Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.27 MB, 23 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIÊN THƠNG</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small>Luận văn được hồn thành tại:</small>
<small>Vào lúc: 15 giờ 00 ngày 28 tháng 02 năm 2016</small>
<small>Có thê tìm hiéu luận văn tại:</small>
Đề đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân, có rất nhiều doanh nghiệp vận tải
tuyến xe đường đài, tàu hỏa, xe buýt công cộng trong đô thị... Sự cạnh tranh gay gắt trong lĩnh vực vận tải xuất hiện không chỉ trong khu vực vận tải tư nhân mà cả trong
chúng có quyền lựa chọn cho mình phương tiện vận tải nào phù hợp. Và nếu không
<small>được dân chúng - các khách hàng - lựa chọn thì các cơng ty vận tải cũng khơng có lý</small>
các doanh nghiệp vận tải hành khách công cộng vốn tồn tại nhiều bat cập, quan liêu
nước ngoài dé dành lẫy khách hàng, dành lay nguồn doanh thu đảm bảo cho sự tôn tại của doanh nghiệp. Một trong những biện pháp dành lấy khách hàng là nâng cao chất
<small>lượng dịch vụ.</small>
Vì những lý do trên đây, tôi đã lựa chọn đề tài: “Chất lượng dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt ở Hà Nội” làm đề tài luận văn tốt nghiệp <small>Thạc sĩ QTKD của mình.</small>
Liên quan đến chủ dénghién cứu tơi tìm được một số cơng trình khoa họcsau:
Luận văn Cao học, bảo vệ năm 1996, tai Học viện Chính tri quốc gia Hồ Chí Minh.
- Nguyễn Thanh Cao Huy, Khuyến khích dau tư phát triển vận tải hành khách
Học viện Chính tri quốc gia Hồ Chí Minh.
- Vũ Quý Trị, Dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tại Hà Nội,
<small>Các cơng trình trên nghiên cứu ở các góc độ khác nhau, tuy vậy chưa có cơng</small>
trình nào đề cập trực tiếp và toàn diện đến chất lượng dịch vụ vận tải hành khách
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>công cộng của Tông công ty vận tải Hà Nội.Tôi xin cam đoan đây là hồn tồn mới,</small>
khơng trùng lặp với các cơng trình khoa học mà tơi đã biết.
<small>3. Mục đích nghiên cứu</small>
Mục đích chung là đề xuất các giải pháp đủ cơ sở khoa học (lý thuyết và thực tiễn) nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải hành khách công cộng của Tổng công
Tổng công ty vận tải Hà Nội trong thời gian vừa qua.
Đề tài nghiên cứu về chất lượng và dịch vụ vận tải hành khách công cộng băng xe buýt của Tổng Công ty vận tải Hà Nội.
<small>4.2. Phạm vi nghiên cứu</small>
buýt của Tổng Công ty vận tải Hà Nội chủ yếu trên các tuyến xe mà công ty đầu tư phương tiện và khai thác, không nghiên cứu các tuyến xe ký kết hợp đồng thầu phụ.
<small>5. Phương pháp nghiên cứu</small>
Phương pháp phân tích tổng hợp, thống kê, thu thập và so sánh số liệu, khảo
định tính (phỏng vấn chuyên gia) dé đánh giá đưa ra kết luận, đề xuất các giải pháp.
Đặc biệt, dé có những đánh giá đúng về thực trạng chất lượng dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt của Tổng Công ty vận tải Hà Nội, tôi đã thực hiện chương trình khảo sát - lay ý kiến khách hàng về chất lượng dich vụ của công ty,
Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết
<small>1.1.1.1. Khái niệm dịch vụ</small>
có thê cung cấp cho bên kia và chủ yếu là vô hình và khơng dẫn đến quyền sở hữu cái
Theo Nguyễn Thị Nguyên Hồng (2014): "Dịch vụ là sự phục vụ góp phần đáp
Có thể nói, dịch vụ là một hoạt động kinh tế tăng thêm gia tri, hoặc trực tiếp
những hoạt động lao động mang tính xã hội, tạo ra các sản pham hàng hóa khơng tồn tại dưới hình thái vật chat, không dẫn đến việc chuyên quyền sở hữu nhằm thoả mãn
1.1.1.2. Đặc điểm dịch vụ
<small>Tính vơ hình (Intangibility)</small>
Tính khơng đồng nhất (Variability)
Tính khơng thể tách rời (Inseparability)
<small>Tính khơng lưu giữ được (Perishability)</small>
e Các quan điểm tiếp cận về chất lượng:
- Chất lượng định hướng theo giá trị.
- Chất lượng định hướng theo sản phẩm (giá trị sử dụng). - Chất lượng định hướng theo người sử dụng.
Khái niệm chất lượng dịch vụ
là một việc được cho là khó khăn và chưa có nhiều sự thống nhất giữa các nhà
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">nghiên cứu. Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về chất lượng dịch vụ. Một định nghĩa
nghĩa là sự khác biệt giữa kỳ vọng và cảm nhận của khách hàng về dịch vụ. Nếu như kỳ vọng lớn hơn hiệu quả của dịch vụ thì khách hàng sẽ khơng thoả mãn về chất
Quản lý chất lượng dịch vụ là tập hợp những hoạt động của chức năng quản trị
quản trị chất lượng dich vụ (QMS) theo quá trình là cơ sở dé nhà quản trị dé ra các biện
2) Xây dựng cơ cau tơ chức thích ứng dé thực hiện dịch vu 3) Phân định rõ trách nhiệm va quyền hạn
4) Thiết lập hệ thống tài liệu cho các cấp quản tri 5) Triển khai và tuân thủ các văn bản, cam kết
6) Thực hiện các biện pháp khắc phục, phòng ngừa 7) Đánh giá nội bộ về tình trạng chất lượng dịch vụ
tiến chat lượng dịch vụ
thường xuyên quá trình san xuất và cung ứng dich vu; va phục hồi nâng cao chat <small>lượng dịch vụ.</small>
e Mơ hình xác định các nhân tố chất lượng dịch vụ
Mơ hình chất lượng của Gronroos được minh họa trong hình 1.2:
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>Hình 1.2: Mơ hình chất lượng theo Gronroos, 1984</small>
<small>(A. Parasuraman, Valarie A. Zeithaml, Leonard L. Berry, 1985) hình 1.3:</small>
<small>Théng tin từ các =</small>
<small>ngudn khdéc nhieu | Nhu cau cá nhan | | Trãi aghi@zm trưr ức aay</small>
<small>Chuyén đối camnhdn thanh yeu cau</small>
<small>Hình 1.3: 5 khoảng cách chất lượng dịch vu của Parasuraman và cộng sự</small>
(Nguôn: dan theo Tran Thị Thập,2010) Lay ý tưởng lý thuyết trong mô hình của Gronroos, Parasuraman (1985) đã xây
<small>lượng dịch vụ.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>Bước I: Định nghĩa CLDV như là sự</small>
<small>khác biệt giữa mong đợi và cảm nhận của</small>
<small>Bước 2: Xác định 10 khía cạnh tạo ra</small>
<small>phạm vi của câu trúc chât lượng</small>
<small>Bước 3: Tao ra 97 khoan muc dac trung</small>
<small>cho 10 khia canh chat luong</small>
<small>Bước 4: Thu thập về các dữ liệu về cảm</small>
<small>nhận và mong đợi của 200 khách hàng là</small>
<small>người đang sử dụng dịch vụ của hãng</small>
<small>Xap xếp lại các chỉ tiêu và cấu</small>
<small>trúc lại ở nơi cân thiét</small>
<small>Bước 6: Xác định 34 mục đại diện cho 7</small>
<small>khía cạnh chât lượng</small>
<small>Bước 7: Thu thập dữ liệu về mong đợi</small>
<small>và cảm nhận (sử dụng công cụ 34 mục)</small>
<small>từ 4 mẫu độc lập của 200 khách hàng</small>
<small>(mỗi mẫu gồm các khách hàng hiện tạicủa các hãng nỗi tiếng)</small>
<small>Bước 8: Đánh giá va chat lọc kỹ hơn của</small>
<small>thước đo 34 mục bởi việc sử dụng tínhlặp tương tự như bước 5 trong môi hệ 4dữ liệu</small>
<small>Bước 9: Xác định một hệ thống đo 22</small>
<small>mục hẹp hơn tiêu biêu cho 5 chỉ tiêuchât lượng</small>
<small>Bước I0: Đánh giá sự tin cậy của</small>
<small>SERVQUAL và câu trúc nhân tố, phântích đữ liệu ban đầu (thu được ở bước 4)liên quan đến 22 mục.</small>
<small>Bước 11: Đánh gia hiệu lực của</small>
<small>Hình 1.5: Cac bước của SERVQUAL</small>
e Các cơ sở vật chất của công ty xyz trông rất bắt mắt.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">e Nhân viên công ty xyz ăn mặc rất tươm tat.
e Các sách ảnh giới thiệu của cơng ty xyz có liên quan đến dịch vụ trông rất đẹp. <small>2. Tin cay (reliability)</small>
e Khi cơng ty xyz hứa làm điều gì đó vào thời gian nào đó thi họ sẽ lam.
e Khi bạn gặp trở ngại, công ty xyz chứng tỏ mỗi quan tân thực sự muốn giải quyết trở ngại đó.
e Cơng ty xyz thực hiện dịch vụ hoàn hảo ngay từ lần đầu.
e Công ty xyz cung cấp dịch vụ đúng như thời gian ho đã hứa. e Công ty xyz lưu ý dé khơng xảy ra một sai xót nao.
<small>3. Dap ứng (responsiness)</small>
e Nhân viên công ty xyz cho bạn biết khi nào thực hiện dịch vụ.
<small>e Nhân viên công ty xyz nhanh chóng thực hiện dịch vụ cho bạn.</small>
<small>e Nhân viên công ty xyz luôn sẵn sàng giúp bạn.</small>
e Nhân viên công ty xyz không bao giờ qúa bận đến nỗi không đáp ứng yêu
<small>4. Đảm bảo (assurance)</small>
e Nhân viên công ty xyz luôn niềm nở với bạn.
e Nhân viên công ty xyz có đủ hiểu biết để trả lời câu hỏi của bạn.
e Công ty xyz luôn đặc biệt chú ý đến bạn.
e Công ty xyz lấy lợi ích của bạn là điều tâm niệm của họ.
<small>e Côngty xyz làm việc vào những giờ thuận tiện.</small>
nhận như một thang đo có giá trị lý thuyết cũng như thực tế. Tuy vậy vẫn có nhiều tranh luận xung quanh thang đo này đặc biệt là về tính tổng quát, hiệu lực đo lường
<small>SERVQUAL đó là SERVPERF.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">SERVQUAL, các thành phần và biến quan sát được giữ nguyên, chỉ khác là không tiến hành do kỳ vọng.
<small>1.2.1. Khai niệm dịch vụ vận tải</small>
<small>vụ vận tải hành khách.</small>
12.2. Đặc điểm và phân loại dich vụ vận tải
<small>- Vận tải đường thủy- Vận tải đường không</small>
<small>- Vận tải đường bộ</small>
<small>trong thời gian hành khách sử dụng phương tiện đi lại trên đường.</small>
xuất hiện nhu cầu đến quyết định sử dụng phương tiện và thái độ thỏa mãn của khách
<small>lượng dịch vụ vận tải hành khách công cộng.</small> Kết luận chương I
Chương | là nền tảng, cơ sở lý luận cho cả luận văn, giúp cho tác giả hiểu sâu
<small>2.1.1. Chức năng nhiệm vụ</small>
Tầm nhìn: Ln giữ vững vi thé của một tổng công ty hàng đầu của Hà Nội
lĩnh vực giao thơng cơng cộng, bến bãi, giao thông tĩnh của thủ đô Hà Nội.
<small>Mơ hình tơ chức của Transerco được tóm tắt theo mơ hình như sau:</small>
HOI DONG THÀNH VIÊN
BAN TONG GIAM ĐỐC.
<small>CAC CONG TY LIEN DOANH, LIEN KET</small>
<small>Hình 2.1: Cơ cau tơ chức của Transerco</small>
<small>Nguồn: www.transerco.vn</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>Bảng 2.1: Tình hình kinh doanh của Transerco (2012 — 2014)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Tổng (nghìn
<small>` 520.183.814 | 664.789.882 | 3.303.681.806đơng)</small>
<small>tién Van doanh (xe) | 906 1,013 9867 Lượng xe tăng cường (xe) </small>
-Tông lượt xe nghiệm thu
Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo Tài chính Transerco (2012-2014)
<small>của Transerco</small>
Hiện nay, Transerco đang cung cấp hai loại hình dịch vụ vận tải hành khách
Tổng Cơng ty vận tải Hà Nội có 875 xe kế hoạch và 698 xe vận doanh, chiếm
<small>47.5%).</small>
</div>