển giao từ bên cảm cổ. sang bên nhận cm cổ. Nêu bên nhận cảm cổ khơng có điều kiện quan lý tai san cảm cổ thủ có thể chuyển giao cho một bên thứ ba thông qua hợp đông gửi giữ tai sản. Nhưng trách nhiệm van thuộc vẻ bên nhận cẩm có tai sản (Điều

<small>313 BLDS 2015), Thực chất, quan hệ giữa bên nhận cảm cé vả người thứ ba</small>

giữ tải sản cảm cố là quan hé độc lập, mang tính chất của hợp ding gũi giữ tai

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

sản Việc chuyển giao tải sản cảm cổ lả chuyển giao thực tế. Đây chính 1a điểm khác nhau cơ bản giữa cầm cổ tai sản và thé chấp tai sản.

~ Hiệu lực của câm cổ tài sản

Hop đồng cẩm có tải sản có hiệu lực từ thé điểm giao kết, trừ trường.

<small>hợp có théa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác. Biến pháp bao dim</small>

nay phát sinh hiệu lực đối kháng với bén thử ba kể từ khi đăng ký biện pháp ‘bao đâm hoặc từ thời điểm bên nhận bao dam nắm giữ tài sin bao đảm Thời điểm phát sinh hiệu lực đối kháng là điểm khác nhau cơ bản giữa biện pháp.

<small>cảm cố và thể chấp</small>

= Thôi han cầm cố tài sản

Thời han cẩm cổ được tính kể từ thời điểm giao kết hợp đồng cảm cổ

<small>cho đến khi nghĩa vụ trả nơ được thực hiện hoặc chấm dứt khi phát sinh căncử theo quy định của pháp luật bao gốm: biên pháp cẩm cổ được thay thé</small>

bằng biên pháp khác, tài sản cảm cổ khơng cịn hoặc đã được xử lý, các

<small>trường hợp khác theo sự théa thuận của các bên.</small>

~ Quyên và ngiữa vụ của các cini thé + Đối với bên cằm cổ

Bên cầm cổ có nghĩa vu giao tài sẵn cho bên nhận cảm cổ theo đúng théa thuận của các bên. Béng thời phải báo cho bên nhận cảm cổ vé quyên của

<small>người thứ ba. Ngoai ra phải thanh toán cho bên nhận cảm cổ các chỉ phí hợp</small>

lý để bảo quan tải sin cảm có trừ trường hợp có thda thuận khác.

Bên cẩm cổ có quyển yêu câu bên nhận cảm cô châm đứt việc sử đụng.

<small>tải sin cam cố trong trường hợp cho thuế, cho mượn, khai thác công dung tải</small>

sản cắm cổ va hưởng hoa lợi, lợi tức từ tải sản cảm có nếu do sử dụng mã tải

<small>sản cm cổ có nguy cơ bi mắt giá tri hoặc gidm sút giá trí. Đồng thời có quyển</small>

yêu cầu bên nhận cam có trả lại tai sản cam có va giấy tờ liên quan, nếu có khi nghĩa vụ được bảo đâm bằng cảm có chấm đứt. Yêu cầu bên nhận cầm cổ

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

‘béi thường thiệt hai xây ra đổi với tai sin cảm có. Được ban, thay thé, trao đổi, tăng cho tai sin cam có nêu được bên nhận cảm cô đồng y hoặc theo quy

<small>định của luật</small>

+ Đối với bên nhận. <small>cá</small>

Bên nhận cẩm có có nghĩa vu bảo quản, gjữ gin tải sản cảm có, néu lam mất, that lạc hoặc hư hỏng tai sản cằm có thì phải bơi thường thiệt hại cho bên. cam có. Dong thời, không được bán, trao đổi, tặng cho, sử dụng tai sản cảm. cổ để bao dim thực hiện nghĩa vu khác, không được cho thuê, cho mượn, khai

<small>thác công dung, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tai sản cảm cổ, trừ trường hợp cóthưa thuận khác,</small>

<small>Bên nhân cảm cổ có quyển yêu cầu người đang chiếm hữu, sử dụng tráipháp luật tải sản cẩm cổ tra lại tài sin đó, xử lý tải sản cảm cơ theo phương,thức đã thöa thuận hoặc theo quy định của pháp luật. Được quyền cho thuê,</small>

cho mượn, khai thác công dung tai sản cảm có va hưởng hoa lợi, lợi tức tử tài

<small>sản cắm có, nếu các bến có théa thuận.</small>

Khi áp dụng biện pháp cảm cé tai sản, việc xử lý tai sản dé dang, thuận lợi hơn. Bởi lẽ tải sản cảm có từ thời điểm xác lập giao dich được chuyển giao cho bên nhận cảm cổ quản lý. Đổi với trường hợp cằm cổ số tiết kiệm hoặc trải phiéu, những giấy tờ nay được chuyển giao để bên cho vay quan lý.

<small>1.2.2.2, Biên pháp thé chấp tài sản</small>

‘Thé chấp là một trong các biện pháp bao đảm tién vay phổ biển tại các NHTM hiện nay. Day là biện pháp khơng can có sự chuyển giao qun năm. giữ tải sản như cảm có tai sản. Do vậy, đôi tượng của thé chấp tai sản thường,

<small>rong và đa dạng hơn Đặc biệt với những tài sin có quy mồ, giá tri lớn như</small>

‘vat động sản (quyền sử dung đắt, nha ở,...).

Tài sin thé chấp có thể la bat đông sản hoặc đông sản. Tai sin bao gồm tải sản hiện hữu hoặc tải sản hình thành trong tương lai. Bất động sản dùng để

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

san khác gắn liên với đất. Bat động sản hình thánh trong tương lai la bat động, sản tại thời điểm giao dich đang được thi cơng hoặc đã hình thành nhưng chưa chuyển giao quyền sở hữu. Tài sản thé chap bao gom cả vật phụ, hoa lợi, lợi

<small>tức kém theo tài sản, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Tải sin dang</small>

được cho thuê cũng có thể tham gia quan hệ thể chấp.

“Các nội dung cơ ban của thé chấp tai sin trong hoạt động cho vay, bao gốm: ~ Chui thé của biện pháp thé chấp

Chủ thể của thể chấp tai sin trong hoạt đồng cho vay của các NHTM bao gồm: Bên thé chấp và bên nhận thé chấp.

<small>Bên thé châp bao gồm chính khách hang vay vén cia ngân hàng nêu ho</small>

dùng tai sản thuộc sé hữu của minh dé bao đâm việc trả nợ hoặc bên thử ba dùng tai sin của ho để bão dim cho nghĩa vụ trả nợ cia bên vay tại NHTM.

Hiện nay, một số ngôn hàng thương mai vả doanh nghiệp chưa hiểu rổ

<small>bản chất thé chấp bằng tài sản cia người thứ ba nên khi thiết lập hop đẳngbảo dim bằng tai sin của bên thứ ba, phân lớn các hợp đồng được thiết ké với</small>

dang có ba bên chủ thé tham gia: bên bảo đảm, bên được bao đảm và bên

<small>nhân bảo dim Mặt khác, nói đến thé chap là nói dén giao dich giữa hai bên.</small>

chủ thể: Bên nhận thé chap vả bên thé chấp. Khơng thể có ba bên trong một

<small>quan hệ thể chấp.</small>

~ Người quân ij tài sản thé chấp

Quan hệ thé chấp khơng có sự chuyển giao quyền nằm giữa tải sản.

<small>Nén bên quản lý tài sản là bên thé chấp, Những giấy tờ chứng minh quyền.</small>

sở hữu, sử dung tải sản thé chap được chuyển cho NHTM quản lý như Giấy

<small>chứng nhân quyên sở hữu tải sản, Giầy chứng nhân quyển sử dung đất, các</small>

giấy tờ chứng minh quyền tải sẵn thuộc sở hữu của bên thé chấp. c) Hình

<small>thức thé chấp</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>"Thông thường, trong hoạt đông cho vay tại các NHTM thi thé chấp taisản déu được lập thành hợp đồng riêng la hop đồng thé chấp. Bên cạnh đómột sé trường hợp thé chấp phải đăng ký giao dich bảo dim như thể chấp</small>

quyền sử dụng đất, thé chấp tau bay, tau biển,..., khi đó giao dịch bão dam

<small>mới phát sinh hiệu lực pháp luật. Tuy nhiên, các NHTM hiện nay đều thựchiện đăng ký giao dich bao đầm với hau hết tắt cả các trường hợp thé chấp tai</small>

sản để dim bảo quyền ưu tiên khi xử lý tải sản. ~ Thời hạn thé chấp

Thời hạn thé chấp được xác định từ thời điểm giao dich thé chấp phát

<small>sinh hiệu lực đến khi bên vay hoàn thành nghĩa vụ với NHTM hoặc cáctrường hợp đương nhiên hết hiệu lực theo quy định của pháp luật</small>

~ Quyên và ngiữa vụ của các chủ thé trong quan hệ thé chấp

Quyên và ngiĩa vu của các chủ thé trong quan hệ thé chap bao đâm tiến vay cũng giống như các chủ thể trong quan hệ thé chấp nói chung Bên thé

<small>chấp có ngiấa vu giao giấy tờ liên quan, bảo quản, giữ gin tai sin thể chấpDing thời, áp dung các biên pháp can thiết dé khắc phục, kế cả ngừng việckhai thác công dụng tai sản thể chấp khi cân thiết. Khi tài sin bi hư hồng thi</small>

trong một thời gian hợp lý bên thé chấp can sửa chữa hoặc thay thé tai sản

<small>khác và một sổ ngiĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. Do tai sin thể chấp</small>

không can phải chuyển giao cho bên nhận thé chap nên bên thé chấp vẫn được.

<small>quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản trừ trường hopcác bên có thưa thuận khác.</small>

<small>Bên thé chấp có quyền cho thuê, cho muon tài sin thé chấp trong thời</small>

‘han việc thé chap có hiệu lực cũng như có quyền đầu tư vào tải sản thé chấp.

<small>Bên nhân thê chấp có ngiãa vu giao trả các giấy tờ chứng minh quyền sở</small>

hữu, sử dung cho bên thé chấp sau khi châm dứt thé chấp va thực hiện xử lý.

<small>tải sẵn thể chấp theo quy đúng quy định của pháp luật</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Bên nhận thé chấp có quyền yêu cầu bên thé chấp cung cấp thông tin về thực trang tai sản thé chấp, yêu câu bên thể chấp áp dung các biện pháp cần thiết dé bảo toan tai sản, giá trị tải san trong trưởng hợp có nguy cơ mat giá trị

<small>hoặc giém sút gia tri của tải sản do việc khai thắc.</small>

123. Hợp đồng bảo dam tiên vay bằng tài sản tại các ngầm hing

<small>Tiương mại</small>

<small>Hop đồng bao dim tiền vay là một giao dich dân sự hình thành trên cơsở thưa thn giữa ngơn hang và bên bảo đảm Hợp đồng bao dam tiễn vaykhông tư nhiên phát sinh ma dựa trên sư tơn tại của hợp đồng tín dụng</small>

Chủ thé của hợp đồng bao dam tiên vay là NHTM va khách hang vay

<small>hoặc giữa NHTM với bên thứ ba, trong trường hop bên thứ ba sử dung tải sản</small>

của minh dé bảo dam cho nghĩa vụ của khách hang vay.

<small>Hop đồng bao đảm tiên vay được lập thành văn bản riêng hoặc là mộtphân của hợp đồng tín dụng mã nó bao đảm. Do đó, việc làm ré hợp đẳng baođâm thực hiện nghĩa vụ trong hop đồng tin dụng có vai trở quan trọng, có giátrí rang buộc các bên dù được lập riêng hay trong cing một văn bản. Sự tôntai của théa thuân vẻ biện pháp bảo dim thực hiện nghĩa vụ trong hop đẳng</small>

tín dung hoặc hợp đồng bảo dim vẫn bao him day đũ các nội dung của một

<small>giao dich dân sự.</small>

Hop đồng bão đâm tiên vay bằng tai sẵn là sự théa thuận giữa NHTM va

<small>‘bén có tài sẵn (khách hang vay hoặc bên thứ ba) dùng tai sin của chính mình.</small>

để bao dm cho nghĩa vụ trả nợ gốc, Idi, phí (néu có) theo hợp đồng tín dung.

<small>Trên cơ sỡ quy đính biện pháp bảo dim, tải sẵn bảo đảm, phạm vi nghĩa vụbảo dim, quyển nghĩa vụ của các bên và xử lý tai sản bao đảm.</small>

1.2.3.1. Hình tinte hợp đồng bdo đâm tiền vay

Hop đồng bao đầm tién vay phải được lập thành văn bản, có thể là văn

<small>‘ban riêng biệt hoặc la một bộ phận của hợp đồng tín dung. Dù được lập riêng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>hay chung với hop đồng tín dung đều khơng ảnh hưỡng tới giá tr hiệu lực của</small>

giao dịch bao đêm. Tuy nhiên thông thường, hop đỏng bảo dim tiễn vay được. lập thành một văn ban riêng. Bỡi lẽ, hop đồng riêng biệt co thé sử dung dé

<small>bảo dém cho nhiễu hợp đồng tín dụng trong nhiễu thời ky khác nhau. Các bên</small>

thda thuận nhiều nội dung, du liệu các tình huồng có thể phát sinh để

<small>giảm thiểu rũi ro trong quá tình thực hiện. Ngồi ra, đổi với những trườnghợp hợp đồng bao đảm phải công chứng/chứng thực và đăng ký biện pháp‘bao đâm thi việc lập văn bản chung sé khá bat tiên. Các NHTM không muốn.</small>

cu thể tat cả các thöa thuận cho vay va bảo đầm trong cùng một hợp đồng,

<small>có thí</small>

1.2.3.2. Nội dung của hợp đơng bảo đâm tiền vay

<small>- Đối tượng của nghĩa vụ được bao dim la toàn bộ hoặc một phan nghĩa‘vu trong hợp đồng tin dụng do NHTM va khách hàng vay thỏa thuận Pham vi</small>

nghĩa vụ được bao đảm do các bến thỏa thuân bao gồm nghĩa vu trễ nợ gốc,

<small>1i, phí, phat (nếu có) theo quy định của ngân hàng vả quy đính của pháp luật- Tai sản bảo đầm là gi, số lương, kích thước, định giá như thể nào. Taisản bao dém có thé la tải sản hiện có hoặc tai sản hình thành trong tương lai</small>

mà pháp luật khơng cắm giao địch. Tai sản bao dam có thể thuộc quyển sở hữu, sử dụng của bên bao đảm hoặc bên thir ba. Tai sản bão dim có thể liên quan đến các luật chuyên ngành như luật dat dai, nba 6, luật kinh doanh bat

<small>đông sin</small>

- Théa thuận về quyền và ngiĩa vụ của các bên trên nguyên tắc tự do thỏa thuân, bình đẳng, Quyển va nghĩa vu của các bên phụ thuộc vào biện. pháp bảo đâm được áp dụng (cảm có, thé chap,...). Quyển và nghĩa vụ của

<small>hợp đồng bảo dim tién vay có nội dung cơ ban của các hợp ding dân sựthông thường</small>

<small>- Xử lý tai sản bão đầm khi phát sinh sự kiện theo thưa thn của các bênvả quy đính của pháp luật. Xữ lý tài sẵn thường được đặt ra khi bên có ngiấa</small>

<small>‘vu khơng thực hiện hoặc thực hiện không đúng ngiĩa vu theo théa thuận</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

- Thời hạn bao dm phát sinh từ thời điểm hop đồng bao dim có hiệu lực

<small>đến khi bên có nghĩa vụ hoàn thành song các nghĩa vu theo hợp ding hoặccác trường hợp đương nhiên hết hiệu lực va tài sn bảo đảm được NHTM gidichấp theo quy định của pháp luật</small>

12.3.3. Điều kiện hiệu lực của hợp đồng bảo dam

<small>Hop đồng bảo dim là một giao dich dân sự nền có các điểu kiện hiệu.</small>

lực của một giao dịch dân sự bao gồm: Chủ thé cỏ năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập, Chủ thể tham.

<small>gia quan hệ giao dich hoản toan tự nguyên, Mục dich và nội dung của giaodịch không vi phạm điêu cam cia luật, khơng trái dao đức sã hội, Hình thứccủa giao dịch lé diéu kiện có hiệu lực của giao dich trong trường hợp luật cóquy định</small>

<small>Giao dịch bão đăm vô hiệu khi vi pham các diéu kiện hiệu lực néu trênhi giao dịch bao dam vô hiệu các bên có quyền tự quyết định, định đoạt yêucfu hoặc không yêu cầu vô hiêu. Tuy nhiên, trên thực tế khi giao dich bảo</small>

đâm bị tịa án tun vơ hiệu thi các bên không thé théa thuận được vé việc tiếp tục hiểu lực. Bởi lẽ, trên thực tế bên bảo đâm thường la bên yêu cầu tòa

<small>án tuyên hợp đồng bao đâm vơ hiệu. Khi đó khoản vay từ có tai sản bão dimtrở thành khoăn vay khơng có tải sản bao đảm Bên bão dim sẽ lợi dụng điều</small>

này dé trén tránh trách nhiệm với ngân hang.

124. Xie lý tai sin bảo dim tiên vay trong hoat động của các ngân

<small>"hàng thương mại</small>

<small>12.41. Các trường hop xử lý tài sản bảo đâm</small>

<small>BLDS 2015 quy định NHTM có quyển xữ lý tải sin bao đảm trong các.trường hop: Đến han thực hiện nghĩa vụ được bão đêm mà bên có nghĩa vụ</small>

khơng thực hiện hoặc thực hiện khơng đúng nghĩa vụ. Đây là trường hop phổ biểtn khi sử lý tải sản bảo đảm NHTM có thé chủ động thực hiện sử lý tải

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>sản bảo dém theo quy định hoặc yêu cầu tòa án theo thủ tục tổ tung, Trườnghợp bên có nghĩa vụ phải thực hiện nghĩa vụ được bao dim trước thời hạn dovĩ pham nghĩa vu theo théa thuân hoặc theo quy đính cia pháp luật. Thường,</small>

phát sinh khi một tai sin bao dm cho nhiêu nghĩa vụ hoặc trước khi tuyến bổ

<small>‘bén có nghĩa vụ pha sản. Trường hợp khác do các bên théa thuận hoặc luật cóquy định. Một mặt pháp luật đưa ra các nguyên tắc mang tính mắc định nhưng</small>

mặt khác vẫn tôn trọng sự thỏa thuận của các bên.

12.42. Thủ tue wit tài sản bảo đâm tiền vay tại các NHTM.

<small>"Thông báo vẻ việc xử lý tài sẵn bao đầm, trước khi xử lý tài sản bao đâm,‘bén nhận bao đảm phải thông bảo bằng văn bản trong một thời gian hợp ly vềviệc xử lý tai sản bao đảm cho bên bảo dm và các bên cùng nhận bảo dim</small>

khác được biết. Việc thông báo nay có ý nghĩa để các bênliên quan được biết,

<small>ngơn hang khơng có nghĩa vụ phải béi thường khi phát sinh thiệt hai thực tế</small>

Giao tai sản để xử lý, trường hợp người đang giữ tài sản bảo đảm không

<small>giao tài sản thi bên nhận bao đảm có quyển yêu cẩu Tịa án giãi quyết theoquy định. Thơng thường, các NHTM đều muôn xử lý tài sản bảo đảm ma</small>

không cần đến thủ tục tổ tung taj tịa án vì thời gian giải quyết thường dai và

<small>nhiều chỉ phí</small>

<small>Dinh giá tải sin bảo dm, điều nảy hạn chế việc đảnh giá gia trị tai sản.</small>

thấp hơn mức giá trên thị trường tai thời điểm xử lý, ảnh hưởng đến quyên lợi của các bên. Việc định giá nảy có thể do các bên tự thỏa thuận Trong trường ‘hop không tự thỏa thuận, NHTM sẽ yêu cầu một tổ chức thẩm định giá, định. giá trị tai san để làm cơ sở xử lý.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

KET LUẬN CHƯƠNG L

<small>Hoạt động kinh doanh của các NHTM là hoạt động luôn tiém ấn những,</small>

rùi ro. Trong đó cho vay là hoạt động ln ẩn chứa nhiễu rũi ro nhất. “Có vay thì phải có tra”, nhưng cũng vi nhiễu lý do ma khách hang vay không thé trả nơ cho ngân hàng dẫn đến phát sinh tranh chấp không mong muốn. Do vậy,

<small>. dm bảo an toản tải chính, các NHTM phai áp</small>

dung các biện pháp bao đâm tiền vay phù hợp. để hạn chế nguy cơ “mắt ví

<small>Bao đảm tiên vay bằng tài sản tại các NHTM hiên nay lả biện pháp ma</small>

các bên chủ thể thöa thuận dé bão đảm cho việc thực hiện ngiĩa vụ tại hop

<small>đẳng tín dung. Bao dam tién vay gdp phản tăng "tính trách nhiệm”, ngăn ngừavả hạn chế những hậu quả do việc không thực hiện hoặc thực hiện khôngđúng ngiĩa vụ trả nợ phát sinh.</small>

<small>Bưi đặc tính quan trọng nay ma bảo đảm tién vay giữ một vai trỏ rấttrọng trong việc bảo dim an toản hoạt động cho vay của các NHTM. Hiện</small>

nay, các NHTM đều xây dựng cho minh quy định hệ thông các biện pháp bảo đâm để áp dụng trong hoạt đồng cấp tín dung. Trên thực tế ngay cả các ngân

<small>hàng “top” trong lĩnh vực tai chính cũng gặp khơng ít khó khăn khi áp dung</small>

các quy đính của pháp luật vẻ bão đảm tiền vay, điều này khiển khoản cấp tin

<small>dung rơi vào nơ xấu, ng khó thu hỏi khi những hợp đẳng bảo dim khơng phát</small>

vai tro thực sự của nó. Thực tế ap dụng pháp luật v biện pháp bão dim tién vay tai các NHTM ra sao, tác giả xin trình bay cụ thể ở Chương 2 luận văn

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

CHƯƠNG 2

THUC TIEN ÁP DỤNG PHÁP LUẬT VE BẢO DAM TIEN VAY BANG TAI SAN TAI CÁC NGÂN HANG THUONG MẠI Ở VIET NAM

2.1. VỀ các biện pháp bao đảm tiền vay được áp dung

‘Voi tình hình kinh té - xã hôi ngày cảng phát triển như hiện nay, giao

<small>thương, hop tác ngày một được mỡ rông thi các biện pháp bão dm luôn lảbiện pháp hữu hiệu được tru tiên áp dụng trong các quan hệ dân sự nói chungvà quan hệ tin dung tai các NHTM nói riếng</small>

<small>Qua thực tiễn tham khảo, nghiên cứu hoạt đông cho vay tại một sốNHTM cho thấy, biên pháp thé chấp tai sản được lựa chọn lảm biển pháp bãođâm ở hầu hết các quan hệ tín dụng Trong khi biện pháp cảm cổ tải sẵn, bêncảm cổ phải "giao tài sin” thuộc quyền sở hữu của minh cho bên nhân cảm</small>

cổ, thi biện pháp thé chp, bên thé chấp chỉ cân giao giấy liên quan đến tai sản. thể chấp cho bên nhận thé chấp nếu các bên có thỏa thuận. Các biên pháp đất

<small>doc, ký cược, ký quỹ ít được sử dung bởi một số nguyên nhân sau</small>

<small>“Đặt coc: Vé mặt lý luận, đất cọc là một trong các biến pháp bão dim</small>

thực hiên hợp đồng Khi hop đồng được ký kết, số tiên đất cọc nay sẽ được trẻ lại hoặc được trừ vào nghĩa vụ hợp đồng, Trong trường hợp, hop đồng không được ký kết, bên đặt cọc từ chối giao kết thi tiên cọc thuộc vẻ bên nhận cọc.

<small>Ngược lại, nếu bền nhân đất cọc từ chối giao kết thi phải trả lai tiến coc vả"một khoản tiên tương đương giá trị tải sẵn đất cọc.</small>

Đôi với Ngân hang Thương mại Cổ phẩn A Châu (ACB), giá trị tai sin

<small>đất cọc phải lớn hơn ngiữa vụ được bảo dm, trừ trường hợp phê duyét chovay một phan khơng có tai sản bao đảm Tuy nhiên, trường hop nay cơn tùythuộc véo khách hang có uy tín thanh toản hay có quan hệ tín dụng truyềnthống với ngân hằng hay khơng Bởi lẽ, một phan khơng có tài sản béo đăm.</small>

thì ri ro sẽ thuộc về ngân hàng nhiêu hơn có tài sẵn bao đảm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Đối với Ngân hang Nông nghiệp va Phát triển Nông thơn Việt Nam

<small>(Agribank), Agribank khơng có quy định vẻ biến pháp bảo đảm đất cọctrong hệ thống các biến phép đảm bao áp dung tại NHTM nảy. Agribankchỉ có quy định đổi với năm biện pháp bao đảm là cẩm có, thé chấp, bảo</small>

lãnh, ký quỹ và tin chấp áp dung để bao dim cho nghĩa vụ trả nợ của khách.

<small>hàng vay tai ngân hãng</small>

<small>“Thông thường, biên pháp đặt cọc được ap dung trong các giao dich mua</small>

‘ban hàng hóa, chuyển quyển sé hữu tải săn. Còn trong hoạt động ngân hang, biện pháp nay ít được áp dụng vi tổn tại nhiễu bất lợi cho ngân hàng Bởi

<small>khoăn tiên đặt cọc sẽ nhỗ hơn giá trị hợp đẳng giao kết. Như vay sẽ đất ra haitrường hop, tải sản bao đảm nhỏ hơn pham vi nghĩa vụ trả nơ hoặc khách</small>

‘hang phải bổ sung thêm tài sản bão dam khác để 100% khoản vay được bão

<small>đâm theo yêu câu của NHTM.</small>

<small>Bao lãnh: là việc bén thử ba cam kết với bên có quyển sẽ thực hiệnnghĩa vụ thay cho bên có ngiấa vụ, nếu khi đến thời hạn thực hiện nghĩa vumà bên được bão lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.</small>

Đây là một trong các biện pháp bão dim được các NHTM quy định để bao đâm cho khoản vay tai t8 chức mảnh. Bên bao đâm sẽ phải chứng minh năng lực tai chính của minh để bảo đảm thực hiện nghĩa vu bao lãnh. Tuy nhiên,

<small>‘bao lãnh là biện pháp không dùng tải sản bão đảm ma dùng uy tín, danh tiếng</small>

của bên bao lãnh dé bão đảm cho khoản vay mà không dũng tai sẵn.

<small>Các ngân hang thương mại như ACB, Agyibanle, Techconrbanik,... đềucó quy định về ký quỹ là một biên pháp bão đảm được áp dung tại ngăn hingminh, Tuy nhiên, các tai sản ký quỹ vé bản chất déu là tiến hoặc các giấy tửcó giá trí như tiễn, nêu gửi "tiên" vào một tai khoản phong tia của ngân hang</small>

để bão dim cho một hợp đồng vay thì có lẽ khơng phù hop, logic. Vi thơng. thường khi khách hing có tiên sé khơng vay ngân hàng và phải chiu lãi tiên

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>vay. Thực tế vẫn tén tại những trường hợp cho vay chứng minh năng lực tải</small>

chính dé di du học thì ký quỹ vẫn được áp dụng như một hình thức bao đảm

<small>tiên vay. Phụ huynh du học sinh sẽ gũi một khoản tiên tiết kiêm tại ngân hang</small>

và ký quỹ chính khoản tiền tiết kiêm nay để bao đảm cho khoản vay du học của con, em minh (một săn phẩm cho vay của ngân hàng ACB).

<small>Hoat động tin dụng luôn đặt ra áp lực bão dm tinh hiệu quả đồng thờiđâm bão tính an tồn đối với khoản tín dung đã cấp. Có nhiễu phương án</small>

được pháp luật thửa nhận, nhưng các NHTM dựa vào các tiên chuẩn như tính

<small>hiệu quả của dự án dau tư, phương án sản xuất kinh doanh, khả năng tải chính</small>

của người di vay, mục đích sử dung tiên vay, so tiên vay... để lựa chọn ap dụng biên pháp cho phù hợp như cảm có, thé chấp nhằm giảm thiểu tới mức. thấp nhất mii ro co thé xây ra.

<small>Theo số liệu thông kê tính đến 31/12/2018 của Agribank thi tỷ lệ sit</small>

dụng tai sin bão dam cho dư nợ của tồn hệ thơng đạt khoảng 71%, số cịn lại

<small>là khoản vay khơng có tải sin bao dim. Trong khi đó, theo bao cáo của Hội sởACB đến hết quý II năm 2019, tỷ lệ tai sin bảo đảm cho dư nợ của nha bang</small>

nay dat ap xi 75%. Có thé thay rằng, bao dm tải sản ln là tru tiên khi cấp

<small>tín dung của các NHTM. Điều nay giúp tăng trách nhiệm của bên vay cũngnhư hạn chế rũ ro, thất thoát vén cho các ngân hàng</small>

Một số biện pháp bão đảm hiện đang được áp dụng phổ biển tại các

<small>NHTM, như sau:</small>

3.1.1 Thế chấp tài sin

<small>"Thể chấp tải sin là biện pháp bão dim được sử dụng phổ biển hiện nay</small>

tại các NHTM. Trong khi khách hàng không cẩn chuyển giao tài sản cho ngân. ‘hang năm giữ, thì ngân hang chỉ cần quản lý các giấy tờ pháp lý của tải sẵn.

‘Vay vén theo hình thức thé chấp khách hang có thể dùng nhiều loại tải sản.

<small>‘bao gồm bắt đông sản như nha ở, quyền sử dụng đất, cơng trình xây dưng,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>Các động sản như phương tiện vận tai, may móc thiết bi,... Tuy abién, việclựa chon tài sẵn nào la tài sản thé chấp phụ thuộc vào NHTM.</small>

Cac NHTM đều co quy chế cụ thể quy định về các biện pháp bảo đâm.

<small>được áp dung tại ngân hang mình, trên cơ sỡ quy định của pháp luật. Thểchấp theo quy đính cia Agribank được quy định cùng các biện pháp bao dam</small>

khác trong một quy chế vẻ tài sản bảo đảm. Nội dung quy đính là sự dẫn chiếu, cụ thể biên pháp thé chấp được áp dụng tại Agribank Trong khi đó, ACB khơng dẫn chiếu lại các quy định của pháp luật về thé chấp trong quy. chế của mình Thể chấp có thé được áp dụng cho tải sản bao gồm bat động sẵn va tai sản khác bat đông sản. Mỗi loại tai sản, ACB sẽ có quy định về biện pháp bảo đâm cụ thể.

Dù cách cụ thé hóa quy định của pháp luật của mỗi NHTM la không giống nhau, nhưng bản chất và các đặc tính pháp lý của biện pháp thé chấp là hoàn toàn giống nhau. Tai sản thé chấp do bên thé chấp quan ly hoặc bên thứ ‘ba theo thöa thuận. Giấy tờ pháp lý của tải sin sẽ do ngân hãng quản lý va chỉ

<small>trả lai cho khách hang khi giải chấp tai sin thể chấp</small>

Bên cạnh ưu điểm như đã nêu trên thi thé chap tải sản cũng bộc lộ một

<small>vải hạn ché nhất định. Bến cho vay (các NHTM) chỉ quan lý các giấy tờchứng minh sở hữu, sử dụng tải sản mã không trực tiếp quan lý tai sản Nênchat lượng, giả trị tai sẵn ra sao phụ thuộc hoàn toàn vào bên bão đâm.</small>

"Thực tế nay sinh vướng mắc liên quan đến việc xác định giữa bảo lãnh ‘va thé chấp tải sin. Theo quy định tại BLDS 2015 thi thé chấp tài sẵn la việc.

<small>một bên dùng tải sn thuộc sỡ hữu của minh để bao đăm thực hiên ngiữa vụ‘va không giao tải sẵn cho bên kia. Như vậy có thể hiểu, quy định chỉ yêu cầu.tải sản thé chấp phải thuộc sở hữu của bên bao đảm cịn ngiĩa vu thì khơng</small>

nhất thiết phải là nghĩa vụ của bên bảo đảm Nên giao dịch thé chấp có thé bảo dam cho ngiĩa vụ của chính chủ tải sin thé chấp hoặc bền ngiĩa vụ của

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

người khác. Tuy nhiên, giữa thể chấp tải sản và bảo lãnh vẫn cịn có sự nhằm.

<small>lẫn, chưa thực sự rạch rồi. Khí bên bao lãnh đùng tai sản bão đêm cho cam kếtthực hiền ngiữa vụ của minh. Thực tế, mét sổ cơ quan công chứng, đăng ký</small>

hiểu sai quy định nay va từ chỗi công chứng, đăng ký giao dịch thé chấp tải sản để bao dam thực hiện nghĩa vụ cia người khác. Hay trong chính tên goi

<small>Gia hợp đồng bảo đâm bằng ta sn của bên thi ba (túc Khơng pha bên vay)</small>

<small>có nơi u cầu tên goi là hop đồng thé chấp bằng tai sản cia bên thứ ba hayhợp đồng thé chap tai sản của bên thứ ba... Tên goi như vây, mặc nhiên hopđồng thé chap sé có ba bến cùng tham gia ký kết là bên bảo dim (bên thứ ba),‘bén nhân bao đầm (ngân hàng), khách hang vay. Trong khi giao địch bao đảm.chỉ phát sinh quan hê bảo dim giữa bên bảo đảm vả bên nhận bao đảm Vi</small>

vay, để dam bảo phù hợp với quy định của BLDS 2015 va các Luật liên quan thì Nghị định thay thé Nghị định 163/2006/NĐ-CP cần có có quy định cu thể về biện pháp thể chap/ câm có có thể thực hiện để bão đâm thực hiện nghĩa vụ. của chủ tải sin hoặc ngiãa vụ của người khác, để có cách hiểu thơng nhất.

312. Cầm cỗ tài sin

Cảm cé tai sản vay vốn ngân hàng là việc khách hing giao nộp tải sin hoặc các chứng từ chứng nhận quyển sỡ hữu tài sản cho ngân hàng để bao

<small>đâm thực hiện nghĩa vụ trả ng bao gồm nơ gốc, lãi và phí phát sinh (nếu có).</small>

Khi áp dung cam cổ tài sin, ngân hang yêu câu khách hàng giao nộp các tải sản để cằm cổ cho khoản vay. Thông thường các NHTM đều áp dung tỷ lê

<small>cho vay trên giá trị tài sản cằm cổ khá cao. Tỷ lệ nay còn cao hơn so với théchấp tài sản. Bởi 1é, tai san cảm cổ sẽ do chính ngân hang quan lý nền tránh.</small>

<small>được sự giảm sút giá tí. Ngoài ra, những tài sản nhận cảm cổ thường la</small>

những tai sản có tinh thanh khoản cao, giá trị khơng thay đổi nhiễu so với thời điểm cầm cổ như cảm cổ giấy tờ có giá (thé tiét kiệm, trái phiéu...). Đối với

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

ACB, Agribank hay nhiều NHTM khác đều có văn bản quy định riêng vẻ cằm.

<small>cổ gy từ có giá. Quy trình cảm cổ này thường đơn giản, ít hỗ sơ hơn so với</small>

thể chấp tai sản. Thẻ tiết kiệm có thé do chính NHTM cho vay phát hảnh hoặc. của một tổ chức tín dụng khác phát hanh (trong danh sách được chấp thuận

<small>của NHTM). Biéu này cũng tao sự tiên lợi cho khách hang khi có nhu cầu stdụng vốn.</small>

Tuy nhiền, cằm cổ tai sin cũng bộc lô một vai hạn chế nhất đính. Trong

<small>đó, tai sản cảm có thường khơng đa dạng như thé chấp, Bên cảm cổ sé phảichuyển giao tài sản cho NHTM quản lý ngay sau khí ký kết hop ding báo</small>

đảm Đôi với trường hợp cảm cổ tài sản lả động sin như tau bay, tau biển. thì bên cảm cổ không thé khai thác giá tri sử dung của tài sản nêu bên nhậm. cảm cố quan lý.

BLDS 2015 có quy định vé cảm cổ bat động sin, đây là điểm mới so với BLDS 2005. Tuy nhiên, việc nhận cầm có bằng bắt động sản sẽ phức tap hơn so với động sản. Bởi bên nhận cam cé sẽ trực tiếp quan lý, nắm giữ tải sản bao đảm. Vay, can thiết phải có quy định về trình tự, thủ tục nhân cảm cổ ‘bang bat dng sản để có cơ sở cho các chủ thé thực hiện.

Do vay thông thường, cằm cổ tai sin được áp dung phổ biển với tai sản

<small>là giấy tờ có giá như trấi phiêu, kỹ phiéu, tín phiếu... hay thé tiết kiêm Baitính lính hoạt, thủ tục đơn giản, vốn vay lên tới 100% giá tr tai sẵn bao dm</small>

Có thể đánh giá vé tỷ lệ áp dung biện pháp thé chấp, cảm cổ thông qua

<small>bảng thông ké tom tất cia Agribank, ACB tới 31/12/2018 như sau:</small>

~ Theo báo cáo thơng Rê của Ban tín chong Agribank năm 2018 <small>Điện pháp bão đảm. Thể chap Câm rõ Tư</small>

<small>Tye 75% 70% 5%~Tiøo sô Tiện thong lễ của Hồi sở ACB năm 2018</small>

<small>Tiện pháp báo đảm. Thể chấp Cảm rõ The</small>

<small>Tye T3 18% %</small>

</div>

×