Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Chuẩn hóa bộ công cụ sga và glim 2018 trong đánh giá tình trạng dinh dưỡng cho người bệnh điều trị ngoại trú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.53 MB, 111 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Tỏi xin bày tó lịng biết ơn chânthành vã sâu sấctới Ban Giám hiệu.

Phòngđàotạo Đại học trườngĐại học Y Hà Nội cùng loàn thê cácthầycỏ

cùa Bộ món Dinh dường vã An lồn thực phẩm. Viện Đảo lạo Y học dự phòng và Y te cõng cộng dà tận linh giang dạy vàgiúp dờtôi trong suốt

thời gian học tập tại trường.

Tơi xin bây to lịng biết ơn chân thành và sâu sắc tới GS.TS Lê Thị IInong. Viện trương Viện Dào tạo Y học dự phịng và Y tế cơng cộng dà

ln tận tinh chi dạy. định hướng, tạo cơ hội hụctập vàtruyền lưa linh yêu

với nghề cho tôi trong suốtquátrinhhọc tập và nghiêncứu.

Tỏi xin chân thành cám ơnKhoa dinh dường & tict chế. Khoa Nội tiết hô hấp vã Khoa Nội lông hợp. Bệnh viện Dại họcY Hà Nội dà lạodiềukiện

giúp đờ tôi trong quá trinh học lậpvàtiếnhãnh nghiêncửu. Tỏi cũng xin gưi lời cam tạ và lời chúc sức khoe dền các bệnh nhàn điều lộ nội trứ lại bệnh

viện dà kiên tri. khơng ngại mội mói dègiúp dờ tỏi hồn thành nghiên cứu nãy.

Cuổicùng, tỏi xinbày tólỏng biết ơn vô bờ đếnbốmẹ vã nhùng người thân trong gia dinh cùngtồn thê bạn bè dàdộng viên, tạođiều kiện giúp dừ

tịi trongsuốt thời gianhọc tập vàhồn thành khóa luận.

<i>Hà Nội.ngày 22 tháng 11năm 2023</i>

Họe viên

Nguyễn Thị Thào

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i>Kính girt:</i>

• Phỏngđảo lạo Đụihọc Trường Đạihục YI là Nội. -ViệnĐàotạoY học dự phông vã Y tếcôngcộng. - Bộ môn Dinh dường vàAntồnthựcphàm. -Hộidồngchấmluận văn thụcsì

Tơi xin cam đoan cơng trinh nghiên cứu Thuần hóa bộ cơng cụ SGA và GI.IM 2018 trongđánh giá tình trạng dinh dưỡng cho ngưừi bệnh điều trị nội trú ■■ này lâ dotỏi thực hiện. Các kểtqua. sốliệu trong khóaluận đều có thậtvà chưa dượcdánglai trên lài liộu khoa học nào.

Học viên

NguyễnThị Tháo

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

ASPEN’ American Society forParenteraland Enteral Nutrition

(Hiệphội dinh dường lâmsàng và chuyênhóa Hoa Kỳ) BMI Body Mass Index (Chi số khơi cơthê)

DMS DialysisMalnutritionScore (Điếm suy dinh dườnglọcmâu)

Exploratory Factor Analysis(phân tich nhântố khám phá) European Society for Parenteraland Enteral Nutrition

(Hiệphội dinh dườnglâmsàng và chuyênhỏa Châu Àu)

FFMI GLIM

Fatfree mass index (Chi sồ khối mờ tự do)

Global leadership initiative on malnutrition

2018 (Sángkiếnlành dạo toàn cầu VC suy dinh dường 2018) KDOQ1 Kidney Disease Outcomes QualityInitiative

(HộiđồnglượnggiãkếtquabệnhthậnQuốc Gia Hoa Kỳ)

MIS Malnutrition-Inflammation Score NRS2002 NutritionRisk Screening

(Sàng lọc nguy cơ dinh dưỡng)

PENSA The ParenteralandEnteral Nutrition Society ofAsia

(Hiệp hội Dinhdường Đường tình mạchvàDườngruột Châu Á

SDD Suy dinh dường

(Đánh giátỏng thê chu quan)

TBN TotalBody Nitrogen (Tỏng lượng nitrogen trong cơthê)

TTDD Tinh trạng dinh dưỏng

WHO World Health Organization (Tố chức Ytc the giới)

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

DẬTVÁN DÈ... 1

( HƯ'ƠNG lĩ TỒNGQUAN I AI LIẸƯ...3

1.i. Một số khái niệm chung... 3

1.1.1. Tinh trạng dinh dường ... 3

1.1.2. Suy dinh dường...4

1.1.3.Các phương phápđánh giá tinh trạng dinh dường... 5

1.2. Tông quan về cácbộcông cụ sànglọc.đánhgiá vã chân đoán dinh dưỡng cho người trương thành...10

1.3. Phươngpháp VC quytrinhdịchvảphát trièn bộcông cụ...20

1.4. Các phương phápdành giá linh giã trịvàđộ tin cậy cua bộ côngcụ... 20

1.4.1. Tinh giá trị...21

1.4.2.Độ tin cậy...24

CHƯƠNG 2: ĐÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỬU...29

2.1. Địa diêm và thời giannghiên cứu...29

2.2. Đổitượngnghiên cứu...29

2.3. Phươngpháp nghiên cứu...29

2.3.1. Thiết kếnghiên cửu...29

2.3.2. Cờ màu và chọn mầu...30

2.4. Bien số,chi số nghiên cứu...31

2.5. Kỳ thuật và côngcụ thu thậpthông tin... 34

2.5.1. Kỳ thuật thu thậpthông tin... 34

2.5.2. Công cụ thu thậpthôngtin...35

2.6. Đánhgiá vả nhận định kếtqua...36

2.7. Sơ đồ quy trinh nghiên cừu...38

2.8. Xư li và phântichsôliệu...39

2.9. Sai số nghiên cứu...39

2.9.1. Các sai số có the gặp phái...39

2.9.2. Cách khác phụcsai sổ...39

2.10. Đạo đức trong nghiêncứu...40

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

3.1. Diều chinh bộ còng cụ SGA và tiêuchuấn GLIM 2018 cho phủ hợp với

người bệnhtạiViệtNam...41

3.1.1. Thông qua tỏng quan lài liệulựa chọn phiên banbộcõng cụ đẽdịch sang Tiêng Việt...41

3.1.2. Áp dụng phươngphápdịchda ngôn ngữ de dịch 2 bộcông cụ sang tiếng Việt...43

3.2. Dánhgiátínhgiá trị vã độ tin cậy cua cácbộcóngcụ...48

3.2.1. Đặc diêm chung cua dối tượngnghiêncửu...48

3.2.2. Tinh giá trị và dộ tin cậy cùa bộcòng cụ mSGA...51

3.2.3. Tinh giá trị và độ tin cậy cua tiêu chuẩnGLIM...60

<b>CHƯƠNG 4: BÀNLUẬN...64</b>

4.1. Dặc diêm chungcua đôi tượngnghiêncứu...64

4.2. Tinh trạng dinh dường cuadốitượng nghiên cứu...65

4.3. Điều chinh cácbộcông cụ sao cho phú hợp vớidặc diem cùa người bệnhdiềutrịnộitrúlạiViệtNam...66

4.4. Đánhgiátinhgiátrị và độ tin cậy cua bộcôngcụmSGA...67

4.4.1. Tinh giátrị tiêu chuân cùa bộcông cụ mSGA...67

4.4.2. Độ tin cậy nội tạicùa bộ côngcụmSGA...69

4.4.3. Độnhấtqngiữa nhiều ngườiđánh giá cùa bộcóngcụmSGA ..69

4.5. Đảnhgiátínhgiá trị và độlin cậy cuatiêuchuấn GI.IM...70

4.5.1. Tinh giátrị cúa tiêuchuẩn GL1M 2018...70

4.5.2. Độ tin cậy cua tiêuchuẩn GLIM 2018... 71

4.6. Một so hạn che cuanghiêncứu...72

<b>KÉT LUẬN...73</b>

<b>KHUYÊN NGHỊ...75TÀI LIỆU THAM KHÁO</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Bang 1.1. Sosảnhcác chi số hóa sinh trong đánh giá dinh dường...s

Bang 1.2. Phân loại cácngưỡng chẩn doán giam khối cơ...17

Bang 1.3. Chân đoảnmứcdộsuy dinh dường...17

Báng 2.1. Cácbiếnsố.chi sổ nghiên cứu...31

Bang 3.1. Tống quantài liệu cãc phiên bán cua bộcõng cụ SGA...41

Bang 3.2. Bandịch tiếng Việtcuatiêu chuẩn GLIM 2018... 44

Bang 3.3.Bandịch cua bộcóng cụ SGA gốc...45

Bang 3.4. Bandịch cua bộcõng cụ SGAđiểu chinh...47

Bàng 3.5.Dục diêm chung cùa dối tượng nghiên cứu...48

Bàng3.6.Dặc điểm nhân trắc cũa dối tượngnghiên cứu...49

Bang 3.7. Phàn loại tinh trạng dinh dườngtheo SGA góc...50

Báng 3.8.Tiêuchiđánh giá tinhtrạng dinh dườngtheo mSGA...51

Báng 3.9. Phânloại tinh trạng dinh dườngtheomSGA...52

Bang 3.10. Độnhạy và độ dậc hiệu cua các diêm cẳt cúa bộcơng cụ mSGA trong chân đốn suy dinh dườngnhẹ-vìra...54

Bàng 3.11. Dộnhạy và độ đặc hiệu cua các diêm cắt cùa bộcông cụ mSGA trong chân đoản suy dinh dưỡngnặng... 56

Đảng3.12. Phântíchđộ tin cậy nội tại cua bộcơng cụ mSGA...58

Bang 3.13. Sự nhấtquân cua 2 người phong vấn chobộcông cụ mSGA 59 Bang 3.14.Tiêuchiđánh giá tinh trạng dinh dườngtheo GLIM 2018...60

Bàng 3.15. Độnhạy,độ đặc hiệu, giátrịdựđồndươngtinh vả giã trịdự đốnâm tinh cùaGL1M2018...62

Bang 3.16. Sựnhắtquán cua GLIM giừa 2 người phong vấn...63

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Biêu dồ 3.1. Tý lệcácbệnh lý mạn tính thưởng gặp ở bệnh nhânnhậpviện... 19 Biêu dị 3.2. Phân loại linh trạngdinhdưỡngtheomSGA...53 Biếu dồ 3.3. Diệntích dưới đường congvới nhùnggiá trị khác nhaucua

mSGA trong chẩn đoán SĐD nhẹ -vừa...55 Biểu dồ 3.4. Diệntích dưới dườngcongvới những giátrị khác nhau cùa

mSGAtrong chần đoán SDD nặng...57

Biêu dồ 3.5. Tinh trạng dinh dưỡng phânloạitheo GLIM 2018...61

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Suydinh dưỡng ờ người bệnh diều trị nội trú trong bệnh viện lâ linh

trạngdiễnrarất phò biển. Theo Hiệp Hội dinh dườnglâmsàng và chuyến hóa

châu Âu. ti lệ suy dinh dường chiếm 20 60% người bệnh nầm viện vã có

đến30-90% bị mất cân trong thời gianđiềutrị1. T1 lệ người bệnhnhậpviện

có suy sinh dường dược báo cáo trong các nghiên cứu lại Canada là 31%.

trong dó 14% có nguy cơ trung bình’.

Tại Việt Nam. tý lệ mắc suy dinh dường cua người bệnh nội trú dao dộng khác nhau tùy theo timg bệnh lý. phụ thuộcvào ngưỡng đánhgiá cua các bộ công cụ. Theocác nghiên cứulừ nám 2010 2015 tụi các bệnh viện

luyến tinhvàmột sỗ bệnhviện tuyền Trung ươngnhưBạch Mai.ChợRầy. tý lộ suy dinh dưỡng khoang40 50%theođánhgiáSGA.

Tỳ lộ mắcsuy dinh dườngcua người bệnh nội trú ơmứccaongay khi

nhập viện.Nghiên cứu cua tácgiaNguyềnThị Lãm.khoang50%ngườibệnh

dã cỏ biêu hiện suy dinh dường ngay khi nhập viện nhưng chi 12.5% người bệnhdược phát hiện54. Hậu qua cua tinh trạng suy dinh dườngơ người bệnh diêu trị nội tnì là suy giam khối cơ. dặc biệt làcáccơhôhấp. giam chửc nâng hoạt dộng cua lim vã các cơ quan nội lạng khác. Không chi vậy. suy dinh dường còn liênquanđếnchậm Lànhvết thương, suy giám miền dịch, tângchi phidiềutrị.lãng thời giannầm viện, tángtáinhậpviệnvà ty lộ tư vong'. Việc can thiệp dinh dường cỏ hiệuqua và kịp thời cho người bệnh đà dượcchứng minh giùp cai thiện cácvẩn dề nêu trên.

Trong khidó. decó the lập ke hoạch can thiệp dinh dưỡng kịp thời, hiệu qua cho người bệnh SDD. việc sàng lọc và đánh giã tinh trạng dinh dường lâ bướcquan trụng dầuliên. Iliện nay.cácphươngphápđánhgiátinh trạng dinh dường (TTDD) thườngdược sư dụngnhư: nhân trắc học (chi số

cơ the BMI. cân nặng....); diều tra khẩu phần ân; phương pháp đánh giá

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

chocãc dối tượng phủ hợp.Tuynhiên,các phương phápsàng lọc. đánhgiá.

chân đốn dinh dường cho cãcdơi tượng khác nhau chưa cỏ một cáchtiếp cận thống nhắt toàn cầu. Tại Việt Nam. hoạt dộng sàng lọc. dành giá dinh dường cho người bệnh nội trú đà dược dưa vào trong cảc hướngdẫn cua thông tư 18 nám 2020 của Bộ Y te6 hay trong các ticu chi cham diêm chất lượngbệnhviện.

Trẽn thếgiới dà phát triền một số bộ công cụ sáng lọc nguy cơ suy

dinh dường (SDD) cho người trương thành. Trong dócácbộcơng cụ SGA, tiêuchuần GLIM 2018 thườngdược sir dụng phốbiềnnhắtvớivai trỏtương ứng là dành giá linh trạng dinh dường và chân đoán suy dinh dưỡng cho người bệnh người trưởng thành. Tuy nhiên các bộcơng cụ này chưa dược

chuần hóa vớicác phiên bandịch sang tiếng Việt, cùngnhư chưa dượcđánh giá linh giá trị và độ tincậy. đặc biệt là liêu chuẩn chân đoán dinh dường

GUM 2018 chưa có liêu chuẩn chắn đốn riêng cho người châu Ả. Xuất phái lừ thựctetrên, chúng tỏi tiếnhànhnghiêncứu“Chuan hóa bộcơng cụ

SGAvà GI.IM 2018 trong đánh giá tinh trạng dinh dưỡng cho người

bệnhdiềutrị nội trú”vớicácmục tiêu:

<i>ì.Hiệu chinh các hộcông cụ SGA và GIAM 2018 cho phù hợp với người </i>

2. <i>Dành giátinh giã trị. dộ tin cộy cua hộcóngcụSGA và GIAM2018dàdượchiệu chinh cho người bỷnhdiều trị nội trú tụi bệnh việnDạihọc Y </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>CHƯƠNG 1 </b>

1.1. Một sổ khái niệm chung

<i>Tình trạng dinh dưỡng (TTDD)</i>

Tinhtrạngdinhdường (TTDD) là lập hợp các dặc diêm chức phận,cầu

trúc và hoásinh phan ánh mức đảp ứng nhu cầu dinh dưỡng cua cơ the . Từ

lâu. người ta đàbiếtgiừa dinh dường và tinh trạng sức khoé có liênquanchật

chè với nhau. Tuy vậy, ớ thời kỳ dầu. de đánh giã tinh trụng dinh dường, người ta chi dựa vào các nhậnxét dơn giannhưgầy.béo. tiếpdó là mộtsỗchi tiêunhân(rắckhác. Hiện nay. nhỡ pháthiện về vai trò cácchất dinh dưỡngvà cáctiếnbộkỳthuật,phươngphápđánh giã tinh trạng dinh dường dangngày

câng hoàn thiện.

Đánh giá TTDD là việc xác định chi tict. dặc hiệu vã lồn diện tình trụng dinh dường người bệnh3. Việc dánhgiá này dược(hựchiện bơi cáccán

bộ dược dàolạo ve dinh dường như cán bộ y tế, tiết chế. điều dưỡng. Đánh giã TTDD lã cơ sớcho hoạt động tict che dinh dường. Quá trình đánh giá TTDD giúpxây dựng ké hoạch châm sóc dinh dường và cùng lã cơ sỡ cho

việctheo dõi các can thiệp ve dinh dườngcho người bệnh.

Đánh giá TTDD người bệnh giúp cho việc theo dõi dien biến bệnh

trong quá trinh diềutrị,tiênlượng,cùngnhưđánh giá hiệu qua can thiệp dinh

dường. Khơng có một giá trị riêngbiệt nào cua các kỳ thuật đánh giá TTDD cỏ ý nghĩa chinh xáccho từng người bệnh, nhưng khi thực hiện nó giúp cho các bác sĩ lâm sàng chú ỷ hơn đen tinh trụng người bệnh, giúp gợi ý đê chi

định thựchiện thêm các xét nghiệm can thiết. Việc phát hiện sớm tinh trạng

thiếudinhdưỡng giúp xây dựng chiến lượchỗ trợdinh dưỡng kịp thời cho

người bệnh thì hiệu qua sẽ tốt hơn là khiđêngười bệnhrơi vảo linhtrạngsuy kiệt dinh dường quảnặngmới can thiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i>Suy dinh dtàmg</i>

Hội Dinh dường lâm sàng và chuyển hóa châu Âu đà đề xuất định

nghĩa suy dinh dường cho người bệnh nhưsau: “Suy dinh dường lã một tinh trạngcung cắp thiều, không đầydu hay rồi loạn hấp thu dinh dưỡng dan den làm thay dôi thành phần co thế (giam khối mờ tựdo và khối te bàoco thê), làm giam chức nâng VC thechất,tinhthầnvà suy giam ket qua điềutrịbệnh"1.

SDD o người bệnh cịn có the do tinh trạng tãng dị hóa trong chần thưong. viêm và cãc stress chuyền hóa. Nếu như suy dinh dường do khẩu

phầncungcấpkhơngdu thì có thè dề dàng can thiệp và hồiphụcbànghồtrự

dinh dường. Nhưng dồi vói cácbệnh lý gảy tảng dịhóa. tạo ra cânbangnàng lượngvànitôm tinh thì khơng thèphụchồi bang liệupháp dinh dường don thuần,kêcákhiđượcni ân dưthừa.Thơngthường,chi khi giaiđoạn dị hóa

bấtđầu giam mớicó thề hồi phục lại các mỏ đà mất. Do đó. úy ban hướng dẫn dồng thuận Quốc tề dà thống nhất chần đoán suy dinh dường dựa trên nguyênnhân cua linhtrạng dõivà bệnhlý.“Suy dinh dường do dơi" là khi có tình trang dói mạn lính và khơng cỏ viêm: "suy dinh dường do bệnh mạn tinh" khi có tinh trụng viêm ờ mứcdộ nhẹđen vừa (nhưsuy giám chức năng

co the. ung thư, viêm khớp hay béo phi); "suy dinh dường do tơn thưong hay bệnh cap tinh” là khi có tinhtrạngviêm cap tinhnạng(nhưnhiễm trũng nặng,

bong, chần thương, sau dạiphầu thuật)’.

Ngoài ra. đê sư dụng thuật ngừ"suydinhdường"theocà nghĩa thiêu và thừa dinh dường, suy dinh dườngdược định nghĩa "là tinhtrạngrối loạndinh dưỡng bán cấphay màn tinh, trong đõ cỏ sựkểt hợp thừa dinh dường, thiếu dinh dường và tình trạng viêm ờ nhiêu mứcđộkhácnhau dần đền sự thaydôi

về thành phần vả suy giam chức nàng co thê"’.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i>Các phtrưng phápđánh giá tình trạng dinh dưỡng</i>

Dành giá dinh dườnglàq trinh thu thập và phàntíchthịng tin số liệu về tinh trạng dinh dường và nhận định tinh hinh trên cơ sờ các thõng tin sổ

liệu dó.Một số phương pháp chinh được sư dụng đê đánh giá dinh dưỡng:

- Phươngphápnhân trắc học. - Phươngphápđảnh giá ché độân

- Các thảm khám thực thế. dấuhiệu lâm sàng

- Các xét nghiệm cậnlâm sàng chu yếu là hóa sinh ớ dịch the và các

chất bàitiết (máu, nước tiều....) dê pháthiệnmứcbào hòa chất dinh dường

- Sử dụngcácbộcông cụ đánhgiátinhtrạng dinh dường

Nhân trắc học dinh dường cỏ mục đích đocác biển dơi về kích thước

vã cẩu trúc cơ thê theo tuổi và tinh trạng dinh dường.Có the chia nhóm kích

thước nhân trắc thành 3 nhơmsau dây 9:

- Khốilượngcơthê.biêuhiệnbằngcànnặng.

- CáckíchthướcVCđộdài. đậc hiệulàchiềucao.

- Cấu trúc cơ thè vã cácdựtrữ về nâng lưọng và protein, thòng quacãc

mò mềm bề mật: chu vi vòng cánh tay.lớpmờdưới da vàcơ...

<i>Thuận lợicuaphươngphápnày là:</i>

- Cácbước tiến hành dơn giàn, an toàn và có the áp dụngư mọi nơi. - Cácphươngtiện, chi phi re.

- Thu được thòng tin VCTTDD trongmột thời gian dãi trước dó một

cách tin cậy.

-Cóthêdùng dê đánhgiãthay dơi dinh dườngtheothờigian.

- Nhưmột test sànglọc dè pháthiện nguy cơ cao vớisuy dinh dường. Chi số khói cơ the (Body Mass Index. BMI):

<small>= Cân </small><i><small>nìn.q (k.q)Chtiu cao (m^</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

BMI là chi sỗ tiên đoán quan trụng về tư vong ư người bệnh năm viện. BMI thấp là yểu tố nguy cơtăng biển chững và tư vong ơ người bệnh nằm

viện. Nhiêu nghiêncứu đà cho thay ngườibệnh thiều dinh dườngcó nguy cơ

tưvong nhiều hơn so với ngườibệnh có cânnặng binh thường, dặc biệt lã dối với người bệnh dangdiều trị hồi sức tich cực. Giâm cân nặng thường phối

hợp vớimatproteincuacơthè và giam các chức nângsinh lý quantrọng10.

<i>1.1.1.2. Cácchi sổ đánhgiátình trạng dinh dưỡng</i>

Một số chi số xét nghiệm thường dược sứdụng trong đánh giá tinh trụng dinh dường trên lãm sàng: albumin, prealbumin, transferrin, hemoglobin....

Albumin lã một protein huyết thanh có nguồn gốc từ gan với thờigian

bán huy 14- 20 ngày, có vai trơ như mộtphân tư vận chuyên cho các chất khoáng, hormone, acid béo. ...và tham gia lạo áp suất keo trong các mao

mạch11. Ikm 50%albuminnam ngồi maomạch và chìkhống 5% dượcsan xuấttại gan hàng ngày. Dodómức tiêu thụ protein trongmột ngàyhầu như khơng ành hướng den mức albumin của bệnh nhân11. Tuy nhiên, albumin đượcxem như một chất âm tinh cùa phânứng pha cầp và nó bị anh hưởngbơi

tinh trạngviêm,các thuốc dang dùng, đặc biệt là bị anhhưởngbin chức nàng gan. Các tinh trạngnhư suy gan.sót. nhiễm trùng máu. chần thương, sau phần

thuật, hay ung thư dà đượcchứngminh cỏ khá nânglàm giàm albumin huyết

thanh. Nhiêu nghiên cửu đà chi ra albumin không đáng tin cậyđẽ dược sứ

dụngnhư một dấuhiệu chân đoánsuy dinh dưỡng dođộđụchiệuthấp và thời

gianbânthai dài (khống20 ngày)1-.Ngồira.cáchiệuứngliênquan đến tư thế(nằmngửa, ngồi, dửng, tậpthe dục) dồi vớinồng dộalbumincùngđược báo cáo. doliênquan toi sựthay dỏi áp lực thúy tĩnh và ãp lực keo theotưthế cơthêu u. Vivậy. albumin không phai một thước đo chinh xác đe xác định suy dinh dường.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Prealbumin(tên khác là transthyretin) lã một protein giàu trytophan. có nguồn gốc từgan. Giống nhưalbumin, prealbumin cùng là một chất ám tinh

cua phan ứngpha cấp. do đỏ nỏ bị ánh hưởng bời tinh trạng viêm hoặc các bệnh lý về gan. Khác biệt chinh cua nó với albumin chinh là thin gian bán húy ngần hơn (khoảng 2-3 ngày), về mặt lý thuyết cho phép, prealbumin cỏ thê được sư dụng như một chibão dáng tin cậyVCnhữngthay dôi cấp tinh trong

tinh trụng dinh dường cua bệnhnhân.Tuy nhiên, prealbumin bị giánghỏa bơi thận, và do đó bẩt kỳ rỗi loạn chức nâng thận não cùng gây ra sự gia tâng nồngđộ trong huy áthanh* \ Hơn nữa. một trong nhùng chức nâng khác của

prealbumin lã ptoỉeũi vận chuycn thyroxine. Ở trạng thái cường giáp, cãc phân tứ prcalbumin được bào hòa thyroxine, làm lượng prealbumin trong

huyết thanh giam. Ngược lại, ừ nhũng bệnh nhàn suy giap. prealbumin lại tăng11. Ngồi ra. prealbumin có thế táng khi bệnh nhân sư dụng cãc thuốc

corticosteroid, chống viêm không steroid. Prealbumin giam trong phan ứng viêm,ung thư, xơ ganvà trong cácbệnh li gây mất protein.

Transferin cùng là một protein huyết thanh được sư dụng dê đánh giã dinh

dưỡng. Dược tổng họp ư gan. có thin gian bán huy khoang sngâyvới vai trò chuyếu lã vậnchuyên sắt. Mộtphântưtransferrincỏthếgắn với hai phân tư sắt. Giừa transfenin và ferritin cỏ mồi liênquan nghịchdao: nếu nhưdựtrù sất trong cơ thê tâng (ferritin tảng) thi gan sẽ giám san xuất transfenin và ngược lại. I1CU dự nữ sắt giàn (femtill giám) thi gan 5C tàng san xuất transferrin.*6

Transferrin cỏmi diêm so với albuminlãthờigian bánhúyngắn hơn nênnóphánứngnhanh hơn nhùng thay dơi về tinh trạngdinh dường.* Nồng

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

độ transferrin huyết thanh cõ thê bị giam bơi nhùng tác nhân ngoài dinh

dưỡng như tinh trạng viêm, bệnh gan. rối loạn chất sinh huyết....Ngồi ra. nống độ transfenincịnbị anh hương bin tinh trạng dự trừ sát trong cơthe. Nhữngbệnhnhân thiếu hụt sảt. transfenin sètângvà ngưực lại ơ nhũngbệnh nhân thừa sắt. transfenin giam. Giống như prealbumin. mức độ transferrin cùngtảng trong suy thận.Thuốctrànhthai hoặc các thuốc estrogencùng lãm

thayđốinồngdụ transferrin huyết thanh.”1'

<i>Rangl.l.So sánh các chisổhóasinh trong (tánh giá (tinh (tưởng1</i>

Kilanângtáisàn xuất.

Dự đốn tot VC kếtquasau

Đáp úng nhất quan với câc

can thiệp.

Thờigianbân húy dài

Giám trong nhiẻm trùng, bong, quá tai dịch, suy gan.

Dâp ứng nhanh vớinhững thay đỗi về che dộdinh dường.

Tàng trong rổi loạnchức nângthận,sưdụng thuốc corticoid,...

Giám trong:Stress sinh lỷ.

nhicm trũng, suy giam chức nâng gan,...

Transfenin Thờigianbánhúynganhơn Bị anh hươngbơimột sỗ yếu

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i>l.I.L3.Dủnh giá tình trạng(tinh dưỡng (lim vàokhâm thực thề, các dull</i>

<i>hiện lâmsàng:</i>

Phanứng nhanh hơn với những thayđổi vc protein

tổ bao gồm bệnhgan. tinh trạng dịch, stressvàbệnh

Khôngdâng tin cậy trong đánhgiã suy dinh dường nhẹ

và đápứngcua nỏ vớican

thiệp dinh dường.

Các vấn đề dinh dưỡng (hường bicu hiện ờđacơquan,việc thảm khám lãmsàngtoàn thânlàrầt cằn thiết dè xác định triệu chửng vã biếnchửngcùa vấn dẻ dinh dường trẽn người bệnh. Trên thực tế. các thám khám này thường

lụp trưng pháthiện trinh trạng thiếu cácchất dinh dưỡngdalượngcùngnhư vi

Khi dành giá tinh trạng dinh dường ơ người bệnh, chúng ta can đánh giámộtcách tông thè bao gồm các dầu hiệutồn thân, cáctriệuchứngđường tiêuhỏa.cácchì số nhân trắc và các triệu chứng đậc hiệu suy dinh dường...

• Các dầu hiệu toànthânthường gặp ớ bệnhnhân SĐD: thiểu máu. mất nước. phủ. rối loạndiện giái. hạ thân nhiệt, rối loạn nội tiết

(chu ki kinh nguyệt):8.

• Các triệu chứng đường tiêuhóa: tinh trạng râng miệng, khá năng nhai. nuốt, hội chứngkémhấp thu....,s

• Suy dinhdường bicuhiộn quacác dấu hiệudiên hình bao gồm:

sụt cân. tco cơ. mấtlớp mờ dướida nhiêu vùng....

• Một sồ dấu hiệu lâm sàng cùa màu da, niêm mạc, mat. mỏi. lười.... có thể phánánhcác triệu chứng thiếu hụt dặc hiệumộtsố

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

loại vitamin và chất khoảng19.

<i>Cấc</i>phươngpháp chinh bao gồm: • Phươngpháphoighi24 giờ

• Diềutratầnxuấttiêu thụ thụcphẩm

♦ Quansátkhâuphần ăn

Dành giá che độân sứ dụng đe phát hiện sự bắt hợp lý (thiếu hụt hoặc thừa) dinh dưỡng ngay ơgiai đoạn đầu tiên. Thông qua việc thu thập, phàn tích các sơ liệu về tiêu thụ lươngthực thực phàm và tậpquán án uổng từ dó

cho phép rút ra các kct luận về mối liên hệ giữa ân uổng và tinh trạng sửc khoè*.

1.2. Tồng quan về các bộ cơng cụ sàng lọc,(lánh giá và chẩn đốn dinh

dưỡngcho người trướng thành

SGA (đánh giá tống thè chu quan - Subjective Global Assessment) là

mộtphươngphápđánhgiátinhtrạng dinh dưỡng và tiênlượngcãc yểu tố liên

quan đếndinh dường. Cõng cụ này cỏnhiều ưu diêm khi sư dụng trên lâm

sàng: không ton kém. dè thực hiện, đảnh giá nhanh chóng, độ tin cậy cao. mọi

nhàn viênytềđều có thêđánhgiá dược.

SGA lần dầu tiên dược mô tá bời Bakervà cộng sự 20vào năm 1982

trên tạpchi New England Journalof Medicine (NI'JM). Thời đó phương pháp này chưa dược gụi tên cụ thê là SGA. màcác nhà khoahục so sánhgiữa một

phương phápđánh giá dinh dường phổi hợp caphươngphápđánh giá khách quan nhừ xét nghiệm protein sân xuắt lừ gan (như albumin huyết tương, transferrin), cácchi số nhàn trắc, creatinine.... và phương phápchuquanqua

thâmkhám lâm sàng. Bài báo này cũng rất nhiêu nghiên cứu khác liên quan đượcưa chuộng vã đánh giá caodo có tinh giá trị cao. tuy nhiên chưa đưa ra

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

dược chi lict các lieuchi de có thê ápdụngrộng rãi trên lâm sảng. Đen nảm 1987.Deỉsky 1 mới gọi tên phươngpháp này là SGA và SGAdược mó ta kĩ ve từng tiêuchi từ cáctiêuchi chu quan đèn khách quan. Trong đó. 5 tiêuchi

VC tiền sư bao gồm sụtcân trong vòng6 tháng gần đây. sụt <5% lã sụtcân it. sụt 5-10% gọilà sụt cân tương dối. >10%đượccoi lã sụt cân rịrệt. Ngồi ra Dctskycũng dà xemxét den tý lệ giam cân và mơ hình cùa nó. Vi dụ. nếu một

bệnh nhân đã giam 10% trọng lượng cua minh trong thời gian 6 tháng đến I tháng trước khi nhập viện nhưng đà lãng 3% trọng lượng trong tháng tiếp

theo, dodó tỏng mấtkhoang 7% trong tồnbộ thời gian, bệnhnhàn này dược

coi là được nuôi dưỡng tốt honso với một bệnh nhân dã mất 7% cân nặng

trong 6 tháng trước và tiếp lục giam cân nặng. Tiêuchi VC tiền sứ thứ 2 liên

quan den khẩu phầnăn.được xếp loại là binh thường hoặc bắt thường. Thời gianvãmứcdụbấtthườnglượng ân vào cùngđược lưu ý.Tiêuchithứbacua liền sư là các triệu chứng dường liêu hóa (chán ăn.buồn nõn. nơn mưa. liêu

chay). Độc diêm Ihứ lư cua bệnh sư làmức độ hoạt dộng chức nâng của bệnh nhân,dượcchia thành mat chức nângvà còn chứcnăng. Dặc diêm cuôicùng liên quan den nhu cầu trao dôi chắt cua tinh trạng bệnh tiềm ân của bệnh

nhân. Một ví dụ về stress bệnh lý nặng là một dợt bùng phát nặng cua bệnh loét viêm dại trâng chay mâu. Stress bệnh lý nhọ hơn có thỏ là nhiêm trũng

âm I hoặc bệnhác lính. Có bồn dặc diêm cua thâmkhám lâmsàngdượcghi nhận là binhthường (O), nhẹ (I +), trung bình (2 ■). hoặc nặng (3-). Đẩu tiên là mai lớp mờ dưới da đodượcờ vùng cơlamdầuvã đường náchgiừaớmức

cùa cácxươngsườndưới.Cácphépdo nãy khỏng chinh xác. mãdo chu quan

ve mửcđộmất mò dướida. Đặc diem thử 2 là matcơờcơ lử dầu vàcơ delta. Các triệuchứngphú. có trướngcùng nên dượcchú ý. Các nhà làmsàngcùng phân chia SGA thành3 độ: (I) không suy dinh dường. (2) suy dinh dường mứcđộvừa. (3) suydinh dưỡngmứcđộnặng,vàquytróc 3 độ nảy lan lượt là A. B.c. SGA Anếubệnhnhàn có tângcàn khơng do phú hay thừa dịch, hoậc

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

phần trảm giam cân lừ 5-10%. bệnhnhân có mắt lớp mò dưới da mứcdộnhẹ. Bệnh nhân dượcđánhgiá là SGA B ncu matit nhất 5% trọng lượngmàkhông làng cân. giam khâu phàn ân rị. mất mơ dưới da mức độ nhẹ. SGAc khi người bệnh có triệuchững lãmsàng SDD rị(mấtmó dưới da mửc dộ nặng, tcocơ.dơi khi cóphù)kẽmtheosụtcân trường dien.

Một bài lóng quan dượcdâng trên Hiệphội dinh dường lãm sàng Hoa Kỳ " ve sư dụngSGA trên thực hành lãm sàng. Trong nghiêncứu này. SGA dược nghiên cửu trên dối tượng bệnh nhãnphầu thuật, ung bướu, bệnh thận.

HIV. Phần lớnkếtquađều cho thấyvới SGA c đều lãmtângròrệt ti lộ các biển chứngnhiêm trùng, tứ vong so với bệnh nhândượcđánhgiá SGAB và

SGA A.

Cho dennaycùng đà có nhiều nghiên cứu đánhgiá giá trị và độ tin cậy

cùa cóng cụ SGA. Một bãi tơng quan về SGA trên nhóm bệnh nhân có bệnh thận mạn tinh đà lóng hợp các nghiên cửu sư dụng SGA như một công cụ đánhgiá tinh trạng dinh dường thưởnggặp'*. Đo những diêm mạnh dàdược

dề cập ờtrên. KDOQI dà dẻ xuẩt sứ dụng SGA dê đánh giá lình trạngdinh dường cho nhóm bệnh nhân người lớn có lọc mâu. Ờ những bệnh nhàn có

bệnh thậnmạn. cóíl nhất 5phiên banSGA khác nhau đà đượcthốngkê. tuy

nhiên khơng phiên bannào trong số nãy dược chn hóa một cáchrộngrài. Dựa trên ban gốc cùaDelskybao gồm 5 mụcliênquan dền lien sư và 3

mục về thăm khám lâm sàng. Vào năm 1990, nghiên cứucua Hirsch ờ 175

bệnhnhân liêu hóa kết luậncó sự khác biệtcóý nghĩa thong kè ớ các chi so albumin huyết tương, cân nặng, chi vi vơng cánh tayvã nếpgấp da cơtam đau ơnhóm khơng suy dinhdường, suy dinh dường vừa và suy dinh dường nặng theo SGA. Nghiên cữu chuân hóa dầu liên dược thực hiện nảm 1993 trẽn bệnhnhânlục mãng bụng liêntục ngoại trúcũng đưa rakếtquátương tự.

Nghiên cứu datrung lâmthực hiện tại Canada và Mỹ (CANUSA)trên 680

bệnh nhãn lọc mãng bụng dà biến dôi bangSGA cua Delsky thành một bang

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

7 tiêu chi tương ửng vói 7 thangdiêm từ 1-7 (gọi là báng 7-scale SGA). 7

mục này bao gồm tiềnsư, khâu phần ân, triệu chửng tiêu hóa. mứcđộ hoạt dộng chức nàng, cácbệnhdóngmac liên quanđen nhu cầunânglượng,thảm

khám lâmsảng và diem SGA cuốicùng. SGA từ 6-7 diêm ờ hầu hếtcác tiêu chi. chứng tó bệnh nhân dược ni dường tổt. hầu như rất it nguy cơ. tinh

trạng dinh dường có cái thiện.Nguy co SDDmứcđộ trung binhtương dương SGA3-5 điếmtức là chưacó dấu hiệu rõ ràng cua việc bệnhnhân de ni dường tốt hay bệnh nhân có SDD nặng hay không. SGA 1-2 diem ớ hầu hết các tiêu chi hoặc có triệu chửng lâm sáng rị rệt cuaSDD. Cử giam l diêm

SGA tưimg đương vớitàng25% ti lộ tử vong ờ bệnhnhãnlọc màng bụng liên lục. Báng 7 liêu chi này dã dược nghiên cứu ihư qua cãc nghiên cứu cùa

Visser và Jonesvà các nhã khoa học này cùng timra mối (ương quan đồng

biểngiữaSGAvớiBMI.phầntrám mờ cơ thể, chu vi vòng cánh tay.

MỘI phiên ban khác cua SGA dược mò la bơi thang diêm Dialysis Malnutrition Score (DMS) với sự định lượng hóa cụ thê hơn, cùngvần với 7

mục lớn. trong mồi mục lớn chia thành 5 mức độ lừ 1-5. 1 diêm lã binh

thường, 5 diêm làsuy dinh dưỡng rấtnặng. Tông diêm tối thiêu là 7. tối đa là

35. Phiên ban này có lương quan cao với các chì diêm khách quan cua tinh trạng dinh dường nhưTIBC, MAMC, vã lươngquan trung binh với albumin.

BMI. nep da cơnhị đầu.

Tiếp theo, thang diem Malnutrition-Inflammation Score (MIS) bao gồm

7 mục SGA gốc cộng thêm 3 mục bỏ sung (BMI. albumin huyct lương và TIBC). Mỏimục cùa MIS bao gồm 4mục lừ 0-3lãng dần theođộnặng. Tổng diêm tối thiêu là 0. tói da là 30.Mộtnghiên cứu tiến cứunăm200114 trong đó MIS.DMSdược so sánhvới SGA truyền thống,kếtqua thu dượcMIS có moi

tươngquan chậtchẽ với kha nàng phái nhậpviện và ti lộ tư vong, tình trạng

viêm vá thiếu máu ơ nhừng bệnh nhân lọc mâu. Mối tương quan này mạnh hơnơ MIS so vớiSGA vã DMS.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Mặc dù mỗi loại thang diêm có ưu nhược diềm riêng, sự thiếu dồngbộ

hóa cơng cụ SGA dầnđền khócó the sosánh giừa các nghiên cứu trẽn với

nhau, hơn nừa khơ có thê đưa ra một hướng dần chung cho các bảc sĩ lãm

sàng sứ dụng công cụ nãy. Đối với bang SGAsư dụng 3 mục A.B.C (báng

truyền thống) hoặc bang 7 mục. diều gây tranh cài là chúng không bao gồm cácchi so xét nghiệm cận lâmsàngnhư albumin. DodóbángMISgiaiquyết dượcvấn đe này.

<i>Các nghiên cừu tỉủnh giã linhgiãtrị cua hộcõng cụ SGA</i>

Trongmột nghiêncứudượcthựchiệnnăm 2002 25 về đảnhgiátinhgiá trị cùa SGA trên quần the bệnh nhân bệnh thận giai đoạn cuối tụi một bệnh viện ờ Sydney, người ta sứ dụng tông lượng nitrogen trong cơ the (TBN) đê

lãm chuẩn vàng, so sánh với SGA. Phân tích TBN dược thực hiện bang kỳ thuật phàn tích thu nhận notron invivo như đãmỏ ta trước đây262 . Ket quá

TBN quan sát dược so sánh với kết qua TBN dự kiến cho nhùngngười tinh

nguyện khoe mạnh phú hợp với giới tinh vả chiêu cao và dược ghi lại dưới

dụng chi số nitơ(NI). Kết quà nghiên cửu cho thấy một xu hướng thống kê đãng kê về tinh trọng dinh dường xấu đi trêncáctầng SGA chiđượctìmthấy ưngườiquansát 2(P 0.049). Hiệu quá cua SGA nhưmột yếu tổ dự báo suy

dinh dưỡngbang cách sư dụng điềm ngưởngB (SGA B hoặc C) hoặc c (SGA

C) tương dổi kém(ty lộ kha nângdương tinh [LRs]. 0.7 đến 2.3; I.R âm. 0.5 den 1.0). Do đỏ. SGA dường như không cai thiện xác suất phát hiện suy dinh dưỡng sau xét nghiệm. SGA cỏ the phán biệt bệnh nhân suy dinh dường nghiêm trụng so với những bệnhnhân có tinh trạng dinh dường binh thưởng, nhưng không phai là một yểu lố dựđoán dáng tin cậy về mức độ suy dinh

dường. I nghiên cứu khác nám 2017. tý lệ suy dinh dưỡngphụ thuộc vào loại dụng cụ được sư dụngvả dao động trong khoáng41.449,9%28. SGA đã bão

cáo ty lộ hiện mắc là 49,9 vã FNA (full nutritional assessment) đà báo cáo ty

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

lệhiệnmắc là 41.1.Độ nhạy, độdộc hiệu, giátrị liênđoándươngvà âm trong dụng cụ SGA lần lượt là 82.75; 73.17; 68,57; 85,71. Kha nâng cua công cụ

SGA dà phũ hợp trong việc chân đoản bệnh nhân suy dinh dường vã chân

doán tương dối dứng ờnhững bệnh nhãn dược xác dinh là những người có

suy dinh dườngsauđánhgiáSGA.

Trong I nghiên cứu da trung tàm dược thực hiện năm 2011 29 SGA dược xem như lã chuân vàng, làm gốc dê đánh giá dụnhạy,độ đặc hiệu vã các giã trị tiên đốn cua các bộ cơng cụ khác. Tỳ lệ nguy cơ dinh dường ờ bệnh nhânnhậpviện cao với tầt cacáccông cụ dược sứ dụng. Đồng thuận tốt

nhấtgiữa các công cụdành cho NRS-2OO2 với SGA và MUST với SGA, Ớ

thời diêm nhậpviện, NRS-2002 và MUST nêndược sứ dụng dê sànglọc lình

trạng dinh dường.

<i>* Chân đốn dinh dường chongườitrườngthành</i>

Hiện nay, các phương pháp dành giá tình trạng dinh dường (TTDD)

thườngdược sư dụngnhư: nhàn trắc học (chi số cơtheBMI.,.).diềutrakhâu phần àn; phương phápđánh giá bằng một sỗ chi tiêu hóa sinh hay phương

pháp đánh giá tơng thê chu quan SGA (Subjective Global Assessment -SGA).Tuynhiên,cácphươngpháp chân đoánTTDDchongười trướng thành

chưa cỏ một cách tiềp cận chân đoán thống nhất loàn câu. Phương pháp sứ dụng BMI cùng cónhược diêm là phương pháp theo dời trọng lượng có dộ

nhạykémnhất lá khi sư dụng dộc lụp (vi bị anh hường bơi dặc diem di truyền hay những tinh trạngbệnh lý nhưliêu chay hayphù). Phươngpháp này không dùng dê phát hiện sự thiêu hụt dinh dưỡng trong thời gianngắn hoặc thiêu hụt

cácchat dinh dường đặc hiệu. Vi vậy.ngưỡng 18,5 kg m2 theoBMI là chiso đảnh giá suy dinh dường(SDD) rẩt chậm và không nendược sư dụng như là chi số duynhất de đánhgiáTTDD. Bên cạnh dó. việc sư dụng cácchi sổ hóa

sinh như albumin và prealbumin đe dành giá TTDDcùngcó những hạn chể nhất định. Lượng albumin huyết thanh dụi diện cho ca chức nâng tống hợp

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

albumin cùa gan vã sự dị hóa hay mất albumin. Thời gian bán huy cùa

albumintừ 18 20 ngày. Vi vậycác anh hương cua chuyển hóa lèn nồng độ

albumin càn thời gian lâu Inm. trong khi việcđánh giã và giám sátTTDDcua bệnh nhân dôi khi phai dược thực hiện hàng tuần, thậm chi 2’3 ngày sau dối

với nhùng bệnh nhân SDD nặng. Đồng thời,caalbuminvàprcalbumin đều bị

anh hương rat nhiêuơ các bệnh nhân có các bệnh lý về gan. thận hay đang

trong tinh trạngviêm. Do dó. cahai chi sốnày đều khơng phùhợp de đánh giáTTDDchobệnh nhãn ớ hồi sức cấp cứu vả một số khoa phòng khác nơi người bệnh thường phối hợp da bệnh lý. dang trong tình trụng nặng với các phánứng viêm mạnh mè.

Từthựcte dó. ngày 19 tháng I năm 2016. cuộc hội thoại lànhdạotoàn

cầu với sự thamgia cua các hiệp hội dinh dường lâmsàng lớn như ESPEN.

ASPEN. PELANPE.PENSA đã dien ra nhầm giai quyết và di den sự dồng thuận lớn giữa các tò chửcdinh dường lâm sàng vè chân đoản SDD. Từdó.

lieu chuẩn chẩn đốn suy dinh dường GLIM (global leadership initiative on malnutrition) - báo cáo dồng thuận của cộng dồng dinh dường lãmsàng toàn

cầu dãdược hình thành50. Trong tiêu chn này. mơ hình2 bước trong sàng lọc nguy cơ và chắn đoán SDDbao gồm: bước I là sàng lọc nguy cơ SDD

bangcách sứ dụngbắt cứ mộtcôngcụsànglọc não vàbước 2 lãđánh giá đe chán đốn và phân loại mức độ SDD. Có 5 tiêu chi đe chấn đốn SDD bao gồm: giam cân khơng chu ý. BM1 thấp, giam khối cơ. giám lượng ăn vảohoặc

giam dònghỏa; tinh trạng viêm hoặc gánhnặngbệnh tật.

Dê áp dụng GLIM 2018 trong chân đoán SDD. việc xây dựngbộ tiêu

chuẩn theo hướng dẫn của GLIM là càn thiết. Theo dỏ. bước I lã sàng lọc

nguy cơ SDD chơ người bệnh bang các bộ cõng cụ sàng lục phù hợp như

MST.NRS 2002, MNA-SF. MUST.... Bước 2 là dành giã đê chân dốn và phân loạimứcđộSDDtheo 5 tiêuchi. Trong dó.

Có03 tiêu chí kiêuhình: (I) giam cân khơng ch: có sự dong thuận mạnh mè cùa GLIMvà những người tham gia GLIM cam thấy rang diềudộc

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

biệtquan trụng là phai nhận ra tốc độ giam cân sớm trong quá trinh bệnhhoặc

chấn thương. (2) BMI thắp: dưới 20 kg/nr nếu dưới 70 tuồi và < 22 kgnr ncu >70 tuổi. Tuynhiên,có sự khác biệtđáng ke giữacác khu vực trong việc

sư dụngBMI thấplàmliêuchi dê chân đoán SDD vàcác diêm cất này là phù hợp dõivớingười châu Àu vã Mỳ vã vần cannghiên cứu them dê báo damdừ liệu BMI tham chiêu đồng thuận cho dân số châu à trong mỏi trường lãm

sàng. (3) giám khốilượng cơ: khơng có sự dồng thuận ve cáchtốt nhất dê đo

lường và xác định khối lượng cơ giam, đặc biệt là trong lâm sàng. GLIM khuyến nghị rang đobàng DEXA hoặc trớkhángdiện sinhhọc. siêu âm.CT hoặcMRI. Do đó.cácbiệnpháp nhân trắc họcnhư chu vi vịng cánh tayhoặc chu vi bẩpchân được coi là biện pháp thay thế. Tiêu chuẩn tham kháo cho

khối lượng cơ bắp có thê đàm báo diều chmh cho chung tộc và giới tinh.

Trong các linh huống mãkhối lượngcơ không thêdượcđảnhgiã dề dâng thi có thèđo sức mạnhcơ bấp. hoặc chu vi vỏng cảnh layvà chu vi bảp chân.

Các ngưởng phân loại giam khôicơdược trinh bày irong bang dưới đảy:

<i>Ráng 1.2.Phân loại các nhườngchân {loan giâm khơi cư</i>

Chi số khối lượng cơ(ASMI.kg/m*)

Dổi với Cộng dong châu Âu <7.26 <5.25

Chi sốkhốicơ không chứa mờ (Fat free mass

% giam cân BMI thấp Giâm khối co

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

tiêu chí có giá trị cao do nhiều nguyên nhân như sức khóe răng miệng kém. lác dụng phụ cua thuốc, trầmcam. khó nuốt, chân ân hoặc hồ trợ dinh dường Mứcđộ 1 (trung

(yêu cầu 1 tiêuchi kiêuhìnhsau dây)

(Yêu cầu 1 liêuchi kiêuhình sau dày)

Cơ02 liêu chi ngun nhân: (1 giam ân hoặc giam dồng hóa. Đây là

khơng day đu. (2) linh irạng viêmhoặc gánh nặng bệnh tật:dây là tiêu chi dược chấp nhộnrộng rãi trong cáccơng cụ sàng lọc vảđánhgiáhiệncó. Các

nhiễm trùng lớn. bong, chấn thương có liên quan đếnviêm cấp tinh nặng. Hầu

hểtcácbệnhmãn tinh nhưsuy tim sung huyct. bệnhphôi tấc nghẽn mạn tinh,

bệnh thận hoặcgan mạn. ung thư cỏ liên quan đến viêm mãn linh hoặc lái phát ờ mức độ nhẹ đen trung binh. Các chisổ viêm có the bao gồm sốt. cân bằng nito âm tinh và tảng tiêu hao nâng lượng nghi ngơi. Các chi số xét nghiệmdượcxemxétnhư CRP. albumin hoặc pre-albumin.

Chần đoàn SDD khi có ít nhất I tiêuchi kiêuhĩnh và I tiêuchingun

nhân. Chân đoánmức độ SDD bao gồm 2 mứcdộ: mứcđộ I (trungbình) và mứcdụ 2 (SDD nặng).

Như vậy GLIM 2018 là liêu chuân dè chân đoán mức dộ suy dinh dường cho lất ca các dối lượng người bệnh trên 18 tuồi và được cộng dồng

khoahọc chuyên gia dinh dường dóng thuận. Tuy nhiên, liêuchn chân đốn

GL1M 2018 vẫn có những hạn chế nhất định như:

(1)Mứcdộ phân loại BMIdangáp dụng dế chẩn(loan SDD lả cùa cộng đôngchâuÂu và Mỳmà chưa cóngườngápdụng cho cộngđỏngchâuẢ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

(2) riêu chuãn phân loại mức (lộ giám khối cơ cịn chưa cósựđồng thuận về cách tốt nhất đè đolường và xác định khốicơgiam, đặc biệt làtrong các cơ sơlãmsàng cùng như một sophương pháp áp dụng trong chân đồn

hầu hết khơng có sần trong cáccơ sơ lâmsàng hoặc khó khăn trong việc thực hiện.

* Các tiêu chuấn lựa chọnbộcông cụ trong đánh giá dinh dường:

Đầu tiên, một bộ còng cụ sàng lọc và đánh giãdinh dường dược phân

tích theo các hướng dẫn cùa Hiệp hội Dinh dường Làm sảng vã chuyển hóa

Châu /\u (ESPEN) 2002. nêu rị việc sư dụng cácbộcơng cụ này nen xemxét

4 yếu tó anh hương dennguy cơ dinh dường bao gồm: tinh trạng dinh dường hiện tại.sự ổn định,sự lienIrien và sự anh hương tới bệnh tột. về phương pháp, tinh hừch cúa các bộcịngcụthường dựa trên cảckhia cạnh của giá trị tiêu chuẩn dự báo (predictive validity), giá trị liêu chuần dồng hành

(concurrent validity), tinhlậplạivà tinh thựctế.

Ngồira.mộtcơngcụsànglọc dinh dường nên có cácliêuchuấnsau51:

- Nhanh, de sứ dụng,cógiá tri. độ tin cậycao với nhiều dối tượngbệnhnhân - Công cụ sàng lọc được xây dựng, thiết lập bơi các chun gia dinh dường, nhưng ngườithực hiện có thè làkì thuật viên dinh dường hoặc nhừng người dượcđào lạo cơngcụsànglọc dó.

-Khungthờigian u cầu phù hợp chosànglọc

Từ các tiêu chn nêu trên và các bang chứng từ các nghiên cứu. các khuyến cáo cua các lỗ chức nhưHiệp hội dinh dường lâmsàngvã chuyên hóa

Châu Au (ESPEN). Hiệp hội dinh dường lâm sàng và chuyên hóa cùa Mỳ (ASPEN).... nghiên cứu quyết địnhsưdụng các bộ cõng cụsau trong sủng lọc và đánh giá tinh trạng dinh dưỡng cho đổi tưựng người bệnh là người

trường thành trong bệnh viện: sư dụng SGA trong đánh giá nguy cơ dinh

dường.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

1.3. Phưong pháp VC quy trình dịch vã phát triểnbộcơng cụ

ĩ'ổng quan về phương pháp dịch da ngôn ngữ

<i>w Dịch ra tiếngViệt hộcơngcụ/hộcâuhãi:</i>

Bandịch ban dầu từ ngơn ngữ gốc sangngón ngừkhác phaidượcthực hiệnbời ít nhấthaidịchgia dộc lập1' 5’. Tốthơn là cảcdịchgia song ngừdịch

bộ câuhoi sang tiêng mọ dc cua họ dỏphan ánh tot hơncácsacthái cua ngôn ngữ cần dịch. Khuyến nghị răng ngườidịch ncn bict ve các khái niệm mã bộ càu hoi dự định đo lường để cung cấp một bán dịch gần giống với ban gốc

hơn. Sựkhác biệt giừa hai (hoặc nhiều) người dịch có thèdược thao luận và giái quyết giừa nhừngngười dịch ban dầuhoặc với việc bố sung một người dịch song ngữkhông thiên vị. không tham gia vào cácbandịch trước dó.

<i>"Dịch ra tiêng /inh hộcângcụ/hộcàu hói</i>

Ban dịch ban dầu nên dược dịch lại một cách dộc lập (tức lã dịch ra

tiếng Anh lại từ ngôn ngừđíchsang ngónngữ gốc) de dam bao tinh chinh xác

cua ban dịch. Hièusai hoặc từ ngừ khơng rị ràng trong ban dịchra tiếng Việt ban đầu có thê đưực bộc lộ trong bandịch ra tiểng Anh. (hổngnhưbán dịch ra tiếngViệt, bán dịch ra tiếng Anh phai dược thực hiện bơi it nhất hai dịch giã độc lập, tốt nhất làdịchsang tiềng mẹ đe cua họ (ngôn ngừ từ bangốc).

Hộidồng chuyên gia

Đe xuẩt thành lập một Hội dồng chuyên gia dê xem xét các phiên ban dịch song ngừ. Các thành viên cua hội dồng nên bao gồm các chuyên gia

thuộc lình vực phù hợp. Hộidồngchuyêngiacằnxemxéttắtcacãc phiên ban

cùa bandịchvàxác dịnh xem phiên bandịchvá phiên ban gốc đã dụtdượcsự tương đương về ngừ nghĩa, về các khái niệm hay chưa. Bất kỳ sựkhác biệt

não giừa các ban dịch can được sự thống nhắt sứa dõi cua các thành viên

trong hộidồng đê dạt dược sự đồng thuận về tấtcacác mụccủabộcâuhỏidã dịch.

1.4. Các phương pháp đánh giátỉnhgiátrị và dộ tin cậy cuabộcôngcụ

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Chuẩn hoả bộ công cụ về ban chắtlà đánhgiálinh giáirị vả độ tin cậy

cuabộ công cụ. Các nhà nghiên cứu luôn muốn bict nếu công cụ đo lường được sư dụng có thực sự đo lườngkhái niệm hoặc câu trúc nghiên cứu vàcỏ phan hồi ôn định hoặcnhấtquân hay không’5.

Trong cãc nghiên cửuđịnh lượng, tinh chặt chè dược xác dinh thóng

qua việc đánh giá tinh hợp lệ và độ tin cậycua các công cụ hoặc dụng cụ dược sữ dụngtrong nghiên cứu. Một nghiên cửuchất lượng tốt sẽcung cấp bangchứng về cáchtấtca các yếu tốnày dà dượcgiai quyết. Điều nãy sè giúp

dành giá tinh hợp lệvà dộ tin cậy cua nghiên cứu và quyết đinh xem có nên áp dụng những pháthiện trong lình vựcthựchànhlâmsàng hay khơng'4.

<i>Tinh giàtrị</i> được định nghĩa là mức độ mà một khái niệm được do lường chính xác trong một nghiên cứu định lượng34. Tính giá trịcua một bộ cịng cụ nhằm dam bao cơng cụ dódolườngđúngdượccái cần do’-.

Có nhiều loạilinhgiá irị khácnhaubao gồm linh giã trị VC cẩu trúc,giá trị vè nội dung, linh giá trị khác nhưgiá trị khái niệm, giá trị liêuchuân. giã trịđồng hướng56.

• Tinh giátrị khái niệm (face validity)

Mứcđộmàmột thang do bao phu dược các khái niệm mà thang dodó đượclạo ra dê do lường. Dây là nhóm lính giá irị "ycu nhất" trong các dạng đo lường tính giá trị cua bộcơngcụ. Tuynhiên. ít nhất mỗi bộcòng cụ đểu

nên đượcdánh giá linh giá trị qua dạng này. rinh giá trị khái niệmdược đo

lườngqua "đánh giá", "cam nhậnthịngthường"hoặc "binh duyệt” màkhơng

có bất kỳ linh tốn thống ke nào. Việc do lườngđược thực hiện bàng việc điều tra thư (pilot) vớinhóm đổi tượngđích và thơng qua đánh giá ýkicncùa cácchuyêngia.

• Tinh giátrị nội (lung (content validity)

Mức độ mà thang đo bao phu dượccác đặc diem cua hiệntượngdang

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

dtrực nghiên cứu. Ví dụ: mộtdo lường VC tinh trạng sức khoe nen bao gồm cácđo lường liên quan đến sức khóc the chất. tinh thần và xà hội. Áp dụng khi đảnh giá một cẩu trúcnhiêu mật (đa diện) trong đõbộ cơng cụ baophu

tồn bộ các cầu phần liên quan cúa cấu trúc. Việc do lường tinh giá trị nội dung tra lời cho câu hói “liệu rang bộ cõng cụ do lường cõ tồn diện hay

khơng?". Tươngtự với tính giá trị khái niệm, nócùngdược do lường thõng quaviệcđiềutrathừ và thơng qua ỷ kiến chun gia vàcũng khơng cơbất kỳ

tính tốnthống kê não.

Quytrinhtiếpcậnphândốn về giá trị nộidung dôi hỏi các nhà nghiên

cửu vãcác chuyên gia tạo diều kiệnxác nhận.Tuy nhiên không phai lúc nào cùngcóthê cỏ nhiều chuyên gia cuamột chu dề nghiêncứucụthe tại mộtdịa

diem. Điều này đặt ra một hạn chế de đánhgiá giá trị một công cụ kháo sát khi các chuyêngia ờ các khuvực dịa lý khác nhau. Ngượclại. mộtcáchtiếp cận định lượngcóthechophépcảc nhà nghiên cứu gưi nộidungbangcâuhoi họp lệ cho các chuyên gia làm việc lại các địa diem khác nhau, theo đó

khoangcách khơngphai lã sự hạn chế. Detiền hànhđánhgiá tinh giá trị cua

nội dung bao gốm cácbước:

- Một tông quan tài liệuđầydu về cácmụcliênquan cua bộcôngcụ. - Tiên hành một cuộc diêutra vê tinh giá trị nội dung (mồi mụcdược đánh giá bàng ba thang diêm (khơng cằnthiết, hừch nhưng khơng thiết ycu và thiết yếu).

- Gửi ban diet!trachocácchuyêngia trong cùnglĩnhvựcnghiêncứu. - Ty lệ giã trị VC nội dung (CVR)được tinh toán cho từng mục bâng cáchsir dụng phương pháp Lawshc. Cácmục khơng có ý nghĩa thong kê sè bị loại'5.

• Tinh giátrị tiêu chuân (criterion validity)

Ảp dụng khi có 1 tiêu chuẩn hay I phương pháp chuẩn vàng (gold standard method) dê dành giá câu trúc. Tiêu chuân chi ton tại khi hiệntượng

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

dược quan sát trực ticp. Nhưng khi liến hành đánhgiá tiêu chuẩn thườngrất khó khản, nhiều nu ro và tốn kém. cỏ thê bao gồm sự đồng thời hoặc dự

dốn:đơngthời (concurrent) trắc nghiệm test dượcđánh giã cùng thời diêm

dê dạt dượckết qua tương dồng cao nhắt; trong khi dỏdựđốn(predictive)là

khi trắc nghiệm test có khanângdựđốnkếtq. Vi dụ. khanàng chân đoán

cùa một xét nghiệm pháthiện sớm ungthưđượcđánhgiákhi so sánh với kểí qua sinh thiết tế bão học.

Tinh giá trị tiêu chuẩn dược đánh giả bằng hộ sỗ tương quan

(correlation) hoặc chi số Kappagiữagiá trị từ bộ côngcụvànhừnggiã trị này

thiết lập lừ các liêu chuẩndo lường. Trongcác nghiên cứu lâm sàng, nócịn dược thê hiệndướidạngđộnhạy(sensitivity)vàđộ dặc hiệu (specificity), giá trị dự bão dương linh (positive predicted values), giá trị dự báo ủm linh (negative predited value) cùa các nghiệm pháp chan đoản**.

• Tính giátrịcấu trúc (construct validity)

Tinh giã trị cua câu trúc (Construct validity) lã khái niệm quan trọng nhất trong việc đánh giá bang câu hoi dược thiết kề de do lườngcấu trúc

không thê quan sát (rực liếpđược (vi dụ: mức độdau dớn, chấl lượng phục

hôi). Neu một bangcàu hoi thiêu giátrị xây dựng,sè ratkhô dê diễngiai kèt

quà từ bangcâu hoivà không thê rút ra kết luận lữ các câu trá lờicùa bang càuhòi đổi với mộtmiềnhànhvi. Giá trị cấu trúc cua một bangcâuhoi có the

đượcđánhgiábằngcách ướctinh sự kết hợp cúa nỏ với các biên khác (hoặc các thước đo cua một cấu trúc) mà nó nên có tương quan tích cực. liêu cực

hoặc khơng’7.

Tinh giá trị cẩutrúc có hai thành phẩn bao gồm tính giá trị hội tụ và tinh giãtrịphản biệt’5. Tinh giá trịphânbiệt kiêm tracãc cầu trúc khơng nên

có mồi quan hộ thực lề không cỏ bất kỳ mồi quan hộ nào. Giá trị hội tụ

(Convergent validity) là mứcđộtươngquan(hội tụ) cua câc tiêu thang do khi

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

đo lườngcâc khia cạnh cua cùng một hiện tưựng. Giá trị đo lườngcua thang

đocaokhicáctiểu thang đo có tươngquanchặt chè vói nhau qua cácquan sát khác nhau34.

Trongthực tế. bang câu hóiquan lâm. cũngnhưcáccóng cụ hiện cỏ dê

đo lường cãc cấu trúc tương tự và khác nhau, dược quan lý cho cúng một nhơm cảnhãn. Matrận lươngquan sau dódược sư dụng dê kiêm tra các mõ hình liên kết dựkiến giữa cácthước do khác nhau cua cùng một cấu trúc và các mô hĩnh giữa mộtbangcàuhoivề một cầu trúc vàcảccấu trúc khác. Có ý kiến cho rang hệ số tươngquan 0.1 nên dượccoi lànho.0.3 lã vừavà 0.5là lớn39.

Dekiếm định línhgiátrị vềmật cấu trúc bộ cơngcụphươngphápphân tích nhàn tồ dược sừ dụng. Phân tích nhân tổ là một kỳ thuật thống ke giúp cầu trúc các biểntheonhỏm nhân lố có liênquan với nhau và dộc lập với các nhómnhân lố khác’0.

<i>Dộ tin cậy (Reliability)</i>

Độ tin cậy cùa bộ câu hoi có thê dượccoi làtínhnhaiqncuacáckẻt

q khào sát (dược the hiện trong sự nhất quán giữa hai lần phòng vấn hoặc hai người phong vẩn khác nhau). Tính nhấtquán cua bộ câu hói được đánh giá bang cách sưdụng độ tin cậy nội tại/độ đông nhất nội tại cua thang do (internalconsistency)vàđộ tin cậy bèn ngoài bao gồm 2 loại là độ tin cậylặp

lại (test-rcicst reliabilty) và độ dồng nhất giừa nhiêu người đánh giá

(intcr-rater reliability).

<i>•Ị)ộ tin cậynội tại cùathang tỉa (internal consistency reliability)</i>

Độ dồng nhat'tincậy nội tụi cũa thang do nghĩa là cácbiến quan sát trong cùngmột thang do phái có sự tương quan chặt chèvới nhau,cùng giai thích cho mộtkháiniệm.

Spearman (1970) giới thiệu cơng thức KR20vàphương pháp tách dôi (split-half appoach). (.'ách tách dôi đơn gian là tachia dôi dừkiện thành hai

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

nhóm. Diêm sổ cua mộtngười tham giađượctinh dựa vào mồi nhóm dã tách này. Neu thang đo có tinh nhất quán thi hai điếm sổ này phai bằng (hoặc

tương đương) nhau. Tuy nhiên, các nhà nghiên cứu hiện nay đà khơng cịn chuộng cách thức này bơi vicỏ thế sinh ra sai số (bias) trong cách chia câu hoi. Đe giai quyết vấn dề này. Cronbach (1951) giới thiệuhệ số Cronbach’s Alpha,với côngthức tương tự vàdược mơrộng từ KR20 trong phương pháp

tách đỏi. Cách làm này đại ý là đi tim tổng số tẩlcacác cách chiadữkiện ra làm hai nhóm và tinh hệ số tươngquan cho từng nhõm rồi cuối cùng là tinh

giá trị trung binh cua tất cá các hệ số tương quan này. Kết qua này gụi là Cronbach's alpha, dâycũng là cách tinh dộ tin cậy bẽn trong cua thang dophó biên nhất hiện nay. Neu một thang do mãcácbiếnquansát có sự lươngquan

càng chặt chè, thang do đó càng có tính nhất qn cao, hộ số Cronbach’s .Alphasè càng cao. <i>Sứdụng phmmg pháp kiêm định</i>Cronbach's a trước khi chạy nhân tốkhám phá EFA(Exploratory Factor Analysis) đe loại các biến

không phù hợp vi các biến này cô thê tạo ra các nhân tố gia khi phân tích EFA.Diềukiệnkhi chạy CTonbach’sAlphagồm: Hệ số lươngquanbiểntơng

(Corrected Item) > 0.3 cho thấy biến có tương quan chặt chẽ với các biến

khác trong nhântổ.Nhùngbiếncóhệ sổ lươngquanbiển tơng < 0.3nêndược loại đi dê tângdộ tin cậy.

Kiêm định dộ tin cậy sứ dụng thang do Cronbach's Alpha làphépkiêm

định phan ánh mứcđộtươngquan chặt chè giừacácbiểnquansát trong cùng mộtnhân to. Nỏ chobiết trong cácbiên quansát cua mộtnhãnto,bicn nàođà dỏng góp vào việc đo lưỡng khái niệm nhân tố. Kết quáCronbach’s Alpha cuanhân to tot thehiện rang cácbiểnquansát đo lườngnhân to là hợp lý.the hiệnđược dặc diêm cua nhãn tô mẹ41.

-Hệ sổ Cronbach’s Alpha tử 0.8 đen gằn I: thang đolườngrấttốt - Hộ sổCronbach’sAlpha từ 0.7 đen gần0.8:thangdolường sưdụng tốt - Hộ số Cronbach’s Alpha tử 0.6 trư lên: thang dolườngduđiều kiện.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<i>•Dộ tin cây lập lại ịtest-retest reliability)</i>

Độ tin cậy lặplạithehiệnlínhơn định cùa một bộcôngcụ. Dộ tin cậy lặp lại (lest-rctest reliability) là tinh nhất quán theo thòi gian (consistency

across time) cua một thang đo(scale), mửcđộthốngnhắt về kết qua giữacác Lầnquansátchocủngđốitượng trong giớihạnthời gian nhắt định. Ví dụ: độ

lập lại cao khi nhiều lân do chiêu cao, cân nặng cua một người cho kct quá nhưnhau.

Dộ tin cậy lặp lạithường áp dụng doi vớicác bộ còng cụ tự khai báo và do lưởng sinh lý học khi ngườiđánh giá khơng tham gia. Độtin cậy có dược

khi các nhómđối tượng nghiên cửucó điếm số giống nhauvới cùng mộtđo

lường vả ơ hai thời diêm khác nhau.

Dối với một bộ công cụ dê chứngminhlinhổn định, cần có mối tương quan cao giừa các diêm so mỏi khi người tham gia hoàn thành bài kiêm

tra. Nói chung,hộ sồ tươngquan nhó hơn 0.3 cho thầymối lươngquan yếu. 0.3 0.5 là trưng binh vãlớnhơn0,5 là mạnh’4.

Độ tin cậy cùa kiêm tra lặp lại dambao linh ồn định cua công cụ theo

thời gian. Nếutinhtrụng cua bệnhnhàn khơng dịi giừahai lầnđothi diêm số phai lương tự nhau. Dê đánh giá độ ón dịnh cùa một thict bị theo thờigian,

hai phépdophái gần nhau về thời gian. Khốngcách q gần sẽ dànđếnviệc

nhớ lụi cáccâutrá lờitrước đóhơn là dưara một câu tralời độc lập. Khoáng

thời gian kiêm tralụplại thông thường lã lử 10 đển 14ngày42.

Dộ tin cậy cua kiêm tra lặp lại dề cập đen mứcdộ mà câu Irá lời cùa các cá nhàn dối với các mục cua báng câuhói vần tươngdổi nhất quán qua việc quan lý lặp lại cùng một bang câu hoi hoặc các hình thứcbang câuhơi

thaythế4?. Vớidiet!kiệncáccánhân giống nhauđượcquan lý cũngmộtbang câu hói hai lần (hoặcnhiều hơn). Độ tincậy cua thư nghiệm-kiem tra lại có thê dược đánh giá bang cách sư dụng hộ so tương quan cua Pearson

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

(Pearson's <i>f</i> ) hoặc hệ số tươngquan nội cụm.

Pearson's; giùahai câu tra lờicua bangcâu hơi có the dược gọilà hộ sỏ ơn định. Hộ sị ơn địnhlớn lum chothàyđộ tin cậy cua thư nghiệm-kiêm

tra lại caolum. phanánh răng lỏi dolường cua bángcâuhơi ít cỏ khanăng do

nhùngthay dồi trong câu tra lời cùa cãccánhântheo thời gian’'.

Hộ sỗtuông quan nộicụm là thước do tốt lum VC dộ tincậycua thư nghiệm-kiem tra lụi và độ tin cậy giữa các người đánh giá cao lum so với > cùa Pearson vì nó nhạy cam với bất kỳ sự thiên vị não giữa hoặc giừa các người xểp hạng hoặc thời gian44. Giá trị lớn lum 0,75 dược coi là du dê

suy ra sự dồngỷ tốt45.

• Độđồng nhất giữanhiều ngưịi đánh giá(inter retellreliability) Độ dồng nhất giừa nhiều người đánh giá thê hiện qua tinh nhất quán giừa nhửng người đánh giá/người quan sât (inter-rater consistency) khác nhau. Càng il sự chênh lệch trong kết qua cùa những người đánhgiá.dụnhất quán giừa nhiều người đánh giá câng cao.Tinh nhấtquán nàyđược gọi lã dộ tin cậy giừa các chuyên gia. hoặc sự dồng ý giữa các chuyên gia vã có thè dượcước tinh băngcách sư dụng thống kê kappa46.

Thông thườngngười la phiên giaikcl qua nhưsau: - Dụnhátquánrảtcao: Kappa> 0,8.

- Dộnhấtquáncao: Kappa 0.6 • o.s. - Độ nhấtquântnmgbinh: Kappa = 0.4-0.6. - Dộ nhắtquánthắp: Kappa < 0.4.

Dạng tin cậy này chi có thểáp dụng trongcáccơng cụ do người phong

vấn quan lý.Nhùngngưịidánh giá khác nhauđánhgiácùngmột cánhân sè

nhậnđược diêm sổ lươngtự.Nóđượcđovới hộ sổ lử0den I.

Tại Việt Nam. theo hướng dần cua Thông tư 18/2020'TT’BYT ngày

12 thảng 11 nãm 2020 dã nêu rò nguyêntảc hoạt dộng cùa dinh dường trong

bệnhviện phai thực hiện nhiệmvụ: "Ngươi bệnhdên khám bệnh, chừa bệnh

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

nội trú đều dược sàng lục yếu lố nguy cơ VC dinh dường; đen khám bệnh,

chừa bệnh nội trú đều dược sàng lọc và đánh giá tính trạng dinh dường". Trong đó.cơ quy địnhdoi với hoạt dộng chun mòn VC dinh dường trong bệnh việnchongườibệnhnộitrúcần:

I. Người bệnhdược sàng lọc yếu tổ nguy cơ dinh dưỡng, khám, chân đoán và chi dinh diều trị dinh dường trong 36giờtinh lừ thời diem nhậpviện

nội trúvàdượcghi vào hồ sơ bệnhán.

2. Người bệnh có nguy cơ dinh dưỡngphái được đánh giá tinh trạng

dinh dường, chân doán.chi dinh chế độ dinh dường bệnh lý.theo dõi vàđánh giálại tinh trạng dinh dường trong suốt quá trinhdiềutrị.

3. Ngườibệnh khơng có nguy cơ dinh dườngdượcsànglọc lọi sau mỗi 07 ngàynamviệnvà ghi vào hò sơ bệnhán.

Tuy nhiên, vần chưa có sự thốngnhất trong cácbệnh viện sư dụngcảc

bộ còng cụ nào trong sàng lọc. đánh giá tinh trụng dinh dường cho các đổi tượngkhác nhau trong bệnh viện. Mặcdù các bệnh viện dà lựachọn một số

bộ côngcụnhưMST. MUST. NRS-2002... dê sànglọc dinh dường và SGA,

PG-SGA, MNA... đe đánh giá tinh trạng dinh dường nhưng hầu nhưcác bộ cịng cụ này đều chưa dượcchn hóa vàđánhgiá tinh giá trị.độ tin cậy khi

áp dụng vào bối canh người bệnh lại Việt Nam. cần thiết lien hãnh một nghiên cứu dê chn hóa vàđánhgiálinhkhá thi cùa các bộ cơngcụ này.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>CHƯƠNG 2</b>

2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu

- Dịa diêm nghiên cửu: nghiên cứu dược liến hành lại cáckhoa phòng bệnh nhânnội trú - Bệnh việnĐạihọc Y HàNội.Cụ thể là khoaNội tiết hó hap và khoaNội tông hợp.

- Thờigiannghiêncứu:nghiên cứu đượclienhãnhtừ tháng 3 nám2023 đến tháng 9năm2023.

2.2. Dổitượngnghiên cứu

Người bệnhnhậpviệndiềutrị nội trú tại bộnh viện Đại học Y Hà Nội

trong 48giờ dầu

+ Ngườibệnh từ 18 - 60 tuổi.

+ Ngườibệnh không rối loạnnhậnthức

+Ngườibệnhnhậpviệndiềutrị các bệnhnộikhoa, ngoại khoa

+Ngườibệnhdôngý tham gia vào nghiên cứu. - Tiêu chuẩn loại trừ:

+Ngườibệnhtrong linh trạng nặng: sốc.suyhôhấp. an thần, thơ máy....

+Ngườibệnh bị yểuliệt,gùvẹocộtsốnganhhướngđenviệcđochiềucao + Người bệnh bị mấtchi ánh hường den việc đo chu vivọng cánh lay. chu vi bắp chân.

+ Hồ sơ không day duihcomẫubệnhánnghiêncứu

2.3. Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu gom 2 giaidoạn:

* Giai đoạn 1:

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Điều chinh cácbộcịng cụ sànglục. đánh giá tình trạng dinh dườngcho ngườitrươngthànhbàngphươngphápdịch thuật bộcòngcụra tiếng Việt, xin ýkiênchuyêngia.diêu chinh chophũhợpvới ngườiViệtNam.

Hộidồng chun gia gốm cácgiáosư. phó giáosư.liếnsì.thạc sĩ thuộc

chun ngành Dinh dưỡng tham gia de tài cấp Bộ: “Chuẩn hóa một số bộ công cụ sàng lọc. đánh giá linh trạng dinh dường cho người bệnh tại bệnh viện ở Việt Nam"dãdược thành lập. Tiền trinh dịch ra liếng Việt và dịch ra

liếng Anh dược thực hiện bơi 2 dịch giá độc lập. Hai tác giànày đều là các bác sĩ thuộc chuyên ngành Dinh dường, nắm ròcác khái niệm cua2 bộ câu hoi. Tiếp theo, hội dồng chuyên môn cũng dã tồ chức một số buổi thao luận

nhõm dê xem xét lấi cácác phiên ban cua bán dịch, xác djnh xcm phiên ban dịchvã phiên bán gốc dàdạtđược sự tương dương VC ngừ nghĩa, về các khái niệm hay chưa và di dền dồng thuậnvềtấtcacácmục cua bộ câu hoi dà dịch.

Saugiaiđoạn 1 chora I ban dịch liếng Việt cua bộ cóngcụ SGA gốc.

bộ cơngcụ SGA diêu chinh (mSGA) vàGLIM2018.

<b>* Giai doạn 2:</b>

Nghiên cửu mô tà cắt ngang nhamđánh giá linh giá trị vàđộ tin cậy

cùa cácbộcòng cụ sau khi đà chuẩnhóa.

Với bộ cóng cụ SGA sau diêu chinh, dê phàn lích thống kẽxác định

diêm cẳl tối ưu cho việc xác dinh các mức độ nguy cơ SDD. chúng tơi tiến hãnhmà hóa phân loại SGA theo ngun tắc nhưsau: A = B 2. c = 3. Sau đó linh tỏng diêm cuacabộcơng cụ đê lìm diêm cat tối ưu. Dicu này sè giúp việcđànhgiã tinh trạng dinh dưỡng chinh xácvã de dànghơn.

<i>Cữmẫn vàchọnmẫn.</i>

<b>* Cởmẫu</b>

Vẩnđẻcỡmầu trong nghiên cửu dánh giá côngcụtương dối phức tạp

do phụ thuộc vào so lượng liêu mụccua thang do. Ian suai tra lời cua mồi liêu

mục. dộ tin cậy... Streincr và Normangợi ỷ rằng các nghiên cứu có cờ mầu

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

khoang 200là có thêthóa mãn đê đánh giá linhgiã irịvã độ tin cậy cua hầu hetcác thang đo.

Do đó. trong nghiên cửu này chúng tôi lẩy cở mầu 200 người bệnh

tham gia vào đánh giá tinh giá trị và độ tin cậy cho mỗi bộ còng cụ. Mỏi

người bệnh được (lánh giã02 lân bới hai nhàn viên y te (trong vịng 48giị

dầunhậpviện) đê tinh tốnđộtin cậy của bộcơngcụ.

* Chọn mẫu

Mầunghiên cứu dược lựa chọntheo phương phápchọn mầu thuận tiện, tắt ca bệnh nhân nằmdiều trị nộitrú lại bệnh viện trongthời gian liến hành nghiên cứu và thóa mãn lieu chuẩn lựa chọn nêu trên dều dưực chọn vào

nghiên cứu chođếnkhi đu cờmẫu.

2.4. Bien số.chi số nghiên cứu

<i>Bâng 2.1. Cácbiềnsổ, chi sổ nghiên cừu</i>

Theo mức thu nhập hiện tại cua ĐTNC(nghèo, cận nghẽo, không

xếp loại,giàu)

Tiền sư bệnh Những bệnh lý mạn tinh ĐTNC Bệnh

</div>

×