Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.87 MB, 28 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
<small>Phản biện 2: TS. Ao Thu Hoài</small>
<small>Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đông châm luận văn thạc sĩ tại</small>
<small>Vào lúc: 13 giờ 00 ngày 27 tháng 2 năm 2016</small>
<small>Có thé tìm hiéu luận van tại:</small>
<small>Tổng cơng ty Cổ phần Xây lắp Dau khí Việt Nam (PVC) là thành viên chủ chốt của</small>
<small>Tập đồn Dầu khí Quốc gia Việt Nam. Được thành lập từ năm 1983. Trải qua 33 năm thànhlập và phát triển, bằng sự nỗ lực, đồng tâm, hiệp lực của tập thê CBCNV và người lao động</small>
<small>PVC qua các thời kỳ, có phần đóng góp quan trọng, tích cực của cơng tác ĐT-PTNL trong</small>
<small>tồn hệ thống, từ Cơng ty mẹ đến các đơn vị thành viên, Tổng công ty đã đạt được kết quả</small>
<small>đáng tự hào, được Đảng và Nhà nước đánh giá cao trong giai đoạn 2006 - 2011, là giai đoạn</small>
<small>quan trọng đánh dấu bước phát triển vượt bậc của PVC cả về lượng và chất. Người lao động</small>
<small>PVC đã ghi dấu ấn trên rất nhiều cơng trình trọng điểm Quốc gia/Ngành: Nha máy dam PhúMỹ, Nhà máy điện Nhơn Trạch, cụm khí điện đạm Cà Mau, dự án Nhà máy lọc hoá dầuNghi Sơn và Nhà máy lọc dầu Dung Quat, Khách sạn dầu khí Vũng Tàu, Trung tâm Tàichính Dầu khí Hà Nội, văn phịng Viện dầu khí,...Ngày 1/1/2011, Tổng cơng ty PVC đã</small>
<small>vinh dự đón nhận danh hiệu “Đơn vị Anh hùng”.</small>
<small>Đứng trước những khó khăn, thách thức hiện nay, hội nhập quốc tế, xu thế khu vựchoá, tồn cầu hố thì sự cạnh tranh gay gắt nhất, mang tính chiến lược giữa các tổ chức,giữa các quốc gia là cạnh tranh về yếu tố con người, nguồn nhân lực đã thực sự trở thànhthứ tài sản quý giá nhất, là chiếc chìa khố dẫn đến thành cơng của mỗi tổ chức, mỗi doanhnghiệp trong nền kinh tế thị trường. Trước bối cảnh đó địi hỏi PVC phải có nguồn nhân lựcmạnh cả về chất và lượng để quản lý điều hành các dự án ngang tầm khu vực và thế giới.Tổng công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam hiện đang làm Tổng thầu, thầu phụ củamột số dự án trọng điểm Quốc gia, một số vị trí như giám đốc dự án, chỉ huy trưởng côngtrường, nguồn nhân lực sử dụng công nghệ thông tin, cơng nhân kỹ thuật lành nghề cịnchưa đáp ứng được u cầu, một số vị trí cịn phải đi thuê các tổ chức nước ngoài, đơn vịkhác. Một số công việc/ hạng mục của dự án như kết cấu thép, lắp đặt thiết bị, đường</small>
<small>ống...PVC vẫn chưa trực tiếp thi cơng được do thiếu nhân lực, chun mơn. Vì vậy đào</small>
<small>tạo và phát triển nguồn nhân lực là một trong những giải pháp đột phá trong kế hoạch 5 năm2016 - 2020 và Chiến lược phát triển Tổng công ty đến năm 2025, định hướng đến năm</small>
Có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về quản trị nhân lực trong tổ chức, nổi bật
<small>như: Dé tài nghiên cứu khoa học “Quản lý nguôn nhân lực trong một tô chức ” của</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">lược quản ly tài nguyên con người” của John Bratton (1999) hay rất nhiều các luận văn Thạc sỹ nghiên cứu đề tài về hoàn thiện công tác quản trị nhân lực, công tác đào
Bùi Thị Kim Qun (2010), Hồn thiện cơng tác đào tạo và phát triển nguôn
ThS. Lê Thị Mai Anh (2009), Phát triển nguồn nhân lực tại Bưu điện thành
ThS. Nguyễn Thị Thanh Giang (2011), Hồn thiện cơng tác quản trị nguôn nhân lực tại Tổng công ty Bưu chính Việt Nam, Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn <small>thông.</small>
Nội, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thơng.
ThS. Nguyễn Văn Hùng (2012), Phát triển nguồn nhân lực VNPT Hà Tĩnh,
Đại học Đà Nẵng.
Trần Hữu Thắng (2003), Giải pháp nâng cao chat lượng công tác dao tao
Đề tài tác giả đã chọn nghiên cứu về van đề “Đào tao và phat triển nguồn nhân lực tại Tổng cơng ty Cổ phan Xây lắp Dau khí Việt Nam”. nhằm nghiên cứu thực tế công tác đảo tạo phát triển nguồn nhân lực, nguồn nhân lực chất lượng cao tại
ngn nhân lực.
lớn, mang tính khoa học tổng hợp và nghệ thuật. Trong khuôn khổ luận văn này, đồng thời với kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế của một cán bộ làm công tác kỹ thuật tại Tổng cơng ty PVC, do đó tác giả chỉ đi sâu vào lĩnh vực đào tạo dé phat trién NNL vì lĩnh vực dao tạo của Tổng cơng ty còn những tồn tại, hạn chế cần khắc phục
<small>3. Mục đính nghiên cứu</small>
Về mặt lý luận: Nghiên cứu, hệ thống hóa lý luận cơ bản về đảo tạo và phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp
Về mặt thực tiễn: Nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng đào tạo phát triển
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">nhân lực cũng như các giải pháp dao tao phát triển nhân lực được Tổng công ty đề ra,
Đề xuất các định hướng và giải pháp có tính khả thi nhằm phát triển nguồn nhân lực ở Tổng Cơng ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam.
Ý nghĩa: Góp phần cùng các giải pháp Tổng công ty đang thực hiện về đào tạo — phát trién nguồn nhân lực, sẽ khắc phục những tôn tại hạn chế của công tác đảo tao
Nam, hiệu quả của cơng tác và những yếu tố làm ảnh hưởng dẫn đến những tôn tại,
Các chủ trương, chính sách, văn bản hướng dẫn của Tập đồn PVN và quản trị
nguồn nhân lực hiện hành tại Tổng công ty PVC.
Đối tượng là đào tạo phát triển nguồn nhân lực đối với tồn thé cán bộ cơng
<small>5. Phương pháp nghiên cứu</small>
Khi tiến hành hoạt động nghiên cứu của luận văn, tác giả sử dụng kết hợp các phương pháp phổ biến trong nghiên cứu như phương pháp phân tích, Tổng hợp, các
cấp. Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua các điều tra, khảo sát thực. Dữ liệu thứ cấp được đúc rút, trích dẫn từ các báo cáo, bài viết của các đơn vị nghiên cứu trong
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, kết cau của luận văn gồm 3
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">lực tai Tổng công ty Cô phần Xây lắp Dau khí Việt Nam. Kết luận.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>Trong lý luận về lực lượng sản xuất, con người được coi là lực lượng sản xuất hàngđầu, là yếu tố quan trọng nhất quyết định sự vận động và phát triển của lực lượng sản xuất,</small>
<small>quyết định quy trình sản xuất và do đó quyết định năng suất lao động và tiến bộ xã hội. Conngười được xem xét từ góc độ là lực lượng lao động cơ bản của xã hội. Trong lý thuyết về</small>
<small>tăng trưởng kinh tế, con người được nhìn nhận như là một phương tiện chủ yếu, đảm bảotốc độ tăng trưởng sản xuất và dịch vụ. Trong lý luận về vốn, con người được đề cập đếnnhư một loại vốn, một nhân tố cơ bản, tat yếu của quá trình sản xuất và kinh doanh. Vớicách tiếp cận này, nguồn nhân lực được coi là một nguồn vốn bên cạnh các loại vốn vật chấtkhác như: của cải, tiền bạc, thiết bị... Nhưng do bản chất con người, nguồn nhân lực khác</small>
<small>han với các nguồn lực khác của doanh nghiệp. Vì vậy, nguồn nhân lực được coi là tài</small>
<small>nguyên quý báu nhất của doanh nghiệp [11]</small>
Thứ nhất, nguồn nhân lực là nguồn lực vơ tận. Có thé nói, các nguồn lực khác
trí tuệ lại có tiềm năng vơ tận. Tiềm năng vơ tận của trí tuệ con người được thé hiện ở
bồi dưỡng và khai thác hợp lý. Nhờ sự phát triển của trí tuệ, con người từ chỗ hầu
<small>như phụ thuộc hoàn toàn vào tự nhiên đã từng bước làm chủ tự nhiên, đem lại những</small>
thành quả sáng tạo, thúc đây xã hội phát triển. Tóm lại, tính vơ tận của tiềm năng trí
Thứ hai, nguồn nhân lực là mục tiêu và động lực của sự phát triển. Với tư cách
không thừa nhận rang, con người với khả năng thé hiện và trí tuệ của mình là yếu tố
cũng đóng vai trị quyết định.
Thứ ba, nguồn nhân lực là nhân tố chủ yếu tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Muốn tồn tại và phát triển doanh nghiệp nào cũng cần có một lượng vốn. Do vậy, các doanh nghiệp đều bằng mọi biện pháp để thu hút vốn phục vụ cho quá trình sản xuất
các ngu6n lực khác, gắn kết chúng lại với nhau, tạo thành sức mạnh Tổng lực, cùng
Có thé nói rang, nguồn nhân lực là nguồn lực vơ tận, là nguồn lực duy nhất ma nhờ nó các nguồn lực khác mới phát huy được tác dụng và ý nghĩa tích cực của mình. Với ý nghĩa đó, nguồn lực là yếu tố không thể thay thế được.
Giáo dục, dao tạo va phat triển năng lực của người lao động có ảnh hưởng vô cùng to lớn đến sự phát triển kinh tế, xã hội của một quốc gia và khả năng cạnh tranh của bat kỳ tổ chức nào. Nhu cầu đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong các tổ
một yếu tổ co bản nhằm đáp ứng các mục tiêu chiến lược của tổ chức. chất lượng
tổ chức trên toàn thế giới.
<small>Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là các hoạt động để duy trì và nâng cao chấtlượng nguồn nhân lực của tổ chức, là điều kiện tiên quyết dé các tổ chức có thể đứng vữngvà thang lợi trong môi trường kinh doanh day biến động. Do đó, cơng tác đào tao và pháttriển nguồn nhân lực cần phải được thực hiện một cách có kế hoạch và mang tính hệ</small>
<small>Phát triển nguồn nhân lực (theo nghĩa rộng) là tong thé các hoạt động học tập có tổchức được tiễn hành trong những khoảng thời gian nhất định để nhằm tạo ra sự thay đổihành vi nghề nghiệp của người lao động. Xét về nội dung, phát triển nguồn nhân lực baogom ba hoạt động là: giáo duc, đào tạo va phat triển. [8]</small>
<small>Giáo dục: được hiệu là các hoạt động học tập đê chuân bi cho con người bước vào</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>một nghề nghiệp hoặc chuyển sang một nghề mới, thích hợp hon. [8]</small>
<small>Đào tạo: được hiểu là các hoạt động học tập nhằm giúp cho người lao động có thể</small>
<small>thực hiện hiệu quả hơn các chức năng, nhiệm vụ của mình. Nói một cách cụ thể đảo tạo liên</small>
<small>quan đến quá trình học tập làm cho người lao động lắm vững hơn về cơng việc của mình, lànhững hoạt động học tập để nâng cao trình độ, kỹ năng của người lao động để thực hiện</small>
<small>nhiệm vụ lao động có hiệu quả hon. [8]</small>
<small>Phát triển: là hoạt động học tập vượt ra khỏi phạm vi công việc trước mắt của ngườilao động, liên quan tới việc nâng cao khả năng trí tuệ và cảm xúc cần thiết dé thực hiện cáccông việc tốt hơn hoặc mở ra cho họ những công việc mới dựa trên cơ sở những định hướngtương lai của tô chức. [8]</small>
<small>Bảng 1.1. So sánh giữa đào tạo và phát triển nguồn nhân lực</small>
<small>1 | Tập trung Công việc hiện tại | Công việc tương lai</small>
<small>4 |Mục đích hụt vê kiên thức va</small>
<small>; ; lai</small>
<small>ky nang hién tai</small>
quan trọng và cần được quan tâm đúng mức trong các tô chức. Các lý do chủ yếu bao
nhu cầu tồn tại và phát triển của tô chức.
Đề đáp ứng nhu cầu học tập, phát triển của người lao động.
chiến lược tạo ra lợi thế cạnh tranh của tô chức.
Tạo ra tính chuyên nghiệp và sự gắn bó giữa người lao động và DN. Trực tiếp giúp nhân viên thực hiện công việc tốt hơn.
Cập nhật các kỹ năng, kiến thức mới cho nhân viên, giúp họ có thể áp dụng
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">trang bị kỹ năng chuyên môn cần thiết sẽ kích thích nhân viên thực hiện cơng việc tốt hơn, dat được nhiều thành tích tốt hơn, muốn được trao đổi, muốn được trao những nhiệm vụ có tính thách thức cao hơn, có nhiều cơ hội thăng tiến hơn.
<small>Tạo cho người lao động có cách nhìn, cách tư duy mới trong công việc của họ,</small>
là cơ sở dé phát huy tinh sáng tạo của người lao động trong công việc.
<small>Tránh tình trạng quản lý lỗi thời.</small>
Giải quyết các van dé của tổ chức. Đào tạo và phát triển có thé giúp các nhà
<small>đồn với các nhà quản tri.</small>
Chuẩn bị đội ngũ cán bộ quản lý, chuyên môn tiếp cận. Đảo tạo và phát triển giúp cho nhân viên có được những kỹ năng cần thiết cho các cơ hội thăng tiến và thay
Nhân lực trong mỗi doanh nghiệp cũng chính là nguồn lực con người quan trọng của xã hội. Đào tạo và phát triển nhân lực trong doanh nghiệp cũng là cơ sở để
Đào tạo và phát triển nhân lực được coi là một loại trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp. Người lao động cũng là một chủ thể của xã hội. Đào tạo và phát triển
Qua q trình đào tạo và phát triển nhân lực, người lao động được tăng cường
trong xã hội, trong tổ chức mà họ tham gia, góp phần cải thiện mối quan hệ giữa các
<small>nhóm và cá nhân trong doanh nghiệp cũng như trong xã hội.</small>
<small>1.2.3. Phân loạt các hình thức đào tạo</small>
<small>1.2.3.1 Theo định hướng nội dung đào tạo</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>Có hai hình thức: Đào tạo định hướng công việc và đào tạo định hướng doanhnghiệp:</small>
Đào tạo định hướng cơng việc: Đây là hình thức đào tạo về kỹ năng thực hiện một loại cơng việc nhất định, nhân viên có thẻ sử dụng kỹ năng này để làm việc trong <small>những doanh nghiệp khác nhau.</small>
<small>Đào tạo định hướng doanh nghiệp: Đây là hình thức đào tạo các kỹ năng, cách</small>
thức, phương pháp làm việc điển hình riêng. Khi nhân viên chuyển sang doanh
<small>nghiệp khác, kỹ năng đào tạo đó thường khơng áp dụng được nữa.</small>
<small>1.2.3.2. Theo mục đích của nội dung đào tạo</small>
<small>luyện kỹ năng. Đào tạo kỹ thuật an toàn lao động. Đảo tạo và nâng cao trình độ</small>
chun mơn kỹ thuật. Dao tao và phát triển các năng lực quản trị,...
<small>Có các hình thức: Đào tạo chính quy, đào tạo tại chức, lớp cạnh cơ quan xí</small>
<small>nghiệp, kèm cặp hướng dẫn thực hành tại chỗ:</small>
<small>Có các hình thức: Dao tao tại nơi làm việc và đào tạo ngoai nơi làm việc.</small>
<small>Có các hình thức: Dao tao mới va dao tao lại.</small>
Đào tạo mới áp dụng đối với các người lao động phổ thơng, chưa có trình độ
nhưng chưa có kỹ năng dé thực hiện công việc.
Đào tạo nâng cao năng lực kỹ thuật, năng lực quản trị là rất cần thiết và quan
<small>nâng cao năng lực kỹ thuật và năng lực quản trị khác nhau.</small>
<small>1.2.4.1.Đào tạo tại nơi làm việc</small>
<small>Dao tạo tại nơi làm việc là hình thức đào tạo học viên cách thức thực hiên cơng</small>
việc ngay trong q trình làm việc. Thông thường tất cả mọi người, từ nhân viên thư
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">ký hành chính đến giám đốc doanh nghiệp đều ít nhiều nhận được sự đào tạo tại nơi
<small>làm việc khi họ tham gia thực hiện công việc của doanh nghiệp.</small>
¢* Kèm cặp hướng dẫn thực hành tại chỗ
viên quan sát, ghi nhớ, học tập và làm theo cách người hướng dẫn đã chỉ dẫn. Thường
<small>các quản tri gia của doanh nghiệp.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>1.2.4.2.Đào tạo ngoài noi làm việc</small>
<small>s* Dao tạo bài giảng</small>
- Đào tạo theo phương pháp bài giảng là học viên được nghe lý thuyết trước
<small>khi thực hiện các bước thực hành.</small>
<small>s* Đào tạo nghe nhìn</small>
<small>các kỹ thuật nghe nhìn như phim băng hình, radio,...</small> s* Đào tạo theo chuyên đề
hệ thong các kỹ năng thực hiện cơng việc bao gồm: - Đề ra câu hỏi, sự kiện, vấn đề cho học viên.
- Cho biết thông tin nhận xét về mức độ chuẩn xác trong câu trả lời.
<small>s* Dao tạo theo mô phỏng</small>
<small>- Phương pháp đào tạo mô phỏng là cho học viên thực hành trên những trang</small>
thiết bị kỹ thuật ngoài nơi làm việc.
s* Dao tạo có máy tính hỗ trợ
- Sử dụng máy tính dé tạo thuận lợi cho q trình đào tạo. s* Nghiên cứu tình huống
<small>s+ Hội thảo</small>
khả năng giao tiếp, khả năng xếp đặt mục tiêu, khả năng khuyến khích thúc đây người khác, khả năng ra quyết định...Đề tài hội thảo rất đa dạng.
<small>“+ Phương pháp mơ hình mẫu</small>
- Phương pháp này thường được sử dụng để huấn luyện cho các quản trị gia
giao tiếp, thiết lập mối quan hệ...
- Đề đạt được các mục tiêu và lợi ích của việc đảo tạo, các chuyên gia và các
- Q trình dao tao, phát triển nhân lực trong một doanh nghiệp thường được
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">trình bày theo sơ đỗ sau:
- Xác định nhu cầu đảo tạo và phát triển nhân lực là giai đoạn đầu tiên và có ý nghĩa quan trọng trong tiến trình đảo tạo và phát triển nhân sự của doanh nghiệp.
- Nhu cầu đảo tạo và phát triển thay đổi không chỉ đối với từng vị trí cơng tác
- Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. - Kế hoạch nhân sự của doanh nghiệp.
<small>- Dựa vao trình độ, năng lực chun mơn của người lao động.- Dựa vào nguyện vọng của người lao động.</small>
doanh nghiệp thường bao gồm những nội dung sau:
- Đó là những kết quả cần đạt được của chương trình dao tạo bao gồm:
</div>