Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 44 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b><small>Đơn vị thực tập: Công ty TNHH 1 Thành viên Nông Nghiệp An Ngãi Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Khánh Hòa </small></b>
<b><small>Mã sinh viên: 2073403010291 Lớp: CQ58/21.05 </small></b>
<b><small>Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Bá Minh </small></b>
<b>HÀ NỘI – 2024 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>MỤC LỤC </b>
<b><small>CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NÔNG NGHIỆP AN NGÃI ... 3 </small></b>
<b><small>1.1. Thông tin chung về Công ty TNHH Nông Nghiệp An Ngãi... 3 </small></b>
<b><small>1.2. Lịch sử phát triển và hình thành của cơng ty TNHH Nông Nghiệp An Ngãi ... 3 </small></b>
<b><small>1.3. Quy mô hoạt động và kinh doanh trong những năm gần đây ... 4 </small></b>
<b><small>1.4. Đặc điểm hoạt động kinh doanh và quy trình sản xuất sản phẩm của cơng ty .... 6 </small></b>
<b><small>1.5. Đặc điểm tổ chức quản lý tại Công ty TNHH Nông Nghiệp An Ngãi ... 8 </small></b>
<b><small>1.5.1. Mối quan hệ và chức năng của các phịng ban ... 8 </small></b>
<b><small>CHƯƠNG II: BỘ MÁY KẾ TỐN TẠI CƠNG TY VÀ HÌNH THỨC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN NÔNG NGHIỆP AN NGÃI ... 11 </small></b>
<b><small>2.1. Đặc điểm kế tốn tại Cơng ty TNHH Nông Nghiệp An Ngãi ... 11 </small></b>
<b><small>2.1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty ... 11 </small></b>
<b><small>2.1.2. Đặc điểm kế tốn của cơng ty: ... 13 </small></b>
<b><small>2.1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán ... 13 </small></b>
<b><small>2.2. Giới thiệu về phần mềm kế tốn cơng ty đang áp dụng ... 16 </small></b>
<b><small>2.3. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán ... 17 </small></b>
<b><small>2.4.2.2. Hach toán chi tiết ... 25 </small></b>
<b><small>2.4.2.3. Hạch toán tổng hợp phần hành lao động tiền lương: ... 26 </small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b><small>2.4.2.4. Nội dung các khoản trích theo lương và sơ đồ hạch tốn các khoản trích </small></b>
<b><small>theo lương: ... 26 </small></b>
<b><small>2.4.2.5. Minh họa trên phần mềm kế toán ... 28 </small></b>
<b><small>2.4.3.1 Nguyên tắc hạch toán ... 29 </small></b>
<b><small>2.4.3.4. Kế toán tổng hợp Nguyên vật liệu: ... 30 </small></b>
<b><small>2.4.3.5. Minh họa trên phần mềm kế toán ... 31 </small></b>
<b><small>2.4.4. Tổ chức hạch toán Tài sản cố định ... 31 </small></b>
<b><small>2.4.4.1. Nội dung, yêu cầu phần hành kế toán tài sản cố định ... 31 </small></b>
<b><small>2.4.4.2 Phân loại tài sản cố định... 32 </small></b>
<b><small>2.4.4.3. Kế toán chi tiết TSCĐ ... 32 </small></b>
<b><small>2.4.4.4. Kế toán tổng hợp TSCĐ, khấu hao và hao mòn TSCĐ ... 33 </small></b>
<b><small>2.4.4.5. Chứng từ sổ sách kế toán TSCĐ sử dụng ... 34 </small></b>
<b><small>2.4.5. Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ... 34 </small></b>
<b><small>2.4.5.1. Tài khoản sử dụng và hạch toán giá vốn hạch toán ... 34 </small></b>
<b><small>2.4.5.2. Chứng từ sử dụng: ... 36 </small></b>
<b><small>2.4.6. Kế toán đi bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ... 36 </small></b>
<b><small>2.4.6.1. Kế tốn chi phí thuế TNDN ... 36 </small></b>
<b><small>2.4.6.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ... 37 </small></b>
<b><small>2.4.6.3. Chứng từ sử dụng ... 38 </small></b>
<b><small>2.4.7. Lập và phân tích BCTC ... 39 </small></b>
<b><small>CHƯƠNG III: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TỐN KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN NÔNG NGHIỆP AN NGÃI ... 40 </small></b>
<b><small>3.1. Đánh giá tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty: ... 40 </small></b>
<b><small>3.2. Một số ý kiến đề xuất ... 41</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b><small>CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NƠNG NGHIỆP AN NGÃI </small>1.1. Thơng tin chung về Công ty TNHH Nông Nghiệp An Ngãi </b>
- Tên công ty: Công ty TNHH 1 Thành viên Nông Nghiệp An Ngãi - Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty TNHH 1 thành viên
- Vốn điều lệ: 2.876.900.000 đ ( Hai tỷ tám trăm bảy mươi sáu triệu chín trăm nghìn đồng)
- Địa chỉ: Xóm Thị Tứ, xã Tân An, huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An - Tài khoản: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn - Số tài khoản: 3610201001479
- Mã số thuế: 2900465844
- Ngày bắt đầu hoạt động: 26/03/1972
- Nơi đăng ký quản lý: Chi cục Thuế khu vực Sông Lam I - Giám đốc cơng ty: Ơng Nguyễn Ngọc Hùng
- Ngành nghề sản xuất kinh doanh:
Bán bn mủ cao su qua sơ chế ( Ngành chính) Bán buôn các loại cây ăn quả lâu năm
Bán buôn các loại quả thuộc cây ăn quả lâu năm
<b><small>1.2. Lịch sử phát triển và hình thành của cơng ty TNHH Nơng Nghiệp An Ngãi </small></b>
Công ty TNHH Nông Nghiệp An Ngãi được thành lập vào năm 1972, trong thời kỳ nước ta đang trải qua những thách thức lớn về phát triển kinh tế và nông nghiệp. Tại thời điểm đó, nhóm sáng lập viên của An Ngãi đã nhìn nhận rõ tiềm năng của việc kết hợp sản xuất mủ cao su và trồng cây nông nghiệp lâu năm như một chiến lược toàn diện.
Vào thời điểm mới thành lập, Công ty chỉ là một nhóm những kỹ sư nơng nghiệp với những niền tin nhỏ nhoi thành lập nên một xưởng sản xuất cao su để
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">đáp ứng được nhu cầu buôn bán và canh tác của người dân trong cùng vùng miền. Từ một nhà xưởng thô sơ với diện tích chỉ 100m3, đồng thời đối diện với những áp lực về kinh tế và nguồn vốn, đội ngũ cán bộ cơng ty cịn non trẻ, cơ sở vật chất còn nhiều hạn chế nhưng nhờ sự kiên trì và sáng tạo của đội ngũ cán bộ và nhân viên Công ty, hiện nay Công ty đã phát triển và mở rộng lên đến 3000m3, nâng cao kỹ thuật sản xuất và cải thiện về cơ sở vật chất. Đây thực sự là một bước tiến nhảy vọt của Cơng ty nói chung và nền kinh tế tỉnh nhà nói riêng.
Với những thành tích xuất sắc, các cá nhân, tập thể Công ty TNHH 1 thành viên nông nghiệp An Ngãi đã được Đảng, nhà nước trao tặng nhiều phần thưởng cao quý như: Huân chương chiến công hạng 3, Huân chương lao động hạng 3 và 282 cá nhân được tặng huân huy chương các loại.
Không chỉ dừng lại ở việc sản xuất mủ cao su, công ty mở rộng lĩnh vực hoạt động bằng việc đầu tư vào trồng cây nông nghiệp lâu năm. Việc này khơng chỉ giúp tối ưu hóa sử dụng đất đai mà còn mang lại nguồn thu nhập đa dạng cho cộng đồng nông dân. Công ty đã chủ động áp dụng các kỹ thuật canh tác bền vững, tăng cường hiệu suất sản xuất và giảm tác động tiêu cực đối với môi trường.
Với tầm nhìn chiến lược và lịng cam kết với bản địa, công ty TNHH Nông Nghiệp An Ngãi khơng chỉ là một đơn vị kinh doanh mà cịn là một đối tác đáng tin cậy của cộng đồng nông dân huyện nhà. Họ đã tạo ra những cơ hội việc làm, cải thiện điều kiện sống và đóng góp tích cực vào sự phát triển bền vững của địa phương.
<b>1.3. Quy mô hoạt động và kinh doanh trong những năm gần đây </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>Biểu 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty trong năm 2023 </b>
Nhìn vào bảng trên ta thấy, Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty vào năm 2023 là 3.587.470.500 đồng giảm 1, 46% so với năm 2022 tương đương với 5.239.218.080 đồng. Điều này cũng dễ giải thích vì năm 2023 là một năm nền kinh tế nước ta đặc biệt khó khăn, do ảnh hưởng của đợt dịch COVID kéo dài vào 2 năm trước. Chính điều đó cũng ảnh hưởng không nhỏ tới quy mô hoạt động của công ty. Tuy nhiên, lợi nhuận trước thuế của công ty vào năm 2023 lại cao hơn so với năm 2022. Điều này chứng minh rằng, chính sách giá vốn bán hàng của doanh nghiệp đang đạt hiệu quả, cần tiếp tục phát huy để giữ vững ổn định quy mô hoạt động trong những năm tới.
Qua đó ta có thể thấy, tình hình tài chính của công ty vẫn luôn giữ ổn định mặc dù trải qua những gian nan và thử thách. Điều này cho thấy bộ máy quản trị, kế toán của công ty cũng như các bộ phận khác trong cơng ty đang hoạt động và hồn thành tốt nhiệm vụ của mình.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>1.4. Đặc điểm hoạt động kinh doanh và quy trình sản xuất sản phẩm của công ty </b>
<b> Chức năng và nhiệm vụ </b>
Công ty TNHH Nông nghiệp An Ngãi là doanh nghiệp nhà nước, có chức năng chính trong việc sản xuất và bn bán cây cao su, mủ cao su và các loại cây trồng lâu năm. Trong những năm qua, chức năng và nhiệm vụ của công ty được xác định một cách rõ ràng, đồng thời đặt ra một tầm nhìn chiến lược để đáp ứng các thách thức đa dạng trong ngành.
Để không bị lép vế trước sự phát triển nhanh vượt trội của nền kinh tế cũng như sự phát triển vượt bậc của các doanh nghiệp khác trong cùng thời điểm và cùng ngành nghề, Công ty luôn quan tâm đến việc mở rộng ngành nghề kinh doanh của mình, sẵn sàng khắc phục những nhược điểm và phát huy những ưu điểm vốn có để đảm bảo tốt cho đời sống của các công, nhân viên trực thuộc công ty.
Bên cạnh đó, Cơng ty TNHH Nơng Nghiệp An Ngãi cũng đặt sự bền vững và bảo vệ môi trường nhưng vẫn tối đa hóa lợi nhuận làm trọng tâm trong chiến lược kinh doanh. Việc quản lý rừng cao su theo hướng bền vững, sử dụng nguồn năng lượng tái tạo, và giảm thiểu tác động đến môi trường là những bước quan trọng mà công ty thực hiện để giữ vững cân bằng giữa sản xuất và bảo vệ môi trường.
Đồng thời, Công ty cũng luôn chú trọng việc xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ công nhân viên nhằm đáp ứng được yêu cầu kinh doanh và quản lý của Công ty. Thực hiện các chính sách, chế độ thưởng phạt để đảm bảo quyền lợi cho người lao động.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b> Đặc điểm kinh doanh của công ty </b>
Hoạt động kinh tế chủ yếu của công ty là lưu chuyển hàng hóa. Đó là sự kết hợp của quá trình mua bán, trao đổi và dự trữ hàng hóa. Quy trình lưu chuyển hàng hóa của công ty được thực hiện theo 2 phương thức chủ yếu là: bán buôn và bán lẻ. Công ty phân bổ đất đai trực thuộc công ty cho nơng dân canh tác và chăm sóc cây cao su, sau đó trực tiếp nhập mủ cao su tươi từ nơng dân. Qua q trình sơ chế tại Công ty, cao su thô được ra đời và được phân phối ra thị trường cao su trong nước và ngoài nước.
Bên cạnh mặt hàng kinh doanh chính là cao su thơ, Cơng ty cịn kết hợp sản xuất các loại cây công nghiệp lâu năm theo phương pháp cấy, ghép,… tạo ra nhiều giống cây như: cây cam, cây bưởi, cây quýt,… phục vụ cho nhu cầu thiết yếu của người dân trong tỉnh nhà, đồng thời Công ty cũng tự canh tác để cho ra những sản phẩm tốt nhất nhằm cung cấp cho thị trường trong tỉnh và trong nước, tạo nên thương hiệu và đặc sản của tỉnh Nghệ An.
Trải qua hơn 50 năm xây dựng và phát triển, Công ty đã và đang khẳng định vị thế của mình trong Ngành Nơng Nghiệp nói riêng và trong nền Kinh tế của đất nước nói chung bằng cách liên tục mở rộng quy mơ sản xuất. Có thể thấy rằng, năm 2024 là một năm đầy sự biến động trong nền kinh tế, điều đó cũng gây nên một số áp lực cho Công ty. Nhưng bằng tất cả sự nỗ lực của đội ngũ cán bộ, công nhân viên, Công ty vẫn giữ được đà phát triển ổn định, hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ của mình đồng thời đóng góp một phần khơng nhỏ vào nền kinh tế tỉnh nhà.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>1.5. Đặc điểm tổ chức quản lý tại Công ty TNHH Nông Nghiệp An Ngãi 1.5.1. Mối quan hệ và chức năng của các phòng ban </b>
<b>Sơ đồ 1: Bộ máy quản lý tại Công ty TNHH 1 Thành viên Nông Nghiệp An Ngãi </b>
<b> </b>
Công ty TNHH Nông Nghiệp An Ngãi tổ chức bộ máy theo mơ hình quản trị trực tuyến – chức năng. Giữa ban lãnh đạo và các phịng ban cơng ty có mối quan hệ chức năng, hỗ trợ lẫn nhau trong công việc. Tổ chức bộ máy Công ty bao gồm: 1 Giám đốc, 1 Phó Giám đốc, 1 Kế tốn trưởng. Bên cạnh đó là các phịng ban
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">- Xưởng sản xuất
Trong đó, chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận như sau:
<b> Giám đốc: </b>
Là người có thẩm quyền cao nhất của cơng ty, có quyền quyết định những vấn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn được Luật pháp và Điều lệ công ty quy định. Trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, và trực tiếp quản lý các phòng ban trong công ty. Chịu trách nhiệm đối với đưa ra quyết định chiến lược, định hình mục tiêu tổ chức, và đảm bảo rằng mọi hoạt động đều tuân theo các quy định và tiêu chuẩn đã được xây dựng. Chịu trách nhiệm đối với việc quản lý các phòng ban, giữ cho tổ chức hoạt động hiệu quả và đảm bảo rằng mọi nhân viên đều có mơi trường làm việc tích cực và động viên. Đồng thời, Phân công nhiệm vụ quản lý cho Phó giám đốc phụ trách và chịu trách nhiệm về những nhiệm vụ phân cơng cho Phó giám đốc.
<b> Phó Giám đốc: </b>
Phó Giám đốc, với trách nhiệm chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các công việc và bộ phận được giao quản lý, đồng thời trực tiếp điều hành các nhiệm vụ đã được phân cơng. Nếu được ủy quyền, Phó Giám đốc thay mặt Giám đốc điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo tuân thủ chính sách và mục tiêu chiến lược của cơng ty.
<b> Kế toán trưởng </b>
Kế toán trưởng chịu trách nhiệm trước pháp luật về chế độ kế tốn, thống kê, và quản lý tài chính. Với trách nhiệm đảm bảo sự hiệu quả trong hoạt động kinh doanh, người này chịu trách nhiệm về bảo tồn và phát triển vốn của cơng ty. Ngồi ra, trực tiếp điều hành phịng kế tốn tài vụ, đảm bảo rằng mọi quy trình kế tốn và tài chính được thực hiện đúng theo nguyên tắc và quy định.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b> Phòng Hành chính </b>
Phịng tài chính của cơng ty có nhiệm vụ quản lý về nhân sự công ty, sắp xếp nhân sự, quản lý lương nhân viên, khen thưởng, kỷ luật, lập kế hoạch đào tạo cho cán bộ công nhân viên trong Công ty, cập nhật liên tục các chế độ và chính sách của nhà nước để đảm bảo quyền và nghĩa vụ của người lao động, thực hiện công tác lễ tân, quản lý điều động xe, quản lý công tác bảo vệ, tự vệ của cơng ty.
<b> Phịng Kế hoạch – Kỹ thuật </b>
Phịng KH-KT có nhiệm vụ lập kế hoạch chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch, tổng kết đánh giá việc thực hiện kế hoạch cho tất cả các mặt công tác của Công ty.
Đôn đốc kiểm tra việc thực hiện quy trình, quy phạm kỷ luật trong vận hành và sản xuất nước tại đầu mối, quy trình, quy phạm trong lắp đặt sửa chữa,bảo dưỡng và thực hiện kỷ luật an tồn lao động.
<b> Phịng Kế tốn </b>
Phịng Kế tốn có trách nhiệm xây dựng hệ thống kế tốn tồn đơn vị một cách hồn chỉnh, phù hợp với yêu cầu sản xuất của công ty và đúng với chế độ hiện hành.
Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác và trung thực các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của đơn vị theo đúng chế độ kế toán theo quy định. Đồng thời, phát hiện và phản ánh kịp thời những vi phạm tài sản, vi phạm chế độ thu chi tài chính. Ngồi ra, Phịng Kế tốn cịn có nhiệm vụ cung cấp kịp thời, chính xác số liệu tài chính cho giám đốc để lập kế hoạch đúng đắn cho sản xuất kinh doanh của công ty.
<i> Bộ phận Kho: </i>
- Có trách nhiệm quản lý và bảo quản sự an toàn cho hàng hóa
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">- Quản lý dữ liệu Nhập – Xuất – Tồn của hàng hóa và báo cáo lên Kế toán trưởng
<b> Xưởng sản xuất </b>
Tập trung thực hiện sản xuất sản phẩm theo đúng quy trình của cơng ty và phải đảm bảo đúng tiến độ và tiêu chuẩn đề ra, đảm bảo an tồn lao động cho cơng nhân và đảm bảo an tồn cho máy móc thiết bị.
<b>CHƯƠNG II: BỘ MÁY KẾ TỐN TẠI CƠNG TY VÀ HÌNH THỨC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN NÔNG NGHIỆP AN NGÃI 2.1. Đặc điểm kế tốn tại Cơng ty TNHH Nơng Nghiệp An Ngãi </b>
<b>2.1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại cơng ty </b>
Phịng kế tốn đảm nhận nhiệm vụ khơng ngừng và tồn diện trong việc phản ánh đến giám đốc về mọi khía cạnh của hoạt động kinh tế tài chính của cơng ty. Thơng tin cung cấp bởi bộ phận kế tốn đóng vai trị quan trọng trong quá trình ra quyết định quản lý. Tại cơng ty, nhiệm vụ chính của phịng kế toán là ghi chép và phản ánh vào sổ sách mọi giao dịch, từ đó hỗ trợ tính tốn chi phí và lợi nhuận. Ngồi việc thực hiện các ghi chép và trình bày số liệu, kế tốn cịn có khả năng thực hiện phân tích sơ bộ dựa trên dữ liệu này, hỗ trợ quản trị nội bộ. Có thể khẳng định rằng phịng kế tốn đóng vai trị quan trọng và là trợ thủ đắc lực cho lãnh đạo công ty trong quá trình đưa ra các quyết định.
Phịng Kế tốn của cơng ty gồm 4 người, đó là: Kế tốn tổng hợp, kế toán thanh toán, kế toán kho, thủ quỹ. Trong đó, nhiệm vụ và chức năng cụ thể của mỗi người là:
<b>- Kế toán tổng hợp: Là người chịu trách nhiệm vè tài chính của cơng ty đồng </b>
thời là người phụ trách chung và có quyền yêu cầu, giám sát và giao nhiệm vụ cụ
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">thể cho nhân viên kế toán. Ngồi ra, họ cũng là người kiểm tra cơng việc của nhân viên kế toán, giám sát việc sử dụng vốn của phịng kinh doanh, phân tích, đánh giá, thuyết minh báo cáo tài chính. Kế tốn tổng hợp chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc.
<b>- Kế toán thanh toán: Là người theo dõi và quản lý tình hình chi tiền mặt </b>
hoặc tiền chuyển khoản đảm bảo đáp ứng kịp thời, chính xác để phục vụ cho tất cả mọi hoạt động của công ty, đồng thời cung cấp thông tin và lập báo cáo theo yêu cầu của kế toán trưởng.
<b>- Kế tốn kho: Là người theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn kho của hàng </b>
hóa, báo cáo tồn kho theo niên độ kế toán. Theo dõi số lượng, chủng loại của các loại hàng hóa để tiện cho việc sản xuất, đảm bảo quy trình sản xuất diễn ra thuận lợi và kịp thời.
<b>- Thủ quỹ: Là người chuyên thu tiền, chi tiền khi có các nghiệp vụ phát sinh </b>
liên quan đến tiền, hàng ngày lập sổ quỹ và đối chiếu sổ tồn quỹ với kế toán thanh
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><b>2.1.2. Đặc điểm kế tốn của cơng ty: </b>
Công ty TNHH Nông nghiệp An Ngãi áp dụng chế độ kế tốn theo thơng tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài Chính.
- Niên độ kế toán: từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 - Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng (VNĐ)
- Hình thức hạch tốn: Chứng từ ghi sổ với sự hỗ trợ của phần mềm kế toán TOTALSOFT.
- Các nguyên tắc kế toán được áp dụng chung trong doanh nghiệp: các nguyên tắc như nguyên tắc ghi nhận tỷ giá hối đoái, nguyên tắc ghi nhận HTK, nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ và bất động sản đầu tư, nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính, nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay…được xây dựng theo chuẩn mực kế toán và các nguyên tắc kế toán được chấp nhận rộng rãi.
<b>2.1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế tốn </b>
Cơng ty đã thiết lập hệ thống tài khoản kế toán phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty theo thông tư 200 như sau:
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 - Phương pháp hạch toán HTK: Kê khai thường xuyên - Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Kê khai khấu trừ - Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng
<i>* Cách thức mở tài khoản chi tiết với các đối tượng: </i>
- Tài khoản doanh thu: được theo dõi chi tiết theo từng nội dung ( Doanh thu bán hàng hóa, doanh thu cung cấp dịch vụ...), với từng loại tài khoảnđólại cónhững tài khoản chi tiết theo từng cơng trình, đội sản xuất.
- Tài khoản chi phí: được theo dõi tương tự như doanh thu (ban đầulàtheotừng nội dung sau đó là đi vào chi phí của từng cơng trình, đội…).
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">- Tài khoản tiền mặt: được chi tiết thành tiền VNĐ và ngoại tệ, TiềnVNĐlạiđược chi tiết theo từng bộ phận quản lý.
- Tài khoản tiền gửi ngân hàng: tương tự tiền mặt. Các loại tiền được chi tiết theo từng ngân hàng và từng loại tiền gửi.
- Tài khoản hàng tồn kho: được mở rất chi tiết, đặc biệt là TK 154 (Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang) mở theo từng loại sản phẩm tại từng loại sản phẩm.
Ngồi ra, cơng ty đang sử dụng phần mềm hạch toán Totalsoft. Phần mềm này phục vụ tốt cho hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ, dễ dàng áp dụng và tương thích với cơng ty.
<b>Sơ đồ 3: Sơ đồ tổ chức hệ thống sổ sách kế toán </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Hiện nay, tại Công ty TNHH Nông Nghiệp An Ngãi, quy trình kế tốn được thực hiện thơng qua sử dụng "phần mềm kế tốn Totalsoft" và theo hình thức hạch tốn Chứng từ ghi sổ. Phần mềm này đóng vai trị quan trọng trong việc hỗ trợ và tối ưu hóa cơng việc của đội ngũ kế toán viên, giúp giảm thiểu khối lượng công việc và tạo điều kiện làm việc nhẹ nhàng hơn. Hàng ngày, kế toán viên sẽ thực hiện kiểm tra Chứng từ gốc và phân loại chúng theo đối tượng và nghiệp vụ phát sinh. Sau đó, thơng tin từ Chứng từ sẽ được nhập liệu vào phần mềm. Quá trình này yêu cầu kế tốn viên ln duy trì sự chính xác và đảm bảo rằng các số liệu trên phần mềm khớp đúng với Chứng từ gốc. Phần mềm kế toán sẽ tự động thực hiện các bút toán hạch tốn, phân bổ, và kết chuyển dựa trên thơng tin được nhập liệu. Đồng thời, các báo cáo kế toán sẽ được tạo ra từ các số liệu ban đầu sau một số thao tác xác định trên phần mềm.
Trước khi triển khai phần mềm kế toán, đội ngũ kế tốn cơng ty sẽ tiến hành khai báo các tham số hệ thống, điều chỉnh chúng phù hợp với cấu trúc tổ chức công tác kế toán và tuân thủ theo chế độ kế toán hiện hành. Đồng thời, họ sẽ mã hoá các danh mục đối tượng một cách hợp lý và khoa học để quản lý hiệu quả.
<b>Sơ đồ 4: Trình tự hạch toán trên phần mềm kế toán </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Cơng việc hàng ngày của kế tốn là dựa vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, kế toán viên thực hiện việc lập Chứng từ ghi sổ. Thông tin từ Chứng từ ghi sổ được sử dụng để ghi vào Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó, dữ liệu này được chuyển vào Sổ cái. Các chứng từ kế toán, sau khi đã làm căn cứ cho việc lập Chứng từ ghi sổ, được sử dụng để ghi vào sổ và thẻ kế tốn chi tiết có liên quan.
Đến cuối tháng, kế toán viên thực hiện việc khố sổ để tính tốn tổng số tiền của các giao dịch kinh tế, tài chính trong tháng trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Từ đó, kế tốn tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái, kế toán lập Bảng Cân đối số phát sinh.
Số liệu trên sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được sử dụng để lập Báo cáo tài chính. Trong q trình đối chiếu và kiểm tra, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải cân bằng và bằng Tổng số tiền phát sinh trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh cũng phải cân bằng, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dư tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.
<b>2.2. Giới thiệu về phần mềm kế tốn cơng ty đang áp dụng </b>
Phần mềm kế toán Totalsoft sử dụng bộ mã Unicode theo tiêu chuẩn 6909:2001, giảm sai sót nhập liệu và tuân thủ quy định lưu trữ dữ liệu của Chính phủ. Điều này tăng hiệu quả quản lý kế tốn và đảm bảo tính chính xác trong trao đổi thông tin, making Totalsoft là lựa chọn đáng tin cậy. Phần mềm kế toán Totalsoft đặc sắc với giao diện đơn giản, linh hoạt, và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của doanh nghiệp. Khả năng xử lý dữ liệu lớn, tốc độ ổn định cho phép hỗ trợ
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">nhiều người dùng cùng lúc mà vẫn duy trì hiệu suất. Ngồi ra, hệ thống báo cáo chun nghiệp và tính năng tìm kiếm mạnh mẽ, kết hợp với khả năng truy xuất ngược, giúp ngăn chặn các sai sót trong q trình sử dụng. Totalsoft cũng hỗ trợ theo dõi chính sách giá bán, chiết khấu, và khuyến mãi. Hơn nữa, với việc cập nhật các chế độ kế toán, tài chính mới nhất, phần mềm đảm bảo rằng các nghiệp vụ kế toán tuân thủ đúng theo quy định của Bộ Tài chính và Chính phủ, giúp doanh nghiệp duy trì sự tuân thủ và hiệu quả trong quản lý kế toán.
<b>2.3. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán </b>
Theo chế độ kế toán hiện hành ở Việt Nam, báo cáo tài chính của Cơng ty bao gồm:
– Bảng cân đối kế toán - Mẫu số B01 – DN
– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Mẫu số B02 – DN – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Mẫu số B03 – DN
– Bản thuyết minh Báo cáo tài chính - Mẫu số B09 – DN
Những báo cáo này sẽ do nhân viên phịng Kế tốn lập ra. Sau khi lập xong sẽ được Kế toán trưởng rà soát và xem xét đã lập đúng theo quy định và chuẩn mực quy định hay không. Tất cả các báo cáo này đều được lập theo đúng quy định về cách thức, biểu mẫu, thời gian, số lượng.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp vè sổ kế tốn chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
<b>2.4. Tổ chức kế toán các phần hành cụ thể 2.4.1. Kế toán vốn bằng tiền: </b>
<b>2.4.1.1. Nội dung phần hành kế toán vốn bằng tiền: </b>
Khái niệm vốn bằng tiền:
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn kinh doanh trong doanh nghiệp được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ bao gồm: Tiền mặt(111), TGNH(112), Tiền đang chuyển. Cả 3 loại trên đều có tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí quý. Mỗi loại vốn bằng tiền đều sử dụng vào những mục đích khác nhau và có u cầu quản lý từng loai nhằm quản lý chặt chẽ tình hình thu chi và đảm bảo an toàn cho từng loại sử dụng có hiệu quả tiết kiệm và đúng mục đích.
Nhiệm vụ của kế tốn vốn bằng tiền:
Kế toán phải thực hiện những nhiệm vụ sau:
- Phản ánh chính xác kịp thời những khoản thu chi và tình hình cịn lại của từng loại vốn bằng tiền, kiểm tra và quản lý nghiêm ngặt việc quản lý các loại vốn bằng tiền nhằm đảm bảo an toàn cho tiền tệ, phát hiện và ngăn ngừa các hiện tượng tham ô và lợi dụng tiền mặt trong kinh doanh.
- Giám sát tình hình thực hiện kế tốn thu chi các loại vốn bằng tiền, kiểm tra và quản lý nghiêm ngặt việc quản lý các loại vốn bằng tiền, đảm bảo chi tiêu tiết kiệm và có hiệu quả cao
- Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại các ngân hàng và các khoản tiền đang chuyển ( kể cả nội tệ, ngoại tệ,ngân phiếu, vàng bạc, kim phí quý, đá quý )
Nguyên tắc cần tuân thủ của kế toán vốn bằng tiền:
- Kế toán vốn bằng tiền sử dụng một đơn vị tiền tệ thống thất là đồng Việt Nam (VNĐ)
- Các loại ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua do ngân hàng nhà nước việt nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi sổ kế toán
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"> Để phản ánh và giám sát chặt chẽ vốn bằng tiền, kế toán phải thực hiện các nghiệp vụ sau:
- Phản ánh chính xác đầy đủ , kịp thời số hiện có, tình hình biến động và sử dụng tiền mặt, kiểm tra chặt chẽ chế độ thu chi và quản lý tiền mặt
- Phản ánh chính đầy đủ số hiện có, tình hình biến động tiền gửi, tiền đang chuyển,các loại kim khí và ngoại tệ, giám sát việc chấp hành các chế độ quy định về quản lý tiền và chế độ thanh tốn khơng dùng tiền mặt
<b>2.4.1.2. Các chứng từ sử dụng </b>
<i>- Trong kế toán tiền mặt </i>
o Phiếu thu, phiếu chi
o Giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán o Biên lai thu tiền
o Bảng kiểm kê quỹ, bảng kê chi tiền
<i>- Trong kế toán tiền gửi ngân hàng </i>
o Giấy báo nợ, giấy báo có, bản sao kê của Ngân hàng
o Ủy nhiệm thu, Ủy nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc định mức, séc bảo chi
<b>2.4.1.3. Tài khoản sử dụng </b>
- TK 111: “Tiền mặt”
TK 1111: “ Tiền Việt Nam” TK 1112: “ Ngoại tệ”
TK 1113: “Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý”
- TK 112: “Tiền gửi ngân hàng” (được chi tiết ra cho từng ngân hàng mà doanh nghiệp mở tài khoản). (được chi tiết ra cho từng ngân hàng mà doanh nghiệp mở tài khoản. VD: 1121: “Tiền gửi ngân hàng Viettinbank chi nhánh Bắc Vinh”)
TK 1121: “Tiền Việt Nam”
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"> TK 1122: “Ngoại tệ”
TK 1123: “Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý” - TK113: “Tiền đang chuyển”
Hạch toán chi tiền:
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><b>Phiếu chi </b>
</div>