Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.38 MB, 18 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN, </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">Ngày thực tập: Thứ 2 ngày 20/11/2023 Họ và tên sinh viên:
Nguyễn Thị Anh Thư Nguyễn Thị Minh Thư Nguyễn Minh Uyên Lê Hương Lan
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>2. CẤU TẠO MÁY QUANG PHỔ HẤP THU NGUYÊN TỬ (AAS) </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>3. THỰC NGHIỆM </b>
Đo phổ hấp thu nguyên tử Mn trên máy Shimadzu 6300.
<b>3.1. Quy trình đo phổ hấp thụ nguyên tử Mn </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">- Bật computer điểu khiển máy AAS, bật máy AAS, máy nén khí, van khí của bình C<small>2</small>H<small>2 </small>
và khởi động phần mềm.
- Lắp đèn cathode rỗng vào khoảng đèn. Khai báo vị trí đèn.
- Chọn nguyên tố muốn đo trên phần mềm và điều chỉnh về điều kiện tiêu chuẩn. Điều chỉnh bước sóng, cường độ dịng điện ni đèn, khe đo.
- Chọn chế độ AAS, slit, thời gian đo, số lần đo và bước sóng.
- Điều chỉnh lưu lượng khí C<small>2</small>H<small>2</small> và khơng khí. Bật lửa bằng hai nút trên thân máy (trường hợp khơng bật được có thể dùng mồi lửa từ bên ngoài).
- Phun nước cất vào ngọn lửa trong 3 phút để rửa trôi các dụng dịch đo trước đó và nhấn F3 để chỉnh về 0.
- Phun dung dịch blank vào ngọn lửa. Khi thấy tín hiệu khơng tăng nữa thì nhấn F5 và đo 3 lần liên tục. Sau đó phun nước cất vào đến khi về 0 thì đo dung dịch chuẩn 1. Thực hiện tương tương tự như mẫu blank cho đến dùng dịch chuẩn cuối cùng (nên đo từ nồng độ thấp đến nồng độ cao để giảm việc rửa hệ thống nguyên tử hoá nhiều lần nhằm tiết kiệm thời gian).
- Sau khi đo xong các dung dịch chuẩn, phun nước cất vào trong 5 phút, khố van khí bình C<small>2</small>H<small>2</small>, tắt máy nén khí, xả bỏ khí trong máy nén khí. Nhấn nút “purge” trên thân máy để đuổi hết khí C<small>2</small>H<small>2</small> trong đường ống dẫn khí.
- Thực hiện đo ở bước sóng 279.5 nm và 403.1 nm.
<b>3.2. Pha dung dịch chuẩn (do PTN thực hiện) </b>
- Chuẩn bị dãy dung dịch chuẩn Mn theo bảng sau:
<i>Bảng 1: Bảng pha dung dịch Mn chuẩn làm việc </i>
<b>Mn (mg/mL) 0.0 0.5 1.0 2.0 3.0 4.0 5.0 6.0 8.0 10.0 20.0 30.0 40.0 50.0 </b>
<b>4. TÍNH TỐN VÀ NHẬN XÉT </b>
<b>4.1. Lập đường chuẩn cho dãy dung dịch tại bước sóng 279.5 nm </b>
<i>4.1.1. Điều kiện đo: </i>
- Bước sóng = 279.5 nm
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><i>Hình 1: Tín hiệu hấp thu được đo ở bước sóng thực tế 279.37 nm </i>
<b>Đồ thị biểu diễn độ hấp thu quang theo nồng độ của các dung dịch chứa Mn tại bước sóng 279.5 nm (0.5 - 50 ppm) </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><i>4.1.3. Xử lý số liệu và tính tốn: </i>
<b>❖ Theo phương pháp bình phương tối thiểu từ phương trình tuyến tính bậc nhất (ISO 8466-1): Áp dụng cho 7 điểm tiêu chuẩn từ 0.5 – 6 g/mL. </b>
<i>Bảng 3: Bảng dữ kiện tính tốn các hệ số hồi quy của phương trình tuyến tính bậc nhất </i>
<b>Đồ thị biểu diễn độ hấp thu theo nồng độ của các dung dịch chứa Mn tại bước sóng 279.5 nm (0.5 - 6.0 g/mL)</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">- Tính phương sai dư:
<b>Đồ thị biểu diễn độ hấp thu theo nồng độ của các dung dịch chứa Mn tại bước sóng 279.5 nm (0.5 - 6.0 g/mL)</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><i>Bảng 4: Bảng dữ kiện tính tốn các hệ số hồi quy của phương trình phi tuyến tính bậc 2 </i>
∑ 𝐂<sub>𝐢</sub><b> </b> ∑ 𝐀<sub>𝐢</sub><b> </b> ∑ 𝐂<sub>𝐢</sub>𝐀<sub>𝐢</sub><b> </b> ∑ 𝐂<sub>𝐢</sub><small>𝟐</small><b> </b> ∑ 𝐀<small>𝟐</small><sub>𝐢</sub><b> </b> ∑ 𝐂<sub>𝐢</sub><small>𝟒</small><b> </b> ∑ 𝐂<sub>𝐢</sub><small>𝟑</small><b> </b> ∑ 𝐂<sub>𝐢</sub><small>𝟐</small>𝐀<sub>𝐢</sub><b> </b>
21.50 3.414 13.968 91.25 2.1507 2275.063 441.125 66.202 - Phương trình đường chuẩn: Y = a + bx + cx<small>2</small>
- Tính tốn các giá trị trung gian:
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">- Độ nhạy của thiết bị đo tại trung tâm đường chuẩn: E = b + 2cC̅ = 0.14002 … - Độ lệch chuẩn của quy trình: S<sub>xo</sub> =<sup>S</sup><sup>y</sup>
PG > F→ có khác biệt đáng kể (theo thống kê) giữa kết quả tính được theo mơ hình đường tuyến tính và phi tuyến.
<i>4.1.4. Nhận xét: </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><b>4.2. Lập đường chuẩn cho dãy dung dịch tại bước sóng 279.5 nm </b>
<i>4.2.1. Điều kiện đo: </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><i>Hình 2: Tín hiệu hấp thu được đo ở bước sóng thực tế 402.91nm </i>
<i>4.2.3. Xử lí số liệu và tính tốn </i>
<b>❖ Theo phương pháp bình phương tối thiểu từ phương trình tuyến tính bậc nhất </b>
<i>Bảng 6: Bảng dữ kiện tính tốn các hệ số hồi quy của phương trình tuyến tính bậc nhất </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><i>Bảng 7: Bảng dữ kiện tính tốn các hệ số hồi quy của phương trình phi tuyến tính bậc 2 </i>
∑ 𝐂<sub>𝐢</sub><b> </b> ∑ 𝐀<sub>𝐢</sub><b> </b> ∑ 𝐂<sub>𝐢</sub>𝐀<sub>𝐢</sub><b> </b> ∑ 𝐂<sub>𝐢</sub><small>𝟐</small><b> </b> ∑ 𝐀<small>𝟐</small><sub>𝐢</sub><b> </b> ∑ 𝐂<sub>𝐢</sub><small>𝟑</small><b> </b> ∑ 𝐂<sub>𝐢</sub><small>𝟒</small><b> </b> ∑ 𝐂<sub>𝐢</sub><small>𝟐</small>𝐀<sub>𝐢</sub><b> </b>
179.50 3.0896 95.7496 5655.25 1.62252 2.26 × 10<small>5</small> 9.796 × 10<small>6</small> 3793.801 - Phương trình đường chuẩn: Y = a + bx + cx<sup>2</sup>
- Tính toán các giá trị trung gian:
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">- Độ nhạy của thiết bị đo tại trung tâm đường chuẩn: E = b + 2cC̅ = 0.0176 … - Độ lệch chuẩn của quy trình: S<sub>xo</sub> =<sup>S</sup><sup>y</sup>
PG > F → Có sự khác biệt đáng kể theo thống kê giữa kết quả tính theo mơ hình đường tuyến tính và phi tuyến tính.
<i>4.2.4. Nhận xét: </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><b>5. BẢNG PHÂN CHIA CÔNG VIỆC </b>
Nguyễn Thị Anh Thư 21140421
Sơ đồ cấu tạo máy quang phổ hấp thu nguyên tử
(AAS)
Nguyễn Thị Minh Thư 21140422
Nguyên tắc của phương
</div>