Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Lo lắng trước phẫu thuật của người bệnh tại một số khoa hệ ngoại bv bạch mai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 61 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>LÊ THỊ NGỌC ẢNH</b>

<b>LO LÂNG TRƯỚC PHẲU THI ẠT CỦA NGƯỜI BỆNH TẠIMỘT SÓ KHOA HỆ NGOẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI </b>

Ngành đào tạo: Cư nhàn Điều dường Mã ngành 7720301

<b>KHÓA Ll ẠN TÓT NGHIỆP CƯ NHẰN Y KHOA KHÓA 2019 - 2023</b>

Hả Nội- 2023

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Điều dường Hộ sinh Trưởng Đại học Y Hả Nội đà lạo diều kiện, giúp đò cm trong suốt quá trinh hực tập và thực hiện nghiên cứu khóa luận lốt nghiệp.

Dặc biệt. cm xin hãy to lòng bict ơn sâu sac tới Th s Khánh Thị Loan, người cị tàm huyết, đà ln trực tiếp dạy dị. chi bao. hướng dân vã dóng góp ỹ kiến, dành nhiêu thôi gian trao đối vã định hưởng cm trong quá trinh lãm khóa luận này. Nhờ có Cị. em khơng chi hồn thành dược khố luận mã côn trau dồi thêm dược nhiêu kinh nghiệm quý báu trong quả trinh học tập.

Em xin bày tó lịng biết ơn tới các thảy cơ trong hội đồng, các thầy cô trong khoa Diều dường Hộ sinh Trường Đại hục Y Há NỘI dã giúp dở. góp ỷ. và chinh sứa giúp cho bải khóa luận dược hoàn thiên nhắt.

Tiếp theo, em xin dược gưi lòi cam ơn dền Ban lành dạo bệnh viện Bạch Mai. các anh chị bác sĩ. điều dường cùng như các bệnh nhàn tụi một sổ khoa hệ Ngoại đà cho phép, giúp dỡ và tạo điệu cho em hoàn thiện việc thu thập số liệu tụi bệnh viện.

Cuoi cùng, em xin dược bây tị lơng biềt ơn den gia đình, người thân vã bạn bé dà dộng viên, khích lộ và hỗ trự dê em có cơ hội học tập. dược phân dâu trưởng thành như ngày hòm nay.

Em xin trân trọng cam ơn!

Sinh viên

Lê Thi Ngục Ánh

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

dường. Trường Đại học Y Hả Nội. thực hiện để tải "Lo lầng cùa người bệnh irvớc PT lại mộl số khoa hệ ngoai bệnh Mụn Bạch Mai" xin cam đoan:

đều dược trích dàn dầy dú và ghi rị ràng nguồn gốc trích dần vã được phép công bố.

2 Các so liệu và thơng tin trong nghiên cứu là hồn tồn chính xác, trung thực và khách quan.

Ncu phát hiện cỏ sự sao chép kết quá trong khóa luận tốt nghiệp này. tơi xin hồn tốn chịu trách nhiệm với những cam két nảy.

Hà Nội. ngày tháng nãm 2023 Sinh nên

Lê Thi Ngọc Ánh

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>LỜI CAM ĐOAN</b>

1 1 3 Biểu hiện lảm sàng cùa lo lăng ... 4 1.2. Thực trụng lo lắng vã cãc vắn đe lo láng cua người bênh... 5

1.2.2. Đặc diêm tâm ly cua người bệnh Ngoại khoa và người bệnh trưóc phẫu thuật5

1.2.4. Các vần dề lo lâng Cua người bệnh trước phầu thuật...6 1 3 Các yen to liên quan đến tình trạng lo lằng tnrỏc phẫu thuật Cua người bệnh 7

1 ' 3 Yếu tố hỗ trợ từ người thắn...9 1.3 4 Yểu tố hỗ trợ từ nhân viên y tế... 9

14 1 Hamilton Anxiety Rating Scale (HAM-A) ... 10

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

1 4 4 The Amsterdam Pieoperative Anxiety and Information Scale (APAIS) 11

1 5 2 Khoa Phẫu thuật Lồng ngục và Mạch mâu ... 13

<b>CHƯƠNG II. ĐÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIẾN cứu </b> I I 2 .1. Địa diêm và thin gian nghiên cứu... 14

2 .1.1. Địa diêm nghiên cứu...14

2 12 Thời gian nghiên cứu ... ...14

2 .2. Đối tượng nghiên cứu ... 14

2 2 2. Tiêu chi loại trừ ... 14

2 .3. Phương pháp nghiên cứu...14

2 3 1 Thiết kế nghiên cúu 14 2 .3 2. Cờ mầu và chọn mầu ... 15

2 4 Công cụ nghĩèn cứu...16

2 I 1 Cầu trúc bộ công cụ... 16

2 .4.2. Cách tinh diêm bộ công Cụ ... 16

2 4 3 Tinh giã trị và độ tm cậy cứa bộ công Cụ 17 2 4 4. Biền sổ nghiên cữu...17

2 .5 Tiến hãnh nghiên cứu... 20

2 .7. Đạo đức trong nghiên cứu ... 21

<b>CHƯƠNG III: KÉT QUÀ...22</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

3 .1.2. Dặc điểin yểu tồ liên quan den bệnh 23

3 4 Các Van dè lo lãng cua người bệnh trước phau thuật ... 26

3 5 2 Mơi hên quan giữa lo lung trước phẫu thuật vã một số yếu tố liên quan đến bênh...28 3 5 3 Mồi hên quan giũa lo lâng trước phảu thuật và Sự tư vấn từ nhàn viên y te 29 3 5 4 Mồi tương quan giữa lo lang trước phẫu thuật VỚI thời gian chờ phàu thuật 30

4.1. Dặc diêm chung cua đối tương nghiên cứu... 31

4.1.2. Dặc diêm một số yểu tổ liên quan den bệnh Cua đỗi tượng nghiên cứu 33 4 2 Tinh trạng lo lảng và các Vấn dề lo lắng Cua người bệnh trước phẫu thuật 34

4.2.2. Các vắn de lo lắng cùa ngưòi bệnh ... 34

4 3 1 Mổi hên quan giữa lo lắng trước phẫu thuật vã đặc diêm nhãn khâu học Cua người bệnh... 35 4 3 2 Mơi hên quan giữa lo lắng trước phẫu thuật vá một số yell tơ liên quan đến bênh cùa người bệnh... 37 4.3.3 Mối hên quan giừa lo lâng trước phẫu thuật VỚI Sự tư vấn từ NVYT ... 38 4 3 4 Mối tương quan giữa lo king trước phẫu thuật vá thời gian chờ phần thuật 38

<b>KẾT LVẠN ...40</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>PHỤ LỤC</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

HADS - A Hospital Anxiety and Depression Scale-Anxiety HADS D Hospital Anxiety and Depression Scale Depression HAM - A Hamilton Anxiety Rating Scale

NVYT: Nhàn viên y tc.

STAI The State-Trait Anxiety Inventory PT: Phảu thuột

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Bang 3.1. Đục diem chung cua người bệnh Error! Bookmark not defined. Bang 3.2. Đặc diem VC một sổ ycu to lien quan đen bệnh cùa người bệnh. Error! Bookmark not defined.

Bang 3.3. Các vấn dề ló lắng cua người bệnh trước phẫu thuật.Error! Bookmark not defined.

Bang 3.4. Mỗi liên quan giừa lo lằng trước phẫu thuật vã đặc diêm nhân khâu học ...Error! Bookmark not defined. Báng 3.5. Môi liên quan giữa lo lang trước phẫu thuật và một so yêu lô liên quan đen bệnh...Error! Bookmark not defined. Bang 3.6. Mổi lien quan giừa lo lắng trước phẫu thuật với sự hỗ trợ từ NVYT ... Error! Bookmark not defined. Bang 3.7. Moi lương quan giừa lo lảng trước phẫu thuật vói thời gian chờ phẫu thuật...30

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Biêu đỗ 3.2. Mức độ nhu cầu thõng tin cua người bệnh...26

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>TÓM TAT</b>

<i>Dại cưưng:</i> Lo lắng trước phẫu thuật gây ra nhùng ánh hường bắt lợi VC sự hồi phục sau phẫu thuật vả sụ hài lõng với điêu trị. Tuy nhiên, cỏ rât it thõng tin nghiên cữu mức độ lo lắng vã các yểu tô liên quan đen mức độ lo lắng ớ người bệnh trước phẫu thuật tại địa diêm nghiên cứu.

<i>Mục tiêu và phương pháp nghiên cửu: Mỏ ta mức độ lo lắng trước phảu thuật và </i>

phân tích một sổ yếu tố liên quan tới mức dộ lo lắng cua nhóm dối tượng bang thang dành giã mức độ lo lắng The Amsterdam Preoperative Anxiety and Information Scale (APA1S) Phưong pháp nghiên cữu mõ la cắt ngang thực hiện tại hai khoa Ngoại Phẫu thuật riêu hoá - Gan mật Tuy vá khoa Ngoại Phảu thuật Lồng ngực vá Mạch máu. Bệnh viện Bạch Mai từ ngày 1 tháng 2 den ngày 15 tháng 4 nãm 2023

<i>KỈ’t qua: Tông số 125</i> người bệnh có phẫu thuật theo kế hoạch tham gia vào nghiên cứu. Đicm trung binh lo lắng tnrớc phẫu thuật lã 11.48*3.62 diêm, vói 36% người bệnh có lo lắng nhiều (AP/MS A >13) Các đặc diêm về giói, dặc diêm về trinh độ học van. bệnh lỷ kèm theo, dà từng phẫu thuật trước dó cua người bệnh, thời gian chõ phẫu thuật và sự hị trợ tữ nhãn viên y tế có liên quan den mức độ lo lẳng cùa người bệnh trước phàu thuật.

<i>Kef luận: cần cỏ </i>cảc nghiên cứu can thiệp tim ra các biện pháp lãm giam lo lảng cua người bệnh trước phẫu thuật

<i>Từ khóa: lo lắng, lo lắng trước phẫu thuật, APAĨS, vấn (lề lo lắng.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>DẠT VÂN DÈ</b>

Hiện nay. sau khi trai qua các dịch bệnh và cuộc sổng thi ngây càng vân minh, hiện đại. con người cùng đà dần quan tâm đen sức khoe cua minh nhiều hơn. Chinh vi thể khi mắc bệnh và phai nhập viện diều trị cùng ánh hưởng nhiều dển tủm lý lo lắng cua người bệnh. Đặc biệt đối với các người bệnh Ngoại khoa - người sè phai can thiệp bời một cuộc phẫu thuật (PT) thi mửc độ lo lắng trong thời gian trước PT sè là một N ắn dề vỏ củng quan trọng vi nõ gảy anh hương den cam xúc. nhận thức và Nấn de thê chất tác dộng xấu trong quả trinh diều trị1. Đã có nhiều kháo sát chi ra rằng ncu trước PT người bệnh lo lảng thì SC làm làng linh trạng đau. buồn nôn và nõn trong giai đoạn hậu phẫu, lãng nguy cơ nhiêm irũng. keo dài thời gian phục hồi vã dồng thời làm táng chi phi diều trr. Vi thế nó có the trơ thành gánh nặng kinh tề cua họ và gia dinh họM. Tuy nhiên mỏi người bệnh thi lại có một mức độ lo lằng khác nhau dựa trẽn nhiều yểu tố khác nhau.

Trẽn Thế giới, vấn đề lo lắng hay đo lường mức độ lo lắng cúa người bênh trước PT đà được nghiên cứu ớ nhiêu quốc gia và vùng lành thỏ. Tuy nhiên, kết quã cua nõ cùng thay đỏi theo từng nhóm dõi tượng, khu Nực và thời diêm nghiên cứu. Theo Asrcs Bcdaso & Mohammed Ayalcw, lụi bệnh viên đa khoa Ethiopia vảo năm 2019. ly lộ người lo lằng trước PT lã 47%*. Một nghiên cứu khác tại An độ nám 2020. tác gia Stephen A. Jiwanmall dà cho thay rang có dèn 58.1% người bệnh trái qua lo lang trước PT- Toi Việt Nam. theo Trằn Anh Vù có den 100% người bệnh lo lằng trước PT ô bụng4. 0 Bệnh viện Quàn y 121. kết qua kháo sát nám 2021 lã 68%

Bệnh viện Bạch Mai lã bệnh viện đa khoa hoàn chinh hạng đặc biệt đầu tiên cùa Việt Nam. lã luyến cao nhắt trong bậc thang điều tri cua ngành y te8 Bời vậy. lượng người den khám và chừa bệnh tại bệnh viện là võ cùng lớn. đặc biỹt ớ một so khoa hệ Ngoại. Song hiện nay. vắn đề do lường được mức độ lo lảng trước PT côn gặp nhiêu hạn che. vời vai trơ lã người trực tiếp châm sóc vã hỗ trợ - người diều dường Ngoại khoa dóng vai trơ vô cùng quan trọng trong việc làm giam sự cáng thảng cho

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

người bệnh4 Với mong muốn mô ta được mức độ lo lầng. tim hiểu mối liên hộ giừa các yếu lố nhàn khâu học. kinh tế xâ hội. các đặc điếm bệnh và yếu tố hò trợ từ người thân vả nhãn viên y tc (NVYT) đen lo lắng cua người bệnh trước Pĩ nên chúng tòi quyết dinh thực hiện nghiên cứu: “Lo lắng trước phẫu thuật cua người bệnh tại một số khoa hệ Ngoại Bệnh viện Bạch .Mai” với 2 mục lieu chinh

1 Mô ta mức độ lo lắng cùa người bệnh trước phẫu thuật có kế hoạch tại một số khoa hệ Ngoại Bệnh viện Bạch Mai.

trước phẫu ihuậl có kê hoạch tại một số khoa hệ Ngoại Bệnh viện Bạch Mai

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>CHƯƠNG I. TONG QUAN TÁI LIỆU</b>

1.1. Lo lang

Lo king là hiện tượng phán ứng cùa con người trước những khó khản vã các mối đe dọa cùa tự nhiên, xã hội mà con người phai tim cách vượt qua vã tơn tại. Nó lá một cám xúc dặc trưng bơi cam giác cảng thũng, suy nghĩ lo lâng và những thay dồi về the chất’10

Lo lẳng không giong như sợ hãi, nhưng chúng thưởng dưực sứ dụng thay thể cho nhau. Lo lủng dược coi là một phan ứng tác dộng lâu dài. hướng dển tương lai. tập trung rộng rãi vào một mối de dọa lan toa. trong khi sợ hãi là một phan ứng phù hợp. hướng đen hiện tại và tơn tại trong thời gian ngăn địi với một mỏi de dọa cụ thè và có thề xác dịnh rô ràng10

Trong cuộc sống, mọi người dcu cỏ cam giảc lo lắng vảo một thời diêm não đó trong đời. và cõ một mức độ lo lắng nhất định lã binh thường. Mức dọ lo lắng có thè bị anh hường bơi tinh cách, kỳ nâng xư lý khung hoang, kinh nghiệm sống và giới tính11

Theo Peplau (1963)*2. lo lẳng dược phân thành 4 mức độ:

cận lâm sàng, song lo lang nhẹ có thê anh hưởng den hoạt dộng cam xúc. môi quan hệ xà hội và cơng việc. Các triệu chứng lo lâng nhẹ có thê xuất hiện như sự khó chịu nhẹ. bon chon hay cáu gat

- Trung binh là lo lảng cắp độ 2. bao gồm các triệu chứng thương xuyên hoặc dai dăng hơn so với lo lắng nhẹ. Các triệu chững như cám thấy khó chịu, khơng thê kiêm sốt sự lo lảng cùa minh hoặc khơng thê thư giàn trong vài ngày hoặc phần lớn các ngày trong tuần, nhưng không phai ngày nào cùng vậy là những gi mà người bênh màc chửng lo lang ờ mức độ trung binh phái

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

qua. Mặc dù các triệu chứng trên phai gày rỗi loạn, nhưng chúng không du suy nhược de làm gián đoạn thói quen hãng ngày cua người bệnh hoặc ngán can họ hoàn thành trách nhiệm tại nơi làm việc, ơ nhà hoặc trường học.

hiện. Các triệu chửng cùa lo lắng mức độ đáp ứng các tiêu chn chàn đốn rồi loạn lo âu có ý nghĩa lâm sàng hoặc rối loạn lo âu tông quát (GAD). Có các triệu chứng cua nó bao gồm đau dầu và đau bụng, nhịp tim nhanh, run rây và di lieu thường xuyên, sau đõ có các triệu chửng về hành vi. chẳng hạn như không thê kiêm soát sự lo lằng, xa lánh xà hội, câng thắng khơng tương xứng với hồn canh, khơng thể thư giàn, khó lập trung, v.v

Mức độ hoang sợ: Mức độ lo lằng thử tư là lo lắng cấp độ hoang sợ. hay rối loạn hoang sợ. dược đặc trưng bơi các cơn hoang sợ thường xuyên, tãi dien vã bất ngờ. Các triệu chửng tấn cõng hoang loạn phò biến bao gồm: tim dập nhanh hoặc nhịp tim nhanh, buồn nôn hoặc chõng mặt. sợ chết, mầt ỷ thức, ngất XIU... o nhừng người mắc chứng rối loạn hoang sợ. cơn hoang loạn thuồng kéo dãi khoang 10 phút vã có thê xay ra bất ngỡ.

1.13. Biểu hiện lâm sàng cua lo lắng

1 .0 lằng có the trài qua với các triệu chững kẽo dãi. kẽo dài hàng ngày làm giám chất lượng cuộc sổng, được gọi lã lo láng màn tinh, hoặc nó có the trai qua trong thời gian ngẩn với các cơn hoang sợ lé té, càng thảng, được gọi là lo lang cấp tính. Các triệu chửng lo lảng có the da dạng VC so lượng, cưỡng độ và tan suất, tùy thuộc vào từng người. Trong khi hầu het ai trong chúng ta đều từng trai qua lo lằng vào một thời diêm náo đó trong dời. hầu het khơng phát tricn các vấn de làu dãi với lo lảng9

Các triệu chứng sinh lý cùa lo lãng có thê bao gơm: Thân kinh, như dau dâu. di cam, co giật cơ bàp. chóng mặt. Tiêu hỏa. như dau bụng, bn nôn. tiêu chay, khô tiêu, khô miệng. Hô hấp, như thơ gắp hoặc thơ dài. Tim mạch, như đánh trống ngực, nhịp tim nhanh hoặc dau ngục. Cơ bắp. như mệt mói, run hoặc co cứng. Da, như mô hôi. hoặc ngứa da. Tiẽt niệu, sinh dục. như di tiêu thường xuyên, tiêu gàp khô thớ

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

hoặc bất lực hội chửng đau vùng chậu mãn tinh. Các biểu hiện làm sàng cua lo lằng rất da dạng và phụ thuộc vào đối tượng, hoãn canh và mức độ tác động mà các mức dộ biêu hiện là khác nhau1 11

1.2. Thực trạng lo lắng và các vấn dề lo lẳng cua ngưòi bệnh

1.2.1. Trạng thái tâm lý chung cua người bệnh

Bệnh tật là một sự cố không mong muốn, vi vậy khi mắc bệnh dù nặng hay nhẹ thi đều gây ra tãc dộng VC tâm lý. Mức dộ ánh hương den cua nó sè phụ thuộc vảo tinh trạng bệnh, thời gian nằm viện dài hay ngần, sự quan tàm cùa bác sì vã diều dường nhiều hay ít. Khi tinh thần cùa người bệnh không lốt. thưởng xuyên lo lắng trong quá trình nam viện cũng ánh hướng đền tinh trạng tiếp triển cùa bệnh bơi trạng thãi tâm lỷ và trạng thãi bệnh thực thê ln có mối quan hệ khàng khit với nhau1-’

1.2.2. Dặc diêm tâm lý cua người bệnh Ngoại khoa và người bệnh trước phẫu thuật

Người bệnh Ngoại khoa là nhùng người bệnh dược chi định PT. có thê lã phẫu cap cứu (như cãc bệnh chần thương, thung nội tụng, lấc ruột, xuất huyết liêu hoả...). PT tri hoàn (cat các khối u. loét da dày lã tràng, ãp - xe. PT thám mỹ...) Khi cần can thiệp den PT thi thường sè anh hương ràt lớn den tâm lý người bệnh và người nhà người bệnh. Họ lo lắng rằng: PT có nguy hiẽm khơng, ai là người thực hiện, sau PT có lành bệnh, có đê lại di chửng, biến chứng tân phế không?1'

Chinh vi thế. một trong những vấn dể quan trọng nhất cua người bệnh trước PT là tinh trạng lo lang’* Trụng thái chung cua người bệnh này sè là lo sợ như sự dau. sự biến chứng, sợ chét, sợ quá trinh gãy mê hay phái xa cách người thân hoặc là không tin tương vào bác sì. vào chân đoản, váo kết qua PT... Cùng cỏ người phu nhộn tinh trang bệnh lật. che giàu triệu chửng, khơng dõng ỹ mị. Song cùng có nhùng người bệnh to ra ràt lạc quan, tin tương và phơ mặc hồn tồn cho bác sĩ. cho rang mổ cho xong và sau mô là minh khơi bệnh hoàn toàn... Theo Aleksandr Bakulev PT

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

không phai là sự kết thúc diều trị. mà chi lã tạo nền tang cho một diều trị mới tiếp theo16

1.2.3. Lo lắng trước phần thuật và anh hưởng cùa lo lắng đến phẫu thuật Dr Charles H Aust cho rang, sự lo lằng trong thôi kỳ tnrức PT là một cám xúc binh thường trong trai nghiệm PT1 . Tuy nhiên, mỗi người bệnh lại có nhưng thê hiện cam xúc này khác nhau1* The nhưng cho dù ơ mức dộ não thi cùng đều anh hưởng dền hai mặt là thê chất vã tâm lý cũa người bệnh, về thê chẩl, lo lang lãm tàng giai phỏng epuiephnne vào tuần hoàn gãy co that mạch mâu. tàng nhịp tim vã lực co bóp dẫn dến tảng huyết áp vã nhiệt dộ. nông bừng vã dỗ mổ hôi” Nhùng người cá bệnh có mức độ lo lảng cao dõi hoi liều cao hon cùa các thuốc gây mê và phục hồi kém. Ncu không dược nhận biết, lo lắng kéo dài SC dàn đến cảng thẳng, sau đó có thẻ gày hại cho người bệnh và lãm chậm quả trinh hồi phục20. Theo nghiên cứu cua Yunxiao Zhang vã cộng sự cua minh cùng dà chi ra rang tâm lỷ lo lẳng trước PT có thê anh hướng den tiên lượng sớm cua người bệnh, kẽo dài thôi gian nằm viện, tàng diem đau sau mô vã ty lộ buồn nõn sau mõ. rối loạn nhịp tim mới cùng như việc sư dụng thuốc giam đau. chồng nõn sau mỏ'1. Không chi cô thể. nõ còn được tim thấy lã yen tố nguy co cùa ket qua xấu sau PT trong có cá tứ vong20

1.2.4. Các vấn dề lo lắng cua ngưòi bệnh trước phẫu thuật

Các nghiên cứu dâ chi ra các vấn de mà người bệnh thường lo lảng trước PT như: đau sau PT21", chi phi PT tổn kém1' \ sợ chềt1' 24"$. không tinh lại sau gảy mê26 2 . thời gian chõ PT lâu22, biển chứng24, môi trướng bệnh viện không thoai mải2’, công việc bị anh hương, không cỏ thu nhập khi nằm viện15 sai sòt trong PT29. lo king VC gia dinh24, lo lắng phai năm chung phịng với nhiều người, thậm trí nẳm ghép" lo lủng không rô nguyên nhãn29, lo lảng PT bị hoãn lại13

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

1.3. Các yểu tổ liên quan đen tỉnh trạng lo lắng trước phàn thuật cũa người bệnh

Theo nghiên cữu cua Scifu Nigussie” lại một bệnh viện ở Tây Nam - Dông Phi thi người bênh có thè coi ngày PT là ngày de doạ nhắt trong trong cuộc dời họ. Bời vậy. trước ngày nãy thi lo lắng là điều khơng the tránh khỏi. Cùng theo tác già. có rất nhiều ycu tỗ có lien quan đen làm lý người làm bệnh như: đậc điếm cua người bệnh (tuổi, giới tinh, khu vực sinh sồng, tinh trụng hỏn nhân, nghe nghiệp, thu nhập cả nhân bệnh lý kem theo...), thói gian chờ PT. số lẩn PT trước dây. sự chàm sõc động viên từ người thân, sự hồ trợ tử NVYT. mức dộ hiếu biết ve bệnh cùa người bệnh... 1.3.1. Ycu tổ nhãn khấu học

Từ trước đen nay dà cô nhiều nghiên cứu chi ra rang các yếu tố nhãn khắu học có thê anh hưởng dáng kê den sự lo lăng cua người bệnh trước PT.

13.1.1. Tuồi

về đặc diêm lira tuồi rất quan trọng, với từng lứa tuổi lại có suy nghỉ vả cách nhìn nhộn vấn đe khác nhau nên cỏ những cung bậc cám xúc khác nhau, nó ánh hưởng rất lớn tới nhặn thức cua bệnh nhân. Với các người bệnh lòn tuồi thường bi quan với lãc hụi cua bệnh, đánh giã thấp sức khóc cua minh. Người bệnh de lo sợ. hoang mang, khó tinh, địi hoi cao. u cầu giãi dáp tường tận. khoa hợcn. Các nghiên cữu khác nhau dà chi ra ràng người bệnh càng lớn tuổi tâm lý cùa họ lụi câng lo lẳng trước khi pT2Uĩ.2O

13.1.2. Giói

Theo một vài nghiên cứu. nữ giới nhạy cam và thường có cam giác lo king lum nam giới. Họ de bị kích dộng vả ánh hướng bời các lác nhãn xung quanh, nên trước khi PT hụ thưởng lo lang hơn nam giữr1 ”

13.13. Trình độ học vần

Xét den trinh độ hục vần. một số kết qua cho thấy rang những người bệnh có trinh độ học vẩn cao thưởng it lo láng trước phẫu hon nhừng người khơng có diều kiện học lập đầy đủ15 "

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

1.3.1.4. Nghề nghiệp

về nghề nghiệp nhiêu nghiên cứu dã chứng minh rang những người bệnh có nghe lao dộng tay chân thường có ty lệ lo lắng trước PT cao. Lao dộng chân tay thường là cõng việc nặng nhọc, không ồn dịnh và thu nhập khơng cao. Đây là nhóm dối tượng có it diều kiện tiếp cận với dịch vụ y tề đé chân đoán và điều trị sớm. Sự nậng nhọc trong công việc, sự bầt ôn VC kinh tể là yểu tố gây nên trụng thái lo lâng cho nhóm dối tượng này13*

1.3.1.5. Điều kiện kinh te

Điều kiện kinh tề luôn là một vấn dề với tuyệt dại da sổ cùa bệnh nhân. Với chi phi cua một ca PT sổ tiền mã người bệnh phai bo ra là không hề nhỏ. Tuy nhiên, bao hiem y tế chi chi tra cho họ một phần và bèn cạnh dó cịn có the phát sinh các chi phí nằm ngồi dự kiến ban dầu. Đôi khi vấn de này làm tảng thêm mức độ lo lắng cua người bệnh" 34

1.3.2. Yếu tổ bệnh tật

Sự tảc động cũa dục diêm bênh tật lên tinh trụng lo làng cua người bệnh lã một trong nhùng yen to quan trọng. Nhiêu nghiên cứu trong nước và the giới đều chi ra nõ có mỗi liên quan khàng khít VỚI nhau.

1.3.2.1. Tiền sứ bệnh

Tien sư mắc bệnh cùa người bệnh cùng anh hương hương không nho đến tâm lý Những người bệnh chưa từng PT sẽ dõi hoi thõng tin ve bệnh cua minh. VC ca PT. Cơn những người bệnh có bệnh mạn tinh hay dà từng phai PT có tâm lý rất phức tạp. có thê theo hướng tich cực vả cùng cô thê theo hưởng tiêu CỰC"'

I.3.2.2. Tiền sư phẫu thuật và thòi gian chờ phẫu thuật

Theo nghiên cứu cùa một số lác gia dà chi ra rằng nguôi bênh cớ tiền sú trái nghiệm PT trước dãy it lo âu hơn so với người bệnh lần dầu tiên PT?Ui. Thời gian chờ PT cùng là một yếu tố có tý lộ thuận với mức độ lo lẳng. Theo Hemandez-Palazon J vã cộng sự. thời gian chờ trước PT lớn hơn 2 ngày lã yểu tó nguy cơ dâng kề với chững lo láng trước PT'6

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Một sỗ nhà nghiên cửu đà chi ra rang người bệnh mắc các bệnh di kèm khi đứng trước một cuộc PT sẽ lo lẳng hơn người bệnh khoe mạnh binh thường3 Ngoài ra khoa học kỳ thuật phát then việc sứ dụng phương pháp 1’1 nào cũng là yểu tố anh hương den trọng thái lo lắng38

1.3.3. Yểu tổ hô trợ từ người thản

Khi mắc bệnh, gia đinh vã người thân luôn là chỗ dựa cá về thè chất, tinh thần lẫn vắn de tài chinh cho người bệnh. Chinh vi the. họ sè thường cỏ tâm lý mộc cam lo lẳng cho người thán trong gia dinh, hụ sụ bệnh tụt sè lãm anh hướng den dời sống kinh tế. sợ ban thân sê lã gánh nộng đồi với gia đinh13 Theo Seifu Nigussie. lý do phô biển nhắt cua lo lang trước PT lã nồi sợ không nhận được sự quan tâm từ người chàm sóc15. Tại Việt Nam. một nghiên cứu cùng chi ra rang tâng cường hỗ trợ từ gia dinh sè làm giam dâng kê tinh trụng lo lảng cùa người bệnh trước PT.

1.3.4. Yếu tổ hỗ trợ từ nhãn viên V té

Khi vảo viện, người bệnh không chi cỡ trong minh nhùng nòi đau về thế xác mà họ còn phai trái qua những áp lực về tinh thần, về tâm lý. Đặc diêm dổi với các người bệnh Ngoại khoa thi những lo lang lại càng lớn hơn xi họ sẽ phai trái qua một cuộc PT dê diều trị. Chinh những lúc như thế. hụ sẽ mong dược NVYT giãi thích, tư vàn. khich lệ tinh thân vã củng với người nhã chăm sóc cho họ dê hụ có thêm sức mạnh, cỡ cam giác thoai mãi. có nghị lực dế chiến thăng bệnh tật. Đã có rầt nhiều nghiên cữu chi ra răng người bệnh dược NVYT hướng dần giáo dục trước PT dã giúp học giám dáng kê lo lằng’9 40

1.3.5. .Mức độ hiểu blềt về bệnh cũa người bệnh

Mức độ hicu bict về bệnh rất quan trọng dối VỚI bệnh nhân, nó có thê cai thiện việc tuân thu diều trị và sửc khóc tàm thằn. Việc nâng cao kiến thức và nhận lien quan dền bệnh tật sê lãm giam sự lo lắng cua bệnh nhân, cai thiện sự tuân thu diều tri. sự hài lỏng, dồng thời giam chi phi diều trị41. Các nghiên cứu trước dây cũng chi ra rang có mơi liên quan giữa sự hiểu biết với lo lắng của người bệnh trước PT40 42

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

1.4. Các thang do về linh trạng lo lẳng trước phẫu thuật

Hiện nay đà có nhiều thang đo được phát triền dè dành giá mức độ lo lắng trước PT dược tiêu chuẩn hố. có dộ nhạy cao vả tinh hiệu lực trong việc khao sát tâm lý người bệnh. cùng như cho kct qua thu dược dáng Ún cậy. Một số các thang do dược sư dụng rộng rài trong nước vã ngoài nước như: Hamilton Anxiety Rating Scale (HAM-A), Hospital Anxiety and Depression Scale-Anxiety (HADS-A), The State- Trait Anxiety Inventory (STAI). The Amsterdam Preoperative Anxiety and Information Scale (APAIS)

1.4.1. Hamilton Anxiety Rating Scale (HAM A)

Thang đánh giá Hamilton (HAM A) là một cõng cụ đảnh giá do NVYT quán lý dược sư dụng rộng rài trong phạm vi công cộng được sư dụng đê do mức độ nghiêm trọng của các triệu chững lo lắng. HAM-A ban dầu dược Max Hamilton phát triền vào năm 1959 như một công cự đánh giã mức dộ lo king dựa trẽn các câu hôi làm sàng, dịnh lượng mức độ nghiêm trọng cua hội chứng lo âu và thường dược sứ dụng de đảnh giã thuốc chóng loạn than41 Mó bao gồm 14 chi sổ. mồi chi số dược xãc định bôi một sổ triệu chứng. Mồi chi sỏ dược đánh giã theo thang điềm từ 0 (khơng có) den 4 (nghiêm trọng), tống diêm cua nó từ 0 • 56 diêm chia thành 4 mức dộ: Điểm <17 cho thấy mức độ lo lâng nhẹ, diêm 18-24 cho thẳy mức độ lo lằng lữ nhẹ đến trung binh, diêm 25 30 cho thấy mức độ lo lảng từ trung binh den nặng, diêm >30 cho thấy lo lầng nghiêm trọng. Thang do lo lắng Hamilton có the giúp khách quan hóa vã đánh giá mức độ nghiêm trọng cùa sự lo king cua bệnh nhân44

1.4.2. Hospital Anxiety and Depression Scale-Anxiety (HADS)

Thang đo lo âu và Irầm cam cùa bệnh viện (HADS) đã được Zigmond và Snaith nghĩ ra cách dày 30 nảm để do lường sự lo lằng vã trầm cam trong một nhõm bệnh nhân y tế nói chung. Nó dà trơ thành một còng cụ phỏ biến cho thực hành làm sàng và nghiên cứu. Bang câu hoi bao gồm bay câu hoi VC chửng lo lằng, bay câu hoi về chứng trảm cam vã mất từ 2 5 phút đe hoàn thành. Bang câu hoi HADS dà dược xác

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

thực bẵng nhiều ngôn ngừ. quốc gia và mỏi trướng bao gồm thực lien chung và mơi trường cộng đồng. Nó rắt hừu ích cho chân đoán ban đầu và theo dõi sự lien triển (hoặc giai quyết) các triệu chứng tâm lý. Đày là một trong những công cụ được khuyến nghị cua Viện Y te vả Châm sóc Sức khoe Quồc gia (NICE) de chân doãn trầm cam vã lo lắng45

1.4.3. The State-Trait Anxiety Inventory (STAI)

Spielberger State-Trait Anxiety Inventory (STAI) là một bâng câu hoi gồm 40 mục tự hoãn thành nhảm mục đich đảnh giá trụng thãi lo lắng riêng biệt (một trạng thãi tụm thời bị anh hưởng bơi tinh huống hiện lụi mà người tra lời ghi lại cam giác cua người bệnh vào lúc này) vã dặc diêm lo lấng (một xu hướng chung là lo lẳng khi người dược hói ghi lụi cám giác cùa họ "nơi chung") với 20 mục mỏi mục. Thang do dược phát triền bới Charles Spielberger (với cảc cộng tãc viên là Gorsuch và Lushen). giáo sư Tàm lý hục tại Đại học Nam Florida vã lã cựu chu tịch cùa Hiệp hội Tâm lý Hoa Kỳ (Spiclbergcr. Gorsuch, & Lushcnc. 1970 ). Mục đích chinh lã phát triền một thang do có thê phân biệt giừa trụng thái lo lắng vả lo lằng về dặc diêm46

1.4.4. The Amsterdam Preoperative Anxiety and Information Scale (APAIS) Năm 1996. Nelly Moermann và cộng sự dà phát triền thang do thông tin vã lo lăng trước PT Amsterdam (APAIS)47. Nõ lã một bộ còng cụ dáng tin cậy dũng dế đánh giá sự lo lẳng trước mồ và các thông tin cần cung cấp cua người bệnh vã đặc biệt liên quan dền các quá trinh vó cám (gây mê hay gây tẽ)

APAIS gồm 6 mục dược đánh giá theo thang diêm Likert từ 1-5. trong dó mục một. hai. bổn và năm dũng dê do lường mức độ lo lảng cua người trước PT. mục ba và sáu dùng dế biết thòng tin cần dược cung cầp cho người bệnh về phương pháp vô cam hay VC nhu cẩu thông tin ca PT. 6 câu hoi tương ứng với cảc mức độ: Hoàn toàn khơng I diem, thinh thống 2 diêm, vừa phai 3 diêm, hầu như mọi lúc 4 diêm, luôn luôn = 5 diêm. Đổi với thang đo lo lang (APAIS - A) gồm cỏ 4 câu hoi là 1.2. 4 và 5 dũng de do lường mức dộ lo lẳng cua người bệnh trước PT. tỏng diêm cùa

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

thang do này từ 4 - 20 diem. I lai câu hoi cịn lại trong bộ cóng cụ là càu 3 và 6 dũng dê cung cấp cho người bệnh ve phương pháp vỏ cam vã tiền trinh PT được gọi là thang nhu cầu thông tin (APAIS - I). Điềm cua thang này dược tinh bằng tỏng diêm cua 2 càu hoi có phạm vi từ 2 - 10 diêm.

APAIS dược chửng minh độ chinh xác cao tinh giá trị. tinh ơn đính qua nhiều nghiên cứu4 APAIS trước dây dà dược mô ta chi lie! và xác thực ư nhiều quổc gia bang câc ngôn ngừ khác như tiếng Anh. tiếng Nhật, liêng Pháp, tiếng Đức. tiếng Ỷ vả liêng Tây Ban Nha4$ 49 ‘c •’. Theo kcl qua khao sát cua Esin Kavuran. độ tin cậy (Cronbach's a) cua bốn hạng mục lo lằng (“thang diêm lo lắng") là 0.897 và cua hai hạng mục thòng tin (“thang diem thông tin") là 0.786*:. Cùng theo một kết qua nghiên cứu khác tại Trung Quốc, độ tin cậy cua 2 thang diem trên lần lượt là 0.862 và 0.834*

Với bằng chứng mạnh me liên quan den độ tin cậy cua APAIS. nó có the dược coi lã tiêu chuẩn vãng dê do lường sự lo lẳng trước PT. Do vậy chúng tòi lựa chọn APAIS trong nghiên cứu cùa minh đe xác định sự lo lắng cua người bệnh trước PT.

1.5. Giới thiệu về địa diếm nghiên cứu

1.5.1. Khoa Phẫu thuật Tiêu hoá Gan mật Tuy

Khoa PT Tiêu hòa Gan mật Tụy được thánh lập từ tháng 8 năm 2020 gồm một phòng khâm theo yêu cầu vã hai phòng khâm tãi khám. Ca khoa dược chia thành 13 bng trong đó có I bng thu thuật và tơng có 72 giường vã 10 cáng. Moi ngày khoa thực hiện lừ 15 - 16 ca PT: mó phiên theo kế hoạch 9-10 ca. mỏ theo yêu cầu 6 ca. Như lẽn gọi. phạm vi hoạt dộng chuyên món cùa khoa rất rộng, thực hiện từ những phàu thuật cơ ban như phẫu thuật nội SOI vã mổ mơ các bệnh lý thơng thường như một thừa, túi mật, thốt vị, trĩ, apxc - rò hậu mòn... dền nhùng bệnh lý phức tạp hơn, các phẫu thuật đều dược thực hiện ơ mức chuyên sâu như diều trị ung thư ổng tiêu hoá. ung thư biêu mỏ tề bão gan. ung thư vùng đau tuy

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

1.5.2. Khoa Phẫu thuật Long ngực và Mạch máu

Đơn vị PT Lồng ngực - Mạch máu được thành lập và đi vào hoạt động ngày 28 tháng 03 nám 2018 trên cơ sờ được tách ra từ khoa Ngoại tổng hợp Bệnh viện Bạch Mai Hiên tại khoa cỏ 51 giường bệnh điều trị nội trú. Mỗi ngây khoa thực hiện PT theo ke hoạch từ 7-S ca Một sổ một bộnh chú yếu dược PT và điều trị tụi khoa như tuyển giáp, u vú, ra tuyến mỏ hòi tay...

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>CHƯƠNG II. DÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cưr</b>

2.1. Địa diem và (hòi gian nghiên cứu 2.1.1. Địa diêm nghiên cứu

Nghiên cứu dược lien hành trên các người bệnh có chi định PT tại 2 khoa hệ Ngoại (khoa PT Lỏng ngực vã Mạch máu và khoa PT Tiêu hoá Gan - mật Tuy)

Bệnh viện Bạch Mai.

2.1.2. Thòi gian nghiên cứu

- Thời gian lấy sỗ liệu tử tháng 02/2023 den tháng 03/2023.

2.2. Dổi tưọng nghiên cứu 2.2.1. Tiêu chuan lựa chọn

- Người bệnh có chi định PT theo ké hoạch

Người bệnh tinh tảo hồn lồn và có kha nàng trá lời câu hoi. - Người bệnh dông ý tham gia nghiên cữu.

2.2.2. Tiêu chuẩn loại trừ

- Người bệnh có lien sư rổi loạn lo âu lan toa hoặc rồi loạn lo âu khác, mất ý thức do bệnh lý.

- Người bệnh khơng có kha nâng tra lừi cáu hoi: thè trạng yếu. người mệt moi.

2.3. Phưong pháp nghiên cứu 2.3.1. Thiết kể nghiên cứu

Nghiên cứu sứ dụng thiết ke nghiên cửu mõ tá cảt ngang.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

(Chọn a 0.05 ứng với độ tin cậy 95%. ta có Z<| «’1= l .96). - p: ty lộ lo lắng trước PT cùa một nghiên cứu tương tự.

(<1-0.05 với mong muốn độ chinh xác là 95%).

Theo két quả cùa tác giã Đỗ Thị Vi'3, tý lộ người bệnh lo lầng trước PT là 92% (gồm 51% người bệnh lo lắng nhiều vã 41% người bệnh lo lảng ít). Thay vào cõng thức trẽn, n 114. Sau khi lãm trơn và thêm 10% lý lộ bõ nhóm nghiên cứu dự kiến lấy cờ mẫu là 125 người bệnh có chi định PT dược lẽn ke hoạch.

• Chọn mẫu: Sứ dụng kỳ thuật chọn mầu ngẫu nhiên hộ thong.

Trung binh một ngây cá hai khoa có tữ 22 -24 ca PT có kè hoạch, tịng thời gian lầy mẫu là 59 ngây (thời gian dự kiến lẩy mẫu là 67 ngày trử 8 ngây thứ bày trong thời gian lấy mẫu do thứ 7 không cõ mô phiên). Vậy dự kiến tông sổ ca PT trong thòi gian lảy mầu là N 22 X 59 = 1298 (ca) vói cừ mẫu n 125.

- Hộ số khoang cách: k N/n 10

Kct hợp với lịch PT cua hai khoa, chọn đổi tượng nghiên cứu dầu nen bốc thâm ngẫu nhiên lã người bệnh só I. Các đôi lượng nghiên cứu tiếp theo theo nguyên tăc sô thứ tự cùa dõi tượng sau bang số thứ tự cua dồi tượng lien trước cộng với hộ so k 10 cho đen khi hoàn thành cờ mẫu n=!25.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

2.4. Công cụ nghiên cứu 2.4.1. Cấu trúc bộ cơng cụ

Bộ câu hói nghiên cứu gơm có 3 phân như sau:

Phần I: Bao gồm 8 càu hoi VC dặc diêm nhân khâu học (tuồi, giới tinh, tôn giáo...) và thõng tin vẽ bệnh.

Phần II: Thang lo lắng trước PT vả nhu cầu thõng tin Amsterdam The Amsterdam Preoperative Anxiety and Information Scale (APA1S) gồm 6 câu hôi đánh giã mức độ lo lắng cũa người bệnh trước PT vã nhu cẩu thơng tin đổi lượng.

Phẩn III: Gồm 17 câu hói dược trá lõi theo phương pháp đành dấu và lựa chọn phù hợp. Trong đó. 7 câu hoi liên quan dền yểu lõ về bệnh và tư vấn về bệnh tử NVYT, 10 càu hoi VC các vấn dê lo lang cùa người bệnh.

2.4.2. Cách tinh diem bộ công cụ

APAIS gồm 6 mục được dành giá theo thang diem Likert tử 1-5 (Hỗn tốn khơng - I diêm, thinh thoáng = 2 diêm, vừa phái = 3 diêm, hầu như mọi lúc = 4 diêm, luôn ln = 5 diêm). Trong đó câu I. 2. 4 vã 5 dùng đẽ đo lường mức độ lo lang cùa người trước PT liên quan den gây mẽ. càu 3 vã 6 dùng dê biết thông tin cân được cung cấp cho người bệnh về gãy mẽ vã nhu cầu thõng tin ca PT.

Đối với thang đo lo lẳng (APAIS A) gồm cô 4 càu hoi là I, 2.4 và 5 dùng de do lường mức dộ lo lảng cúa người bệnh trước PT, tòng diem cua thang do này trong phạm vi từ 4 - 20 diêm (Điểm 4 là không lo lằng vã diem 20 lã diem diem rầt lo lảng). Theo dề xuất cua Mocrman eĩ al'*. diêm giới hạn lã 13. diêm câng cao mức độ lo lắng câng tảng và tãc gia chia người bệnh ra thành 3 nhóm sau

Nhóm người bệnh khơng có lo lẳng trước PT: 4 diêm.

Nhỏm người bệnh lo lầng nhiều trước PT: 13-20 diem.

Hai càu hịi cịn lụi trong bộ cơng cụ lã câu 3 và 6 dũng đê cung câp cho người bênh về phương pháp vô cám và tiền trinh PT dược gọi là thang nhu cầu thõng tin

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

(APAIS - I). Diem của (hang nây được tinh bàng tơng diem cua 2 càu hoi có phạm VI từ 2 - 10 diem. Tống diem cua nhu cầu thang do thông tin dược sư dụng dê phàn loại bệnh nhân thành ba nhóm như đe xuất cua Mocrman và cộng sự54, chia bệnh nhân theo ba nhóm dựa trên diêm cua họ:

Nhóm có nhu cầu thông tin mức tntng binh: 5 - 7 diêm. Nhóm có nhu cầu thơng tin cao: 8 - 10 diêm.

2.4.3. Tính giá (rị và dộ tin cậy cua bộ công cụ

Thang do mức độ lo lầng (rước PT APAIS dược sư dụng ờ nhiêu nước khác nhau trên khấp thế giới. Các nghiên cứu đều cho (hầy độ tin cậy cùa nõ rắt cao. Theo kết quá nghiên cứu cua Isabel Rabcllo dả cho thấy phiên bán APAIS cùa Bỗ Đáo Nha lã một công cụ chinh xác dê xác định lo lăng trước p I với dộ tin cậy (Cronbach alpha) lã 0.81M. Một nghiên cứu khảc tại Serbia cùng cho mức dộ nhất quán vè dộ tin cây cua thang đo. Trong dó. Cronbach alpha cua tồn bộ thang do. thang do lo lắng (APAIS - A). thang đo nhu cầu thông tin (APAIS - I) lần lượt lã 0.787, 0.806 vã 0 805- Trong nghiên cứu này. bộ công cụ có Cronbach alpha 0.71 ỉ

2.4.4. Biến số nghiên cứu

Bang 2. 1. Các biến sỗ nghiên cứu

năm sinh dương lịch dền thời diêm

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Lâ cõng việc có tinh ơn định, đem lại thu nhập đế duy tri vã phát triền

Lã tinh trạng hòn nhãn hiện tại cua người bệnh: dộc thân, kềt hôn. ly

Người bệnh có dược hường bao hiểm ý tề chừa bệnh hay không

tiếp Bệnh lý

kém theo

Lã bệnh khác ngoài bệnh tại cơ quan PT mã người bệnh mẳc phai.

Lã mức độ lo lang cua người bệnh trước PT tại thời diem khao sát. đánh giá theo thang diem APAIS.

</div>

×