Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Luận văn thạc sĩ Luật học: Quan hệ pháp lý giữa công ty mẹ - công ty con - Thực tiễn áp dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.34 MB, 93 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TƯ PHÁP TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI

NGUYEN HAI YEN

QUAN HỆ PHÁP LY GIỮA CONG TY ME - CONG TY CON THỰC TIEN ÁP DỤNG TAINGANHANG THƯƠNG MAI

CỎ PHÀN QUÂN ĐỘI

Chuyên ngành: Luật Kinh Tế Mã số: 8 38 01 07

LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC

Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS Vũ Thị Hồng Vân

HÀ NỘI - 2019

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI CẢM ON

"Trong suốt quả trình hoc tập và hoàn thảnh luân văn nay, bên cạnh sự nd

lực của bản thân, tôi đã nhân được rất nhiễu sự giúp đổ, đồng viên và hướng, dẫn của các thay cô giáo, gia đính, bạn bè, đẳng nghiệp trong khóa học cũng như thời gian nghiên cứu dé tải luận văn.

"hướng dẫn, chỉ bảo và tao mọi điên kiện cho tdi trong suốt qué trình thực hiện. nghiên cứu luân văn của mình

Đồng thời, tơi xin gũi lời cảm ơn chân thánh và sâu sắc tới Ban giám.

hiêu, toàn thể quý thấy cơ, cán bơ Phịng Đào tao, Khoa Sau Đại học, Khoa

Pháp luật kinh tế và cán bộ Thư viện Trường Đại học Luật Ha Nội đã tao moi điều kiện thuận lợi cho tơi trong suốt q hình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn thạc sĩ

Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia định, bạn bè, đẳng nghiệp đã luôn ở cạnh động viên và giúp đỡ tơi trong q trình hoc tập va thực. hiên để tải nghiên cứu của mình.

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm on các thay cô trong Hội đẳng cham

Tuấn văn đã cho tơi những déng góp quý bau để hoàn thành luận văn này

Hà Nội ngày - tháng - năm 2019

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM BOAN

Tơi xin cam đoan Ln van là cơng trình nghiên cứu của riếng tơi và có

sự hướng dan, hỗ trợ từ Giáo viên hướng dan là PGS TS.Vũ Thị Hồng Vân. Các nội dung nghiên cứu va kết quả trong để tài này là trùng thực Những số

liệu phục vụ cho việc phân tích, nhân xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các ngn khác nhau có ghỉ rổ trong phan tả liệu tham khảo. Ngoài ra, để tai

còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá của các tác giả, cơ quan tổ chức khác và cũng thể hiên trong phân tả liệu tham khảo. Nếu phát hiện có bat cử sự gian

lân nào, tơi xin hoàn ton chịu trách nhiém trước Hội đồng cũng như kết quả luận văn của mình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>MỤC LỤC</small>

MỞ ĐÀU

Chương 1. MOT SỐ VAN ĐỀ CHUNG VE QUAN HE PHAP LY GIỮA CONG TY MẸ - CÔNG TY CON

<small>1.1. Khái quất chung về công ty mẹ — công ty con111. Khả niệm công ty me, công ty con</small>

112. Đặc điểm ofa mơ hình cổng ty me - cơng ty con

<small>11.3. Vaitra của việc hình thánh mơ hình cơng ty me cổng ty con</small>

1.2. Khai quất chưng về quan hệ pháp lý giữa công ty mẹ - công ty con

<small>1.21. Khả niệm và đặc điễm quan hệ pháp ý giữa công ty me- cổng ty con1.22 Các Losi quan hộ pháp ý gia công ty me và công ty con,</small>

<small>1.23. Căn cử xác lập quan hộ pháp ý giữa công ty me và công ty eon</small>

<small>1.2.4 YÊn tổ ảnh hưởng đến quan hệ pháp ly giữa công ty me - công ty con1⁄4. Quan hệ pháp lý công ty mẹ - công ty con thee pháp hật Việt Nam131. Hệ thống quy đính pháp luật về quan hộ pháp lý giữa công ty me </small>

<small>-công ty con tại Việt Nam</small>

132. Nội ding mốt quan hệ pháp lý giữa công ty me - công ty cơn theo

<small>pháp luật Việt Nam</small>

Két hận Chương 1

Chương 2. THỰC TRANG QUAN HỆ PHÁP LÝ GIỮA CÔNG TY MẸ

-CONG TY CON TẠI NGÂN HÀNG QUÂN BOT

- Khái quit chưng về Ngân hàng Quân đội và các công ty con

<small>32111. Khả quá chúng về Ngân hàng Quin đổi</small>

<small>2.1.2. Khi quá chung về các công ty con ofa Ngân hing Quân đội</small>

. Quan hệ ng ty con

<small>3.31. Thực trang gop vin và ải sân cia Ngân hàng Quân đổi ti cổng ty conlứa Ngân hàng Quân đội và các,</small>

<small>3.22. Những khó khẩn, vướng mắc trong quan hệ góp vốn và tii sin giữaNein hing Quin đội và công ty cơn vi nguyên nhân</small>

<small>23. Quan hévé quản }ý giữa Ngân hing Quân đội và các công ty con23.1. Nguyên tắc quản lý của Ngân hing Quân đi với các công ty con3.32. Nội dang quản lý cũa Ngân hing Quân đội với các công ty eon</small>

33. Cơ ch thực biện quân tý của N gắn hàng Quin đi với công ty con

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

3.3.4 Mét số tơn trì và hạn chế trong quan hệ quản ý giữa Ngân hing Quin

<small>đổi và các công ty con và nguyên nhên</small>

24. Quan hệ hợp đồng giãa Ngân hàng Quân đội và các công ty con

<small>3.41. Mat số hợp đẳng giần Ngân hàng Quin đội và các công ty con</small>

<small>2.42. Một sổ ổn tạ, han ché trong quan hệ hop đẳng gi Ngân hàng Quinđổi và công ty con và nguyễn nhân</small>

Két hận Chương 2

“Chương 3. KIEN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUY ĐỊNH PHÁP. LUAT VE QUAN HỆ PHÁP LÝ CÔNG TY MẸ - CÔNG TY CON VÀ

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUA THỰC HIỆN QUAN HE PHAP LY CƠNG TY MẸ - CƠNG TY CON

<small>3.1. Kiến nghị hồncơng ty mẹ và công ty con</small>

<small>311.1. Yêu cầu ca việc hồn thiện các quy đính pháp oật vỀ quan hệ pháp lýits công ty me và công ty con</small>

3.1.2. Một sổ kiễn nghĩ cụ thể

3.2. Mật số gi pháp nâng cao hiệu quả thục hiện quan.

<small>công ty mẹ và công ty con3.21. Hoàn thiện hệ thốngty con trên cơ sỡ tạo sự liên kết</small>

quy dink pháp hật về quan hệ pháp lý giữa

£ pháp lý giữa

<small>lê và quy định nội bộ của công ty me, công,</small>

3.22. Tăng cường công tc xây đọng chiến lược và ké hoạch chung của công

<small>tyme ap đăng cho các công ty con</small>

<small>3.23. Nâng cao hiệu quả vic iy kit và thực hiện hop đồng giao dich</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

MopAU 1. Tinh cấp thiết của đề tài nghiên cứu.

Mơ bình cơng ty me - cơng ty con đã hình thánh va phát triển trên thé giới

từ nhiễu năm nay và đang trở thành một hình thức đầu tw, liên kết các doanh.

nghiệp khá hiệu quả và phổ biến. Mơ hình cơng ty me - cơng ty con được hình. thành một cach tự nhiên, phan ảnh nhu câu và sự phát triển vẻ mat tổ chức của.

các doanh nghiệp theo hướng tập trung hóa nhằm nâng cao sức cạnh tranh trên thi trường Tại Viết Nam, mơ hình liên kết các cơng ty nay phát triển Khả đa

dang, bat đầu bằng việc hình thành các liên hiệp xí nghiệp nha nước, tiếp đến là su thành lập của các tổng công ty từ giai đoạn những năm 19901, tiêu biểu

trong các ngành nghề then chốt như Tập đoản Dâu khí Quốc gia Việt Nam, Tập

đồn Điền lực Quốc gia Viết Nam, Tông Công ty Sông Đà,

Pháp luật Viết Nam đã từng bước hoàn thiện hành lang pháp lý cho mơ hình liên kết giữa cơng ty me - công ty con. Thuật ngữ công ty me - công ty con lẫn đâu được sử dung trong Luật Doanh nghiệp 1999, tiép tục kế thừa tại Luật Doanh nghiệp 2005 và tiếp tục hoàn thiện với cách tiệp cận mới trong Luat Doanh nghiệp 2014. Trong gin 20 năm được đất cơ sở pháp lý cho hình.

thành và phát triển, quan hệ pháp ly giữa cơng ty me - công ty con tại Việt Nam.

vẫn bộc lộ nhiễu han chế, chẳng hạn các quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật

các TCTD và một số luật chuyên ngành vẻ công ty mẹ - công ty con ở Việt

Nam vẫn chung chung, các văn bản hướng dẫn thi hành vẻ mơ hình va mơi quan hệ cơng ty me - cổng ty con hấu hết chỉ dừng lại ở những quy định liền

quan đến công ty mẹ là doanh nghiệp nhả nước, mặt khác, sự hiểu biết của các doanh nghiệp vẻ quan hệ pháp lý giữa công ty mẹ - cơng ty con cịn han chế.

"Ngân hàng TMCP Quân đội (MB) là một trong những ngân hàng thương

mai lớn tại Việt Nam. Trong suốt quá trình hinh thành và phát triển, đưới sự.

lãnh đao, chỉ dao của Qn ủy Trung ương - Bơ Quốc phịng, Ngân hang nhà

nước và sự hỗ trợ, giúp đỡ tận tinh của các cơ quan, đơn vị trong va ngoai quân. đội, MB đã chú trọng phát triển hệ thống tập đoàn bao gồm sáu (06) công ty

1 Tổng công ty 80 vì Tổng cơng ty 91 đưc thà Sip theo Quyết ảnh sé 90/TTg và Quyét dạh số 91/T7. <small>"ngày 0703/1594 cin Ting Chín nhà.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

con (tính đến năm 2019)? Các công ty con của MB được thành lập, từ năm

2000 cho đến nay, hoạt động chủ yêu trong lính vực tai chính (Cơng fy Tải chính TNHH MB Shinsei), kinh doanh bao hiểm (Tổng công ty cỗ phần Bảo kiểm Quân đội; Công ty TNHH Báo luẫm Nhân thọ MB Ageas), chứng khốn. (Cơng ty cỗ phan Chứng khốn MB), quản lý quỹ (Cơng ty cơ phần Quản It

Quỹ đầu ne MB), quan lý no và khai thác tài sản (Công ty Quản Is nơ và Khai

thác tài sản MB). Sau gần 20 năm hoạt đông, MB và các cơng ty con khẳng

định vi thé nhóm cơng ty đi đâu trong lĩnh vực tai chính. B én cạnh những thánh

tựu, quan hệ pháp lý giữa MB và các công ty con vẫn can hoản thiện, hướng tới

sw phát triển bên vững cho MB, các công ty con noi riêng cũng như các công ty me, công ty con khác tại Việt Nam.

“Xuất phát từ yêu câu đó, tối đã chọn dé tài " Quan hệ pháp lý giữa Công

ty mẹ - Công ty con — Thực tiễn áp dung tai Ngân làng Tiurơng mai cô phẩm

Quân đội MB)”. Trong pham vi dé tài, tối mong muỗn đánh giả thực trang áp dụng pháp luật diéu chỉnh về mỗi quan hệ pháp lý giữa công ty me - công ty con tại Việt Nam cũng như tại MB (nhóm cơng ty hoạt động trong lĩnh vực tai chính), từ đó đưa ra để xuất giải pháp, kiến nghỉ nhằm hoản thiện và nâng cao

hiệu quả thực thi pháp luật, tao cơ sở pháp lý và thực tiễn dé phát triển quan hệ.

công ty mẹ - công ty con tại Việt Nam.

'Tình hình nghiên cứu đề tài

Hiện nay đã có nhiều cơng trình nghiên cứu bao gồm khỏa luận tốt

nghiệp, luận văn thạc si, luận án tién sf có liên quan đến méi quan h pháp lý giữa cơng ty mẹ - cơng ty con. Các cơng tình nghiên cứu nay đã đưa ra một số

kết quả nghiên cứu đáng ghi nhận, tuy nhiên mỗi cơng trình nghiên cứu để cập đến van để nay đưới những góc độ khác nhau:

- Tác giả Pham Trung Hiểu (2018), “Co chế pháp ip rong việc thực hiện

quyén kiểm soát của công ty me đối với công ty con và thực tiễn tại nhỏm công.

1y INTERSERCO", Luân văn thạc si, Đại hoc Luật Hà Nội,

- Tác giả Pham Minh Phương (2016) “Quan lô pháp lý giữa công ty me

-công ty con và thực tiễn tht hành tại Tổng Công ty Sông Đà”, Luận văn thạc si,

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Đại học Luật Hà Nội,

- Tác giả Pham Thị Thu Hương (2013), “Quan hé pháp Ip giữa công ty me và cơng ty con trong mơ hình tập đồn kinh t nhà nước”, Luận văn thạc sĩ, Đại học Luật Hà Nội,

- Tác giả Nguyễn Thanh Hiển (2013) “Quán jf phẩn vdn của công ty me

đu hư vào các công ty con trong Tập đoàn kh tổ nhà nước”, Luân văn thạc đi, Đại học Luật Hà Nội,

- Tác giả Nguyễn Tuần Phong (201

hình cơng ty me - cơng ty con ở doanh nghiệp bia ~ rượ ~ nước gidt khát Việt Navn (HABBCO)", Luân an tiễn si, Hạc viện Khoa học 2 hôi.

- Tác giả Nguyễn Thị Ngân Giang (2010), "Mifững vấn đỏ pháp Is đặc thit về công ty mẹ - Công ty con trong kim vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước

"ngồi ở Việt Nem*, Luận văn thạc si, Đại học Luật Hà Nội,

- Tác giả Lê Anh Linh (2008), “Php luật về md hình cơng ty me - công ty

con và thực tiễn Tổng công ty Chè Việt Nam”, Luận văn thạc sĩ, Đại học Quốc.

gia Hà Nơi,

Tac giả Đảo Thị Phương Anh (2007), "Mơ hình công ty me công ty con tat

Tổng công ty Phát triển phát thanh truyền hình Thơng tin EMICO - Đài Tiếng

nót Việt Nam’ Luận văn Thạc si, Đại học Quốc gia Hà Nội,

Co thể nhân thay những luân văn, luân án nói trên đã có phân tích sâu sắc về mơ hình cơng ty me - cơng ty con, quan hệ pháp lý giữa công ty mẹ - công,

ty con, vẫn để tai chính giữa cơng ty me - cơng ty con va đưa ra một số kiến ‘nghi hoán thiện pháp luật về quan hệ pháp lý giữa công ty me - cơng ty con.

`Ngồi ra, một số bai viết, nghiên cứu về quan hệ pháp lý giữa công ty mẹ

- công ty con như: “ Bản về căn cứ nhận điện mốt quan hệ công ty mẹ ~ công ty con” của tác gid Nguyễn Thi Phương Ha, đăng trên tạp chí Nha nước và Pháp

uật, Số 6/2011, tr 57 ~ 62; Bài viết “Bers thêm về mô hình cơng ty me - cơng ty con từ góc đồ pháp lý" của PGS.TS Lê Hồng Hanh, đăng trên tạp chí Luật hoc

Số 3/2004, tr.15 - 23, Bài viết “Một số lẫn nghi góp phan hồn thiện các quy

“nh pháp huật điều chỉnh giao dich giữa các công ty trong nhóm cơng me ~

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

cơng ty con” của tác giả Ha Thi Thanh Bình, đăng trên Tap chí Khoa học pháp

lý, Đại học Luật TP Hồ Chí Minh, $6 3(106)/2017, tr 36 -45,

Tuy nhiên, đo mục đích, thời điểm nên đây chi là những nghiên cửu,

chuyên sâu một khía cạnh của quan hệ pháp lý giữa công ty mẹ - công ty con hoặc dừng lai ở phạm vi nghiên cửu một địa phương, hoặc nghiên cửu tâm vi

mô, chưa tổng quát về quan hệ pháp lý giữa công ty me - công ty con, đặc biết

là mơ hình cơng ty mẹ - cơng ty con trong lĩnh vực tải chỉnh. Do đó, việc

nghiên cứu về quan hệ pháp lý giữa công ty mẹ - công ty con và thực tiễn quan.

"hệ pháp lý là cân thiết nhằm hoàn thiện pháp luật điều chỉnh, nâng cao hiệu quả áp dụng pháp luật tại MB và công ty con, từ đó rút ra kính nghiêm với các doanh nghiệp hoạt động theo mơ hình nay tại Việt Nam.

3. Mục dich và nhiệm vụ nghiên cứu của luận van 3.1. Mục đích nghiên cia

Trên cơ sở nghiên cửu một số van để lý luận vẻ quan hệ pháp lý giữa công ty me - công ty con, đồng thoi phân tích quy định pháp luật Việt Nam, thực ta áp dung tai MB, lun văn dé xuất ý kiến xây dựng và hoàn thiên quy định pháp

Tuất điều chỉnh quan hệ giữa công ty mẹ - công ty con, nâng cao hiệu quả và khả thi của việc áp dụng mơ hình cơng ty mẹ - cơng ty con tại MB, tir đó rút ra

kinh nghiệm với doanh nghiệp khác hoạt đơng theo mơ hình này tại Việt Nam, 3.2. Nhiệm vụ nghiên cia

Dé đạt được mục đích trên, luận văn tập trung vào nhiệm vụ cụ thể sau:

- Phân tích, khái quất những vẫn dé lý luận về mơ hình cơng ty me - cơng

ty con, quan hệ pháp lý giữa công ty mẹ - công ty con, đặc điểm, cơ sở xác lập quan hé pháp lý và các yêu tổ tác đồng đến mỗi quan hé pháp lý nấy.

Phan tích, đánh giá một cách hệ thống va toàn điền thực trang méi quan hệ pháp lý giữa cổng ty me - công ty con tại MB dựa trên những lý luận về mồi

quan hệ pháp lý giữa công ty me - công ty con.

- Trên cơ sở đánh giá quan hệ pháp lý giữa công ty me - công ty con về

mất lý luôn và thực tiễn, để xuất một số kiến nghị hoán thiện pháp luật về quan.

hệ pháp lý giữa công ty me - cơng ty con và giải pháp mang tính định hướng, nhằm nâng cao hiệu quả áp dung pháp luật tai các công ty me và công ty con

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

4. Đối mong và phạm vi nghiên cứu.

Đối tượng nghiên cứu của luận văn lả mối quan hệ pháp lý giữa công ty me - công ty con và thực tiến mối quan hệ đó được thể hiện trong tổ chức và.

hoạt động của MB (với vai trò la công ty me) và các công ty con.

Pham vi nghiên cứu của luận văn tập trùng vào các vẫn để liên quan đến quan hệ pháp lý không chỉ giữa công ty me với công ty con, pháp luật điểu

chỉnh mới quan hệ pháp lý nảy, khảo sát va đánh giá thực trạng mối quan hệ

pháp lý giữa công ty mẹ - công ty con tại mét doanh nghiệp là MB, trong khoảng thời gian năm (05) năm từ năm 2014 đến năm 2019. Trong phạm vi Tuên văn, tác giả không chuyến sâu nghiên cứu các vẫn dé mang tính kinh tế.

5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu

Trong q trình nghiên cửu để hồn thành luận văn, tac giả đã vận dung

các phương pháp luận của chủ nghĩa duy vất biện chứng, duy vat lich sử của Chủ nghĩa Mác - Lénin va từ tưởng Hỗ Chí Minh

Các phương pháp nghiên cứu luật học truyền thơng cũng được sử dụng

gồm phương pháp so sảnh, đối chiếu, phương pháp phân tích, tổng hợp,

phương pháp thơng kê, khái quát hóa, phương pháp lich sử, từ duy logic,

phương pháp quy nạp, diễn giải... để làm sáng tỏ nội dung pham vi để tai. 6. Ý nghĩa lý luận và ý nghĩa thực tiễn của luận văn.

Về phương điên lý luận, luận văn lam sáng tỏ một số van để lý luận vẻ quan hệ pháp lý giữa công ty me - công ty con, mức đồ điểu chỉnh cia quy định

pháp luật Việt Nam cũng như thực tiễn áp dung quan hệ pháp ly nảy trong mơ

hình cơng ty me - công ty con tai một ngăn hang thương mai (MB), từ đó rút ra

điểm han chế, đưa ra kiến nghỉ hoàn thiện pháp luật nhắm nâng cao hiệu quả

của mơ hình cơng ty mẹ - cơng ty con ở MB va các doanh nghiệp Việt Nam.

'Về phương diện thực tiến, những để xuất, kiền nghị của luận văn hy vọng.

sẽ đem lại những kết quả thiết thực cho việc hoàn thiên quy định pháp luật Việt Nam về mồi quan hệ giữa công ty me - công ty con, phat huy vai trị tích cực

của các chế định này trên thực tế, góp phản nâng cao hiệu quả áp dung mơ hình

cơng ty mẹ - cơng ty con, đặc biết trong lĩnh vực tải chính ngân hàng,

"Ngồi ra, các kết quả nghiên cứu của luân văn đáp ứng niu cầu tim hiểu

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

của các cả nhân, tổ chức quan tâm đến vẫn dé mỗi quan hệ pháp lý giữa công ty

me - công ty con, đặc biệt là trong lĩnh vực hoạt động tai chính ngân hàng

1. Kết cấu của Luận văn.

Ngoài phan mi đâu, kết luân, danh mục tải liêu tham khảo, nội dung luân. văn được kết cầu gồm ba (03) chương

Chương 1. Một số van dé chung vẻ quan hệ pháp lý giữa công ty me, công ty

<small>con</small>

“Chương 2. Thực trang quan hệ pháp lý giữa công ty me - công ty con tai MB “Chương 3. Kiến nghĩ nhắm hoàn thiện quy định pháp luật về quan hệ pháp lý công ty me cổng ty con và gi pháp nâng cao hiệu quả thực hiện quan hệ pháp lý công ty mẹ - công ty con.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

MOT SỐ VAN DE CHUNG VE QUAN HỆ PHÁP LY GIỮA CONG TY MẸ - CƠNG TY CON

1.1.Khái quát chung về cơng ty mẹ - cơng ty con

1-1.1.Kháin Mù cơng ty me, cơng ty con

1.111. Khái niệm cơng ty me, cơng ty con tại mơi số quốc gta

Mơ hình cơng ty mẹ - cơng ty con đã ra đời từ lâu, là hình thức liên kết

được ưa chuơng trong nên kinh tế, Hiện cĩ nhiều tập đồn lớn được tổ chức

theo mơ hình cơng ty me - cơng ty con trong dé luơn cỏ một cơng ty đĩng vai

tro trung tâm, điều phơi hoạt đơng của cơng ty con. Lý luận vẻ cơng ty mẹ

-cơng ty con đã được kinh tế học và khoa học pháp lý nhiều nước nghiên cứu. TẢ phương diên hoc tnt, khái niệm cơng ty me, cơng ty con đã được đẻ

cập trong cơng trình bải viết của nhiều tác giả trên thể giới, ví dụ:

‘Theo Từ điển Pháp luật xuất bản lần 09 của Nha xuất bản Black Black's

Law Dictionary- 9 Edition) thì cơng ty me (Parent corporation) là một cơng

ty nấm quyển kiểm sốt đổi với cơng ty khác goi là cơng ty con (subsiateny

corporation), thơng qua việc sở hữu từ hơn một phân hai (⁄4 số cổ phân hoặc. số vốn điều lệ cĩ quyền biển quyết (trang 420 - Black's Law Dictionary). Tử điển này cũng định ngbia cơng ty con 1a cơng ty mà trong đĩ bi một cơng ty me khác nắm quyển kiểm sốt cổ phân (trang 422 - Black's Law Dictionary)‘

Theo Từ điển “American Heritage Dictionary of the English Language”,

Houghton Miffin Harcourt Publishing Company (Ban thứ 05 ~ 5® Edition),

cơng ty mẹ là một cơng ty chi phơi hoặc sở hữu một hộc nhiễu cơng ty khác? Những định nghĩa nêu trên hiện mới tiếp cân dưới gĩc độ chung, đơn giền,

chưa đưa ra tiêu chí cụ thể để xác định cơng ty mẹ và cơng ty con Các địnhnghia nảy chi để cập đến yếu tổ “chi phốt" hay “sở hihi” để xác định cơng ty

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

me, công ty con ma chưa đưa ra mức đô “cải phổi" hay “sở hữu" cụ thé Do đó, Việc xác định mỗi quan hé cơng ty me, cơng ty con thực tế có thể gặp khó khăn.

VỀ phương điên kinh 18, Khải niêm cơng ty me - công ty con đã được đề

cập trong nhiều cơng trình, bai viết, vi dụ:

sốt bi vị trực thuộc la công ty con, va công ty con lả thực thể pháp lý bi i

cơng ty mẹ. Kiểm sốt được hiểu 1a: (1) việc sở hữu trực tiếp hoặc gián tiếp. hơn 50% số phiêu béu; hoặc (2) việc sở hữu 50% số phiêu bau hoặc ít hơn.

nhưng nấm quyển đổi với hơn 50% số phiéu bau theo sự thỏa thuận với các đồng khác, hoặc nắm quyền lãnh đạo, điều hành liền quan đến các chính sách tải chính hay sin xuất kinh doanh của cơng ty va được quy định tại điều lệ, theo

sử thỏa thuận hay hợp đẳng, hoặc co quyên bổ nhiệm hay miễn nhiệm phan lớn.

các thánh viên của hội đồng quan tr/hội đồng thành viền, ban lãnh đạo, hay có quyển quyết định, định hướng đến phân lớn số phiêu bau tại các cuộc hop hội đồng quản tr/hôi đồng thành viên

‘Theo Uy ban Hiệu chuẩn Tai chính đoanh nghiệp Mỹ: cơng ty me 1a công.

ty nắm quyển chi phôi tới người ra quyết định các chính sách hoạt động kinh.

doanh vả tải chỉnh (Đại hội déng cỗ đông hoặc các cơ quan tương tu khác va được goi là “người ra quyét đinh”) của một chủ thé khác (công ty, công ty hợp

danh, và các chủ thể khác, bao gồm cả những doanh nghiệp hoat động theo

pháp luật đoanh nghiệp tư nhân), va các chủ thể khác đó là cơng ty cơn”. Cũng,

theo Uy ban Hiệu chuẩn Tai chính doanh nghiệp Mỹ, khi cơng ty mẹ vả cơng ty con có quyền chi phôi tới người ra quyết định của một chủ thể khác, thì chủ thé

đó cũng được coi la cơng ty con, trong đó một cơng ty được coi lá chỉ phối với công ty khác nếu

<small>Weng con tà áo co it chin hop nhất nghị</small>

A0088 cin Ủy bun Hệ den Tas dế Down ngưệp Nỹ (agkEeeifza Gee ơn Rersed <small>Defias of Subsuiares c ffiltestnder Reparing Sten of Carsolieted Fr Staten ets)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

-_ Sở hữu hon 40% nhưng khơng vượt quá 50% vn của cơng ty đĩ, cơng

thêm một trong các điều kiện nhất định, vi du: (1) Ngồi số cỗ phân biểu quyết của minh, cơng ty can phải kết hợp với số cỗ phan biểu quyết của các thành viên hoặc cơng ty khác cĩ cùng quan điểm hoặc cách giải quyết về đâu tư, nhân. sự, tài chính, cơng nghệ và lĩnh vực quan trọng khác, để đạt được số cơ phân biểu quyết chi phối với các thảnh viên cịn lại, hoặc (¡) Cĩ khả năng tạo ảnh. "hưởng hộc chỉ phối với thảnh viền hoặc thảnh viên lãnh đạo (cĩ thể là những, thành viên đương nhiệm hoặc thành viên sảng lập), người cĩ thể quyết định vẫn. để tải chính, sản xuất để cĩ thể chi phối Hội đồng quản trị hoặc cơ quan quyền. lực tương tự trong cơng ty khác đỏ, hoặc (ii) Cĩ một hợp đơng/thỏa thuận để

cĩ thé chỉ phối những vấn để quan trong như tải chính hoặc chính sich kinh doanh của cơng ty khác đỏ,...!

Theo đĩ, một cơng ty me sẽ chi phối việc ra quyết định của cơng ty con,

thơng qua yếu tổ kiểm sốt vẻ số von, cổ phan co quyển biểu quyết hoặc kiểm.

sốt quyền quyết định qua các phương thức khác néu trên.

Và phương điên pháp Ij. pháp luật nhiều nước đã đưa ra định nghĩa về cơng ty mẹ - cơng ty con, tiéu biểu như sau:

Theo Luật Cơng ty Uc, một cơng ty là cơng ty me của một cơng ty khác

néu: (1) kiểm sốt cơ cấu hội đồng quản trị của cơng ty con thơng qua bổ

nhiên/miễn nhiệm tồn bộ hoặc da số thành viên hội đồng quản tr của cơng ty cơn, hoặc (2) nắm giữ hộc cĩ quyền kiểm sốt việc nấm giữ hơn 50% số phiếu biểu quyết của cơng ty con, hộc (3) nắm giữ hơn 50% số cỗ phan đã phát hành.

của cơng ty con, hoặc (4) la cơng ty me của bat kỳ cơng ty me nao khác của.

cơng ty con?

khơng chế (trên 5%) ở cơng ty khác. Tuy nhiên, theo tu chỉnh năm 1989 đ phù hợp với “Hướng dẫn chính tiưức lần thie 7 về Luật cơng ty” của Cơng đẳng, châu Âu thi (A) là cơng ty me của cơng ty con (B) khi: (1) A la cỗ đồng nim giữ đa số phiêu bau ở B; (2) A là cỗ đơng và cĩ quyển bổ nhiệm, miễn nhiệm phản lớn thành viên hơi đẳng quản ti của B; (3) A cĩ quyển quyết định vẻ To rth Bin cu Tế øồ Nguễn Thị Nein Gigi với đ hp đc để v cố mg cơng 9” on gong hin te đạn nc ốp ước no 6 Viton vn Ta 3 Đọc hợp NS

5 hạ CứgtyỨ (Aan Ceran La) SẮP Mạc 48,47

<small>Spe noe bottimrxavivokrC0I5E1H0)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

chính sich tài chính và sin xuất kinh doanh của B bằng sự thỏa thuận chính

thức, hợp đồng. (4) A la cổ đơng của B va cĩ quyên kiểm sốt phan lớn phiếu. bầu một cách độc lập hay liên kết với các cỗ đơng khác, hoặc (5) A cĩ quyền. tham gia điều hanh (participating interest ~ được hiểu là nắm giữ tử 20% cổ

phản) và trên thực tế thực hiện quyển chỉ phối đổi với B hoặc A và B cĩ cùng một cơ chế quản lý thơng nhất. Ngồi ra, nếu giữa B va C cĩ quan hệ tương tư

Ở Liên bang Nga, cơng ty me, cơng ty con được dé cập năm 1992 trong

“Quy định tạm thời về cơng ty me - cơng ty con thành lập trong quá trink

clnyễn đỗi doanh nghiệp nhà nước sang cơng ty cổ phân". Theo đĩ, cơng ty me là cơng ty chiếm cổ phân kiểm sốt tại cơng ty con khác. Cé phản kiểm sốt cho phép cơng ty mẹ chi phối việc ra quyết định với một số van dé quan trong tại cơng ty con. Đến năm 1995, Luật cơng ty Liên bang Nga đã thay đổi việc

xc định cơng ty me, cơng ty con; c th một cơng ty được goi la cổng ty con

nnéu do một cơng ty khác ~ cơng ty me nấm giữ “khẳng chế" trong vẫn

điều lê hộc bi cơng ty khác chi phối quyết định của mình hoặc bằng thoả thuận hay dưới hình thức khác

Theo Luật Thương mai Nhật Bản thì khi một cơng ty nắm trên 50% cổ

phản của cơng ty khác thi quan hệ cơng ty me - cơng ty con được hình thành.

Trong đĩ, cơng ty nắm cé phan lả cơng ty me, cơng ty bi nắm cỗ phan là cơng,

ty con! Mối liên hệ giữa cơng ty mẹ với cơng ty con là thơng qua sở hữu cổ

phan, sau khi quan hệ cơng ty mẹ - con được thiết lập, cơng ty mẹ trở thanh cổ

đơng của cơng ty con.

Theo pháp luật Trung Quốc, cơng ty me là cơng ty nắm cổ phản chỉ phi

(khơng nhất thiết phải trên 50%) ở các cơng ty con. Trong đĩ, cơng ty me đĩng, vai trị lả doanh nghiệp nịng cốt gắn bĩ với các cơng ty con thơng qua việc

nấm giữ cd phan hoặc tỉ lệ vốn gop chi phối, tham gia gĩp vốn, liên kết kinh.

doanh, mỗi doanh nghiệp đầu cĩ tư cách pháp nhân và độc lập với nhau, <small>mị — </small>

<small>—.-ụ (2001) Tanpmies Passa, Destinaparts Goremance of Sue atvd Betrkes Chưa Bejing 1-18</small>

<small>1Í Ngon Tu Lọ Eg 2000) Kho» Epi cnt rc co ở Ni Bin vi dt 6 nA ok‘eo Tapeh Nowe app (13). 18</small>

<small>15 Bing i ta (007), Bn ih yan Nn cc ci eve 9com ong mS"nh nom cing erin the sitaithec, Chyềnnghưh bi</small>

<small>ax 1005)</small>

<small>Conterence on</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Tom lại, cách điễn giải ở mỗi nước và mỗi lĩnh vực có sự khác nhau về.

khải niêm công ty me, công ty con tùy vào điều kiện, nguyên tắc của từng hé thông pháp luật, nhưng déu phải xuất phát và phân ảnh được ban chất kinh tế tải chính của mơ hình công ty me - công ty con. Quan hệ giữa công ty me và

công ty con trước hết lả yếu t đầu tư tải chính, cơng ty mẹ đâu tư tai chính cho

cơng ty con, thơng qua quan hệ đâu tư tai chính, cơng ty me trở thành chủ sử đồng hoặc thành viên góp vin và có quyền chỉ phối nhất định đổi với công ty con. Việc nghiên cứu khái niệm công ty me, công ty con tai một số

quốc gia phát triển trên thé giới 1a cơ sở để đổi chiếu, so sánh, từ đó đánh giá

những điểm tương ding, khác biệt với khái niềm công ty me, công ty con theo pháp luật Việt Nam.

hữu hoặc

1.1.1.2. Khái niệm công ty me, công ty con theo pháp huật Việt Nam

Ngày 12/06/1999, Quốc hội Khóa 10 ban hảnh Luật Doanh nghiệp, quy. định vé "cổ phân chi phốt" và "cỗ phần đặc biệt" thé hiện sỡ hữu Nhà nước trong một số doanh nghiệp. Dù chưa xác định cơ sở pháp lý cu thé v công ty me, công ty con, Luật Doanh nghiệp năm 1900 đã bước đầu đất nên tăng cho

việc xây dựng khái niệm mô hình cơng ty me, cơng ty con tại Việt Nam về sau. Nghĩ quyết Hội Nghị lần III Ban chấp hành TW Đảng khóa IX đã dé cập

"hình thành một số tập đồn inh t8 mati” và "thí đễm, rit kam nghiệm để

nhân rộng việc thực hiện chuyển tông công ty Nhà nước sang hoạt động theo mơ hình cơng ty me - công ty con”. Cụ thể hỏa chủ trương, dự thảo Nghị định.

tổ chức hoạt động và chuyển đổi Téng công ty, doanh nghiệp Nhà nước theo mồ hình cơng ty me - cơng ty con (thang 2/2003) cũng đưa ra khải niệm công, ty mẹ - công ty con thuộc sé hữu Nhà nước. công ty ae là cơng ty làm chủ sở

kim một phan hoặc tồn bộ vẫn điều lệ của công ty khác ati để chi pi

công ty đỗ và công ty con là công ty do một cơng ty khác đầu te lồn bộ vẫn

điều lê hoặc giữt cỗ phan chỉ phối.

Ké thừa các quan điểm nên tang trước đó, Luật Doanh nghiệp 2005 đã quy định: “Nhóm cơng ty là tập hop các cơng ty có mốt quan hệ gắn bó lâu đài với

nhau vỗ lợi ich kinh tổ, công nghệ, tht rường và các dich vụ Rinh doanh khác" Nhóm cơng ty gồm các hình thức. Cơng ty me - cơng ty con, Tâp đoàn kinh tá,

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

và Các hình thức khécl* Va một cơng ty được coi 1a cơng ty me của cơng ty

khác nêu thuộc trường hợp: (1) Sở hữu trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phan phổ thơng đã phát hành của cơng ty đĩ, hộc (2) Cĩ quyên trực tiếp hoặc. giản tiếp bổ nhiệm da số hoặc tat cả thành viên Hội đồng quản tri, gam đốc hoặc tổng giám đốc của cơng ty đĩ, hoặc (3) Cĩ quyển quyết định việc sửa đổi, '°ổ sung điều lệ cơng ty đĩ (Khoản 15 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2005).

‘Theo Nghị định 101/2008/NĐ-CP ngay 05/11/2009 về thi điểm thành lập, tổ chức, hoạt động va quản ly tập doan lanh tế Nha nước thi cổng ty me Ia doanh nghiệp do Nhà nước nắm giit 100% vốn điều lệ hoặc giff quyên cht phốt

theo quyết Äịnh của Thủ tướng Chỉnh phủ, cơng ty con là các doanh nghiệp do

cơng ty me giữ quyằn chủ phối; được tổ chức dưới hình thức cơng ty cổ phan, cơng ty trách nhiềm hữu hạn một hoặc hơi thành viên trổ lên, tổng cơng ty theo

hình thức cơng ty mẹ - cơng ty con cơng ty liên doanh cơng ty con 6 nước "ngồi. Bên canh đĩ, Nghị định 111/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 vẻ tổ chức,

quan lý tổng cơng ty Nha nước và chuyển đổi tổng cơng ty Nha nước, cơng ty

Nha nước độc lập, cơng ty me la cơng ty Nba nước theo hình thức cơng ty me ~ cơng ty con hoạt đơng theo Luật Doanh nghiệp quy định: cơng ty me - cơng ty

cơn là hình thức liên két và cht phối lẫn nhan bằng đâu te gĩp vốn, bí quyết

cơng nghề, thương hiệu hoặc thị trường giữa các doanh nghiệp cĩ te cách pháp nhân, trong đỗ cĩ một cơng ty Nhà nước giữ quyền chỉ phối các doanh nghuập thành viên khác (cơng ty me) và các doanh nghiệp thành viên khác bị

cơng ty mẹ chủ phối (cơng ty con)!® Như vay, với cơng ty me - cơng ty con

thuộc sé hữu Nhà nước thì cách thức chi phối của cơng ty me khơng bị hạn chế

theo thoả thuận và ngoai việc liên kết chi phối trên cơ sở vận gop thi cịn cĩ thể tơn tại liên kết chỉ phối lẫn nhau bằng bí quyết cơng nghệ, thị trường, thương. hiệu. Mặt khác, quan hệ giữa tổng cơng ty Nha nước va cơng ty cơn cịn hình.

thành trên quyết định hành chính, cơng ty me được xem như cấp quản lý hành. chính, đại diện chủ sé hữu Nha nước quản lý cơng ty con

Định nghĩa cơng ty me, cơng ty con tại Luật Doanh nghiệp 2014 tương đổi

đồng nhất với Luật Doanh nghiệp 2005: Một cơng ty được coi là "cơng ty me”

': Đền Hồ Lat Dogb nghiện nên 200% "Hein 1S Đền 4 Lt Dong nản 2005

16 Đền l9 Neu ảnh 1112607INĐ.CPvà "Tổng cng leo hi hic cng me cing com tới cng <small>"cơng Nhì mĩc”</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

của công ty khác nếu: “a) Sở hữm trên 50% vốn điều lệ hoặc tông số cô phần phổ thông của cơng ty đó; hoặc b) Có qun trực tiếp hoặc gián tiếp quyết định bễ nhiệm da số hoặc tắt cả thành viên hội đồng quấn tri, giám đốc (tổng giảm đốc) của cơng ty db; hoặc c) Có quyên quyết định sửa 481, bd sung điều lô của.

công ty 4617”. Cơng ty con là cơng ty có cơng ty me thôa mãn một trong các tiêu chi trên

‘Theo Chuẩn mực kế tốn 251, cơng ty mẹ là "cơng ty cỏ một hoặc nhiều công ty con” và công ty con là "doanh: nghiệp chin sự kiểm soát của một doanh:

"nghiệp khác (got là công ty me)"

Pháp luật chuyên ngành cũng quy định về công ty me, công ty con, Luật

các TCTD 2010 quy định công ty con của TCTD là công ty thuộc trường hợp"

(1) TCTD hoặc TCTD và người cô liên quan của TCTD số hiữu trên 50% vẫn

điều lệ hoặc trên 50% vẫn cỗ phân có quyền biểu quyét; (3) TCTD có quyền "rực tiếp hoặc gián tiếp bỗ nhiệm đa số hoặc tắt cả thành viên Hội đồng quản trị, Hội đẳng thành viên hoặc tong giám đốc (giám đốc) của công ty con; (3) TCTD có quyên sửa đối, bê sung điều lệ của cơng ty con, (4) TCTD và người

<small>có</small> in quan của TCTD trực tiếp hay gián tiếp kiểm soái việc thơng qua nghĩ

“quyết quyết đình của Đại hội đơng cơ đồng, hội đồng quản trị, hội đồng thành viên của cơng ty con. Trong đó, người có liên quan của TCTD là tổ chức, cá nhân có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp với tổ chức, cá nhân khác thuộc trường.

hợp quy định tại Khoản 28 Điều 4 Luật các TCTD 2010

Tir các định nghĩa trong pháp luật nêu trên, có thé thay khái niệm cơng ty

me - cơng ty con ở Việt Nam có khá nhiều điểm tương đồng với các quốc gia trên thé giới. Xét vé địa vi pháp lý, công ty me và công ty con déu là doanh.

nghiệp có từ cách pháp nhân độc lap. Mơ hình cổng ty me - cơng ty con la mot

tổ hợp các công ty, không phải là một pháp nhân trong khi mỗi công ty bên. trong tổ hợp lại là một pháp nhân độc lập. Lién kết giữa chúng được hình thành.

trên cơ sử chủ yêu là nim giữ vốn (công ty me nắm giữ một tỷ lệ vấn nhất định.

trong công ty con đủ để chỉ phối), hoặc khả năng chỉ phối trong việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, bất nhiệm thánh viên hội đồng quản trị, thành viên hội đồng thảnh.

<small>17 Đền 199 Lat Downey 2014</small>

<small>18 Benhieh Đạo Qyit dg 234/0003/QD-BTC ngự 30/127003 ca Bộ wing Bộ Th ci</small>

19 Khoin 30 Dad La ch tổ đực th ang 2010.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

viên, chủ tịch công ty, giám doc (tổng giám doc), hoặc quyết định việc sửa đổi,

bổ sung điều lệ cơng ty con

Bên canh đó, điểm khác biệt của pháp luật Việt Nam vé khái niêm công ty

me, công ty con so với thé giới được thể hiện trong pháp luật chuyên ngành.

Pham vi xác định đối tương công ty con của một TCTD bao quát rồng hơn so

với Luật doanh nghiệp cũng như pháp luật của một số nước. Sự kiểm soát của TCTD với cơng ty con của khơng chỉ đưới góc đồ kiểm sốt "trực tiếp” ma cịn qua kiểm sốt “gián tiếp”. Cụ thể công ty con của một TCTD được xác định

thông qua việc sở hữu vin của không chỉ giới hạn ở chính TCTD ma cịn cả

người có liên quan của TCTD đó, hay như quyền trực tiếp hoặc gián tiếp bổ nhiêm da số hoặc tất cả người quản lý quan trong của công ty con,... Điều nay thể hiện quan điểm tiếp cân một cách toản điện về mối quan hệ kiểm sốt giữa

cơng ty me, cơng ty con,

khác nhưng cỏ quyên trực tiếp hoặc gián tiếp kiểm sốt việc ra quyết đình về các vấn đề quan trọng liên quan đến điều lệ, người quản Ij chi chốt của công. ty con và các quyết định quan trong khác của cơ quan quấn If công ty con theo my dinh pháp luật. Công ty con là công ty cô công ty me thỏa mẫn các đều

kiên nói trên

1.12. Đặc diém của mơ hình cơng ty me - công ty con

TỶ quy mô và pham vi hoạt đơng: mơ hình cơng ty me - cơng ty con bao

gdm một công ty mẹ vả một hoặc nhiêu công ty con, thường có quy mơ lớn về

vốn, lao đồng, doanh thu va thi trường Nhiéu mơ hình cơng ty me - công ty

con tại Việt Nam và trên thể giới có pham vi hoạt động khơng chỉ trên lãnh thổ

+ơng lớn của một quốc gia mã cịn ở nhiên quốc gia và phạm wi tồn cầu.

TỶ hình thức sở hiiu: M6 hình cơng ty me - cơng ty con là tỗ hợp các công

ty, gồm công ty me và các công ty con phân lớn thường mang dâu hiệu nhận. diện vé sở hữu trí tuệ của cơng ty mẹ (nhấn hiệu, tên thương mai thường có dầu hiệu chung thống nhất, Công ty me sở hữu số lương vốn góp hoặc cổ phân chỉ

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

phối trong cơng ty con, từ đó chi phối về tải chính, chiến lược phát triển Như vay, sở hữu vốn trong mơ hình cơng ty me - cơng ty con là sử hữu hỗn hợp

(nhi: chữ) nhưng có một chủ (cơng ty me) đóng vai trị chỉ phối vẻ tải chính

Vi tinh vực hoat đơng. Mơ hình cơng ty me - cơng ty con có thể hoạt động

kinh doanh theo chuyên ngành hoặc da ngành trong đó kinh doanh đa ngành đa Tĩnh vực là chủ yếu. Mỗi tập đoản kinh doanh hoạt đồng theo mé hình này đâu có định hướng ngành, lĩnh vực chủ dao, mũi nhọn Bén canh các đơn vị sản

xuất, thường có các tổ chức tai chỉnh, ngân hang, bảo hiểm, thương mai, dịch. vụ, nghiên cứu khoa học, đảo tao,... Xu hướng chung là các tổ chức tài chính, ngân hàng và nghiên cứu ứng dụng ngày cảng được chú ý vì là đồn bẩy cho sự 'phát triển mơ hình cơng ty mẹ - công ty con.

Về cơ cẩu tổ chức: công ty mẹ và cơng ty con có thé tổ chức theo nhiều

loại hình doanh nghiệp, với hình thức sử hữu khác nhau. Cơng ty me có

cơng ty trách nhiệm hữu han một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai

thành viên trở lên và công ty cỗ phần Các công ty con cứng có thể 1a cơng ty TNHH mốt thành viên, công ty TNHH hai thảnh viên và công ty cổ phản.

-1ä.Vai trd của việc hành thành mơ hình công ty me - công ty con

Kinh nghiêm tại nhiều quốc gia cho thay các mơ hình cơng ty me - cơng. ty con lớn thường đóng vai trị dan dat phát triển kinh tế:

Thử nhất, đối với chính các công ty mẹ và công ty con

Mot là, công ty me và công ty con tiền hành hoạt động kinh doanh trong

nhiêu lĩnh vực giúp da dang hóa hoạt đồng kinh doanh. Mỗi công ty con và

công ty mẹ hoạt động hiệu quả trong một sổ lĩnh vực, liên kết lại giúp các công

ty tiếp cân kinh doanh nhiều ngành nghề. Vai trò nay thể hiện tâm quan trọng.

trong béi cảnh một số hoạt động mà doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực.

chuyên ngành bị hạn chế không thể trực tiếp kinh doanh mà phải thông qua

công ty con. Công ty mẹ thực hiện hoạt đông thông qua công ty con, giúp tăng

lợi nhuận so với rực tiếp tiên hành nhiễu hoạt động kinh doanh cùng lúc.

Hat là, mơ hình cơng ty me và cổng ty con cịn giúp các cổng ty con va công ty me sử dung nguồn vẫn lnp động một cách hiện quả. Công ty mẹ giải ngân nguồn vốn đâu tư trong nhiều lĩnh vực cho công ty con, lợi nhuận từ các

hoat động của cơng ty con bổ sung vốn cho hoạt động chính của công ty me.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Ba là, việc thành lâp mơ hình cơng ty me - cơng ty con giúp các công ty nâng cao khả năng huy động vốn trong quá trình kinh doanh. Với bản chất là sự "hình thành và liên kết giữa cơng ty mẹ và thường la một nhóm các cơng ty con,

sẽ cho phép huy động nguồn lực vật chất lớn. Thông qua nguồn vốn huy động tir công ty con, công ty me có thé bảo đảm thanh khoản hoặc cho vay khi cơng. ty mẹ gặp khó khăn Mặt khác, cơng ty mẹ có von lớn, hỗ trợ tải chính cho công ty con dé hơn so với việc công ty con vay vốn từ bên thứ ba.

“Bắn là, mô hình cơng ty me - cơng ty con cũng giúp sử dung tân dung có

hiệu quả các nguồn lực sẵn có (vẫn, cơ sở vật chất ~ kỹ thuật, nên tàng khoa. học công nghề, nguồn nhân lực, nguồn khách hang, đối tác,...), cho phép phat uy hệ thống dịch vụ đầu vào, dau ra, giúp tập trung tiém lực để phát triển, đặc biệt la trong các ngành doi hỏi công nghệ cao, nhu cầu vén lớn.

“Năm là, mô hình cơng ty me - cơng ty con góp phần ndng cao khá năng canh tranh, han chế nit ro của cơng ty mẹ, cơng ty con. Việc hình thảnh mơ hình cơng ty me - cơng ty con là phương thức cân đổi cùng câu (thông qua hoạt đồng bán chéo, chia sẽ tép khách hing, đối tác), phân chia rủ ro, tạo tém lực canh tranh với các công ty da quốc gia, bảo vệ nén sin xuất trong nước.

“Sáu là, mơ hình cơng ty mẹ - cơng ty con giúp tao dung và nâng cao hương hiệu, nâng cao uy tin của công ty me, công ty con, cho phép phát huy. lợi thé kinh tế quy mô lớn, khai thác thương hiệu chung. Cùng với việc tập

trung mở rộng phát triển ở trong nước, các nhóm công ty me - công ty con đầu.

tự manh ở nước ngồi, tao uy tín trong khu vực và trên thé giới

Thứ hai, đối với nền kinh tế - xã hội

Việc hình thành nhóm cơng ty me, cơng ty con hoạt đồng hiệu quả là

yêu tổ tác động ích cực đến phát triển kinh tế - zã hội dat nước, cu thể

Mot là, công ty me - công ty con hoạt động hiện quả sé tao ra nhiễu lợi nhuên, phát triển quy mô, năng luc, là tiên để phát triển kinh té Lợi ích mà

tăng trưởng trong các cơng ty tạo ra khối lượng hang hoa dich vụ lớn, chất lượng, nâng cao mức tiêu dùng và tăng xuất khẩu, giữ kinh tế ổn định:

Hai là, việc xây dựng nhóm cơng ty me - cơng ty con đẩy mạnh nghiên.

cứu, img đụng khoa học công nghệ vào sản xuất kinh doanh. Trên thực tế, các

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

công ty me - cơng ty con lớn có lợi thé vẻ tiém lực để đầu tư nghiên cứu phát triển khoa học kỹ thuật, thúc đẩy cách mang khoa học cơng nghệ tồn thể giới.

Ba it, việc xây dựng nhóm cơng ty mẹ - cơng ty con cịn thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế, thông qua mở rộng phân công lao động va hợp tác quốc. tế. Nước ta hiện nay đã trở thảnh thành viên của Tổ chức thương mai thé giới,

do đó việc xây dưng mơ hình cơng ty me, cơng ty con lớn manh và điều tit các Tĩnh vực quan trong sẽ hạn chế sự chỉ phối của công ty đa quốc gia xâm nhập

Bén là việc xây dựng nhóm cơng ty me - cơng ty con có vai trở đảo tạo, phốt triển nhân lực, giải quyết vấn đề việc làm, thu nhập, cải thiện đời sống người lao động Theo đó, vai trỏ của việc hình thành và hoạt đồng hiệu quả

theo mơ hình cơng ty mẹ - cơng ty con khơng chỉ quyết định sự phát triển bên. ving về mặt kinh tế ma còn quyết định dén sự dn định các van dé xã hội.

Thứ ba, 481 với các cơ quan quản I Nhà nước

,Một ià các doanh nghiệp déu có mục tiêu kinh doanh, tim kiếm lợi

nhuên, theo đó, nhóm cơng ty me - cơng ty con hoat động hiêu quả, tên dung

các thé mạnh để phát triển hoạt động sẵn xuất kinh doanh sẽ có khả nãng tạo ra

nhiễu lợi nhuận, từ d6 bổ sung cho nguồn ngân sách nha nước đổi đảo.

Hat là, việc xây đựng mô hình cơng ty me - cơng ty con hoạt đồng hiệu quả cịn góp phan thực hiện nhiệm vụ chính tị - zã hội, đặc biệt các công ty me

18 doanh nghiệp nha nước hoạt động trong các ngành nghề đặc thù. Thực tá, tin

tai một số ngành nghé lợi nhuần không cao, phụ thuộc vào diéu kiên tự nhiên, chính trị, nhưng lại cẩn thiết cho sự phát triển. Do đó, Nha nước giao cho

doanh nghiệp nha nước thơng qua công ty con để cùng thực hiện nhiệm vu

trong lĩnh vực nay, hướng tới mục tiêu chính tn - xế hội. Ví đụ: Tập đồn Bưu.

chính viễn thơng Việt Nam cùng 07 công ty con? cung cấp dich vụ viễn thông,

cho vùng biển giới, hai đảo phục vu nhiệm vụ chính tr, an ninh. Hay như cơng ty me là doanh nghiệp nhà nước trong lính vực quân đội, an ninh, điện lực (như.

‘Tap đồn Cơng nghiệp — Viễn thông Quân đội, Tập đoản Điện lực Việt Nam),

cùng công ty con trở thánh lực lượng bảo đảm an ninh quốc phông

<small>Oise ama VEL BAYADy 1426/6187, 3/.i0 89, 6/80 QC ADa, WEIR</small>

<small>PLCS đề VIPT s721728⁄2Ƒ 1 EIVEBYARY 1007, 22128521: ULV DIVE EYER:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

công ty mẹ ~ công ty con Trên thực tế có nhiên các nhóm quan hệ pháp lý phát sinh và có tác đồng qua lại trong mơ hình cơng ty me - cơng ty con. Mét số nhóm quan hệ pháp lý giữa cơng ty me - cơng ty con như. Nhóm quan hệ pháp lý phát sinh giữa công ty ‘me va công ty con, Nhóm quan hệ pháp lý phát sinh giữa các cơng ty con với nhau, Nhóm quan hệ pháp lý phát sinh giữa những người có liên quan của công ty con với công ty me va những người có liên quan của cơng ty me với cơng ty con, Nhóm quan hệ pháp lý phát sinh giữa khách hàng của công ty con với công

ty me, giữa khách hang của công ty me với công ty con,... Tuy nhiên dé phủ hợp

với pham vi dé tai, luận văn chỉ lập trung pham vi nghiên cửa trong quan hệ pháp i giữa công ty me và công ty con

ms đặc điểm quan hệ pháp

1.2.Khái quát chung về quan hệ pháp lý,

12.11. Khát niệm quan hộ pháp I giữa công wy me - công ty con

Quan hệ pháp luật là một trong những khái niêm cơ bản thuộc phạm vi

nghiên cứu của khoa học lý luận chung vé nhà nước vả pháp luật. Tuy nhiên, về thuật ngữ “quan hệ pháp |p”, hiên có rat it quan điểm, bai viết nghiên cửu với tự

cách là một đối tương nghiên cứu độc lập. Việc nghiên cứu quan hệ pháp lý

thường được xem xét gắn với từng quan hệ giữa hai chủ thể thuộc một chuyên. ngành cụ thể, thực tiễn giải quyết về quyền và ngiĩa vụ, trách nhiệm pháp lý.

Trong ngôn ngữ tiếng Việt, theo Từ điển Tiếng Việt (Nha xuất bản Giáo due năm 1996), đã có sự phân biết giữa pháp luật và pháp lý. Cụ thé pháp luật Law”) là: hệ thống các quy tắc xử sự có tỉnh bắt buộc do nhà nước ban hành vài đâm bảo thực hiện bằng sức mạnh cưỡng chế. Trung khi đó pháp lý (“Legal”) là

ie thẳng các nguyên I. các cơ số If hiên của pháp luật. Trong bai đăng trên Tạp chí Pháp lý số 06/2004, Luật sự Trần Văn Hop cho ring: " Pháp I'l các ƒ lế của

pháp hit chính là cơ sở của i} lãn là sự vận ching. dp ching cô khoa lọc về

pháp hiật, về phương pháp nghiên cứu pháp luật một cách có hộ thẳng Với ý

at yến của pháp luật. Nếu cho rằng pháp

Tát là mt cái Kiang thì pháp I chính là những I lẽ khoa hoe vận động trong

cát king đó”. Như vây, pháp luật là các quy pham pháp luất bat buộc do Nhà

"ước ban hành va được bảo đầm thực hiện bằng sức mạnh cưỡng chế Nhà nước.

Con pháp lý là sự lý luôn, vận đụng quy định pháp lust của các chủ thể trong đời

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

sống, pháp lý là căn cứ, cơ sở lý luận của pháp luật. Vì vậy, sự xuất hiện của “pháp iuậf" sẽ dẫn đến sự xuất hiện của “pháp if”, cịn ngược lại thi khơng. Từ cách tiếp cân trên, có thé thay quan hệ pháp luật va quan hề pháp lý có những điểm tương đơng vả khác biệt. Quan hệ pháp luật và quan hệ pháp lý bản chất đâu 14 quan hệ xã hội, phát sinh giữa hai hoặc các bên chủ thể có quyển và nghĩa vụ. pháp lý nhất định Điểm khác biệt giữa chúng được thể hiện bởi phạm vi điền

chỉnh: quan hệ pháp luật là những quan hệ xã hội được quy phạm pháp luật điều

chỉnh, trong khi đó, quan hệ pháp lý xuất hiện, tổn tại va vận động dua trên cơ sở không chỉ quy pham pháp luật ma hiểu theo nghia rộng, cịn có thể dựa trên căn.

cử, nguyên lý, cơ sở lý luân vận dụng theo quy phạm pháp luật.

‘Ap dụng vào quan hệ pháp lý giữa công ty me - công ty, ban chất đây lả

quan hé sã hội giữa hai chủ thể lả công ty mẹ va công ty con, vừa chiu sự điều

chỉnh của quy pham pháp luật, vừa chiu sự điều chỉnh của các quy pham nội bộ của chính cơng ty mẹ vả công ty con. Trong quan hệ pháp lý giữa cơng ty me va cơng ty con, vai trị của quy phạm nội bổ (bên cạnh quy phạm pháp luật) là rất

quan trong, Nhu vậy, có thé đưa ra khái niệm về quan hệ pháp lý giữa công ty me

- công ty con như sau. Quan hệ pháp If giữa công ty me - công ty con là những quan lệ xã lội phát sinh giữa công ty me và công ty con với te cách là các pháp nhân độc lập, trần cơ sở đấu ne vẫn của công ty me vào công ty con được quy ‘phan pháp luật và quy phạm nội bộ của công ty me, công ty con đu chinh

12.12. Đặc diém của mỗi quan hệ pháp I giữa công ty me - công ty con

Tiết nhất, về ticcách pháp i chai thé của quan hệ pháp lý

Tổ hợp công ty mẹ - công ty con không phải là một thực thể pháp lý ma la

tập hop các cơng ty, trong đó có một cổng ty me và có một hoặc một số cơng ty

con. Quan hệ pháp lý giữa công ty me va công ty con phát sinh giữa hai chủ thể

1 công ty me, cơng ty con đều có tư cách pháp nhân độc lập (phù hop quy định.

Điều 74 Bồ luật dân sự 2015 vẻ pháp nhân), thé hiện ở các nội dung sau:

,Một là, công ty mẹ và công ty con đều được thanh lập độc lập, binh đẳng. theo quy định pháp luật (có Giấy chứng nhân đăng ký doanh nghiệp và/hoặc. Giấy phép thành lập vả hoạt động cap cho mỗi công ty,...),

Hat là công ty mẹ và công ty con có cơ cấu tổ chức quản lý độc lập,'không phụ thuộc lẫn nhau vé cơ cầu tổ chức quản ly. Trong quan hệ với công ty

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

con, công ty me không thể là người quản lý hay người điều hanh, ma thực hiện quyển và nghĩa vu của cổ đơng hoặc thành viên góp vốn. Trong mơ hình cơng, ty mẹ - cơng ty con khơng có quan hệ trên — đưới theo kiểu quan lý trật tự hành. chính hay cơ chế cấp chủ quản Điều nay lả khác biệt lớn so với mô hình cơng,

ty me - cơng ty con trong các tập đoàn kinh tế nhà nước, va khác biệt với đơn. Vị hạch toan phụ thuộc của công ty me (chỉ nhánh, văn phịng đại điện,...)

Ba là, cơng ty mẹ và cơng ty con có mỗi quan hệ độc lâp, tách bạch về tai

sản và tự chịu trách nhiệm vé các khoản no, nghĩa vu tai chính bằng chính tải sản của mình. Số vốn góp, cỗ phần ma cơng ty mẹ đầu tư vào công ty con trở

thành tài sin độc lập của công ty con, công ty con chịu trách nhiệm bảo quản, sử dung Công ty me chỉ chiu trách nhiệm hữu han trong phạm vi vốn đã góp hoặc cam kết gúp (trừ khi có các cam kết, bảo lãnh đặc biệt với các hệ qua phát sink từ hành vi kinh doanh của công ty con)

"Bốn là, công ty me và công ty con nhân danh chính minh để tham gia quan

hệ pháp luật. Cổng ty me và cơng ty con có quyển nhân danh chính minh để là

một bên trong hợp đồng và quan hệ pháp luật khác với bên thứ ba. Té hợp công,

ty me - công ty con không phải là pháp nhân và không chiu trách nhiệm trước. pháp luật hay phải có nghĩa vụ với bên thứ ba với từ cách nhóm.

Thư hai và số lượng chi thé quan hệ pháp Ip giữa công ty mẹ - công ty con Một cơng ty con chỉ có một cơng ty me nhưng một cơng ty mẹ có thể co

nhiêu cơng ty con. Công ty me nắm giữ hon 50% vin điều lệ hoặc cổ phản có

quyền biển quyết của cơng ty con hoặc từ 50% vốn diéu lệ hoặc cổ phân có quyển biểu quyết trở xuống nhưng có quyển chi phối với cơng ty con, do đó, mỗi một cơng ty con chỉ có một cơng ty me. Tuy nhiên, cơng ty mẹ có thé góp vốn, mua cổ phần tại nhiêu doanh nghiệp và đêu nắm giữ hơn 50% vốn điều lệ hoặc cổ phan có quyền biểu quyết hoặc nằm quyền chi phối. Thực tế, các tập

đoàn kinh doanh lớn ln xây dựng mé hình theo xu hưởng một công ty me nắm quyên chỉ phổi nhiều công ty con.

Thứ ba, cách thức hình thành quan he giữa cơng ty me - công ty con

“Một là, quan hệ công ty me - công ty con được phát triển nội sinh do công

ty mẹ tự phát triển lớn mạnh với việc hình thành các chi nhánh, đơn vị, cơng ty

trực thuốc, hoặc phát triển ngoại sinh qua việc công ty mẹ tổ chức lại doanh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

nghiệp như sáp nhập, hop nhất, mua lại hoặc liên kết kinh tế nhằm tích tụ vốn,

cơng ty mẹ, cơng ty con này khá phổ biển ở Mỹ hay châu Âu”, Nói chung, bằng phương thức tự nhiên thi điều kiện đặt ra là chỉ cẳn một công ty đủ manh.

để tở thánh công ty me ma không cân một quyết định hành chính, dựa trên ý

muén của Nha nước hay một yêu câu quản lý duy ý chi, vi vậy tổ hợp công ty

"me - công ty con cũng sẽ tan rã cùng sự châm đút của công ty me

Hat là, quan hệ công ty me - công ty con được ra đời khi kính tế tổn tại những điều kiện va trong trang thái nhất định ma Nha nước cho rằng sự phát triển tổ hợp công ty mẹ - công ty con sẽ mang đến cơ hội, giải quyết được bất 6n kinh tế. Nhà nước, có thể bằng quyết định hành chính, hoặc dẫn dat việc xây dung khung pháp lý để thúc đây công ty me - cơng ty con phát triển nhanh. Điển hình của phương thức hình thánh này là ở Nhật Bản, Han Qué

TH tự về tinh chất của quan hệ pháp I giữa công ty me và công ty con Quan hệ giữa công ty mẹ - công ty con trước hết là quan hệ có tính chất kinh tế, cơng ty me có lợi ích kinh tế nhất định liên quan đến hoạt động của công ty

con (thể hiện ở việc công ty mẹ gop vốn, mua cổ phan tại công ty con nhằm mục

tiên lợi nhuận, chịu rủi ro, có các quyền va nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng giữa. công ty me va công ty con,...). Ngodi ra, quan hệ giữa công ty me - công ty con cũng mang tính chất quản lý (cơng ty me tham gia quan lý công ty con qua người dai diện giữ các chức danh người quan lý, người điều hành công ty con)

Thứ năm pheon vi của quan lộ pháp lÿ giữa công ty me và công ty con Quan hệ pháp lý giữa công ty me và công ty con phu thuộc vio tỷ lệ gop

vẫn của cổng ty mẹ vào vi lê của cơng ty con và hình thức pháp lý của

công ty con. Nghĩa là, nếu cổng ty me góp cảng nhiễu vin thi cảng có nhiều

quyển vả ngiđa vụ, nếu cơng ty con 1a cơng ty TNHH một thành viên thì cơng ty me có thể chi phối trực tiếp nhiêu nội dung hoạt động quan trong của công ty con,

<small>Tippy, Ga tenses cen 50090 0317-857 902 BYO VERA</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

nêu công ty con là công ty TNHH hai thành viên trở lên thi công ty mẹ chỉ chỉ

phối qua việc quyết định các van để thuộc thẩm quyền hội đồng thành viên. Thứ situ, liên kết trong mối quan hệ pháp Ip công ty me - công ty con

Liên kế trong mỗi quan hệ giữa cơng ty me và cơng ty con có thể la liên kết ngang, liên kết doc. Liên kết ngang là liền kết của các doanh nghiệp hoat động trong cùng lĩnh vực. Liên kết doc là liên kết giữa các cơng ty trong đó mỗi cơng.

ty hoạt động trong lĩnh vực riêng, tác động đến việc thực hiện mục tiêu của các công ty khác, vi dụ công ty me là ngân hing thương mai, có các cơng ty con trong

các lĩnh vực bảo hiểm, chứng khoán, nhưng giữa các cơng ty có sự tương hỗ thúc đẩy kinh doanh, chia sẻ tép khách hàng,...” Liên kết giữa công ty me và cơng ty

con có thể 1é liền kết cứng thơng qua quan hệ về vốn góp. Bén canh đó cin có

liên kết mềm qua các hop đồng, liên kết về khoa học kỹ thuật, công nghệ nhằm: mục tiéu lợi nhuận. Thơng thường liên kết cứng có mite độ chất chế hơn liên kết "êm và có vai tré quyết định quan hệ pháp lý giữa công ty me - công ty con

Thứ bay, quy phạm điền chinh quan hệ giita công ty mẹ - công ty con

Quan hệ giữa công ty me và công ty con vừa chịu sự điều chỉnh của các quy pham pháp luật, vừa chiu sự điều chỉnh của các quy pham nội bơ, trong đó cơ ban

‘va quan trong nhất là điều lệ tổ chức vả hoạt động của công ty mẹ vả công ty con.

12.2. Các loại quan hệ pháp 8 giữa cơng ty me và cơng ty con

Dựa trên tính chất, nội dung và cơ sở phát sinh, có thé xác định hai nhóm. quan hệ chính phát sinh giữa công ty mẹ và công ty con, cụ thể như sau:

1.22 1. Nhơm quan lộ nưang tinh chất quấn is

"Nhóm quan hệ này thể hiện ở việc cổng ty me tham gia quản lý nội bộ với

các công ty con của mình. Việc tham gia va cách thức, mức độ tham gia quản lý

của công ty mẹ phụ thuộc vào số vốn góp, số cỗ phản sở hữu của cơng ty mẹ tại

công ty con (theo nguyên tắc công ty me góp cảng nhiều vin hoặc sở hữu cảng

nhiên cổ phân thi sẽ nim được cảng nhiên quyển quản lý) vả hình thức pháp lý của cơng ty con. Cơng ty me có thể trực tiếp quản lý cơng ty con (nêu công ty con

18 công ty TNHH một thành viên) hoặc gián tiếp thông qua người đại điện vin của công ty me (nêu công ty con là công ty TNHH hai thành viên trở lên và công

<small>mem."</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

ty cổ phân), Công ty me tham gia quan ly nội bộ tai công ty con thé hiên ở việc. tham gia quyết định điều hành công ty con (như chấp thuận phương án tăng vén,

phương án đâu tư kinh doanh, thông qua việc ký kết hop đồng, giao dich của

công ty con,...) cho đến vấn để nhân sự người quản lý, cơ cấu tổ chức công ty con... Có thể nói, nhóm quan hệ này thể hiện rổ nhất sự chỉ phối của công ty mẹ

với công ty con, cũng nh cách thức công ty me thực hiện chi phối công ty con.

1.2.2.2. Nhỏm quan lệ mang tinh chất kink tẾ

‘Tht nhất, nhóm quan hệ này phát sinh trên cơ sở cơng ty me góp vốn vao cơng ty con, từ đó được hưởng lợi nhn đồng thei gảnh chin các rủi ro tương

từng với số vin góp. Bản chất quan hệ giữa cơng ty mẹ và công ty con là quan hệ

giữa thành viên gúp vốn hoặc giữa cổ đông với công ty. Vi vậy quyển và nghĩa

vụ của công ty mẹ với công ty con lả quyển và nghĩa vụ của thành viên hoặc cổ đồng công ty. Lợi nhuân công ty me được hưởng cũng như rũ ro gánh chịu khi đâu từ vào công ty con được giới han trong phạm vi vốn góp, trừ một số trường "hợp đặc biệt néu cơng ty mẹ bảo lãnh cho công ty con với điều kiện nhất định.

Thứ hat, nhơm quan hệ này cịn phát sinh theo các hop đẳng giữa công ty me và công ty con. Với tu cách là các pháp nhân độc lập, cơng ty me va cơng ty

con có thể tham gia giao kết và thực hiện hợp đồng với nhau. Tùy loại hop đồng

sma từ cách của công ty me và công ty con được ác định tương ứng, Ví du, nêu cơng ty me và cơng ty con ký kết hợp đồng xây dựng, thi môi quan hệ giữa công

ty mẹ và công ty con lả mới quan hệ giữa bên giao thấu va nha thấu xây dựng,

néu công ty me va công ty con ky kết một hợp đồng mua bán hang hóa, cùng ứng

dịch vụ, thi mối quan hệ giữa công ty mẹ va công ty con lúc nảy là giữa thương,

nhân bên mua/bén cùng ứng địch vu vả bên bán/bên sở dụng địch vụ.

123. Căn cứ xác lập quan hệ pháp ý giữu công ty me và công ty com 123.1. Các quy Ảnh của pháp luật

Căn cứ đầu tiên và quan trong nhất để xác lập quan hệ pháp lý giữa công ty me, công ty con lả các quy định của pháp luật điều chỉnh, tác động lên mdi quan.

"hệ pháp lý nay. Như đã phân tích ở trên, pháp luật vẻ doanh nghiệp của rất nhiều

các quốc gia, đặc biệt là các quốc gia phát triển trên thé giới đều xây dựng nén tảng pháp lý cho sự hình thành vả phát triển mơ hình cơng ty me va cơng ty con,

xác lập và điều chỉnh mồi quan hệ pháp lý giữa công ty me - công ty con. Trong

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

đó, phải kế đến các quy định vẻ Khái niệm zác định công ty me, công ty con (như.

đã phân tích tat Mục 1.1 ở trên), quy định các điều kiến để mét công ty 1a công ty

me cla mét công ty khác, quy định xác định phạm vi quyển hạn, nghĩa vụ, trách. nhiệm của công ty me với các cổng ty con, của công ty con với công ty me va các

công ty con của cing một công ty mẹ với nhau; cũng như quy định các nguyên tắc thiế lập giao dich, ký kết hợp đồng giữa cơng ty me và cơng ty con,... Mơ "hình hoạt động công ty me - công ty con cũng như các mồi quan hé pháp lý phát sinh phải tuân thủ quy định pháp luật từng thời kỳ.

123.2. Điều lệ vàng Ảịnh quân i nội bộ của công ty me và công ty con

Các quy định nội bô của công ty me, công ty con là sự cụ thể hóa quy định pháp luật vào từng doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực,

quy mồ, yêu câu quản tị khác nhau, nên việc xây dựng quy dinh nội bộ điệu

chỉnh riêng lả cẩn thiết. Các quy định nay có thể chứa đựng quy phạm tác động,

điến quan hệ pháp lý giữa công ty me và công ty cơn. Vi du quy chế quản lý công ty con của công ty mẹ chứa đựng quy định về cơ chế quản lý người đại vin của

công ty mẹ tại công ty con, hay như điêu lệ công ty con quy định thẩm quyên của. công ty me với tư cach chủ sở hữu/cỗ déng/thanh vién,,

"Việc áp dụng quy định pháp luật và quy đính nội bộ của cơng ty me, công ty con phải thực hiện theo các nguyên tắc. (i) tuần thủ văn bản quy pham pháp luất trước khi áp dụng văn bản quy pham nội bộ, văn bản quy phạm nội bộ không, được trải văn bản pháp luật, (ii) wu tiên ap dụng quy định của điều lệ néu không trái quy định pháp luật. Lý do có nhiên quy định của vẫn bản pháp luật mang tính.

mỡ, doanh nghiệp có thể tùy nghi xây dựng điều lệ và quy định nội bộ phù hop. 1.2.3.3. Hop đồng ký kết giữa công ty mẹ và công ty con

Hop đồng được ký kết giữa công ty me và công ty con là cơ sở sác lập quan hệ pháp lý giữa công ty mẹ và công ty con. Công ty mẹ va công ty con la pháp

nhân độc lập, nhân danh chính minh để ký hop đồng một cách binh đẳng Khi ky kết hợp đồng, công ty me va công ty con trở thành một bền hợp đồng, tùy loạt hop đông ma quyển và nghĩa vụ của công ty mẹ, công ty con sẽ được xác lập

tương ứng Ví du nêu cơng ty mẹ và công ty con ký hợp đồng cung tng dịch vụ. thi hai bên sẽ trở thành bên cùng ứng và bên sử dụng dich vu, có các quyển và

nghĩa vụ theo Bộ luật dân sự vả pháp luật liên quan đến loại dịch vụ đó. Tuy

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

nhiên, bản chất cơng ty me có khả năng chi phối công ty con trong pham vi nhất

định, nên hợp đồng giữa cơng ty mẹ vả cơng ty con khó dam bảo nguyên tắc tự. nguyên, bởi nội dung các điều khoản hợp đơng có thể bị cơng ty me áp đặt ý chí.

1.24. Yấu tơ ảnh hướng đến quan hệ pháp lộ công ty mẹ - công ty con

124.1. Các quy Ảnh pháp luật

‘Vide thực hiện quyển kiểm soát của công ty mẹ với công ty con giới hạn. trong các quyển của cỗ đồng hoặc chủ sử hữu hoặc thành viên góp vẫn vào cơng,

ty con Nói cách khác, quyền kiểm sốt của cơng ty mẹ chịu ảnh hưởng trực tiép

bởi quy định pháp luật về quyền và nghĩa vụ của cỏ đông. thành viên gop von, chủ sở hữu, Cơng ty mẹ Khơng có cơ sở áp đất quyền kiểm sốt của mình với

cơng ty con ngồi pham vi quyển pháp luật quy định (trừ trường hop quy định nội bơ của cơng ty con có quy định Khác phù hợp pháp luật), đồng thời, khi pháp luật

thay đổi thì quyển kiểm sốt của cơng ty mẹ có thể thay đổi khi quyển của cổ

đồng hoặc thành viên gép vốn hoặc chủ sở hữu được mở rộng hoặc giới hạn lại

1.2.4.2. Loại hình tổ chute và hoạt động của công ty con

Pham vi quyển, ngiĩa vụ của cơng ty me phụ thuộc vào hình thức tổ chức. của công ty con, Chẳng hạn theo pháp luật Việt Nam, trường hop cổng ty con là công ty TNHH một thành viền, cơng ty mẹ có quyển quyết định mọi hoạt động công ty con( điểu lệ, quyết định chiến lược phát triển, cơ cầu td chức, bổ nhiệm, miễn nhiệm người quản lý,...}°. Tuy nhiên, nếu công ty con là công ty TNHH

hai thành viên tr lên, công ty me khơng có quyền trực tiếp chi phối hoạt động của cơng ty con, ma chỉ có các quyển của thành viên công ty. Theo Điều 60 Luất Doanh nghiệp 2014, nêu điều lệ không quy dinh khác, nghị quyết của hội đồng

thành vign được thông qua khi (i) số phiéu đại diện it nhất 65% tổng vin góp của thành viền dự họp tán thành, hoặc (i) số phiéu đại diện ít nhất 75% số vốn góp

của thành viên dự họp tần thành với quyết định bán tài sản có giá trị bằng hoặc

lớn hơn 50% tổng giá trị tài sin được ghỉ trong báo cáo tài chính gin nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại điểu lệ: sửa đổi, bổ. sung diéu lệ, tổ chức lại, giải thể. Như vậy có thé xảy ra trường hợp cơng ty me sở hữu trên 65% nhưng đưới 75% số vốn góp trong cơng ty con, nền khơng thể tự chi phối với những vấn để lớn như sửa đổi điêu lệ, tổ chức lại, giải thé công ty.

<small>36 Đần?75 Lait Donhndtệp 201</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

1.2.43. Ty lơ góp vẫn giữa công ty me và công ty con

“Theo Luật Doanh nghiệp, tỷ lệ góp vén lé một trong ba cơ sở ác định một công ty là công ty me của công ty khác. Tỷ lê vốn gop cũng ảnh hưởng đến khả năng chi phối của công ty me với công ty con. Trường hợp công ty con lả công ty

TNHH một thành viên, công ty me chi phối trực tiếp hoạt động của công ty con.

Tuy nhiên nêu công ty con là công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty

cỗ phan, công ty me khơng thể có tồn quyền quyết định các nghị quyết của hội đẳng thành viên hay dai hội đẳng cỗ đồng. Vi dụ: công ty con là công ty TNHH

"hai thành viên trở lên, cơng ty me có tỷ lệ góp von trên 75%, theo Khoản 3 Điều.

60 Luật Doanh nghiệp 2014, nêu điều lệ không quy định khác, công ty me có quyền kiểm sốt việc thơng qua quyết dinh của hội đồng thanh viên công ty con.

1.2.4.4. Năng lực quản trị cũa bộ máy quân lý ti công ty me

'Việc thực hiện quyển kiểm sốt của cơng ty mẹ với công ty con thực chất là

việc triển khai các chiến lược, ké hoạch do công ty me xây dựng áp dụng tại cơng ty con, vì vây việc xây dựng chiến lược, kế hoạch tốt đảm bảo việc triển khai áp

dụng đạt kết quả cao. Một doanh nghiệp muốn hoạt đơng tốt thì cân bộ máy quản

ý có năng lực. Do đó, việc thực biển quyền kiểm sốt của cơng ty me có đạt hiện

quả khơng sé chịu ảnh hưởng béi năng lực của bộ máy quản lý công ty me

124.5 Năng lực của người đại diện vốn cũa công ty me tat công ty con Công ty mẹ thông qua người đại điện vén tại công ty con để thực hiện các

quyển của cổ đồng hoặc thành viên góp vin hoặc chủ sở hữu. Người đại diện vẫn

được xem là “cẩu nốt" giữa công ty me va công ty con, các chiến lược do bộ may

quản lý tại công ty me dé ra sẽ được người đại diện vin “myản dat tới bô máy

quản lý công ty con. Người đại dién vấn khi tham gia bộ máy quản lý của công ty con trực tiếp triển khai chiến lược của công ty me áp dung, đánh giá va báo cáo.

tới công ty me. Vi vay, năng lực giám sát, thực thi chiến lược của người đại diện

'vốn là nhân tổ quan trọng đảm bao kiểm soát của công ty me với công ty con. 1.2.4.6, Điều lệ và các quy chi, guy aah nội bộ tat công ty con

Bidu lệ là văn bản pháp lý quan trong nhất do công ty. Biéu lệ công ty con uy định tỷ lệ thông qua các quyết định tại các cơ quan quản lý của công ty con khác so với ỷ lệ do Luật Doanh nghiệp đưa ra để doanh nghiệp ap dụng Khi

đó, tương quan giữa tỷ lệ thông qua các quyết định tạ các cơ quan quản lý của

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

công ty con và tỷ lê góp vin của cơng ty me tai cơng ty con sé ảnh hưởng đến

quyền kiểm sốt của cơng ty me với cơng ty con.

Ngồi điều lê, các quy đính nội bộ tai công ty con cũng ảnh hưởng đến quyên chỉ phhi:dlai cũng lý mie Wi di quý GIẾ cùi hội đẳng quan Hi ding

thành viên (trong đó người đại diện phân vốn của công ty mẹ là thảnh viên hội đẳng thành viên/hôi đồng quản tr); hoặc quy định néi bộ của công ty con vẻ cơ chế phôi hợp giữa công ty me vả công ty con cảng răng buộc nhiên tréch nhiệm.

cho cơng ty con thì cũng đồng thời tăng quyển kiểm sốt của cơng ty me.

1247. Các yẫu tổ chủ quan khác

Mong muồn của công ty me trong việc tham gia quản lý, chỉ phối cổng ty

con cũng ảnh hưởng đền quan hệ pháp lý giữa cổng ty me va cơng ty con. Khí

thành lập hoặc gép vẫn với tỷ lệ chỉ phối công ty con, cơng ty me có mục tiêu về Joi nhuận, quan hệ khách fang, nâng cao canh tranh, uy tín và chiếm lĩnh thi trường Vi du trường hợp công ty con trước đây là đối thủ cạnh tranh của cổng ty

me, bằng việc công ty mẹ sở hữu đa số cỗ phan có quyển biểu quyết của cơng ty đối thủ đó để trở thành cơng ty con, cơng ty me đã loại bô được một đổi thủ cạnh tranh. Hoặc mite đô am hiểu pháp luật của các công ty me cũng ảnh hưởng đến.

quan hệ pháp lý giữa cơng ty mẹ và cơng ty con. Ví dụ Điều 190 Luật Doanh nghiệp quy định trách nhiém của công ty me với công ty con, nhưng thực tế nhiều.

cơng ty me khơng khơng tn thủ. Ví du cơng ty me can thiệp ngồi thẩm quyền

buộc cơng ty con thực hiện hoạt động trả thơng lệ kinh doanh bình thường, gây, thiệt hại cho công ty con, nhưng Không chíu trách nhiệm, dén bù thiết ai,

13.1. Hệ thống quy định pháp luật về quan hệ pháp lý giữa công ty mẹ

-công ty con tại Việt Nam

“Thứ nhất, quy định của Luật Doanh nghiệp

Luật Doanh nghiệp là nẻn ting pháp lý quan trong nhất để xác lập và điều

chỉnh mỗi quan hệ pháp lý giữa công ty me - cơng ty con. Luật Doanh nghiệp 2014 có một Chương riêng điều chỉnh quan hệ pháp lý nảy (Chương VIII ~

Nhóm cơng ty), trong đó quy dinh điều kiện để một công ty là công ty mẹ của

một công ty khác. Luật cũng quy định quyền và trách nhiệm của công ty me với

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

công ty con, của công ty con véi công ty me va các công ty con của cũng công ty ‘me với nhau. Tay loại hình pháp ly của cơng ty con, cơng ty me thực hiện quyền

và nghĩa vụ của mình với tư cách là thành viên, chủ sở hữu hoặc cổ đông Hay

như quy định tit cả các hop đồng giữa công ty me và công ty con déu phải được.

thiết lập va thực hiện độc lập, bình đẳng theo điều kiện áp dụng với các chủ thể

pháp lý độc lập

“Thứ he, quy định của các Luật chuyên ngành:

"Một số quy đính luật chun ngành khác cũng là căn cử hình thành và duy trì mỗi quan hệ pháp lý giữa công ty me - công ty con, vi dụ:

- Luật Đầu tư năm 2014 có quy đính vẻ cơng ty me va công ty con, vi đụ

quy định về thủ tục quyết đính chủ trương đâu tư (Mục 2 Chương IV), hồ sơ dự. án đâu tư có thé bao gồm cam kết hỗ trợ tải chính của cơng ty me. Ngtiia là, khi công ty con nộp hồ sơ cho một dự án đâu tư, theo yêu cầu của chính quyển địa phương, trong hé sơ có thể phải có cam kết hỗ trợ tai chính của cơng ty me.

- Luật Chứng khoán năm 2006 (sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi nim

2010) quy định công ty me, công ty con là đổi tượng nằm trong khái niêm “agưởi

sổ liên quan", Luật đã có các quy đính với nhóm đối tượng này (ví dụ quy định

“chào mua cơng khai" (Điều 33))

- Luật các TCTD 2010 quy định về cơng ty con của TCTD. Ví dụ khải niệm. cơng ty con của TCTD (Khoản 30 Điển 4), quy định thành lập, mua lại công ty con của ngân hàng thương mại, cơng ty tài chính (Điều 103, Điễu 110), quy định vé các trường hop không cing đảm nhiệm chức vụ giữa công ty me va công ty

con (Điển 50), quy định về các han chế để đảm bảo an toản như trường hợp "không được cấp tin dụng, hạn chế cấp tin dụng (Điều 126, Điều 17),

- Luật quản lý, sử dung vốn nhà nước đâu tư vào sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp năm 2014 có tác động trực tiếp đến các doanh nghiệp nh nước,

người đại diện phân vẫn nha nước đầu tư tai công ty cỗ phản, công ty TNHH hai

thành viên tr lên Trong đó Luật có các quy định điển chỉnh quan hệ pháp lý giữa công ty me - công ty con ma công ty me là công ty TNHH một thảnh viên do Nha nước nấm giữ 100% vốn điểu lê, là cơng ty me của tập đồn kinh tế nha

nước, công ty me của tổng công ty nha nước, cơng ty mẹ trong nhóm cơng ty me

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

= công ty con. Vi dụ quy định về quyển công ty me được bảo lãnh cho công ty con vay vốn tại TCTD (Điều 23),

Thứ ba quy định của các văn ban dui luật hướng dan:

“Trong hệ thông văn bản dưới luật cũng có nhiễu quy phạm điều chỉnh quan "hệ pháp lý giữa công ty mẹ - công ty con, ma chủ yêu là các Nghị định của Chính.

phủ. Các Nghị định này có thé chia làm 02 nhóm: Nghị định hướng din trực tiếp Luật (vi dụ Nghĩ định hướng dẫn Luật Doanh nghiệp, Luật Đâu tư, Luật Chứng,

khoán, .), va Nghỉ định hướng tới các đổi tương cụ thể, thường là các doanh. nghiệp Nha nước, vi dụ Nghĩ định về quy chế quản lý tài chính của Tập đốn.

Điện lực Việt Nam”, Nghị định về Điển lệ của Tập đồn Cơng nghiệp - Viễn

thơng Quân 46°,

y, các văn ban pháp luật Việt Nam diéu chỉnh mỗi quan hệ pháp

ý này một cách khá tổng thé, từ các quy đính chung cho đến trong từng lĩnh vực

Tuy nhiên, Khi áp dụng. văn bản pháp luật điểu chỉnh, cần hi ý nguyên tắc áp dụng pháp luật theo Điều 3 Luật Doanh nghiệp 2014: "trường hop huật cimn

ngành có quy Äình đặc thù về việc thành lập, tổ chite quản ý, tễ chức lại, giải thế

và hoại động có liên quan cra doch nghiệp thi áp cheng guy định của Luật 6". quan lệ pháp ý giữa công ty me - công ty con theo pháp lật Việt Nam.

"Tương tự như cách tiếp cận nội dung của quan hệ pháp luật, nội dung quan

hệ pháp lý giữa công ty mẹ - công ty con gém các quyển và các nghĩa vụ của.

công ty mẹ va công ty con theo quy định pháp luật Việt Nam. Luân văn sẽ tình bây theo nguyên tắc việc một bên có quyền ln song hành với nghĩa vụ tương, từng của bên con lại, cụ thể ở các khía cạnh sau,

1.3.2.1. Nội chung mỗi quan lộ pháp lý v8 vốn và tài sản

Về quyền của công ty me (tương ứng nga vụ của công ty con)

,Một id, công ty me có quyên thành lập, góp vin hoặc mua cổ phân, phản.

vẫn gop và quyền định đoạt phin vén góp, cỗ phân đó của minh tai cơng ty con.

<small>27NNGH nh 102017/XB-CP vì Quy chế quận di chân Tập doin Điện e Việt Nem</small>

28 Ngui dan0920180ồ-CP vi Batu của Công ty mg Tập doin Côngngệp ~ Vin thông Quin đội

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Trước hết, theo tinh thần của Hiển pháp ghi nhân quyển tư do kinh doanh, Điều 18 Luật Doanh nghiệp 2014 cũng quy định quyên thành lập, gĩp vốn, mua

cỗ phn, mua phần von gĩp va quản lý doanh nghiệp của các tổ chức, cá nhân.

Néu cổng ty mẹ khơng thuộc trường hợp bi hạn chế quyển theo Khoản 2 và

khoăn 3 Điền 18 Luật Doanh nghiệp, thi cĩ quyền thành lập cơng ty con hoặc, gop vốn, mua cỗ phân, phân vấn gop vào cơng ty mục tiêu khác để hình thành.

quan hệ cơng ty me - cơng tự con. Pháp luật doanh nghiệp cơn ghi nhân quyền tu

tiên của thành viên gop vốn va cỗ đơng trong việc gop thêm vốn, mua thêm cổ phân của cơng ty con (Khoản 5 Điều 50 Luật Doanh nghiệp)

Bên cạnh đĩ, cơng ty mẹ - với tư cách là chủ sở hữu, thành viên gĩp vin hoặc cổ đơng của cơng ty con, cịn cĩ quyển định đoạt phn vốn gúp, cỗ phân tại cơng ty con. Cụ thể, với cơng ty con là cơng ty TNHH hai thành viên trở lên,

cơng ty mẹ (với tư cách là thành viên gĩp vốn) cĩ quyển: () định đoạt phan vốn. gop của minh bang cách chuyển nhượng một phan hoặc tồn bộ, tăng cho va cach

khác theo quy định của pháp luật và điêu lệ cơng ty (Điều 5Ũ Luật Doanh nghiệp 2014); Gi) yên câu cơng ty mua lai phin vốn gop của mình nêu thuộc trường hop quy định tại Khoản 1 Điều 52 Luật Doanh nghiệp 2014, (ii) chuyển nhượng một phân hộc toản bộ phan vốn gop cho người khác phù hop theo quy định tai Điện 53 Luật Doanh nghiệp 2014; và (iv) quyển được ưu tiên mua khi thành viên khác chuyển nhượng phân vốn gĩp của ho, theo tỷ lệ tương ứng với phin vốn gĩp với cùng điều kiện Tương tự trường hợp cổng ty mẹ là cổ đơng, cĩ quyển wu tiền

mua cổ phẩn mới chảo bán tương ứng với tỷ lệ cổ phan trong cơng ty vả được tự do chuyển nhượng cổ phân (Điêu 114 Luật Doanh nghiệp 2014).

Hat là, cơng ty me cĩ quyển được hưởng lợi nhuận hoặc cổ tức, được chia tài sản từ việc đâu tư vốn vào cơng ty con.

Đối với cơng ty con lé cơng ty TNHH hai thành viên trở lên, cơng ty mẹ cĩ

quyển được chia lợi nhuận tương img với phân vốn gop sau khi cơng ty đã nộp đủ

thuê và hồn thảnh nghĩa vụ ti chính khác theo quy định của pháp hut, và được. chia giá trị tài sản cịn lại của cơng ty tương ứng với phén vốn gĩp Khi cơng ty

giải thể, phá sản (Khoản 3 vả Khoản 4 Điển 50 Luật Doanh nghiệp 2014). Tương

tt với cơng ty me là chủ sở hữu cĩ quyền quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau.

hi đã hồn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tà chính khác và thu hồi tồn bộgiá tri tài sin của cơng ty con sau khi cơng ty con gidi thể hoặc phá sin (Điển 75

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Luật Doanh nghiệp 2014). Hay như công ty con là công ty cổ phản, cổng ty me có quyển nhân cỗ tức với mức theo quyết định của đại hội đẳng cổ đông và được nhân một phân tải sản còn lai tương ứng với tỷ lệ sở hữu cỗ phản tai công ty con.

khi công ty con giải thể, pha sản (Điển 114 Luật Doanh nghiệp 2014).

Thar hai, về nghĩa vụ của công ty me (tương ứng quyền của công ty con) “Một là, cơng ty me có nghĩa vụ góp đây đủ, đúng han số vẫn đã cam kết gop

tại thời điểm đăng ky than lấp công ty con.

Với công ty con là công ty TNHH hai thành viên, Điều 48 Luật Doanh.

nghiệp 2014 quy định thành viên “phdt góp vốn phan vốn góp cho cơng ty đủ vài ing loại tài sản nine đã cam kết Rt đăng i thành lập doanh nghiệp trong then

hen 90 ngày, id từ ngày được cắp gidy ching nhân đăng lý doanh nghiệp". Điền 51 Luật Doanh nghiệp cũng quy định rõ ngiĩa vụ của thành viên gop vốn phải góp đủ, đúng bạn số vin đã cam kết và không được nit vin đã góp ra khỏi cơng ty dưới moi hình thức, trừ trường hợp quy đính tại các Điển 52, S3, 54 và 68 của Luật Doanh nghiệp 2014. Tương tự với công ty con là công ty TNHH một thành. viên, cơng ty me là chủ sở hữu “phdi góp aii và Bing loại tài sẵn như đã cam Rắt

iu đăng i thành lập doanh nghiệp trong thot han 90 ngày từ ngày được cấp gy chứng nhận đăng i} doanh nghiệp" (Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2014) Hay như với công ty con 1a công ty cổ phân, công ty mẹ là cỗ đơng phải thanh tốn đủ. và đúng hạn số cé phân đã đăng ký mua va khơng được rút vốn đã góp bảng cổ

phan phé thơng khỏi cơng ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp được công ty hoặc người khác mua lại cổ phn Trường hop có cổ đơng rút một phản hoặc tồn. ‘06 vơn cỗ phan đã gop trải quy định thì cổ đơng đó và người có lợi ích liên quan.

trong công ty phải cùng liên đới chịu trách nhiệm vé các khoản nợ và nghĩa vụ tài

sản khác của công ty trong phạm vi cổ phn đã bị rút và thiệt hai xây ra (Điểu 112

vã Điều 115 Luật Doanh nghiệp 2014)

Hat là, công ty me phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ vả nghĩa vụ tải

sản của công ty con (phạm vi chịu trách nhiềm tùy loại hình tổ chức công ty con). Công ty me là thành viên góp vốn hoặc cỗ đơng có nghĩa vụ về các khoản.

nơ vả nghĩa vụ tai sản khác của công ty con trong pham vi số vốn đã gop vào công ty con (Điều 51, Điển 110 Luật Doanh nghiệp 2014). Với công ty con là công ty TNHH một thành viên, cơng ty me chiu trách nhiém bằng tồn bộ tải sản

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Với các ngiĩa vu tài chính của cơng ty, thiệt hai xảy ra do khơng gop, khơng gop

đủ, khơng góp đúng hạn vin điều lệ Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2014),

Bal, công ty me có các nghĩa vụ khác về vốn va tài sin với cơng ty con "Ngồi các ngiĩa vụ cơ bản vé vẫn và tai sản giữa cổng ty mẹ và cơng ty con

kế trên, cơng ty mẹ cịn có các ngiĩa vụ khác với công ty con theo Luật doanh.

nghiệp và pháp luật chuyên ngành, Ví dụ Biéu 76 Luật Doanh nghiệp quy định. với công ty con là công ty TNHH một thành viền, chủ sở hữu cịn có nghĩa vụ: 0) phải ắc định và tách biệt ải sản của chủ sử hữu va tài sin của cổng ty, (i) chỉ

được rút vẫn bằng cách chuyển nhượng một phan hoặc toàn bộ vn điều lệ cho tổ chức, cả nhân khác (trường hợp rút một phân hoặc toản bộ vốn digu lệ đã gop ra khôi công ty dưới hình thức khác thì chủ sở hữu và cá nhân, tổ chức có liên quan.

phải liên đới chiu trách nhiệm về các khoản ng va ngiĩa vụ tài sin khác của công ty); (i) không được rút lợi nhuận khi cơng ty khơng thanh tồn đủ các khoản nợ.

và nghĩa vụ tai sản đến hạn,... Hay như Luật đâu tư năm 2014 có mơt số quy định.

về th tục quyết Ảnh chủ trương đâu từ (Mục 2 Chương IV), hồ sơ dự an đâu te am cam kết hỗ tro tai chính của cơng ty mẹ. Luật quản lý, sử dụng vin hả nước đâu tự vào sản suất kánh doanh tại doanh nghiệp năm 2014 quy định về

quyển công ty me được bảo lãnh cho công ty con vay vốn tại TCTD (Điện 23),

Thir ba,

Luật Doanh nghiệp va luật chun ngành có quy đính han chế sé hữu chéo của công ty con, công ty me, Điển 189 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định công ty

con không được dau tư góp vén, mua cổ phân của cơng ty mẹ. Các công ty con của cùng công ty mẹ khơng được cùng góp vén, mma cổ phân để sở hữu chéo lẫn. nhau. Trong đó, Khoản 2 Điển 16 Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành.

Luật Doanh nghiệp có quy định "SZ iu chéo là vide đồng thot ai doanh nghiệp có sở hit phn vẫn góp, cổ phân của nha" Tương tự, Biéu 135 Lust các TCTD

quy định cơng ty con của cùng một cơng ty kiểm sốt không được gop vốn, mua cỗ phân của nhau, công ty con của mét TCTD khơng được góp vốn, mua cổ phan của chính TCTD đó, va TCTD đang là cơng ty con của cơng ty kiểm sốt khơng được góp vn, mua cỗ phân của cơng ty Kiểm sốt

ghia vụ han chế sở hữu chéo của công ty con với công ty me

Tuy nhiên, Luật Doanh nghiệp hiện chỉ quy đính vẻ sở hữu chéo trực tiếp giữa cơng ty mẹ và các cơng ty con, trong khi đó, Luật các TCTD có quy định vẻ

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

sỡ hữu gián tiếp. "Sở hl gián tắp là việc tổ chuc, cá nhân sở

vốn cổ phẫn của tổ chute tín ung thơng qua người có liên quan hoặc thơng qua ty tác đầu tr” (Khoản 27 Điểu 4 Luật các TCTD), Những quy định nay đất ra để đảm bao minh bạch hóa một cách triệt để các quan hệ về vốn và tai sản giữa

công ty me, đặc biệt là các công ty me là TCTD với cổng ty con.

1.3.2.2. Nội ching nỗi quan hộ pháp I vả quân I, kiễm soát chi ph Thứ nhất, quyền cia công ty me (tương ứng ngiữa vụ của công ty con):

Để xác định một công ty lả công ty mẹ của công ty khác thi cân chứng minh được quyền kiểm sốt hay chi phối cơng ty con trên thực tế. Không thể

tôn tại mồi quan hệ công ty me - cơng ty con ma trong đó cơng ty mẹ không thể

chi phối các quyết định va hoạt động của cơng ty con. Cơng ty mẹ có thé chi phối công ty con dựa trên tỷ lệ phân vén mà mình năm giữ, nhưng sự chỉ phổi

nay là gián iếp qua người đại điện vốn của công ty me được cử tham gia quản lý, điêu hành tại công ty con. Quyền chỉ phối của công ty me với công ty con (cũng

như ng†ĩa vụ của công ty con phải chíu sự chỉ phối nay) thể hiện ở ba khía cạnh:

“Một là quyền của công ty mẹ quyết định vẻ những vấn để quan trong nhất liên quan dén sự tổn tạ của công ty con

Pháp luật các quốc gia trong đó có Việt Nam déu ghi nhận quyển của công ty me (với tư cách là cỗ đông/thành vién/chi sở hữu) được xem sét va quyết định

những van để quan trọng nhất liên quan đến sự tén tại của công ty con. Vi dụ

quyên ban hành và sửa đổi điều lễ, quyết đính ngành nghề kinh doanh chính, quyết định tổ chức lạ, giải thể hoặc tuyên bổ phá sản công ty,.. phù hợp điểu lệ công ty va pháp luật. Tuy nhiên, không phải mọi công ty me đâu có quyển quyết định các vin đề này với mức độ nhur nhau, mã phụ thuộc véo cơ cấu va tỷ lệ vốn gp hoặc số cổ phân sử hữu của công ty mẹ tại công ty con. Trong mơ hình cơng ty mẹ - cơng ty con, thơng thường khi nấm giữ từ 50% trở lên vốn sở hữu hoặc sơ có quyển biểu quyết, cơng ty me sẽ tao được sự chỉ phối với các quyết

định quan trọng trong công ty con. Điều nay dẫn đến những quyết định của công ty me vé vẫn để liên quan dén sự ôn tại của công ty con sé gan như là quyết định.

cudi cùng Mặc dù, có trường hop pháp luật yên cầu số phiêu biển quyết vẫn để

nay cao hơn 50% nhưng công ty me cũng sẽ tạo ra chi phối nhất định trong việc

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

za quyết định cuối cùng vi nến ý kiến của công ty me không được thông qua thi

cũng không thé có ý kiến trái ngược được chấp thuận.

Hat là, quyên của công ty me quyết định những vấn để quan trọng liên quan (đến hoat đông quản trị, iéu hành cơng ty con

Cơng ty mẹ cịn có qun kiểm soát, chi phối vả tam ảnh hưởng lớn trong hoạt động quản trị, điểu hành công ty con. Sự chi phối của công ty mẹ được thể hiện rõ trong việc quyết định các van dé nhân sự của công ty con, như bổ nhiệm,

miễn nhiệm, bãi nhiêm, bãi nhiêm đa số hoặc tắt cả người quản lý, người điều "hành công ty con như thành viên hồi ding quản trihôi đồng thành viên, chỗ tịch công ty, ting giám dic... vi quy định điều kiện để một công ty được coi là công

ty me của công ty khác là quyên trực tiếp hoặc gián tiếp bé nhiệm đa số hoặc tắt

cả thành viên hội đẳng quản tị, ting giảm đốc của cơng ty đó.

'Với lợi thé nắm giữ hơn 50% vốn sở hữu hoặc cổ phân biểu quyết của công, ty con, công ty mẹ sẽ nắm quyên chỉ phôi với cơ câu tổ chức hay các quyết định. của hội đồng quản trị hoặc với các chức danh tổng giảm đốc, ké tốn trường của

cơng ty con, đặc biết là các quyết định liên quan đến quản tri va điều hành công ty con, vi dụ như quyết định xây dựng chiến lược, kế hoạch hoạt đông và điều "hành hoạt động sin xuất kinh doanh. Vì vay, những quyết định của các cơ quan. quản lý của công ty con sẽ bị chỉ phối bởi ý kiến của công ty me, một cách trực

tiếp hoặc thông qua người đại diện vẫn (nhất là những người đại điện nắm giữ

chức vụ người quân lý, người điều ảnh tại chính cơng ty con). Trén thực tế, cơng

ty me sẽ năm quyển chi phổi với hôi đồng quản tr công ty con, từ đó chi phối

những quyết định trong hoạt động cổng ty.

Ba là, quyên của công ty me kiểm tra, giám sat hoạt động của công ty con

Theo quy đính của pháp luật Việt Nam nói riêng va pháp luật của nhiều

quốc gia, quyển kiểm tra, giám sát hoạt động của cống ty con sẽ thuộc thẩm.

quyển của chính chủ sở hữu hoặc các cổ đông hoặc thảnh viên góp vấn của cơng

ty con thực hiển (hoặc bau ra ban kiểm soát nhằm thực hiến chức năng kiểm tra, giám sát hoạt động của công ty con). Quyên kiểm tra, giám sát la một quyên độc

lêp, được xác định theo nguyên tắc độc lâp, tách bạch với các cơ quan quản trị,

điên hành doanh nghiệp, Luật Doanh nghiệp va một số luật chuyên ngành (Luật

các TCTD, Luật Chứng khoán) déu cũng có quy đính vẻ viếc thành viên ban

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

kiểm sốt khơng được đơng thời là thành viên hội đồng quản trị, giam déc (tổng. giám đốc), người có liên quan của thành viên hội đổng quản trị, giám đốc (tong giám đơc), kế tốn trưởng của cơng ty,... Ví dụ: một trong những tiêu chuẩn kiểm. sốt viên cơng ty cổ phan theo Điêu 163 Luật Doanh nghiệp là “ Không được giit

các chức vu quấn If công ty” và" Không phải là vợ hoặc ching cha đã, cha môi, ‘me đổ, me nuôi, con đã, con môi, anh ruột chỉ ruội, em ruật của thành viên Hội

đồng quản tri, Giảm đốc hoặc Tổng giám đắc và người quản lý khác”,... Theo đó, an kiểm sốt cơng ty con sé khơng bi phụ thuộc bởi hội đồng quản tr/hôi đồng thành viên khi ra quyết dinh. Những thực tế, việc đưa ra các quyết định của ban kiểm soát thường bi ảnh hưởng khả lớn của cơng ty mẹ. Quyền han của ban kiểm.

sốt trong cơng ty con xuất phát từ chính các chủ sở hữu, hay cổ đông và được cụ thể trong điểu lệ cơng ty con. Vì vậy, với sự chi phối của mình khi ban hành, sửa. đồi điêu lệ hay trong các quyết định của đại hội dong cỏ đông cơng ty con, cơng tyme có đủ điều kiện để chi phốt hoat đơng của ban kiểm sốt cơng ty con.

Tir những phân tích vé qun chỉ phải, kiểm sốt của cơng ty me với cơng ty con, có thé đưa ra một số đặc điêm của quyén chủ phối, kiểm soái ria sau:

- Quyển kiểm soát gắn liên với một chủ thể nhất định là công ty me, công

ty me đóng vai trị chủ sở hữu hoặc thành viền hoặc cỗ đồng của cơng ty con.

~ Quyển kiểm sốt gắn với một đối tượng cụ thể đỏ là công ty con, công ty

con sẽ tién hành các hoạt động kinh doanh theo kế hoạch để đảm bảo sự thống nhất với kế hoạch chung của công ty me và/hoặc cơng ty con khác.

~ Quyển kiểm sốt của cơng ty mẹ được thực hiện gián tiếp qua người đại diện theo ủy quyền của công ty me. Đặc điểm nảy xuất phát từ việc công ty me

và công ty con là hai pháp nhân, công ty mẹ không được can thiệp trực tiếp vào

công ty con ma phải thông qua tư cách cổ đông hoặc thảnh viên gop vồn.

~ Quyển kiểm sốt của cơng ty mẹ có thể thực hiện qua các thỏa thuận.

giữa công ty mẹ, công ty con, vi du hoạt động của công ty con tién hành theo chính sách chung mà cơng ty me áp dung cho các cơng ty con khác hoặc chính

sách áp đụng riêng cho cơng ty đó. Đặc điểm nảy xuất phát từ việc cơng ty mẹ có thể kiểm sốt gián tiếp qua quyển chi phối tại công ty con để thúc day cơng

ty con ky kết thỏa thuận với chính mình,

</div>

×