Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 66 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>NGUYÊN THỊ THUỲ LINH</b>
<b>KIẾN THỨC, THỤC HÀNH PHỊNG CHĨNG VIÊM NHIÊM DƯỜNG SINH DỤC DƯỚI ơ PHỤ NƯĐÉN KHÁM TẠI PHÒNG KHÁM SÁN </b>
<b>PHỊ KHOA PHÚC DIÊN, SỎ 20 PHÚC DIÊN - BÁC TƯ LIÊM - HÀ NỘI NĂM 2023</b>
<b>KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP cư NHÂN Y KHOA KHÓA 2019 -2023</b>
<b>HÀ NỘI 2023</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>BỌ GIÁO DỤC VÀ DÀO TẠOBỌ Y TÉTRUÔNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI </b>
<b>---ỉooOoeỉ---NGUYỀN THỊTHUỲ LINH</b>
<b>KIÉN THÚC, THỤC HÀNH PHỊNG CHĨNG VIÊM NHIÊM ĐƯỜNG SINH DỤC DƯỚI Ờ PHỤ NỪ ĐÉN KHÁM TẠI PHỊNG KHÁM SÁN </b>
<b>PHỤ KHOA PHÚC DIÊN, SĨ 20 PHÚC DIÈN - BÁC TỪ LIÊM - HẢ </b>
Giáo viên hướng dẫn khoa học Bác sĩ chuyên khoa II: Nguyễn Duy Hưng
<b>HÀ NỘI 2023</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">tiếp thực hiện một nghiên cứu khoa học vừa là một cơ hội. vừa là một bãi học ỷ nghĩa và cùng là một thứ thách lớn cho em. Em xin chân thành cám ơn những người đà giúp đờ cm đe em cỏ thê hồn thành được khố luận tốt nghiệp cùa mình. Trước hết. em xin gưi lời cám ơn chân thành và sự tri ân sâu sac đôi với các thay cờ trường Đại học Y I là Nội đà tận linh dạy báo. chi dẫn em trong suốt 4 năm học tập tại trường cùng như trong q trình hồn thành khố luận cua minh.
Với lòng kinh trọng và biết em sâu sắc. em xin chân thành cám ơn BS CKII Nguyen Duy Hưng đà tận tinh hướng dần. chi báo vã tạo điều kiện tốt nhắt đe em có the trực tiếp thực hiện vả hoàn thành đe tài nghiên cữu cúa minh.
Em xin cam ơn hai bác sĩ dại diện phòng khám nơi em thực hiện nghiên cứu đã tạo diêu kiện cho em thu thập sỗ liệu dè hoàn thành khoả luận.
Em xin gưi lời cám ơn. tinh cám to lớn đen gia dinh, bạn bè. nhùng người đà luôn bên cạnh động viên em những lúc khô khàn nhất.
Trong quá trinh học tập và hồn thành khố luận, em khó tránh khói sai sót và khố luận lốt nghiệp cua em vần cịn nhiều những diêm chưa tốt kinh mong quý thầy cỏ góp ý cho em dê em cơ thê hồn thiện lốt hơn. Em xin chân thành cam ơn!
I lả Nội. tháng 4 nàm 2023
Nguyền Thị Thuỳ Linh
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>LỊI CAM ĐOAN</b>
Em xin cam doan khố luận lot nghiệp với dề tài “Kiến thức, thực hành phông chống vicm nhicm dining sinh dục dưới ớ phụ nừ den khâm lại phòng khám San Phụ Khoa Phúc Diễn - số 20 Phúc Dien - Bae Từ Liêm - Hà Nội năm 2023" là công trinh nghiên cứu cua riêng em. dược tiến hành một cách nghiêm túc và khoa học. Các số liệu được sư dụng trong khoá luận này là trung thực và chưa từng dược cịng bố trong bất kỳ một cơng trinh nghiên cứu nào khác.
Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm với cam đoan trẽn.
Người làm khoả luận
Nguyền Thị Thuỳ Linh
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">Chương 1... 3
TÔNG QUAN TÀI LIỆU...3
1.1 Khái niệm về viêm nhiễm (lường sinh (lục dưói... 3
1.1.1 Định nghía...3
1.1.2 Cân nguyên gây bệnh... 4
1.1.3 Đường lày truyền... 5
1.1.4 Đặc diêm của bộ phận sinh dục nữ liên quan đèn viêm nhiễm... 5
1.2 Các hình thái lâm sàng cùa viêm nhiễm dường sinh dục dưới...7
1.2.1 Viêm âm hộ. âm dạo...7
1.4.4 Sinh đe. nạo hút thai vã sư dụng các biện pháp trãnh thai...9
1.5 Tình hình VNDSDD cũa phụ nữ trên the giới và Việt Nam... 10
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">1.5.1 Trên the giới... 10
1.5.2 Tại Việt Nam... 10
Chương 2...12
<b>DÔI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIẾN cú t'...12</b>
2.1 Thief ke nghiên cứu... 12
2.2 Thòi gian và địa (liêm nghiên cứu...12
2.3 Đổi tượng nghiên cứu... 12
2.4 Phương pháp chọn mẫu và cờ mẫu... 12
2.5 Phương pháp thu thập thông tin...13
2.6 Công cụ thu thập thông tin... 13
2.7 Các biển sổ và chi sổ nghiên cứu... 13
<b>KẺT QUẢ NGHIÊN CƯU...17</b>
<small>3.1 Một số dặc điềm chung cúa dổi tượng tham gia nghiên cứu... 17</small>
3.2 Kiên thức về bệnh VNĐSDI) cúa dối tượng tham gia nghiền cứu...20
3.2.1 Kiền thức ve bệnh VNĐSDD cua dồi tượng tham gia nghiên cứu...20
3.2.2 Phân loại mức độ kiến thức ve bệnh VNDSDD cua dối tượng... 23
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">3.3 Kiến thức về thực hành phòng chống VNĐSDD cùa đổi tượng tham
gia nghiên cứu... 25
3.3.1 Thực hành ve phòng chong VNĐSDD cùa đoi tượng...25
3.3.2 Phân loại mức độ kiến thức về thực hãnh phòng chống VNĐSDD cua
4.1 Một số đặc diem chung cùa dổi tượng tham gia nghiên cứu... 31
4.2 Kiến thức về bệnh VNDSDD của dối tượng tham gia nghiên cứu...32
4.3 Kiến thức về cách thực hành phòng chống VNDSDD cùa dối tượng tham gia nghiên cứu...34
4.4 Hạn chế cua nghiên cứu... 37
<b>KẾT LUẬN... 38TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>
<b>PHỤ LỤC</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">DANH .MỤC BÀNG Bang 1.1 Cản nguyên cua các bệnh VNĐSDD Bang 3.1 Phân bỗ đối tượng theo trinh dộ học vấn Bang 3.2 Phân bố đối tượng theo nghề nghiệp <small>Bang 3.3 Một số thông tin VC đối tượng nghiên cửu</small>
Bang 3.4 Kiến thức về các biêu hiện khi mắc bệnh VNDSDD Bang 3.5 Kiến thức về các yểu tố nguy cơ gày VNDSDD
Bang 3.6 Mổi liên quan giừa một số dục diêm chung vói mức độ kiến thức về bệnh VNĐSDD cùa đối tượng
Bang 3.7 Thực hành vệ sinh BPSD
Bang 3.8 Thực hành vệ sinh BPSD khi QI 1TD Bang 3.9 Thực hành về rưa BPSD
Bang 3.10 Ty lộ sứ dụng biện pháp tránh thai cua các cập vợ chồng Bang 3.11 Thực hãnh khám phụ khoa định kỳ trong năm
Bang 3.12 Nơi khám và điểu trị khi mắc bệnh VNDSDD
Bang 3.13 Mồi liên quan giừa một sổ dặc diêm chung với mức độ kiến thức về thực hãnh phòng chống bệnh VNĐSDD cua dối tượng
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Biểu đồ 3.2 Phân bỗ đổi tượng theo địa chi
Biêu do 3.3 Kiền thức về hậu qua cua bệnh VNĐSDD
<small>Bicu dồ 3.4 Kiền thức VC các biện pháp phông chống VNĐSDD</small>
Biêu dồ 3.5 Phàn loại mức độ kiến thức về bệnh VNDSDD cua dối lượng Biêu dồ 3.6 Phàn loại mức độ kiến thức ve thực hãnh phòng chống VNĐSDD cua đỗi tượng
Biếu đồ 3.7 Tỳ lệ cỏ kiền thức, thực hành dúng ve phòng chồng bệnh VNĐSDD cùa đối tượng
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b>DANH MỤC CẢC CHỦVIÉT I A r</b>
LTQĐTD CTC
Lây truyền qua dường tinh dục Cô tư cung
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b>ĐẠT VÁN ĐÈ</b>
Viêm nhiễm dường sinh dục dưới (VNĐSDD) lã mội trong nhừng bệnh phụ khoa hay gập nhất ư phụ nừ. dậc biệt nhùng phụ nừ trong dộ tuổi sinh dc. Theo Tố chức Y te The giới, hàng năm có 330 - 390 triệu phụ nữ mắc các bệnh VNĐSDD. Trung binh mỗi ngày có khống I triệu phụ nừ mắc bộnh1. ó Mỳ. hàng năm có khoang 10 triệu phụ nừ dến khâm vi viêm âm dạo, chiếm đến 28% sổ phụ nừ đển khảm tại cãc phòng khám phụ khoa2, ớ Việt Nam. trong nhùng năm gần dây. các nghiên cửu về VNĐSDD cho thấy ti lệ mắc bệnh cao. chiếm 25% đến 78.4% tuỷ theo vùng miền5.
Viêm nhiêm dường sinh dục dưới có thế gây ra nhùng khó chịu, anh hường đền site khoe, din sống, kliã nàng lao dộng cua người phụ nử4. Bệnh cùng cô thè gáy ra những hậu qua nặng ne như: viêm tiều khung, chưa ngồi tư cung, vị sinh, ung thư cỏ tư cung, tâng nguy cơ lây truyền vi rút gày suy giam miền dịch inằc phai (HI V). vi riu gây u nhũ ớ người (HPV)'. 0 phụ nữ có thai, viêm ảm dạo. viêm cố tứ cung có the gây sáy thai, de non. vỡ ối non. nhiễm khuân ối. nhiễm khuẩn sơ sinh. Một trong 10 mục tiêu cùa Chiến lược Đàn số và site khoe sinh san Việt Nam giai đoạn 2011 2020 là “Giam nhiễm khuân đường sinh san. nhiễm khuân lây truyền qua dường tinh dục". Mục tiêu này dóng góp vảo việc châm sóc sức khoe cho phụ nữ nói riêng và cho tồn bộ người dân nói chung.
Một số yen tố nguy cơ gây VNDSĐD dã dược đề cập tới như thói quen vệ sinh khơng họp li. hiên biết về bệnh còn hạn chế. hành vi sire khoe cua người phụ nữ. yếu tố mơi trưởng và xã hội trong dó có các diều kiện dam báo cho vệ sinh như nguồn nước sạch, nhà tấm dà được nghiên cứu. Bèn cạnh đó cơn có các yen tố như châm sóc y tết không thường xuyên, tiền sứ nạo hút thai cùng có mối liên quan đến VNDSDD' 6.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Có mổi liên hệ rất khi trong việc thay đòi các quan niệm VC kiến thức, thái độ de dạt dược nhùng hành vi tốt trong chám sóc sức khoe sinh san ơ phụ nữ. hilling den khống chế vã hạ thắp ti lộ mắc bệnh viêm nhiêm sinh dục dưới trong cộng dồng một cách hiệu q dè từ dó giúp cung cấp cãc thơng tin cần thiết về chăm sóc site khoe. giúp dự phòng và nâng cao sire khoe sinh san cho phụ nừ tại dịa phương. Từ thực te dỏ nghiên cứu ‘ Kiến thức, thực hành phóng chổng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ờ phụ nử den khám tại phông khám Sản Phụ Khoa Phúc Diễn, sỗ 20 Phúc Diễn - Bấc Từ Liêm Hà Nội năm 2023" với mục tiêu:
Khảo sát kiến thức về bệnh viêm nhiêm dường sinh dục dưới ơ phụ nữ den khám tại phòng khám Sán Phụ Khoa Phúc Dien, số 20 Phúc Dien Bấc Từ Liêm - Hà Nội năm 2023.
Khao sát kiến thức về cách thực hành phông chống viêm nhiẻm đường sinh dục dưới ớ phụ nữ đến khám tại phông khám San Phụ Khoa Phúc Dien, sổ 20 Phúc Dien Bắc Từ Liêm Hà Nội năm 2023.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Chương 1
<b>TÒNG QUAN TÀI LIỆU</b>
1.1.1 Định nghĩa
Viêm nhiễm đường sinh dục dưới lã một trong những bệnh phụ khoa thường gộp nhai ơ phụ nữ. Theo định nghĩa cùa Tô chức Y tế Thế Giới. VNDSDĐ là các viêm nhiễm lại co quan sinh dục do ca bệnh lây truyền qua dường tinh dục và bệnh không lây truyền qua quan hệ tinh dục .
VNĐSDD ơ phụ nữ lã cách gọi đề cập đốn vị tri noi các nhiêm khuân liến triến. Theo đó là tinh trạng viêm nhiêm các bộ phận cơ quan sinh dục nẳm ngoài phúc mạc bao gom âm hộ. âm dạo và cô tư cung (không bao gồm lư cung và phần phụ). VNĐSDD tuy không lãm anh hương đến tinh mạng cua người phụ nừ nhưng tinh trạng viêm nhiễm làm anh hường đến chức nâng sinh san. chất lượng cuộc song và gánh nặng ve lài chinh cho người phụ nữ . Các VNDSDD gặp nhiều ờ lứa tuổi có sinh hoạt linh dục. lien triển âm thầm làm người bệnh không chú ý de diet! trị nên thường trờ thành viêm mạn lính.
Theo Tổ chức Y tể Thế Giới. VNĐSDD dược phàn loại:
Theo cơ chề bệnh sinh: nhiễm khuân nội sinh, nhiễm khuân do các can thiệp y te vả các nhiễm khuẩn LTQĐTD.
Theo vị trí tỏn thương: tơn thương ơ âm hộ. âm đạo và CTC. <small>Theo cân nguyên gây bệnh: vi khuân, vi rus. ki sinh irủng.</small> Theo tế bào học: viêm cầp và viêm mạn8.
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">1.1.2 Căn nguyên gây bệnh
Có nhiều tãc nhân gây bệnh bao gồm nấm. trùng roi. vi khuân, vi rus. ki sinh trùng... vả cảc yểu tố thuận lợi khác. Bệnh nhân có bicu hiện linh trạng viêm nhiễm trên lâm sàng khác nhau tuỳ vào từng loại tác nhàn gây bệnh.
<small>Bang I. I Cản nguyên cua các bệnh VNĐSDD8</small>
Vi khuân
âm đạo
Calymmatobactenum Granuloma! is
Gardenerella vaginalis
Donovanose Viêm âm đạo
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">viêm qui dâu. bao qui dâu
viêm âm hộ 1.1.3 Dưửng lầy truyền
Đường lây nhiễm quan trọng nhất là đường quan hệ tinh dục. nam giới có thế lây cho nừ giới vã ngược lại. Ngoài ra, viêm nhiềm cũng lự phái ờ bộ phận sinh dục do vi khuân vốn cỏ nhưng vi sự dề kháng cua cơ thê giam sút nên xuất hiện tinh trạng bệnh. Các thu thuật y khoa cùng là một nguyên nhàn gây viêm nhiễm (đặt dụng cụ tử cung).
1.1.4 Dặc điểm cùa bộ phận sinh dục nữ liên quan đen viêm nhiễm
Bộ phận sinh dục nừ có cấu tạo giái phẫu đặc biệt với nhiều ngóc ngách, nhiều nếp nhãn, nhiều lồ tuyển thuận lợi cho mầm bệnh cư trú và phát triển.
Âm hộ lã phân ngoài cùng cúa đường sinh dục dưới, chc chơ. báo vộ cho các bộ phận bên trong cùa dường sinh dục bao gồm: gị mu. mơi lớn. mơi bé và lien đình âm đạo9. MỘI số nghiên cửu cho thầy vì âm hộ có mịi lớn che chơ cà vùng tiền dinh, che lầp lồ niệu dạo nên khi di tiêu nước lieu khơng dược bài tiết tồn bộ ra ngoài mà một phần xâm nhập vào âm dạo gày viêm nhicm. Bẽn cạnh dó phai kc den việc hai bên cùa lỗ niệu dạo cỏ tuyến Skenc và âm đạo cô tuyến Bartholin các tuyến này luôn tict dịch và cùng là nơi ân nap lot cho các loại vi sinh vật. khi có diều kiện thuận lợi sè gây nhiễm khuân1'- u.
Âm dạo nam sau bâng quang và niệu dạo. trước trực tràng và ổng hậu món. Nó là một ong xơ cơ di từ lien dinh âm đạo tới tư cung. Àm dạo là một khoang
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">ào. mặt trong rất nhiều nếp nhãn, là nơi thuận tiện cho vi sinh vật ân náu và phát triển. Âm đạo là cơ quan giao hợp và là dường de thai nhi tử lư cung ra ngoài. là ống dan kinh nguyệt lừ buồng lư cung ra ngoài. Đo đó, bệnh li cua âm dạo cỏ liên quan den sự thay đôi mỏi trường âm dạo. các bênh lý lây lan qua dường sinh dục và nhùng chẩn thương do sinh đe911|:.
Cố tứ cung (CTC) binh thường có bề mật nhẫn và có màu hồng. Phần trên CTC nằm trong phúc mạc. phía trên âm dạo. Phần dưới CTC nầm ớ dưới phúc mục vã trong âm dạo. Lỗ CTC hướng xuống phần âm dạo. Đây là nơi dẻ kinh nguyệt từ buồng tư cung cháy ra đò vào âm đạo.
Tất ca các phần cua bộ phận sinh dục đều cỏ thê bị viêm nhưng viêm đường sinh dục dưới sè thưởng gập và phô biến hơn ’.
Dịch tict âm dạo sinh li binh thường lã dịch tiết màu trắng hoặc trong, khơng gây khó chịu, có thê thay đỏi theo thời gian. Nó dày và dinh trong hau hết chu kỳ kinh nguyệt nhưng trớ nên rỏ ràng hơn. âm ướt hơn vào khoáng thời gian rụng trứng. Tiết dịch âm dạo bẩi thường dậc trưng bời sự thay đôi ve màu sắc. tinh nhất quán, the tích hoặc mùi và có the liên quan đen các triệu chứng như ngứa, dau nhức, khó lieu, dau vùng chậu hoặc chảy máu giữa chu kỳ kinh nguyệt14.
Hộ vi sinh vật âm đạo cua con người bao gồm một loại các vi khuân có lợi và mầm bệnh cơ hội sổng trong môi trường âm dạo15. Trong dó. trực khuân Lactobacilli chiếm khoang 50 - 88%. ơ phụ nừ binh thường, hệ vi sinh vật cỏ trong âm dạo ớ trạng thái cân bang dộng. Khi sự cân bang này mất di vi một số lý do nào đó sè dần đen tinh trạng viêm nhiễm âm đạo11.
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">1.2 Các hình thái lâm sàng cùa viêm nhiễm dường sinh dục dưới 1.2.1 Viêm âm hộ. âm dạo
Viêm âm hộ dim thuần và tiên phát thường rat it gặp mà thường là hậu qua cua viêm âm đạo sinh ra nhiều khi hư cháy xuống dinh vào âm hộ gây tinh trạng ngứa ngáy phải gài. dẫn dền trầy xước gày bội nhiễm làm cho âm hộ xung huyết, viêm tây đị. ngứa và có khi cịn lờ loét, sùi. Nguyên nhân thưởng do nam. trùng roi, vi khuân không dặc hiệu16 1 . Viêm nhicm do vi khuân thường gọi là viêm không dặc hiệu chu yếu là do Bateria vaginosis5 IS. Do tạp khuân thưởng là vi khuân đường tiêu hoá và tiết niệu như tụ cầu. liên cằu vã E coli hay gập ờ phụ nừ trê. do vệ sinh cá nhân không tốt. diều trị tốt nhầt là vệ sinh tại chồ1 19 Và hai nguyên nhãn hay gộp nhất lã do nam Candida và trùng roi Trichomnas vaginalis. Nấm Candida là một tác nhàn gây bệnh VNĐSDD thường gập nhất, có thê gập ớ mọi lửa luòi, mọi noi trên thế giới, bicu hiện là ngứa, đo ảm hộ. đau khi quan hệ tinh dục. đau âm hộ. âm đạo ra khí hư như bột...5 '. T vaginalis kí sinh chú yếu ờ trong âm đạo và niệu dạo nữ. tỷ lệ mấc bệnh cao nhất là 16 35 tuổi. Biểu hiện là ra khi hư nhiều, màu xanh. vàng, có bọt. mùi hói và có khi kẽm ngửa ngáy âm hộ. cam giác dau nóng âm dạo. giao hợp đau .
1.2.2 Viêm cồ tứ cung
Có hai hình thái viêm cỏ tư cung: viêm ngoài CTC và viêm trong CTC. thường gập V ièm ngoài CTC. CTC ngoài với biêu mò lát tầng, bề mạt hồng nhẫn. Viêm CTC dề gây viêm tư cung và phần phụ lãm cho việc diều trị trư nên khó khăn20. Tơn thương lộ tuyền CTC lã khi biêu mô ơ trong ổng CTC xâm lấn ra ngoài do lớp phu mật ngoài cua CTC bị viêm nhiễm hay bong trọt do thú thuật hoặc chan thương. Dày lã tòn thương hay gập nhai chiếm đen 70% các tôn thương ỚCTƠ1.
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">1.3 Kiến thức, thực hành về VNĐSDD
Theo một số nghiên cửu về kiến thức bệnh VNĐSDD cua phụ nữ cô từ 38.5%-86.6% dối tượng nhận biết dược các dấu hiệu cua bệnh. 48.4%-87.8% nhận biết dược nguyên nhân gây bệnh, trên 38.9% dối tượng nhận bict dược tác nhân gây bệnh và 41.5% nhận biểt dược hậu quá cua bệnh". Mặc dù vậy kiến thức về phòng chổng VNĐSDD cũng vần cịn hạn chế. theo báo cáo có 5.3% khơng biết cách phỏng chống VNĐSDD’:.
1.3.2 Thực hành
Theo ket qua cua một số nghiên cứu trên dổi tượng là phụ nữ thi nguy cơ VNĐSDD tâng cao do không sư dụng hoặc sứ dụng không thường xuyên cao cao su trong quan hộ tinh dục.24 25
1.3.2.2 Vệ sinh cá nhân
Theo nghiên cứu ve thực trạng VNDSDD trong và ngoài nước cho thấy tinh trang vệ sinh kinh nguyệt, vệ sinh cã nhân kẽm và sử dụng nguồn nước không hợp vệ sinh trong lắm giật cùng liên quan dến các bệnh VNĐSDD?2
1.4 Mối liên quan 1.4.1 Tuổi và VNDSDD
Theo nghiên cứu độ tuổi trung binh cua phụ nừ mắc VNĐSDD trong nghiên cứu lã 30.62± 7.33 tuồi. Phần lớn ơ dộ tuồi từ 19 đen 39 tuỏi(85.1%) là lira tuổi có hoạt dộng tinh đục và sinh sán chu yen'8, ớ một nghiên cứu khác so với nhom tuồi dưới 20. ty lệ mắc VNĐSDD ư nhóm tuổi 30 - 39 lã cao gấp 16.2 lần. nhóm 20 - 29 tuổi gấp 10. 7 lần, nhó tuổi trên 40 lã 9.1 lẩn29. Một nghiên cửu ờ phụ nừ trong quân dội năm 2013 cho thấy tý lệ măc VNĐSDD cao nhất ờ độ tuổi 30 39
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">tuổi chiếm 53.2% tiếp theo lã nhóm tuồi 40 49 tuồi chiếm 50.9%. nhóm tuồi trên 50 và dưới 30 tuổi cũng chiếm 45.8%-'°.
1.4.2 Trinh độ học vấn
Trình dộ học vẩn có liên quan đến VNĐSDĐ đà dược các nghiên cửu trong và ngoài nước đe cập đen. Tý lệ mắc VNĐSDD thường cao ở nhóm có trinlì độ học van thẩp và khơng ơn định' 51. Một so tác giá khác cùng cho thay nguy cơ VNDSDD ơ nhỏm có trinh độ học vấn thấp gầp 3 lần so với nhỏm có trinh độ học vấn cao52.
Trinh độ học vần có anh hương lởn den tinh trạng mắc bệnh VNĐSDD có the do một sổ lý do sau: người phụ nừ có trinh độ học vẩn thấp thướng không biết được các yểu tố nguy cơ. biện pháp phòng chống hay biếu hiện sớm cua bệnh dê di khám và diêu trị vi vậy họ thường di khám khi bệnh đã nặng.
1.4.3 Nghề nghiệp
VNĐSDD là một tập hợp nhiều bệnh có tinh chat xà hội. một số bệnh do các vi sinh vật từ mói trường xâm nhập vào qua đường âm đạo. vi vậy nghe nghiệp anh hương rò đến tý lệ mắc bệnh 55. Một nghiên cứu tại bệnh viện phụ san trung ương 2022. tỳ lệ phụ nừ mắc VNĐSDD trong nghiên cửu là lao động đơn gian'cơng nhân (36.8%). sau dó là cán bộ (25,3%). buôn bán. dịch vụ (24,1%) vã
1.1% là học sinh, sinh viên s.
Đâ từng có nghiên cứu chi ra rang phụ nừ dà sinh lừ 3 lần trơ lèn bị VNĐSDD (16%) cao hơn những người mới sinh 1 - 2 lần hoặc chưa có con (4%). Ty lệ VNĐSDD ớ nhóm phụ nữ dâ tửng sinh con (49.6%) thấp hơn phụ nữ chưa sinh con (50.9%)’. Tý lệ hiện mac VNĐSDD tháp hơn ớ nhôm phụ nữ đẫ từng nạo hút thai so với phụ nừchưa nạo hút thai (44.8 % so với 53.4 %)5.
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">1.5 Tình hình VNĐSDD cùa phụ nử trên thế giói và Việt Nam 1.5.1 Trên thể giói
Có nhiều nghiên cửu khác nhau về tinh hình VNĐSDD trên thế giới, ơ một quốc gia rộng lớn. đông dàn cir vã phát triên về kinh te như Trung Quốc. Một cuộc khao sát cắt ngang đổi vói 6339 phụ nừ dà kct hỏn từ 25-54 tuôi. Tỵ lệ VNĐSDD khá cao. nấm âm hộ - âm đạo 51,7%, viêm âm dạo do vi khuân 21,3%. do Trichomonas lã 8.7%?4
ỡ Dakar, Senegal nghiên cứu năm 2019 trong vòng 3 tháng cỏ 3186 phụ nừ tham gia nghiên cứu đà dược sàng lọc có 39,5% phụ nừ mac viêm ảm dạo do vi khuân. 29% do nấm Candida. 8.3% do chlamỵdida.'
Ớ khu vực Bấc Ân Dộ. kết quá cuộc khao sát với 2179 mầu bệnh phẩm dịch âm đạo cùa phụ nữ tham gia nghiên cứu: tý lộ phụ nữ bị viêm âm đạo lã 51,6 %, 51,6 % bị viêm cỏ tư cung và 47% bị viêm âm dạo và cồ tư cung56.
Ọua các nghiên cửu trên, có thê thay thực trạng VNĐSDD rat cao. hầu het đều trẽn 50%. Kết quá này anh hường rất lớn đen sức khoe người phụ nừ nhất là ơ độ tuồi sinh de và lãm tâng gánh nặng bệnh tật cua mồi quốc gia và toàn cẩu. anh hưởng không nho den sự phát tricn cua từng đất nước.
1.5.2 Tại Việt Nam
ơ Việt Nam. VNĐSDD là một trong nhùng bệnh rẩt hay gặp ớ phụ nừ trong độ tuổi hoạt động tinh dụ. Có khoang từ 50 60% phụ nừ đen khám ờ tuyến y te cơ SỜCĨVNĐSDD193™.
Nghiên cứu tinh hình viêm nhiễm dường sinh dục ơ phụ nừ trong độ tuối sinh de ơ huyện A Lưới tinh Thừa Thiên Hue năm 2017 cho thấy phụ nữ bị VNĐSDD chiếm ti lệ 37.6% trong đó viêm âm đạp chiếm 26.1 %, viêm CTC chiêm 11.5 %.
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Các tác nhân gây bệnh khác bao gồm tạp khuân 32.4 %, nắm Candida đơn thuần 17.3%}’.
Theo nghiên cửu ve thực trụng và kết qua diều trị nhiễm trùng dưỡng sinh dục dưới ơ bệnh nhân đền khâm phụ khoa tại bệnh viện trưởng đại học y dược Thải Nguyen nám 2021 cho (hầy ty lè nhiêm trùng sinh dục dưới là 25.4% trong dó nhiễm trùng âm dạo 79.3%. viêm CTC 45.3%, các tác nhân gây bệnh chu yếu là trực khuân Gram âm 62,6%, nấm Candida 7I.4%40.
Theo tác gia Nguyền Duy Ánh ty lộ phụ nừ có biếu hiện VNDSDD trên lâm sàng là 58.7%. kết qua xét nghiệm có VNĐSDD là 78.4%, viêm âm hộ 16,7%. âm đạo 36.3%. CTC 26,5%*.
Qua các nghiên cứu về VNDSDD ờ các vùng miền Việt Nam cho thấy VNĐSDD là bệnh rất phó biến ờ phụ nữ trong độ tuổi sinh đe. Tý lệ mẳc VNĐSDD là cao. phô biến trên 30%. Tý lệ các hình thái viêm (viêm âm hộ. viêm âm đạo. viêm âm đạo âm hộ. viêm CTC) khác nhau ớ từng nghiên cứu.
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Chương 2
<b>ĐỎI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cút</b>
2.1 Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cửu dược tiến hãnh theo phương pháp mô lá cất ngang. 2.2 Thời gian và (lịa điềm nghiên cứu
Thời gian: (ừ tháng 1/2023 dền 4/2023.
Địa diem: nghiên cứu thực hiện tại phòng khâm San Phụ Khoa Phúc Diễn, sỗ 20 Phúc Diễn Bắc Từ Liêm Hà Nội.
2.3 Đỗi tưọug nghiên cứu
Đoi tượng nghiên cứu bao gôm phụ nữ độ tuổi 18 50 tuôi đen khám phụ khoa lại phòng khám San Phụ Khoa Phúc Diền.
Tiêu chuẩn lựa chọn
- Phụ nữ đà quan hệ linh dục
Tiêu chuẩn loại trừ - Phụ nừ đà màn kinh
- Phụ nừ không dọc hicu Tiếng Việt
- Phụ nữ mắc các bệnh sa sút trí tuệ. điếc, nghe kém 2.4 Phương pháp chọn mẫu và cở mẫu
Chọn mầu loàn bộ phụ nừ đến khám phụ khoa tại phòng khám Sán Phụ Khoa Phúc Diễn trong hai tháng: iháng 2 và tháng 3 năm 2023. n 246.
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">2.5 Phương pháp thu thập thòng tin
Sư dụng phương pháp phong vẩn trực liếp, dien khao sát theo link dê thu thập các thõng tin liên quan đen mục tiêu nghiên cứu.
2.6 Còng cụ thu thập thõng tin
Bộ câu hoi phong vấn gồm các nội dung về kiển thức, phương pháp thực hãnh phòng chong viêm nhiêm dưỡng sinh dục dưới ớ phụ nữ. Bộ câu hoi được kế thừa tữ tài liệu tham kháo cua nghiên cứu trước và được tiến hành thư nghiệm trước khi dưa vào phong vần.
2.7 Các biển sổ và chi số nghiên cứu nghiệp, khu V ực sinh sống, trinh trạng hôn nhân, số con hiện tại. sổ lần nạo hút thai
Tý lệ phàn bỗ về luôi. trinh độ học vân. nghe nghiệp, khu vực sinh sống, tinh trạng hôn nhân, số con, so lan nạo hút thai
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">Mức đạt VC kiến thức: có 6 càu hoi liên quan đen diem kicn thức ve bệnh VNDSDD và biện pháp phịng chống. Tỏng diêm là 31 diem. Đối tượng có từ 16 diêm trư lên dược coi là dạt.
Mức dụt về thực hành: có 7 câu hoi lien quan den diêm thực hãnh. Tống diêm là 8 điếm, điềm thực hành đạt khi dổi lượng tra lời được 4 diêm trơ lên.
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">Mức đạt VC kiến thức, thực hành: tống diêm tối đa cho cà bộ câu hói là 39 diêm. Các phụ nừ tra lòi dược 20 diêm tro lên là đạt.
2.9 Phân tích số liệu
Các sổ liệu sau khi thu thập được nhập vả quan li trong plìần mềm Exel. mà hoả biến mới và phân lích số liệu bằng phần mềm SPSS 26 vã Excel. Các biến sổ dược linh toán vả trinh bày theo tan so vả tý lệ %, sư dụng báng và biêu đo đê mô ta sổ liệu.
2.10 Sai số và khống chế sai số Sai sổ mắc phai
Sai sổ tử bộ câu hôi khơng rỏ ràng
Sai sổ do diều tra viên: bo sót càu hoi. sai so ghi chép
Sai số do đoi tượng: trá lời khơng hết câu hói. tra lời khơng nghiêm túc Sai so trong quả trinh nhập liệu
Khắc phục sai số
Tiến hành phong vấn thư bộ câu hoi đê chắc chắn các câu hoi phủ hợp Giai thích ve ý nghĩa cùa nghiên cứu với đối tượng
Nhập liệu: cần nghiêm túc. tập trung, đúng hướng dẫn Làm sạch sổ liệu trước khi xứ li
2.11 Đạo đức lighten cứu
Nghiên cửu dược thơng báo ve mục đích, quy mỏ. thời gian tiến hành và đà dược sự chấp nhận cùa quán lỹ phòng khám.
Người phong vấn giái thích rị ý nghĩa cua diều tra với dối tượng. Mọi thông tin dược cung cấp đều dược dam báo giừ bi mật. Đoi tượng có quyên từ chỏi tra lời phóng vẩn. sần sàng tra lời mọi thịng tin liên quan đền cách chăm sóc sức khoe sinh san và thực hành về phòng chổng VNĐSDD cần biết sau cuộc phong
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Vấn. Sau giái thích, tư vấn chơ dối tượng nghiên cứu về những vấn đê cịn thiếu sót trong thực hành châm sóc sức khoe sinh san cua minh.
Thơng tin. sồ liệu thu thập được trong de lãi chi dành cho mục đích nghiên cữu khoa học.
Ket qua nghiên cứu đám bao tinh trung thực, khách quan, phan ãnh dũng thực trạng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">Chương 3
<b>KÉT QUA NGHIÊN cứư</b>
3.1 Một sỗ đặc điểm chung cùa (lỗi tượng tham gia nghiên cứu
Bien đổ 3.1 Phân bổ đổi tượng theo (lộ tuồi
<i>Nhận xèt: Trong 246 người dược phong vắn. nhóm 26 - 34 mói chicm ty lệ cao </i>
nhất 44.7%. nhõm 41-50 tuồi chiếm ty lệ thấp nhẩt 4.5%, các nhóm tuồi cịn lại chiếm ty lệ tương đương.
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><b><small>■ NtoftMn• Thành th!</small></b>
Biểu dồ 3.2 Phân hố dổi tượng theo địa chi
<i>Nhận xét: số doi tượng có dịa chi sống</i> ờ thành thị chiêm tý lộ 60.98% cao hon so với dối tượng có địa chi song ơ nông thôn là 39.02%.
Băng 3.1 Phân bố dối tượng theo trinh dộ học vấn
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">Báng 3.2 Phân hố đổi tượng theo nghề nghiệp
<i>Nhận xét: </i>Nhõm nghề nghiệp chiếm tý lộ cao nhắt lâ n tóm các nhóm nghề nghiệp khác: nhân viên ván phịng, bán hàng, tụ do. ké tốn... chiêm 37%. nghe nghiệp chiếm ty lệ thàp nhât là nông dân chiếm 4.9%.
Bàng 3.3 .Một số thông tin vổ đối tượng nghiên cứu
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">Tiền sư nạo hút thai
hôn (19.9%), 34.1% chưa cỏ con. 26.8% đà có I con. 30.1% có 2 con. 8.9% cỏ lừ 3 con trờ lên. 80,5% phụ nữ chưa có liền sư nạo hút thai lần nào. 16.3% đà nạo húl thai I lần. 2.8% nạo húi thai 2 lần vả 0.4% từ 3 lần Irơ lên.
3.2 Kiểu thúc về bệnh \NDSDD cúa dổi tưọug tham gla nghiên cứu 3 .2.1 Kiến thức về bệnh VNĐSDD cua dổi tưọug tham gia nghiên cứu
Bang 3.4 Kiến thức về các biếu hiện khi mắc bệnh VNĐSDI)
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">tra lời rang "dịch âm dạo cỏ mùi hỏi", các dãp án khác có tý lộ chọn tương dương, tý lộ chọn " đau khi giao hợp" thấp nhất chiếm 29.9%.
<small>Bang 3.5 Kiến thức về các yếu tổ nguy cơ gây VNĐSDD</small>
<i>Nhận xẽi: </i>Có 89% đối tượng tham gia nghiên cứu kê được từ 3 yếu tố nguy cơ gây VNĐSDD trớ len. Trong đỏ ycu tố dược mụi người biết den nhiều nhất là "Không sư dụng nước sạch de vệ sinh hãng ngày" (82.3%) và không giừ vệ sinh bộ phận sinh dục (69.5%).
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><b><small>Arc Món; a^n <Mi rr> U) v» «m UftMuqar I^B^^B^^H^^^H^^HI^MiHHH^^^MHI 881%VI «A «4» «4^8 4 ORI ■^^^■■MHI^H^HI^HIH to ox</small></b>
Biểu đồ 3.3 Kicn thức VC hậu quá cùa bệnh VNĐSDD
<i>Nhộn xèl: Khi được hoi về hậu quá cua bệnh VNĐSDD, 89.3% dối tượng tra lời </i>
bệnh có anh hương den thai nhi. sây thai, de non. lây bệnh sang con: 66% cho rang có nguy cơ vơ sinh và chưa ngồi tư cung, chi cỏ 1.6% đối tượng không biết hoặc không tra lời. còn lại các đáp ân lựa chọn khãc cỏ tý lộ chọn tương dương.
<b><small>F%Ađjn}MO< MChđí ví MC Mejeoiv MMMM^^MMi^BMaM^aMMaMMlMM^BMi «8*V# vrti ki* n>^t đen; C4Ơ1 ■^^^^^^^^*■^^^^^^^^^^^^■^■■1 M«%</small></b>
Biểu đồ 3.4 Kiến thức về các biện pháp phòng chống bệnh VNĐSDD
<i>Nhận xẽt: Nội dung dược</i> doi tượng tra lời nhiều nhất là "phai dùng nước sạch dê vệ sinh hàng ngày" chiếm 89.8%; 75.4% chọn "vệ sinh kinh nguyệt đúng cách" . côn lại các biện pháp khác dược lựa chọn với tý lệ tương dương; tỳ lệ chọn thấp nhất lã "sống chung thuy một vợ một chồng" 38.1%.
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">Biêu dồ 3.5 Phân loại mức độ kiến thức về bệnh VNĐSDD cùa dổi tượng
<i>Nhận xét: So đoi tượng có mức kiên thức đạt chiêm tý lộ tương đoi cao. chiếm </i>
3.2.3 Mổỉ liên quan giữa một sổ dậc điểm chung với mức dộ kicn (hire về bệnh VNDSDD
Bang 3.6 Mối liên quan giữa một sổ dặc diem chung với mức dộ kiến thức ve bệnh VNĐSDD cua dối tượng
</div>