Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Khảo sát kiến thức thái độ của phụ nữ về ung thư cổ tử cung tại phòng khám sản phụ khoa phúc hưng năm 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.54 MB, 85 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

F==========1

<b>Bộ GIẢO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘY TẺTRƯỜNG DẠIHỌCY HÀ NỘI</b>

_ ***_

<b>TRÀNTHỊ THANH THỪY</b>

<b>KHÁO SÁT KI ÉNTHÚC, THÁI ĐỌ CỦA PHỤ NÌVÊ ƯNG THƯ CĨ TỬCƯNG TẠI PHÒNG KHÁM</b>

Chú lịchhộiđong Người hướng dần khoa học:

PGS. TS. Phạm Thị Thanh Hicn TS. BS.NguyenThànhKhiêm

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Tôi xin tràn trọng im Giám hiệu Trường Nội. PhòngĐào tạo Đại học đã quan tâm giúp đờ. tạođiềukiện thuận lọi cho tòi trong quá trinh họctậpvà nghiên cúutạitrường.

Tỏi xin bàytơ lịng biềtưn lớicác thầy cỏ trong Trường Đại học YHà Nội. đặc biệt lácácthầy côtrong khoa Điều dường - Hộ sinh và cãc thầycò trong bộ mòn Phụ san đã nhiệt tinhdạydỗ. chi baovà tạodiều kiện cho tịi trong suốtquả trình học tập và hồn thành luận vân này.

Tỏi xin bây to lòng biết ơn sâu sắc tới TS.BS Nguyền Thành Khiêm, người thầytrục tiếp dạy dỗ. chibáo và dónggóp nhiềuýkiếnquý báu dè tỏi hồn thành luận văn nãy.

Tơi xinbày to lơng biếtơn chân thành lớicácbácsĩ.điềudưỡngPhòng khám Sánphụkhoa Phúc Hưng dà tạodiềukiện thuận lợi trong quả trình lấy sổ liệu cho luậnvân nảy.

Tơi xin bàylolóng bict ơn sâusác tới tốnthê gia dinh, ngườithânvà bạnbè đã dànhcho lôi linhcamquỷ bãu cùngnhư giúp dờ nhiệt tinh tỏi trong nhùng ngày nghiên cứu và lãmluậnvàn này.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Ten tỏi là:Trần 111ỊThanh Thủy - Sinh viên Y4 Diều dường - Trường Dụi học Y Hà Nội. xin cam đoan:

1. Dãy là khóa luận do tôi trục tiếp thực hiện dưới sự hướng dần cứa TS.BS Nguyen Thánh Khiêm - Bệnh việnDạihọcy Hà Nội.

2. Các sổ liệu, kềt qua nghiên cứu trong khóa luận dược thu thập và tính tốnhỗntồn trung thực, chinhxác. khách quan vả chưa đượccịngbố trong cịng trinh tài liệu nào.

Tơi hỗntồnchịu trách nhiệm trướcphápluật về Imcamkettrên.

Hà Nội. ngày IX tháng 04 năm2023 Người thựchiệnkhóaluận

Trần ThịThanh Thủy

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>CHƯƠNG 1: TƠNGQUAN TÀI LIỆU...3</b>

1.1. Đại cương về bệnh ung thư cơ tư cung...3

1.1.1.Nguyênnhânvàdịchtễ cua ung thư cồ tư cung...3

1.1.2.Tinh hỉnh macungthư cỏ tưcung...4

1.1.3. Các chung cua virus HPV...5

1.1.4.Các yếu tố nguy cơvà dấu hiệupháthiệnsớm ung thư cố tưcung. 6 1.2.Kiếnthức, thái độ phịng chống ung thư cỗ tư cung...7

1.2.1.KiềnthứcVC phơng chóng ung thưcốtưcung...9

1.2.2.Thãiđộ phòng chống ungthư cố tư cung...10

1.3.Một số yentổanh hươngđếnkiếnthức, thái độphòng chồng ung thư cố tưcung...11

1.4.Biện phápdự phòng...12

1.4.1. Dự phịng cấp 1...12

1.4.2. Dự phóng cấp 2...12

1.5.Sự tiếpcận thịng tin về phòngtránh ung thư cố tứ cung...12

<b>CHƯƠNG 2: DỔI TƯỢNGVÀ PHƯƠNG PHÁPNGHIÊN củv...14</b>

2.1. Đặc điểm và thin giannghiên cứu... 14

2.2. Thiết ke nghiêncứu...14

2.3. Dối tượngnghiêncúu...14

2.3.1. Tiêu chuẩn lirachọn...14

2.3.2. lieu chuẩn loạiirừ...14

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2.6.2. Công cụ thu thập sồ liệu...17

2.7. Sai số vàkhốngchế sai số trongnghiên củu...17

2.7.1. Sai sổ...17

2.7.2. Cách khống chẻ saisỗ...18

2.8. Quanlý.xứ lý và phântích sổ liệu...18

2.9. Dạođúcnghiên cứu...19

<b>CHƯƠNG 3: KÉT QUÁ...20</b>

3.1. Dặc diêm chung cua dối tượngnghiên cứu...20

3.2. Kiền thức về bệnh ung thư cồ tưcungcùa dối tượngnghiên cứu...21

3.2.1.Kiềnthức về bệnh ung thư cô tưcung cùa dổi tượngnghiêncữu..21

3.2.2. Kiếnthức về phòng chổngbệnh ung thư cô tư cung cúa đối tượng nghiên cứu... 25

3.3. Tháiđộ về bệnh ung thư cô tư cung cua đối tượngnghiêncứu...26

3.4. Sự tiếpcận truyềnthông cũa ĐTNC...30

3.5. Một sỗ yếu tố liên quan đen kiếnthức, thãi độ về bệnh ung thư cổ tư cimg cua dối tượngnghiêncữu...31

3.5.1. Yen tổ anh hường den kiến thức ve ung thư có tư cung cua dồi tượngnghiêncứu...31

3.5.2. Yen tố anh hưởng den tháiđộ về ung thư cỗtưcung cua đối tượng nghiên cứu... 34

<b>CHƯƠNG 4: BÀNLUẬN...39</b>

4.1. Mỏtákiếnthức, thái dộ về UTCTCcuacácbệnhnhân nừ dền khám tại phông khám SanphụkhoaPhúcHưngnám2023...39

4.1.1. Nhưng dặc diêm cơbancua đối tượngnghiên cữu...39

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

4.1.3. Thàiđộ về bệnh ung thư cò tưcung cua bệnhnhân nử đen khám tại phòng khâm SanphụkhoaPhúcHưng...43 4.2. Một số yentố anh hườngdenkiên thức, thái độ về bệnh ung thư có tư cungcùabệnhnhãnnữđenkhamtại phịng kliámSánphụkhoaPhúc 1lưng 45

4.2.1. Một số yểu tổ anh hương đền kiến thức về bệnh ungthư cỗ từng cung cùa dối tượngnghiên cứu...45 4.2.2. Một số yếutố liênquandền thái độ về ungthư cô tư cungcùadối tượngnghiêncửu...46 4.3. Mộtsố hạn chế của nghiêncứu...47

<b>KÉT LUẬN...48TẢI LIỆU THAMKHÁO</b>

<b>PHỤ LỤC</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

ưng thưcổ tứ cung UTCTC

Đối tượng nghiêncứu <sub>ĐTNC</sub>

Globalcancer observatory GLOBOCAN Vimsgâyu nhu ờngười HPV

World health organization WHO

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Bang 3.1: Đặc điềm cùađốitượngnghiêncứu...20 Bang 3.2: Hiếubiết về mứcđộphố biến, nguyên nhânkhánăng lây truyền, di truyền bệnh ung thư cô tư cungcưa dổi tượngnghiên cứu...212 Bang3.3: I liêu bict VC dối tượngcó nguy cơ macungthư cô tử cung...222 Băng 3.4: Hicu bict về đấu hiệu bệnh ung thư cỗ tư cung cua dối tượng

nghiêncứu...244 Bang 3.5: Hiênbiết về các hậu quagàyra bôi ung thưcỗ từ cung...255 Bảng3.6: Hiếu biết về khanângpháthiệnsớm. phươngphápđiềutrịvãkha

nâng phông chốngung thư cố tữcung...255 Bang 3.7: Tống diem vàphân loại kiếnthức cứa đỗi tượngnghiên cứu về ung thư cổ tử cung... 266 Báng 3.8:Thái độ cua đổi tượng nghiên cứu về phòng chổng ung thưcổ tư cung... 277 Bang 3.9: Thái độ vê thực hành phịng chơng ung thư cô tư cung cua đôi

tượngnghiên cứu...277 Bang 3.10: Thãiđộvềviệc đi khám ungthư cố lư cung cùa đối tượngnghiên

cứu...288 Bang 3.11: Tông diêm và phảnloại tháidộ cua đổi tượng nghiên cứu về ung

thư cô tư cung... 299 Bang 3.12: Sự tiếp cận thông tin và nộidung VC UTCTC...30 Bang 3.13:Mong muốn cùa đổi lượng ve nội dung truyền thông...30 Bàng 3.14: Mồi liênquangiữakiếnthứcvà các đặc điếm chung cua dồi tượng

nghiên cứu...311 Bang 3.15: Mỗi liênquangiừakiến thức vã tiền sư gia dinh, họ hàng, người

quenmắc ung thư cò tứcung cua đổi tượng nghiêncứu...33

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Bang 3.17: Mối liênquan giừa thái độ và các dặc diêm chung cua đoi tượng nghiêncứu...344 Bang 3.18: Mối liên quan giữa thái độ và tiền sưgia dinh, họ hàng, người

quenmắcungthư cổ tứcung cùa đối tượng nghiên cứu...377 Bang 3.19: Mối liên quan giữa thái độ vàsựtiếpcận thông tin.nội dung về

UTCTC cùa đối tượngnghiên cứu... 377 Bana 3.20: Mồi liênquangiừakiếnthứcvàtháiđộ cua dổi tượng nghiên cúu

...388

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Biêu dồ3.1:Tỳ lộ ĐTNCngheđếnƯTCTC...211 Biêu dỗ3.2: Tý lệhiểu biết cuadối tượng nghiên cửuvề dấu hiệumắc ung

thư cố tư cung...244 Biểu dồ3.3:Tháidộđúng về các biệnpháp phòng bệnh ung thư cồ tưcung

cúa dổi tượng nghiêncứu... 276

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>ĐẠTVÁN DÈ</b>

Ung thư cồ tưcưng(UTCTC) là bệnh ung thư phổ biếnthứ haiớ phụ nửtrẻnthegiới *.

Trẽn tồn cầu. có 570.000 trường hợp mac ƯTCTCvà 311.000trường họptư vong docànbệnhnãyxay ra vào 2018. Ty lộ UTCTC cao nhất ờ Dông Phi (bao gồm cã Zimbabwe) và thấp nhất ờ Tây Á. Tý lộ tưvongờcácnước đangpháttriền caohơn35% so với cácnướcphát triển. Cókhoang25%ca tư vongtoáncầndo UTCTC xayra ơ Án Độ. Dâycùnglãloạiungthưphổbiển thứ hai ơ phụ nừơkhu vực Dóng Nam Ả và là nguyên nhân chinh gây tư vongdo ung thườphụnữưcác nướccó thu nhậpthắp vã trung binh (LMIC) như Nepal12.

Ớ Việt Nam. ƯTCTC là một trong những bệnh ung thư hay gập ơnữ giới, chiếm khoang 12% cua tắt cacác bệnh ungthư ơnửgiới vàlà nguyên nhângâytư vong thứ hai sau ung thưvú. Theo ghi nhận ung thư 2018. Việt Nam có khoang gần 4.200 ca mấc mới và có hơn 2.400 ca tư vong vi cán bệnhnày. Phần lớn người bệnhđềnkhám vả diều trị khibệnh dã ỡgiaidoạn muộn. Theo GLOBOCAN (Global cancel observatory) (một dự án cua cơ quan nghiên cứu ung thưquốctc IARC). tý lộ mắc mới UTCTC ờViệtNam năm 2020là 6.6 trên 100.000 phụ11ừ. chiêm 2.3% tỹ lệung thưchung;tý lộ tứ vong lã3.4 trên 100.000người \

Nguyên nhãn trực ticp gãy ra UTCTC hiện nay vần chưa dược biết, nhưng đẳ có nghiên cứu liênquanđưarabang chúng: vimsgây u nhúơngười (HPV)dược xác định lã yen tổ chinhdànden UTCTC. mặc dù nhiêm HPV dơn thuầnkhơng thêgây ra bệnh. Khống 12%phụ nừ trên toàn thếgiro bị nhiễm virus gãyunhúờngười(HPV)4 5.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

vã đầyđu về cách phỏng ngừa. Ngoài ra. kiến thức, thãi độ và một số ánh hướng cùng cần phai được quan lâm đến. lừ dó hỗn thiện và nâng caokha năngphòng bệnh, dự phòng cấp 1 và cấp 2.

Qua quả trinh học hôi vàtim hiêu. chủng tỏi thấylảng cịn có rắt nhiêu hạnche trong kiếnthức, tháiđộ về ƯTCTC cùa phụnữnướctahiệnnay 27 * Chinh vi vậy. nhằmcung cấp kiếnthức phát hiệnsớmung thư nói chung và UTCTC nói riêng, chúng lịi tiến hãnh nghiên cứu đề lài: "Kháo sát kiếnthức, tháiđộ cùa phụnừ về ungthư cò tư cungtại Phòng khám Sanphụkhoa Phúc Ilưng năm2023" với 2 mục tiêu:

• Mị ta kiến thức, thãi độ về ƯTCTC cua các bệnh nhân nừđen khám tại phòng khâm SanphụkhoaPhúc Hưng năm2023.

• Mõtá một sổyếutố liênquan den kiếnthức,tháiđộVCUTCTC cùa nhùng bệnhnhântrên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>CHƯƠNG 1: TỐNGQUANTÀI LIỆU</b>

1.1. Dại cuông vềbệnh ung thư cồ tứcung

1.1.1. Nguyên nhãn và dịch tễ cùa ung thư cỗ tửcung

ƯTCTC là loại ung thưphôbiền thứ hai ớ phụnữ trên toànthếgiới,với cáckhái niệm và kiếnthức VC phơng ngừa vàđiềutrị đang pháttriểnnhanh chóng

ƯTCTC xay ra ơ vị tri cô tư cung, thường xuất phát từvũng chuyển tiếpgiừa biêu mỏ trụ vã biêu mỏvay. Tốn thương ƯTCTCtiên triền từtiền thành ung thưtạichỗ và cuổicũng lã ung thưxâm nhập, khidócáctếbão ung thư xâmnhập qua lớp màng dãy cua biêu mò. Nguyên nhãn trực tiếp gâyra ƯTCTChiệnnayvẫn chưa được biết,nhưng dã có nghiên cứu liênquan dưa ra cãcbang chứng như: virus gày u nhú ớ người (HPV)dượcxácdinh lã yểu tồ chinh dẫn đến UTCTC. mặc dù nhicm HPVđơn thuầnkhơng thêgày ra bệnh. Trên tồnthếgiới dà cókhoảng 12%phụnữ bị nhicm virus gãyunhú ờ

người (HPV). Nhiễm HPV phồ biếnnhất ờphụnữ trong độ tuồi dưới25tuổi, nhưng ờ giaiđoạnnàynhữngbiêuhiện nhiễm trúng thường lã thống qua và khóphát hiện4 5 6 7.

<b><small>cố tử cung binh thường TĨ báo có tử cungbinh thưởng</small></b>

<b><small>Có tử cưng ung thư Tỏ bao cỏ tử cung ^—2»^ ung thư hc bèn ung thư</small></b>

<b>•Nguồn:Sứckhoe địi sống 2411</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

1.1.2.Thill hình Iliac ung thư cổ từ rung

1.1.2.1. Tinh hỉnh mắc ung thư cố tứcung trêu the giói

ƯTCTC lãbệnh ung thưphổbiến thử hai ờ phụnữ trẽn thếgiới. Mỗi năm. hơn nưa triệu phụ nửđược chân đoán mắc bệnh UTCTC vàcăn bệnh này gày ra hơn 300.000 ca tứ vong trẽn tồn the giới. Trên tồn cầu. có 570.000trưởng hợp mác ƯTCTC và 311.000 trường hợp tư vong do càn bệnh nàyxayravàonám 2018. Khoang90%trường họp UTCTC xay ra ơcãcquốc gia cỏ thu nhập thấp vã trung binh, nơi thiếu các chươngtrinh sàng lọc vã tiêm phịng HPV có tố chức, ớ các nước kém phát triền. ƯTCTCờ nừ giới cùng lả những nguyênnhân hãngđầugây tứ vongdo ung thư. Ớcác nước có thunhập cao. ty lệmắc vã tư vong do UTCTC dã giam hơnmột nưa trong 30 nám qua kê từ khi các chương trinh sàng lọc chinh thức dưực dưa vào áp đụng. Tỷ lệ tứ vongơcác nướcdangphát tricn cao hơn 35% so với cácnước pháttriển189.

1.1.2.2. l inh iiìnli mac ung thưcổtữcung ớ Việt Nam

TạiViệt Nam. ƯTCTClà một trong những bệnh ungthưhay gặpơ nữ giới, chiếm khoáng 12% cua tất ca cãc ung thư ơnữgiới và là nguyên nhân gãy từ vong thứ hai sau ungthư vú. Tần suầt lưu hànhUTCTC trong khoang 20 - 30 trường hợp mới mắc trên 100.000phụ nừ/ nâm; trung binh hàngnâm cỏtừ 5.000 - 6.000 phụ nữ tứ vong do ƯTCTC ơ Việt Nam. Ước tinh năm 2020 có khoang4.132 ca ƯTCTC mới được chân đoán hãng năm tại Việt Nam. Cứ 100.000người thi có 159 người chân đốnmắc mới ung thư và 106 ngườitư vong do ung thư. Nâm 2020. Viột Nam xếp thứ 91/185 Ve tỳ suất mắc mới vã thứ 50/18 5về tý suất từvong trên 100.000 người. Như vậy. cỏ thèthảytinh hình mắcmới và tir vong doung thư ớViệt Namđềudangtàng nhanh510 111:.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Theo một nghiên cửu tụi Việt Nam năm 2011. ty lệ nhicni HPV ờ 5 thành phố lớn (Hà Nội. HồChi Minh. Huế. cằn Thơ. Thái Nguyên) ớ Việt Nam dao dộng lừ 6.1% đến 10,2%, trong dó cằn Thơ cỏ ly lệ nhiễmcao nhất. Cáctype HPV phóbiếnnhất ờ ca 5 thảnh phổ là HPV 16. 18 và 58. Hầu hết cáctrường hợp dương tinhđều nhiễmHPVnguy cơ cao. đặcbiệt tại Hà Nội và Cẩn Thơ có lum 90% trường hợp dương tinh là HPV nguy cơ cao.Ilơn nừa.tạicần Thơ lum 60% phụ nữ nhiễm đa typeIIPV B.

Năm 2012. ớViệt Namdãcó gần 6.200 phụ nữđược chan đốn mắc mới UTCTC vả dà có trơn 2.400 phụ nừ tu vong do UTCTC. gẩp 5 -6lần so với sổ tu vong bà mọ liên quan đenthai nghén và sinh de trong cùng thời gian. UTCTC lã loại ung thu nừphô biềnthử 5 ờ phụ nừ từ 15 đen44 tuòi lại Việt Nam. Theo một nghiêncứutạiViệtNamcho thấy, tý lộ tử vong UTCTC có sự khác nhautheo nhómtuổi, irong dócác trường họp tư vong phố biên nhất ờ nhómphụ nừ trẽn65 tuồi với 844trường hợp. chiếm 34.1% 11 u. 1.1.3. Các chungcùavirus HPV

HPV có nhiều chúnghay cịn gọi là cáctype khác nhau lây nhiễm sang người, nhưng chicómột số ít là cổ hại. Trong số nhiều loại vinisgãyunhũ ờ người (HPV), hơn30 loại lây nhiễm qua đường sinh dục. Một số yếu lồ rui ro được biếtlà lãmtângnguycơnhiễm HPV tiến triển thành UTCTC bao gồm : dồng nhièm H1V.hút thuốc, mẹ tre. sinh đẽ nhiều lần. Hơn 200loại HPV đã đượccõng nhộn trêncơ sờ dừ liệu trinh tựDNA cho thấy sự khác biệt về bộ gen. HPV cùng cỏ thê dược nhỏm thành cảcloại HPV nguy cơ cao và nguy cơIhấp:các loại HPV nguy cơthấpbao 20111 các loại 6. 11.42. 43 và 44;các loại HPV nguy cơ cao bao gồm cácloại 16. 18. 31. 33. 34. 35.39. 45.51. 52. 56. 58. 59.66. 68 vã70. Trong đỏ. HPV 16 và 18 chi clũểm 2.7% và 11% cácca nhiễm trùng cố tưcung ban dầu. nhưng cúngnhau chiêm 70%trường hợp ƯTCTC 1516.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

1.1.4. Các yếutố nguycơ và dấu hiệu phát hiệusớm ung thưcổtữcung Nhiễm virus unhú ờ người (HPV)lã một trong những bênh lây truyền qua dường tinh dục phốbiến nhắt, nhưng chu yếuquaquan hệ dường âmdạo và hậu môn. Tuy nhiên, viêm nhiêm HPV cùng khác so với các viêmnhiễm lây qua đường tinh dục khác, nghĩa là cóthê nliicm HPV ngayca khi khơng có tiếp xúc trong âm dạo. UTCTC do nhiều ngunnhângây nên. ngồi yếu tốchúycunhiêmHPV. cịn phai kê đencác yếu tồ nguy cơ khác như: hành vi tinh dục(phụnừ sinh hoạt tinh dục sớm, nhiều bạn tình), nhiễm trũng, nhiễm Herpes virus,tácdộng cùa tinh dịch, trạng thãi suy giam miền dịch, hút thuốc lá.dinh dưỡng. Quanhộ tinh dục sóm là mộtyếutố nguy cơcho viêm nhiêm HPV vi cơ tứcung chưa phát triền hỗn tồn, lớp biêu mơ chưa trườngthảnh, từđó Làm cho virus càng dễ xâmnhập ' ’ 1S.

Đổi với việc sứ dụng thuốc tránh thai, các họp chắt hoocmone trong thuốc tránhthai không làm táng nguy cơƯTCTC xâm lấn hoặc ung thưbiêu mò tụi chồ. ƯTCTC hiếm gộp ớphụnừcỏntrinh. Một cãnhân có nhiều nguy cơ bịnhiễm HPV him nếu người dó cỏ nhiêu bạntinhvàobất kỳthời diem nào hoặc lã bạn tinh cua một người dã có nhiêu bại tinh. Hoạtdộngtinhdục khi cơnnhỏcùng khiển một cá nhân có nguy cơgia tâng mắc ƯTCTC. Các chất kích thích hỏa học khơng làm tâng nguy cơ LTCTC. mặc dù gây ƯTCTC ớ dộng vậtbằngcách bôi trực tiếp các tác nhân sinh ung thư hỏa học. Ngoài ra. hút thuốc lá. suy giam hệ thống miền dịch,rối loạn nội tiết(mắc bệnhHTV/ AIDS, viêm gan mạn. tiêu dường,bệnh lý môliênkềt,...).sư dụng làu dãi thuốc tránh thai, các yen tố khác như vệ sinh kem. giống nói bắt thưởng,thực phâm nghèo chất dinh dưỡng (thicu vitaminA.c.axit folic, trãi cây. rau tươi...) dược coi lã yell to nguy cơ dẫn den làm tàng II lộ mắc ƯTCTC. Thêm vào dótinhtrạng kinh tế- xã hội thấpcũnglàmcũngđượccoi là yếu tốnguycơ đổi với nhiều vấn dề site khóe, bao gồm cá UTCTC. Phụ nừ

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

với tình trạng kinh tếthấp, xãhội lục hậu thi việc tiếp cận vớicác dịch vụ châm sóc bị rất nhiều hạn chc. nhận thức về các vấn dề y tềvà phỏng ngừa hành vi nguy cơthấp.Tất canhùngyếutố náy cõ thèlamchohọ dễ bị thêm bệnhtật và cácbệnh ung thưnhư UTCTC 16 19 20 21.

ƯTCTCthường khơng có triệu chứng ban đầu mã chi khi ungthưphát triểnsangcácmôgằnbên tlũ cáctriệu chúng mới bắt dầuxuấthiện mà thõng thưởngđượcbiêuhiệnbờicácdầuhiệu cùa bệnh ngoại khoa nên rất dẻ bị bó qua.

Có 8triệuchứngthườnggặp có thê nghi mắc: • Đau vũng chậu

• Chay máu âm đạo bất thường

• Bất thường trong tiêu tiện (cómáu trong nướctiêu...) • Dịchâm dạo bất thường

• Chu kỳ kinh nguyệt bất thường • Đauhoặc chay máu sau khi quanhộ • Thiểu mâu

• Đaulưng

1.2. Kiến thức, tháiđộ phòng chống ung thư cổ tứ cung

Trẽn thếgiớinhờhoạt dộng cứa cóng tác phịng chổng ƯTCTC thi ti lộ tứ vong giâm 41%-92% sau khi tham gia sảng lọc cô từ cung. WHO dã đưa ra một sángkiếnTốn cầu đe láng cường cãc can thiệp phịng ngừa,sànglọc và điều trị nhầm loạibo ƯTCTC như một vần dể sire khóecộng dồng trong thêky 21. ơ một quổc gia có nguy cơcao như Đan Mạch,sàng lọcdà lãm giàm tý lệ mắc ƯTCTCtừ34 xuống 11 trẽn 100.000. tỷ lộ chuẩn hỏa theo tuổi (dân sỗ chuẩn diegiới).Theo một nghiên cứu ờ Greenland, tửnám 1985 trơ di. ty lộ mac ƯTCTC bầt dầu giam xuồng mức hiệntại là 25 trẽn 100.000 dothựchiện tồt cõngtác sànglọc ung thư. Dồngthời,việcsànglọcbangxét

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

nghiệm HPV dà dược dưa ra vảo khoang năm 1990 vã việc tiêm vaccine phòng ngừa IIPV đà được cắp phép vào năm 2006 :?25 4''.

ỜViệt Nam. ngày 10/11/2016. tại Hà Nội. Bộ Y tế phổi hợp vói Quỳ Dânsổ Liên Họp Quốc tại Việt Nam tố chức Hội thao phố biến Ke hoạch hãnh động quốcgia về dự phịng và kiêm sốt ƯTCTC tại Việt Namgiaiđoạn 2016 - 2025. Tại hội tháo, các dạibiêu đà cùng thao luận và chia sènhùng kinh nghiệm trong phòng ngừa,pháthiệnsớm và diềutrị kịp thời UTCTC đe từdógỏp phầnthựchiện kể hoạch hànhdộnghiệuqua;gópphần giam thiếu được tứ vongdo ƯTCTC ờ nừgióitại Việt Nam: hiện tại. chương trinh sàng lọcpháthiệnsớm ƯTCTC dã được triển khaiơ nhiêu tinh, thành phố trong cá nước. Tuynhiên, hiệu qua cua cãc hoạt độngsàng lọc cỏn hạn che. Thựctế cho thấy rằng tý lộ mẩc ƯTCTC vẫngiatăng hàngnămvà nhiêu trường họp pháthiện ờ giaidoạn muộn - 2Í.

ƯTCTC là bệnh có thê phát hiện sớm vã hiệu qua diều trị dối với UTCTCgiai đoạn sớm đạt hiệu qua cao. chỉnh vi vậyviệcsàng lọc vã phát hiệnsớm ƯTCTC ờ phụnừ cáclứa tuổi là quan trọng và càn thiết. Đê việc khám sànglọc vá pháthiệnsớm UTCTC phụ thuộc nhiều vàokiếnthức vã sự hiếubiết cùa người phụnừ trong phòng bệnh ƯTCTC. dodókiến thúc và thái độ về phơng ngừa UTCTC cua phụ nừ làyếutổquantrọng để dạtdược các mục tiêu trong kẻ hoạch phơng chồngƯTCTC.Nâng cao kiênthức và tháidộ về phóng bệnh UTCTCđúng cho đồi tượng cỏnguy cơsè lã biệnpháp can thiệp cộng dồng có hiệu qualàu dài nhăm giâm gánhnặng bệnh tật. Nghiên cứu tỏng quan tài liệu này vã rà soát lại nhũng nghiên cửu dã tiến hãnh lụi ViệtNam tim hiếu về kiếnthứcvàthãiđộphịngchống UTCTC dề từdó dưa ra các khuyến nghị về cácmãngkiếnthức và tháiđộcỏnhạn chế. qua dódặt cơ sờ đe xâydựngcácchươngtrinh truyền thõngtạinướcta.Tuy nhiên, trong

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

một số nghiên cửu trướcđây về kiến thức, thãi độcủa người dàn về phòng chổng ƯTCTC thi chothấy kết qua còn thấp.

1.2.1.Kiếnthức về phòng chổng ung thưcổtữcung

Kiến thức cuangườidàn về một số bệnh ung thư thưởng gặp cịn hạn chế; trong dó. týlệ người dân biếtđencảcngunnhân, yếu tổnguy cơ gày ungthư.các dầu hiệu báo động, biêuhiện cua ung thuvàcác biệnpháp phòng bệnh ung thư cua một số bệnh ung thư thường gậpnhư ƯTCTC: ungthưvũ: ungthưdại. trực trâng vã ung thư dạ dàycònthấp ’.

Da số người dãn đều biết đen.nghenói về cácbệnhungthư.tuynhiên sự phố biền cùatùng loại ung thư đượcbiết đến. nghe nôi với các mức độ khác nhau trong dó UTCTC (68.5%). Song ty lệ ngườidãn bict dencác dấu hiệu báo động, biêu hiện cua ƯTCTC cỏn kháhạn chế. Dồngthời, kiếnthức ve phòng ngừa UTCTC cùngkhá hạn che. mặcdùcác chương trinhchâmsóc sức khoe sinh san và chương trình phịng chong ung thư đà truyền thòng nhiêu : .

Vào nhữngnám 1950. xét nghiệm Papdàdượcgiới thiệu vã lãm giam hiệu qua tý lộ UTCTC xâm lấn. Vi vậy. tiêm phòng vaccine HPV vàkhâm tầm soát định kỳ bang xẻt nghiệm PAP dà Làm giám nguy cơ mắc bệnh ƯTCTC ờnử. Tháng 6năm 2006. loại vaccinechốngnhiềm HPV dầu tiên -Merck's GardasilK- đã dược cắp phépvà dưa ra thị trường, và tính đến tháng 4 nám 2007, loại vaccine này đà dược đãng kỷ lụitrên 70 quốc gia. vaccine phòngchốnglây nỉũcm haitrong sổ nhùng loại HPV gây ung thư phốbiên nhất, loại 16 và 1818 's.

Tại Việt Nam. đẽ dự phòng ƯTCTC, dà có 3 loại vaccine dược cắp phép và dangđược sư dụng: vaccine 2 type HPV (HPV 16 và IS), vaccine 4 type HPV (bao gồm thêm type 5 và 11 gâyra90% u vùng sinh dục), vaccine 9type HPV (bao gồm thêm HPV 31. 33. 45.52. 58 - 15%type HPV gãy ung

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

thư ờ Hữ và 4%type HPV gây ung thư ờ nam). Xét nghiệm Paptestđượccoi làtiêu chuẳn dế sàng lọc ƯTCTC. giam ti lộ mắcbệnh 60 - 90% và giám ti lộ tứ vong90%. Theomột nghiên cinitại Việt Nam: 83.8% và 71.3% phụnừđà nghe nói về ƯTCTC và tiêm phỏng vaccine HPV. dồng thời ti lộ phụnừsống ớ khu Vực thànhthịcó nhiều khanăngbiết về ƯTCTC và hicu bict về việc tiêm vaccine HPV hơn so vớiphụnừ sống ờ nóng thơn29 ^

1.2.2. Tháidộ phịng chổng ung thư cổ tứ cung

Hiện nay. người dãn vẫn còn thờ ơ chưa quan tâm đến sứckhòe bàn thân, chikhi nào bệnhnặng,súc kliõe suy giam trầm trọng, khôngchịuđược mới di khảm. Theo một nghiên cứu cho biềt. kiến thức về phóng ngừa ƯTCTCcùng khá hạn chế. mặc dùcác chương trình chàm sóc sitekhoesinh san và chương trình phịng chống ung thư dà truyền thịngnhiều nhưng chicỏ (49.8%) cho rang ƯTCTC có thê phòng ngừa đượcbằngcách khám phụkhoa định kỳ vả diều trị bệnh phụ khoa (nếu có): 47.8% là tiêm vaccine phịng UTCTC: 39.1% lả khơng quanhộ tinh dục với nhiều người và 19.1% là khơng quan hệ tình dụcsớm. vần cỏ 14.0% khơng biết có thè phịng ngừa UTCTC bằngcách nào và 0.9 % cho rang ƯTCTC không thê phịng ngừa được 2 .

Có sự khác nhau về hiếubiếtcãcbệnh ung thưphổbiếnờngườidân. tỳ lệngườidàn biết đếnloại ung thư có kha năng phòng tránhđượccaonhất là ung thư vũ (42.9%); ticp đen lã ƯTCTC (29.1%): ung thư dạ dày (27,5%); ung thư gan (25.1%): cãc loại ung thư người dãn cho ràng it cỏ kha năng phỏng tránh hơn nhưung thư phổi (13.6%): ung thư dại. trụctràng (11.5%) và ung thưtiền liệt tuyên(10.4%). Đỗi với tý lệ hiên biết của người dãn về nguyên nhãn cua UTCTC: cỏ 56.4% dổitượngcho rang nguyênnhân, yểu tổ nguy cơ gãy UTCTC lã doviêmnhiễm dường sinh dục: 42.9% là doquan hệ tinh dục vớinhiêu người: 21.1% lã doquan hệ tinh dục sớm; 16.5% là dode nhiều: hút thuốc lã lã 11.6%. Tuy nhiên, vần cỏ 18.5% không biết bất kỳ

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

nguyên nhân, yếutổ nguy cơ nào gây ƯTCTC. Tỹ lộ người dãn biết đến các dấu hiệu báo dộng, biếuhiện cùa ƯTCTC cònkhảhạn che. cao nhất mới chi cỏ 42.0% biết dượcđẩuhiệu chay máuámdạosaukhiquan hệ tinh dục: chay màu bất kỳgiữacácchukỳ kinh nguyệt (33.1%); chay mu âm dạo (30.5%); đau khi quan hệ tinh dục (22.6%). Cãc dấu hiệu khác như đau vũng chậu, chây máu nặng trong kỳ kinh... (< 20%). Gần 1/4 (24.4%) người tham gia không biết bất kỳđẩu hiệu, biêu hiện nào cùaUTCTC. Ty lộ người dãn biết các biện pháp phịng ngừa UTCTC cỏ (49.8%) cho lằng. ƯTCTC có thỏ phòng ngừa dược bang cách khám phụ khoa định kỳ và diều trị bệnh phụ khoa (nếucó); 47.8%là tiêm vaccine phịng ƯTCTC; 39.1%lã khơng quan hộ tinh dục với nhiêu ngirời vã 19.1% lã không quan hộ tinh dục sớm. tuy nhiên vần có 14.0% khơng biết cỏ the phòng ngừa LTCTC bằngcách nào và 0,9%cho ràng ƯTCTC khơng thê phịng ngừa được -”.

Điểunàychothầy người dáncódượcnghecác thơngtinnãynhưng chi nghe loảng thống, các thơng tin truyền tái chưa thục sự mang tinh thuyết phục đe giúp người dàn có thê liicu thầudáo và từ đóthay đỗi thái độ, hành vi hoặc do nhận thức cua người dân cịn hạn che. chưa năm bảt được hết cãc thơng tin mà truyền thơng mang lại. Qua dó. la có thê nhận thầy vần cỏn nhùng khoangtrống rõ rệt trong kiến thức và có sự khácbiệt lỏn từ thái dộ den chuyênsanghành vi cùa người dân.

1.3. Một sổ yếu tổ ánh hướng đến kiểu thức, thái độ phòng chổng ung thưcổ tứ cung

Theo nghiên cứu của Nguyen Ngọc Khuyên (2008). việc khám vảđiều trị bệnhphụ khoachuyếu dược thực hiện tại trạm y tế. đi khám chi khi có bệnh;mấc cừ (56%). đường xa(9.7%).kinh tế khó khàn (7.8%) lànhùng lý dochinhlàmhạncheviệc di khám vàdiêutrịbệnhphụkhoaM.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Một nghiên cửucùa Nguyền Ván Thành cùngcộngsự (2018). cỏ mối liênquan giũa kiến thức về bệnh ung thư cốtưcung và nhỏm tuổi, trinh độ hụcvấn. tinh trạng hỏn nhân, tinh trạng đà từng quan hệ tinh dục. Cụthế:đổi tượng thuộc nhóm tuồi < 26tuổi, có trinh dơhọcvấntừ trung họcphóthịng trơ lên.độc thân, dà tùng quan hệ tinh dục kha nâng có kiếnthứcdạt về bộn ungthư cỗ tứcung cao hơnnhóm cịn lại ;'.

1.4. Biện pháp dự phịng 1.4.1.Dự phơng cấp 1

Phụ nữ có thê phơng tránh UTCTC theo một trong haieachsau: phòng tránh viêm nhiễm từ dầu hoặc pháthiệnyếutố tiền UTCTC và cung cắp dịch vụdiềutrị. Phươngpháp dầu tiêndược gọi là dự phịng cấp 1 và có thethục hiện bằngcách tránh phơi nhiễm với virus nhờ kiêng quan hộ tinh dục hoặc tuânthuquan hệ một vợ một chồng, miền làcahai phía,chứ khơng phai chi là một phía, quan hộ thuy chung và trước dó ca 2 người đều khơng viêm nhiễm. Khiquan hệ luôn luôn sư dụng bao cao su thicũngchi báo vệ.phòng tránhđược HPV khoảng70%.Mộtdạngdự phòng cấp 1 khác lã tiêm vaccine phòng tránh ƯTCTC35 y.

1.4.2.Dự phòng cấp 2

Sirdụng biện pháp khâm sàng lọc. chân đoán và dien trị. Biện pháp khâm sàng lọc tể bào (Papsmear)dượcthựchiện đê xác định cáctốn thương tiền ungthư de theo dòi và dien trị.

1.5. Sựtiếpcậu thòng tiu về phòng tránh ungthư cổ hrcung

Tại Quãng Bình, tý lộ người dãn bict các biện pháp phỏng ngừa UTCTC có (49.8%) cho rằng. UTCTC có thề phịng ngừa dược bảng cách khám phụ khoa đinh kỳ và diều trị bệnh phụ khoa (nếu có); 47.8% là tiêm vaccine phỏng ƯTCTC: 39.1% lã không quan hộ tinh dục với nhiều người và 19.1% lã khôngquanhộtinh dục sớm. vần cõ 14.0% không biết có thephịng

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

ngừa ƯTCTC bằng cách nào và 0.9% cho rang ƯTCTC khơng thê phịng ngừa được 2 .

Theo một nghiên cún clio thầy, kiên thức dạt về vaccine UTCTC là 46.9%: Trong dó 21.5% phụ nừ dã tùng nghe tói vaccine phơng ƯTCTC: 17% phụnừ cho rằng vaccinenàychidànhchophụnữ cỏ nguy cơ cao. Trong một nghiêncúnkhác, cho thấy rằng 20,14% người tham gia có kiếnthứcvề tiêmvaccine HPV và 35.68% dà tiêm vaccine HPV. Trong khi dó. hầu hết phụnữờcác nướcdangphát trièn khơng tiếp cận dượcchươngtrinh sànglọc vàdiều trịƯTCTC.ƯTCTCcó thê phịng tránhđượcnếuphát hiện sớmcác tốnthươngtiên ung thư vã dientrị kịp thoi 1 8 52.

Nhậnthứcđược tầm quan trọng cùa cơng tác truyền thịnggiáodụcsức khoe nhằm nâng cao nhậnthúc,kiếnthức lã cáckỳ năngchâmsócsứckhóe vả thay đỏi hành vi. lỗi sống có hại cho sức khỏecộng đồng lndóngvaitrơ chinh yểu vã là giai phápquan trọng nhẩt. Đây làmột giãi pháp luôndặt ưu tiênhàngdầuvã mang tinh hiệuquarấtcaotronghầu hểt cảc chiền lược, các chương trinh châmsóc sức khỏequốc gia đà đượcphê duyệt vãthựchiệntại Việt Nam.trong sổ dó cơ Dựán Chương trinh Quốc gia về Phông chống ung thư giai đoạn 2008 -2010. Mục đích cua cơng tác dự phòng và diềutrị bao gồm phát hiện sớmcác trưởng họp ung thưxâm lẩn dê điều trị có hiệu qua cao hơn, vãquan trọng hơn là dự phông lâynhiễm HPV. chuyếu thòng qua sưdụng vaccinengừa nhiễm HPV,dồng thời lienhãnhsàng lọc định kýmỏi 2-3 nàmchocảc phụ nừ từ 21 tuôitrolén vả đà có quan hệtinhdục u.

Tại phóngkhám San phụ khoa Phúc Hưng, các bệnh nhân den từcác tinh thành khác nhau, vi vậy tư duymỏi ngườicùng khác nhaudo anh hướng cuatùng vùng mien. Do dó, kiếnthứccùng như thái độ về UTCTC cua họ còn nhiều hạn chế và hieu biết VC bệnh khác nhautheo tùng vũng sinh sống.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>CHƯƠNG 2: ĐÓITƯỢNG VÀPHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứt</b>

2.1. Dặc diem và thịi gian nghiên cíni

• Nghiên cứu dượcthựchiệntạiPhịng khám SánphụkhoaPhúc 1 lưng. • Địa chi: 17 Khương Thượng • TrungLiệt - Đống Đa -HàNội. • Thời gian: tử 01/01/2023 đen31/04/2023.

2.2. Thiết ke nghiên cứu Nghiêncinimótácắtngang. 2.3. Dốitượngnghiêncứu

Dối tượng nghiên cứu (ĐTNC) lá tất ca bệnh nhân nừđến khám tại Phịng khâm Sảnphụkhoa Phúc Ilưng.

2.3.1. Tiêu chuẩn lựachọn

• BệnhnhânnữđếnkhảmtạiPhỏng khám Sânphụkhoa Phúc Ilưng. • Tự nguyện tham gia nghiên cứu.

2.3.2. Tiêu chuẩn loại trừ

• Người khơng tựnguyện tham gia sau khi giaithích mục dich và mục tiêu nghiên cứu.

• Người cơ tự nguyện tham gia nhưng không hợp tác trong quá trinh

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Trong dó:

• n: Cờ mẫu nghiên cini.

• «: Mức ý nghĩa thống kê (Chọn u= 0,05 ứng với độ tin cậy 95% ta đượcZ(1_u/2)=1.69).

• p= 0,5 (Vì chưa có nghiên cửu trên đối tượngbệnhnhân nữtại Phòng khám Sánphụkhoa Phúc Hưng nên ta lẩy ti lộ bệnhnhãn nữ có kiếnthứcdạt và thụchànhtốt lã 50%).

• d= 0.07: Sai sổ tuyệt dổi giữamầu nghiên cứu và quần thê (7%). • Thay vào cịngthức, ta tinh dượccờmàu n 196. Thực tế đà diêu tra được 216 người.

2.4.2. Chọn cỡmẫu

Chọn mẩutheophươngphápchọnmảungầu nhiên tạiPhòng khăm San phụ khoa Phúc Hưng. Bệnh nhân nừ dược phóng vấn sẽchọn nhưsau: chọn ngầu nhiên cácbệnhnhànnữ den khám tại Phòng khám theodanh sách dâng ki khâm.

2.5. Biến số, chi sổ nghiên cứu người thân mắc UTCTC và không cỏ người thân mác

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Hicu bid VC nguyên nhân cua UTCTC

Tỳ lộ % ĐTNC cỏ kiên thức đúng về nguyên nhãn cua UTCTC

Hiếu bict vế độ ti có nguy cơ cao mac

Hiếu biểt về kha năng lây truyền cuaƯTCTC

Hiểu biết về khả nâng di truyền cùa ƯTCTC

Tỷ lệ % ĐTNC có kiến thức đúng về kha nâng di truyềncua UTCTC

Hiêu bict vè cãc yen tồ nguy cơcuaƯTCTC

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

vaccine HPV phòng phỏng tránli UTCTC

Lý do không đi khám Tý lệ % xuằt hiện các li do sức khoe định ki không đi khám sức khóe định ki

Lý do chưa di tiêm Tý lệ % xuất hiện các li do phòng vaccine HPV khơng đi tiêm phịng vaccine

HPV cua ĐTNC

Sự ticp cận thịng tin Tý lệ %các nguồn thơng tin về về cảc biện pháp các biện pháp phịng tránh phơng tránh ƯTCTC ƯTCTC mà ĐTNC nhậnđược

2.6. Kỷthuật và còng cụ thu thập số lỉệu 2.6.1. Kỷ thuật thu thập sổ liệu

Phong vẩntrực tiếp bệnh nhãn nừ đến khám tụiphông kliám San phụ

• ĐTNC hiên sai hoặc hiểu nhầm câu hoi dàn đến tra lời không đúng hướng cần lẩy thịng tin.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

• Sai sổ nhớ lụi hoặc ước lượng khi hoinhùng câu hoiliênquan đến q khử.thờigian cua bệnhnhàn.

• Ngườinhậpsổ liệu saithơng tin hoặc bosótthơngtin.

• Do cỏ nhiềuhơn một ngườithực hiện phong vẩnnên có the có sai số choviệc dụt câu hơi nghiên cứu.

2.7.2. Cách khổng chế sai sỗ

• Các câu hóinghiêncứuđược thiết kế rỏ ràng, từ ngữ dẻ hiểu, tránh gày hiếunhầmcho ĐTNC.

• Bộcâuhóisau khi được thiết ké xongsèdược phong vấnthứ một vài đốitượng dè xem có chỗnào cần sứakhơng.

• Tậphuấnbộ câu hoichođiều tra viên trước khi di thuthập sổ liệu. • Diều tra viên giai thích rịcho đối tượng nhùngchồcần lưu ý và khi dốitượngcóthắcmac VC câu hơi nào thì giai thích kỳchohọhiên.

• Trước khirm khói dịa diêm nglúên cứu. hoặc kết thúc phong vấn.diêu tra viên cần kiêm tra lại tẩt cãcác phiếu, nếu phiếu nào thiếu thòng tin can hoi lại DTNC.

• Nhập liệu cấn thận, kiêm tra lụi số liệu sau khinhập.Khinhậpxongtừ phiếu tiếnhành kicm tra 10% de dămbao số liệu đượcnhậpdúng.

2.8. Quănlý,xữ lý và phân tích sỗ liệu

• Số liệu đượcnhập, kiềm tra và làmsạchbăngphần mem SPSS 20.0. • Các ket qua nghiên cứu được phân tích cùng bàng phần mem SPSS 20.0.

• Các sổ liệu dược trinh bây dưới dạng sỗ lượng và ti lộ phần trăm(%), test ướclượng khoang được sư dụng de timmổi liênquangiữacácyếutốánh hương den kicnthức,thãiđộphòng chống ƯTCTC cua bệnhnhânnử.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

2.9. Dạo (lire ngbỉên cứu

• Dồtàinghiên cứu đượcHộiđồng xét duyệt đề cương thơngqua.

• Được sự dong ý cua các bácsĩ.NVYT cua Phòngkhám Sàn phụ khoa PhúcHưng.

• Trước khi tham gianghiêncứu,cácbệnhnhân nừ dượccung cấp thõng tin vàđược giãi thích rỏ ràng về mục tiêu và nội dungnghiêncứu. Bệnh nhân nữ tự nguyện tham gia vã có quyềndửng tham gia hoặc rút khói nghiên cứu bấtkỳlúcnào.

• Tắtcanhùngthõng tin thu thậpdượctừcác DTNCsèdượcgiừ bi mật vãchiphụcvụmụcđichnghiêncứu.

• Nghiên cứu chi nhảm bao vệ sire khỏe cộng đồng, không nhằm mục tiêunãokhác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

CHƯƠNG 3: KÉT QƯẢ 3.1. Dặc điểm chung cùa đổi tượngnghiêncứu

Báng 3.1: Dặc điếm cúa(lốitượng nghiên cứu

Dặc diêm (n=216) Sổ dối tượng (n) Tỳ lệ (%)

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Phần lớn đồi tượng nghiên cứu lã còng nhân viên chức chiêm tý lệ 45.37%: tiếp theo là cóngnhàn,nịngdân. hưu tri và kinh doanh lần lượt vói ty lệ là: 23.15%: 2.31%: 5.09% và 24.07%.

Phần lớn đối tượng nghiên cứu lã cõng nhàn viên chức chiêm ty lệ 45.37%: tiếp theo lã công nhân, nôngdân.học sinh' sinh viên và kinh doanh lằn lượt với týlệlà: 23.15%: 2.31%: 5.09% vã 24.07%.

Trong gia dinh, họ hàng,ngườiquencuaDTNC có người mắc UTCTC chiếm 53,24%.

3.2. Kiềnthức về bệnh ung thư cổ tử cung cũađổitượngnghiêncứu 3.2.1. Kiếnthức về bệnh ung thưcố lữ cungcũadổi tượng nghiêncứu

Báng 3.2: Hiểu biết về mức độ phổ biến, nguyên nhân kha nâng lây truyền, di truyền bệnh ung thưcốtứcungcùa dổi lượngnghiêncứu

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Kiếnthức,hicubiết chung cùacác ĐTNC VC bệnh ƯTCTC:

Có 99.54% ĐTNC đánh giá đúng về kha nàng bệnh UTCTC thường gặp ơ phụ nừ:0.46% cho rang UTCTC không phái là bệnhphòbiến ờ phụ nừ.

Hiêu bict đúng về nguyên nhân chinh cua ƯTCTC lãdo virus HPVcó 64.81%; 35.19% cho là virus HPV không phai nguyên nhân chinh gày ra UTCTC.

về kha nàng lây truyền cua bệnh UTCTC. phan lớn ĐTNC đánh giá bệnh ƯTCTC có lây truyền được (95.83%); có2.78% đánh giá bệnh khơng lây truyền và 1.39% cịn lại làkhơngbiết.

ĐTNC đánh giã bệnh UTCTC có kha núng di truyền chiếm 18.06%. UTCTC không lây truyền chiếm 56.94% và 25%côn lại là không biết.

Băng 3.3: Hiểu bict về dổitượngcónguycơ mắc ung thưcốtữcung

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Phần lớn, DTNC chọndộ ti có nguy cơ mắcUTCTC cao nhấtđó là 30 - 39 tuổi (96,3%)vàđộ ti dược lựachọn có nguy cơ mac UTCTCthấp nhắtdôlà>54 tuỏi (0.93%).

Theodánhgiá và kiếnthức cùa ĐTNC thi đỗitượngđược nhiều lưa chọn có nguy cơmắc ƯTCTC nhấtđõ là phụnừcóquan hệ tinh dục sớm (100%) và phụnữ có nhiều bạn tinh (100%). tiếp đến lá quan hộ tinh dục khơng antồn (98.15%) vã thấpnhất làngườinhiễmH1V (9.26%).

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Biểu đồ 3.2: Tý lệ hicii bỉết cúa dổi tưọug nghiên cửu vềdấu hiệu mắc ung thưcốtứcung

100% DTNC bict den it nhấtmột dấu hiệumắcƯTCTC.

Bâng 3.4: Hiểu biếtvề dấu hiệu bệnh ung thư cỗ lữcung của dổi tưọĩig

Ramáu ám dạobấtthườngsau khiquan hệ tinh dục. chay mâu giữakỳ kinh, cháy mảu sau mãn

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Dấu hiệu bệnh UTCTC dược các DTNC biết dền nhiều nhát lã cháy dịch hôi qua âm đạo (95.37%). tiếp den là ra máu âm đạo bất thường (87.04%), vã dẩn hiệudượcbiết dền ít nhất lã sụt cản (4.63%).

Báng 3.5: Hiểu biết về cáchậu quágây rabói ung thư cổ tứcung

Anhhương den kinh tể giadinh 159 73.61 Gánhnặng tâm lý cho banthánvà

Nhận xét:

Đa sổ ĐTNCchoràng hậu qualớnnhấtgãy ra bơibệnh ƯTCTC dó là vỏ sinh (98.15%).tiep den lã tư vong nếu không dượcphát hiệnsớm và diều trị kịp thời (84,26%); 73,61% ĐTNC lựachọn lã gánh nặng tâm lỷ cho ban thân và gia đinh và chi có0,93% DTNC khơng biết/ khơng nhớ VC hậu qua cùa ƯTCTC.

3.2.2. Kiến thức về phông chổng bệnh ung thư cỗ tứcungcua dổi tượng nghiêncứu

Bàng 3.6: Hiếu biết về kha năng phát hiện sớm, phương pháp diều trịvà kha năng phòng chống ung thưcổtưcung

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Nhận xét:

Cỏ 96.76% ĐTNC đánh giá UTCTC có thê phát hiện sớm cịn lại 3.24% ĐTNCcholà UTCTC khơng thêpháthiệnsớm.

Có 100%ĐTNCkhơngbict về phương phápđiềntrịƯTCTC.

Phần lởn ĐTNC đảnh giá UTCTC có thê đề phịng được (96.76%); 11.39%khơng thỏ phịng chốngvà 1.85% khơng biết.

Báng 3.7: Tổng diemvàphân loại kiến thứccùa đổi tượngnghiên cứu về ung thưcỗ tứcung

Nhận xét:

Đặc điềm (n 216) Sỗđỗi tưựng (n) <b>Tỷlệ (%)</b>

Diềm trung binh t độlệchchuẩn 18.56±2.77

Diêm trungbinh VC kiến thức là 18.56 ± 2,77. số ĐTNC có kiến thức đạtvà không dạt lầnlượt là 24.54% và 75.46%.

3.3. Tháiđộ về bệnh ung thư cổ tứ cungcủadổi tưọng nghiên cứu

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Biếu đồ 33: Thái (lộ tiling VC các biện pháp phòng bệnh ung thưcổ tứ cung cúa đối tượngnghiêncứu

Nhận xét:

Trong cãc biện pháp phòng bệnh ƯTCTC mà DTNC có biện pháp tốt nhắt lã tiêm vaccine HPV (97.69%). tiếp đển lã quan hệ tinh dục an tồn (96.3%) và chi cỏ 1.85%ĐTNC khơngbiết cácbiệnpháp phịng bệnh. Báng 3.8: Thái dộcùa dổi tượng nghiên cứu về phông chống ung thưcổ

Chờdợibệnhbiêuhiện rõ

Khihọcỏdấuhiệubất thường hoặc nghi ngờ mắc UTCTC, tỳ lộ ĐTNC sè di khám điềutrịtại cơ sờy tể càng sớmcâng tốt chiếm98.61%.Hoiýkiến cán bộ y te/ những người hiếu biết, chờ đợi bệnhbiểu hiện rò lum rồi sẽ di khảm vàtựdiềutrị ờ nhã đều chiếm 0.46%.Khơng có dốitượng nào có hành dộng khác hay khơng làmgi.

Báng 3.9: Tháiđộ về (hực hành phịng chổng ung thưcổ (ứ cungcùa dối tưựng nghiêncứu

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Nhận xét:

tránh quân,thực phâm ồnhiềmhỏachât

ƯTCTC Tãng cưởng hoạtdộngthè lực 31 14.35 Khơng hút thuốc vả tránh hít khói

Quanhộ tinh dục an tồn 203 93.98

Khám sức khóe định kỳ. khám sàng

Khi được hói về cãc biện pháp đã được ĐTNC thực hành dế phịng chóng UTCTC, phần lớn các ĐTNC trá lời là quan hệ tinh dục an toàn (93.98%), tiếp đến là hạn chếán thực phàmcó chat bao quan, thực phâm ô nhiẻm hỏa chắt (91.67%). ản nhiều rau vã hoa qua (87.96%). hạn chề uống rượu/ bia (81.94%). không hút thuốc và tránh hit khói thuốc (74.07%). khám sức khóc định kỳ, khám sàng lọc ung thư cố tứ cung (57,87%). tiêm phòng vaccine HPV (50%). hạn che đỗ ân rán. nướng (26.85%), tâng cường hoạt dộng the lực (14,35%) và chi cỏ 0,93% DTNC không biết về các biện pháp

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Phần lởn ĐTNC có đi khám dù khơng có dấu hiệu cua bệnh UTCTC (62.04%). cỏ 37.04% DTNC khơng di khámvà chi có0.93% ĐTNC khơng biết có nên di khám hay khơng khi khơng có dấuhiệu cua bệnh.

Đối vớicácĐTNC có đi khám khi khơng có dầuhiệubệnh UTCTC thi có 89.78% di khám I nám một lần. cịn lại có 10.22%ĐTNC di khám 6 tháng một Lần.

Đổi với các ĐTNC không di khám khi khơng cỏ dấu hiệubệnh UTCTC thì có 36,11%DTNCthấyviệc di khâm là không cần thict,25%thấy lốn kém, 6.02% lã khơng có ai hướngdần: 5,56% ĐTNCcamthấy chất lượngdịch vụ khơng tốt; 1,39% DTNC lựa chọn khơng có sần dịch vụ và chi có 0.93% ĐTNCkillingbict VC lý do không di khâm.

Khihoi DTNC dã di khám sànglọc.pháthiệnsớmUTCTC chưa thi có 60,19% ĐTNC dà di khám sànglọc và39,81%ĐTNC chưa di khám sàng lọc. Báng 3.11: Tống diêm và phảnloại thái độcùa dổi tưọiỉg nghiên cứu về ung thưcổtửcung

Nhận xét:

Dặc điểm (u=216) Sổ dối tượng (n) <sub>Tỳ</sub><sub> *ỹ </sub><sub>(°</sub><sub>°)</sub>

Diem trung binh • độlệchchuân 16.56 ±3,99

Diêm trung binh VC thãidộ là 16.56 ± 3,99. số DTNC có tháiđộ lốt và tháiđộ khơng tốt lần lượt là 86,57% và 13.43%.

</div>

×