Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Phân tích thực trạng và khuyến nghị một số giải pháp nhằm nâng cao trải nghiệm số cho du khách tại các điểm du lịch nông thôn việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.38 MB, 26 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI---</b>⸰⸰⸰ ⸰⸰⸰<b>0</b>

<b>---BÀI THẢO LUẬN</b>

<b>BỘ MƠN: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ</b>

<b>CHỦ ĐỀ:</b>

<b> PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ KHUYẾN NGHỊ MỘT SỐ GIẢIPHÁP NHẰM NÂNG CAO TRẢI NGHIỆM SỐ CHO DU KHÁCH </b>

<b>TẠI CÁC ĐIỂM DU LỊCH NÔNG THÔN VIỆT NAM</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Mục lục</b>

Nội dung... 4

I. Cơ sở lý thuyết:... 4

Ví dụ về chuyển đổi số:...5

2.1.1 Khái quát về “Làng thông minh Bạch Đằng”...10

2.1.2 Thực trạng trước khi chuyển đổi số:...10

2.3.4 Đẩy mạnh quảng bá qua công nghệ số...15

2.3.5 Phát triển du lịch thông minh...16

3.1 Ưu điểm... 17

Tăng cường hiệu quả và tiện ích...17

Tăng cường tương tác trong cộng đồng...17

Hình thành đội ngũ nơng dân số...17

Tích hợp và tương tác...18

Tạo ra cơ hội kinh tế...18

3.2 Nhược điểm... 18

Khoảng cách kỹ thuật và tri thức...18

Chi phí đầu tư ban đầu cao...18

Rủi ro bảo mật và quyền riêng tư...19

Sự phụ thuộc vào công nghệ...19

Phân bố không đồng đều...19

VI Khuyến nghị giải pháp nâng cao trải nghiệm số...20

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI MỞ ĐẦU

Cụm từ “chuyển đổi số” hiện nay ln là một cụm từ nóng hổi và được rất nhiều người quan tâm. Bởi lẽ “chuyển đổi số” không chỉ mang đến nhiều sự thay đổi về đa mặt sau thành công của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4, mà “chuyển đổi số” đã chứng minh sức ảnh hưởng vô cùng quan trọng đối với sự phát triển và tồn tại của đất nước, doanh nghiệp và người tiêu dùng sau khoảng thời gian bùng nổ đại dịch COVID-19 vừa qua. “Chuyển đổi số” tác động về năng suất lao động, khiến nhiều mơ hình kinh doanh phải nhanh chóng thay đổi để phù hợp với xu hướng thị trường, trải nghiệm của người dùng cũng đổi thay. Chuyển đổi số đã và đang tác động đến mọi ngành nghề, như: công nghiệp, nông nghiệp, thương mại, dịch vụ. Và trong đó đặc biệt tác động mạnh mẽ với ngành du lịch - ngành được xem là ngành kinh tế mũi nhọn với đất nước có tìm năng du lịch đa dạng và phong phú như ta.

Sau khi chịu ảnh hưởng nặng nề sau đại dịch COVID-19, ngành du lịch đã có những thay đổi đáng kể. Các mơ hình du lịch sau thời gian bị trì trệ do giãn cách xã hội bắt đầu tái khởi động, tích cực áp dụng “chuyển đổi số” thay đổi trải nghiệm người dùng để bắt kịp xu hướng người tiêu dùng. Việc các mơ hình du lịch áp dụng chuyển đổi số không chỉ giúp trải nghiệm người dùng tốt hơn mà còn thúc đẩy ngành du lịch khôi phục và phát triển trở lại. Tuy nhiên, việc thời đại ngày càng đi lên, hiện đại hóa, các mơ hình du lịch nghỉ dưỡng sang trọng dần được chuyển đổi số hỗ trợ tiếp cận dễ dàng với người dùng với rất nhiều ưu đải giảm giá đặt phòng online qua các website, vé máy bay, vé tham quan thì cịn có một mơ hình gặp nhiều khó khăn trong việc áp dụng chuyển đổi số, nâng cao trải nghiệm người dùng đó là mơ hình: “Du lịch nơng thơn”.

Do đó, nhóm 4 đã chọn đề tài: “Phân tích thực trạng và khuyến nghị một số giải pháp nhằm nâng cao trải nghiệm số cho du khách tại các điểm du lịch nông thôn Việt Nam”. Đồng thời để làm rõ cụ thể vấn đề đó, nhóm 4 đã lấy “Làng thơng minh - Bạch Đằng” để tìm hiểu, phân tích về q trình chuyển đổi số tại một mơ hình du lịch nơng thơn, từ đó đánh giá và đưa ra khuyến nghị một số giải pháp nâng cao trải nghiệm số cho du khách tại các điểm du lịch nông thôn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Nội dungI. Cơ sở lý thuyết:</b>

<b>1.1 Khái niệm chuyển đổi số:</b>

Chuyển đổi số là q trình sử dụng cơng nghệ số để thay đổi hoặc cải thiện các khía cạnh của một tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân, cách sản xuất, cách làm việc. Chuyển đổi số không chỉ đơn giản là việc áp dụng cơng nghệ mới, mà cịn liên quan đến sự thay đổi toàn diện về cách thức tổ chức hoạt động, tư duy và văn hóa làm việc. Chuyển đổi số có thể bao gồm việc sử dụng các công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) như máy tính, phần mềm, truyền thơng mạng, trí tuệ nhân tạo (AI), điện toán đám mây và Internet of Things (IoT) để tăng cường hiệu suất, tăng cường khả năng tương tác với khách hàng, tối ưu hóa quy trình làm việc và nâng cao sự linh hoạt của tổ chức.

Mục tiêu của chuyển đổi số là tạo ra sự thay đổi sâu sắc trong cách tổ chức hoạt động, từ cách quản lý, sản xuất, tiếp thị, giao tiếp đến cung cấp dịch vụ và tương tác với khách hàng. Chuyển đổi số có thể mang lại nhiều lợi ích, bao gồm tăng cường hiệu quả hoạt động, tạo ra cơ hội kinh doanh mới, cải thiện trải nghiệm khách hàng, thúc đẩy sự sáng tạo và cạnh tranh, cải thiện đời sống.

<b>Ví dụ về chuyển đổi số: </b>

Sự thay đổi trong cách thanh tốn. Các mơ hình thanh toán bằng QR, thanh toán qua các ứng dụng điện tử thay thế các mơ hình tiền mặt, thanh toán Séc; Các kênh/sàn thương mại điện tử được phổ biến rộng rãi kèm theo rất nhiều ưu đãi cho khách hàng thay thế cho mua sắm trực tiếp. Mơ hình đặt, gửi hàng qua các ứng dụng giúp khách hàng không cần phải đem hàng ra bưu điện gửi, và với mơ hình đó khách hàng cịn có thể quan sát hành trình hàng gửi đã đi đến đâu qua map trong ứng dụng; Mơ hình chăm sóc khách hàng, giải quyết khiếu nại đa kênh (facebook fanpage, AI/Chat bot, v.v.) thay thế mơ hình chăm sóc khách hàng trực tiếp, qua thư tín, điện thoại; Mơ hình quản lý, thiết kế, mơ phỏng sử dụng các hệ thống PLM, SLM, công nghệ Digital Twin, công nghệ in 3D, nhanh chóng thiết kế nguyên mẫu (prototype) của sản phẩm v.v

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Các giai đoạn của chuyển đổi số:</b>

<b>Nhận thứ và đánh giá: Giai đoạn đầu tiên là nhận thức về sự</b>

cần thiết và tiềm năng của chuyển đổi số trong tổ chức. Điều này bao gồm đánh giá hiện trạng của tổ chức, nhận diện các điểm mạnh và yếu về công nghệ thông tin, quy trình kinh doanh và văn hóa tổ chức.

Lập kế hoạch và chiến lược: Giai đoạn tiếp theo là lập kế hoạch và xác định chiến lược chuyển đổi số. Đây là giai đoạn quyết định các mục tiêu, phạm vi và phương pháp chuyển đổi số, cùng với việc xác định nguồn lực và lộ trình thực hiện.

<b>Thực hiện và triển khai: Giai đoạn này liên quan đến việc triển</b>

khai các biện pháp chuyển đổi số được xác định trong kế hoạch. Điều này có thể bao gồm cải thiện hạ tầng công nghệ thông tin, triển khai các hệ thống và ứng dụng mới, đào tạo nhân viên, thay đổi quy trình kinh doanh và tạo mơi trường tương tác số hóa.

<b>Theo dõi và đánh giá: Giai đoạn này nhằm đảm bảo rằng</b>

chuyển đổi số đang được thực hiện đúng kế hoạch và mang lại kết quả như mong đợi. Điều này bao gồm việc theo dõi các chỉ số và hiệu suất liên quan đến chuyển đổi số, thu thập phản hồi từ nhân viên và khách hàng và điều chỉnh chiến lược nếu cần thiết.

<b>Tối ưu hóa và tiếp tục phát triển: Chuyển đổi số khơng chỉ là</b>

một q trình đơn lẻ mà là một quá trình liên tục. Giai đoạn này tập trung vào việc tối ưu hóa q trình chuyển đổi số hiện tại, tìm kiếm cơ hội cải tiến và tiếp tục phát triển để đáp ứng các thay đổi trong môi trường kinh doanh và công nghệ.

<b>1.2 Tác động của chuyến đổi số:</b>

Chuyển đổi số có tác động đáng kể đến các khía cạnh của xã hội, kinh tế và văn hóa. Dưới đây là một số tác động quan trọng của chuyển đổi số:

<b>Tăng cường năng suất và hiệu quả: Chuyển đổi số giúp tăng</b>

cường năng suất và hiệu quả trong các quy trình và hoạt động kinh doanh. Bằng cách sử dụng công nghệ số, tổ chức có thể tự động hóa quy trình, tối ưu hóa hoạt động và tăng cường khả năng

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

làm việc của nhân viên. Điều này giúp tiết kiệm thời gian, tài nguyên và giảm thiểu sai sót.

<b>Thay đổi mơ hình kinh doanh: Chuyển đổi số mở ra cơ hội mới</b>

để tái thiết mơ hình kinh doanh. Các cơng nghệ số như trí tuệ nhân tạo, big data và trích xuất thơng tin có thể giúp tạo ra những dịch vụ và sản phẩm mới, tạo ra giá trị khác biệt và mở rộng thị trường tiềm năng. Các công ty truyền thông, thương mại điện tử và dịch vụ trực tuyến là những ví dụ điển hình.

<b>Thay đổi văn hóa và tư duy: Chuyển đổi số địi hỏi sự thay đổi</b>

văn hóa và tư duy trong tổ chức và xã hội. Để tận dụng triệt để lợi ích của chuyển đổi số, người ta cần thay đổi cách tiếp cận, tư duy sáng tạo và cách làm việc. Điều này có thể địi hỏi sự chấp nhận và thích ứng với sự thay đổi, khả năng học tập liên tục và khả năng làm việc trong môi trường kỹ thuật số.

Tóm lại, chuyển đổi số khơng chỉ tác động đến cách chúng ta làm việc và kinh doanh, mà cịn có tác động rộng lớn đến mơ hình kinh tế và văn hóa của xã hội. Để tận dụng triệt để lợi ích của chuyển đổi số, cần có sự thay đổi và sẵn lịng thích ứng với sự thay đổi này.

<b>1.3 Định nghĩa của chuyển đổi số trong ngành du lịch nông thôn:</b>

Chuyển đổi số trong nghành du lịch nông thôn được hiểu là một sự chuyển đổi từ những mơ hình kinh doanh truyền thống sang hướng kinh doanh hiện đại hơn. Là quá trình sử dụng công nghệ số để thay đổi và nâng cao hoạt động du lịch truyền thống trong các khu vực nông thôn để phù hợp với xu hướng thị trường. Nó liên quan đến áp dụng các cơng nghệ thơng tin và truyền thông như trang web, ứng dụng di động, hệ thống đặt phịng trực tuyến, truyền thơng mạng xã hội và các công nghệ khác để cải thiện trải nghiệm du lịch, quản lý hoạt động và thúc đẩy sự phát triển bền vững của du lịch nông thôn. Làm dễ tiếp cận hơn với khách du lịch, làm khách du lịch biết đến nhiều hơn với các vùng du lịch nông thôn, tạo ra các dịch vụ thuận tiện và tuyệt vời nhất để thu hút các khách du lịch đến với du lịch nông thôn.

Chuyển đổi số trong du lịch nông thôn giúp tăng cường tiềm năng du lịch của khu vực nông thôn, tạo ra cơ hội kinh doanh mới, nâng cao đời sống nông thôn, nâng cao trải nghiệm khách hàng và thúc đẩy sự phát triển bền vững của du lịch trong cộng đồng nông thôn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>1.3.1 Nguyên nhân diễn ra xu hướng chuyển đổi số trong ngành du lịch nơng thơn:</b>

Có một số ngun nhân quan trọng góp phần vào diễn ra chuyển đổi số trong ngành du lịch nông thôn. Dưới đây là một số nguyên nhân chính:

<b>Sự tăng cường tiếp cận Internet và sự phổ biến của công nghệ</b>

Việc tăng cường tiếp cận Internet ở các vùng nông thôn và sự phổ biến của công nghệ đã tạo điều kiện thuận lợi cho chuyển đổi số trong ngành du lịch nông thôn. Với việc ngày càng nhiều người truy cập Internet và sử dụng các thiết bị di động, việc sử dụng công nghệ số để tìm kiếm thơng tin du lịch, đặt phịng và tương tác với các dịch vụ du lịch đã trở nên phổ biến và tiện lợi hơn. Đây là cơ hội cho mơ hình du lịch nơng thơn nắm bắt để thích ứng, phát triển và quảng bá về mơ hình của mình.

<b>Tăng cường tiếp cận thơng tin và quảng bá</b>

Chuyển đổi số cho phép các doanh nghiệp du lịch nông thôn tiếp cận khách hàng tiềm năng một cách nhanh chóng và rộng rãi. Việc sử dụng các cơng cụ truyền thông xã hội, trang web, ứng dụng di động giúp quảng bá và tiếp thị dịch vụ du lịch nơng thơn một cách hiệu quả. Nhờ đó, doanh nghiệp có thể tiếp cận và thu hút khách hàng mới từ khắp nơi mà trước đây có thể khó tiếp cận.

<b>Tạo trải nghiệm du lịch tốt hơn</b>

Chuyển đổi số cung cấp cơ hội để cải thiện trải nghiệm du lịch nông thôn thông qua việc sử dụng công nghệ. Ví dụ, các ứng dụng di động và trang web có thể cung cấp thơng tin chi tiết về các điểm đến, hoạt động du lịch, đánh giá và phản hồi từ khách hàng trước đó. Cơng nghệ thực tế ảo (VR) và thực tế tăng cường (AR) cũng có thể tạo ra trải nghiệm tương tác và sống động hơn cho du khách, giúp họ có cái nhìn gần gũi hơn về nơi đến và hoạt động từ trước lúc du lịch hay ngay cả khi du lịch.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Tăng cường quản lý và hiệu suất</b>

Chuyển đổi số cung cấp các công cụ quản lý và phân tích dữ liệu giúp doanh nghiệp du lịch nơng thôn nắm bắt thông tin, quản lý hoạt động và đưa ra quyết định dựa trên dữ liệu. Việc sử dụng hệ thống đặt phòng trực tuyến, quản lý lịch trình và theo dõi phản hồi khách hàng giúp tăng cường hiệu suất và quản lý hoạt động một cách hiệu quả.

<b>Tạo ra cơ hội kinh doanh mới</b>

Chuyển đổi số mở ra cơ hội kinh doanh mới trong ngành du lịch nông thôn. Việc phát triển các ứng dụng, nền tảng trực tuyến và dịch vụ kỹ thuật số khác có thể tạo ra thu nhập bổ sung cho các doanh nghiệp du lịch nông thôn. Các ứng dụng, nền tảng phát triển không chỉ nhằm kết nối ngành du lịch nơng thơn với khách du lịch mà cịn giúp kết nối các doanh nghiệp liên quan. Như kết nối giữa địa điểm tham quan với những nơi cung cấp dịch vụ ăn uống, nơi cung cấp dịch vụ lưu trú, nơi cung cấp vé xe, vé máy bay,... nhằm nâng cao chất lượng của mô du lịch nông thôn và cịn nâng cao trải nghiệm du lịch nơng thơng với du khách. Chuyển đổi số cũng có thể thu hút các nhà đầu tư và đối tác mới, giúp mở rộng mạng lưới kinh doanh và nâng cao khả năng cạnh tranh của ngành du lịch nông thôn.

<b>1.3.2 Tác động của chuyển đổi số với ngành du lịch nông thơn</b>

Chuyển đối số trong ngành du lịch nơng thơn có tác động quan trọng và đa chiều đến cả doanh nghiệp du lịch và cộng đồng nông thôn. Đặc biệt là sau khoảng thời gian dài ngành du lịch nông thơn bị đóng băng và hạn chế do dịch Covid-19, việc áp dụng công nghệ số vào phát triển sản phẩm, tiếp cận, tăng trải nghiệm cho du khách có đóng góp lớn, làm thay đổi diện mạo du lịch các địa phương.

<b>Cải thiện trải nghiệm khách hàng</b>

Nhu cầu đặt tour du lịch online, phương thức tiếp cận khách hàng, quảng bá, giao dịch, thanh toán dịch vụ đang chuyển dần sang môi trường số, xu hướng du lịch “không chạm” của du khách đã trở thành sự ưu tiên hàng đầu trong ngành du lịch hậu Covid-19. Do đó, chuyển đổi số đang trở thành lựa chọn của những tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch nếu muốn tồn tại, phát triển trong thời kỳ cách

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

mạng 4.0. Chuyển đổi số mang lại trải nghiệm du lịch tốt hơn cho khách hàng. Việc sử dụng công nghệ số như ứng dụng di động, trang web, và hệ thống đặt phòng trực tuyến giúp khách hàng dễ dàng tìm kiếm thơng tin, đặt phòng và tương tác với các dịch vụ du lịch nơng thơn. Ngồi ra, cơng nghệ thực tế ảo (VR) và thực tế tăng cường (AR) cũng cung cấp trải nghiệm sống động và gần gũi hơn về các điểm đến và hoạt động du lịch.

<b>Tăng cường tiếp cận và quảng bá</b>

Chuyển đổi số mở rộng phạm vi tiếp cận khách hàng. Các doanh nghiệp du lịch nông thơn có thể sử dụng các cơng cụ truyền thơng xã hội, trang web và ứng dụng di động để quảng bá và tiếp thị dịch vụ của mình. Điều này giúp thu hút khách hàng mới từ xa và tạo ra cơ hội kinh doanh mới.

<b>Nâng cao quản lý và hiệu suất </b>

Chuyển đổi số cung cấp công cụ quản lý và phân tích dữ liệu giúp doanh nghiệp du lịch nông thôn quản lý hoạt động một cách hiệu quả hơn. Hệ thống đặt phòng trực tuyến, quản lý lịch trình và theo dõi phản hồi khách hàng giúp tối ưu hóa quy trình làm việc và cải thiện hiệu suất hoạt động.

Chuyển đổi số có thể đóng góp vào phát triển bền vững cho cộng đồng nông thôn. Việc tăng cường du lịch nông thôn thông qua chuyển đổi số tạo ra cơ hội kinh doanh và thu nhập cho người dân địa phương, giúp cải thiện điều kiện sống và tạo ra việc làm. Ngoài ra, việc quảng bá và bảo tồn di sản văn hóa và thiên nhiên trong du lịch nơng thơn cũng góp phần vào phát triển bền vững của cộng đồng.

Tóm lại, chuyển đổi số trong ngành du lịch nông thơn mang lại nhiều tác động tích cực, bao gồm cải thiện trải nghiệm khách hàng, tăng cường tiếp cận và quảng bá, tạo ra cơ hội kinh doanh mới, nâng cao quản lý và hiệu suất, và phát triển bền vững cho cộng đồng nông thôn. Chuyển đổi số đóng vai trị quan trọng trong việc nâng cao sự phát triển và cạnh tranh của ngành du lịch nông thôn trong thời đại số.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>II. Q trình chuyển đổi số tại “Làng thơng minh - Bạch Đằng”2.1 Giới thiệu về “Làng thông minh Bạch Đằng”</b>

<b>2.1.1 Khái quát về “Làng thông minh Bạch Đằng”</b>

Tên: “Làng thông minh Bạch Đằng”

Địa điểm: Xã Bạch Đằng, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. Nằm trên cù lao được con sông Đồng Nai bao bọc, là một trong những xã phường hiếm hoi của tỉnh Bình Dương ít bị tác động bởi công nghiệp, khơng có nhà máy, khơng có ống khói và nước thải cơng nghiệp.

Quy mơ: Diện tích tự nhiên là 1.075,9 ha , trong đó diện tích trồng trọt chiếm khoảng 600 ha (9/2021).Về dân số là 6.278 người (9/2021) với thu nhập bình quân đầu người năm 2020 đạt 67 tr đồng . Kết cấu hạ tầng cơ sở như điện, đường, trường, trạm và các cơng trình phúc lợi xã hội đã từng bước được đầu tư xây dựng hoàn chỉnh.

Khẩu hiệu : “ Làng thông minh - biểu tượng xanh của Bình Dương” Mơ hình: Thuần về phát triển nơng nghiệp. Mơ hình trồng bưởi đặc sản có từ trước .Cù lao Bạch Đằng có diện tích: 1.075,9 ha, những chỉ riêng diện tích trồng bưởi đã lên đến hàng trăm hecta. Bên cạnh mơ hình trồng bưởi nơi đây cịn có những tơn giáo, tín ngưỡng, Di tích lịch sử - văn hóa.: Đình Tân Trạch. Cơng trình kiến trúc nghệ thuật nhà cổ Đỗ Cao Thứa.

<b>2.1.2 Thực trạng trước khi chuyển đổi số:</b>

Bình Dương cịn là nơi hội tụ của nhiều làng nghề truyền thống nổi tiếng, nổi bật nhất là các làng nghề về gốm sứ, sơn mài, điêu khắc gỗ. Hiện tỉnh có 32 làng nghề, 9 nghề truyền thống và 55 làng nghề truyền thống.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Hình ảnh nghề gốm ở tỉnh Bình Dương

Hình ảnh nghề điêu khắc nổi tiếng

Riêng ở làng Bạch Đằng sở hữu thế mạnh về mơ hình trồng bưởi đặc sản đã có từ trước nhưng chưa có hiệu quả kinh tế cao, chưa thu hút được nhiều khách du lịch, cuộc sống người dân còn thấp. Tài nguyên cịn hạn hẹp. Khả năng sử dụng cơng nghệ thơng tin của người dân còn hạn chế, kết cấu hạ tầng không ổn định, đường làng kết cấu kém, xuống cấp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Bưởi Bình Dương

<b>Hình thức hoạt động</b>

Là một địa bàn nơng thơn, các mơ hình du lịch nhà vườn đa phần người chủ chính là người dân, khách du lịch biết tới các nhà vườn thông qua thơng tin quảng bá truyền miệng là chính. Các chuyến tham quan thường được kết hợp theo tour. Nhà vườn chưa chú trọng trong việc đầu tư, quản bá, điều hành mơ hình kinh doanh của mình. Mơ hình kinh doanh khi này vẫn còn nhỏ lẻ, tự phác, chưa áp dụng cơng nghệ số vào q trình khách du lịch tham quan và trải nghiệm, thêm đó là hầu như không xuất hiện sự đầu tư của các doanh nghiệp.

<b>Cơ sở hạ tầng</b>

Một vấn đề lớn đối với các mơ hình du lịch nơng thơn là vấn đề cơ sở hạ tầng chưa được trang bị tốt. Cơ sở hạ tầng của làng Bạch Đằng trước quyết định đầu tư trở thành “Làng thơng minh” cịn kém, như chưa được đầu tư về giao thông đi lại, đèn đường ít

<b>Du lịch</b>

Thế mạnh của xã Bạch Đằng nằm ở mô hình trồng bưởi đặc sản đã có trước đó, tuy nhiên các sản phẩm được làm từ bưởi ít đa dạng, ít được chú trọng đầu tư. Hình thức du lịch chỉ gói gọn trong mơ hình tham quan kết hợp một số ít các sản phẩm chế biến từ bưởi, hay mua bưởi từ vườn.

</div>

×