Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.99 MB, 93 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>KHÓA 2017 - 2023</b>
Ngành đào tạo: Bác sỳ Y học cố truyền
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><i>Trong suốt quá ninh học tập và nghiên cừu. em dà nhộn dược nhiều Sự giúp dờ. tạo diều kiện cua tập thế, cá nhàn, các thầy cô và gia dinh, hạn bè.</i>
<i>Em Mil bày tò lòng biềt <m sâu sầc rớt:</i>
<i>Ban Giám hiệu Trưởng Bại học Y Hà Nội, Phòng Quân lý và Bào tạo Bại học, các thầy cơ Khoa Yhọc cố truyền, các phịng ban cũa nhà trường dà tạo diều kìỳn cho em n ong q n inh học tập và hồn thành khóa luận.</i>
<i>Em MU gưt lời cám ơn chân thành rớt:</i>
<i>BSNT. Bủng Trúc Ọuỳnh Giang viên khoa Y học cô truyền. Trường Dụi học Y Hà Nội. là người dã trực nểp hưởng dẫn. chi bao tận tình và tạo mọi diều kiện tốt nhất giúp em hồn thành khóa luận này.</i>
<i>Em cũng xin girt lời Cam ơn tài:</i>
<i>Các Thầy cô trong Hội dồng dành giã khóa luận tồt nghiệp Bãc sỳ Y khoa khóa 2017 2023. khoa Y học cố truyền, trưởng Dụi học Y Hà NỘI, các thầy cô dà dõng góp cho em nhiều ỹ kiến quý hâu đế em hoãn thành khỏa luận tốt nghiệp này.</i>
<i>Cuổi cùng em xin dưọc bày tó lịng bỉềt ơn sáu sắc tời nhũng người thân trong gia dinh dã luôn dộng viên khuyến khich em trong suốt quà trinh học tập. Em xin dược cam ơn tin thầy cô và bạn bè dã cùng em vượt qua những khơ khãn và khích lệ em trong suốt thời gian em thực htỳn nghiên cữu và hoàn thành khỏa luận tốt nghi ép này.</i>
<i>Hà Nội, ngày tháng nàm 2023</i>
<b>Sinh viên</b>
<b>NguyềnThịTrà</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Tôi cam đoan cơng trinh nghiên cứu này do tịi trực tiếp thực hiện, dưới sự hướng dần khoa hục của <b>BSNT. Đặng Trúc Quỳnh, không trùng </b>
lặp với bất kỳ nghiên cửu não khác trước dây. Các số liệu và kết quá trong nghiên cứu này lã hoàn toàn chinh xác. trung thực.
<b>Sinhviên</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">ARDS COPD COVID-19 GAD
1 lội chứng suy hò hấp cấp tinh (Acute Respiratory Distress Syndrome) Bệnh phôi tắc nghèn mạn tinh (Chronic Obstructive Pulmonary Disease) Bệnh virus corona 2019 (Coronavirus Disease 19)
Thang diem rỗi loạn lo âu tông quái GAD
Thang diem trầm cam Hamilton (Hamilton Anxiety Rating Scale) Thang diem lo âu Hamilton (Hamilton Depression Rating Scale) Thang do hy vọng cùa Herth (Herth Hope Index)
Thang do lo lắng vã trầm cam (Hospital Anxiety and Depression Scale) Interleukin
Thang do khó thư Modified Medical Research Council
Thang do khó thư Borg Sira dôi (Modified Borg Dyspnea Scale) Áp lực hit vảo tối da (Maximal inspirators' pressure)
Bãi kiêm tra di bộ 6 phút (6 minute walking test)
Chi số chắt lượng giấc ngũ Pittsburgh (Pittsburgh Sleep Quality Index) Bâng câu hôi sức khoe Patient Health Questionnaire 9
Lưu lượng thư ra tối đa (Peak inspirator)' flow)
RPE Thang dành giã mức độ gang sức (Rated Perceived Exertion)
Severe acute respiratory syndrome coronavirus 2 Băng câu hoi VC giấc ngu St Marv's Hospital
Thang diem lo âu tự đánh giá (Self-Rating Anxiety Scale) Thang diêm trầm cam tự dành giã (Self-Rating Depression Scale) Thang do mệt moi 14-item Fatigue scale
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">TÓM TÁT NỘI DUNG KHÓA LUẬN
ĐẬT VÂN ĐÈ... 1
CHƯƠNG I: TÔNG QUAN... 3
1.1. Tống quan về COVID-19 và Hậu COVID-19...3
1.1.1. Đặc diêm dịch te...3
1.1.2. COVID-19 và Hậu COVID-I9 theo Y hục hiện đại... 4
1.1.3. COV1D-19 vã I lậu COVID-19 theo Y học cỗ truyền...10
1.2. Tống quan về Khi cóng... 18
1.2.1. Định nghĩa...18
1.2.2. Vài nét về lịch sứ Khi công...18
1.2.3. Nội dung phương pháp Khi công...19
1.2.4. Tác dụng của phương pháp Khi công... 20
1.2.5. Một so phương pháp Khi cơng phó biến... 22
1.3. Tơng quan các nghiên cứu về Khi công trong diều trị COVỈD-19 và Hậu COVID-19... 27
CHƯƠNG 2: ĐỚI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cửu... 29
2.1. Đổi tượng nghiên cữu... 29
2.2. Phương tiện nghiên cứu... 29
2.3. Thời gian nghiên cứu... 30
2.4. Phương pháp nghiên cứu... 30
2.4.1. Thict kế nghiên cứu... 30
2.4.2. Cỡ màu vã cách chọn màu... 30
2.4.3. Phương pháp tiến hành...30
2.5. Chiến lược tim kiếm... 30
2.6. Chi tiêu nghiên cứu...30
2.7. Quan lỷ và lựa chọn dừ liệu... 31
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">2.9. Tống hợp vã trinh bày...32
2.10. Đạo đửc nghiên cửu... 32
CHƯƠNG 3: KÉT QƯA NGHIÊN cửu... 33
3.1. Dậc diêm cua các nghiên cứu dược thu thập... 33
3.1.1. Đặc diêm chung cua các nghiên cứu...33
3.1.2. Các nghiên cứu dược lựa chọn vào dể tài... 36
3.2.1 liệu qua cua một số phương pháp Khi công trong điểu tri triệu chúng và cai thiện chức nâng hô hấp ờ bệnh nhãn COVID-19 và Hậu COVID-19...48
3.3. Hiệu qua cua một sổ phương pháp Khi công trong diều trị triệu chứng lo âu. tram cam. mất ngủ và cái thiện chất lượng cuộc sồng ở bệnh nhân covn> 19 và ỉ lậu COVID-19...52
3.3.1. Hiệu qua trên các chi số đánh giá trầm cám. lo lang...52
3.3.2. 1 liệu qua trên các chi số đánh giá mất ngu...57
3.3.3. Hiệu qua trên các chi so đánh giá chat lượng cuộc sống... 58
CHƯƠNG 4: BẢN LUẬN...61
4.1. Khi còng điều trị triệu chửng và cái thiện chức nâng hô hấp ờ bệnh nhân COVID-19 và Hậu COV1D-19... 61
4.2. Khi cõng cai thiện các triệu chủng lo âu. tram cam. mất ngu và chắt lượng cuộc sổng ờ bệnh nhân C0VID-I9 và Hậu COVID-19... 64
KÉT LUẬN... 70
KIÊN NGHỊ... 71 TÀIL1ẸU THAM KHAO
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Bang 2.1. Biều mẫu thong kẻ cãc nghiên cứu dược lựa chọn... 29
Bang 3.1. Dặc diêm chung cua cãc nghiên cứu... 33
Bang 3.2. Các nghiên cửu dược lira chọn... 36
Bang 3.3. Hiệu qua Khi cơng trên các chi sổ hị hấp... 48
Bang 3.4. Hiệu qua Khi cóng trên các chi sổ trầm cam. lo king... 52
Bang 3.5. Hiệu qua Khi còng trén các chi số mất ngu... 57
Bang 3.6. Hiệu qua Khi cõng trẽn các chi số chất lượng cuộc sống ...58
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">I linh I. I. Các giai đoạn tiến triền cùa quá trinh lây nhiẻm SARS-CoV-2 sang hội chủng Hậu COVID-19... s Hình 1.2. Tý lệ các triệu chủng chinh trong hội chúng Hậu COV1D-19 ờ bệnh nhân nhập viện và bệnh nhân ngoại trú. được đánh giá tử 4-12 tuần sau khi chần đốn... 10 Hình 1.3. Các bước tập Khí cịng Dịch cân kinh... 25 I linh 1.4. Các bước tập khi còng Lục tự quyết... 26
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">• Tiêu đề: Tơng quan về hiệu qua cùa một sỗ phương pháp Khí cơng được sử dụng trong điều trị bệnh nhãn COVID-19 và Hậu COVID-19
• Tóm tat
Bệnh virus corona 2019 (COV1D-I9) là một bệnh truyền nhiêm dường hô hấp cấp tinh do virus corona 2 gây ra. Bệnh không nhùng anh hưởng hô hấp, tim mạch, tict niệu, tiêu hoã, nội tiết. than kinh và cơ xương khớp trong giai đoạn cầp mà còn cỏ thê đè lại nhiều di chửng trong giai đoạn Hậu COVID-19.
Nghiên cứu được thực hiện nham mục lieu: Tòng quan hiệu qua cua một số phương pháp Khi công trong điều trị bệnh nhân COVID-19 và Hậu COVID-19 trên triệu chứng và chức nâng hô hấp; lo âu. trầm cam. mất ngu và cái thiện chat lượng cuộc song.
Thiết ke nghiên cứu là Tông quan luận diem, tiến hành thu thập các nghiên cứu dược công bổ từ tháng 12/2019 den het 31/3/2023.
Ket qua cho thay Khi công mang lại hiệu qua kha quan trong diêu trị các triệu chửng hô hấp. cai thiện chức nâng cơ hô hấp. Đồng thời. Khi giúp bệnh nhân giam thiếu tinh trạng lo lắng, trầm cám. mất ngu vả nâng cao chất lượng cuộc sống.
Khi cõng là phương pháp dễ áp dụng với nhiều dối tượng bệnh nhãn, có tinh an tồn cao. Do đó. phương pháp này cỡ thê nghiên cứu và áp dụng dành giá hiệu quà trẽn các bệnh lý hô hấp khác, cùng như các bệnh lỷ có lo ầu. mất ngu... nham nâng cao chất lượng cuộc song cho bệnh nhản.
• Từ khóa: COVID-19, hậu COVID-19. khi cóng, hơ hấp. mất ngủ, trầm cám.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Bệnh virus corona 2019 (COVID-19) là mội bệnh truyền nhiêm dường hò hấp do virus corona 2 gây ra hội chúng hô hấp cấp tinh nặng (SARS-CoV-2). Virus được truyền từ người này sang người khác qua các giọt bắn khi người bệnh hắt hơi, dưa lay lên miệng, tiếp xúc mat và be mặt bj ò nhiêm. Kê lừ báo cảo về trường hợp COVID-19 đầu liên vào tháng 12 năm 2019 tụi Vù Hán. Trung Quốc, dịch bệnh đà nhanh chóng lan sang châu Àu. Hoa Kỳ và khắp thế giới, gây lác dộng lớn dền dịch vụ y tế lồn cầu'
Tơ chửc Y te Thế giới (WHO) dà tuyên bổ dm bủng phát SARS-CoV-2 lã "tinh trạng Y te cõng cộng khàn cắp gày quan ngại Quốc tế" vào ngây 30 tháng I nám 2020 và tuyên bỗ là Đại dịch vào ngây 11 tháng 3 nâm 2O2O:
COVID-19 lã bệnh truyền nhiễm de doạ tinh mạng người bệnh với các biêu hiện lâm sàng như sol. ho. khó thờ. ho ra máu. đau đầu. đau cư. một mói. giam khửu giác’. Khơng những ánh hương hơ hấp. COVID-19 cịn gãy ra những anh hưởng tới các cơ quan khác như Tim mạch. Thận, riêu hoá. Nội tiết. Thần kinh vã Cơ xương4. Những người cao tuôi, người béo phi. người mắc các bệnh lý tim mạch, suy giam hộ miễn dịch hay các bộnh hô hấp từ trước cỏ nhiều nguy cư tiền triển bệnh nặng lum' Tinh đen tháng I nám 2023. đà cỏ hơn 593 triệu trưởng hợp dược xác nhận mac COVID-19. trong dỏ có hơn 6 triệu trường hợp tư vong dược báo cáo trên loàn cầu5
Ngoài ra. tinh trạng Hậu COVID 19 cùng là vấn đề được xà hội quan tâm. Nhiêu nghiên cứu cho thấy, những bênh nhân sau khi khói bệnh COVID-19 có the mac nhiêu di chứng, bao gồm khô thứ. mệt moi. trâm cám. khó ngu. suy giam nhận thức (sương mũ nào) s. Sự tồn lụi dai dâng các triệu chứng của hội chững Hậu COV1D-19 anh hường khơng nhó tới chất lượng cuộc sổng cùa người bênh, không chi về sức khoe thè chất mà côn gãy ra nhùng càng tháng lâm lỷ. Do dô. nhu cầu cap thici lả phái then các chiền lược diều tri dế phục hối hiệu qua cho bênh nhũn COVID-I9sauxuấtviện’,ộ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">pháp bao vệ sức khoe, thông qua kỳ nàng luyện tập tàm - thân (tinh thằn và thê chất), kết hợp diều hoả cư thê. hơi thơ vã tàm trí11. Khi cóng dà dược chửng minh là có tác dộng tích cực dối với các bệnh nội khoa, chàng hạn như hen phế quan, bệnh phối tấc nghèn mạn lính (COPD). láng huyết áp. dái thảo đường, loét dạ dãy Khi công cùng được sư dụng như một phương pháp thiền dinh nham diêu trị các bênh tâm thần bao gồm rối loạn cam xúc. suy giam nhận thức, lo lắng, tram cam1’ Tuân thu lâu dài việc lập luyện Khi công có thề cai thiện hiệu qua chức nâng CƯ thề. thúc dày bài tict và trao dôi chat, dong thời tâng cường sức mạnh cơ bap. Bên cạnh dó. Khi cõng là phương pháp an tồn. ít lác dụng khơng mong muon vã có the áp dụng phù hợp với ca người cao tuôi do những dộng tác nhẹ nhãng, uyển chuyền14
Trong dợt búng phàl dịch COVID-19. Khi cõng kết họp với các phương pháp Y học cò truyền và phương pháp Y học hiện dụi dà mang lại cho bệnh nhãn COVID-19 vã Hậu COVIĐ 19 nhiêu kẽt quá diêu trị khá quan Vỉ vậy. chúng tôi tiên hành nghiên cứu dề lài: “Tống quan về hiệu qua của một số phương pháp Khí cóng đuực sử dụng trong điều trị bệnh nhân COVH) 19 và Hậu COV1D 19” với 2 mục tiêu:
<i>chừng và cai thiện chức nâng hô hap ờ bịnh nhân COTID-19 và Uộu COTID-19.</i>
<i>chứng lo âu. trâm cam. mat ngu và cái thiịn chát lượng cuộc song ờ bênh nhân COVID-19 và Hâu COTID-19.</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><i>ỉ. 1. ỉ. Đặc diêm (lịch tềl.l ỉ. I Trên thế giới</i>
Bệnh virus corona 2019 (COVID-19) lã một bệnh rắt dẻ lây lan do virus Corona-2 gày ra hội chửng hô hấp cấp tinh nâng (SARS-CoV-2). Tnrimg hựp dầu tiên dược báo cảo lại Vù Hãn vào cuối tháng 12 nám 2019. Đen ngày 11'2 2020. COV1D-I9 dà lan rộng ra 31 tinh ớ Trung Quốc (74.7% ư Hồ Bấc) với 44.672 tnrờng hợp mắc bệnh, sổ trường hợp báo cáo liên tục lãng nhanh với tông tý lệ tứ vong lá 2.3%”
Theo dừ liệu cứa Tố chức Y tề The giới WHO. SARS-CoV-2 dà nhanh chõng lan rộng khắp the giới chi trong một khoang thời gian ngấn. Có 190 quốc gia và khu vực dà bão cáo 332.218 trường hợp dược xác nhận dương linh với COVID
19. bao gồm 14.510 trường hựp lư vong. Tông ly lộ lư vong cua các trường hựp tốn cầu bẽn ngồi Trung Quổc lã 4.5%. Nãm quốc gia có sỗ ca nhiễm tích lùy cao nhất thề giới lã Tning Quốc (24.6%). Ý (17.8%). Mỳ (9.5%). Tây Ban Nha (8.6%) và Đức (7.5%) Điều này buộc Tô chức Y te The giới WHO phai tuyên bố dáy lã Đụi dịch toàn cầu vào ngày 11 tháng 3 nàm 2020‘
Theo thong kê trong nãm 2020. SARS-CoV-2 dà lây lan sang 223 quốc gia với hơn 593 triệu ca mac vã hơn 6 triệu ca tư vong dược báo cáo trẽn toàn càu linh den tháng I nám 2023. Tại Hoa Kỳ. COVIĐ 19 lã nguyên nhân gãy tứ vong đứng hàng thử 3 nám 2020 chi sau Ung thư và bệnh Tim mạch16. Theo ước tinh cua WHO. ty lệ lư vong do COVID-19 trên lồn cầu lá 2.2%. Tuy nhiên, ly lộ nãy cịn bị anh hương bơi nhiều yếu tố bao gồm tũi tác. bệnh nền sẫn có. mức độ nghiêm trọng cùa bỳnh và có sự khác biệt dáng kè giừa các quốc gia4
<i>1.1. 1.2. Tụi Vietnam</i>
l ụi Việt Nam. dịch COVID-19 bằt đầu từ ngày 23 tháng I nám 2020. sau khi Bệnh viện Chự Rầy thành phố Hồ Chi Minh xác nhận ve 2 trường hợp dương tinh với virus SARS-CoV-2”
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Với những anh hương cua biến thê Omicron. tống số ca nhiêm tại Việt Nam tâng nhanh, dền ngày 7 tháng 4 nám 2022. sổ ca nhiễm dà vượt mốc 10 triệu ca. Tinh dền hết ngây 31 tháng I nãm 2023. Việt Nam đà có 11.526.497 ca nhiễm, dửng thứ 13/230 quốc gia vã vũng lành thỏ. trong khi với tý lệ sỗ ca nhicm 1 triệu dãn. Việt Nam dửng thử 117 230 quốc gia và vũng lành thô. binh quân cừ I triệu người lại cô 116.484 ca nhiễm. Tống sổ ca lư vong do COVID19 lã 43 IS6 ca. chiếm tý lộ 0.4% so vời tông số ca nhiêm’5
<i>1.1.2. COỈ1D-19 và Hậu COỈ 7D-19 theo Yhực hiện (lọiỉ. 1.2.1. COVID 19</i>
Nhìn chung, virus Corona 2 có the gãy ra các bệnh về dường hơ hẳp. dường tiêu hố và hộ thần kinh trung trong ỡ người vã dộng vật, de doa tinh mạng con người vã gãy thiệt hụi về kinh tề. Nhùng virus nãy cùng có khá nàng thích nghi với mõi trường thơng qua dột biến, do dô gây ra nhừng mỗi de doạ liên tục vã làu dãi.
<i>- Nguồn gấc cùa virus SAR-CoV-2:</i>
Mục dũ nguồn gốc cùa SARS-CoV 2 hiện chưa được xác định, nhưng nó dược cho lã cỏ nguồn gổc từ động vật. cỏ liên quan đen sự lây truyền tử động vật sang người. Các phân tich bộ gcn cho thầy SARS-CoV-2 có lẽ dà dược liến hoả từ một chúng virus được tim thắy ờ loài dơi. So sánh trinh tự bộ gen dã cho tháy tinh tương dồng cao (96%) giừa SARS-CoV-2 ớ người và betaCoV RaTGI3 cũa dơi (Rhmolophus aííims)”
Tương lự như SARS và MERS. người ta dưa ra giá thuyết. SARS-CoV-2 đà phát triên từ dơi sang vật chú trung gian như tẽ tê và chồn rổi den người20 21
<i>- Các hiến thề SARS’CoV-2:</i>
SARS-CoV-2 là virus RNA thích nghi với vật chu lã con người, chủng cỏ xu hướng tiên hoâ di truyền với sự phát triên cùa các dột biên theo thời gian, từ dó dẫn đển cãc biến thê dột biền khác với cãc chung tố tiên cùa nỏ.
Dựa theo cập nhật Dịch te học cua WHO. năm loại biển thê SARS-CoV-2 được xãc định kê từ khi bắt dầu dụi dịch cho đến nay bao gồm: Alpha (B 1 1 7), Beta (B 1 351). Gamma (P 1) Delta (B 1 617 2) Omtcron (B 1 I 529). Trong số dó.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">chi có Omicron được coi là biến thê đáng lo ngại do tãc dộng cua chúng dến sức khoe vói kha nàng láy nhiễm tâng gầp 13 lẩn so với Alpha, gẩp 2.8 lần so với biền thè Delta.*
SARS-CoV-2 dược xác định láy truyền chủ yếu qua các giọt bắn dường hô hẳp mang virus truyền nhiễm khi liếp xúc gần vời người mang mầm bệnh. Chúng có thê lây truyền sang người khoé mạnh nếu người đõ có tiếp xúc với nhùng người mang mâm bệnh hoặc bầt kỳ vật dụng nào cua người nhicm, bao gồm: quằn ảo. tay nằm cửa6
Tầt ca các độ tuổi đều cỏ nguy cơ mắc bệnh C0VID-I9. tuy nhiên, những bệnh nhãn từ 60 tuòi trơ lén và bệnh nhân mac các bệnh nội khoa (như béo phi. bệnh lim mạch, bệnh thận mụn linh, dãi thào dường. COPD. ung thư) có nguy cơ mắc COVID-19 với tinh trạng nhiễm trùng nậng hơn. Tý lệ bệnh nhân COVID-19 phái nhập viện ờ những người có bệnh lý nén cao hơn gấp 6 lần so với nhùng người khơng có bệnh lý (45.4% so với 7.6%)" Ngồi ra. bệnh nhãn nam có nguy cơ mẩc bệnh nặng và tăng tỹ lộ tư vong do C0V1D-19 cao hơn bệnh nhản nìr
<i>- Các triệu chừng bịnh COVID-19:</i>
Thời gian u bệnh trung bình cua SARS-CoV-2 được ước linh là 5 ngây, phân lớn bộnh nhãn sè xuầt hiện triệu chửng trong vòng 11.5 ngày kẽ tử khi nhiêm bệnh'4 Ngoài ra. ước tinh cỏ từ 17.9% đen 33.3% bệnh nhãn nhiễm bệnh khơng có biêu hiện triệu chứng25
Hâu het các bệnh nhàn thường gập cảc biêu hiện bao gơm: sót. ho. khó thơ vả it gặp hơn lã dau họng, mất khứu giác, rối loạn vị giác, chân án. buồn nõn. khô chịu, dau cơ và tiêu chây2'. Viện Y te Quỏc gia Hoa Kỳ dà ban hành câc hưởng dân phân loại COVID-19 thành nám loại riêng biệt dựa theo triệu chứng lãm sàng vã các thay đòi bất thường trong xét nghiệm. X quang6. Nám loại dó bao gồm:
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">+ Nhiẻm trúng không cõ triệu chứng hoặc tiền triệu chứng: Nhùng người có xét nghiệm SARS-CoV-2 dương tinh nhưng khơng có bất kỳ triệu chứng lâm sàng não
+ Bệnh COVID-19 mửc độ nhẹ: Những người có bat kỳ triệu chứng nào cua COVID-19 như: sốt, ho, đau họng, khó chịu, nhức dầu. dau cơ. buồn nơn. nơn. tiêu chây, mầl khửu giác hoặc rối loạn vị giác. Bộnh nhãn khơng cỏ khó tho hoặc khơng có hình anh chụp X-quang ngực bất thường.
+ Bệnh COVID-19 mức độ vừa: Những người cỏ triệu chứng làm sàng hoặc bang chứng X-quang VC bệnh dường hõ hấp dưới, độ bào hoã oxy (SpO2) > 94%.
+ Bộnh COVID-19 mức độ nặng: Nhửng người ờ giai doạn nặng có SpO2 < 94% ớ khơng khi phịng, ly lộ áp suẩl riêng phần cua oxy động mạch so với một phần oxy hit vào (PaO2/FiO2) < 300. Kèm theo triệu chứng thơ nhanh rò rệt với lằn số hô hấp trên 30 nhịp phút, hoặc thâm nhiễm phôi > 50%.
• Bệnh nguy kịch: Nhùng người suy hơ hap câp tinh (ARDS), sốc nhiễm trùng vã hoẠc ròi loạn chức nàng da cơ quan. Nguy cơ tư vong ờ bênh nhân COVID-19 có hội chứng suy hô hãp cãp ARDS tàng theo mức độ nghiêm trọng cua ARDS. Chấn đốn tinh trụng suy hơ hấp cắp bao gồm lãm sàng, thõng khi và hĩnh ánh chụp ngực (X-quang ngực. CT-Scans hoặc siêu âm phôi) cho thây hình anh mờ hai bẽn (thâm nhiễm phôi > 50%). không thày tràn dịch, xụp phôi.
Mộc dù COVID-19 chu yếu anh hương den hộ hô hẩp. nhưng cùng có anh hương đen các hộ cơ quan khác do virus lãm roi loạn chức nàng da cơ quan. Cãc triệu chứng dược báo cáo phò biến nhắt bao gonr4
Tồn thân: Một moi. sot. đau moi. Hơ hấp: Ho. khó thơ.
Tim mạch; Tức ngực, đau ngực, đánh trông ngực.
Thân kinh: Suy giam nhãn thức (sương mù nào. mất tập trung hoặc các vãn dề iri nhớ), đau dầu. rối loạn giấc ngu. chóng mặt, triệu chứng bệnh lỷ thần kinh ngoại vi (cam giác kim châm, tè bi), mẽ sang (ơ người lớn tuồi).
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Tiêu hoá: Đau bụng, buồn nõn, tiêu cháy, chân ản và giám cam giác thèm ãn (ờ người lớn tuổi).
Cơ xương khớp: Dau khớp, đau cơ.
Tàm lý. tâm thần: Triệu chứng lo âu. trầm cam.
Tai mùi họng: ủ tai. dau tai. dau họng, mất hoặc giám vị giác và khứu giác. Da lieu: Viêm da.
<i>- Dặc diêm lâm sàng bệnh nhân COMD-19 tại Trung Quốc:</i>
Xây dựng cư sư dừ liệu dựa trẽn 41 trường hợp bênh nhàn COVID-19 tại Vù Hán. Trung Quốc trong thời gian dầu (từ lúc dịch bùng phát đen ngày 2/1/2020) nhận thầy các dặc diêm như:
Độ tuôi trung binh là 49 tuồi, trong đó có 66% bệnh nhàn dà tiếp xúc với chợ hai san Huanan (nơi được cho lã khu vực búng phát dịch). Các triệu chứng phò biến khi bất đầu bệnh lã sốt (98%). ho (76%). dau cư hoặc một mõi (44%). Các triệu chửng it phồ biến lum là khạc dởm (28%). nhức dầu (8%). ho ra mâu (5%) và tiêu chay (3%). Chứng khó thờ xuất hiện ờ 22 trong tòng số 40 bệnh nhãn (chiếm 55%). thòi gian trung binh từ khi phát bệnh cho dền khi hết khơ thư lã 8 ngày. Ngồi ra. trong tơng số 41 bộnh nhãn có 26 bệnh nhãn giam bạch cầu lympho. Tất ca các bệnh nhân đểu viêm phôi với các bất thường trên CT ngực2
Các biến chững bệnh bao gồm hội chững suy hô hấp cấp (29%). tòn thương tim cap tinh (12%) vã nhiêm trũng thứ cấp (10%). Có 32% bệnh nhàn phai nằm ICU vả 15% (6 bệnh nhãn) tư vong. Điều này cho thấy. COVID-19 dà gày ra các vãn dề hô hấp nghiêm trọng tương tự hội chứng hô hap cấp tinh nặng do virus corona gãy nên. có hên quan đen việc nhập viện ICƯ và tý lệ từ vong cao. Những lỗ hông về kiến thức nguồn gổc. dịch tễ. thời gian lây truyền và đặc diêm lâm sàng bệnh trong thời gian dẫu khiên việc diêu trị trỡ nên khó khán’
<i>- Diều trị COMD-l9:</i>
Với ban chất dẻ lây lan cua COVID-19. giai phảp bền vừng nhất là phát triền tiêm chung. Theo WHO. mọi người, mọi nơi nên được tiếp cận với vaccine COVID-19. Mỗi quốc gia nên tiếp tục hướng lới liêm chung cho ít nhất 70% dân sổ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">iru lien 100% cho nhàn viên y tế và 100% cho những đối tượng dễ bị tốn thương do COVID-19. bao gồm nhùng người trên 60 tuồi, nhừng người suy giám hệ mien dịch hay có bệnh ncirs
Trong giai đoạn dầu. khi virus SARS-CoV-2 bắt dầu nhàn lèn hoặc bệnh nhân bắt dầu xuất hiện cãc triệu chứng lâm sàng, thuốc kháng virus và các phương pháp điểu Irị kháng thể mang dền hiệu quá, Trong giai đoạn sau. khi có linh irạng viêm do giai phóng các cytokine và kích hoạt hộ thong đóng máu gây ra tinh trụng tiền huyết khối, các thuốc chóng viêm như corticosteroid, liộu pháp diều hoá miễn dịch hoặc kết hợp các liệu pháp có thê chống lại tinh trạng viêm quả mức*
<i>1.1.2.2. HậuCOVH)-I9- Dịnh nghĩa:</i>
Là cãc dấu hiệu và triệu chửng phát triển trong hoậc sau khi nhicm COVID- 19. tiếp tục trong hơn 12 tuần vã khơng giai thích dược bàng chan đoản thay the. Nõ thường biêu hiện bàng các cụm triệu chứng, thường chông chéo lên nhau, có thè dao động và thay dời theo thời gian, dồng thời có thê ánh hương đến bất kỳ hệ thống nào trong cơ thê 6
<b><small>PROLONGED COV1D-19</small></b>
Hình 1.1. Các giai đoạn tiến triền cùa quá trinh lây nhiễm SARS-CoV 2 sang hội chứng Hậu COVID-19 :’
<i>- Các triịu chứng Hậu COỈ'ỈD-Í9:</i>
Mục dũ các triệu chứng trong bệnh COVID-19 lã cấp tinh vã phần lơn bệnh nhãn hồi phục hỗn tồn, nhưng một phan dáng ke bệnh nhãn gặp phai những hậu quá sức khóc lâu dãi- Những bệnh nhãn sau khi khói bệnh COVID 19 có thê mắc nhiêu di chững, bao gồm khó thư. mệt moi. đau đầu. suy giam nhận thức (sương mũ
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">nào), không cỏ kha nàng (hực hiện các công việc the chất hãng ngày và tâng kha nâng xuất hiện cảng tháng, trầm cám. mất ngu 5
Khó thơ: Khó thư là triệu chứng hó hầp được báo cáo thường xuyên nhắt sau COV1D-19. Các nghiên cứu báo cão cho thấy, ty lộ bệnh nhàn khô thư dai dăng từ I den 12 tháng sau mắc COVID-19 dao dộng từ 5 81%. trong dó ư bệnh nhán sau nhập viện là 2 • 8% và ờ nhưng bệnh nhân mắc C0VIDI9 nhẹ không nhập viện lả 14%’°. Diều này cho thấy tinh trạng khó thứ kéo dài dường như khơng liên quan den mừc độ nghiêm trụng ban đầu cua COVID 19. Các cư chế gãy khó thư sau COVID-19 do nhiều yếu tố. bao gồm di chứng nhu mò. rối loạn nhịp thư. rỗi loạn chức nảng tim mạch và suy nhược cơ” . rinh trụng khó thư có thè cai thiện dần theo thời gian, tuy nhiên một nhóm nhó bệnh nhãn bị khó thư keo dài từ 3 tháng đen
1 nàm sau khi mắc COVID-IS^4
• Ho: lã biêu hiện ít phổ biến hơn ờ những người Hậu COVID-19, nhưng cỏ the ton tụi hàng tuân hoặc hãng tháng sau khi nhiẻm SARS-CoV-2. Ho kéo dài dà dược báo cáo ứ 2 - 42% bộnh nhân50. Nhiêu giá thuyết đưa ra cho rằng tinh trụng ho là do kích hoạt dày thân kinh cam giác Phê vị, dàn đẽn trụng thái quá mẫn với ho và hiện tượng viêm thần kinh trong nào55
+ Các triệu chứng tâm thân: Sau rịi loạn hơ hấp. các rồi loạn về tâm thân cùng được báo cảo thường xuyên do Hậu COVID-19. Nhiêu bệnh nhàn xuất hiện mất ngu (31 54%). các triệu chứng lo âu (5 - 46%). triệu chứng cảng thảng sau sang chắn (10 57%)35 34 i$. Các triệu chứng lo lắng, trầm cam. cảng thảng sau sang chân có liên quan den chửng khó thớ. xuất hiện dóng thời trong nhùng tháng sau COVID-19 cắp tinh.
Ngoái ra. nhiêu bệnh nhãn cùng phân nân ve cãc tinh trụng suy giam nhân thức bao gôm dau dâu. mát khứu giác, giâm sự chú ỷ liên tục. giâm trí nhớ và chức nâng diều hành, xư lý hình ánh trong khơng gian33 39
+ Một mõi: Ngồi các biêu hiện tim mạch, hơ hấp. nhận thức hay tâm thần thi một số bệnh nhân khác cùng được bão cảo tinh trụng mệt moi trong 6 thăng sau giai đoạn cắp tinh, chiếm 40 70%. Lý do một mói dai dàng phát sinh từ nhiều lý
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">do. nhưng nhìn chung cỏ liên quan đốn suy giam nhận (hức. khó (hơ dai dâng hay các triệu chứng (âm thần56 5
Hình 1.2. Tý lệ các triệu chúng chinh trong hội chửng Hậu COVID19 ớ bệnh nhân nhập viện và bệnh nhân ngoại trú. dược đánh giá từ 4 - 12 tuần sau khi
chắn đoán:’.
<i>1.1.3. COV1D-Ỉ9 và Hậu COV1D-19 theo Y học cố truyền</i>
<i>- Rệnh danh:</i>
Theo Quyết định số 4539/QD-BYT do Bộ Y tc ban hành VC "Hướng dàn tụm thời sư dụng y dược cô truyền đẽ phông, chóng dịch COV1D-19" ảp dụng cho tất cá các cơ sơ khâm chừa bệnh4’, cân cứ vào dặc diem trẽn làm sàng cua "Viêm phôi do virus corona chung mới" COVID-19. bệnh được quy vào phạm vi cùa "Dịch bệnh". "Ôn bệnh" hoặc "Nhiệt dịch độc”, càn cứ vào vị tri bệnh có thê gụi là "Phe dịch" và quá trinh dien biến bệnh theo Vệ. Khi. Dinh. Huyct. Tam tiêu.
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><i>- Bịnh nguyên:</i>
COVID-19 khới phát khi thoá màn dồng thời ba yểu to: có nguỏn lây nhiễm, dường truyền nhiễm (mơi trường thuận lợi) và nhôm đổi tượng de cam nhiêm. Neu cam nhiẻm dộc tà vảo sâu thi bệnh phát ngay. Neu cam bệnh tã ơ phan nỏng thi tà khi không thú tức thời thắng dược chinh khi nen chưa the phảt bệnh mâ qua thời gian u bệnh • mội trong những đặc diem dien hình cua bệnh40
<i>- Bệnh cư:</i>
Địch dộc nhãn lúc chinh khi suy. thừa CƯ xâm nhập vào CƯ thê qua kinh Phe. tắn cóng Tạng Phe gày bệnh. Các triệu chứng thường xuất hiện sớm ư đường hô hấp. sau dó lan den Vị trường và cuối cùng lã toàn bộ cãc Tụng Phú khác. Tuỳ theo từng vị trí khu trú cua ơn dịch từ biêu vào lý mà bệnh phân thảnh các thê nhọ. vừa. nặng và nguy hiềm40
Đa sô các trường hợp lã thuận chiêu, tủc bệnh khưi diêm tử phan vệ. tới phần khi. tiếp dền phân dinh và cuối cùng là huyết phận. Tuy nhiên, trên thực le vần xuãt hiện khời bệnh có khi bãt dầu ư khi phận, dinh phận và thâm chi từ huyết phân (phục tà nội phát): hay bệnh dang ở vệ cỏ the trực tiếp vào dinh phận và huyết phận.
C0V1D-19 có d(ic diêm là tinh láy lan mạnh, chu yếu qua dường tiếp xúc vói các giọt ban cùa dịch tiềt từ mùi. họng qua ho. hát hơi lan trong khừng khi. Triệu chứng khởi phát sớm cua bệnh là sốt và viêm dường hò hấp trẽn cấp linh khừng lý giai dược bới nguyên nhân khác. Dựa vào đặc diêm cua câc bệnh nhân COVID-19 dược báo cão. bệnh thường liên quan đen nhiệt, hãn. thấp. độc. hư và ử. cữ một sô diêm khác biệt so với bệnh Ôn dịch. Ôn bệnh truyền thống40
<i>- Cúc thế bịnh COi/D-19: Theo YHCT Trung Quốc</i>
Theo “Phương án chán đoản và diều trj COVID I9"11 phát hành ngây 14 3'2022 cùa Cục quán lý Trung Y dược. Bộ Y tế Trung Quốc, bỳnh nhân COVID-19 dược phân chia theo cảc thể:
1 Mw.4g.nhg:
<i>+ Hàn thấp trớ Phe</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Triệu chửng: sốt, người một. đau mõi người, ho. cỏ đờm. tức ngực, chân ân. buồn nõn. nón. dại tiên phàn nát. chất lười bộu có vết hằn ràng hoặc lưỡi nhợt rêu lười dày nhờn hoặc trắng nhờn, mạch nhu hoặc hoạt.
Pháp diều trị: Tuyên Phế. hỏa dâm. kiện Tỳ trữ thấp
Bãi thuốc: Ma hoàng 6g. Thạch cao I5g. Hạnh nhàn 9g. Khương hoạt I5g, Bồi lan 9g. Thương truật I5g, Phục linh 45g. Bạch iruật 30g. Tiêu lam tiên 9g Hậu phác 15g Binh làng 9g. Sinh khưưng I5g.
<i>+ Thấp nhiệt uất Phế</i>
Triệu chứng: sốt nhẹ hoặc không sốt. hơi sợ lạnh, người một. nặng dầu. dau moi cơ. ho khan đờm ít. dau họng, miệng khơ khơng muốn uống nước, hoặc có kèm tức ngực, ra mồ hôi, hoặc buồn nôn. nôn. đại tiện nát. chất lười đò nhạt, rêu trắng dầy hoặc hơi vàng, mạch hoạt sác hoặc nhu.
Bài thuốc: Binh làng 10g. Thao qua 10g. Hậu phãc 10g. Tri mẫu 10g. Hoảng cầm 10g. Sãi hỗ 10g. Xích thược 10g. Liên kicu I5g. Thanh hao 10g Thương truật 10g. Đại thanh diệp 10g. Sinh cam thao 5g.
- Mức,độ trung.binh:
<i>+ Thầp độc Hất Phe</i>
Triệu chứng: Sot. ho có đởm. hoặc dờm vàng, tức ngục khó thờ. dãy bụng, chất lười xạm. lười bệu. rêu lười vàng nhờn, mạch hoạt sác hoặc huyên hoạt.
Pháp diều trị: Tuyên Phe. thanh nhiệt trừ thấp
Bãi thuốc: Ma hoàng 6g. Hạnh nhãn I5g. Sinh Thạch cao 30g. Sinh Ỷ dì 30g. Thương truật 10g, Hoẳc hương I5g. Thanh hao 12g. Hò trượng 20g, Lõ cán 30g. Đình lịch tư I5g. Trần bi I5g. Sinh Cam thao 10g.
<i>+ Hàn thấp trơ Phề</i>
Triệu chứng: Sót nhẹ. hoặc khơng sót. ho khan, dờm ít. người mệt mói. tức ngực, dầy bụng hoặc nón. buồn nõn. đụi tiện phân nát. chất lười nhựt, rêu trang hoậc trắng dầy. mạch nhu.
Pháp điều trị: Tuyên Phế. trừ thắp hóa đàm
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">Bái thuốc: Thương truật 15g. Trần bi 10g. Hậu phác 10g. Hương nhu lOg. Thào qua 6g. Ma hoàng 6g. Khương hoạt 10g, Sinh khương 10g. Binh lãng IOg4‘
<i>+ Dịch độc bề trờ if Phề</i>
Triệu chững: sốt cao. một dô. ho nhiều, dởm vãng dinh, hoặc trong dịm có máu. khó thớ. suyễn, người mệt mõi UC ối. miệng khó. buồn nõn khơng muốn ăn. dại tiện táo. nước tiêu it sẩc đo, lười do. rêu vàng nhờn, mạch hoạt sác.
Pháp điều trị: Tuyên Phe. thanh nhiệt, trừ đàm giai dộc
Bãi thuốc: Ma hoàng 6g. Hạnh nhân 9g. Smh Thạch cao I5g. Cam thao 3g. Hương nhu 10g. Hậu phác 10g, Thương truật I5g. Tháo quá 10g. Bân hạ 9g. Phục linh I5g, Đại hoàng 5g. Sinh Hoàng kỳ 10g. Dinh lịch tư 10g, Xích thược l()g.
<i>+ Dịch dộc vào phần khi dinh</i>
Triệu chửng: sốt cao. khát nước, suyèn. khó thờ. me sang, hoặc cỏ ban chân, hoặc nôn ra máu. chay máu cam. hoặc co giật, chất lưỡi do giảng, it rêu hoặc khơng có rêu. mạch trầm nhược sác hoặc phủ dại sãc.
Pháp dicu tạ: Thanh dinh giai dộc. ta Phe binh suycn
Bài thuốc: Sinh thụch cao (sắc trước) 30g 60g, Tri mẫu 30g. Sinh dịa 30 60g. Sừng trâu (sảc trước) 30g. Xích thược 30g. Huyền sàm 30g. Liên kiều I5g. Dan bi 15g Hoàng hên 6g Trúc diệp I2g. Dinh lịch lư I5g. Sinh cam thao 6g41
: Mức dộ nguy kich (dKh dộcbe trơơ trong, dương khi ngoại thốt)
Triẻu chứng: Khơ thớ, suyễn hoặc cần dùng mảy thơ, bệnh nhân hôn mê. ra mồ hơi lạnh, chắt lười lim. rêu dãy nhím hoặc khơ. mạch phù dụi vó lực.
Pháp điều trị: Hồi dương, cố thoát, khai be
Bái thuốc: Nhàn sâm I5g. Phụ tứ (sắc trước) 10g. Sơn thù 15g41
<i>Theo YHCTMftXam</i>
Theo Quyết định số 4539 QD BYT4C COV1D 19 dược chia lãm các the:
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">- Bgnh nhân F0 khơng có triện chúng: Người nhiễm SARS-CoV-2 dược khăng định bằng xét nghiệm RT-PCR dương tinh hoặc test nhanh kháng nguyên dương tinh, nhưng khơng có triệu chúng lâm sảng.
Phãp diều trị: Phù chinh khu tã Bài thuốc:
+ Bài I: Ngọc binh phong tán (Cứu nguyên phương).
• Bài 2: Nhân sâm bại dộc tăn (Thải binh Huệ Dân I loã tễ cục phương). + Bài 3: Sâm tỏ âm (Thãi binh Huệ Dân Hoả tẻ cục phương).
+ Bài 4: Đạt nguyên ấm (On dịch luận).
Lưu ỷ: MỜI phương diêu tri mời kẽ nen dùng trong 3 ngày, nếu không xuất hiện triệu chửng thi tiếp tục sứ dụng cho đen khi có kết qua xẽt nghiệm RT- PCR âm linh, ncu xuất hiện thêm triệu chừng thi phai gia giam phũ
hợp’-- Bệnh nhân 1-0 mức dô nhọ: Bệnh nhân có xét nghiệm RT-PCR dương tinh với SARS CoV-2. hoặc test nhanh kháng nguyên dương tinh có các triệu chứng làm sàng khơng dặc hiệu là sót. hơ khan, mệt mới. đau họng, dau cơ. il gập lum như nghẹt mùi. chay nước mùi. nơn. tiêu chay, mất khứu giác, tẽ lười; chưa có dấu hiệu viêm phôi, nhịp thơ < 20 lằn phút. SpO2 > 96% khi tho khi trời. Nhôm này dược chia ra lãm hai thê cơ bán:
<i>+ Thè hàn tháp</i>
Triệu chứng: sốt. sợ lụnh. người mệt. toàn thân mơi dau. ho. khạc dịm. ngực bức khó chịu, khơng muốn ản. buồn nõn. nón. dại tiện dinh nhớt khơng thõng. Chat lưỡi bệu nhạt có hàn răng hoặc hong nhạt, rêu trảng dày bân nhớt hoặc trảng nhớt, mạch khấn, nhu hoặc hoạt'0
Pháp điều trị: I lỏa thấp thấu tà. ơn Phe chì khái. Bài thuốc:
• Bãi 1 Sâm tơ âm (Thái binh huệ dàn hỗ tễ cục phương).
• Bãi 2: Hoẳc hương chinh khi tân (Thái binh huệ dãn hỗ te cục phương). • Bái 3 Nhãn sâm bại dộc tán gia giam (Thái bình huệ dãn hoà tễ cục phương).
<i>r Thè thấp nhiệt</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">Triệu chứng lâm sảng: sốt nhẹ hoặc không sốt. hơi sợ lạnh, mệt moi. đầu thân nặng ne. cơ bâp dau moi. ho khan đởm it. nuồt đau. khô miệng không muốn uống nhiều nước, hoặc kẽm theo tức ngực bụng trướng, không ra mồ hôi hoặc mồ hôi ra không thõng sướng, hoặc buôn nõn không muốn ân. đại tiộn nãt hoặc dinh nhớp khô di. Chất lười do nhạt, rêu trảng dày. nhởn hoặc vàng mong, mạch hoạt sác hoặc nhu.
Pháp diêu trị: Thanh nhiệt khứ thắp, tuyên Phe binh suyễn. Bãi thuốc tham kháo:
• Bát 1 Ngân kiều tán (Ớn bệnh điều biện) • Bài 2 Tang cúc âm (Ơn bệnh điều biện)
• Bãi 3 Thanh ơn bại dộc ấm (Dịch chân nhất đắc)40
<i>1.13.2. Hậu COM I>-19- Dịnh nghĩa:</i>
Theo YHCT. sau khi khỏi COVID 19. cơ thê người bệnh chưa hồi phục hoàn toàn, chinh khi suy nhược, tân dịch hao tốn. Hậu COVID-19 nằm trong giai đoan hồi phục cua COVID 19. cẩn liếp tục diều trị dê phục hôi chức nâng cảc Tạng Phu. cân bằng Ẳm Dương trong cơ the40
<i>- Các thế bệnh Hận COMD-l 9:Theo YHCT Trung Quồc</i>
: Chứng Phế Tỳ khi hư
Triệu chứng: Ho. đờm lồng. khó thờ. người một moi. chướng bụng, chán ãn. di ngoài phân long, lưỡi nhựt, rêu trắng nhớt, mạch nhược.
Pháp diều trị: Kiên Tỳ ích Phe, bồi thổ sinh kim. Bải thuốc: Hoàng ki lục quân tư thang gia giám. - Chửng Phe vị âm hư
Triệu chứng: Ho khan, đởm ít. khỏ miệng khơ họng, bụng chướng dẩy khó chịu, đại tiện táo. lười chát do rêu mong, mạch tế sác.
Pháp diều trị: Dưỡng âm nhuận Phế, ích vị sinh tân. Bãi thuốc: Sa sâm mạch đơng thang gia giam. • Chừng Dư tâ vàn còn, Khi Âm lường hư
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Triệu chứng: Ho. có dờm. phiền nhiệt nhiều mồ hỏi. miệng khò muốn uống nước, người một moi mất ngu. lưỡi đo rcu it. mạch hư sác.
Pháp diều trị: ích khi dưỡng âm. thanh nhiệt hòa vị.
Bãi thuốc: Trúc diệp Thạch cao thang vã Sinh mạch âm gia giám.
<i>Theo YHCT Việt Nam</i>
Hậu COVID 19 dược chia làm bổn thê cơ ban4' J!'iPhcJTy_kIn suv:
Triệu chứng lãm sàng: Khi doãn. moi mệt uê oai. buồn nõn. ủn kem. bì màn. dại tiện vỏ lực. phân long không het bài. Lười nhạt bộu. rcu trầng nhờn.
Pháp diều trị: Kiện Tỷ bố Phe, ích khi hóa thấp. Bải thuốc:
+ Bài I: Sâm linh bạch tniật tân (Thái binh huệ dãn hoã tễ cục phương). + Bãi 2:1 lương sa lục quân tứ thang (Thái binh huệ dàn hoã tễ cục phương). + Bài 3: Bỏ trung ích khi thang (Tỳ Vị luận).
- Thè khi âm lường hư
Triệu chửng làm sàng: Một moi. khi doan. miệng khỏ. khát, tâm quỷ. nhiêu mồ hỏi. án kém. SỎI hâm hấp hoặc không sốt. ho khan it đờm. Mạch tề hoặc hư võ lực.
Pháp diều trị: ích khi dường âm. hoạt huyết thịng lạc. Bải thuổc:
+ Bãi 1: Sinh mạch tán (Nội ngoại thương biện hoặc luận). * Bãi 2: Bao nguyên thang (Tỳ Vị luận).
+ Bãi 3: Thập tồn dại bơ (Thái binh huộ dân hoà tề cục phương).
- Bãi 4: Nhàn sảm dường vinh thang (Thái binh huệ dân hoà te cục phương). + Bãi 5: Lục vị dịa hồng hỗn (Tiêu nhi dưực chứng trực quyết) hợp Sinh mạch âm (Nội ngoại thương biện hoặc luận)
• Bài 6: Dường âm thanh Phe thang (Trũng lâu ngục hồ). - The khi hư huvct ữ:
Triệu chứng làm sàng: Mệt moi. khó thơ. thơ gắp. dau tức ngực, dau lâu ngày khơng dờ. đau nhói, khơ miệng khơng muốn uống nước, trống ngực, mất
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">ngu hay mơ. phicn táo. hay tức giận. Lười đó xạm. cỏ điểm huyết ử. Mạch khấn hoặc sáp4C
Pháp điều trị: ích khi bỗ Phế. Hoạt huyết hóa ử.
Bài thuốc: Báo nguyên thang (Tỳ Vị luân) phối VỚI Huyết phu trục ử thang (Y lâm cai thác)
The khi huyết hự:
Triệu chửng lâm sàng: Tinh thần mệt mói. đoan hơi đoan khi. ho khan không đởm. dễ một moi. án uống kem. tay chân vị lực. hoa mất chóng mặt. hồi hộp. mất ngu. sẩc mặt trắng xanh không tươi, mông tay chân nhợt, trong người nông lại sợ lạnh, chat lười non bệu, mạch te vó lực.
Pháp diều trị: Bô khi dường huyết.
Bái thuốc: Bát trân thang gia giam ( Thúy trúc dường kinh nghiệm phương)
<i>1.1.3.3. Nguyên tấc phòng rỡ diêu trị bịnh- Nguyên tấc phùng bịnh:</i>
+ Bối bô chinh khi. nàng cao thê trạng.
* Tuân thu các quy định phông chồng dịch C0VID-I9 cùa Bộ Y tế.
<i>■ Nguyên tie diều trị:</i>
+ Cân cữ vào chân đoán, biện chứng luận trị. thê chất vã tinh trụng cụ thè cua người bệnh.
+ Điều tri càng sớm càng tốt.
• Chú trọng vị tri bệnh và chứng hậu chu yếu đối với tửng giai đoạn bệnh. • Theo .sát các diễn biển bẩt thường cua bộnh.
♦ Tuỳ lững tình trạng bệnh vã giai đoạn cua người bệnh má cỏ the có thuốc đơn gia giam khác nhau cho phủ hợp VỚI lý. pháp, phương, dược và tinh chất truyền bệnh cùa YHCT.
+ Với tre em và phụ nử mang thai, quá trinh diều trị cần dục biệt quan tâm.
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><b>1.2. Tổngquan về Khi công</b>
Khi công bao gồm hai chừ Hán lã “Khí” và "Cơng”. Trong đó, "Khí" được hicu lã nảng lượng thức đây các hoạt động sống cua con người, côn “Cõng” là sự điều hoả Khi thõng qua luyện tập12
Cô thè nói. Khi cóng là phương pháp luyện khi mội cách cóng phu. Nó lã sự (ống hợp một số phương pháp Dường sinh chừa bệnh cua người xưa qua ãp dụng, chinh lỷ. nâng cao... trớ thành một trong những phương pháp tự rên luyện sức khoe, phông bệnh và chừa bệnh11
<i>ĩ. 2.2. Vài nét về lịch Sir Khi công1.2.2. ỉ. Trên thê giời</i>
Khi cõng cỏ nguồn gốc từ thời nguyên thuỹ cua Trung Quốc như một phương pháp tự chàm sóc ban thân. Den những nảm 1950. các chuyên gia vã học gia Trung Quốc đả gọi ten phương pháp nãy lã “Khi công" và Viện Khi cõng đầu tiên được thành lập tụi quốc gia này42
Trong các y vàn Trung Quốc nhiều lằn đe cập tới Khi cơng. Cuốn "Hồng đe Nội kinh" - bộ sách Đông y cố nhắt đà đẻ xuất quan diêm phông bệnh: "Hô hấp tinh khi, dộc lập thú thần", “nin hơi ngừng thư (bề khí bất tửc)", "tinh thần khơng suy nghĩ lung lung", "đạo dẫn", “án gót". Trong cuốn “Thượng thư sách dại học". Khơng Từ cị viết: “Định rỗi sau đõ mõi cơ the tỉnh, tình rồi sau dó mời cá thê an (định nhi hậu nàng tình, tĩnh nhi hậu nàng an)". Cuồn "Kim quỳ yểu lược" cua Trương Trọng Canh thời cuối Dóng Hán cùng trinh bày rỡ cách rèn luyện nội. ngoại còng, dó vừa là phương pháp phịng chơng bệnh, vừa là cách chữa bộnh4J. Dó đêu là những lời bân ve Khi cóng.
Ớ Việt Nam. Khi cõng dưỡng sinh lã phương pháp có tữ làu dời. Từ thế ky XIV. Tuệ Tình đã dúc kết nguyên tẳc dường sinh bang hai câu thơ nịi tiếng:
<i>"Hi- tình, (lưỡng khi. tồn thầnThanh tàm. qua (lục. thu chân, luyện hình "</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">Nghĩa lã: Giừ tinh, dường khi. bao tồn thần, giừ cho lòng trong sạch, thanh than, hạn chc dục vọng, giữ chân khi. tập luyện thân the11
Người xưa cho ring: "Tinh. Khi. Thằn*’ lã ba vật bâu (tam bao) cua con người44. Quá trinh sinh hoả trong cơ thê từ tinh (tinh hậu thiên, tinh tiên thiên), sinh ra khí (nàng lượng), huyct. tân dịch... và hĩnh thức cao nhất là thần, thần trờ lại diều khiên tồn bộ cơ the. Sự chun hỗ nãy xay ra trong cơ the một cách liên tục, nếu cò roi loạn thi sẽ sinh bệnh, ncu ngưng lại sẽ chết.
Vào the ký XIV, trong cuốn "Hoạt nhãn tốt yếu" Hồng Đơn Hỗ dà ghi chép lại phép luyện tập. "Tình Cơng yếu quyết" (yếu lình lập yen tình). "Thanh tàm thuyết”, (Thuyết thanh tâm). "Thập nhị đoạn cảm" (12 dộng tác tổt)45
Vào thế ký XVIII, Hái Thượng Làn Ong cũng đúc kết trong cuồn "Vệ sinh yếu quyết" những phương pháp giừ gin sức khoe cùa người xưa. dồng thời bò sung mờ rộng viết dưới dạng bài ca de mọi người de dọc. de nhớ và vận dụng11
<i>"Tập cho khi huyêi hai thơngChân tay (tiêu htyỳn. trong lịng thành thai".</i>
Hay Bác Hồ cùng dà đẽ lại cho chúng ta một tấm gương bền bi, đều dặn và lập luyện, tu dường một cách kề hoạch dẻ bao vệ và tảng cường sức khoe. Trong lời kêu gụi tập thê dục. Người nói: "... Mỗi người lúc ngu dậy. tập it phin thè dục; ngày nào cũng tập thi khi huyết lưu thòng, tinh thần dầy du. Như vậy thi sức khoe Dãn cưởng thi nước thịnh. Tôi mong dộng bào ta ai cùng gang lụp the dục. Tự tôi ngày não cũng tập"46.
<i>1.2.3. Nội dung phương phãp Khi công</i>
Nội dung phương pháp Khi công gốm hai phần: luyện ơ lư the tĩnh và luyện ơ tư the động42 Hai mật luyện tập nãy gắn chặt với nhau lãm cho tác dụng cua Khi còng dược lồn diện.
Luyện ớ tư thề lình là sự kẻt hợp chặt chè giữa ba mặt luyện lập: luyện lư thề. luyện ỷ và luyện thơ khi thân thê ơ trạng thái yen tĩnh. Mục đích chinh cua nó là luyện các bộ phận trong cơ thê.
Luyện ớ tư thế dộng cùng là sự két hợp chải chẽ giữa ba mặt luyện thờ, luyện ỹ vã luyện động tác. Mục dich cua nó là luyện ngủ quan, gân cot.
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">Khi luyện Khi cóng cần tuân theo nguyên tấc "Nội tam hợp"45
- Tàm cùng ý hợp: Trước khi tập phai chuẩn bị cho đẩu óc thanh than tập trung vảo buổi tập
- Ỳ cùng khi hợp tập trung điểu khi. theo dôi hơi tho
Khi cùng lục hợp: Điều khiến khi phai dùng sức diều khiến cãc cơ thờ sao cho hít vào tối da.
Khí cơng lả phương pháp họp với tự nhiên, khơng tồn kém vã câng dãy cịng luyện lụp thi kểl qua cáng cao11
Thãi Cực Quyền. Bát đoạn cẩm. Dịch càn kinh. Ngù cầm hi. Lục tự quyết... là những kỳ thuật Khi cõng dộng phô biền trên toàn thế giới. Ngược lại, các kỹ thuật Khi cơng lình hầu như khơng cỏ chun dộng cư the. nhưng yêu cầu duy tri tư the nhất dinh vã thực hiện các bài tập chu ycu liên quan đen hơi thớ và tâm lri4:
<i>J.2.4. Tác (lụng cùa phưưng pháp Khi cơng</i>
Khi cơng có nhiêu tác dụng lích cực doi với sức khoe thể chat và tinh thân, bao gôm: giam câng tháng, một moi. giam lo âu. trầm cam. cai thiện giác ngu và các rồi loạn tâm sinh lý liên quan đến thảng bằng ơ người lớn tuổi, giam đau trong cảc trưởng hợp thối hố. giam huyết áp. giam nhịp lim. có lợi cho tim mạch. phới, lãng cường hộ thong mien dịch.
<i>/.2.4.1 Cái thiện giác ngu. giám càng thũng, hì /ung và trâm cam</i>
Khi cõng có anh hương tích cực đen chài lượng giãc ngu. giam lo âu cảng thảng và trầm cảm4''4*. MỘI nghiên cứu liên quan đến nồng dộ các hormone càng thàng như norepinephrine, epinephrine và cortisol cho thầy có sự giam dáng kẽ khi đảp ứng vói Khi cơng so với nhóm đối chứng49
Khi còng điều chinh cam xúc thòng qua việc táng cường kha nâng "không dàp ứng" trước cảc suy nghĩ và xung dộng gây khó chịu. Sự diêu chinh dược thực hiện bằng cách tập trung chú ý. diêu chinh phán ứng trục Dưới dôi Tuyên yên Tuyến thượng thận, thay dối chức năng cua nào. hộ viền vã các biêu hiện gen liên quan phán ứng viêm, câng thàng °
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><i>/.2.4.2. Tâng cưởng sức mạnh cơ hàp. cơ /lị hàp</i>
Khi cơng có tác dụng tổt dối với sức khoe hệ co xưưng khớp, lãm giám quá trinh loàng xương và giam tỵ lệ gày xương4’. Theo dịi nhùng người lớn tũi khoe mạnh ít vận dộng đưực lộp Khi cơng, hoặc những người dược cho là cô nguy cư lé ngà có chức nàng the chất bao gồm: thảng bang, sức mạnh cơ. tinh linh hoạt dược cai thiện hơn so với cảc phương pháp can thiệp có kiêm sỗt khác'*-'5
Liên quan đen cư hơ hấp. cãc nghiên cứu ơ bỳnh nhân đột quy cho thấy diên cư vã hoạt động cư hoành lảng lên sau 3 thăng luyện lập thơ báng bụng so với thơ bang ngực, ơ nhùng bệnh nhân COPD. kết qua cho thấy cai thiện sức mạnh cư hô hấp sau 3 tháng luyện lập Khi công Lục tự quyết'4
<i>1.2.4.3. Cái thiện chức nàng tim mạch</i>
Các nghiên cứu cùng dược bão cáo cho thấy huyết áp vã nhịp tim giam dâng ke ơ những người tham gia lộp Khi còng. Diều này cho thầy gợi ý rằng một hoặc một só nội dung quan trọng cùa Khi cơng (hơi thơ. sự lụp trung, các chuyên dộng nhẹ nhãng) cỏ thê anh hương đen sự cân bằng hộ giao cam. phó giao cam và các hoạt dộng4-'w <; “ . Khi công giúp cai thiện các chi dấu sinh học sức khoe tim mạch, như lãm thay đỗi cấu hình lipid mâu45 và nống dộ ProBNP trong huyết thanh’6
<i>1.2.4.4. Táng cường mien dịch, giam viêm</i>
Khi công cỏ the lảng cường chức nâng miền dịch, thê hiện ớ cá phán ứng viêm mien dịch không dặc hiệu vả phan ứng miền dịch dặc hiệu. Sự cai thiện một số chi số máu liên quan dền mien dịch bao gồm tỏng số bạch cầu. bạch cằu ải loan, bạch cau dơn nhân và sự gia tảng dáng kè nông dộ các kháng thê dược báo cáo ơ những người tập Khi công so với nhóm đối chủng chảm sỏc thơng thường 5 ‘! Nghiên cứu ớ những người trung niên khoe mạnh sau chương trinh tập Thai cực quyền kéo dài 12 tuần dã có sự gia lãng dâng kê về lý lẻ te bão T trự giúp so VỚI các tể bào ức chế (CD4/CDX)59. hay lãm tảng nồng độ các Globulin miền dịch như IgA IgG va IgM trong máuw
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><i>1.2.5. Một sổ phưưng pháp Khi công phố biển1.2.5.1. Thài cực quyền</i>
Bãi tập Thái cực quyền có từ the kỵ XIII. ban đàu được phát triên như một mòn vỏ thuật vã một hình thức vận động thiền định, nhằm tạo ra càn bảng bẽn trong co the. giúp điều hoâ khi huyết, chừa bệnh, kéo dãi tuổi thụ vã tĩnh tàm':
So một sỗ phương pháp Khi công khác. Thái cực quyền có nhiều dộng lác phức lụp. dài và có tinh dãn dựng cao. Tuy nhiên ngày nay. Thãi cực quyền dà được sưa dơi dê đon gian hố các dộng tảc. ừng dụng trong lighten cứu phòng chõng bộnh lật vã bỗ sung can thiệp cho y tể, Hiện nay. Thãi cực quyền dược img dụng trong chương trinh tri liộu cho các bệnh nhân mac các bệnh thẩn kinh (Parkinson, chan thương sọ nào. bệnh đa xơ cứng), các bệnh thầp khớp (viêm khớp dạng thấp, viêm dot sổng, dinh khớp), các bệnh cơ xương (viêm xương khớp, dau thất lưng, loàng Xương), sau mắc các bệnh tim mạch (nhồi mâu cơ tim cấp tinh, ghép dộng mạch vành, suy tim sung huyèt) vã một so bệnh ung thư, cùng như bệnh lý hó hap*’
Thái cực quyền 24 thức, chia làm 4 phân lã bài tip phô biên nhát hiện nay. được ủy ban The thao Quốc gia Trung Quốc biên soụn nhầm cò đọng lại. giúp người lụp de học lum. de nhớ him. dẻ thực hãnh hơn
Phan dầu gom có động tác duỗi tay và chân nhọ nhàng, có tác dụng khoi dộng. Phân thử hai khó hơn với các dộng tâc kéo cáng và vụn mình. Phân thứ ba chứa cãc dộng tãc nâng cao nhất và lã phần thực hiện cãc phần khó nhất. Phần thứ tư bao gom các dộng tác khò ve mật kỳ thuật, với cảc chuyên động chậm hơn sau đó như "Đóng” hoạt dộng như các bãi tập giam toe. Thai cực quyền 24 thức cô thê dược thực hiện trong 5 den 8 phút.
Nét chinh yếu cua Thãi cực quyền lã mõ phong các hiện tượng tự nhiên. Nhiêu chiêu thức trong bài hình ít nhiêu mang dậc tinh làng mạn và nhân ván. vi dụ như: vàn thu (nghía là chiêu thức xoay tay như mày trang xoay cuộn giữa trời xanh), bạch hục lưựng xi (con chim hục xoè cánh vui múa)...6- 24 thức quyền cua Thái cực quyên bao gốm câc dộng tác:
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">I. Khơi thức (bầt đầu).
2. Tá hừu dà mà phân tung (ngụa rùng hắt bờm sang trái/phái). 3. Bạch hạc lượng xí (hạc trắng xịe cánh).
4. Tà hữu lâu tắt ao bộ (tay vuốt gối. chân linh hoụt trái phái). 5. Thu huy tỳ bà (tay gay dàn tỳ bã).
6. Ta hừu dáo niệm hầu (khi khoa lay múa chân Irãi/phai).
7. Ta lâm tước vì (nấm đi chim bẽn trái): Bâng (ngàn đờ), lý (kéo), tê (ép), án (đấy).
8. Hừu làm tước vĩ (nấm đuôi chim ben phai). 9. Dơn tiên (cày roi).
10. Vân thu (quấn tay như mày). 11. Đơn lien (cày roi)
12. Cao thâm mâ (vuốt bờm ngựa). 13. I lừu dâng cước (dã gót chân phai).
14. Song phong quán nhì (hai nam tay xuyên mang tai). 15. Chuyên thân ta đãng cước.
16. Ta hụ the độc lụp (ngồi xuống thấp bẽn trát) 17. I lừu hụ the dộc láp (ngơi xũng thấp bên phái). 18. Ta hừu xuyên thoa (cô gãi đụp đưa thoi - (rãĩ phaĩ). 19. Hai đè chàm (kim chim đày bicn).
20. Thiem thòng bối (cánh tay như lia chớp). 21. Chuyên thân ban. lan. chùy (ép. gạt. dầm). 22. Như phong tự be (ngán. chận, dông lại). 23. Thập tự thú (bằt chéo tay chừ thập). 24. Thu the.
<i>1.2.5.2. Bủt đoạn cảm</i>
Bát doạn câm (gảm tãm phân) lán dâu liên xuãt hiộn trong cuòn sách Yijianzhi do Hồng Mai viết vào thời Bấc Tống. Các kỳ nâng cơ ban dược trinh bây chi tiết trong cuốn Daoshu do Zeng Yun biên soạn vào thời Nam Tổng°. Điều này
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">cho thấy dãy lã một trong nhùng hĩnh thức tập Khi cõng truyền thống cua Trung Quốc, có lịch sư hơn 1000 nàm. Phương pháp này dược dặc trưng bơi sự kết hợp uyên chuyên giửa tư thế và cãc chuyển dộng, tám tri và hơi thờ một cách hài hoà. Bát đoạn câm tương dối dẻ học với it ycu cầu VC the chat và nhận thức hơn. bơi nó chi chửa 8 dộng tãc cơ ban. dựa trên lý thuyết Yl ICT Trưng Quốc64
Nội dung bài tạp dường sinh Bát đoạn câm gốm 8 the tạp luyện, dược vi như là 8 đoạn vái gắm vã dược mó ta bao gồm:
1 Động tác thứ nhất: Hai tay chổng trời diều lý ca vũng Tam tiêu. 2 Động tãc thứ hai: Tay trái, phai dương ra như bấn cung. 3 Động tác thứ ba: Giơ một cánh tay lên dê điều hòa Tỳ Vị. • I Dộng tãc thứ tư: Liếc nhin phía sau. xua di tiêu hao sức khóe. 5 Dộng tãc thử nám: Lite đầu. lắc mông xua hét tinh nông nãy cua Tâm. 6 Dộng lãc thứ sáu: Cúi người hai tay năm lây chân, bôi bô Can Thận. 7 Dộng tác thử bay: Nam chặt tay dam cho ha giận, tảng cưỡng sức mạnh. s Dộng tãc cuối cúng: Giầm gót bay lần xua duỗi bệnh tật.
Bát đoạn cắm có hiệu qua trong việc cai thiện giấc ngu. tâng cường sức mạnh CƠ bắp. tinh linh hoạt, cài thiện kha nâng thảng bằng ớ người lớn tuỏi và người mẳc bệnh thoái hoá thần kinh (Alzheimer. Parkinson, da xơ cứng), lãng sức bền tim phôi, giam huyết áp và nhịp tim64
Dịch càn kinh là một bài tập Khi công truyền thống ơ Trung Quốc. Khơng rị thời gian vã nguồn gốc xuất hiện cua Dịch càn kinh, nhưng nhiều truyền thuyết nói rằng loại Khi cõng nãy ban đầu được phát minh như một mơn vị thuật, dựa trên chun dộng cua 12 con vật và dược phát tricn bơi Bơ De Đạt Ma6'
Ngày nay. Dịch cân kinh trơ thành một trong nhừng phương pháp rèn luyện háng ngày cùa người dãn. Quy tac cot lòi cua Dịch cân kinh là yên tình, chụm rãi.
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">kéo dãi. linh hoạt. Do đó. mơn Khi cõng nãy dược ứng dụng nhiều đê điều tri cho các bệnh nhân suy giám nhận thức, bệnh lý thần kinh, cư xương khớp65 6
Bâi tập Dịch cân kinh có ba phần: khới dộng trong 5 phút, bài tập trong 30 phút vả giàn cơ trong 5 phút. Toàn bộ bãi tập bao gồm 12 tư the dược thực hiện như hình:
<b>Hình 1.3. Các bước lậpKhicôngDịchcán kinh*’</b>
<i>ỉ.2.5.4. Lục tự quyết</i>
Trong sổ các phương pháp Khi công. Lục tự quyết là một trong nhửng chuồi bãi tập sửc khoe do Trung (ảm quan lỷ Khi còng Trung Quốc biên soạn dược sư dụng phổ biến nhất. Lục tự quyết liên quan den việc hít vào vã thư ra. thịng qua các kiêu miệng khác nhau nhấm diều chinh và kiêm soát sự lên xuống cùa hơi thơ trong
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">cơ thè. Phương pháp kết hợp thơ bụng vã thơ mim mói với việc thốt ra 6 âm thanh khác nhau (“xũ". "hê", "hũ", "sì", "chu?’, và “xi"), cùng với các chuyên dộng cơ thê nhẹ nhàng tương ứng. có tác dụng cai thiện chức nâng phơi, nâng cao chất lượng sồng cho những bệnh nhãn mắc bệnh phổi tắc nghèn màn tinh (COPD)0’
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><i>1.2. ĩ.5. Phương phãp dường sinh Nguyen ị an Hương</i>
Giáo sư Bác sì Nguyen Vãn I lường dà de cập dền phương pháp dường sinh cùng là một dạng Khi công trong cuốn “Phương pháp Dường sinh" xuất ban nãm
1986 lã một phương pháp tự lực cánh sinh - tữc tự luyện cho minh nằm 4 mục đích: 1 - Bồi dường sức khoe
2 Phòng bệnh 3 - Tri bệnh màn tinh
4 - Tiến tới sống làu và sống có ích.
Bồn mục đích này gắn chụt vảo nhau, thúc dây nhau. Mỏi người cần tập luyện mỏi ngày, án ngon, thờ tốt. ngũ say. thích thú lao dộng thi sức khoe mới ngày càng tốt lèn. biêu hiện bang cam giác nhẹ nhàng, cam giâc khoe khoăn, cỏ khi cam giác sang khoái, yêu đời^
Phương phãp Dường sinh Nguyễn Vàn Hướng dà dề cập lừ vắn de lụp luyện dê khi huyết lưu thông, dền cách án uổng cho hợp lý. đen thái dộ tâm than trong cuộc sồng, vẻ sinh, nghi ngơi... Dòng thời ke thừa những tinh hoa phương pháp tập luyện cua nước bạn. cua người xưa. kểt hợp với nhừng kiến thức y học hiện đại. Phương pháp dưỡng sinh Nguyễn Vản Hưởng được nghiên cữu tụi Viện Y học cồ truyền Việt Nam từ năm 1975 đen nay và được nhiêu trường Đại học Y Dược mang vào trong chương trình giang dạy.
<b>1.3. Tổng quan các nghiêncún về Khi cơng trong dientrị COVID-19 vàHậuCOVID 19</b>
COVID-19 trong YHCT được xem lã "ôn dịch bệnh”, thuộc các bệnh ngoại cam. Cơ chế bệnh sinh do ngoại tá xàm nhập vào cơ thè và gảy ra sự mất thảng băng âm dương. Tà khí khi xâm nhập vào cơ thè có sự giao tranh vói vộ khi. Có thế xem vệ khi chinh là hảng rào mien dịch theo quan diem YIIHD. Neu vệ khi dủ mạnh de chổng lại ngoại tà. bệnh sè không xay ra hoặc triệu chứng bệnh nhẹ. dè điều trị.
Sự suy giam chức nàng các cơ quan ờ người cao tuỏi hoặc do mầc các bệnh mạn tinh, vệ khi suy giam vả dẻ bị ngoại tà xâm nhập. Do đó. theo lý thuyết YHCT.
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">những người cao tuồi hoạc có nhiều bệnh lý ncn. de bị anh hương và/hoậc biến chửng nậng. tiên lượng xấu hơn khi mắc COVID 19. Khi công diều chinh chức nâng Khi trong cơ the. do đó có thê ngàn ngừa nhiêm trùng dường hỏ hấp. thúc đày phục hồi sau nhiễm trùng dưỡng hô hấp khi mắc COVID-19 và ơ giai đoạn hồi phục sau mắc COVID-19«
MỘI nghiên cứu lông quan mô lá trên 12 bài nghiên cứu áp dụng Khi công Bát đoạn cắm cho bệnh nhãn COVID-19 tại Vù Hãn. Trung Quốc cùng cho thầy hiệu qua sư dụng cua Khi công trong điều tri các vần de lo lấng, trầm cam. mất ngu. phục hồi chức nâng phối, nàng cao mien dịch cho bệnh nhãn COVID-19 1
lư tháng 2 den tháng 3 nám 2020. nghiên cứu cua Zhang và cộng sự trên 28 bệnh nhân bệnh viện YHCT Giang Tây đà cho thầy sự cai thiện đãng kê thang diem lo lầng tự đánh giá (SAS) vã thang diêm trầm cam tự đánh giá (SAD) trước vả sau 7 ngây tập luyện Dịch cân kinh. Điều này cho thấy bãi tàp Khi cõng Dịch cân kinh giúp cài thiện sự lo lang vã trâm căm eũa bênh nhàn COVID 19. dõng thời cái thiện kha nâng kièm sốt câm xúc cùa người bênh •'
Bài tập Lục tự quyết cùng dược cho lã lựa chọn dầy hứa hen phục hối chức nâng cho bệnh nhân hậu COVID 19. Nghiên cửu thực hiện trên 33 bênh nhãn bệnh viện Dụi hục Nam Xương, bệnh viện Nhân dân Cứu (hang và bệnh viện Xinyu sau 4 tuần cho thấy chức nâng cơ hô hấp được cai thiên đáng kè. Lục tự quyết có thế làm giam chửng khó (hơ ơ bệnh nhân, phục hồi chức nâng thê chất vả tâm thần69
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><b>CHƯƠNG2: ĐÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu 2.1. Đỗi tượng nghiêncứu</b>
Đối tượng nghiên cửu: Các nghiên cứu VC tác dụng cùa Khi công điều trị bệnh nhân COVID 19 và Hậu COVID-19
<i>Tiêu chuẩn lụa chọn:</i>
Khơng giói hạn loại thiết kế nghiên cứu
- Các nghiên cứu ơ nhùng bệnh nhân mắc COV1D-19 dược chán doán và nhùng bệnh nhãn Hậu COVID-19 đáp ứng yêu cầu xuất viện sau giai đoạn cấp.
- Địa diem: Một tim kiếm có hộ thống và toàn diộn VC cơ sơ dừ liộu điện tư tiếng Trung và tiêng Anh dược tiến hành: Cư sơ hạ tầng tri thức quốc gia Trung Quốc (CNK1), Pubmcd. NCBI. Scopus. Science Direct.
- Ngôn ngữ: Tiêng Anh. tiềng Việt, tiếng Trung.
- Thời gian: các bài báo dược xuất ban từ tháng 12/2019 den het 31/3/2023.
<i>Tiêu chuân loại trừ:</i>
- Các công bố nghiên cứu dưới dụng Protocol, khơng có sổ liệu bệnh nhân; ky yếu hội nghị (conference proceedings), bài xà luận (editorials), thư gưi biên tập viên (letters to editors), thư nghiên cứu (research letters) hay các bải báo quan diêm (short communication) và thông tin ngần (opinion articles)
- Những nghiên cữu khơng truy cộp dược ban tồn vân.
<b>2.2. Phương tiện nghiêncứu</b>
Biêu mẫu thống kê thông tin nghiên cứu.
Bàng 2.1. Biếu mẫu thống kê các nghiên cứu được lựa chụn
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><b>2.3. Thòi giannghiêncứu</b>
Từ tháng 10. 2022 dền tháng 5/2023
<b>2.4. Phương phápnghiên cứu</b>
<i>2.4.1. Thiết ke nghiên cữu</i>
Tống quan luận diêm.
<i>2.4.2. Cờ nì au rã cách chọn ntau</i>
Chọn tất cà các nghiên cứu thoa mãn tiêu chuẩn lựa chọn và loại trừ.
<i>2.4.3. Phưưng pháp tiến hành</i>
Thu thập hồi cứu các chi sổ nghiên cứu từ các nghiên cứu được lụa chọn
<b>2.5. Chien lược tim kiếm</b>
- Nguồn tim kiem Tien hãnh tim kiếm cõ hệ thống vã toàn diện trẽn các nguồn uy tin như: Cơ sờ hạ tầng tri thức quốc gia Trung Quốc (CNKI). Wanefang. Pubmed NCBI Scopus. Science Direct
- Các từ khỏa dược sứ dụng dê lim kiềm: COVID 19. virus corona 2019 SARS-CoV-2 qigong, Taichi Liupzue Baduanjm Ytjinjmg, Vjĩff)Ỷr . t\ĩlÌ.V\'> ' \.ih
<b>2.6. Chi tiéu nghiên CÚU</b>
<i>r </i>Dia diem nghiên cữu Tắt Ca cãc quốc gia X Cỡ màu Khơng giói hạn cữ mầu các nghiên cứu
> Phương pháp Khi cịng can thiệp Khơng giới hạn các phương phâp Khi công trong các nghiên cứu
< Đánh giá triệu chủng hó hẩp Cua bệnh nhãn COVTD 19 và Hậu COVID-19 - Các triộu chửng cơ nâng ho khan, ho có đởm. khó khạc đờm. khó thơ, tức ngực, nhịp tim
■ Thang do khó thơ Borg sưa dối (MBS) - Thang đánh giá mức dộ gang sữc (PRE)
- Thang do khó thơ cua Hội dồng nghiên cửu Y khoa (mMRC)
- Chức năng cơ hô hấp: áp lực hit vào tồi đa (MIP. cmH20), lưu lượng thơ ra tổi da (PIF. Ls)
</div>