Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.22 MB, 114 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
TRUONG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI.
<small>Fe tod</small>
<small>Định hướng ứng dụng.</small>
HÀ NỘI- 2010
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ TƯPHÁP. TRUONG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI.
<small>Fe tod</small>
<small>Tôi xin cam đoan đây là cơng hình nghiên cửu khoa học độc lập củariêng tôi.</small>
<small>Các kết quả nêu trong luận văn chưa được cơng bé trong bắt kỳ cơngtrình nào khác. Các số liệu trong luân văn là trung thực, có nguồn gốc rồrang, được trích dẫn theo đúng quy định.</small>
<small>Tơi in chíu trách nhiêm vẻ tính chính xác va trung thực của luận văn.may,</small>
<small>Tac giả luận văn.</small>
Qua trang viết nay tôi xin gửi Loi cảm ơn sâu sắc đến tap thể lãnh đạo <small>Trường Đai học Luật Ha Nội, Khoa Bao tao Sau đại học đã tao điểu kiệncho tơi hồn thành tốt công việc học tập, nghiên cứu và thực hiện luận vănthạc sỉ</small>
Tôi xin gửi lới căm ơn chân thành nhất dén tồn thể q thay cơ giáo đã tên tỉnh hướng dn, truyền dạy những kiến thức quý báu cho tơi trong <small>suốt q trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện tại Trường Đại hoc Luật HaNội</small>
Tôi xin tơ lịng kính trong và biết ơn sâu sắc đến cô giáo TS. Nguyễn Thi Yén đã trực tiếp tân tinh hướng dn cũng như cung cấp tài liệu thơng tin "khoa học cần thiết <small>tơi hồn thành luận văn này.</small>
Tơi xin chân thanh bảy tơ lịng biết ơn đến Ban lãnh đao nơi tôi dang lâm việc và tồn thể các anh chị em đồng nghiệp đã ln quan tâm giúp đỡ. <small>và tao moi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu.và thực hiện luên văn.</small>
<small>Cuối cùng, zin gửi lời yêu thương đến gia đính, ban bè đã chia sé,đơng viên tối trong suốt quá trình hoc tap, nghiên cứu và thực hiền luận văn</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>Thi trường chứng khoản</small> ‘Uy ban Chứng khoán.
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>MỤC LỤC</small>
1.1.2. Vai tro và lợi ích của quản trị công ty cổ phan. 13 <small>1.1.3. Sự cần thiết phai có thánh viên độc lập Hội déng quản trị</small>
<small>1. Thành viên độc lập Hội đồng quản: ậ</small>
<small>12.1 Khái niêm Thanh viên độc lập Hội déng quản trị 11.2.2. Vai trò của thánh viên độc lập Hội déng quản trị trong quản trị công ty....20</small>
<small>à vai trò của thành viên độ</small>
<small>1.3.1. Khải niêm pháp luật về thánh viên độc lập Hội đẳng quản tr. 231.3.2, Cầu trúc pháp luật về thành viên độc lập Hội đồng quản trị 31.33. Nguôn văn bản pháp luật quy định vẻ thảnh viên độc lập Hội đông quản ti</small>
2.2.1. Téng quan các điều kiện kinh tế - sã hội va tinh hình thảnh lập doanh.
2.2.2. Thực tién hoạt động của các công ty cd phan cỏ thánh viên độc lập Hội
<small>Hà Nội. 58</small>
2.3.1. Những kết quả đạt được. 58
<small>3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về thành viên độc lập</small>
Co thé nói, cùng với quá trình đổi mới phát triển của đất nước, cơng ty cỗ phan ra đời lả một tất yếu trong qua trình vận động của nên kinh tế Với tính chất đặc trưng điển hình nhất của cơng ty đối vén, công ty cỗ phan đã dap ving được nhu cầu huy đông vốn từ nhiêu nguồn khác nhau để mở rộng quy. mơ kinh doanh. Các cỗ đơng góp vốn vào công ty cỗ phan bằng cách mua cỗ. phan để trở thành đồng chủ sở hữu của công ty.
Kế từ khi xóa bd nên kinh tế bao cấp, Đăng và Nhà nước đã chủ trương thực hiện đổi mới, phát triển nên kinh tế thị trường theo định hướng zã hội chủ ngiữa, mỡ ra cơ hội và tao điều kiên cho các tổ chức cả nhân phát huy khả năng sản xuất, kinh doanh Tử đó cơng ty cổ phan ngảy cảng phổ biến, với khả năng tích tu va tập trung vốn với quy mô không 16, cơng ty cổ phan đã <small>chứng minh được vai trị tích cực của mình trong nên lánh tế</small>
Trong xu thé hôi nhập kinh tế quốc tế hiện nay, để tôn tại vả phát triển <small>đôi hôi phải nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam</small> Quản trí cơng ty tốt là yếu tổ quan trọng giúp doanh nghiệp nâng cao năng lực <small>canh tranh, da dạng hóa nguồn lực. Trên bình diện quốc gia, việc tao ra một</small> khuôn khổ pháp ly va thực thi tét việc quan tr cơng ty có ý nghĩa rất lớn trong việc thu hút đâu tu, đa dạng hóa các quan hệ hop tác và thúc đây liên kết kinh tế quốc tế. Bên cạnh đó, trong các cơng ty cỗ phân luôn ton tại nguy cơ sung đột vé lợi ích giữa một bên là cỗ đơng - người sở hữu vốn với một <small>"bên là những người quản lý, diéu hành công ty ~ người trực tiép quản lý sửdụng vên Những người quân lý, điều hanh công ty không phải lúc nảo cũng</small> 1ä c đông nam giữ phân von gop đáng kể và vi vay, ho có thể ưu tiên cho các lợi ích cá nhân, lợi ích nhóm hơn là lợi ich của đa số các cỗ déng Do đó pháp <small>luật về quan trị doanh nghiệp của các quốc gia cũng như các quy dinh cia các</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">quyển lực của những người quản lý cơng ty, góp phân bảo về quyền loi ích chỉnh dang của cỗ đơng, đặc biệt la các cỗ đơng nhỏ.
‘Voi ÿ nghĩa quan trong đó, nến khung pháp lý vẻ quan trị công ty cỗ phân đã từng bước được xây dựng va hoàn thiên. Trong điều kiện hội nhập kinh tế hiện nay của nước ta, khuôn khổ pháp lý cho viếc nâng cao hiệu quả <small>hoạt động quản tri công ty về cơ ban đã được để cập trong Luật Doanh nghiệp</small> năm 2014. Tuy nhiên, thực tế việc triển khai hoạt động quan trị công ty hiển. <small>nay chưa thực sự hiệu quả, bộc 16 nhiễu van dé chưa được hoàn thiện Nhiễuvụ việc tranh chấp nội bộ, nhiều hành vi loi dụng chức vu, quyển hạn của</small> người quản lý để trục lợi, lâm thiệt hai đến lợi ích của cổ đơng cũng như sự. lạm dung quyền lực của các cỗ đông lớn gây ảnh hưởng đến quyền lợi của các cổ đông nhỏ vẫn zảy ra thường xuyên ma nguyên nhân chủ yếu xuất phát từ những bat cập va thiêu sót của hệ thống pháp luật, khung pháp lý chua đủ cơ sé để bao vệ quyền lợi cho các nha đâu tư va ngăn ngửa xung đột lợi ich một <small>cách hiệu quả. Chỉnh vì vây, việc đánh giá thực trạng pháp luật Hội đồng</small> quản trị trong công ty cỗ phân, đảng chú ý nhất lả những quy định về thành viên độc lập Hội đồng quản trị trong khung pháp lý vẻ quản tri công ty cỗ phan, thực tiễn áp dung tại thành phô Ha Nội, cùng với việc nghiên cứu các thông lệ quốc tế nhằm đưa ra những kién nghị hoan thiện hé thông pháp luật Ja vô cùng cap thiết. Với lý do đó, tác giả lựa chọn dé tải “Thành vién độc lập Hội đông quản trị trong công ty cô phầm theo Luật Doanh nghiệp 2014 ~ thực tiễn thi hành tại thành phô Hà Nội" để thực tiện nghiên cứu.
Cơng ty cỗ phân va quản trị công ty cỗ phin ở Việt Nam cũng đã được <small>nhiều nha nghiên cứu để cập dén, tuy nhiên chưa có một nghiên cứu chuyên</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">sâu nào về thành viên độc lập Hội đồng quản trị, chứng tö đây lả một van đề tương đối mới mẻ tại Việt Nam Thanh viên độc lập trong công ty cỗ phan chủ yếu chỉ được các học giả nghiên cứu trong tổng thể những van dé của Hội dong quản tn trong công ty cỗ phan, cũng chỉ mới được dé cập vai năm gan đây, tuy nhiền số lượng bài viết rất ít và chưa để cập nhất theo Luật Doanh nghiệp năm 2014. Một số cơng trình tiêu biểu là
~ Pháp Iuật về quản trị công ty niêm yết ở Việt Nam hiện nay — thực rang và phương hướng hoàn thiên" ~ Luận văn thạc sỹ luật học của Đỗ Thị <small>‘Van Nhung (Trường Đại học Luật Hà Nội năm 2012), Luận văn nghiên cứunhững vẫn để lý luân về quản tr công ty niêm yết, phản án thực trang pháp</small> luật về quản trì cơng ty niêm yết và một số giãi pháp kién nghĩ,
~ “Mơ hình quản trị cơng ty cổ phân tại Việt Nam hiện nay ~ Thực <small>rang và phương hướng hoàn thiện “ ~ Luận văn thạc sỹ luật học của Phan ThịBao Yến (Trường Đại học Luật Hà Nội năm 2014). Luận văn nghiên cứu hệ</small> thống các văn bản pháp luật quy định về mơ hình quan trị công ty cổ phân, <small>đổi chiều thông nhất giữa các văn ban nay cũng như so sánh với các thơng lệquản trị, các mơ hình quản trị khác trên thé giới. Tuy nhiên, luân văn đượcnghiên cửu dua trên cơ sở Luật Doanh nghiệp năm 2005 nên chưa dé cập đến.những quy đính liên quan đền thành viên độc lập Hồi đồng quan trị theo LuậtDoanh nghiệp năm 2014;</small>
~ “Pháp luật vỗ tổ chức và hoạt động của Hội đằng quấn trị trong công ty cỗ phd” ~ Luận văn thạc sỹ luật học của Nguyễn Thị Hong Vân (Trường <small>Đại học Luật Hà Nội năm 2018), Luận văn nghiền cứu các quy định pháp luật</small> vẻ Hội đồng quản tr trong công ty cỗ phân, so sánh với thông lê thể giới, tuy <small>nhiên luận văn chỉ nhắc dén thảnh viên độc lập Hội đồng quan trĩ trong công</small> ty cỗ phan một cách khái quát với tư cách la một bộ phn nằm trong cơ cầu của Hội đông quản trị công ty cỗ phan.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>thuộc Đại học Huế nghiên cửu thực hiện năm 2018. Luận văn nghiên cửu</small> những van dé lý luận và các quy định của pháp luật về tổ chức quan lý công. ty cỗ phan vả thực tiễn thực hiện các quy định pháp luật này ở Việt Nam để tir đó phân tích, đánh giá, tổng hop nhằm tim ra các giải pháp hoàn thiên pháp luật và nâng cao hiệu quả thực hiện về tổ chức quản lý công ty cổ phẩn. Tại <small>đề tải này, thành viên độc lập Hội đồng quản tị không được nghiên cửu</small> chuyên sâu mà cũng chỉ được nhắc đến trên cơ sỡ doanh nghiệp được phép lựa chon một trong hai mơ hình tổ chức quản lý vả hoạt đơng, trong đó nêu mơ hình khơng có Ban kiểm sốt thi bắt buộc ít nhất 20% số thành viên Hội <small>đẳng quan trị phải là thanh viên độc lập</small>
~ “Những vẫn đề pháp iÿ về thành viên Hội đồng quân trị độc lap” — Luận văn thạc sỹ luật học do tac giã Nguyễn Hỏng Ngo (Khoa luật ~ Trường <small>Đại hoc Quốc Gia Hà Nô) nghiên cứu thực hiện năm 2011. Luận văn nghiên.cứu các vấn để pháp lý cũng như cơ sỡ lý luân vẻ thành viên Hội đồng quảntrí độc lập trong khung pháp lý về quan trị công ty ở Viết Nam va một số</small> quốc gia điển hình, từ đó đánh giá thực tiễn cũng như những quy định của. <small>pháp luật Việt Nam vé thênh viên Hội đồng quản trị đc lập. Tuy nhiên, tac</small> giả nghiên cứu để tài này khi Việt Nam chưa có khung pháp lý cụ thể quy <small>định cho van để nay mã chỉ dựa trên cơ sỡ những quy đính vẻ quan trị cơng ty</small> được quy định tại Quy chế quản tri công ty niêm yết ban hảnh kèm theo <small>Quyết định số 12/2007/QĐ-BTC ngày 13/03/2007</small>
Kể từ khi Luật Doanh nghiệp năm 2014 được ban hành thì những nghiên cứu vé thành viên độc lập Hội đồng quản trí cũng mới chỉ dừng lại ở những bải báo, bình luận ngắn như.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">~ “Bàm về thành viên độc lap Hội đồng quản trị” của thạc sỹ Đỗ Ngọc. <small>Thanh — Học viện Tài chính đăng trên báo điện tit Tapchitaichinh vn ngày</small>
~ “Hồn thiên pháp luật về thành viên độc lập Hội đằng quản trì trong <small>cơng ty dat chủng“ của thạc sỹ Lê Trong Dũng ~ Ngân hang TMCP NgoạiThương" đăng trên Tạp chi Dân chủ và Pháp luật online ngày 21/01/2017.</small>
<small>Ngoài một số cơng trình nghiên cứu và các bai báo, bai bình luận nêu.trên thi chưa có một cơng trình nghiên cứu nào một cách chuyên sâu, hệ thốngvà đây đũ về thành viên độc lập Hội đồng quản trị, Trước u câu hồn thiệnkhung pháp lý về quản trì công ty ở Việt Nam hiện nay, việc nghiền cửu một</small> cách có hệ thống vẻ vẫn dé này mang ý ngiĩa lý luận và thực tiễn sâu sắc. <small>Những kiến nghị của dé tai hy vong sẽ đem lại những kết quả thiết thực choviệc hoàn thiên các quy định của pháp luật Việt Nam về thành viên độc lậpHội đồng quan trị, nhằm mục đích nâng cao hiệu quả hoạt động quan trị công</small> ty trong các doanh nghiện & Việt Nem: Tác giã hy vung rằng với sự du tư <small>thích đồng, kết quả nghiên cứu sẽ 14 một tai liêu tham khão có giá rỉ</small>
<small>3.1. Mục đích nghiên cứu.</small>
<small>Để tài nghiên cứu những vẫn để lý luận và các quy định pháp luật về</small> thảnh viên độc lập Hội đồng quản trị trong công ty cỗ phân và thực tiễn thí ‘hanh các quy định nay tại thanh phó Hà Nội để từ đó phân tích, đánh giá, ting <small>hợp nhằm tìm ra các giải pháp hoan thiện pháp luật vả nâng cao hiệu qua thực</small> hiện đổi với quy định về thành viên độc lập Hội đẳng quan tri trong công ty cả nhật,
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>~ Nghiên cửu làm rổ các khái niệm, các đặc trưng pháp lý về thành viên.</small> độc lập Hội đồng quan trị, từ đó chỉ ra bản chất, vai trò của thành viên độc lập Hồi đồng quản tri trong công ty cỗ phân và mỗi quan hệ giữa thành viên độc <small>lập Hội đồng quản tr với các thánh viên khác trong Hội đồng quan trị cũng</small> như với các thiết chế quan lý khác trong cơng ty cỗ phân,
<small>- Phân tích các vẫn để lý luận của pháp luật về thanh viên độc lập Hội</small> đồng quản trị trong công ty cổ phan, đỏng thời chỉ ra những bai học kinh. <small>nghiệm của pháp luật một sổ các quốc gia trên thể giới va mốt số thơng lệquản tr tốt</small>
<small>- Phân tích, đánh giá thực trạng các quy định pháp luật hiện hành và</small> thực tiễn thi hảnh pháp luật vẻ thanh viên độc lập Hội đông quản trị để chỉ ra <small>những kết quả đạt được cũng như những tổn tai, han chế vả luận giải nguyênnhân của chúng</small>
<small>- Để xuất định hướng, giải pháp hoan thiện pháp luật và nâng cao hiệu.quả thực hiện các quy đính vé thánh viên độc lập Hội đồng quan tr.</small>
<small>Đối tương nghiên cửu của luận văn lả các quy định của pháp luật vẻ</small> thảnh viên độc lập Hội đồng quản trị trong công ty cỗ phân vả thực tiễn thi <small>hành pháp luật tại thành phổ Ha Nội. Đồng thời, luận văn nghiên cứu các quyđịnh pháp luật về thành viên độc lập Hội đẳng quản trị trong công ty cổ phantại các văn bản pháp luật của một số nước trên thé giới nhằm so sánh, đánh.</small> giá để từ đó để suất phương hướng, giễi pháp nhằm hồn thiện pháp luật về <small>thành viên độc lập Hội đồng quản tr trong công ty cỗ phan ở Việt Nam.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>3.4, Phạm vi nghiên cứu</small>
Để đạt được mục đích nghiên cứu nói trên, phạm vi nghiên cứu của <small>luận văn để cập tới</small>
- Những van để lý luận vả thực tiễn vé thành viên độc lập Hội đồng, <small>quản tr trong công ty cổ phan theo Luật Doanh nghiệp năm 2014.</small>
- Thực tiễn áp dụng các quy định vé thành viên độc lập Hội đồng quản. tri trong các công ty cổ phân trên địa ban thánh phố Hà Nội
- Phương pháp mô ta được sử dụng chủ yêu để mô ta hệ thống quy định. ‘hién hành về thành viên độc lập Hội đồng quản trị trong công ty cổ phân,
- Phương pháp phân tích va tổng hợp được sử dung trong quá trinh đánh giá thực trang pháp luật và thực tiễn thi hành pháp luật về thành viên độc lập Hội đồng quản trị trong cơng ty cỗ phan ở thành phó Hà Nội,
- Phương pháp so sánh được sử dụng để so sánh, đổi chiéu giữa các quy. <small>đính của Luật Doanh nghiệp năm 2014 với Luật doanh nghiệp năm 2005 vamột số văn bản khác có liên quan, đẳng thời so sánh pháp luật Việt Nam với</small> pháp luật của một số nước trên thể giới để qua đó đánh giá được sư tương <small>thích của quy định pháp luật Việt Nam về thành viên độc lập Hội đẳng quản</small> trị trong công ty cỗ phan so với thông lệ quốc tế.
Về mặt khoa học, luận văn gop phân lam sảng tỏ thêm các vấn để lý luận của pháp luật về thảnh viên độc lập Hội đồng quản trị trong công ty cỗ phân phủ hợp với điều kiện thực tiễn của Viet Nam và yêu cầu hội nhập kinh <small>tế quốc tế. Những nghiên cửu, để xuất của luận văn góp phẩn vảo việc hồn</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>Trên cơ sở phân tích các quy định pháp luật, tác giã luận văn chỉ ra</small> những điểm hop lý, những điểm bat cập của pháp luật hiện hanh về thánh viên. độc lap Hội đồng quản tr trong công ty cỗ phân. Từ đó, đưa ra những phương hướng và một số giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiên pháp luật va đưa ra kiến nghị nhằm triển khai có hiệu qua các quy định vé thành viên độc lập Hội đồng quan trị trong công ty cỗ phan.
Vẻ mặt thực tiễn, kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ la tài liệu tham.
<small>khảo trong các cơ sỡ dao tạo về pháp luật</small>
<small>Ngoài lời nói đầu, kết luận và danh mục tai liệu tham khảo, nội dung</small> của luận văn bao gồm 3 chương, cụ thể như sau:
Chương 1. Tổng quan pháp luật vé thành viên độc lập Hội đồng quản trị trong công ty cỗ phan.
<small>Chương 2. Nội dung cơ bản pháp luật về thành viên độc lập Hội ding</small> quan trị công ty cỗ phân vả thực tiễn thi hành tại thanh phó Ha Nội
<small>Chương 3. Một sổ giải pháp hồn thiện va nâng cao hiệu qua thực thi</small> 'pháp luật về thành viên độc lập Hội đồng quản trị công ty cỗ phan ở Việt Nam.
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">1.1.1. Khái niệm, đặc diém của quan trị công ty cỗ phan
quản trị công ty cổ phan (Corporate Govemance). Có thể hiểu quản tn công ty cổ phan là một hệ thông. các thiết chế, chính sách, luật lệ nhằm định hướng, vận hanh và kiểm sốt cơng ty cỗ phân. Quản trị cơng ty cũng bao hàm mỗi quan hé giữa nhiễu bên, <small>không chỉ trong nội bộ công ty như các cỗ đơng, ban giám đốc điều hành, hộiđồng quản trì mà cịn những bên có lợi ích liên quan bến ngoải cơng ty: cơ</small>
Khơng có một khải mệm duy nhất
quan quản lý nha nước, các đối tác kinh doanh va cả mới trường, công đông, <small>xã hội</small>
<small>‘Theo Mathiesen, H., (2002), nêu trong dé tải luận van “Quyển quản lývà hiệu quả tai chính”, Trường Đai hoc Thương mai Copenhagen - Cơng hịaLiên bang Đức: "Qn tr cơng ty la một lĩnh vực keh doanh học nghiên cửacách thức Kuyén Riích quá trù: quản tre Rinh doanh hiệu quả trong các</small> công ty cỗ phần bằng việc sử ding các cơ câu động viên lợi ích cẫu trúc tổ. cinfc và quy chỗ - quy tắc. Quản trị công ty thường giới han trong phạm vi câu hot về cải thiên hiệu suất tài chính, chẳng han, những cách thie nào mài người chủ sở hit doanh nghiệp kimyễn khích các giảm đốc của họ sử dung đỗ dem lại hiệu suất đầu tr. cao hon"
Theo Shleifer, Andrei, Vishny, R. (1997) với bai viết "Tổng quất về quản trì cơng ty cỗ phan" đăng trên Tap chí Tải chính: “uấn #7 cơng ty là cách thức mà các nhà cag cấp nguỗn vẫn cho doanh nghiệp, nhà đu tr don <small>bảo tìm được lợi tức từ các khoản đầu tư cũa lo</small>
Té chức Hop tác va Phát triển Kinh tế định nghĩa quan trị công ty trong <small>cuốn "Những nguyên tắc quản tr công ty của OECD” như sau. “Qui trt</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">công ty là hệ thống được xdy dung dé ®hiễn và sốt các doanh nghiệp. Câu trúc quản trị công ty chỉ ra cách thức phân phối quyển và trách nhiệm trong số nlững thành phẫn khác nhan có liên quan tới cơng ty cỗ phẩn nine Hội đồng quản trị Giảm đốc, cỗ đông, và những chủ thé khác có liền quan. Quản trị cơng ty cĩing giải thích rõ quy tắc và tini tục dB ra các quyết dinh liên quan tới vận hành công ty. Bằng cách này, quấn trị công ty cũng đưa ra cẵu trúc thông qua đỏ người ta thiết lập các mục tiêu công ty, và cải <small>_phương tiên đễ đạt được muc tiều hey giám sát hiệu quả công việc</small>
Tại Việt Nam, quan tị cơng ty có thể được hiểu là “hệ thong các nguyên tắc bao gồm: a) Đảm bảo cơ cẩu quản trị hợp I; b) Đảm bảo hiệu qua hoạt động của Hội đồng quân tri, Ban kiểm soát; c) Đâm bdo quyền lợi của cổ đồng và những người có liên quan; d) Đảm bảo đối xứ công bằng giữa. các cỗ đông: a) Công khai minh bạch mọi hoạt động của công ty"?
Như vay, quản trị công ty lả một hệ thông các mối quan hệ, được xác. định bởi các cơ câu và các quá trình. Do 1a mối quan hệ giữa các cổ đông và. ‘Ban giám đốc bao gồm việc các cổ đông cung cấp von cho Ban giám đốc để thu được lợi suất mong muốn tử khoản đâu tư (cỗ phân) của minh. Vẻ phân. minh, Ban giám đốc có trách nhiệm cung cấp cho các cổ đồng các báo cáo tải chính va các báo cáo hoạt động thường kỳ một cách minh bach. Các cỗ đông cũng bau ra một thể chế giám sat để đại diện cho quyên lợi của minh. Trach nhiệm chính của thé chế nay là đưa ra định hướng chiến lược cho Ban giám. đốc và giám sát họ. Ban giám đc chịu trách nhiệm trước thể chế nảy va thể chế nay lại chu trách nhiệm trước các cỗ đông thông qua Đại hội đông cỗ. <small>đông</small>
<small>“Khoản 1 điền 2 Nghị inh TU2011TNĐ-CP hướng dẫn về quản tị công ty áp dụng đãi với công tyđại đồng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2014, quản trị công ty cỗ phan được tổ chức theo bai mơ hình, đó là mơ hinh “don hội đồng” hoặc
M6 lành 1- Mơ hành da hội đơng: Trong mơ hình nay, 18 chức quan lý công ty cỗ phan bao gém: Đại hội đỏng cổ đông, Hội đồng quan trị, Ban kiểm soát và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trong trường hợp cơng ty cổ phan có đưới 11 cổ đơng vả các cổ đông 1a tổ chức sở hữu đưới 50% tổng số cỗ phân của cơng ty thì khơng bắt buộc phai có Ban kiểm sốt.
M6 hình 2 ~ Mơ hành don hội đồng: Trong m hình này, tỗ chức quan lý công ty cỗ phan bao gồm: Đại hội đồng cd đông, Hội đồng quản trị vả Giám đốc hoặc Tổng giám déc. Ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập và có Ban kiểm tốn nội bơ trực thuộc Hội đẳng quản tr. Các thánh viên độc lập thực hiện chức năng giám sat va tổ chức thực hiện kiểm soát đốt với việc quân lý điều hành cơng ty”
<small>Tuy nhiền, dù Ja theo mơ hình quản trị nào thi HĐQT luôn la trung tâm.quyền lực của công ty, giữ vai trò quyết định trong việc ác định các muc tiêu</small> chiến lược, đông thời dam bao các nguồn tài chính va nhân sự can thiết để tực biện các mục tiếu chiến lược náy: V-vậy, một công ty tổ nhất inn ben vững hay không phụ thuộc nhiễu vào việc HĐQT có xác định được tém nhìn <small>chiến lược và giám sát tinh hình thực hiện cũng như quan tr rũi ro có tốt hay</small> khơng, Do đó, quản trị cơng ty cỗ phân có những đặc điểm sau:
“Môi là. quan tr công ty cô phan được đất trên cơ sở của su tách biệt <small>giữa quản lý và sỡ hữu doanh nghiệp. Công ty 1a của chi sở hữu (nhà đầu tư,</small> cổ đông), nhưng để cơng ty tơn tại va phát triển cân có sự dẫn dat của HĐQT, sử điều hành của Ban Giám đốc, sự giém sát của Ban kiểm soát va sự đóng <small>góp của người lao đơng Những nhóm người ngày khơng phải lúc nao cũng có</small> chung ý chí và quyên lợi. Diéu nảy dẫn đến cẩn phải có một cơ chế để nha đầu tư cũng như các cỗ đơng có thể kiểm sốt được việc điều hanh cơng ty nhằm đem lại hiệu quả cao nhất.
ai là. quân trí cơng ty cỗ phân la việc sác định quyển hạn và trách <small>nhiệm giữa các nhóm lợi ích, thành viên khác nhau trong công ty, bao gồm</small> các cỗ đơng, HĐQT, Ban điều hảnh, Ban kiểm sốt vả những người liên quan. <small>khác của công ty như người lao động, nhà cung cấp. Đồng thời, quan tri công</small> ty cũng lập ra các nguyên tắc vả quy trình, thủ tục ra quyết định trong cơng ty, qua đó ngăn chăn sự lạm dụng quyền lực va chức vụ, giảm thiểu những rũi ro
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>liên quan đến hoặc có nguồn gốc từ những giao dịch với các bên có liên quan,</small> những xung đột lợi ích tiém năng từ việc khơng có tiêu chuẩn rõ rang hoặc không tuân thủ các quy định vẻ công bố thông tin và không minh bạch
Những đặc điểm trên cho thấy, quan trị cơng ty có vai tro rất quan trong <small>đổi với sự thành công của một công ty. Thực tế cho thay, những công ty thực</small> tiện tốt việc quan tn sẽ có khả năng tiếp cân dé dàng hơn với các nguồn vốn <small>giá ré va thường đạt hiệu qua cao hơn các cơng ty khác</small>
1.12. Vai trị và lợi ích của quan trị cơng ty cỗ phầm.
Đối với bat kỳ một tổ chức, một đơn vi, doanh nghiệp hay cao hơn nữa Ja một quốc gia, một cộng đơng, vai trị của quan trị cảng ngày cảng trở nên. quan trong, Đôi với công ty cỗ phản, quản trị cịn được coi la yếu tơ đánh giá. <small>sự thành công. Quản trị tốt sẽ giúp cho công ty nông cao kha năng tiếp cânvốn và hoạt đông hiệu quả hơn. Những nghiên cứu mới gin đây cho thấy cósu tương quan chất chế giữa việc thực hiện quân trị công ty với kết quả hoạtđông của công ty nói chung Theo đó, quản tri tốt sẽ mang lại hiệu qua cao</small> cho nhà đầu tư, nhiêu lợi ích hơn cho các cỗ đông trong công ty.
Quản trị công ty nhắm tới mục tiêu thúc đẩy sự công bằng doanh nghiệp, tính minh bạch và năng lực chiu trách nhiệm "2
Theo OECD, quản tri công ty nhằm bảo dim cho các công ty sử dung <small>nguôn lực của minh một cách hiệu quả. Quản trị cơng ty ngồi việc rang buộc</small> 'bộ máy điều hành có trách nhiệm với công ty vả quyển lợi của các cỗ đông, cịn dim bảo lợi ích của nhiều chủ thể liên quan khác Quản tri cơng ty khuyến khích nha dau tư — cA trong nước va nước ngoài yên tâm đầu tư nguôn. vốn dai hạn. Thực hiện tốt những điển đó sẽ đem lại những lợi ích trực tiếp trong việc duy trì va phát triển cơng ty, cu thé như.
<small>ames D. Welrochm, Thời báo Tai chính, ngày 21/6015</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">— Thúc đẩy hoạt động và nâng cao hiệu quả kinh doanh: quan trị công ty cỗ phân hiệu quả sẽ mang lại một hệ thông giải trình tốt hơn, giảm thiểu rủi ro liên quan đến các vụ gian lân hoặc các giao địch nhằm mục đích vụ lợi của <small>các cần bộ quản Lý, Tinh thân trách nhiệm cao kết hợp với việc quản trị rũi ro</small> ‘va kiểm sốt nội bơ hiệu quả có thể giúp cho công ty sớm phát hiện các vẫn. <small>để và xử lý trước khí chúng phát sinh. Quản tr công ty giúp cãi thiện hiệu quảcông việc quan lý và giảm sắt Ban giám đốc diéu hảnh. Việc áp dụng nhữngcách thức quản trị công ty hiệu quả cũng sẽ góp phim cãi thiện quả trình raquyết định</small>
— Nâng cao kha năng tiếp cận thị trường von: những cơng ty được quản. <small>trí tốt sẽ tao niềm tin cho các nhà đâu tư và cơng chúng, từ đó giúp công ty</small> nâng cao khả năng huy đông vốn, gia tăng cơ héi phát triển hoạt động kinh. <small>doanh</small>
<small>— Giảm chi phí vốn va tăng giá trị tài sin: những công ty cam kết áp</small> đụng những tiêu chuẩn cao trong quản trị công ty thường huy động được <small>những nguồn vốn giá rẻ khi cin nguồn đầu tư cho các hoạt động của minhĐơng thời, có một mối liên hệ mật thiết giữa cach thức quản trị với việc cácnhà đầu tư cảm nhận vé giả trị tai sin của cơng ty (chẳng hạn tải sản có định,Joi thé thương mại, nguồn nhân lực, danh mục sản phẩm, các khoản phải thu,nghiên cửa và phát triển)</small>
<small>— Nang cao uy tin’ trong môi trường kinh doanh ngày nay, uy tin là mốtphân quan trong làm nên gia tr thương hiệu của mét cơng ty. Uy tín vả hình</small> ảnh của một cơng ty là một tải sản vơ hình không thé tach rời của công ty. <small>Những biên pháp quan tri công ty hiệu qua sẽ gop phan nâng cao uy tín của</small> cơng ty. Như vậy, những cơng ty tôn trọng quyền lợi của các cỗ đông và các <small>chủ nợ và đảm bão tính minh bạch vé tai chính sẽ được xem như la một ngườiphục vụ nhiết thành cho các lợi ích của cơng chúng đâu tư Kết qua là những</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">công ty đó dãnh được niém tin lớn hơn của cơng chúng va từ đó nâng cao
<small>Các lợi ich từ quân tri công ty tốt là vô cùng lớn. Quan tị tốt sé thúc</small> đẩy hoạt động va nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, khuyến khích đầu. <small>từ, nâng cao hiệu quả tiếp cận thị trường vốn, giảm chỉ phí huy đơng vốn,tăng cường khả năng cạnh tranh, giảm nguy cơ tham những, bão đảm tính</small> công bằng đối với các cỗ đông, hướng tới lợi ich các bên liên quan của doanh <small>"nghiệp và toan xã hội.</small>
<small>Quan trí cơng ty hiểu qua giúp cân bằng lợi ích cho nhiều bên liên quan</small> của cơng ty. Có thé dựa vào quản trị cơng ty để đạt được mục tiêu của công ty thông qua các hoạt đơng như quản lý tai chính, qn lý nhân sư hay kiểm sốt <small>nội bơ va đo lường hiệu suất hoạt động kinh doanh của công ty. Quan trị công</small> ty tốt là nén tăng cho sự phát triển lâu dai của các doanh nghiệp, nhiễu doanh. <small>nghiệp lớn trên thể giới đã đạt được thành cơng nhanh chóng nhờ một hệthống quản trị tốt. Bên canh đó, quản tri lõng lẻo, kém, thiểu minh bạch lả</small> một trong những nguyên nhân dẫn tới pha sản ở nhiều doanh nghiệp
<small>n độc lập Hội đồng quản</small> 1.13. Sự cần thiết phải có thành:
<small>Dựa trên phương điện cơ cầu qun lực, cơng ty được tao thành từ bathành phân: cô đông la những người bỏ tiến, HĐQT là người được giao giữ</small> tiên và Giám đốc 1a người ding tiền để kinh doanh.
Cô đông bỏ tiến vào công ty luôn muỗn số tiên ay sinh ra lợi nhuận Tuy nhiên số lượng cỗ đơng rất lớn, khơng phải ai cũng có thời gian, năng lực quan lý, năng lực kinh doanh để điều hành cơng ty. Do đó, các cổ đơng giao. tiên cùng với quyền định đoạt số tiên ấy cho người quản lý, coi những người nay là đại diện cla mình để tiền hành kinh doanh
<small>VTEC, Chương 1, Clim nang quân bị công ty, 11/2015</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>Noting người quản lý được tập hợp thành một hội đồng (Hội đẳng quan</small> tr), được vi 1a trung tâm của cơng ty, là cầu nói giữa các cỗ đơng va Ban. giám đốc nhằm bao về lợi ich của các cổ đơng nói riêng và tồn cơng ty nói <small>chung Thể nhưng, thành viên HĐQT lại thường la những người đại điện cho</small> số lương lớn cỗ phan trong công ty, họ còn được bỗ nhiệm giữ chức vụ điều <small>hành công ty (giám đốc, phỏ giám déc). Trong khi đó, HĐQT được đất ra là</small> để giám sát các hoạt động của Giám đốc. Vi vậy, Ban kiểm soát trong CTCP. là cơ quan có chức năng giám sát Hội déng quan ti, Giám đốc hoặc Tổng. Giám đốc trong việc quản lý va điều hanh công ty, kiểm tra tinh hợp lý, hop pháp, tinh trung thực va mức độ cẩn trong trong quan lý, điều hành hoạt đơng kinh doanh, thm đính tinh đây đủ, hợp pháp va trung thực của báo cáo tình. <small>hình kinh doanh, báo cáo tải chỉnh và các hoạt động rà soát, giám sát hoạtđông kinh doanh khác cia công ty.</small>
Nhu vay, bản chất của Ban lam sốt chính là dm bảo sư thân trong va <small>minh bạch trong hoạt đông kinh doanh của CTCP. Tuy nhiên, cũng vi hoạt</small> động kiểm tra, rà soát nay ma nhiều khi gây ra căn tr, gián đoạn cho hoạt <small>động kinh doanh bình thường của cơng ty. Ngồi ra, vẻ lý thuyết, việc tén tai</small> Ban kiểm soát mang đến nhiễu lợi ich cho cơng ty, nhưng khi hoạt đơng, Ban kiểm sốt khó có thé thực hiện được hết chức năng, nhiệm vụ của mình. Hội đẳng quản tri, Tổng Giám đốc hoặc Giám đc thường tim cách và đủ điều kiện dé hạn chế vai tro của Ban kiểm soát, Do vậy, để khắc phục tinh trang trên, nhiéu công ty trên thể giới đã áp dụng mồ hình HĐQT có thành viên độc <small>lập</small>
<small>Thành viên độc lập 1a người khơng có quan hệ lợi ich với cơng ty(ngồi thủ lao vẻ thảnh viên), vi vay, họ không bi ảnh hưởng bởi những lợiích riêng từ trong hoạt động của cơng ty, do đó ho sẽ đưa ra những y kiếnkhách quan. Nhỡ tiếng nói khách quan nảy, HĐQT cơng ty trảnh được những</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">quyết định mang tính tư lợi, lợi ích nhóm, gây xung đột lợi ich với các cổ đông khác trong công ty. Hơn thé nữa, khi công ty cổ phan phát triển thanh công ty dai chúng, chứng khoán được niêm yết trên thị trường, rat can chứng, tư sự mình bạch của mình để thu hút nha đầu tư. Một trong những biện pháp để thể hiện sự công khai, minh bạch trong hoạt động kinh doanh của cơng ty chính là sự có mốt của thành viên độc lập trong cơ cầu của HĐQT
1.2.1. Khái niệm Thành viêu độc lập Hội đồng quân trị
‘Nhu đã phân tích ở trên, trong các công ty cỗ phan luôn ton tại nguy cơ xung đột vẻ lợi ich giữa một bên la cé đồng - người sở hữu vin với một bên ta <small>những người quản lý, diéu hành công ty - người trực tiếp quản ly sử dụng</small> vốn Do đó, trong cơ cầu Hội dng quản trị công ty phải co một cơ chế quan <small>lý va giảm sắt hiệu quả, lam giảm nguy cơ lam dụng quyển lực của những</small> người quản lý cơng ty, góp phan bão vệ quyền va lợi ích chỉnh đáng của cổ đơng, nhất là những cỗ đông nhỏ.
"ủy thuộc điều kiện thể chế pháp ly của từng nước, những quy định cụ thể về tiêu chuẩn của một thành viên độc lập được dé ra trong các văn bản. <small>pháp luật, quy chế quản tri công ty hoặc các văn băn quy định cụ thể của các</small> cơ quan quân lý trên thị trưởng chứng khoản. Nhìn chung, để “tiéng nói” của <small>các thành viên độc lập được khách quan, các thành viên độc lập déu phải đáp</small> ving được các yêu cầu độc lập về mặt nhân thân và kinh tế tủy qui định cụ thể của từng quốc gia. Cụ thể
TỶ mặt nhân thân, các qui định chủ yến đỗi với các thành viên độc lập <small>1a: @ Không từng là nhân viên, người quản lý điều hảnh của công ty, ngườiđại diện vốn của công ty me tại công ty trong thời gian trước khi được bau</small> lâm thành viên độc lập; (i) Khơng có mối quan hệ, liên kết với người quản lý
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">điểu hành, nhân sự cấp cao của công ty, cỗ đông lớn; (il) Không la người lâm. <small>tư vấn, kiểm tốn cho cơng ty, công ty liên quan trong một khoảng thời gian.</small> nhất định trước đó hoặc là người quan lý diéu hành, nhân viên, đối tác, chủ sở <small>hữu... của hãng cung cấp các dich vụ nay, thời gian tham gia thành viên độclập của công ty không quá một số năm nhất định.</small>
Về lợi ích kinh tế, các thành viên độc lập thường được yêu câu: (i) Độc. lập với quyển lợi của các cổ đông như không phải lả người sáng lập, 1a cổ đông lớn của công ty hay là người đại diện của cỗ đông lớn; (ii) Không hưởng ‘bat kỳ lợi ich vật chất nao khác như quyển mua cổ phiéu, các khoăn trợ cập. <small>ngoài thủ lao theo qui định từ cơng ty, (ii) Khơng có quan hệ kinh tế với tưcáchlả người quan lý điều hành, chủ sỡ hữu... tai các cơng ty có liên quan.</small>
<small>Đạo luật Sarbanes-Oxley Act (SOX) năm 2002 đã nhắn mạnh đặc biệt</small> vẻ sự độc lập của HĐQT va Ủy ban kiểm toán và bồi thường ở các hãng của <small>Mỹ. SOX đôi hỏi qui chế niêm yết của thi trường chứng khoán New York</small> (NYSE) vào năm 2003 phải bỗ nhiệm các thành viên độc lập trong HĐQT va các ủy ban chính của hãng (vi dụ như Ủy ban kiểm toán, Ủy ban bồi thường, ‘va Ủy ban dé cử). Những phát triển về quản trị công ty ở Mỹ đã khuyên khích. các cơ quan lập pháp và quản lý ở một sé nước như Uc, Canada, Hồng Kông, Israel, Nhật Ban va Vương Quốc Anh sửa đổi qui chế quản trị công ty của ho, theo đó yêu câu phai có thành viên độc lập trong cơ câu HĐQT“
<small>Theo Sở Giao dich Chứng khoán Uc (Australian Stock Exchange-ASX), cơng ty niêm yết phải có đa số thành viên HĐQT là độc lâp. Các thanviên độc lập phải họp thường kỳ, ít nhất mỗi năm một lẫn, mà khơng có sự</small> tham gia của những người quản lý hoặc các thênh viên HĐQT điền hành, để tăng cường sự trao đỗi vả thông tin giữa các thành viên độc lập. Công ty phải thiết lập và công khai cơ chế để mọi tổ chức, cá nhân quan tâm có thể liên hệ <small>Ý Femando Lefod, Francisco Urzma (2008), Board independence, fim perfomance and ownesship</small>
<small>concentration: Evidence fiom USA, Joumal of Busines Reseach 61 (2008) 615-622</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">với thảnh viên độc lập. Công ty phải thành lập Uy ban bỗ nhiệm có nhiệm vu <small>giới thiệu các ứng viên tiém năng tham gia HĐQT va đánh giá hoạt động của</small> HĐQT, ban điều hành, phải thành lập Ủy ban thủ lao, Uy ban kiểm tốn trong <small>đó thành viên của các ủy ban nảy phải đa số là thành viên độc lập.</small>
Ở Anh, Luật hỗn hợp về quản tn công ty (Combined Code on <small>Corporate Govemance - CCCG) quy định, các cơng ty khác phải có ít nhất 2</small> hoặc 1/2 số thành viên HĐQT là thành viên độc lập (tùy số nảo lớn hơn). HĐQT phải chỉ định một thành viên độc lập cao cấp để các cổ đơng có thé trực tiếp trao đổi khi cân thiết, phai thành lập Uy ban bổ nhiệm gồm đa số các thành viên độc lap, Uy ban thù lao bao gồm ít nhất 2 - 3 thảnh viên độc lập, ‘Uy ban kiểm toán bao gồm tắt cả các thành viên độc lập. Các thành viên độc <small>lập định kỳ có trách nhiêm đánh giá việc thực thi nhiệm vụ của chủ tíchHĐQT</small>
Theo các quy định về niêm yết tai Hồng Kông, Malaysia, HĐQT tại <small>công ty niêm yết phải có ít nhất 1/3 hoặc 3 (Hỏng Kơng) hay 2 (Malaysia)</small> thánh viên độc lập (tủy số mao lớn hơn), phải thành lập Ủy ban kiểm toán do <small>"một thành viên độc lập làm chủ tịch với tất cả các thanh viên không điều hành.</small> và phan lớn trong số đó là thành viên độc lâp. Các cơng ty niêm yết phải thảnh lập Ủy ban nhân sự và Ủy ban tha lao bao gồm phân lớn là các thảnh. viên độc lập”.
<small>Tương tự tai Viết Nam, thành viền độc lập Hội đồng quân trị la nhữngngười dap ứng đũ các tiêu chí theo quy định tại khoăn 2 điều 151 Luật Doanh.</small> nghiệp năm 2014, cụ thể thảnh viên độc lập Hồi đồng quản trí có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây, trừ trường hop pháp luật vé chứng khốn có quy <small>định khác</small>
<small>disclonue Evidence fiom Hong Kong, Jounal of Intemational Accounting, Auditing and Taxation192010), 93-109</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>- Không phải là người dang lam việc cho công ty, công ty con của côngty, không phải là người đã từng kam việc cho công ty, công ty con của công ty</small> it nhất trong 03 năm liên trước đó.
<small>- Khơng phải lả người đang hưởng lương, thủ lao tử công ty, trừ cáckhoản phụ cấp mà thành viên Hồi đồng quản tn được hưởng theo quy định,</small>
- Khơng phải la người có vợ hoặc chẳng, cha dé, cha mudi, mẹ đề, me <small>nuôi, con đề, con nuôi, anh ruột, chi ruột, em ruột là cổ đông lớn của công ty,là người quản lý của công ty hoặc công ty con của công ty,</small>
- Không phải là người trực tiếp hoặc gián tiếp sỡ hữu it nhất 1% tổng số cổ phân có quyền biểu quyết của công ty,
<small>- Không phải là người đã từng làm thảnh viên Héi đẳng quản trị, Ban.</small> kiểm sốt của cơng ty ít nhất trong 05 năm liên trước đó.
Da trên những tiêu chuẩn ma các quốc gia đưa ra về thành viên hội <small>đẳng quan trì độc lập, cũng như các quy định của pháp luật Việt Nam về</small> thảnh viên độc lập Hội đông quan tn, có thể hiểu fhành viên Hội đơng quản <small>ti độc lập là người kiông ở trong ban điễu hành cũa doanh nghiệp, khôngliên quan tới công việc kinh doanh. không phải là người dang được hưởng lợi</small> từ doanh nghiệp, khơng có mỗi quan hệ gia đình hoặc các mét quan hệ Rhác ‘mat có thé ảnh hưởng tới việc dua ra f iến độc lập và khả năng hành động một các có lợi nhất cho cơng ty.
1.22. Vai trò của thành viên độc lập Hội đồng quân tri trong quân tri <small>cong</small>
(1) Thứ nhất, nâng cao tính khách quan của HĐỌT
HĐQT trong các CTCP chủ yếu là những cổ đông lớn, cổ đông chi phổi và do đó, các quyết định của HĐQT thường gắn với lợi ích của những cổ đông này. Thực trang này thường dẫn dén việc những quyết đính được HĐQT đưa ra có thé bỏ qua hoặc zâm pham đến quyền, lợi ich hợp pháp của các cỗ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">đông th và các chủ thể khác như chủ nợ, người lao động, khách hang... Nói cach khác, các quyết định được dua ra thường gin <small>đông nhỏ lẻ,</small>
<small>với yêu tổ chủ quan trong nội bộ các thành viên HĐQT</small>
‘Thanh viên độc lập với đặc điểm lả những đói tương độc lập, khơng có. <small>quan hệ vé lợi ích hoặc quan hê nhân thân với những người quản lý, điều</small> ‘hanh, những cổ đông lớn, cổ đông chi phổi nên những ý kiến, quyết định ma <small>thành viên nay đưa sẽ đảm bao tính khách quan và thường hướng đến trước</small> hết 1a lợi ich chung cho công ty, tức là cũng để dam bão cho quyển, lợi ich <small>hợp pháp của các chủ thé bi ảnh hưỡng bởi các quyết định của HĐQT</small>
<small>Theo đó, các ý kiến và quyết đính được đưa ra bởi thành viên HĐQTđộc lap sé nâng cao được tính khách quan trong quả trình làm việc, cũng nhưquyết nghỉ cuối cùng của HĐQT, qua đó gop phân hai hịa các lợi ích giữa các</small> chủ thể có liên quan như bão đầm quyển và lợi ích hợp pháp của các cỗ đông nhỏ lẽ, cỗ đông thiểu số, người lao đông, chủ nợ, đối tác... Nhin rộng ra, các. <small>quyết định của HĐQT được đưa ra một cách khách quan hơn khi có sự tham</small> gia của của thành viên HĐQT độc lập, hải hòa được lợi i ch của các chủ thể có liên quan trong qua trình tổ chức và hoạt động của CTCP, nâng cao hiệu. <small>quả hoạt động của HĐQT nói riêng, của CTCP nói chung,</small>
<small>(ii) Thứ hai, tăng cường tính mình bach</small>
<small>CTCP với đặc thủ là các công ty đại chúng, công ty niêm yét với số</small> lượng lớn các cỗ đông, nha dau tư rất cân chứng tỏ sự minh bạch trong quá trình tổ chức và hoạt động của mình Sự minh bạch trong hoạt động của CTCP 1a một trong những yêu tổ quyết định đến lòng tin của các cổ đông, nha <small>đầu tư đặc biết là sự mình bach trong việc xây dựng chính sách, chiến lược.phat triển, trong các hoạt động liên quan đến tinh hình tai chính nội bộ cũng</small> như cơng khai các thông tin vé tổ chức quản tri nội bộ và các giao dich ảnh. <small>hưởng dén tinh hình hoạt đơng của CTCP.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">Sự không minh bạch trong tổ chức, quan trị điều hành CTCP là mét <small>trong những nguyên nhân dẫn đến những giao dich gin với các nhóm lợi ich,</small> là cơ hội để phát sinh những sai pham trong quản trị, điều hảnh Mét trong những cach thể hiện su công khai, minh bạch trong hoạt đồng kinh doanh của <small>CTCP là sự có mặt thảnh vién HĐQT độc lập tham gia vào HĐQT. Thanh</small> viên độc lap là những người “để mắt" đến sự công bằng, minh bach trong hoạt động quản trị để đâm bão cho các <small>lơng, nhàtừ có tlắp cân đượccác thơng tin quyết định đến qun, lợi ích hợp pháp của chính họ trong qtrình đầu tư vào CTCP. Sự tham gia của thành viên HĐQT độc lap sẽ đảm.</small> ‘bdo cho tính minh bạch trong q trình tổ chức và hoạt đồng của CTCP, ngăn.
đặc biệt là các cổ đông nhỏ lẻ, cổ đông thiểu số.
(im) Thứ ba, nâng cao hiệu quả chất lương quyết dinh của HĐQT <small>Thanh viên độc lập thông thưởng la những cá nhân đã tham gia côngtác quân lý, điều hành doanh nghiệp hoặc quản lý trong các cơ quan nba nướcchuyên ngành Họ là những người có kiến thức, kinh nghiệm trong quản lý,kiến thức chuyên ngành, và kiển thức, kinh nghiệm của ho sẽ gép phan nângcao hiệu qua các quyết định của HĐQT. Đặc biệt là các quyết định của HĐQTliên quan dén đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực mới hoặc lĩnh vực mà thành.</small> viên HĐQT độc lập lé người hiểu biết và thơng thao
"Ngồi ra, thành viên độc lập với góc nhìn của chủ thể bên ngối các lợi ich nội bộ, có thé sé đưa ra góc nhìn tổng thé hơn, bao quát hơn đến toan bộ các lợi ích của các chủ thể có liên quan, sẽ đưa ra những ý kién, quyết định nhằm tăng cường tính hiệu quả, khả thi của các quyết định của HĐQT, nâng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">ao hiệu quả hoạt đồng kinh doanh cia CTCP, đêm bảo được quyền va lợi ich của doanh nghiệp va các cổ đông,
13.1. Khái niệmpháp luật về thành vién độc lập Hội đơng quan trị Nhìn một cách tổng quát, có thể hiểu pháp luật vẻ thành viên độc lập HĐQT là tổng thể các quy định pháp luật do Nhà nước ban hành hoặc thừa <small>nhận, diéu chinh địa vị pháp lý của thành viền độc lập HĐQT trong cơ câuHĐQT của CTCP, trong đó tập trung vào các quy định liên quan đến quyểnvà nghĩa vụ pháp lý của thành viên độc lập HĐQT, các quy định vé tiêu</small> chuẩn, điều kiện đối với thành viên độc lập HĐQT va các cách thức sác lập <small>cũng như chấm dứt tư cách của thành viền độc lập HĐQT trong CTCP</small>
<small>Khác với các thành viên khác của HĐQT, thánh viên độc lập là những</small> người độc lập, khơng có quan hệ vẻ nhân thân, quan hệ vẻ tai sản đối với <small>CTCP, những người quản lý, điều hành, những người liên quan của CTCP. Sựtham gia của họ nhằm nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt đông cla HĐQTthông qua đỏ nâng cao hiệu quả hoạt đơng của CTCP. Do đó, pháp luật cản.</small> thiết lập các quy định để đảm bao cho chủ thể nay có day đủ năng lực pháp luật cũng như căn cứ pháp lý để thực hiện vai trở độc lập cũa minh trong quá <small>trình tham gia quản tì CTCP. Nói cách khác, các quy định pháp luật về than</small> viên độc lập sẽ thiết lập nên quy chế pháp lý, là căn cử để chủ thể nảy thực. <small>hiện vị trí pháp lý của mình.</small>
1.3.2. Câu trúc pháp. lập Hội đồng quan tri <small>Theo đó, pháp luật vẻ thanh viên độc lập HĐQT trong CTCP bao gồm:</small>
fit về thành
- Các quy định vẻ cơ câu tổ chức của Hội đồng quân trị nói chung ~ Điều kiện, tiêu chuẩn đối với thành viên độc lập
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">Day là các diéu kiện cần, tiêu chuẩn để xác định một người có thé trở <small>thành thành viên độc lập hay khơng,</small>
- Cách thức, thẩm quyền, trình tự, thủ tục bau thành viên độc lập <small>HĐQT,</small>
<small>- Quyển và nghĩa vu của thành viên độc lập;</small>
<small>- Quy chế hoạt đông, nhiệm kỳ, thù lao của thành viên độc lập,- Chấm đứt tư cách thành viên độc lập.</small>
<small>Luật Doanh nghiệp năm 2014 được ban hanh là một tất yêu khách</small> quan, đáp ứng nhu câu cấp thiết của việc tổ chức va hoạt động doanh nghiệp theo mơ hình cơng ty cỗ phin ở Việt Nam, tiền thêm một bước trong quá trình hồn thiện khung pháp lý về quản trị cơng ty cổ phan cũng như tổ chức va hoạt động của Hội đông quản trị trong công ty cổ phan ở nước ta.
1.3.3. Nguôn văn bản pháp luật quy định về thành viên độc lập Hội đông quản tri trong công ty cỗ phần ở Việt Nam
Công ty cỗ phan lần đâu tiên được ghi nhận tại Việt Nam bởi Luật <small>Công ty năm 1990, tuy nhiên thời kỳ nảy, các quy định còn đơn giản bởi day</small> Ja đạo luật đâu tiên quy định về các mô hinh tổ chức kinh doanh kể từ khi "Việt Nam đỗi mới — năm 1986. Những đạo luật về doanh nghiệp ở Việt Nam thay đỗi do yêu câu của nên kinh tế thi trường định hướng xã hội chủ nghĩa va <small>yên cầu của quá trình hội nhập kinh tế quốc té. Năm 1999, Quốc hội ban hành.</small> Luật Doanh nghiệp thay thể Luật Công ty năm 1900 và Luật Doanh nghiệp tu <small>nhân năm 1990; sau đó, Luật Doanh nghiệp năm 1999 được thay thé bằng,Luật Doanh nghiệp năm 2005</small>
Tai Luật Chứng khốn 2006 đã có những quy định vé công ty cỗ phân <small>đại chúng, được niệm yết trên thi trường chứng khốn. Quy chế quan trĩ cơngty áp dung cho các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, Trungtâm giao dịch chứng khoán ban hành kèm theo Quyết định 12/2007/QĐ-BTC</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>ngày 13/03/2007 của Bộ Tai chính, có hiệu lực thi hành từ ngày 25/04/2007đã có những quy định về thánh viên độc lập trong HĐQT. Cu thể, khoản 1Điều 11 của Quy chế nảy quy định về thánh phân Hội</small>
quy định: “Số iương thành viên Hội đẳng quản tri ít nhất là năm (05) người. <small>ing quan tr, trong đó</small>
và nhiều nhất là mười một (11) người, trong đó khoảng một phan ba tổng sb <small>Thành viên Hội</small> ing quản trị là thành viên độc lập không điều hành”. Tại điểm d khoản 1 Điểu 2 của Quy chế này cũng giải thích: “Thành viên Hội đồng quản trị độc lập là thành viên Hội đồng quan tri không phải ià Giám đắc hoặc Tổng giảm đốc, Phó giám đốc hoặc Phó tổng giảm đốc, ké toán trường và những cán bộ quản I} khác được Hội đằng quản trị bồ nhiệm hoặc 6 đơng lớn cũa cơng ty”. Ngồi việc giãi thích vé thành viên độc lập và quy định về số lượng thành viên độc lập trong cơ cấu, thảnh phân của Hội đồng quản trị của các Công ty niêm yết trên Sở giao dich chứng khoản, Trung tém <small>giao dịch chứng khốn thì khơng có bat cứ quy đính nao vé vai tr, tráchnhiệm, quyển han và nhiệm vụ cũng như các tiêu chuẩn, điều kiện của thànhviên độc lập Hội đẳng quan trị</small>
Các quy định nảy được bỗ sung, phát triển tại Luật Chứng khoán sửa. 8 sung 2010, Thông tư 121/2012/TT-BTC ngày 26/07/2012 của Bộ Tải <small>chính quy định về quản trị cơng ty áp dung cho các cơng ty đại chúng, có hiệu</small> lực thi bảnh từ ngày 17/09/2012. Thơng tư nay đã có những quy định cụ thể ‘va chi tiết hơn về thảnh viên độc lập Hội đồng quản tri. Cu thể, khoản 3 Điều của Thông tư quy định: “Then viên Hội đằng quản tri độc lập là thành viên đổi
“Hội đồng quấn trị đáp ứng các điều kiện sau: - La thành viên Hội đẳng quản trị Rhông điều hành và Rhơng phải là người có liên quan với Giám đốc (Tổng giảm đốc), Phé giám đốc (Phó Tổng giám đốc). Kế toán trưởng và những cán bộ quản I khác được Hội đồng quản trị bé nhiệm: - Không phải là thành viên Hội đồng quản tri, Giảm đốc (Tong giảm đốc) Phó Giám đốc (Phó Tổng
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>giám dc) của các công ty con, công ty liên kết. công ty do công ty đại ching</small> nắm quyên lễm sối; - Khơng phải ia <small>lơng lớn hoặc người đại điên cia</small> cỗ đơng lớn hoặc người có liên quan của cỗ đông lớn cũa công ty; - Không làm việc tại các tổ chức cung cấp dich vụ tư vẫn pháp luật, Mễm tốn cho. cơng ty trong hai (02) năm gan nhất; - Không phải là <small>i tác hoặc người liên</small> quan của đỗi tác cỏ giá trị giao dich hàng năm với công ty chiếm từ ba mươi phétn trăm (30%) trở lên tổng doanh thu hoặc tơng giá trị hàng hố, dich vu mua vào của công ty trong hat (02) năm gần nhất”. Từ những quy định về tiêu chuẩn và điều kiện để trở thành thành viên độc lập Hội đồng quan trị này, <small>tai Điễu 30 của Thông từ cũng quy định vẻ cơ câu thành viên Hội đồng quản</small> tri của Công ty đại chúng quy mô lớn và Công ty niêm yết như sau: “Cơ cấu <small>hành viên Hội</small> ing quản trị cần đâm bảo sự cân đối giữa các thành viên nắm giữt các chức danh điều hàmh với các thành viên độc lap, trong đó tốt thiểu một phần ba (1⁄3) tông số thành viên Hội đồng quản trị là thành viên độc lập “. Ngoài ra, Điêu 32 của Thông tư cũng quy định về các tiểu ban của Hội đổng quan trị, trong đó quy đính tiểu ban nhân sự va tiểu ban lương. <small>thưởng phải có ít nhất một (01) thành viên độc lập Hội đồng quản trị lâm.</small> trưởng ban Cụ thể “Điểu 32. Các tiéu ban của Hội đông quản trị
1. Hội đông quản trị cần thành iập các tiểu ban để hỗ trợ hoạt động của Hội đồng quản tri, bao gém tiéu ban chỉnh sách phát triển, tiễu ban nhân stc tiểu ban lương thưởng và các tiểu ban đặc biệt khác theo nghỉ quyết của. Dai hội đằng cỗ đồng.
3. Tiễu ban nhân sự và tiểu ban iương thưởng phải có it nhất một (01) thành viên Hội đằng quản tr độc lập lầm trưởng ban
3. Hội đồng quản trị quy aimh cì tiết về việc thành lập, trách nhiệm <small>của các tiễu ban và trách nhiệm của từng thành viên.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">4 Trường hop các công ty không thành lập các tiễu ban thi Hội đồng quản trị cử thành viên Hội đồng quản trì độc lập pin trách riêng về từng van đồ nine lương thưởng. nhân sư”
Đối với hệ thông các tổ chức tin dung thi Tổ chức tin dụng phải có it nhất 100 cỗ đông nên ngay tử khi thành lập, tổ chức tín dụng đã là một cơng. ty đại chủng Vi vậy, Luật các tổ chức tin dung số 47/2010/QH12 ngày <small>16/06/2010, có hiệu lực thi hảnh tử ngay 01/01/2011 cũng quy định các tiêu</small> chuẩn va điêu kiện của thành viên độc lập Hội dong quan trị. Cu thể, khoản 2 Điều 50 quy dink “Thénh viên độc lập cũa Hội đồng quấn trị phải có aii các tiêu chuẩn, điều tiện quy định tại khoản 1 Điều này và các tiêu chuẩn, điều <small>abn sau đập</small>
4) Không phải là người dag làm việc cho chính tỗ chức tin dung hoặc ỗ chức tin dung đỏ hoặc đã làm việc cho chính tổ chức tia <small>trước đócơng ty cơn của</small>
“mg hoặc công ty con của tổ chức tin dung đô trong 03 năm li
9) Không phải là người hướng lương thù lao thường xuyên của tổ chute tin dung ngoài những khoản phu cắp của thành viên Hội đẳng quân trĩ được <small>Tưởng theo quy aint:</small>
<small>©) Khơng phải là người cô vo, chẳng cha me, con, anh chỉ. em và vợ,</small> ching của những người này ia cỗ đông lớn của tổ chức tin đụng, người quản j# hoặc thành viên Ban kiém soát của tỗ chức tin đhmg hoặc công ty con cia <small>16 chức tin đăng,</small>
4) Không trực tiếp, gián tiếp sở hữm hoặc đại điện sở hữm từ 1% vốn điều lệ hoặc vốn cỗ phan có quyền biểu quyết trở lên của tổ chức tín dung: khơng cimg người có liên quan sở hữm từ S% vốn điều lệ hoặc vốn cỗ phân có quyén biểu quyết trở lên của tổ chức tin dung:
3) Không phải là người quản lý, thành viên Ban kiểm soát của tổ chute tin dung tại bắt i} thời điểm nào trong 05 năm iiễn ké trước đó
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">Hiện nay, Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được Quốc hội nước <small>Cơng hịa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa 13, kỳ hop thứ 8 thơng qua ngày26/11/2014, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2015 đã cho phép các CTCPđược quyển lựa chọn mơ hình quan lý trong đó có thành viên độc lập HĐQT</small> Cu thể, khoản 1 Điều 134 của Luật nay quy định: “Công ty cỗ phân có quyền lựa chon tỗ chức quản I} và hoạt động theo một trong hai mơ hình sau đây, <small>trừ trường hop pháp luật về chứng Rhốn cơ guy dinh khác</small>
a) Đại hội đồng cỗ đông, Hội đồng quân tri, Ban kiểm soát và Giám đắc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp cơng ty cỗ phân có đưới 11 cỗ đồng và các cỗ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cỗ phẩn của công ty thi khơng bắt buộc phải có Ban kiểm sốt;
b) Đại hội đồng cổ đồng, Hội đồng quan tri và Giám đốc hoặc Tổng. giám đắc. Trường hợp này ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị phat là thành viên độc lập và có Ban kiém tốn nội bộ trực thuộc Hội đồng quản ‘rt Các thành viên độc lập thực hiện chức năng giám sát và t chute thực hiện kiểm soát đối với việc quản Ip điền hành công ty
<small>'Với quy định nay của Luat doanh nghiệp 2014 thi khơng chỉ có Cơng ty</small> đại chúng, Công ty niêm yết theo luật chứng khoản hay là các tổ chức tín dung theo quy định của Luật các tổ chức tin dụng được tổ chức hoạt động <small>quản tri doanh nghiệp theo mơ hình có thành viên độc lập Hội đồng quản trị</small> niữa ma ngay ca các cơng ty cổ phan thơng thường cũng có thé lựa chọn mơ. hình nay néu khơng muốn lựa chọn mơ hình có Ban kiểm sốt. Trên cơ sỡ <small>những quy đính của pháp luật vẻ chứng khốn, Luật doanh nghiệp 2014 đã</small> quy định một cách cụ thé, chi tiết vé tiêu chuẩn va điều kiện của thanh viên. <small>độc lập Hội đồng quản trị như sau: “Thẻnh viên đốc lập Hội đẳng quản trí</small> theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 134 của Luật này cỏ các tiên chuẩn và
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">điều Kiện sam đập trừ trường hop pháp luật về chứng khodn có quy <small>đinh Khác</small>
<small>4) Không phải là người dang lầm việc cho công ty, công ty con củacông ty; Không phải là người đã ting làm việc cho công ty. công ty con của</small> cơng ty ít nhất trong 03 năm liễn trước đó.
<small>b) Khơng phải là người dang hướng lương, thù lao từ công ty, trừ các</small> khoản pin cấp mà thàmh viên Hội đồng quản tri được hưởng theo quy định;
+) Khơng phái là người có vợ hoặc chẳng, cha dé, cha muôi, me đổ, mẹ môi, con đồ, con nuôi, anh ruột, chi ruột, em ruột là cễ đồng lớn cũa công fy <small>là người quấn If của công ty hoặc công ty cơn cũa công ty.</small>
4) Không phải là người trực tiếp hoặc giản tiếp sở hữu it nhất 1% tơng số cổ phân có qun biểu quyết của công ty;
3) Không phải là người đã từng làm thành viên Hội đằng quản trị, Ban “kiểm soát của công ty it nhất trong 05 năm liễn trước đó
<small>Ngối ra, khoăn 3 Điều 151 Luật doanh nghiệp 2014 cũng quy địnhthánh viên độc lập Hội đẳng quản tr có trách nhiệm thơng báo với Hội đồngquản tr khi khơng cịn đáp ứng được điều kiên về thành viên độc lập nêu trên</small> Cu thể. “Thành viên độc lập Hội đồng quản tri phải thông báo với Hội đồng quấn trì về việc khơng cơn đáp ng đi điều kiện theo quy anh tại khoản 2 Điều này và đương nhiên khơng cịn là thành viên độc lap Hội đồng quản trì Ie từ ngày khơng đáp ứng đủ điều kiện Hội đồng quản trị phải thông báo. trường hop thành viên độc lập Hồi đồng quản trị không còn đáp ứng ai điều kiện tại cuộc hop Đại hội đồng cỗ đông gần nhất hoặc triệu tập họp Đại hội đẳng cổ đông dé bằu bd sung hoặc thay thé thành viên độc lập Hội đồng quản tì đó trong thời hạn 06 tháng lễ từ ngày nhân được thông bảo cũa thành viên độc lập Hội đồng quản trị có liên quan
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>Trên cơ sở sự ra đời của Luật doanh nghiệp 2014, các quy định của</small> pháp luật vẻ chứng khốn đã có những căn cử dé áp dụng vẻ tiêu chuẩn và điểu kiến của thành viên độc lập Hôi đổng quan tr Nghỉ định số TU2017/NĐ-CP ngày 06/06/2017 của Chính phủ hướng dẫn vẻ quản trị công <small>ty ap dung đối với cơng ty đại chúng, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/08/2017</small> đã thay thé Thông tư số 12/2012/TT-BTC ngày 26/07/2012 quy đính vẻ quản. <small>trí cơng ty áp dụng cho các công ty đại chúng, theo đỏ định nghĩa: Thành viên.độc lập Héi đẳng quản trị (sau đây goi là thành viên đốc lập) là thành viên.</small> được quy định tai khoản 2 Điều 151 Luật doanh nghiệp (Khoản 7 Điều 2 Nghị <small>định 71/2017/NĐ-CP). Nêu như Luật doanh nghiệp 2014 cho phép doanhnghiệp được lựa chọn một trong hai mơ hình quản tri doanh nghiệp như đãitrình bây ở trên thi tại Nghỉ định số 71/2017/NĐ-CP ngày 06/06/2017 chi chophép Công ty đại chủng chưa niêm yết duoc lựa chon một trong hai mơ hình.quản trị này, và trong trường hop lựa chon mơ hình hoạt đơng có thảnh viên</small> độc lập Hồi ding quản tr thì phải dim bao tối thiểu 1/5 số thảnh viên Hồi <small>đồng quan trị là thành viên độc lp, nêu tổng số thành viên Hội đồng quan trị</small> có ít hơn 05 người thi phải có tối thiểu 01 người là thành viên độc lập. Cịn <small>đổi với cơng ty niêm yết thì khơng có quyển lưa chon mã bắt buộc cơ cẩu</small> thảnh viên Hội dong quản trị phải đảm bảo tối thiểu 1/3 tổng số thảnh viên Hội đông quan trị là thành viên độc lập. Cụ thể như sau: “Điểu 13. Thành: phần Hội đồng quản trị
4, Trường hop công ty đại chủng chưa niềm yết hoạt động theo mơ hình: guy dinh tại diém b khoản 1 Điều 134 Luật doanh nghiệp, cơ cẩu thành viên Hội đồng quản trị của cơng ty phải đâm bảo ít nhất 1⁄5 tổng số thành viên -Hội đông quản trị là thành viên độc lập. Trường hop số thành viên Hội đồng
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>quản trị cha công ty đại chủng có it hơn 05 người, cơng ty phải đãm bảo có01 thành viên Hội đồng quân trĩ là thành viên độc lập.</small>
5 Cơ cẩu thành viên Hội đồng quân trị của công ty niềm yết phải đảm. bảo tối thiéu 1/3 téng số thành viên Hội đồng quân trị là thành viên độc lập
<small>‘Theo quy định của Sở giao dich chứng khoán New York (NYSE ~ NewYork Stock Exchange) hoặc Sỡ giao dịch chứng khốn Uc (Australian StockExchange ~ ASX), cơng ty niêm yết phải có đa số thành viên Hội đẳng quảntrí là độc lập. Các thành viên Hội đồng quản trị độc lập phải hop thường kỷ (ít</small> nhất mỗi năm một lẫn) khơng có sự tham gia của những người quản lý hoặc các thảnh viên Hội ding quản trị điều hành/không độc lap để tăng cường sự trao đổi và thông tin giữa các thành viên Hội đồng quản tn độc lập. Công ty 'phải thiết lập và công khai cơ chế dé mọi tổ chức, cá nhân quan tâm có thé liên hệ với thành viên Hội đồng quản trị độc lập. Công ty phải thành lập Uy ban bỗ nhiệm có nhiệm vụ giới thiệu các ứng viên tiém năng tham gia Hội <small>đẳng quản trì vả đánh giá hoạt đơng của Hội đồng quản trị, Ban điêu hành,</small> 'phải thành lập Ủy ban thù lao, Ủy ban kiểm toán. Thanh viên của 3 Uy ban <small>trên phải bao gồm toàn bộ (NYSE) hay đa số (ASX) là thành viên Hội đẳng</small>
(it) Anh Quắc
Luật hn hợp vẻ quản trì cơng ty (Conmined Code on Corporate <small>Governance ~ CCCG) quy đính, các cơng ty phải có it nhất 2 hoặc đa số thảnhviên Hôi đẳng quản trị là thảnh viên độc lâp tủy sổ nào lớn hơn. Hội đẳng</small> quản tr phải chỉ định một thành viên Hội đẳng quản trị độc lập cao cấp để các
<small>atdansu sdu vn/2010/0300817 11/</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">cỗ đông co thé trực tiếp trao đổi về những quan tâm của ho; phải thành lập Uy ‘van bé nhiệm gém đa số các thành viên Hội đông quản trị độc lập, Ủy ban thù. lao bao gồm ít nhất 2-3 thành viên Hội đồng quản trị độc lập, Ủy ban kiểm toán bao gồm tat cả các thành viên Hội đồng quản trị độc lập. Các thành viên <small>Hồi đồng quản tr độc lập định kỳ có trách nhiệm đánh giá việc thực thi nhiệm.‘vu của Chủ tịch Hội đồng quản trị</small>
<small>Pháp luật tại Anh Quốc có sự phân biết thành viên Hội đồng quản trịđộc lập và thành viên Hội đồng quản tri không điều hảnh. Theo đó, báo cáoHiggs phân chia vai trị của một thành viên Hồi đồng quản trị không điều</small>
<small>Chiến lược: Các thành viên Hội đồng quản trị không diéu bảnh cầnphải đồng gop vào việc xây dựng chiến lược công ty.</small>
<small>- Kết quả hoạt động. Các thành viên Hội đẳng quản trị không điều hành.cần phải xem xét kỹ lưỡng kết quả hoạt đông của Ban giám đc trong việc đạt</small>
<small>được những muc đích và mục tiêu đã để ra và giám sát việc báo cáo kết quảhoạt động</small>
<small>- Ri ro: Các thành viên Hồi đồng quản trị độc lập không điều hành cân.</small> kiểm tra để đâm bảo rằng các thơng tin tai chính được cơng bó là chính xác và việc kiểm sốt tai chính cùng hệ thống quan trị rũi ro trong công ty 1a vững <small>mạnh và không thé xâm phạm.</small>
<small>- Nhân sự Các thành viên Hội đồng quản trị không điều hành chịutrách nhiệm sác đính mức thù lao phù hợp đành cho các thành viên Hội đồng</small> quản tri điểu hành, có vai trị chính trong việc bỗ nhiệm và đơi khi lá miễn <small>nhiệm các cán bộ quản lý cấp cao, cũng như trong việc quy hoạch cén bộquản lý.</small>
<small>`. Derek Higgs, Báo edo về vai trò và hiệu gu cũa các thành viễn Hội đồng quân trị độc lật</small>
<small>‘thing giống năm 2003 Xem trả: ph scgtcnglcodc:llocsmrenbihiggrseport pal.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>Tai Anh Quốc, một thảnh viên Hội đẳng quản ti độc lâp không diéu</small> hành được xem là độc lập khi Hội đẳng quản trị sắc định rằng thành viên Hội <small>đẳng quản trị đó độc lập vẻ tính chất, độc lập trong phán quyết và khơng có</small> các mối quan hệ hay các tinh huồng có thé ảnh hưởng tới, hoặc có vé như ảnh. hưởng tới phán quyết của thành viên Hội đồng quản tị đó. Những mốt quan <small>hệ hoặc những tinh huồng như vậy bao gồm những mơi quan hé hoặc những</small> tình hudng trong đó một thành viên Hội đồng quản trị Š
<small>Là nhân viên cũ của cơng ty hoặc tập đồn, và cơng việc của cá nhân.đó (hoặc các quan hệ vật chất của cả nhân đó với cơng ty) kết thúc chưa đây 5năm trước.</small>
<small>- Có, hoặc từng có, trong vùng 3 năm qua, quan hệ kinh doanh quan.</small> trong với công ty, hoặc trực tiếp, hoặc với tư cách là đổi tác, cỗ đồng, thành. viên Hội đông quản trị hay cán bộ cấp cao của một tổ chức từng có một môi <small>quan hệ như vậy với công ty.</small>
<small>- Đã từng hoặc đang được nhận thủ lao từ công ty ngoài khoăn thủ lao</small> dénh cho thanh viên Hội đồng quản tri, tham gia vào quyển chon cỗ phân của <small>cơng ty hoặc một hoạt đơng/chương trình nao đó liên quan đến kể hoạch trả</small> lương, hoặc là thảnh viên trong chương trình hưu bỗng của cơng ty.
- Co mơi quan hệ gia đình gan gũi với một cổ van, một thảnh viên Hội. <small>đẳng quản trị hoặc một cán bộ cấp cao trung công ty.</small>
<small>- Là thành viên Hội đồng quản trí của cơng ty khác, hoặc có méi quanhệ mat thiết với các thành viên Hội đồng quan trị khác thông qua quan hệ hoạt</small> động ở các công ty, tổ chức khác.
- Đại điện cho một cỗ đông lớn.
<small>- Đã là thành viên Hội đồng quan tri qua 10 năm</small> (att) Trung Quốc
<small>Quy tắc hỗn hop tong quan ti công ty, 072008, Mine 1, A31. Kem tại</small>
<small>‘mune fis gor-ublpnbe/ ial comeode2003 pdf</small>
</div>