Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.25 MB, 98 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">
<b>LÊ HỪNG TIẾN</b>
<i><b>Người hưởng (lun khoa học: </b></i>
<b>1. Ths. Nguyền Tuấn Hãi 2. Ths. Kim Ngọc Thanh</b>
<b>HÀ NỘI 2023</b>
Nhân dịp hồn thành luận vân này. tơi xin trân trọng cám ơn tới:
- Ban Giâm hiệu Trường Đại học Y Hã Nội vã Phòng Quán lý Đào tạo dại hục. Bộ môn Tim mạch Trường Đại học Y Hà Nội
- Ban Lành dạo Viện Tim mạch Bệnh viện Bạch Mai - Khoa C6. C7 Viện Tim mạch Việt Nam
- Khoa Hóa sinh Bệnh viện Bạch Mai
Đă tạo diều kiện cho tỏi trong suốt then gian học tập vã thực hiện khóa luận tốt nghiệp
Với lơng kinh trụng và biết ơn sâu sấc. tòi xin bày to lởi cám ơn tới: - Các Thầy Cò gião trong Hội dồng đánh giá khóa luận tốt nghiệp đã tận tinh giúp đờ đóng góp nhùng ý kiến qui báu đê tịi hỗn thành khóa luận tốt nghiệp.
- 2 người Thày hướng dần cùa tòi Thạc sĩ. Nguyen Tuấn Hai và Thạc sĩ. Kim Ngọc Thanh. Các thầy dã dành nhiều then gian, tận tâm giang dạy. chi bao. trực tiếp hướng dẫn dong thời ln ln dộng viên tịi trong q trinh thực hiện luận vân nãy.
- Ban lành dạo cùng các anh. chị. em nhãn viên Khoa C6; C7 Viện Tim mạch: Khoa Hóa sinh. Bệnh viện Bệnh Mai và dặc biệt TS. Bùi Tuấn Anh. Trường khoa Hóa sinh Bệnh Viện Bạch Mai dà lạo điều kiện thuận lợi cho tơi đê nghiên cứu hồn thiện kết quà khoa luận
- Tỏi xin chân thánh cam ơn trung tâm xét nghiệm GenMcdic dã hộ trợ tỏi trong hồn thiện kct q.
Cuối cũng tỏi ln biết ơn những người thân trong gia dinh đã luôn cồ vù, động viên, dành cho tôi Sự yêu thương vã tạo điều kiện tuyệt vời nhất trong suổt quá trình hục tập.
<i>HàNỘI. tháng 5nàm202ỉ</i>
Lé Hùng Tiến
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Tôi là Lé Hùng Tien, sinh viên hộ Bác sì Da Khoa khóa KI 15 2017- 2023 cua Trường Đại học Y Hà Nội. xin cam đoan:
I. Dây là khóa luận do bán thân tịi trực tiếp thực hiện dưới sự hương dàn cua Thầy Nguyền Tuấn Hai và Thầy Kim Ngọc Thanh.
2. Còng trinh nãy không trũng lặp với bất kỳ nghiên cứu não khác đà được còng bả tại Việt Nam.
3. Các số liệu, thơng tin trong nghiên cửu là hỗn tồn chinh xãc. trung thực, khách quan, đà được xác nhận và chấp thuận cua cơ sờ nơi nghiên cửu.
Tòi xin hồn tồn chịu trách nhiệm tnróc pháp luật về nhũng cam kết này.
<i>Hà Nội.ngày20 thủng 05nâm2023</i>
Người viết cam đoan
Lẻ Hùng Tiến
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">ABI .Ankle- Brachial Index
(Chi so huyct áp tâm thu co Chân - cảnh tay) ACC American College of Cardiology
(Trường môn Tim mạch Hoa Kỳ)
AHA American Heart Association (Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ) BĐMCD Bệnh động mạch chi dưới
BMI Body Mass Index (Chi sổ khối cơ the)
DMCD Dộng mạch chi dưới
DSA Chụp động mạch số hóa xóa nền
ESC European Society of Cardiology (Hiệp hội Tim mạch Châu Âu)
HCCH Hội chứng chuyến hóa
HDL-C High density lipoproteincholesterol LDL-C Low density lipoproteincholestero Lp(a)
Biền cỗ lim mạch chinh
MRI Magnetic Resonance Imaging (Chụp cộng hương từ)
MSCT Multi-Slice Computed Tomography (Chụp cal tóp vi linh da dày)
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">DẬT VÁN DÈ...1
CHƯƠNG I: TỎNG QUAN TÀI LIỆU...3
1.1. Khái niệm và địch tề hục bệnh động mạch chi dưới... 3
1.1.1. Định nghĩa bệnh động mạch chi dưới...3
1.1.2. Dịch tc BDMCD. ... ...3
1.2. Các yếu tố nguy cơ cua bệnh động mạch chi dưới... 4
1.3. Sinh lý bệnh cúa bệnh động mạch chi dưới...5
1.4. Chân đoán bệnh dộng mạch chi dưới...7
1.4.1. Triệu chúng làm sàng...7
1.4.2. Cận làm sàng BĐMCD:...8
1.5. Các phân loại lãm sàng đánh giá BĐMCD...11
1.6. Diều trị bệnh động mạch chi dưới...12
1.6.1. Nguyen tấc diều trị...12
1.6.2. Phương pháp diều trị...13
1.7. Tống quan và lịch sư Lipoprotcm(a)...15
l.s. Chủng tộc. giới tinh và dịch tễ liên quan tới sự tảng Lp(a)...15
1.9. Lipoprotein(a) và vai trỏ hèn quan tới xơ vừa dộng mạch...16
1.9.1. Cấu trúc Lipoprotein (a)...16
1.9.2. Vai trò của Lp(a) lien quan dền xơ vừa...17
1.10. Chắn đoán tảng Lipoprotcin(a)...18
1.11. Các nghiên cứu về Lipoprotein(a) trong nước và nước ngoài...19
1.11.1. Một sổ nghiên cứu ờ nước ngoài...19
1.11.2. Một sổ nghiên cứu trong nước...22
CHƯƠNG 2: DƠI TƯỢNG VẢ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨƯ...23
2.1. Địa điểm vã thời gian nghiên cúu...23
2.2. Dối tượng nghiên cửu...23
2.2.1. Tiêu chuẩn lụa chọn bệnh nhân...23
2.2.2. Tiéu chuẩn loại trừ... 23
2.3. Phương pháp nghiên cứu...24
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu...24
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">2.3.3. Quy trinh nghiên cứu... 25
2.4. Các kỹ thuật lira chọn trong nghiên cứu...26
2.4.1. Kỳ thuật lấy mầu máu xét nghiệm...26
2.4.2. Kỳ thuật xét nghiộm định lượng lipoprotein(a)... 27
2.5. Các biến số trong nghiên cứu...29
2.6. Các trang thiết bị. (lụng cụ vã hỏa chất trong nghiên cứu...30
2.6.1. Các trang thiết thị. dụng dụ...30
2.6.2. Hóa chất:...31
2.7. Xư lý số liệu...31
2.S. Sai số và cách khắc phục...32
2.9. Dạo đức trong nghiên cứu:...32
CHƯƠNG 3: KÉT QUA NGHIÊN cửu...33
3.1. Dặc diêm dối tượng nghiên cứu...33
3.1.1. Dặc diêm chung cua dối tượng nghiên cứu...33
3.1.2. về các yen tố nguy cơ:... 34
3.1.3. Dậc diem lâm sàng:...34
3.1.4. Đặc diêm cận lãm sàng:...35
3.1.5. Dặc diem tòn thương mạch chi dưới...37
3.1.6. Dộc diem thuốc hạ mỡ máu dang diều trị...38
3.2. Nồng độ Lipoprotein(a) và các yểu tổ anh hương:...39
3.2.1. Nồng độ Lipoprotein(a) cua nhóm nghiên cứu...39
3.2.2. Dặc diêm Lp(a) vã sự liên quan tới cãc yếu tổ nguy cơ...40
3.2.3. Nồng dộ Lp(a) theo tuồi...41
3.2.4. Nồng độ Lp(a) theo BMI...41
3.2.5. Nồng dộ Lp(a) theo cảc yếu tổ nguy cư...42
3.3. Nồng độ Lp(a) và BĐMCD...45
3.3.1. Nồng dợ Lp(a) theo tốn thương dộng mạch...46
3.3.2. Mối lương quan giữa dặc diem tốn thương BĐMCD và Lp(a)...51
CHƯƠNG 4: BẢN LUẬN...53
4.1. Đặc diem chung cua đối tượng nghiên cứu... 53
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">4.1.3. Các bệnh mạch máu di kẽm...56
4.1.4. Đặc diêm tòn thương lâm sàng bệnh động mạch chi dưới...56
4.1.5. Đặc diêm tôn thương mạch...57
4.1.6. Dặc diêm dùng thuốc hạ mờ mâu... 58
4.2. Nồng độ Lipoprotein(a) ơ nhóm đối tượng nghiên cứu...58
4.2.1. Nồng độ Lp(a) và dặc diem nhân h ác vã các yếu tố nguy cơ...60
4.2.2. Nồng độ Lp (a) theo các thành phần lipid máu...
4.2.3. Đặc diem theo ngưỡng nồng độ Lp (a) > 125 nmol/1...
4.3. Mỗi liên quan giữa nong độ Lp(a) và bệnh động mạch chi dưới...
4.3.1. Nồng độ Lp(a) theo tốn thương động mạch...
4.3.2. Mối tương quan quan giữa nòng độ Lp(a) tới BĐMCD...
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Đặt vẩn đề: Lipoprotein(a) lã một yểu tồ nguy cơ tim mạch dộc lập phụ thuộc vào gen di truyền không bị ánh hường bới các yếu tố tác động như chể độ ăn, mức độ vận động. Mục đich cua nghiên cún này là tim hiên mối liên quan giữa nồng độ lipoprotein(a) với một so dộc diêm lâm sàng và cận làm sàng ỡ bệnh nhàn mắc bệnh dộng mạch chi dưới. Phương pháp nghiên cứu dưới dạng mó tá cắt ngang, chọn tất Ca các bệnh nhân mác bệnh dộng mạch chi dưới do xơ vữa mã không phái do nguyên nhân khác như huyct khói, viêm mạch. Lp(a) được do bang phương pháp vi hạt do độ đục và tra kết qua dưới dạng nmol 1. Ket qua nghiên cứu cỏ 229 bệnh nhân trong mầu nghiên cứu. Lp(a) do trong các mầu huyết thanh phàn bỗ không chuẩn, nồng độ trung binh cua nhỏm là 105nmol/l. giã trị trung vị lã 38,5nmol/l (tứ phân vị: 16.6-118.3). Tý lệ có Lp(a) > 125nmol/l lã 24.01% trong 229 BN. bệnh nhân mắc BĐMCD sè cỏ khà nàng gấp 3.08 lần xuất hiện tắc hoàn toàn dộng mạch (OR=3.08. 95%CI:1.12-10.52. p=0.0195). xuất lúện tôn thương nhiều mạch da tầng hơn gấp 1.91 lằn với 95% khoang tin cậy từ 1.01-3.61. p=0.047 nếu bệnh nhãn đó có nống độ Lp(a) >125nmol/l. Kct luận nít ra ớ nhùng người mắc bệnh BDMCD có nồng độ Lp(a) ờ ngưỡng cao sê cỏ khá năng bị tắc hốn tồn mạch và tốn thương nhiều mạch vã nhiều tầng hơn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Bang 1.1: Phân loại lầm sàng tương img theo Fontaine vã Rutherford.... 11
Bang 3.1. Đặc điểm về phàn bổ tuổi và giói... 33
Bang 3.2. Đặc diêm về các yếu tố nguy cư...34
Bàng 3.2.2. Các bệnh mạch máu đi kèm... 35
Bang 3.3. Các chi số sinh hóa cơ ban...35
Bang 3.4. Bilan mỡ máu ớ các dổi tượng nghiên cứu...36
Bàng 3.5. Phân tầng nguy cơ theo bilan mờ máu...36
Bảng 3.6. Ty lộ theo mức độ tơn thương tồn bộ dộng mạch chi dưới...37
Băng 3.7. Ty lệ các tôn thương mạch chi dưới theo phân tầng giai phản . 38 Bang 3.8. Dặc điểm thuốc diều trị...38
Bang 3.9. Phân bố Lipoprotein(a) theo giới...40
Bang 3.10. Phân bố Lipoprotein(a) theo tuồi...41
Bàng 3.11. Phân bổ Lipoprotein(a) theo BMI...41
Bang 3.12. Phản bố Lipoprotein(a) theo yếu tố nguy cơ BĐMCD...42
Bàng 3.13. Yêu tố nguy cơ ớ 2 giói với nồng độ ngưởng 125nmol/l Lp(a) 42 Bang 3.14. Tương quan nồng độ Lp(a) Vin thành phần mờ mâu ơ 2 giới... 43
Bang 3.15. Dặc điếm theo ngưỡng Lp(a) >125nmol/l...44
Bang 3.16. Hộ số tương quan giừa các dục diêm dổi tượng và Lp(a)...45
Bang 3.17. So sành ty lộ Rutherford theo ngưỡng Lp(a)...45
Bang 3.18. Nồng độ Lp(a) theo số tầng dộng mạch tòn thương...46
Bang 3.19. Nồng độ Lp(a) theo mức tốn thương mạch...46
Bang 3.19.2. Kiêu tốn thương theo ngưởng nồng độ Lp(a)...47
Bàng 3.20. Mức độ tôn thương theo tầng cua BĐMCD với ngưỡng nồng dộ Lp(a) ớ hai giới...47
Bàng 3.21. Mức độ tôn thương theo đa tang DM và nông độ Lp(a)... 48
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">cãc yếu tố nguy cơ khác BĐMCD...49 Bang 3.23.
Bàng 3.24:
Nống độ Lp(a) và tổn thương mạch khác đi kem Ư BĐMCD... 50 Mối Hên quan giũa tắc hoàn loàn dộng mạch chi dưới với Lp(a).. 51 Bang 3.25. Tương quan giũa các yếu tố nguy cơ và kiêu tốn thương da
mạch da tầng chi dưới...51 Bâng 3.26. Tương quan giữa các yếu tố nguy cơ vã kiêu tổn thương da
mạch da tầng chi dưới có kèm tốn thương các mạch khác... 52
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Biêu đồ 3.1: Phân bo nhóm tuổi theo giới...33
Biểu đồ 3.2: Phân loại tịn thương theo Rutherford...34
Biêu đồ 3.3. Phân bố Lp(a) cua nhóm nghiên cửu...39
Biểu đồ 3.4. Ty lệ phân bố nồng độ Lp(a) cũa nhóm nghiên cứu...40
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Hĩnh 1.1. Sinh lý bệnh cua bệnh động mạch chi dưới... 5
Hĩnh 1.2. Quà trinh hỉnh thành mang xơ vừa theo Ross 1976...6
Hình 1.3: cầu trúc lập đoạn của apo(a) vã Plasminogen...16
Hình 2.1. Quy trình nghiên cứu...26
Hĩnh 2.2. Mỏ phong các bước trong phân tích Lipoprotein(a)...28
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><b>ĐẠT VÁN ĐÈ</b>
Bệnh dộng mạch chi dưới (BĐMCD) là bệnh lý do xơ vữa các dộng mạch cắp máu cho chi dưới và các nhảnh chính cua nó dần den giam lượng mâu lới các mô mà dộng mạch chi phổi (1). Ước tinh số ca trẽn toàn cầu nãm 2015 là 236 triệu người, dửng thứ ba trong các bệnh dộng mạch do xơ vừa. mà 72.9% ớ các nước thu nhập thấp (2). Tại Việt Nam. tý lệ hiện mẩc BĐMCD ơ người trên 60 tuồi là 8.5-9.1% (3). ước tinh khống 980 nghìn người có khá nâng mẳc BĐMCD.
Bán thân BĐMCD không phai là nguyên nhàn trực tiếp gày tư vong cho BN tuy nhiên lãm ánh hương đến sức khoe, kha nàng lao dộng, làm BN trơ thành gánh nặng kinh tể cho gia dinh và xà hội. Những người cỏ cãc biêu hiện BĐMCD nãy cô lý lộ các biển cố tim mạch chinh (MACE) như nhồi máu cơ tim. đột quy hoặc tư vong do tim mạch củng chi phi điêu trị tại bệnh viện lớn với hơn 4000S/nãm . Dặt ra yêu cầu về phát hiện và diều trị sớm nhỏm bệnh này (4).
Cỏ rất nhiều yếu tố nguy cơ dần tới BĐMCD cùng giống như các bệnh xơ vữa dộng mạch khác là: hút thuốc lã. rỗi loạn lipid máu. dái tháo dường, tảng huyết áp.... Lipoproiein(a). thuộc cãc nguyên nhân rồi loạn lipid mâu. dược nhiều nghiên cứu thuần tập gần dây cho rang dóng vai trơ yếu tố nguy cơ độc lập cua bệnh tim mạch do xơ vừa. Nồng độ Lp(a) máu cao dà cho thấy cỏ sự liên quan đen các biến cỗ tim mạch, nhồi mâu nào. bệnh dộng mạch chi dưới, và trong nhùng nám gần dày cùng ờ hẹp van dộng mạch chu có vơi hóa và suy tim. vã là nguyên nhân tứ vong. Nguy cơ nhồi máu cơ tim cao hơn 4.67 lẩn. nhồi máu nào 8,27 lần. cắt cụt chi 3.18 lần so với người binh thường (5) (6) (7). Nghiên cini cùa Maarten c. Verwer ghi nhận nguy cơ BĐMCD lảng gấp 1.36 lần ờ người có nồng độ Lp(a) cao so với những người có nồng
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">thúc dây xơ vữa động mạch tiền hiền, và làm tăng quá trinh viêm.
Tuy nhiên hiện nay tại Việt Nam. dừ liệu về nống độ Lp(a) còn chưa dầy dù. nhất là ờ những người mắc BĐMCD. Vậy nên chúng tôi thực hiện dề
<i>tài: “Nghiên cừu dặcdiem nồngdộl.ìpoproteinịa) mànứbệnh nhàn mac </i>
<i>bệnh dộng mạch chì dưới tụi lĩện Tim Mạch ỉlệtNam- Bệnh viện Bạch</i>
<i>Mai"với </i>các mục tiêu sau:
<i>ỉ. Mỏ ta dục diemnồngdộ Lipoprotenựa)ớngười mắc bệnh dộng </i>
<i>mạchchi dưới.</i>
<i>2. Tìmhiênmốihènquan giữa tàng nồng dộ lipoprotein ta) vin một sổ </i>
<i>dụcdiêmlãm sàng và cậnlâm sàng à nhữngngười mắc bệnh dộng mạchchidưới.</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><b>CHƯƠNG 1 TÔNG QUAN TÀI LIỆU</b>
1.1. Khái niệm và (lịch tễ học bệnh động mạch chi (lưới
<i>1.1.1.Dinh nghĩa bệnh động mạch chì dưới (RDM CD)</i>
Bệnh động mạch chi dưới mạn tính là tình trạng bệnh lý cùa các động mạch chi dưới trong đó lịng dộng mạch bị hợp. tắc gây giám tưới máu cư và các bộ phận liên quan (da. thần kinh) phia hạ lưu. Thiểu máu cư sè dần den chuyến hóa yểm khi. tăng acid lactic gây ra đau. lúc dầu xuất hiện khi gắng sức. về sau. đau ca khi nghi ngơi, kèm theo các biêu hiện thiíu máu cục bộ như loạn dường, loét, hoại từ.
* Xơ vữa dộng mạch:
Xư vừa dộng mạch là bệnh lý thay dối lóp nội mạc cúa các động mạch đặc trưng bưi sự xuất hiện cùa các mang xư vừa vói các thành phần chu yếu lá cholesterol, lieu the lipid, thục bào mờ. lắng dọng calci và các manh vụn te bào trong thành mạch máu. Các mang xư vừa náy lãm thay doi cấu trúc mạch mâu. dàn đền tắc nghèn mạn tính và bắt thường lưu lượng dòng máu cùng như sự giâm cung cấp oxy cho các cư quan đích. Xư vữa dộng mạch là nguyên nhân phố biến dần tới BĐMCD.
<i>1.1.2.Dịchtề RDM CD</i>
BĐMCD dứng thử ba trong cãc bệnh gáy ra do xơ vừa dộng mạch, sau bệnh tim mạch vành và dột quy. Tỳ lệ bệnh nhân bị BĐMCĐ chiếm từ 3- 12% tuy theo tùng quẩn the dân số nghiên cứu (9) (10). Nghiên cứu dịch tề trên Endovasc Today 2019 khao sát toàn cầu cho thấy: tý lệ bị bệnh ờ dộ tuổi 25- 29 lã 2.65%; ư độ tuổi 45- 49 là 4,89%; ờ độ tuôi 65- 69 là 9,659; tảng lên tới tý lộ 19.28% ư độ tuồi 85- 89 và 24.65% ư tuổi trên 90 (11).
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Mới dãy. công bố từ nghiên cứu Gánh nặng bệnh tật Toàn cầu (Global Burden of Disease Study) cùng chi ra rằng các trường hợp BĐMCD đà tâng lèn mồi nàm ke từ 1990 (12). Do dó. BĐMCD nên được cóng nhận là một vắn dề gia tảng mang tinh toàn cầu. Kết qua năm 2019 cùa Peige Song và cs cùng cho thấy trẽn toàn cầu cỏ 236.2 triệu người bị BDMCD thực hiện vào nảm 2015. trong dó 64 triệu sống ơcãc quốc gia có thu nhập cao và 172 triệu người sống ờ các nước thu nhập thấp và trung binh. (13)
Tại Việt Xam. cũng với các bệnh dộng mạch do xơ vừa khác như NMCT, dột quy... thi tỷ lệ bệnh nhân nhập viện VI BĐMCD cùng ngay một gia lãng. Thống kê tại Viện Tim mạch Việt Nam trong thời gian 5 năm (2003- 2007) thi tỳ lẽ bệnh nhân BĐMCD diều trị nội trú tụi viện lâng lèn từ 1.79% (2003) lèn 3.49% (2007) (14). Nám 2022. ty lộ hiện mắc BĐMCD ờ người trẽn 60 tuổi ước tính là S.5-9.1% (3)
1.2. Các yểu tố nguy CO' của bệnh dộng mạch chi dưới
Cãc yếu tố nguy cư chu yếu cua BĐMCD bao gồm: hút thuốc lá. dái tháo đường, rỗi loạn mờ máu. tâng huyết ãp. hội chứng chuyên hóa. Nghiên cứu NHANES cho thầy bệnh đái tháo đường (ĐTĐ) tàng nguy cư bệnh động mạch chi dưới gắp 2.7 lần (15). ĐTĐ cùng lảm táng ty lộ đau cách hồi. tàng tý lệ cất cụt chi và tâng ly lệ tư vong ư bệnh nhãn bị BĐMCD (16) (17). Hút thuốc lã (HTL) trong nghiên cửu NHANES làm tảng nguy cư BĐMCD 3.3 lần (15). Nghiên cứu FRAMINGHAM lại ghi nhận rang cử lảng 10 diêu/ ngây thi tằn suất xuât shiộn dau cách hồi lén 1.4 lằn (16). Cư che do tàng hủy hoại tể bao nội mạc. tăng, sinh cơ trơn, lủng viêm, tảng kết tập lieu cẩu. lủng trương lực mạch máu. do do làm tâng lien tricn xơ vừa động mạch. Tỷ lộ lãng huyết áp THA ư bệnh nhân bị BĐMCD la 60% (18). cao gấp 2 lằn ty lệ này ơ quần the dãn số người trương thành (30%). Theo NHANES thì THA. lãm tãng nguy cơ BĐMCD với ti suất chênh 1.75 [16]. Một nghiên cứu cat ngang
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">cho thấy 60% bệnh nhân bị BĐMCD có hội chúng chuyên hóa. nhưng mức độ nặng cua hội chúng chuyến hóa khơng tương quan với mức độ nặng cua BĐMCD. (19). Một nghiên cứu thuần tập theo dõi 27.111 phụ nù ban đầu khơng có bệnh mạch máu trong 13.3 năm cho thấy nhỏm bị HCCH có nguy cư bị BDMCD cao hon 62% so với người không cỏ hội chúng nãy (20).
Trong dó. rỗi loạn lipid máu (RLLP) là yếu tố nguy cư chinh làm tàng tạo thanh máng xư vữa. Nghiên cứu NHANES cho thầy RLLP làm tảng nguy cơ BĐMCD gấp 1,68 lần (15). Cholesterol toán phần tăng mỗi 10mg/dl làm làng nguy cơ mấc BĐMCD lên 5-10%.
1.3. Sinh lý bệnh của bệnh dộng mạch chi dưới
<b><small>o BơíưtầM0 x»w»*</small></b>
<i>Hình 1.1. Sinh lý bệnhcùabệnhdộngntachchi dưới</i>
<i><small>Nguồn Phystopedta. Atherosclerosis</small></i>
Xơ vừa động mạch (XVDM) lã nguyên nhân chù yểu dẫn tới viêm mạn tinh và tôn thương thành dộng mạch, cỏ nhiều yếu tồ lác động vào mạch mâu thúc đây quá trinh XVĐM:
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Q trinh stress oxy liố lipid tích hiỷ từ các phân tư LDL trong thành nội mạc cùa dộng mạch đản đến tốn thương nội mạc vã viêm. Các TB nội mạc bị tốn thương tict ra các cytokin gây tâng sinh các TB cơ trơn, tăng thu nhặn LDL-C. tâng nong độ chắt gày co mạch như cndothclin-1. dần dằn xây ra: tâng trương lực thành mạch, thám nhiễm bạch cầu đơn nhân vào thành động mạch và trờ thành các dại thực bào. cộng thèm các phân từ oxy hoả lipid chuyên thành tể bào bọt (foam cell). TB này kich thích sự tâng nhanh vả thu hút lympho, đại thục bào khác tới nhờ phóng thích các enzym hydrolytic, cytokin. chemokines và các yen tố tàng trương, gãy kích thích sự tãng sinh và di tin cua TB cơ trơn ở thành dộng mạch, ức chế chuyên thánh collagen từ TB cơ trơn làm thúc dấy quá trinh viêm. Tạo nên mang xơ vữa giàu lipid.
Ớ mạch máu binh thường. TB nội mạc tông họp NO có vai trị chống oxy hỗ. ửc che hoạt hoá tiếu cầu. úc chế tăng sinh TB cơ trơn. Sự viêm và rối loạn chức nàng TB lãm tâng CRP làm giảm tống họp NO. tảng lông họp PAI-I. yếu tổ ức ché ly giai plasmin từ plasminogen, giám phàn huỳ fibrin, láng bộc lộ các rcceptorr glycoprotein lb. lib Illa. làm tàng kểt dính tiêu cẩu. dễ hĩnh thành các huyết khối ơ lỏng mạch đang hợp.
<i>Hình 1.2. Quátrình hình thành tnánỊỊXư vữa theo Ross 1976</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Đục diêm tôn thương thành mạch thường gộp ư những vị tri gộp góc. chia dơi, cơ dịng máu xốy gây ra áp lực thay dôi. Khi đường kinh mạch giam 50% được coi là hạn chế dỏng chay. Quá trinh hẹp tiên triển hoặc tắc nghẽn hoàn loàn dộng mạch chinh, dịng máu sẽ chuyển sang các tuần hồn phụ. Mặc dù dỏng cháy tuần hoàn phụ này bao tồn tưới máu ớ dầu xa chi. nhưng lưu lượng máu không nhiều như ớ dộng mạch chinh. Khi các cơ cùa chi dưới cằn lãng lưu lượng máu trong các quá trinh vận dộng, sự bất tương xủng giừa cung và cầu gây ra linh trạng thiếu máu cục bộ tạm thời ờ các cơ. biểu hiện là dau. chuột nít hoặc mệt moi. Sự lưới máu kém đến các dây thằn kinh có thê dẫn den cơn đau khi nghi ngơi. Các vết thương không lành và vết loét do thiều máu cục bộ the hiện sự mất mô do lưu lượng tuần hoàn kém. Trong những trường họp nghiêm trọng nhất, các ngón chân xuất hiện hoại tư dần dần từ dầu ngón xa.
1.4. Chẩn đốn bệnh dộng mạch chi dưới
<i>1.4.1.Triệnchừng lâm sàng</i>
Tùy vào mửc độ nặng cùa bệnh và sự phát triển cùa tuần hoàn bàng hộ dưới chỏ hẹp lac. Theo AHA/ACC 2005 (21) thi tỳ lộ xuất hiện cãc triệu chứng lần lượt là: Khơng cõ biểu hiện (20-50%). đau chân khơng điển hình (40-50%). đau cách hồi điền hình (10-35%) và ty lệ thiêu máu chi dưới trầm trọng (1-2%).
Đau cách hoi là Cam giác co rin hoặc đau ỡ vị tri mỏng dọc dùi tới cảng chân tùy thuộc vào động mạch tôn thương, khơi phát khi di lại. giâm khi nghỉ ngơi với khoáng cách gãy khơi phát triệu chửng thường cố dinh. (9) Đau không dien hĩnh thường gặp nhiều ơ bệnh nhân ít hoạt động thế lục hoặc có bệnh lý phối hợp như bệnh ĐTĐ. bệnh lý thẩn kinh (22). Bệnh nhân dau không dien hĩnh cỏ thê khơi phát khi gang sức nhưng dau không làm bệnh nhân phái dừng lại nghi.không đờ khi nghi trên 10 phút. Đau khi nghi lá biêu
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">hiện tắc mạch chi dưới trầm trụng mạn tính, tính chất đau ca khi nghi, táng lên khi đi lại, khi gác chân cao. đau giâm với tư thể ngồi thông chân. Kèm vói đau có thề thấy chân bị bệnh teo, rụng lỏng. tím. lạnh, mất mạch, nguy co hoại tư bàn ngón chân cao.
Thiếu máu chi dưới nghiêm trọng có biêu hiện với 6 đục diêm P: Dau. tim. lạnh. yếu. dị cam. vỏ mạch (22). Đau chi dưới cá khi nghi, cõ kết hợp các vet loét không liền, hoại tư. Loét lã dien biến tiếp theo cùa đau khi nghi, khới phát sau chần thương nhó. khó liền. Hoại tư gồm 2 loại: hoại tư khô và ướt. Hoại tư khỏ là khi vết thương khơ và châc. thường ơ vị trí đầu xa cùa ngón chân, ranh giới rõ với tò chức lãnh. Hoại tư ướt dạc trưng bơi vùng tơn thương sưng, uớt vã có bọng nước, thường ơ bệnh nhãn bị ĐTĐ.
<i>1.4.2. Cận lâm sàng BDMCD:</i>
<i>1.4.2.1.Chắnđoànnguyênnhàn (ỉoxơ vữa:Rối loạn Lipid màu:</i>
Hiện nay trên lãm sàng, rồi loạn lipid máu lá khi có một trong cãc rỗi loạn sau đây: (theo NCEP ATP Ill 2001): Cholesterol >5.2 inmoỉ/1. Tryglycerid >1.7mmol/l. LDL-C >3.1 mmol/l. HDL <1.00mmol/l.
Theo Framingham 2003. giã trị trên 75 nmoỉ/L dược xem như giá tri ngưởng cho sự gia táng nguy cơ (23). Nhưng đến nãm 2019. nồng độ Lp(a) tâng khi >100nmol/l. Theo khuyến cáo AHA/ACC. ngưởng chân đoản tảng Lp(a) là >50mg/đl hoặc >125 nmoỉ/1 (24)
<i>1.4.2.2.Chân(toànbệnh:Dochi số cố châncánhtayABI</i>
Chi số ABI lã tỹ lộ giừa HA tâm thu cao nhẩt do ơ cố chân (ĐM mu chân hoặc DM chày sau) với huyết áp tâm thu cao nhất đo ỡ cánh lay. Dây là một thủm dò khơng xâm lẩn có kết q nhanh chóng, gia thành re. Bệnh nhãn BĐMCD có thế biêu hiện triệu chứng lãm sàng hoặc không nhưng chi số ABI chắc chắn giam so với giã trị binh thưởng (<0.9).
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Giá trị ABI tirơng quan chặt chẽ với độ nặng cùa BĐMCD và là yểu tố tiên lượng cho chi bị bệnh. Neu trị số ABI giãin trên 0.15 giữa 2 lằn khâm thi gợi ý bệnh dang tiến then nặng hon (25). Nếu ABI<0,4 thi nguy co đau chi dưới khi nghi, loét và hoại tứ cat cụt chi tảng cao (26).
<i>ỉ.-í.2.3. Chânitoừn hình anhBDMCDa/Siêuâm Doppler dộngmạchchi dưới (27)</i>
Siêu âm Doppler dược chi định ban dầu dể chần đoán vị tri lỏn thương giai phầu và đảnh giá mức độ hẹp dộng mạch cua BĐMCD. Trên siêu âm 2D. hĩnh hẹp là lùnh mất sự liên tục và nhần đều cua thành mạch, thay vào dó lã cấu trúc lỗi vào lõng mạch, nguyên nhân cỏ the do mang xơ vữa. cục huyết khơi bám thành... Siêu ảm Doppler ngoài xác định dựơc vị tri. chiều dài. mức độ tốn thương và tinh trạng cấp máu hạ lưu cỏn có thê thầy tinh trạng thành mạch tắc do huyết khói hay mang xơ vữa cũ hoặc mới. Ngối ra cịn giúp đảnh giá đường vào chọc mạch khi chụp dộng mạch.
<i>* Dúnhgiá nitre dộ hị'p mạch theo phân loại Jager:</i>
Nguyên tắc lá do đường kinh lòng mạch họp (mm) vã dường kinh dộng mạch đoạn sau hẹp (mm) rồi từ dó linh các mức độ hẹp, tắc khác nhau. Áp dụng cho các động mạch lớn, nịng như: ĐM chậu ngồi, ĐM dũi chung. DM dùi sâu. DM dùi nông, đoạn gần DM khoeo. Tinh mức dộ hẹp theo NASCET:
% mức độ hẹp = (1<small>- “</small><i><sub>Dường kính do^n sau hẹp'</sub></i><small>."_";“ '—T-</small>) X 100% - Chia thành 5 mức độ:
• Khơng hẹp
- Hẹp nhẹ: Hẹp dưới 50% đường kinh ngang lòng mạch - Hẹp vừa: từ 50%-69% đường kinh lòng mạch
- Họp nặng: từ 70%-99% đường kinh lịng mạch - Tằc hồn tồn
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">- Phân độ Jager trẽn Doppler xung:
20-49% <sup>3 pha. pha dao </sup>
chiêu giam <sup>Táng vừa</sup>
<i>PSV: Peak systolicvelocity Vụn tổc đinh tâm thn</i>
<i>b/ Chụp cất lớp vi tinh lỉu lỉữy (lộng mạch</i> (MSCT:Multi-Slice Computer Tomography)
Chi định chụp MSCT là một phương pháp thâm dị khơng xâm lấn dưa ra chiên lược và lụa chọn phương pháp lãi tưới mâu kill bệnh nhãn có chi định tái tưới máu chi dưới (22). Hĩnh anh tôn thương trẽn chụp MSCT cua hẹp tác dộng mạch chi dưới là hinh giam khẩu kinh dột ngột cua dộng mạch hay mắt liên tục cũa dộng mạch trên một đoạn nhất định (2S) (29). Đánh giá mửc dộ hẹp tảc dựa vào dường kinh lòng dộng mạch theo tiêu chuẩn NASCET. dụa vào diện tich lòng mạch theo CORMIER (30).
Giá trị giúp chẩn đoản vi tri giãi phảu và dành giã tinh trạng hẹp. bắt thường giai phẫu nếu có hoặc máng xơ vữa lớn mà siêu âm Doppler bị hạn che quan sát. Cho phép đánh giá các tô chức xung quanh mạch máu. qua dó pliát hiện nguyên nhàn gãy hẹp tắc như: phình động mạch, bây kỉioeo. nang, lớp áo ngoái (31). Phát hiện tồn thương hẹp tẳc trên 50% dộng mạch với độ nhạy và độ đặc lũệu là 99.2% và 99.1% tương úng (32). Nhược diêm duy nhất là chồng chi định klú bệnh nhân suy thận hoặc dị úng vói thuốc can quang iodc.
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><i>c/Chụpđộng mạch cân quang chi (hróisổ hóa xóa nền (DSA)</i>
Là tiêu chuẩn vàng trong chân đốn bệnh động mạch chi dưới. Là một thú thuật xâm lần giúp đánh giá ca ve: giai phẫu, tốn thương: vị tri, số lượng, độ hẹp, tinh trạng thành mạch, tuần hoán bâng hộ, mang xơ vừa. Lãm tiền đề cho các phương pháp điều trị lira chọn giừa can thiệp mạch và làm cầu nối phẫu thuật (33). Tuy nhiên đây là phương pháp xâm lan. dùng thuoc can quang và mức độ chiều tia. hình ánh thu được cũng chi ơ dưới dạng 2D. 1.5. Các phân loại lâm sàng đánh giá BĐMCD
<i>a. Phânloại Rutherford và Fontaine</i>
- Đánh giá đơn giãn, dề sữ dụng, đánh giá dược tinh trạng thiếu mâu chi vã mất mò tồ chức ớ giai đoạn muộn cùa bệnh.
- Hạn che lã chưa đánh giã dược day du tôn thương bàn chân bao gom vết loét chi. thiêu máu vã tinh trạng nhiêm trùng. Bên cạnh dỏ. phân loại nãy phân tầng nguy cơ nhưng với nhóm thiếu mâu chi trầm trọng thi không giúp liên lượng nguy cơ cắt cụt chi và lũệu qua cua can tlùộp tái tưới mâu. khơng cá the hỗ điều trị.
<i>Bang 1.1:Phàn loại làm sàngtưưng ímg theoFontainevàRutherford</i>
Ilb Đau cách hồi vừa đền nặng <sup>I</sup> <sup>2</sup> <sup>Đau cách hồi vừa</sup> I 3 Đau cách hồi nặng
IV Loẽt hoặc hoại tư chi
III 5 Mat tỏ chủc it III 6 Mắt tổ chức nhiều
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><i>b. Phân loại WIFI</i>
Sự mớ rộng hiểu biết về sinh lý bệnh và thay đối trong điều trị. đặc biệt là các phương pháp can thiệp nội mạch dần tới việc điều trị không chi phụ thuộc vào mức độ thiếu mâu mà còn phụ thuộc vào mức độ nặng và độ sâu cùa vết thương cùng như sự hiệu diện cua nhiều tiling.
2014 hộ thông thang diêm WIFI dược dưa ra bin Mills và cộng sự và đền năm 2017 Hội tim mạch Châu Âu vã Hiệp hội Phàu Thuật Mạch máu
Tuy nhiên ơ nghiên cứu chúng tỏi khơng tim hiểu về nguy cơ cắt cụt hay về điều trị tái tưới máu ờ nhóm thiều máu cục bộ mà ớ ca nhóm bệnh nhân đau cách hồi điên hĩnh nên chúng tôi chi sứ dụng thang diem Rutherford đe đảnh giá.
1.6. Điều trị bệnh động mạch chi dưới
<i>1.6.1. Nguyên tấc điều trị</i>
Vi BĐMCD được coi là một chi bão cho tinh trụng nguy cơ tim mạch rắt cao (34). Tiên lượng cua bệnh nhân phụ thuộc vào tiên triên cua tốn thương chi vả các nguy cơ tim mạch tông quát. Việc diều trị dựa vào việc làm chậm quá trinh tiến tricn. duy tri tình trạng ơn định cua bệnh: kiềm sốt các yếu tồ nguy cơ vã dự phịng các biền cổ tim mạch do xơ vừa: và nâng cao chất lượng cuộc sổng cho người bệnh.
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><i>1.6.2.Phtrưngpháp(liềnírị★Diều frịnội khoa:</i>
Klein sốt các yểu tố nguy ccr hút thuốc lá. kiếm soát huyết áp. Ngừng hút thuốc lã: ngùng hút thuốc lá làm giâm ti lệ tiền Hiến mang xơ vừa và nguy cơ biền cố tim mạch. Kiêm soát tốt dường huyết và tinh trạng THA làm giam biến cố ớ chi dưới ơ BN bị BDMCD.
Kiếm soát lipid máu (35): BĐMCD được coi là yếu tỗ nguy cơ cao. Statin được chi định cho lất cá mọi bệnh nhàn bị BĐMCD với mửc khuyến cáo 1A [7]. Thuốc statin khơng, nhùng có lợi ích phịng ngừa biên có tim mạch ma còn lâm giám tiến triên cua mang xơ vữa động mạch chi bị bệnh và làm giam nhẹ triệu chứng ớ chi (36) (37).
Các hướng dần ỉúộn tại cua Châu Àu ESC/EAS 2019 khuyến nghị giám > 50% nồng độ LDL-C trong máu so với nền hoặc xuống tới đich <1.4 mmol/L ỡ nhùng bệnh nhân mác bệnh tim mạch do xơ vừa dộng mạch (classlla).
Statin cưỡng độ cao. ớ liều dung nạp cao nhất, nên dược kê đơn làm liệu pháp dầu tay dựa trên bằng chúng cho thấy giam biến cổ mạch chi dưới và biên cổ tim mạch. Khuyến cáo bô sung chất ức chề ezetimibe hoặc proprotein convertase subtilisũvkexin type 9 (PCSK9) nếu LDL-C vàn cao hơn mục tiêu < 55 hoặc < 40 mg/dL ơ những người có bệnh xơ vừa tãi phát). ACC/AHA xác dinh cường độ cua liệu pháp statin dựa trẽn ti lộ phần trâm hạ LĐL-C so với mức ban dầu. Liệp pháp dược coi là cường dộ cao (high intensity) ncu lieu dùng mồi ngày hạ LDL-C £ 50%. cụ thê dược xếp loại cường độ cao chi có Atorvastatin liều 40’80ing/ ngây và Rosuvastatỉn liều 20- 40mg/ngáy.
Một số statin cưỡng độ trung binh (làm giam giam 30-50% LDL-C ban dầu) như aiorvastatin l0-20mg, rosuvastatin 5-10mg. simvastatin 20-40mg, lovastatin 40mg. pravastatin 40mg.
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><i>*Tập phục hồi chírc nủng và chàmsóc hànchân: </i>lã một biện pháp quan trọng, cỏ tác dụng tảng, tưới máu cơ và hình thành tuần hỗn báng hộ. tâng chuyên hóa hệ cơ xương khớp, cai tlúện dộ nhứt máu. nâng cao khá nàng lắy oxy cua mò. giám đáp ứng viêm (38) (39). Giữ cho bàn chân luôn sạch, tránh trầy xước hay chấn thương. Mang lất mềm có linh chất hút àm tốt. Khơng mang tẩt bó. Giày chọn loại có kích thướng phù hụp và có da mồm tránh sang chần và gãy thiểu mâu bàn chân. Cãc VCI lt nên dưực giừ khơ và chăm sóc bảng các loại gạc mờ không dinh.
<i>*Điều trị tủi tưởimáu ở bệnhnhànbịHDMCD(theo AỈLƯACC2016):</i>
+ Được chi định cho bệnh nhân đau cách hồi mất khá nảng sinh hoạt thòng thường và các hoạt động khác, hoặc không dáp ứng điều trị nội khoa và bãi tập phục hồi chức năng.
+ Đặc diem VC hinh thãi tốn thương cho phcp can thiệp/ phần thuật với nguy cơ thắp, ti lộ thành còng cao.
+ Dita vào hinh thẳi tỏn thương (Theo TASC II) dê lựa chọn phương pháp tãi lưới máu. Type A: Can thiệp mạch mâu qua dường óng thông lã lira chọn tối ưu. Type B: Nen chi định can thiệp mạch máu qua đường ổng thông. Type C: Nền chi định phần thuật Type D: Phẫu thuật là lựa chọn tối ưu. Chi định can thiệp mạch máu khi bệnh nhân khơng có kha năng hoặc có các nguy cơ tai biên cao trong phàu thuật.
<i>* Can thiệp mạch qua(ta: </i>là phương pháp nong dộng mạch tại vị tri hẹp tắc có kèm theo dặt giã dờ (stent) hoặc không, dùng cho nhùng tổn thưcmg không phúc tạp (Loại A và B theo phàn loại TASC II) (9). Tuy nhiên hiện nay với các tiền bộ cùa kỳ thuật can thiệp, các tổn thương phức tạp (loạiC.D) cùng có thê tái tưới mâu thành cịng mà khơng cần phẫu thuật.
<i>* Diều trị ngoại khoa: có </i>nhiều phương pháp khác nhau: Phản thuật bóc máng xơ vừa. bác cầu nối động mạch, cát cụt chi. bất thường khó khán về giái
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">phẫu cho can thiệp mạch.... phụ thuộc vào time bệnh cánh lâm sàng (tòn thương type c vã D theo phân loại TASC II) (9). tắc trên đoạn dài. hoại tư lan tòa tiền triền nặng.
1.7. Tồng quan và lịch sư Lipoprotrin(a)
Lipoprotein(a). viết tắt Lp(a). là một yếu tố nguy cơ tim mạch độc lộp phụ thuộc vào gen di truyền không bị anh hương bời các yếu tố tác động như che độ ãn. mức độ vận dộng. Lp(a) dược phát hiện bới Kare Ingmar Berg (40) khoang 60 năm trước, nhưng do thiều các thư nghiệm lâm sàng các thuốc điều trị làm hạ Lp(a) làm nó không được các nhà lâm sàng chú trọng.
Những năm gần đáy nhiêu nghiên cứu phát hiện lương quan giữa nồng độ Lp(a) và cãc bệnh tim mạch do xơ vừa. và qua các hướng dần cùa hội Tim Mạch Châu Âu và hội Xơ Vừa ĐM Châu Âu ESC/EAC dê sảng lọc Lp(a) ờ những người cỏ các yểu tổ nguy cơ bệnh lim mạch do xơ vừa. bệnh cholesterol máu cao gia đinh, bệnh mạch máu do xơ vừa tái phát nhiều lằn (mậc cho dà dùng lối da điều trị các thuốc hạ lipid) (41).
Nồng độ cao Lp(a) thường xuất hiện ớ 20-30% dân sỗ the giới, và ti lệ này xuất hiện cao him nhóm mắc bệnh tim mạch do xơ vữa. (42)
1.8. Chúng tộc, giói tính vã dịch tễ liên quan tói sự tăng Lp(a) (43)
Mặc dù cỏ tới 90% sự thay dồi về nong độ Lp(a) được xác định về mặt di truyền, cãc yếu tó khác cũng cỏ thê góp phần quan trọng.
Người da đcn có nồng độ Lp(a) cao nhất, tiếp theo là người Nam Ả.người da trang, người Tây Ban Nha và người Đông Á. Sự khac biệt giừa các chung tộc một phần được giai thich băng di truyền học. Mặc dù vậy. Lp(a) dường như là một yếu tố nguy cơ mắc bệnh tim mạch không phân biệt dàn tộc. Ngày càng có nhiều nghiên cửu lởn him dược u cầu trong các nhóm khơng phai người da trang dè xác nhận lạỉ bang chửng này do chu yểu bàng chứng dựa trên nghiên cứu Biobank dược thục ờ người da trảng châu
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">Âu. chi ra rằng Lp(a) cao nhất ờ người da đen và thấp nhất ờ người Tnmg quốc (16 với 751UUO1/1).
Điều này gợi ý cần có thèm khao sát nồng độ Lp(a) ơ các chung lộc đế xâc định ngưỡng lâng dặc hiệu đối vói từng chúng tộc.
1.9. Lỉpoprotein(a) vả vai trò liên quan tới xơ vữa dộng mạch
<i>1.9.1. Cấu trúc Lipoprotein (a)</i>
<b><small>Lp(a)LDL-C</small></b>
<i>Hình 1.3: cấn trúc lậpđoạnClio apo(a) và Plasminogen</i>
<i>Nguồn Arash Be> chant - BJOOnicthod Ịlj</i>
Lp(a) lã một lipoprotein huyết tương bao gồm cấu trúc hạt giống LDL cùng apolipoprotein B100 (apoBlOO) liên kết với glycoprotein apolipoproteinA bới một cầu nổi disulfide theo ti lệ lã 1:1. Apo(a) lã một phàn tư có khối lượng cao glycoprotein, có cấu trúc pliàn tư tương dồng với phân lư plasminogen, một tiền enzyme cùa plasmin, một chắt quan trọng trong quá trinh ly giai Cục mâu dõng (44). Apo(a) có một dầu N tận cùng chứa cấu trúc 3 vòng lặp lọi gồm SO acid amin được gọi ỉầ ‘’kringles” do có cấu trúc giống một loại bánh quy Đan Mạch, cỏ 3 hên kết disulfide để giúp ôn định cẩu trủc (45).
Mặc dù cẩu trúc tương đồng plasminogen, apo(a) vẫn có diêm khác biệt. Neu như plasminogen chúa 5 kringles (KI tới KV). trong khi apo(a) chi
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">có <i>2</i> (KIV vã KV) nhưng lại có 10 dưới nhóm (KIV1-10) . Apo(a) cỏ rất nhiều các bán sao cua các dưới nhõm KIV. tạo nên cấu trúc cô nhiều võng lập kringle. Diều này dần lởi sự tốn tại cùa nhiều hơn 30 đồng phân apo(a). lãm cho đây là một trong nhùng protein da hình thái nhất (46). Ngồi ra có sự khác biệt lớn ớ sự hoạt dộng ơ vùng phân giai serine cua plasminogen và apo(a). Vùng này chi ờ trạng thái hoạt dộng khi cần phân giai fibrin còn apo(a) thì khơng có chức nàng này nên apo(a) làm lãng nguy cơ hình thành huyết khối ờ nhùng bệnh nhân có Lp(a) cao.
<i>1.9.2.ỉ 'aitrịctiaLp(a) liên quan dền xơ vữa</i>
Lp(a) được cho là có vai trị hình thành mang xơ vừa và gây viêm. Nó kích thích thụ the ket dinh bề mật cúa mạch lã VCAM-1 là E-selectin biêu hiện ớ nhùng TB nội mạch vành cùa người (human coronary artery endothelial cells -HCAEC) (47).
Những bằng chứng tin tướng nhất vần nam ờ điều tra dịch tẻ trên người vã ơ mỏ bệnh hục apo(a) dược tim thầy trong nhùng mang xơ vừa (48). Lượng lớn Lp(a) được phát hiện trong mò mạch vành cúa bệnh nhãn bị đau that ngực không ổn dinh nhiêu lum ờ bệnh ổn định, cùng với dại thực bào ăn cãc mảnh vờ chứa alpha-actin chứng to sự đang mớ rộng của các tốn thương nãy (48). Gen MCP-1 được tim thấy nhiều hơn ơ nhùng bệnh nhãn CAD cùng hiện tượng tâng nồng dộ huyết thanh (49) Lp(a). Lp(a) còn làm thay đòi sự phân bổ cua các BC đơn nhân (nhùng yếu tổ tiên viêm biêu hiện thụ the CD 14 vả 16). cãc TB nãy dộc lập với các yếu tố nguy cơ khác đà dược tim thấy và lã chi bão cho việc sẽ xáy ra cảc biền cố tim mạch trong tương lai (50).
Lp(a) được cho rằng lã yếu tồ xơ vừa quan trụng hơn LDL vi chinh Lp(a) dà gồm tất ca nhùng yếu tồ gây xơ vừa cua LDL. dặc biệt lã một phàn tứ gọi là OxPL (51). OxPL gắn đồng hóa trị với apo(a). Chất này lãm lâng biêu hiện IL-8 mRNA và protein THP-I, dại thực bào U937. Người ta phát
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">hiện apo(a) chứa 17 kringle IV làm lãng biêu hiện IL-8 sẽ bị ngủng bưi đột biến lysine trên vùng bắt của apo(a) kringle IV type 10 sc làm mất oxPL ờ apo(a) (52). Van der Valk chi ra ràng tảng nồng độ Lp(a) từ 50-195mg/dl ờ 30 BN Làm tảng sự xuất hiện hiện tượng viêm mạch vả BC đơn nhân tới thành mạch (53). Tsimikas ct al. cho rằng yếu tồ nguy cơ tim mạch tảng lèn ờ nhùng người có biêu hiện IL-1 và oxPL/apoB cao (54). Các nghiên cửu từ cùng một nhóm đà chứng minh rang các dấu ấn sinh học dặc hiệu cho quá trinh oxy hóa như OxPL bồ sung cho các yếu tố nguy CƯ tim mạch truyền thống trong việc dự đoán CVD.
1.10. Chần đoán tăng Lipoprotein(a)
Từ 2019 chân đoán AHA/ACC, ngưởng Lp(a) >50mg/dl hoặc >125 nmol/1 là một yểu tố nguy cư. dặc biệt ờ mức cao lum cùa Lp(a) (24).
Trước dãy xét nghiệm Lp(a) luôn dược định lượng dưới chuấn dơn vị mg/dl, hiện nay rất nhiều nghiên cứu đã chuyên hướng sang chuẩn đơn vị nmol/1 vi tin rằng chuẩn đơn vị này SC phân loại yếu tố nguy cơ chinh xác hơn.
Cấu true protein chinh cua Lp(a) lã apolipoprotein(a) gãy ra nhiều khó khán trong việc do chinh xác nồng độ Lp(a). Một cấu trúc đoạn lặp lại tương đồng nhiều tới gần 40 kin gọi là Kringle IV tạo nên cẩu trúc da hình thái protein mã cãc kháng thê phát hiện apo(a) trong bộ xẽt nghiệm chu yếu nhấm vào cẩu true vòng lặp lại (55). Ca cách đo bằng khối lưọng(mg/dỉ) vã phân tư (nmol/1) đểu được nghiên cữu và cỏ thê chuyên dôi giữa 2 dim vị này một cách gằn đũng. Tuy nhiên do sự lập lại rất nhiêu lần các KIV và sỗ lưựng cũng khác nhau ờ từng người mã phân tư khối của hạt Lp(a) là không cố định như các lipoprotein khác trong máu:
Nếu một kháng thê gan trực tiếp với chuỗi lập lụi Kringle nãy. protein mã hoa sẽ dược nhận ra nỏ không chi 1 lần, điều này làm dịnh lượng từng phân tư Lp(a) trơ nên không kha thi. Kè ca kin khảng thê nhẩm tới một chuồi dặc trưng như KV. các cấu trúc tương dồng giống kringle KV vần cỏ thè gãy
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">tra ngại như trên (56) Cãc kỳ thuật xét nghiệm cũ chưa xét tới tinh không đồng nhất về kích thước cua hạt Lp(a) giữa các cá thê. Điều nãy cỏ thè đản đen phàn loại sai bệnh nhân. Người ta nhận ra đó là nồng độ moi cua các hạt Lp(a) hơn là khối lượng có tương quan với nguy cơ CVD. và vi vậy các phép đo dựa trẽn phân tư khối không cung cấp các giá trị chinh xác đề đánh giá nguy CƯ tim mạch, cá nhân có một sổ lượng nhó rát các hạt Lp(a) phân tư khối lớn có kha nàng có nguy CƯ tim mạch thấp hơn so ven một người tạo ra một số lượng lớn cua cãc hạt I.p(a) phân tư khối nhò. Ngược lại. xét nghiệm chân đoán dựa trên nồng độ mol Lp(a) sè cung cắp nồng độ Lp(a) thấp cho cá nhãn với các hạt phân tư khối lớn và nồng độ Lp(a) cao doi với cã nhân với các hạt phân từ khối nho. do đó cung cấp đánh giá chính xác hơn về từng nguy cơ mắc bệnh tim mạch cua cá the. (57)
Xét nghiệm đo mg/dl dựa trên một chuẩn cố định kích thước Lp(a) duy nhắt. Kích thước cua hạt hiệu chuấn cua xẽt nghiệm không the đại diện cho tất ca các hạt Lp(a) có kích thước khác nhau hiện diện trong một quản the cụ thẻ. Vi vậy. có thê dần den đánh giá thấp hơn hoặc đánh giá quá cao nồng độ Lp(a). nếu sư dụng các xét nghiệm dựa vào kích thước hạt Lp(a). do tính khơng dồng nhất cúa các hạt Lp(a) (57).
Nguy cơ tim mạch tương quan với nồng độ mol cũa các hạt Lp(a) chứ không phai phân tứ khối của cãc hạt Lp(a). Phân loại bệnh nhân dựa trên kềt quá tữ các xét nghiệm nãy có thê đản đen đánh giá không chinh xác về nguy cơ mắc bệnh tim mạch
1.11. Các nghiên cứu về Lỉpoprotcin(a) trong nước và nước ngồi
<i>1.11.ỉ. Mội sổ nghiên címừnước ngồi* vềnồngđộ ĩ.p(aị:</i>
Theo Tsimikas và cs. ước tinh dãn số có nồng độ Lp(a) >125nmol/l là khoáng 1.43 ty người (tý lệ hiện mác từ 10-30% dân số) (58).
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">Theo Copenhagen General Population study trẽn 3000 nam vả 3000 nữ chi ra Lp(a) không phản bố chuẩn vã có 80% dân số cỏ nồng dộ dưới 50mg/dl hay 125nmol/l.
Trong một nghiên cữu thuần tập 16513 người ờ Pháp trong 20 năm từ 2000 tin 2020 có khoang 30% thuộc ngưỗng cao (75 nmol/1) vã 4.9% dân số thuộc ngưởng rắt cao (>I34mg/dl hay 290 nmol 1). Trung vị nồng độ Lp(a) cho các đổi tượng là: 24mg/dl (10-60) hay 501U11O1/1 (21.7-130.4) (59).
Một nghiên cứu BioBank ớ Anh xem xẽt mổi hèn hệ giừa Lp(a) và bệnh tim mạch do xơ vừa ớ 500000 người 40-69 tuổi trong 4 nảm 2006-2010 cho thấy Lp(a) có trung vị 19.6 nmol/l (7.6-74.8) (43).
- Vi nồng độ Lp(a) liên quan tin chúng tộc. có một sổ nghiên cứu ớ châu Á ghi nhận:
Năm 2004. tác gia Chin Hsiao Tseng ờ Trung Quốc đã thực hiện nghiên cứu mò ta cắt ngang ơ 557 bệnh nhân có đái tháo đường và giũ nhận Lp(a) máu trung vị ờ mẫu nghiên cửu lã 13.3 mg/dl (hay 33.25nmol/l) (60).
Nám 2022 một nghiên cứu cua Cheng Yi trên 1001 người tại Trung Quốc lẩy 30mg/dl tương dương 75 nmol/l là ngưỡng Lp(a). cho thấy Lp(a) cao chiếm 28.4% (61).
Theo K.Hislũkari và cs nghiên cứu năm 2017 ơ 189 BN BĐMCD ư Nhật Bân thấy Lp(a) >40mg/dl hay 85nmol/l cõ ờ 28% dồi tượng.
* rế <i>nồngđộ cao Lp(u)vùBDMCD:</i>
Tác gia Chin Hsiao Tseng dưa ra kết luận nếu Lp(a) mâu tảng cao hơn trung vị thi bệnh nhản có gấp 2.7 lần (OR 95%CI: 1.2-5.99) nguy cơ mắc BĐMCD trong phán tích đa biến (60). Cùng ờ Trung Quốc, tác giá Cheng sw ghi nhận Lp(a) là yếu tổ nguy cơ độc lập và tàng tương úng với mức độ nặng cua BĐMCD. (62).
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">Theo K.Hishikari, Lp(a) lain táng lý lộ bệnh nhân bị BĐMCD xay ra biến cổ chi dưới trong 33 tháng vói HR 2.8 (95%CI: 1.44-5.45. p=0,003) (63).
Nám 2021. nghiên cúu cùa Koji Yanaka trên 108 bệnh nhãn can thiệp nội mạch ĐM đùi dề xác định nồng độ Lp(a) cua những người này cho thấy Lp(a) lã yến tố nguy cơ độc lập cho sự xuất hiện tôn thương nặng TASCII - D (HR 3,67, 95% CI 1.27-10.6. P-0.02) ớ nhùng bệnh nhãn này cùng mức độ vơi hóa PACSS 4 (HR=4.97. 95% CI 1,27-19.4. p=0.02). Nhũng bệnh nhân có Lp(a) trên ngưỡng 30mg/dl hay 75nmoH có tốn thương kéo dài hơn (123±88 mm vs 175x102 mm. p <0.01). pliàn loại TASCII (13% vs 38%. p<0.01) tệ hơn và mức độ vịi hóa PACSS cùng cao hơn) (6% vs 23%. p 0.02). (64)
Trong 1002 người tham gia nghiên cứu InCHIANTl. theo dồi trong sâu nảm. những người tham gia cỏ mức Lp(a) trong phần tư lớn nhất (> 32,9mg /dL khống 80nmol/l) có li suất chènh cho BĐMCD lá 1.83 (KTC 95%. 1.01- 3.33) (65).
Trong Nghiên cứu EPIC-Norfolk. mức Lp(a) có liên quan chột chẽ hơn với BDMCD so với bệnh mạch vành (6). Trong nghiên cứu này. hồi quy da biến cho thấy HR cho cãc biến cổ BĐMCD vã bệnh mạch vành ớ phần tư Lp(a) tròn >26.6mg/dL tương úng 67nmol/l là 2.06 (95%CI: 1.59-2.67) và 1.33 (95%CI: 1.17-1.52).
Nghiên cứu thuần tập trong 11 nám ơ BioBank, Anh ghi nhận cứ tảng mồi 50nmol/l nồng độ Lp(a) thi IIR lãng 1.11 lần (95%CI: 1.1-1.12). ớ 12.2% người chưa có liền sử xơ vừa nhưng Lp(a) cao hơn ngưỗng có ti lộ mẳc bệnh trong lương lai là HR là 1.5 so với 1.16 ờ những người cõ nồng độ Lp(a) binh thường (43). Trong một nghiên cứu thuần tập 16513 người ơ Pháp ghi nhận ti lệ biến cố chi dưới tâng gấp địi ơ nhóm Lp(a) cao (50mg/dl khoang 100nmol/l) tương ủng 2.44% với 4.54%. (59).
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">Trong một nglùẻn cửu bao gồm 1472 bệnh nhàn PAD từ bốn phịng khám ngoại mì của ủc. nhùng ngi tham gia cỏ mửc Lp(a)> 30 mg/dL có nguy co can thiệp phẫu thuụt PAD cao hon (HR 1.20 [95% CI. 1.02-1.41]), và can thiệp tái thòng mạch ngoại vi chi dưới (HR 1.33 [KTC 95%. 1.06-
1.66]) (66).
<i>1.1ỉ.2. Mộtsố nghiên cửu trong nước</i>
Có rất ít nghiên cửu về nồng độ Lp(a) o nước ta
Năm 2006. Châu Minh Đức vã cộng sự đà nghiên cứu cắt ngang 153 bệnh nhân có bệnh lý tim mạch gồm táng huyết áp. thiếu máu co tim, nhồi máu co tim. tai biển mạch máu não cho thấy bệnh nhân có bệnh lý tim mạch có giá trị trung binh Lp(a) lã 40,72 ± 65,68 mg'dl và cao hon người binh thường. Nhưng tâng Lp(a) không lâ nguy co vói OR-O.4.
Nâm 2020. Phạm Ngọc Duy Quang và I loàng Vàn Sỳ dà nghiên cứu mỏ tá cắt ngang 50 bệnh nhân nhồi máu co tim cấp cho thấy nồng độ Lp(a) huyết thanh không phân phối chuẩn, tnuig vị lã 23.6mg/dl với độ tin cậy 95% 9,4-30.9 mg/dl. Tỹ lộ nồng dụ Lp(a) <30mg/dl, 3O-5Omg/dl. >50mg/dl lan lưọt là 68%. 22% và 10%. Tuy nhiên cịmảu khơng dú lớn và là định lượng mg/dl.
Năm 2022. Trần Thị Phương Thao tiền hãnh mỏ tã cắt ngang có dối chửng ờ 450 ngưịi cho thầy Lp(a) lã một yếu tồ nguy co cúa bệnh mạch vành do xo vữa tói OR: 1.008 với độ tin cậy 95%: 1.239-10.515. Nồng (lộ trung binh Lp(a) cua nhõm lã 33.22 ±50 ninol/l. vói tý lệ nồng dộ Lp(a) > 125 nmol/1 chiêm 9%. nguy co mảc bệnh gấp 3.61 lần (95%CI: 1.239-10.515).
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><b>CHƯƠNG 2</b>
<b>ĐÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHẤP NGHIÊN cúv</b>
2.1. Địa (liêm vã thòi gian nghiên cứu
Nghiên cứu được liến hành tại Viện Tim Mạch Việt Nam- bệnh viện Bạch Mai từ tháng 8/2022 đen 4/2023.
2.2. Dối tượng nghiên cứu
Tất ca các bệnh nhân nội trú (lược chân đoán mảc bệnh động mạch chi dưới vào dien trị tại Viện Tim Mạch Việt Nam.
<i>2.2.1. Tiêu chuấn lựn chọnbệnhnhân</i>
- Các bệnh nhãn nội trú tại Viện Tim mạch Quốc Gia Việt Nam Bệnh viện Bạch Mai được chân đoán bệnh dộng mạch chi dưới theo tiêu chuãn của AHA/ACC 2016:
+ Lãm sàng: đau cách hồi. đau khi nghi hoặc loét, hoại tư bàn hoặc ngón chân kéo dãi trên 2 tuần và
- ABI kin nghi < 0.9 và
+ Cỏ bang chửng tôn thương tắc hoặc họp mạn tinh trên siêu âm hoặc MSCT tức lã hợp từ 50% đường kinh dộng mạch trớ lẽn
- BN đồng ỷ tham gia nghiên cửu
<i>2.2.2. Tiêu chuẩn loạitrừ</i>
- Tôn thương ĐM chi dưới không phái do nguyên nhân xơ vừa như: - Takayasu: tuổi <40. đau cách hồi. mạch cánh tay yếu. chênh lệch HA hai tay >10mmHg. âm thổi Đm dưới đòn hoặc chú. lốn thương trẽn chụp mạch.
+ Buerger: thường ờ nam giới tre tuổi, hút thuốc lã. tắc động mạch đầu chi. khơng có nguy cơ xơ vừa dộng mạch khác.
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">- Raynaud: xuất hiện cảc vết xanh tim dầu ngón kin lạnh, cỏ tiền sư trước đó. hút thuốc lá. có bệnh hệ thống hoặc tiền sư gia đinh có bệnh hộ thống, mô liên kết.
- Tắc dộng mạch chi dưới cấp tinh do huyết kliổi.
- Bệnh nhân được chân đốn rung nhì hoặc viêm nội tâm mạc nhiởn khiian - BN cỏ bệnh thận giai đoạn cuối mức lọc cầu thận < 15ml/phút/l .73 m2 hay phai chạy thận nhàn tạo chu kỳ
- Bệnh nhãn có suy gan cấp. xơ gan mất bù - Bệnh nhãn đẳ/đang được chân đốn suy giáp - Bệnh nhân khơng dồng ý tham gia nghiên cứu 2.3. Phương pháp nghiên cún
<i>2.3.1. Thìềtke nghiên cún</i>
Đây lã nghiên cứu mơ ta cắt ngang, mục tiêu mô ta dậc diêm làm sàng vã cận lãm sàng, yểu tố nguy cơ BĐMCD đối với nồng dộ Lp(a) của bệnh nhản. Lấy nhùng bệnh nhàn phù hợp với tiêu chuẩn lưa chọn, tiêu chuẩn loại trừ đưa vào nghỉẻn cứu.
<i>2.3.2. Lirachọnmẫnvàcởmẫn</i>
Chọn mẫu không xác suất, lụa chọn tất ca các trường hợp du tiêu chuẩn nghiên cứu trong thời gian từ 8/2022 đen 4/2023.
- Áp dụng cõng thức tính cỡ mầu trong quằn the
- n: Cờ mầu tối thiêu
+ Z: Hệ sổ tin cậy tính theo (t. Với u = 0.05 thi Zị_« = 1.96
<i>+ p </i>là tý lệ hiện mắc khi Lp(a) > 125nmol/l. Chúng tòi lấy tý lộ p-0.333 giống cua Bernhard Zierfuss trong nghiên cứu thuần tập 924 bệnh nhân tìm hiêu Lp(a) với biến cố chi dưới tương tai cùa BĐMCD ớ Lip-Lead
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">A. với tý lộ nồng độ Lp(a) thuộc nhóm 3 (tiling vị 180iunol/l. khoáng tứ phân vị 108-230) là 33.3% (67).
+ £ là mức sai lệch tương dối theo <i>p.</i> chọn í"0.3
Ta cỏ mầu nghiên cứu là 86 người. Cờ mầu thực tế là 229 người
<i>2.3.3. Ọuy trình nghiên cừu</i>
- Bước 1: Bệnh nhân nhập viện và được chân đoán “Bệnh động mạch chi dưới(BĐMCD)” và được điều trị tại viện Tim mạch - Bệnh viện Bạch mai đáp úng các tiêu chuẩn lira chọn và loại trừ các tiêu chuẩn loại trừ.
- Bước 2: Khai thác bệnh sứ. yếu tố nguy cơ. thâm khám lâm sàng. - Bước 3: Đo chi sổ ABI. siêu âm Doppler mạch chi dưới hoặc chụp MSCT dựng hình mạch chi dưới.
- Bước 4: Tliu nhập mảu 2ml máu sáng sớm trước khi ân cùa bệnh nhân nghiên cứu vào ống nghiệm cỏ chất chóng dỏng I ỉcparin.
- Bước 5: Mẩu máu được đưa lẽn khoa Hóa sinh bệnh viện Bạch Mai quay ly tâm 5000 vỏng trong 10 phút lấy huyết thanh vào từng ổng Eppendorf, dê tu lạnh -30 dộ cho tới khi đinh lượng.
- Bước 6: Toàn bộ mầu mâu nghiên cứu dược bao quân lạnh và chuyển sang pliòng xét nghiệm GENMED1C dê rẵ dông, ly tâm và thục hiện xét nghiệm.
- Bước 7: Thu thập, phân tích số liệu và đảnh giá kết qua
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><i>ỉỉình2.1. Ọny trình nghiên cim</i>
2.4. Các kỳ thuật lựa chọn trong nghiên ciru
<i>2.4.1. Kỹ thnật lấy mãnmânxét nghiệm</i>
- Lấy mẫu máu trước án sáng
- Lấy 2ml mâu tĩnh mạch cho vào ồng chống đông Heparin. Quay ly tâm ngay lập tức 5000 vỏng trong 10 phút bằng máy ly tàm Unvcrsal 320. Được tách lắy huyết tưưng cho vào ống eppendorf. Báo quan tu lạnh ờ -30°C.
- Đối với các xẽt nghiệm hóa sinh thịng thường khác đư^c thục liiợi cỏ nội kiêm cliẩt lượng với các huyết tlianh kiếm tra cua hàng dè dam báo dộ tin cậy.
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><i>2.4.2. Kỹthuộtxét nghiệm định lượng lipoprotein(a)2.4.2.1.Thirehiện</i>
- Mầu niáu tách huyết tương sau khi dược lưu ờ tú lạnh -30 độ được chuyển tới phòng xét nghiệm Genmedic (Hà Đơng-Hà Nội) bang thùng xốp cỏ đá khị.
Tại phịng xét nghiệm Gcnmcdic, rà dơng mầu xét nghiệm, quay ly tàm bằng máy ly tâm HERMLE Z107M 3000 vòng trong 10 phút. Xét nghiệm định lượng Lp(a) bang máy Cobas SOI cùa Roche.
<i>2.4.2.2. Nguyên tắc: !6S)</i>
Xét nghiệm vi hạt do độ dục miền dịch tăng cường với Tina-quant Lipoprotein(a) Gen.2 (Latex) (LP 2) Roche trên hộ thống Cobas. Lipoprotein (a) người ngưng kết với các hạt latex phu khăng thế kháng Lp (a). kết túa dược xác định bang phương pháp dơ độ dục ớ 800/660nm.
</div>