Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.46 MB, 26 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THONG</small>
<small>NGHIÊM TUẦN ANH</small>
<small>CHUYEN NGÀNH : QUAN TRI KINH DOANHMA SO : 60.34.01.02</small>
<small>TOM TAT LUAN VAN THAC SY</small>
<small>Ha Nội - 2014</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small>Luận văn được hoàn thành tại:</small>
Người hướng dẫn khoa học: TS. AO THU HOÀI
<small>Phan 0 01a. ... ..</small>
<small>Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đông châm luận văn thạc sĩ tại</small>
<small>Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thơng</small>
<small>Vào lúc:... giờ</small>
<small>Có thê tìm hiệu luận văn tại:</small>
<small>- Thư viện của Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn thông.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Cho đến nay, chưa có một nghiên cứu nào đi sâu phân tích vấn đề này đối với cán bộ, công nhân viên tại Tổng công ty Bưu điện Việt Nam để trên cơ sở đó có những giải pháp hữu hiệu. Vì vậy, tác giả đã chọn đề tài “Nâng cao sự hài lòng của cán bộ công nhân viên tại Tổng công ty Bưu điện Việt Nam, thực tế và giải pháp” là nghiên cứu cho Luận văn của mình, đáp ứng yêu cau cấp thiết, có ý nghĩa thực sự cả về mặt lý luận và thực tiễn trong giai đoạn hiện nay.
2. Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Đề tài là một cơng trình nghiên cứu chun sâu, tồn diện nào
đến cơng tác nâng cao sự hài lịng của cán bộ cơng nhân viên tại Tổng
công ty Bưu điện Việt Nam trong giai đoạn hiện nay và đồng thời đưa ra các giải phápđối với Bưu điện Việt Nam.
<small>3. Mục tiêu nghiên cứu</small>
4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Sự hài lịng của cán bộ cơng nhân viên
<small>trong doanh nghiệp.</small>
<small>- Phạm vinghién cứu cua Luan văn tập trung vào khoảng 486 can</small>
bộ của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam.
<small>5. Phương pháp nghiên cứu</small>
Phương pháp nghiên cứu duoc sử dụng trong dé tai này là
<small>phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">6. Kết cầu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn được bố cục làm 4 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về sự hài lịng của cán bộ, cơng nhân
<small>viên trong doanh nghiệp.</small>
Chương 2: Tổng quan về Tổng công ty Bưu điện Việt Nam và
phương pháp nghiên cứu, bao gồm các phan:
Chương 3: Kết quả nghiên cứu về sự hải lịng của cán bộ cơng
nhân viên tại Tổng cơng ty Bưu điện Việt Nam gồm:
Chương 4: Đề xuất các giải pháp dé nâng cao sự hài lòng của cán bộ, công nhân viên tại Tổng công ty Bưu điện Việt Nam.
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>CHƯƠNG 1</small>
CƠ SỞ LÝ THUYET VE SU HAI LONG CUA CÁN BO,
1.1. Lý thuyết về sự hai lòng của người lao động 1.1.1. Một số khái niệm
Từ điển bách khoa tồn thư (Wikipedia) cho răng sự thoả mãn
<small>cơng việc là trạng thái hài lòng dễ xúc cảm do một sự đánh giá, một</small>
<small>phản ứng xúc động, một thái độ của công việc, tuy nhiên, định nghĩa</small>
của từ điển Wikipedia chỉ là một khía cạnh đo lường sự hài lịng của
người lao động do đó cần xem thêm ở một số khía cạnh khác nhau.
Ta có thể thấy nền tảng lý thuyết của Maslow (1943), Adam (1963), McClelland (1988) đều cho rang, sự thoả mãn nói chung là giá
trị nhận được băng hoặc lớn hơn giá trị kỳ vọng.
Herzberg (1959); Alderfer (1969) cho rằng: sự thoả mãn của
người lao động đều có định nghĩa chung là mức độ u thích cơng
việc hay cố găng duy trì lam việc của người lao động thé hiện qua sự nhận thức về cáckhía cạnh khác nhau trong cơng việc có ảnh hưởng
đến bản thân người lao động.
<small>Ngồi ra cịn có các khái niệm của các tác giả: Kreitner vàKinicki (2007),Vroom (1964),Hackman va Oldham (1975), Herzberg</small>
<small>(1959); Alderfer (1969), Smith, Kendall va Hulin (1969):</small>
1.1.2. Một số lý thuyết nghiên cứu về sw hài lòng
1.1.2.1. Ly thuyết nhu cầu theo cấp bậc của Maslow
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">1.1.2.2. Ly thuyết E.R.G của Clayton Alderfer (1969) 1.1.2.3. Ly thuyết của Brian Tracy
1.1.2.4. _ Lý thuyết hai nhân tố của Herzberg (1959)
1.1.2.5. Ly thuyết về ban chất con người của Mc. Gregor
1.1.3. Một số nghiên cứu về thang do nhân to
- Do lường chung bằng một câu hỏi về sự hài lịng chung đối với
<small>cơng viéc.</small>
<small>- Do lường theo các khía cạnh cơng việc va tập hợp lại.</small>
1.1.3.1. Chỉ số mô tả công việc JDI của Smith, Kendall và Hulin (1969)
<small>1.1.3.2. Bao cáo khảo sát của SHRM (2009)</small>
<small>1.1.3.3. Nghién cứu của Foreman Facts (Viện quan hệ lao độngNewYork, 1946)</small>
1.2. Một số kết quả nghiên cứu
1.2.1. Kết quả nghiên cứu của Keith &John (2002) 1.2.2. Kết quả nghiên cứu của Andrew (2002)
1.2.3. Kết quả nghiên cứu của Tom (2007)
1.2.4. Kết quả nghiên cứu của Tran Kim Dung và các cộng sự
1.2. Đánh giá chung về các nghiên cứu và kết quả nghiên cứu về
sự hài lịng của cán bộ cơng nhân viên đối với doanh nghiệp
Các đặc điểm cá nhân và các vẫn dé nội tại của doanh nghiệp đềucó thé ảnh hưởng đến hành vi va cách suy nghĩ của người lao động, từ đó có thể ảnh hưởng đến nhu cầu, mức độ hài lòng và trung thành của họ đối với doanh nghiệp. Ở luận văn này, tác giảđưa vấn đề
<small>vê sự hài lòng của cán bộ công nhân viên đang làm việc tại Tông công</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>ty Bưu điện Việt Nam, thực trạng và giải pháp do đó, tac giả sẽđi sâu</small>
nghiên cứu các vấn về các vấn đề cơ bản như tính chất công việc, lương, thưởng, cơ hội thăng tiến, môi trường làm việc, cũng như các mỗi quan hệ giữa đồng nghiệp trong Tổng cơng ty, cụ thêưđây tác gia
<small>có chọn lọc và sử dung phương pháp nghiên cứucủa Smith, Kendall và</small>
Hulin (1969) ca sử dung thang do mô tả JDI thiết lập. 1.3. Kết luận chương
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>CHƯƠNG 2</small>
VA PHUONG PHAP NGHIEN CUU 2.1. Giới thiệu về Tong công ty Bưu điện Việt Nam
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Tổng công ty 2.1.3. Cơ cấu tổ chức
2.1.4. Kết quả kinh doanh trong 3 năm gần đây(2010-2012)
<small>2.2. Mơ hình nghiên cứu</small>
Căn cứ cơ sở lý luận từ những lý thuyết và thang đo nhân tố nhằm đánh giá sự hài lòng của người lao động đối với doanh nghiệp, tác giả tiếp cận vấn đề nghiên cứu và xây dựng mơ hình nghiên cứu như sau:
a) Thang đo nhân tố: bao gồm 7 thang đo b) Đặc điểm và nhu cầu người lao động
<small>c) Tiêu chí đo lường chung</small>
2.2.1. Các tiêu chí đánh giá trong các thang do nhân tổ
Tác gia đã xây dựng 31 tiêu chí đánh giá trong 7 thang đo nhân tơ.
<small>2.2.2. Mơ hình danh giá sự hai long của cán bộ công nhân viên tại</small>
Tổng công ty Bưu điện Việt Nam
Mơ hình đánh giá sự hai lịng chung của cán bộ công nhân viên đối
với Tổng công ty Bưu điện Việt nam (SAT) là mơ hình đánh giá các nhân tố ảnh hưởng kết hợp đặc điểm vànhu cầu cá nhân đo lường mức độ thỏa mãn của người lao động đối với Tổng côn g ty Bưu điện Việt
Nam. Phương trình tuyến tính được thể hiệ như sau:
<small>SAT = Qo + Oy Xt 0X; +... 010-10 + ei</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>2.3. Phương pháp nghiên cứu</small>
Tác giá sẽ giới thiệu về cách thức xây dựng thang đo, chọn mẫu,
<small>phương pháp chọn mẫu cũng như kích thước mẫu, cơng cụ và q</small>
<small>trìnhthu thập thơng tin khảo sát.</small>
2.3.1. Giới thiệu về quy trình nghiên cứu
Bước 1: Xuất phat từ mục tiêu nghiên cứu của dé tài, mơ hình nghiên cứu được xây dựng dựa trên cơ sở lý thuyết trước đó nhằm xác
định các thang đo lường ảnh hưởng đến sự hài lịng của cán bộ cơng nhân viên đối với Tổng cơng ty Bưu điện Việt Nam, hình thành các
giả thuyết nghiên cứu ban đầu phù hợp với mục tiêu nghiên cứu đã đặt ra và đặc thù về người lao động tại Tổng công ty Bưu điện Việt Nam.
Bước 2: Bước tiếp theo lựa chọn các biến quan sát cho thang đo,
<small>xác định mẫu cho nghiên cứu này. Thang đo được sử dụng trong</small>
nghiên cứu này là thang đo Likert 5 mức độ cho tất cả các 34 biến
<small>quan sát và phương pháp chọn mẫu đã được sử dụng với quy mô mẫu</small>
tối thiêu là từ 170 đến 500 mẫu.
Bước 3: Lựa chọn cách thức thu thập thông tin cần nghiên cứu. Bảng câu hỏi được phỏng vấn trực tiếp cán bộ công nhân viên đang làm việc tại Khối Cơ quan Tổng công ty Bưu điện Việt Nam và một sóđơn vị thành viên. Nội dung các câu hỏi trong bảng câu hỏi được
trình bày ở phần xây dựng bảng câu hỏi, cách thức thu thập thông
<small>tin của chương này.</small>
<small>Bước 4: Sau khi đã xây dựng được bảng câu hỏi, xác định được</small>
sỐ lượng mẫu cần thu thập, bảng câu hỏi cần được thử nghiệm điều tra phù hợp với thực trạng của Tổng công ty dé kiểm tra hoàn chỉnh thang
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">đo, bảng câu hỏi. Nếu khơng phù hợp thì chỉnh sửa cho phù hợp trước khi tiền hành điều tra đủ mẫu.
Bước 5: Sau khi thu thập thông tin, bảng câu hỏi cần được mã hóa và nhập dữ liệu điều tra. Từ giai đoạn thông tin vào bảng câu hỏi đến giai đoạn nhập dữ liệu điều tra, cơ sở dữ liệu cần được kiểm tra,
làm sạch dữ liệu và xử lý số liệu thu thập nhằm đảm bảo độ tin cậy
phân tích kỹ thuật số quan sát trong bảng câu hỏi.
Bước 6: Phân tích kỹ thuật gồm 02 phan:
- Thơng kê mơ tả.
- Phân tích nhân tố EFA và hồi quy.
Trước khi phân tích nhân tố EFA, các thang đo lường cần được kiểm định độ tin cậy bằng hệ số Cronbach’s Alpha nhằm loại bỏ những biến không phù hợp và tương quan khơng chặt chẽ trong mơ
hình phân tích nhân tố EFA. Từ đó kiểm định lại giả thuyết ban đầu
về đánh giá sự hài lòng của cán bộ công nhân viên đang làm việc tại
Tổng công ty Bưu điện Việt Nam tiến hành phân tích hồi quy.
Bước 7: Sau khi phân tích kỹ thuật, dữ liệu suy diễn cần được kiêm định thống kê nham đảm bảo sự 6n định mơ hình đánh giá sự hài lịng của cán bộ công nhân viên đang làm việc tại Tổng công ty Bưu điện Việt Nam. Cuối cùng gợi ý một số giải pháp cho Tổng công ty
<small>Bưu điện Việt Nam.</small>
<small>2.3.2. Thang do</small>
Đề thỏa mãn triệt dé va dễ dàng năm bắt được thái độ của nguol
<small>lao động tac gia sử dung hai dạng cau hỏiđó là: Dạng câu hỏi mova dang</small>
câu hỏiđóng sử dụng thang đo Likert 5 mức độ là phù hợp nhất.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">2.3.3. Chọn mẫu
<small>2.3.3.1. Phương pháp chọn mẫu</small>
Tác giả dùng phương pháp chọn mẫu mang tinh đại biéu dédiéu
tra trong đóđảm bảo tínhđại biểu bao gồm cả cán bộ làm việc tại khối
Quản lý và lực lượng lao động trực tiếp
<small>2.3.3.2. Kích thước mẫu</small>
Dự kiến 500 mẫu tuy nhiên sau quá trình điều tra đã thu thập
được 488maudai diệncán bộ quản lý và đại diện một SỐ người lao động ở các đơn vi trực thuộc Tổng công ty Bưu điện Việt Nam.
<small>2.3.4. Xây dựng bang hoi, cách thu thập thông tin2.4. Công cụ phân tích kỹ thuật</small>
Trước khi đưa ra kết quả nghiên cứu cơ sở đữ liệu thông qua việc chạy phần mềm SPSS 16.0 for Windows, cần tìm hiểu những cơng cụ
phân tích kỹ thuật dédanh giá độ tin cậy, sưốn định của cơ sở đữ liệu. 2.4.1.Thống kê mô tả
2.4.2. Kiểm định độ tin cậy thang do
Kiểm định độ tin cậy của thang đo được đánh giá qua hệ số
<small>Cronbach’s Alpha (Cronbach, 1951).</small>
2.4.3. Phân tích nhân tổ khám pha EFA
Phân tích nhân tổ khám phá EFA là một kỹ thuật phân tích rút
gon một tập hợp gồm nhiều biến quan sát thành một số nhân tổ ít hơn nhưng vẫn đảm bảo các nội dung thông tin và ý nghĩa thống kê của tập biến ban đầu. Mơ hình phân tích nhân tố EFA được thé hiện bang
<small>phương trình sau:</small>
<small>Xj = aj Fy tajaF› †+....† aii; + VịU;</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">2.4.3.1. Kiém định nhân tố EFA
2.4.3.2. Giải thích ý nghĩa nhân tố
2.4.3.3. Q trình thực hiện phân tích nhân tơ EFA 2.4.4. Phân tích twong quan và hồi quy
2.5. Kiểm tra cơ sở dữ liệu
<small>2.6.1.4. Theo thời gian làm việc tại Bưu điện Việt Nam</small>
<small>2.6.1.5. Theo thu nhập trung bình</small>
2.6.2. Mơ tả nhân tơ quan tâm của cán bộ công nhân viên
<small>2.6.3. Mô tả nguyện vọng của cán bộ cơng nhan viên</small>
2.6.4. Mơ tả những vấn đề khó khăn của cán bộ công nhân viên 2.6.5. Mô tả chế độ phúc lợi, chương trình đào tạo
2.6.6. Tóm tắt kết quả thơng kê
Qua kết quả thống kê ta có thế nhận thấy trong số 450 cán bộ công nhân viên tham gia khảo sát thì ty lệ nam chiếm 60.6% và nữ
chiếm 39.4%. Các cán bộ công nhân viên có trình độ học vấn cao và
có thời gian gắn bó lâu dài với Tổng Cơng ty Bưu điện Việt Nam.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Mức thu nhập phần lớn là từ 5 triệu trở lên đảm bảo cho nhân viên có mức thu nhập đáp ứng được các nhu cầu cơ bản trong cuộc sống. Các
chế độ chính sách cho nhân viên tương đối tốt tạo sự hứng thú và yên
<small>tâm công tác cho cán bộ công nhân viên.</small>
2.7. Kiểm định độ tin cậy thang đo
2.7.1. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang do nhân tổ
Các thang đo đều có hệ số Cronbach’s Alpha khá lớn (>0.7) và hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0.3nên đều đạt để đưa vào
phân tích nhân tó.
2.7.2. Kết qua kiểm định độ tin cậy tiêu chí do lường chung
Các tiêu chí do lường chung có hệ số Cronbach’s Alpha = 0.855 > 0.7và hệ số tương quan biến tổng đều >0.3. Nên tiêu chí đo lường độ tin cậy chung đảm bảo yêu cầu dé đưa vào phân tích nhân tó.
2.8. Phân tích nhân tố khám phá EFA
2.8.1. Phân tích nhân tổ EFA của tập hợp biễn X,
Kết quả phân tích EFA lần 1 đạt kết quả như sau: hệ số KMO =
(>0.5), Sig =0.000, chứng tỏ phân tích nhân tố là thích hợp dé sử dụng. 31 biến quan sát được gom thành 7 nhân tố, Tuy nhiên có x32 có
hệ số tải <0.5 nên ta sẽ loại biến này ra khỏi phân tích nhân tố và tiếp
tục phân tích lần 2.
Kết quả phân tích lần 2: có hệ số KMO = 0.839 (0.5), Sig = 0.000 suy ra phân tích nhân tố là phù hợp nhưng có một số biến lại nằm ở 2 nhân tố vì vậy ta tiến hành loại bỏ các biến nay và tiếp tục phân tích cho đến khi đạt được kết quả tốt nhất.
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Kết quả phân tích EFA lần cuối: Hệ số KMO = 0.805 (0.5), chứng tỏ kết quả phân tích nhân tổ là thích hợp để sử dung. Sig = 0.000 (<0.05) chứng tỏ các biến quan sát có tương quan với nhau
trong tong thể. Eigenvalue = 1.121>1 cho phép gom 25 biến quan sát
thành 6 nhân tố có hệ số Factor Loading >0.5. Tổng phương sai trích:
<small>Rotation Sums of Squared Loadings (Cumulative %) = 63.847 >50%</small>
điều này chứng to 63% biến thiên của dữ liệu được giải thích bởi 6
<small>nhân tơ.</small>
Bảng 2.8: Các nhân tố tác động tới sự hài lịng của cán bộ cơng
<small>nhân nhân viên</small>
STT | Nhân tổ | Biến Chỉ tiêu Tên nhóm
1 1 X22 Tiên lương và phúc lợi Tiên
Xi Tiền lương và phúc lợi lương va
X»a Tiền lương và phúc lợi phúc lợi
<small>X31 Đánh giá hiệu qua công việc</small>
Xo Tiền lương va phúc loi
2 2 X61 Diéu kién lam viéc Điều kiện
Xã Điều kiện làm việc làm việc
<small>Xa Quan hệ nơi làm việc</small>
Xe Diéu kién lam viéc
3 3 X65 Điều kén làm việc Quan hệ
<small>X73 Quan hé noi lam viéc nơi lam</small>
<small>X71 Quan hé noi lam viéc viéc</small>
<small>X33 Đánh gia hiệu qua công việc</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">4 4 Xa Tính chất cơng việc Tính chất Xa Tính chất cơng việc cơng việc X15 Tinh chat cơng việc
Xi Tính chất công việc
X13 Tinh chat công việc
5 5 X42 Dao tao va phat trién Dao tao va
X43 Dao tao va phat trién
X44 Dao tao va phat trién
<small>6 6 X53 Su chu động trong công việc | Sự chủ</small>
<small>X51 Su chu động trong công việc | động trong</small>
Xa Điều kiện làm việc công việc (Nguồn: Tổng hợp từ điêu tra của tác giả)
Tiến hành phân tích 6 nhân tố trên đều có hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0.6 và các biến quan sát đều có tương quan biến tơng
<small>lớn hơn 0.3.</small>
2.8.2. Phân tích nhân tổ EFA của 3 tiêu chí đo lường chung
Hệ số KMO = 0.719 (>0.5) với sig = 0.000 nên đạt yêu cau.
Eigenvalues = 2.347>1 và phương sai trích = 79.130 các hệ số tai
<small>nhân tô của các biên đêu lớn hơn 0.85 nên các biên đạt yêu câu</small>
2.8.3. Kiếm định tham số One - Sample T - Test biến nhân tổ
Qua kết quả kiểm định có thé thấy hiện nay các cán bộ cơng
<small>nhân viên đang có sự hài lịng cao nhât với sự tự chủ trong công việc.</small>
2.9. Phân tích tương quan và hồi quy
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">2.9.1. Điều chỉnh giả thuyết
Sau khi tiến hành phân tích dữ liệu thu thập, mơ hình nghiên cứu
được hiệu chỉnh gồm 6 biến độc lập Tiền lương va phúc lợi
<small>Điêu kiện làm việcQuan hệ nơi làm việc</small>
<small>Tính chât cơng việc</small>
Đảo tạo và phát triển
<small>Sự chủ động trong công việc</small>
2.9.2. Kết quả hơi quy và kiểm định
Theo ma trận tương quan thì các biến có sự tương quan chặt chẽ
với biến hài lịng với mức ý nghĩa 5%. Phương trình hồi quy như sau:
<small>(Y) = 0.566 + 0.282XI + 0.194X2 + 0.225X3 + 0.33X4 + 0.167X5</small>
<small>+ 0.072X6</small>
Kiểm định giả thuyết của mô hình: Kết qua hồi quy có B= 0.282,
Sig = 0.000 nghĩa là tiền lương va phúc lợi tăng lên 1 đơn vị thì sự hài lịng chung sẽ tăng lên 0.282 đơn vị lệch chuẩn vậy giả thuyết H;
<small>được châp nhận.</small>
Tương tự như vậy các giả thuyết H),H3,H4,Hs,H, được chấp nhận.
2.10. Kết luận chương 2
</div>