Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.79 MB, 88 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Đè hỗn thành khỏa luận này, với tắt ca lịng kinh trọng và Sự biCt an. cm xin bây to lõng biết ơn sâu sắc tới
Ban Giám hlịu, Phong Dào tạo Dại học Trường Dại học Y Hả Nội. Khoa Y hục Cồ truyền, các Phòng Ban cùa Trường Dại học Y Hà Nội đã lạo điều kiệu lốt nhất cho em trong quá trinh học tập và hốn thành khóa luận
BSNT. Nguyen Kim Ngọc giang viên Bộ môn Nội Nhi Y học cỗ truyền Khoa Y học cồ truyền Trường Đại học Y Hà Nội là người đã trục tiếp giáng dạy hướng dần chi bao em trong suốt quá trinh em thục hiện khóa luận
Cãc thầy cò Khoa Y học cố truyền Trường Dại học Y Há Nội dà tận tinh hướng dần và dinh hướng cho em trong suốt thời gian học tập tại trường de em có thê vững bước trẽn con đường trơ thành người bác sĩ Y học cô truyền
BS. OKI. Nguyễn Thị Thanh Thụy - Trướng khoa Nhi, Bệnh viện Da khoa Y học cố truyền Hã Nội cùng câc cán bộ, nhân viên trong Khoa Nhi. Bệnh viện Da khoa Y học cố truyền dà tạo mọi điều kiện thuận lựi cho em trong q trinh thục hiện khóa luận
Các thầy cơ trong Hội đồng đánh giá khỏa luận tốt nghiệp Bác sĩ Y khoa khóa 2017 - 2023 - Khoa Y học cổ truyền - Trường Dại học Y Há Nội đà nhận xét cho em vã cho em nhiều ý kiển quý báu dè em hoàn thành tot khỏa luận tốt nghiệp nãy.
Cuối cũng cm xin dược bây to lòng biết ơn sâu sắc tới bố mẹ, những ngưòi thân trong gia dinh vã bạn bé dã dồng hãnh cùng cm vượt qua những khó khán, dộng viên chia sẻ VỚI em trong suốt quíi trinh học tập vá nghiên cứu
<i>Hà Nội. ngày tháng lìãm 2023</i>
Sính viên
Bùi Thị Bích Phưong
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Tơi cam đoan cõng trinh nghiên cứu này do tôi trực tiếp thục hiên tạt Khoa Nhi - Bệnh viện Đa khoa Y học cố truyền Hà Nội. dưới sự hướng dẫn khoa học Cua BSNT. Nguyễn Kini Ngọc không tiling lộp VỚI bất kỹ nghiên cứu nào khác trước dây. Các sổ hệu và kết quà trong nghiên cứu nãy lã hồn tốn chinh xãc trung thực, dà dược xác nhận vá chấp nhãn cùa cơ SƯ nơi nghiên cứu
Sinh viên
Bùi Thị Bích Phuvng
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">TĨM TẢT
DANH MỤC CÁC CHỪ VIẺT TÃT DANH MỤC BANG. HĨNH. BIÊU DÔ
ĐẬT VÁN ĐẺ... 1
CHƯƠNG I: TÔNG QUAN TẢI LIỆU... 3
1.1. Tống quan về viêm phế quân phổi ở trẻ em theo Y học hiện đại... 3
1.2. Tống quan về viêm phế quán phồi ờ tre em theo Y học cô truyền...8
1.3. Tống quan về bài thuốc nghiên cửu... 12
1.4. Tinh hình nghiên cứu về viêm phế quan phơi ơ tre em trên thế giới vã Việt Nam...13
CHƯƠNG 2: ĐÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứư...15
2.1. Đối tượng nghiên cứu... 15
2.2. Chất liệu nghiên cứu... 17
2.3. Phương pháp nghiên cứu... 19
2.4. Địa diem. thời gian nghiên cúu... 23
2.5. Phương pháp xứ lý số liệu...23
2.6. Vẩn đề dạo đức trong nghiên cứu... 24
Cl ỈƯƠNG 3: KÉT QUẢ NGHIÊN cửu...25
3.1. Dặc diem chung cùa dồi lượng nghiên cứu...25
3.2. Dặc diêm lãm sàng, cận lâm sàng trước diều trị... 29
3.3. Hiệu qua điều trị... 33
3.4. Tác dụng không mong muốn...41
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN...42
4.1. Đặc diêm chung của dồi tượng nglũên cửu... 42
4.2. Dặc diêm lâm sàng, cận làm sảng trước diều trị...45
4.3. Hiệu quá điều trị...47
4.4. Tác dụng không mong muốn trẽn lâm sàng... 53
KÉT LUẬN... 54
KI ẺN NGHỊ... 55 TÀI LIỆU THAM KHAO
PHỤ LỤC
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Viêm phe quàn phối là bệnh lý thường gặp vã lã một trong những nguyên nhãn chinh gây tư vong ờ trẻ em Nghiên cứu dược tiền hành nhâm đánh giá tãc dụng cùa bài "Thanh hoa chi khái thang” trong hỗ trợ diều trị viêm phế quán phôi ỡ bệnh nhi 12-60 tháng vá theo dõi tác dụng không mong muốn cua phương pháp diều trị trẽn làm sàng Thiết ke nghiên cứu theo phương pháp tiền cứu, can thiệp lảm sàng, so sánh trước - sau diều trị vã so sánh VỚI nhõm chứng Cờ màu nghiên cứu gồm 60 bênh nhi từ 12 - 60 tháng, dược chân đoản viêm phế quán phôi, diều trị nội trú tại Khoa Nhi - Bệnh viện Đa khoa Y học cổ truyền Hã Nội từ tháng 04 2022 đen thăng 11 2022 Kết qua nghiên cứu cho thấy bệnh nhi chu yell gặp ờ nhõm tuốt từ 24 - 36 tháng tỷ lộ nam nữ là 1.3 1 Hiệu qua diều trị sau 10 ngây Giám các triệu chứng lâm sàng cua viêm phế quan phôi như sốt. ho đởm, ngụt mũi, chay nước mũi. ral phôi, án kẽm với p < 0.05. Nhõm nghiên cữu cái thiện tốt lum nhõm chửng ớ câc chi số ho. có đởm. rai phối với p < 0,05. Kei qua diều tri chung: 63.33% loại tốt 33 67% loại khá cao hơn nhõm chúng VỚI p < 0 05 Tãc dụng không mong muốn Nhóm nghiên cứu có 10 bệnh nhi (33 33%) nõn sau uống thuốc Kết luận: "Thanh hoa chì khái thang" có tác dụng hị trợ diều trị bệnh nlu viêm phế quan phối tốt hơn so VỚI nhóm chứng (p < 0,05) Nhỏm nghiên cứu cỏ 10 bệnh nhi (33,33%) nón sau uống thuốc Tuy nhiên sau khi pha thêm đường vào thuốc tre dung nạp thuốc tốt khơng bị nơn
Từ khóa: Viêm phế qn phổi, thanh hoa chi khái thang
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">CRP C-reactive protein (Protein phân úng C)
(độ bão hòa oxy trong máu ngoại vi)
VPQP WHO
Viêm phe quan phối World Health Organization (Tỗ chức Y tc The giói)
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Bâng 2.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhi theo Y học cô truyền... 16
Bang 2.2. Thành phần các vị thuốc...17
Bang 2.3. Các tính diêm cãc triệu chứng chinh... 22
Bang 2.4. Cách tính diêm cãc triệu chúng phụ...23
Bang 3.1. Phân bố bệnh nhi theo tuổi...25
Bang 3.2. Phân bố bệnh nhi theo thời gian mắc bệnh... 27
Bang 3.3. Phân bố bệnh nhi theo tiền sư điều trị trước khi vào viện... 27
Bang 3.4. Tien sư bệnh hị hẩp ỡ hai nhóm... 2S Bang 3.5. Các triệu chứng lâm sàng trước điều trị cua hai nhóm...29
BiUlg 3.6. Cảc chi số cịng thức máu và CRP tnrớc điều trị cùa hai nhỏm...31
Bang 3.7. Mức độ sốt cùa hai nhỏm tại các thời diêm... 33
Bang 3.8. Mức dộ ho cúa hai nhom tại cãc thời diêm... 34
Bang 3.9. Mức dộ đởm cua hai nhôm tụi các thời diêm...35
Bâng 3.10. Mức độ khó thờ cùa hai nhóm tại các thời diêm...36
Bâng 3.11. Tỹ lệ het ral ấm ở phối tại các thời diem... 37
Bâng 3.12. Hiệu quá cãi thiện một số triệu chúng khảc...38
Bâng 3.13. Hiệu quá sau 7 ngày diều trị... 39
Bảng 3.14. Kct qua diều trị theo thè bệnh Y học cố truyền...41
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Hinh 2.1. Sư đồ quy trinh nghiên cứu...24
<b>DANH MỤC BIÈL ĐÓ</b> Biêu đồ 3.1. Phân bỗ bệnh nhi theo giới... 26
Biêu đồ 3.2. Phân bổ bệnh nhi theo tinh trạng dinh dường... 28
Biêu dồ 3.3. Phân bố bệnh nhi theo the bệnh Y học cô truyền... 30
Biêu dồ 3.4. Đặc diem X quang ngục thẳng trước diều trị cua hai nhóm... 32
Biếu dồ 3.5. Hiệu qua sau 10 ngày điều tri... 40
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b>ĐẬT VÁN ĐÈ</b>
Viêm phôi lã bệnh thường cập vã lá một trong nhùng nguyên nhãn chinh gây tư vong ớ tie cm Theo Tố chức Y tế thề giới. viêm phố! là tinh trạng nlnẻm khuân hô hẩp cắp tinh (NKHHCT) có tốn thương ớ phổi, trong đó viêm phế quan phối (VPQP) là Ihẻ lâm sàng thường gặp nhẳl ớ trê em 1
Tần xuất mấc viêm phơi ó các nước dang phát triển cao gáp 10 lần các nước phát triền, trong dó suy dinh dường (SDD) lã yểu tố nguy cơ góp phần vào ti lộ tư vong. Theo bão cão "Thực trạng về hoạt dộng nhiễm khuân hô hấp cấp tre em" trong giai doụn 2004 - 2010 tại Bệnh viện Nhi Trung ương, tý lộ tre mắc nhiễm khuẩn hô hấp cấp chiêm 32.5% số bệnh nhi nhập viện? Những dừ liệu gần đây cho thấy cỏ khoáng 120 triệu ca viêm phôi cộng dồng mỏi nám vả gần 1 triệu ca tử vong ơ tre dưới 5 tuổi, đặc biệt ớ các nước thu nhập thấp?' Ỡ Việt Nam. theo thống kẽ cua chương trinh phòng chồng NKHHCT thi trung binh mỗi nám trc mắc nhiễm khuân hô hấp cấp tử 3 - 5 lần. trong dó có I - 2 lần viêm phơi. Tư vong do viêm phôi chiếm 75% lư vong do các bệnh hô hấp và 30 - 35% tư vong chung ớ tre em/ 6
Điều trị viêm phơi nói chung vã VPQP nói nèng theo Y học hiện dại (YHHĐ) cần lim dược nguyên nhãn và diều trị cụ thê theo nguyên nhàn, thương lã khang smh (vói ngun nhân VI khn) chống viêm Ngối ra kết hụp thèm các thuốc diều trị tnộu chứng như hạ sốt. giam ho. tiêu dòm giàn phế quan... Từ xa xưa. khi chưa có một cua các phương tiện YHHD, các vị danh y đà nghiên cứu các bãi thuốc từ các dược liệu có sần. cơ tác dụng diều trị cãc chúng ho. sốt. cỏ đùm ơ trẻ em rất hiệu qua Thêm vào dó. Đang và Nhà nước ta luôn chú trương phát tricn y học cô truyền (YHCT). kct hợp diều trị YHCT với YHHĐ dê mang lại hiệu qua tốt nhất cho bệnh nhãn
Tại khoa Nhi Bệnh viện Đa khoa YHCT Hà NỘI bệnh nhi dền kham và nhập viện vi các bệnh hỏ hấp chiếm ti lệ lởn (36%). trong dó. thường gặp nhắt lá viêm phề quàn (29,5%) vã VPQP (25,8%) Mậc dủ lã bệnh viện chuyên khoa YHCT nhưng da số các bệnh nhi mầc VPQP vào viện đều chi được diều trị bằng phác dỗ thuốc YHHĐ. II lộ ãp dụng các phương pháp điều trị bằng YHCT chưa cao. Trong khi đỏ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">YHCT có hiệu qua khơng thua kém so VÓI thuổc YHIIĐ. “Thanh hỏa chi khái thang" là bài thuốc cỏ phương cua YHCT có nguồn gốc từ "Tạp bệnh nguyên lưu tê chúc” cùa tãc giã Thâm Kim Ngao, tác dụng thanh phe, hóa đâm. chi khái, diet! trị ho do hóa nhiệt sinh ra Bài thuốc gồm các vị Hoảng cầm Chi tứ de thanh tá phế nhiệt Thạch cao Tn mảu thanh nhiệt tà hòa, sinh tân trừ phiên Tiền hố Tang bạch bi đe thanh phe chi khái Qua lâu nhân Bối mẫu, Cát cánh đẻ hóa đàm chi khái Hạnh nhân giáng khi chi khái Chi xác phá khi hóa đởm trữ bì khoan hung. Cam thao lý khi hòa trung, kiện tỳ trừ đàm thấp, điều hòa vị thuốc 5 Nhầm mục tiêu phát tnên thuốc YHCT. tạo tiền dề cho việc sán xuất các che phàm thuốc YHCT dùng hở trợ giam ho. long dòm trên bệnh nhi VPQP. chúng em tiên hành nghiên cứu đe tải "Đánh giá tác dụng cua bãi Thanh hoa chi khái thang trong hỗ trợ điêu trị VPQP ớ tre em tại Bịnh viện Đa khoa Y học cồ truyền Há Nội'' VỚI hai mục tiêu
<i>ỉ. Dành giá tức dụng cua bài “Thanh hoa chi khái thang “trong hô trự diêu trị viêm phê quan phôi ờ bệnh nhi Ị2 - 60 tháng tại Rệnh viện Da khoa </i>
<i>Y học cố truyền Hà Nội.</i>
<i>2. Mô tá các tác dụng không mong muồn cua phưang pháp diều trị trên lâm sàng</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><b>CHƯƠNG 1 TƠNG QUAN TÀI LIỆU</b>
1.1. Tơng quan về viêm phế quán phôi ớ ti c em theo Y học hiện đại
<i>l.l.ì. f)ịnh nghĩa viêm phế quan phối</i>
VPQP là bệnh viêm cãc phe quàn nhó. phế nang và các tò chúc xung quanh phế nang rai rãc 2 phôi làm rồi loạn trao đỏi khi tắc nghẽn dưỡng thờ dẻ gãy suy hô hẩp (SHH) vã tứ vong 19
<i>1.1.2. Nguyên nhân</i>
Cãc nghiên cửu về các tãc nhãn gãy bệnh VPQP ớ tre em cho thấy nguyên nhân rắt da dạng bao gồm virus, VI khuẩn ký sinh trùng vã nầm
Virus: Cảc virus thường gặp là virus hụp bào dường hỏhẩp virus cúm á cúm adeno virrus 19 Virus hợp bào đường hò hẳp lã nguyên nhãn cùa 60 xo% các trường hụp NKHHCT ư tre em dưới 5 tuổi 10
- Vi khuân: Đa sổ các trường hụp viêm phôi cộng đồng Ư tre dưới 3 ti do H Influenzae, Ư tre ti học dưòng do s Pneumoniae Viêm phổi Gram âm như E. Coli, K. Pneumoniae, p. Aeruginosa. Proteus, l-ntcrobactcr thường gây nhtein khuân bệnh viện hoặc trẽn tré bị suy giam miền dịch 19
Vi khuân không diời hĩnh Mycoplasma (55 - 70%), Chlamydia (10 - 15%) Tý lệ viêm phơi khơng dien hình tữ 15 - 25% các trường họp viêm phôi Lira tuổi hay gập lã 2 - 10 tuồi, trong dó ti tiền học dường chiếm 75 - 80% 11
Nấm: Thường gập nhất lá nấm Candida gãy tưa miệng cị thề gây VPQP Ngồi ra còn gập các loại nấin khác Aspegillus. Cryptococcus.
<i>❖Yell tồ nguy cơ</i>
Viêm dường hò hầp trên do virus là yếu tồ thuận lợi khơi phát VPQP Tuôi: Đa sỗ trưởng hợp VPQP phái nhập viện dền lá tre dưới 1 tuôi SDD. suy giâm mien dịch bám sinh hởậc mac phai
- Cãc bệnh lý bàm sinh Tun bám sinh loạn san phe quan phôi
Các bệnh lý gãy chậm phát tnên tâm thằn vận dộng Bại nào. nhược cơ. thoái hóa cơ tuy. dộng kinh
Mùa: VPQP thưởng gặp vào mùa dơng xn.
Mơi trường khi hậu khói bụi khỏi thuốc lá 91- l! U:'
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><i>1.1. J. Triệu chứnỊỊ* Làm sàng</i>
* Giai đoạn khơi phát:
- Viêm long dường hô hấp trên: llo. ngạt mùi. chay nước mủi trong. Ho là dầu hiệu thường gặp nhất, xuât hiện sớm nhưng không dặc hiệu cho bộnh nhiễm trùng hơ hâp riêng biệt nào. Ho có thê ho khan hoậc ho có dịm.
- Sót: Mức độ sót tủy thuộc vảo nguyên nhân và cá the. Nêu cản nguyên vi khuẩn thi tré thường sốt cao. Nhùng tre suy giam miễn dịch triệu chững sổi cô the khơng dien hĩnh.
Có thê rối loạn tiêu hỏa: Nón trớ. tiêu cháy. Cãc dầu hiệu thực thê ơ phôi chưa cỏ biếu hiện rõ. • Giai do^n tồn phát:
Dấu hiệu nhiêm khuẩn rỏ: sốt cao. mơi khơ. lười bân. Có the cô dấu hiệu nhiêm dộc như một mot. da tái. nặng hon có thê rơi loạn ý thức.
- Ho dịm trắng trong hoặc màu vàng xanh. Tre khơng ho khạc dịm dược cỏ the nơn trớ ra dờm,
Khô thớ: Thư nhanh, co kéo cư hô hầp phụ.
* Nhịp thư nhanh dưực xác định khi: Tre dưứi 2 tháng tuồi: > 60 lần phủi, tré từ 2 dền 12 thảng tuỏi: > 50 lằn/phủt. tre từ I dển 5 tuôi: > 40 lẩmphút. Trong viêm phối rắt nộng tre cớ the cơ nhíp thư khơng đều. thơ châm, có cơn ngừng thớ.
+ Cảnh mùi phập phồng, dầu gật gù theo nhịp thơ. rin lõm lồng ngực (RLLN) Trong đó RLl.N là dấu hiệu cùa viêm phơi nặng.
Nghe phơi: Ral âm nhó hụt một hoặc hai bèn là triộu chứng quan trọng đĩ’ chân đoản VPQP. Có thề cỏ ral âm 10 hạt. rai rit. rai ngáy. Trong trường hựp VPQP nặng có thê khơng nghe thầy ral âm do tinh trạng bít tằc và co thắt phe quan làm giam thơng khi phe nang.
Gị phối thường khó phát hiện, trir trường họp có ứ đọng khi phe nang gõ trong hơn binh thường, có thế gị dục từng vùng xen kè.
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">- Ngoải ra tre có the biểu hiện triệu chứng khác như kích thich. li bi. co giật, rỗi loạn tiêu hóa (nỏn trớ. ia chày), tim dập nhanh, mạch nhanh nho. trường hựp nặng có biêu hiện suy tim. trụy mạch.9,i: n u 15
<i><small>❖</small> Triệu chửng cận hint .làng</i>
Xquang ngực: Hĩnh anh tốn thương chu yếu trong VPỌP lã các dâm mờ to nho không đều. rai rảc hai phôi, chu yếu lộp trung ờ vũng rốn phối, cạnh tim 2 bên. Một số trưởng hợp các đám mờ tập trung ờ một thùy hoặc phân thùy phơi, có thế thầy hỉnh anh các biên chứng như ử khi. xẹp phôi, tràn dịch màng phôi. Tuy nhiên theo khuyến cảo cua Tố chức Y te The giới không the loại trừ viêm phôi khi hĩnh anh Xquang ngực binh thường vi (ĩ giai đoạn dầu tôn thương có thê chưa phát hiện dược trên phim Xquang
- Công thức máu: số lượng bạch cầu tâng, ty lộ bạch cầu đa nhãn trung tinh tàng là nhùng dấu hiệu chì diem càn nguyên gảy bệnh là vi khuẩn.
Sinh hóa máu
+ CRP (C reactive protein) lã xét nghiệm chân đoán nhanh quá trinh viêm. CRP tàng ngay từ 6h dầu tiên khi có quá trinh viêm, nóng độ dinh đạt được 48 - 50 giờ vã trớ về binh thường khi het viêm. Mức độ tàng CRP tương ứng với mức độ nhiêm khuẩn nặng trên lâm sàng.
Đo dộ bào hòa oxy dộng mạch qua da (SpO?) dược lãm thướng quy ờ các cơ SỚ y te cô thiết bị. Khi SpO: < 95% dược coi là giam oxy máu. gợi ỷ tinh trụng SI III và cần được can thiệp.
- Xét nghiệm vi sinh dê xác dinh nguyên nhãn.
• Bệnh phẩm lã máu. dịch ty hầu, dịch rua phế quân, dịch nội khi quàn... • Các xét nghiệm dịch ty hau như lãm test nhanh chân doàn cúm. Respiratory Syncytial Virus (RSV)
+ Nuôi cầy tim vi khuân từ bệnh phàm dịch ty hầu. dịch rữa phể quan, dịch nội khi quan. màu. dịch màng phối...
♦ Polymerase Chain Reaction (PCR) tim virus như Cytomegalovirus. Epstein Barr virus. Adenovirus.... hoặc vi khuân trong dịch dường hô hấp 9 n n U1'
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><i>1.1.4. Chắn dỗn</i>
Chân đốn VPQP vã mức độ nặng ờ trẽ em chu yếu dựa vào lâm sáng
<i><small>❖</small> Viêm phểqưảnphối:</i> Trc ho. sổt kèm theo it nhất một trong các đấu hiệu
- RLLN (phần dưới lỗng ngực lỏm vào ớ thi hít vào)
Nghe phơi cơ tiếng bắt thường Ral âm nhỏ hạt. ral phe quán ral nỏ. giám thõng khi khu trú
<i>• :• Viêm phỉ quàn phối nặng: Trccỏ dấu hiệu VPQP kém theo ít nhất một trong </i>
các dấu hiện sau
Dẳu hiệu tồn thân nặng • Bị bú hoặc không uống được + Rối loạn tn giãc Lơ mơ hoặc hôn mẻ + Co giặt
Dầu hiệu SHH nặng ♦ Thờ rên
♦ RLLN rất nặng.
• Tim tái hoặc SpO2 < 90% ♦ Tre dưới 2 tháng tuối1:13
<i>1.1.5. Diều trị</i>
• ĩ’ Vtêm<i> phỉ quán phổt</i>
- Điều trị ngoại trú
- Hướng dẫn bá mợ chàm sóc tại nhà Cách cho tre uổng thuốc, cách nuôi dường, cách làm thơng thống mùi. theo dơi vả phát hiện cãc dấu hiệu nặng đẽ đưa đền khám lại ngay
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">- Điều trị kháng sinh
+ Trè dưới 5 tuồi uổng một trong các kháng sinh sau o Amoxicillin SOmg kg 24 giờ. chia 2 lần hoặc
o Amoxicillin + acid cỉavulanic SOmg kg 24 giờ. chia 2 lần
o Nếu trê dị ứng VÒI nhõm Beta lactam hoặc nghi ngờ viêm phôi do VI khuân không điên hình thi dùng nhóm Macrohd (Azithromycin. Clarithromycin hoặc Erythromycin)
o Các kháng sinh nhõm Cephalosponne the hộ 3 và 4 cỏ thê dược dùng một cách an toàn cho bệnh nhân màn cám với Penicillin.
+ Trú trẽn 5 tuồi Viêm phối do VI khn khơng diẻn hình rất thưởng gập Kháng sinh lưa chọn ban dằn lã nhóm Macrolid Dùng một trong các thuổc
o Erythromycin 40mg kg'24 giờ. chia Ị lần uổng khi đói. Hoặc o Clarithromycin 15mg kg 24 giờ. uổng, chia 2 lằn Hoặc o Azithromycin 10mg kg 24 giờ. uổng một lần khi dúi.
o Thời gian diều trị 7 - 10 ngây Azithromycin có thế dùng 5 ngây n u;‘
<i>❖ nẻm phế quàn phắt nặng: Trẻ viêm phổi nặng dược diều trị tại bệnh viện</i>
- Chổng SHH
+ Bênh nhân năm ờ nơi thoảng, mãt. yên tĩnh. + Thõng thoáng dường thớ
+ Thớ oxy khi SpO2 < 90% Tùy mức độ SHH cõ thè thờ mask, gọng mủi. thứ hèn tục hay ngát quàng thó CPAP
- Điều trị triệu chứng
+ Hạ sốt khi nhiệt dộ > 38,5“C. dũng Paracetamol 10 15mg kg lần cò the lập lại sau 4 6 giô Cho tre nằm trong phịng thống, lau người bằng nước ầm
+ Chổng hạ nhiệt độ Khi thân nhiệt do ớ nách dưới 36*c. diều trị bàng u ẩm + Cimg cắp du nước, điện giai vã dinh dưỡng
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">+ Phone lây chéo và nhicm khuẩn bệnh viện
- Điều trị kháng 811111 Kháng sinh lựa chọn ban đầu thuộc nhóm Pemcillme A kết hợp một thuốc thuộc nhóm Aminosid Lựa chọn
+ Ampicillin 200111g kg 21 giờ, chia 4 lấn. tiêm tình mạch chậm Hoặc
+ Amoxicillin - clavulamc 90mg kg 24 giờ. chia 3 lằn. tiêm lình mạch chậm hoặc tiêm bấp cách mồi 8 giờ
+ Kết họp với Gentamicin 7.5mg'kg tiêm lình mạch chậm 30 phút hoặc tiêm blip một Ilin Cô thê thay the bang Amikacin 15mg kg tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm bắp Ceftnaxon SOmgkg24 giỡ liêm lĩnh mạch chậm I Ilin hoặc Cefotaxim 100 200mg kg 24 giờ. chia 2 - 4 lần tiêm tĩnh mạch chậm, dime khi thắt bại VỚI các thuốc trẽn hoặc dùng ngay từ dầu
+ Thin gian dùng khàng sinh ít nhắt 5 ngày
+ Nell cỏ băng chúng viêm phổi mãng phối đo tụ cầu nhạy VÓI Methicilhne (cộng dồng) dùng Oxacillin hoặc Cloxacilhn 200mg kg'24 giờ chia 4 lần, tiêm tĩnh mạch chậm Kct họp VỚI Gentamycm 7,5111g kg 24 giò. tiêm lình mạch chậm Chục hút hoặc dàn lưu mu khi có trân mu máng phơi. Điều trị ít nhất 3 tuần
+ Nêu có bằng chúng Viêm phổi do VI khuẩn khơng dien hình uống Macrohd nếu tre khơng SHH Neu tre SHH, dũng Lcvofloxacin tiêm tinh mạch chậm 15-20 mg kg 12 gtờ ngây hai lần Thời gian điều tri 1-2 tuấn 131:415
1.2. Tông quan Ve viêm pile quàn phối ớ trẻ em theo Y học cổ h uyền
<i>ĩ.2.1. Bệnh (tnnh, ch ti chúng</i>
VPQP thuộc phạm VI chúng khái thấu Cua YHCT Khái lá ho có tiếng mà khơng CĨ đởm cịn thấu là có đờm mà khơng cị tiếng, nhưng thường đi địi với nhau nên gụi lã chứng ••Khái thầu". Khái là ho khơng có dịm mã có tiếng vi phể khi tốn thưưng cho nên tiếng không thanh Thầu là không cỏ tiếng mà có đàm vi tỳ thấp khuấy dộng nên sinh ra dòm Khái thấu là 110 vừa có tiếng vừa có dịm. vi phế khi tơn thương lại quẩy động đền tỳ thấp Nặng có thè kém theo khó thơ w
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><i>1.2.2. Xgnyt-n nhân và cư chế bệnh sình</i>
Chúng khái thấu do cãc nguyên nhân ngoại cám vã nội thương phạm phe gãy ra Tuy nhiên ho cịn có the do các tạng phu khác không phai chi nèng phe
<i><small>❖</small> Do ngoụỉ Cam: </i>Lã nguyên nhân chú yểu gây ra NKHIỈCT ớ tre em
- Do tre tạng phế vốn bất lúc. nhãn khi cịng năng báo vệ bẽn ngối suy giam lioậc mất điều hoà. Cam phai tá khi lục dâm trãi thường Phong hãn táo nhiệt Là chu yếu xàm nhập cơ the qua dường miệng, mùi hoặc da lỏng, khiến phe khi mất tuyên thông sinh ho Chức nâng chủ khi cùa pile bị rổi loạn, khi không lúc giáng được nghịch lẽn sinh ho khơ thơ Phe vã tỳ có quan hệ tương sinh. Bệnh phe cùng anh hương den tỳ. cõng nàng tỳ rịi loụn sinh thãp dâm.
Khi hậu bón mùa khác nhau, cám tà klú sinh bệnh cùng khác nhau. Phong là thứ khi dứng đầu lục dâm. cãc tà khi khác đểu thướng theo phong xâm nhập vảo co thẻ Bệnh ho ngoại cam thưởng lầy phong làm ke tiền đạo vã kiêm các tã khi khác (phong hán phong nhiệt ). phần nhiều phong hay hợp VỚI hãn Các nguyên nhãn này thường gày NKHHCT thê nhe
YHCT cho lá các NKHHCT thê vữa vả nặng thuộc phạm VI ôn nhiệt Bỳnh thưởng phát vào mùa đỏng xuân, nen thuộc phụm VI phong òn Bệnh tá dinig lụi ơ phần vệ khi gãy ra cãc NKHHCT thè vữa. Vào sâu đen phần dinh huyết sê gây ra các NKHHCT thê nạng. nhiệt tã bé phe gãy sốt cao khó thớ. co nít lồng ngục, nhiệt nhập tâm báo sinh hôn mẻ. co giẠt Qua khói giai đoan này nhiệt hụi âm tân. chu yếu lá phé âm. àm hao khi thiếu, ho kéo dài. người gầy một mõi
<i><small>❖</small> Do nội thương: Là nguyên nhãn chu yếu gãy nhiêm khuẩn hô hấp mụn tinh </i>
ờ người khi Do chức nâng các tạng phu mầt diều hòa gãy bộnh
<i>Tỳ hư.sinh dâm: Do tỳ hư. thuy cốc khơng dược vận hóa hấp thu dầy đú ir lại </i>
sinh đâm. úng tie ỡ phe. lãm phe khi không thõng sinh ho
<i>- Can hoa kinh phỉ: Mạch can lẽn sườn ngực đi vào phế Tinh chi bị </i>kích thich can mất diều dạt. klũ uầt hóa hoa. theo đưùng kuili nghịch lên phe. nung đốt phe gây ho
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><i>Phế hư tởn:</i> Phe nhiệt lâu ngày lãm phần âm bị hư tôn. phế khi không đu gây ho. phe khi nghịch gày khó thờ
<i>Thận hư khơng nạp khi (phe chú hị, thận chú hấp) su»h ho kèm hụt hơi. khó </i>
thơ Thận chu thủy, thận hư Ihuy phiếm, sinh dâm lảm hơ nặng thêm 161 ;s
<i>1.2.3. Càc thế lànt sàng</i>
<i><small>❖</small> Phong hàn phụm phề</i>
Triệu chúng Ho nặng tiếng, họng ngứa, đởm trắng loàng. Thường kèm phát sốt. sốt nhẹ hoặc vừa. sợ lạnh kliỏng cõ mồ hôi. ngạt mùi. chay nước mùi trong, đau dầu vả minh mấy. không khát. Nước tiêu trong. Lười nhụt, rẻu trắng móng, mạch phù hoặc phú khàn chi vân hống vá nỗi Phát bẻnh sau klu gộp lụnh
Pháp điều trị: Sơ phong tán hân. tuyên phe chi khát
Phương thuốc Tam ào thang (Thiên gia diệu phương). Neu ho do ngoụi cám phong hán kẽo dãi khơng khói biêu là chưa het hoộc hết rồi lụi phát họng ngửa khạc đờm dùng bái Cht thấu tán (Y học tâm ngộ)
Diều trị không dùng thuốc
+ Châm cữu: ỉt dùng, vi đày lã thu thuật xâm lẩn, trê thường không hựp tác rất khô làm Neu dũng, thường dùng háo châm VỚI thu phãp chàm rút kim ngay. Châm ta 1 lần ngây, có thẻ cún hoặc ơn châm Các huyệt Phế du. Trung phu. Dan trung. Dại chùy Ho nhiều thêm Xích trạch Liệt khuyết. Dịm nhiều thêm Phong long, Thãi uyên
+ Xoa bóp bắm huyệt Tác dim glam ho. long dởm Mỏi ngày Làm 1 - 2 lần o Xoa, xàt vùng ngục dell khi vùng ngục ấm lẽn
o Vồ vừng ngực lưng ữ tư thế tre nghiêng ra trước khoang 30° o Day các huyệt chú huyệt như Iren, mỗi huyệt khoang 1 2 phút o Phát vùng ngực lưng 3 cãi dè kết thúc bài xoa bóp 14 • u
<i><small>❖</small> Phong nhiệt phạm phế</i>
- Tnệu chúng Ho dừ dội hên tục. tiếng to hoặc khàn khản, họng khó dau. dịm dinh đục khó khạc hoặc vàng đặc. kill ho vã mồ hói Kém sốt. sổt vừa hoặc cao. nước
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">mùi vãng đặc. hơi thờ hỏi. họng khỏ khát, môi hồng, đau dầu vã tay chân Chất hun dó. rêu vàng móng mạch phù hoạt hoặc phủ sác. chi ván tia và nổi
Pháp diều trị: Sơ phong thanh nhiệt, túc phế hố đàm. Phương thuốc Tang cúc ầm (Ơn bệnh điều biện)
Điều trị không dũng thuốc: Vi dây lả NKHHCT do VI khuẩn cần dùng khăng sinh trong điều trị cơ bàn. Các phương pháp khơng dùng thuốc rất ít htộu quà nên it dùng Nếu cần có thê dùng xoa bóp bẩm huyệt như thê phong hàn phạm phế đà nêu trẽn đề glam ho long đởm 161 11
<i>❖ Phong ráo phụìH phế</i>
- Triệu chứng Ho khan từng hổi dài. hợng ngứa khơ dau hoặc có it dờm. mùi khô. Lười khô. it tân. mạch phũ sác hoặc te sác Neu hơi sợ giô họng đau. dòm thành SỢI dinh kho khạc hoặc lẫn Sợi huyết, dầu lười do. rêu lười vãng mong là tảo tá kết họp VỚI phong nhiệt, gọi là ôn táo Nếu sợ lạnh, khơng có mồ hơi. nhức dầu. người đau mỏi rêu lười trắng móng... lã táo kềt hụp VÓI phong hãn gọi là lương táo.
Pháp diều trị Sơ phong dường phe nhuận táo chi khái * On táo: Thêm sơ phong, thanh nhiệt
* Lương táo: Thèm sơ phong tán hàn
- Phương thuốc Tang hạnh thang (Ôn bộnh diều biện) Diều trị không dùng thuốc
+ Châm cữu Chàm ta 1 lần ngày, cỏ the ôn châm nếu lã lương táo. Chu huyệt: Phe du. Trung phu. Dan trung. Dại chùy dê tuyên thông phế khi Phối huyệt Thêm Xích trạch. Liệt khuyết dế chì khái (giam ho)
+ Xoa bóp bầm huyệt Làm như thê phong hán phạm phế 161 ’*
<i><small>❖</small> Dám nhi^ uàt phê</i>
Triệu chúng Tiếng ho. tiếng thớ to gấp Họng cõ tiếng dòm. dởm nhiều dinh hoặc vàng dộc khó khạc min tanh hoặc trong dịm có huyết Ngực sườn chướng dầy ho đau ran. Mật do minh nóng sốt. miệng khơ thích uống nước mát Buồn bực khơng n. Dại tiện táo. nưỏc nêu vàng ít. Lười do rêu cáu vàng mạch hoạt sác. chi vàn lia trộ
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Pháp điều tri Thanh nhiệt hoá đám. tủc phế chi khái
- Phương thuốc Thanh kim hoá đàm thang gia giâm (Thống chi phương). Thanh hoa ch) khái thang (Tạp bệnh nguyên lưu tê chúc)
Điều trị không dũng thuốc
+ Châm cừu it dùng Thú thuật châm tá l lần ngày Chu huyệt Phế du. Trung phu. Đân trung, Đại chùy đê tuyên thông phế khi Phối huyệt Thêm Xích trạch, Liệt khuyết đê chi khái (giám ho)
+ Xoa bóp bầm huyệt Rất quan trọng vi sè giúp tre dẫn lưu đờm theo đường tự nhiên. Cách làm như the Phong hãn phạm phế. nhưng số lần làm cằn tảng lẽn 2 - 3 lầu ngây.161 *’
1.3. Tổng quan về báỉ thuốc nghiên cửu
<i>1.3.1. Tên bài thuốc: Thanh hoa chi khái thang1.3.2. Nguồn gỉtc, xuất xứ bâi thuốc</i>
Bải thuốc "Thanh hỏa ch) khái thang” nam trong cuốn “Tạp bệnh nguyên lưu tê chúc", quyển 1 cua tác giả Thấm Kun Ngao Thẩm Kim Ngao(l 717 - 1776) tựThiên Lục. Tích Sơn (nay là Giang Tõ. Võ Tích). Tạp bệnh nguyên lưu tẽ chúc bao quát tạng phu kỹ kinh bút mạch lục dâm nội thương ngoại cám diện bộ thân hĩnh, tất Ca có sâu phần. Đây lã một bộ sách về tạp bệnh có ánh hưởng lớn s
<i>1.3.3. Thành phân hài thc:</i>
<i>1.3.-í. Tác riling bài thuốc: Thanh phe. hóa </i>đàm chi khái, điều trị ho do hoa nhiệt sinh ra1
Sinh khương 06?
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><i>J..ì.5. Phân tích bài thitồc</i>
Trong bài Hồng cầin. Chi tú de thanh ta phe nhiệt Thạch cao. Tn mẫu thanh nhiệt ta hóa. sinh tàn trừ phiền Tiền hồ. Tang bạch bi đê thanh phế chi khái Qua láu nhãn Bối mẫu. Cát cánh đè hóa đàm chi khái Hạnh nhãn giáng khi chi khái Chi xác phá khi hóa đờm, trừ bĩ khoan hung. Cam thao lý khi hòa trung, kiện tỳ trử đàm thấp (lieu hòa vị thuốc Cãc vị thuốc hợp thành bài thuổc có tác dụng thanh phế hóa dám chi khái, điều trị ho do hoa nhiệt sinh ra 819
<i>1.3.6. Tác (lung Cun tùng vị thuốc trong bài thuốc: (phụ lục</i> 2)
<i>1.3.7. Liều (tùng: sắc uổng ngày 1 </i>thang chia 2 lằn
1.4. Tình hinli nghiên cứu về viêm phe quán phổi ờ tre cin trên the giói vá Việt Nam
<i>1.4.1. Trẽn thể giới</i>
Thơi Bắc Dùng vã Dỗn Viên Viên (2009) đánh giá tãc dụng cua bài "Lục quân tứ thang" điều trị tre viêm phôi. Nghiên cứu dược tiến hành trên 187 bệnh nhi chia lãm 2 nhơm. Nhóm NC dũng thuốc sắc "Lục qn tư thang" kết hợp khảng sinh, long đởm. Nhóm chửng điều trị bang kháng sinh, long đờm và khi dung. Kei qua nhóm NC có hiệu qua là 96.9%. cao hon so với nhóm chửng (89%) VỚI p < 0.01.18
Trằn Lợi (2012) nghiên cứu hiệu quá Cua bải “Tuyên thanh nhuận tảo" điều trị 68 bênh nhản viêm phể quan cấp chia 2 nhóm Nhõm chứng điều trị phác dồ YHHĐ trong 12 ngày Kết quá cho thẩy thin gian cắt cơn ho ơ nhõm NC là 2.3 ± 0.58 ngây, nhóm chúng lã 2.79 ±112 ngây Kct quá diều trị loại tốt ơ nhõm NC 94 12%, nhóm chứng 85.29%. Sự khác biệt cị ý nghĩa thống kê VỚI p < 0.05 -'*
Gia Qué Luyến (2012). nghiên cữu đánh giá tác dưng cua dung dịch "ich khi hóa dâm" diều trị 40 bệnh nhãn Viêm phế quàn có so sánh VỚI 30 bệnh nhân nhõm dổi chứng dũng nước Trúc lịch tươi. Kct quà nhóm NC dạt kết qua tot 55% km hem nhỏm đồi chứng (33 3%)"
Trương Xuân Ưng (2015), nghiên cứu 85 trường, hợp trẻ viêm phe quan nhõm dổi chửng 42 trưởng hợp diều trị thuốc Yl n ID nhóm NC dùng thuốc YHHĐ kct hợp thuốc YHCT, liệu trinh diều trị 1 tuần K& qua nhóm NC cô 69,8% đạt loụi tốt 23.3% dạt loại khá loại kém 6.9%; Nhóm đổi chững loại tốt dạt 52.4%. khá dạt 35,7% loại kém 11 9% sự khác biệt về hiệu qua diều trị ờ hai nhóm có ý nghĩa thống kè VĨI p < 0,05.:’
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><i>1.4.2. Ở Vift Nam</i>
Nguyen Xuân Khu (2015) dà lieu hành chiết xuất glycoside toàn phần, dánh giá tinh an toán vá tác dung hỗ trợ diều tri nêm phế quăn mạn tinh trẽn thục nghiệm cua lã xồi trịn n Châu Ket qua cao lóng lã xồi trịn hcu 6g. 12g, 24g dược hộukg ìigày có tác dụng chổng viêm mãn tinh tương đương Methylprednisolon liều 8mg kg đồng thin có tác dụng làm glam co thắt khi phế quan giám ho. long đờm, có tắc đụng kích thích mtẻn dịch24
Phạm Thị Vãn Anh Nguyen Thị Thu Trang (2015) nghiên cứu tác dụng giam ho và long đởm cua cao long Vì ngân trẽn thực nghiệm Cao lóng Vì ngân được điều che từ 12 vị dược liệu gồm Kim ngàn hoa Xạ can. Bạc há Húng chanh. Núc nác. Cam thao. Cát cánh. Bâng đại hai Huyên sâm. Mạch mịn. Thiên mơn vã Sinh địa Kct q nghiên cứu cho thấy cao long Vì ngàn có tác dụng giám ho trên mỏ hình gày ho bang khi ammoniac Ư liều tương dương 190.08g dược hỹu kg ngày và có tác dụng long đởm trẽn chuột nhắt trắng ớ lieu tương đương 190.08g dược liệu kg ngày.25
Vù Minh Hồn. Bùi Vân Khơi (2018) đánh giá tác dụng hỗ trự giám ho. long dòm cùa cốm hô hấp Bào khi Nhi plus trong VPQP ớ trê em cho kết quá tốt 86,7% khá 13.3% vã khơng có loại kém Ngày hết ho trung binh ờ nhóm NC lã 5.03 ± 2,13 ngày Ngày hết ho dòm trung binh ơnhòm NC la 4,70 ± 1 78 ngay 6
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><b>CHƯƠNG 2</b>
<b>ĐÔI TƯỢNG VÀ PHI ONG PHÁP NGHIÊN cúư</b>
<b>2.1. Dối tượng nghiên cứu</b>
Gốm 60 bệnh nhi từ 12 đen 60 thảng, không phân biệt giới linh, được chần đoàn VPQP, diều trị nội trú tại Khoa Nhi Bệnh Viện Da khoa Y học cố truyền Hã Nội tử tháng 04/2022 đến tháng 112022 đáp ứng cãc tiêu chuấn sau
<i>2. J.I. Tiêu ch 11 âu chọn bệnh nhi theo Y học hiện dại</i>
- Bệnh nin từ 12 đen 60 tháng
Dược chấn đoán VPQP do VI khuân dựa vào triệu chúng lãm sàng vã cận lâm sàng2
* Làm sàng Trc ho. sốt kém theo ít nhất một trong các dấu hiệu
o Thơ nhanh (Trc dưới 2 tháng tuổi > 60 lần phút tre từ 2 den 12 tháng tuồi
Dược cha mẹ hoặc người giám hộ đồng ỳ cho tham gia nghiên cúu
Tuân thu phác dồ điều trị bệnh nhi không uống hoặc dùng cãc thuốc khác trong quá trinh điều trị
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><i>2. ỉ.2. Tiêu chuấn chọn bịnh nhi theo Y học cố truyền</i>
Bệnh nhi chân đoán chime khái thẩn the phong nhiệt phạm phe và dâm nhiệt
Thư nhanh gấp. mùi phập phồng, mặt đó. mỏi hổng, nước tiêu dô it. Chất lưỡi do. rêu vãng mong, chi vãn tia và nôi.
Mật dô. chắt lưỡi dò. rêu vàng, chi văn tia trệ
Ho khơ khẽ. đởm dinh đặc khó khạc hoặc váng dặc. hơi thờ hòi.
Tieng ho. ticng thờ 10 gấp
Sot cao. sợ gió. ho đờm vãng dậc. ra mồ hịi il. họng khỏ. miệng khát.
Ho đởm nhiều dinh hoặc vàng đục khô khạc, mũi tanh hoặc trong đởm có huyểt. Ngực sườn dầy chướng, tức ngực.
Sốt. người nóng, miệng khơ. thích uổng nước mát. Đại tiện táo, tiêu vãng ít
Thict Mạch phù hoạt hoặc phũ sãc. Mạch hoạt sác.
<i>2. 1.3. Tiêu chuẩn loụi trừ bịnh nhi</i>
- VPQP mức dộ nặng, có kèm theo SHH nặng (Thư rên. RLLN rất nặng, tim tái hoặc SpO’ < 90%)
VPQP thú phát sau các bệnh khác
VPQP trẽn bệnh nhàn có bệnh nặng khác hoặc kèm theo cãc dị tật bấm sinh Bệnh nhi mắc các bệnh mạn tinh Suy gan suy thận, suy tim...
SDD độ3, rối loạn tiêu hóa tiêu chay mạn...
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Bệnh nhi bo bú hoặc không uống dược
Bệnh nhi không tuân thu diều trị. bò thuốc quá 1 ngày hoặc SŨ dụng các thuốc khác trong quá trinh điều trị
Dị úng VỚI các thành phẩn cua bãi thuốc lighten cứu hoặc thuốc nền 2.2. Chất liệu nghiên cứu
<i>2.2. J. Thuốc nghiên cứu:</i> Bãi "Thanh hóa chi khái ihang" - Nguồn gốc: Tạp bệnh nguyên lưu tê chúc
- Thành phùn:
Băng 2.2. Thánh phần cac vị thuốc
<b>Tiêu chuẩn</b>
10 Xuyên bồi mẫu <i>Btdlus Fritiiianae Paihdtjiorae</i> 10g DDVN V
- Dụng bào chê: Thuốc sắc thang.
- Nơi sân xuất: Khoa Dược Bộnh viện Da khoa Y học cô truyền Há Nội Cãc dược liệu cỏ trong thang thuốc được kiềm định chất lượng theo tiêu chuẩn dược điên
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">Việt Nam V. tiêu chuẩn cơ sờ và Sau xuất theo tiêu chuẩn cơ sơ Thuốc dược sâc bàng máy Sac dỏng tủi của Hãn Quốc Mỏi thang dược 300ml nưóc thuốc
Liều dũng vã cách dùng Liều cho người lớn là 1 thang (3001111) neày. chia 2 lần sàng chiếu Liều thuốc tinh cho trc cm dược ước lượng dựa váo càn nặng vá diện tich da so với người lớn. Cụ thê 1
Liều thuốc cứa trc cm =
Liều người lớn: I thang : 300ml thuốc sằc ngày Tử đó cỏ the tinh liều lượng thuốc theo cõng thức sau:
Kháng sinh Sứ dụng một trong các loại - Amoxicillin 250mg * Clavulauic acid 31 2Smg o Nhã san xuất Glaxo Smith Kline (Pháp) o Dạng bão che Bột pha hòn dịch uổng o Quy cách dóng gói: Hộp 12 gói o Sổ đãng kỹ: VN 17444-13
o Liều dũng SOmg kg ngây uổng ngày 2 lần * Cefuroxune 250mg
o Nhà san xuất Medochemie Ltd (Cộng hịa Síp) o Dụng bão chế Viên nén bao phim
o Quy cách đóng gói: Hộp 10 viên nén o Sốđảngký:N-20312-17
o Liều dùng 20mg kg ngãy uổng ngây 2 lần
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">- Cdmư 1251112
o Nhà san xuất Cịng ty cô phần dược phàin 1MEXPHARM (Việt Nam) o Dụng báo chế Bột pha hỗn dịch uổng
o Quy cách đóng gói: I lộp 12 gói
o Liều dùng lOmgkghgày 110112 ngáy 1 lần
Tiêu nhày Acetylcystein 200nig (gói), hều dùng trc dưới 12 tháng nồng 1 gõi 24 giở. tre từ 12 tháng tuồi trờ lẽn uống 2 gõi 24 giờ uống chia 2 lằn ngây
- Hụ sốt Nếu tre sốt > 3S.5°C uổng Paracetamol 10 - 15mg kg Nếu cần dùng lại sau 4 - 6 giờ
<b>2.3. Phương pháp nghiền cứu</b>
<i>2.3. ỉ. Thiếí kể nghiên cứu</i>
Nghiên cứu thiết kể theo phương pháp tiến cứu can thiệp lâm sàng, so sành trước - sau điều trị và so sành VỚI nhóm chứng
<i>2.3.2. Cởntuu nghiên cữu</i>
Gồm 60 bệnh nhi chia làm 2 nhôm theo phương pháp ghép cập. dam báo Sự tương dõng vè tuối giới mức độ ho
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><i>2.3.3. Ọ uy trình nghiên ciru</i>
- Chọn bệnh nhi dược chân đoán xác định là VPQP dáp ứng các liêu chuân nghiên cứu.
Các bệnh nhi đcu được hoi bệnh, thâm khám làm sảng, cận lâm sàng một cách hộ thống, theo một mẫu bệnh án nghiên cứu thống nhắt.
Chia bệnh nhi làm 2 nhóm theo phương pháp ghép cặp tương dồng VC ti. giói, thời gian mac bệnh den khi mỗi nhóm dược 30 bệnh nhi
+ Nhóm chứng: 30 bệnh nhi dicu trị bằng phác dồ nen.
+ Nltóm nghiên cứu (NC): 30 bệnh nhi diêu trị bằng phác dỗ ncn kct họp uống bài 'Thanh hoa chi khái thang", ngây 2 lân sáng chiêu, sau ân I giờ. Liêu lưụng 20ml kg.
- Phác do diều tri nền
+ Kháng sinh Sư dụng một trong các loạ>
o Cefuroxime 20111g kg ngáy, uổng ngày 2 lần 911 1611
o Amoxicillin 250111g - Clavulanic acid 31.25mg: SOmg kg ngày, uổng ngày 2 lần, 9h 16h
o Cefdunr Umgkg ngây, uổng ngày 2 lần 911 1611 o Aztthromyem lOmg kg ngày, uống ngày 1 lần. 911 T Acetylcystem 200mg uống ngáy 02 lằn. mỗi lằn Vĩ - 1 gõi
+ Paracetamol uổng 10 15111g kg khi sồi > 38.5°c, có thê lặp lại sau 4 6 giị liều sốt trở lại
- Thời gian diều trị lá 10 ngày Riêng khảng sinh dùng 7-10 ngáy tùy theo dàp ững cùa bệnh nhi Tiéu chuãn dũng kháng sinh TrèhctsẬt het ho hoặc cịn 110 it phơi thơng khi tốt het ral
Theo dõi cãc triệu chúng lãm sàng, cận làm sáng vã tác dụng không mong muốn trong quá trinh diều trị
+ Các chi lieu lãm sàng đánh giã tại thời diem trước diêu trị (1)0). sau dicu tri 3 ngày (D3). sau diều trị 7 ngây (D7). sau dien trị 10 ngày (D10)
+ Các chi tiêu cận lãm sàng đánh giá lụi thời điềm trước diều trị + Tác dụng không mong muốn theo dỏi trong suổt quá trình điểu trị - Đánh giá kết qua điều trị vã so sánh giừa hai nhõm
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><i>2.3.4. Chi tiêu nghiên cứu</i>
- rình trụng dinh dường cùa Irc: Dựa vào chiều cao. cân nặng dối chiếu theo quần the chuãn.
+ Bình thường: Cân nặng lữ -2SD dến +2 SD
• SDD độ 1: Cân nâng dưới -2SD đến 3SD (tương dương cân nặng côn 70- 80% so với cân nặng cùa tre binh (hường).
• SDD dộ II: Cản nặng dưới 3SD den 4SD (tương dương với cân nặng còn 60-70% so với cân nặng cua tre binh thường).
<i>❖ Trifu chừng tâm sàng</i>
Toàn thân: Mạch, nhiệt dộ. nhịp thớ.
Triệu chứng hơ hấp: Ho. có đờm. khó thư. ngạt mùi. chay nước mùi. ral phôi. Triệu chứng khác: Ăn kẽm. nơn.
<i>• :• Thỷtt chủng cận làn sàng:</i>
X quang ngực thảng
Còng thức mâu số lượng hồng cầu bạch cầu bạch cằu da nhàn trung linh, tiêu cầu
Sinh hóa mâu CRP
<i>❖ Tác dụng không mong muốn ưèn làm sàng Cua phương pháp diều trị:</i> Buồn
nôn, nõn. đau bụng, mân ngứa ia chay
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><i>2 J.5. Tiêu chuồn thillh Ịiìủ kef quà diều trị</i>
- Đánh giá két qua theo mức độ Cat thiện các tnệu chứng lãm sàng sau diều trị Tý lộ hét các triệu chủng tại thời diêm D3. D7, D10
Đánh giá hiệu qua điều trị chung Nhóm NC xảy dụng thang diêm đành giã dựa váo sự cãi thiện các tnệu chủng làm sàng sau điều trị
• Cách linh điếm lùng tnệu chứng theo dõi
Báng 2.3. Các tính diem cac triệu chứng chinh hương tới hô hấp hướng tới hơi thỡ
Ngạt mùi rô, gây ánh hưởng tới hơi
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">Bang 2.4. Cách tinh điểm các triệu chúng phụ
> 3 kin ngây Nõn liên tục
♦ Đánh giã hiệu quá điều trị (HỌDT) chung dựa váo công thúc
+ Kẻt qua thu được được chia làm 4 loại dựa theo tiêu chi sau: Loại Tốt: HQĐTtừ95 - 100%
Loại Khá: HQĐT tử 80 94% Loại Trung binh: IIQDT từ 60 - 79% Loại Kẻm: HQDT<60%.
2.4. Địa điếm, thòi gian nghiên cứu
Nghiên cứu được tiến hành tại khoa Niu Bệnh viện Da khoa YHCT Hà Nội trong thin gian từ tháng 04/2022 đen tháng 11’2022
2.5. Phương pháp xù lý số liệu
Các số liệu được nhập và xư lý bàng phần mềm SPSS 20 0
Các bicn định tinh dược biêu hiện dưới dạng %, các biến định lượng dược bleu hiện dưới dạng trung binh, độ lệch phương sai. trung vị
Các test thắng kẽ T test cho các biến định lượng / cho các biến định tinh Sự khác biệt có ý nghía thống kè VỚI p < 0 05
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">2.6. Vấn (lề đạo đức trong nghiên cứu
Nghiên cứu dược thông qua Hội dồng khoa học và Hội dồng dạo dức cùa Bệnh viện Da khoa Y học cổ truyền Hà NỘI
Bỗ mẹ hoặc người giám hộ Cua bệnh nhi dược giãi thich rõ về mục đich và yêu cầu cùa nghiên cứu tự nguyện cho con tham gia vào nghiên cứu
- Bệnh nhi sau 3 ngày diều trị nếu không dờ hoặc bệnh diẻn biển nặng him. bệnh nhi sè được dùng nghiên cứu và diều trị tich Cực theo phác dồ
- Bệnh nhi từ chồi tham gia nghiên cứu vàn được khâm lư vấn. điều trị chu đáo. - Các thõng tin cá nhản Cua dối tượng nghiên cứu dược giừ bi mật
- Mọi sỗ liộu thu dược chi phục vụ cho cõng tác nghiên cứu khơng sứ dụng cho mục đích khác.
Hình 2.ỉ. Sơ dồ quy (tinh nghiên cứu
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">CHƯƠNG 3 KÉT QƯÃ NGHIÊN cửu
Qua nghiên cứu diều trị 60 bệnh nhỉ VPQP 30 bênh nhi nhóm NC uổng “Thanh hoa chi khái thang" két hợp với phác đỗ nen. 30 bệnh nhi nhóm chứng điều Irị bang phác dồ nen chúng tôi nil ra một so kết qua sau
3.1. Đặc diem chung cùa dổi tượng nghiên cứu
<i>Nhộn xét:</i> Ớ Ca hai nhóm ty lộ mắc bệnh cao nhất ờ nhóm tuổi từ 24 đền dưới 36 tháng tũi Nhóm NC chiếm 40%: nhóm chủng chiếm 43.33% Tuổi trung binh cua nhóm NC lả 38 03 ± 10 61 tháng nhóm chủng lã 34 .00 • 14 19 tháng Sụ khác biệt về tuổi giũa hai nhỏm chưa có ý nghĩa thống kẽ VĨI p > 0.05
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">Biểu (lỗ 3.1. Phân bỗ bệnh nhi theo giới
<i>Nhận xét:</i> Ớ Ca hai nhóm ty lộ bệnh nhi nam gập nhiêu hơn nừ Tý lộ nam lã 56.67% nừ lá 43.33% Sự khác biệt vẻ giới g>ữa hai nhóm chưa có ý nghía thống kẽ VỚI p > 0.05
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><i>3.1.3. Dặc điểm về thời gian mẳc bệnh</i>
Báng 3.2. Phân bổ bệnh nhi theo thòi gian mắc bộn 11
<i>.Nhận xét:</i> Bệnh nhi trong nghiên cúu chú yếu có thịi gian mắc bệnh tir 3 den 7 ngày Thin gian mắc bợih trung binh cùa nhóm NC lá 3.50 ± 2.14 ngây, nhòm chúng lá 4,20 ± 2.65 ngây Sự khãc biệt về thin gian mấc bệnh giìra hai nhóm chưa có ý nghĩa thống kẽ VĨI p > 0.05
<i>3.1.4. Dặc (liếm về tiền sữ diều trị trưởc khi vào viện</i>
Bang 3.3. Phân bồ bệnh nhi theo tiền Sư diều trị trước khi vào viện
<i>Nhận xét: Da sổ bệnh</i> nhi trước khi vào viện đều tự điều trị ơ nhã Tý lệ náy ơ nhóm NC là 63,33%. nhóm chúng lá 73.33% Sự khác biệt về tiền sứ điều tr| trước khi vào viện giữa hai nhóm chưa có ỷ nghĩa thống ké VỚI p > 0,05
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><i>3.1.5. Dặc điểm</i> rể tình trạng dinh dưỡng
Binh thường ■ SDD độ I
Bleu đồ 3.2. Phân bồ bệnh nhi theo tinh trạng dinh dưỡng
<i>Nhận xét: </i>Bệnh nhi hai nhóm chủ yểu cõ thê trạng binh thưởng Chi cỏ 13,33% tre SDD dộ I Sự khác biệt vè tinh trạng dinh dưdng giừa hai nhóm khơng cị ỷ nghĩa thống kê VỚI p > 0.05
<i>3. ì.6. Tiền sir bệnh hơ hẩp ưhai nhóm</i>
Bâng 3.4. Tien sứ bệnh hơ hấp ớ hai nhóm
<i>Nhận xét: Đa</i> số bệnh nhi hai nhóm đều cõ tiền sư bệnh hò hấp trước đày, trong đỏ hay gặp nhất la VPQP chicm 58.33% (60% ờ nhòm NC vá 56.67% ó nhóm chủng) Chi có 13.33% bệnh nhi không cõ tiền sứ mắc các bệnh lý dường hô hấp Sự khác biệt giữa hai nhóm khơng có ỷ nghĩa thống kê vớt p > 0 05
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><b>3.2. Dặc diem lâm sàng, cận lâm sàng trước dien trị</b>
<i>Nhộn xà:</i> Cãc triệu chửng lảm sàng hay gập nhất lả ho dịm vá ral phơi cluểm 100% bệnh nhi lighten cúu Có 93.33% bệnh nhi ăn kém 73,33% chày nước mùi trong 60% trê cô sổt Tý lệ nõn khô thờ. ngạt mũi gập VỚI ty lệ ít him (nơn 36.67%; khó thư 11.67%. ngụt mũi 21.67%). Sự khác biệt Ve cãc triệu chứng lâm sàng trước điều trị Cua hat nhóm khơng có ỷ nghĩa thống kê vỏn p > 0.05
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">Biếu đồ 3.3. Phân bồ bộn 11 nlii theo thể bệnh Y học cỗ truyền
<i>Nhộn xét:</i> Thê bệnh theo YHCT hay gặp nhắt cua hai nhõm là the đâm nhiệt uất phe. Nhóm NC cõ 73.33%. nhóm chứng cô 70%. Sự khác biệt về thè bệnh YHCT giừa hai nhóm khơng cỏ ý nghĩa thống kẽ với p > 0.05.
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><i>.Nhận xét:</i> sổ lưọng hồng cầu tiêu cầu vã nồng độ hemoglobin cùa bệnh nhi hai nhóm đều trong giớt hạn binh thưởng vã khãc biệt khơng cỏ ý nghía thống kê VỚI p > 0.05 Sỗ lượng Bạch cầu. nồng độ CRP trung binh Cua hai nhôm đều tàng. Không CÕ Sự khác biệt giữa hai nhõm vớt p > 0,05.
</div>