Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (26.6 MB, 271 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Hà Nội —2019
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">Mãsố: 9380107
1.PŒS.TS. Pham Thị Giang Thu.
Cơng trình được lồn thành tại
Trường Đại học Luật Hà Nội
1. PGS,TS. Phạm Thị Giang Tim
Phan biên 1: PGS, TS. Binh Dũng Sỹ
Luận án được bao vệ trước Hội đồng châm Luận án tiến Dai học Luật Ha "Nội tại phòng A402, Nha A, Đại học Luật Hà Nội
Trang tâm thông tin — Thư viện, Đại học Luật Hà Nội
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập cia
tiếng tôi
Các kết quả nên trong Luân án chua được cơng bé trong bất kỳ cơng
"Tơi săn chiu trách nhiệm về tính chính sắc và trung thực của Luận án nảy, Tác giả huận án
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">Đầu tiên, tôi xin gửi lâm cảm ơn chân thành nhất đến các giảng viên, cán bộ, các đồng nghiệp của tôi tai trường Đại học Luat Ha Nội đã tạo diéu kiện tốt nhất để tơi học tập va hốn thành chương trình đảo tao.
Cam ơn gia đính đã ln động viên tinh thin cho tôi trong suốt thời gian
Thay, cơ đã ln đồng hành cing tơi trong suốt quả trình nghiên cứu bằng tính thén khoa học nhiết thành nhất
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">ACB Ngân hàng thương mai cô phân A Chau
CKDT Chứng khoản đầu tư
BacABank | Ngin hing throng mai ob phan Bac A ‘Bao Viet Bank |- Ngân hàng thương mai cb phan Bao Việt BIDV Ngân hàng Đâu tư và Phát triển Viet Nam.
DongABank | Ngan hang thiong mai od phan DéngA
TienLongBank | - Ngăn hàng Thương mai cô phân Kiến Long ‘Maritime Bank |: Ngân hàng thương mại cỗ phan Hàng Hai
NamABank | Ngan hang thiong mai od phan Nam A
Oceanbank |: Ngân hang thytong mai cô phan Dai Duong
Sacombank |-Ngãnhàngthương mai cé phan Dai Ching VietNam
Techcombank |- Ngân hàng thương mại cổ phan Kỹ Thương TCTD Tô chức tin đụng
VB Ngân hàng thương mai cô phân Quốc tê
Vieinbank | Nein hing thirong mai côphân Cong Thương VietNam: VPBank Ngân hàng thương mai cô phân Viet Nam Thịnh Vượng, Vietcombank |: Ngân hàng hương mai cô phan Ngoại Thương Viet Nam UBCK Uy ban ching khoản
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>Tình 2. Các dang thúc sử hữu chéo 12</small>
<small>Hình 4: Mơ hình giám sit tài chính củaệt Nam hiện may... 135</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>1. Các cơng trình nghiên cứu đã m quan đến luận án,</small>
<small>NHTM 712. Các nghiên cửa trên khía canh kinh B2. Đánh giánhững kết qui ngiên cứu đã công bổ liên quan đến luận án 18</small>
<small>“mai và hoàn hiện pháp luật điều chỉnh hoat động đầu tơ của ngân hàng thương mai1833. Những kết quả nghiên cứu về thụ trang pháp luật điều chỉnh hoạt động dia tơcủa ngân hing thương mai 6 Vist Nem 223. Đã xuất và giã pháp trong các cơng tình nghiên cửu nhằm hồn thiện và ningcao iu quả thực thi pháp luật về host động đầu tr của ngân hing thương mai...29</small>
<small>4.2 TẺ cân hối nghần cứu và giá tuyẫt nghiên cin 35</small>
<small>11. Khai quit vé hoạt đồng đầu tư ce ngân hàng thương mai 3</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>1.2. Quan niệm và câu trúc pháp luật điều chỉnh host động đầu tr của ngân hing</small>
<small>2.4, Thực trang pháp luật về quản lí nhà nước đối với host động đều tư của ngân.</small>
<small>311. Dinh hướng hoàn thiện pháp luật điều chỉnh host động đều tr của ngân hàng</small>
<small>32. Giải pháp hoàn thiện và nâng cao hiệu quả thục thi pháp luật đu chỉnh hoạt</small>
<small>PHỤ LỤC</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">"Việc lựa chon dé tải nghiên cứu của nghiên cửu sinh xuất phát từ những, 1í do cơ bản như sau
cấu. Cuộc Đại khủng hong năm 1920 ~ 1932 gây ra biển động rất lớn cả vẻ kinh tế, 3 hội toan cẩu được sác đính một trong những nguyên nhân từ sự thiếu kiểm sốt của hoạt đơng đầu tư của ngân hàng thương mai. Sau khủng
hàng Trong khi đó, tại Việt Nam hiện nay, qua khảo sát sé liệu báo cáo tải chính cho thấy, vi tri hoạt động đâu tư trong cơ cầu hoạt động cia các ngân hàng thương mai ngày cảng chiếm vi tri quan trong, Các hoạt động đâu tư
thương mai béi lợi ích kính tế va ý nghĩa phân tán rồi ro nhất định đổi với các
các hoạt đơng đầu tư, u câu cân kắm soat chất chế nhóm hoạt động nảy đối với ngân hang thương mai lả rất cân thiết. Thực tế giai đoạn vừa qua cho thay,
đông ngân hàng va dm bao an toan hệ thống, Tuy nhiên, một số bat cập, hạn chế vẫn cịn tốn tai xét trong từng nhóm néi dung, đặc biết trong nhóm quy phạm điều chỉnh hoạt động đâu tư của ngân hang thương mại. Những hạn chế nay gây ra những hệ quả và rũi ro nhất định trên thực tế thị trường va đất ra
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">‘yéu cầu cần thiết phải hoản thiện nhằm đăm bảo an toản hệ thống ngân hãng và nền tải chính
đông của ngân hing va thi trường tai chính, nhưng hiên nay nơi dung pháp luật
tam nghiên cứu. Các cơng trình đã được cơng bỏ thường tập trung vào hoạt đơng huy động vin hoặc cấp tín dụng cia ngân hảng thương mại. Pháp luật vẻ hoạt động đầu t của ngân hàng thương mai chỉ được để cấp ở từng nội dung hoạt động và chủ yêu trên giác đô kinh tế, những phân tich chuyên sâu hoặc
trình nây được mơ tả tại mục 2 Phan thứ nhất của Luận án)
Từ những lí do trên, việc nghiên cứu thấu đáo những vấn để lí luận vả
xây dựng và hoán thiện hệ thống các quy pham pháp luật diéu chỉnh hoạt đồng này là cấp thiết và có tính thời su. Chính vi vay, tác giã đã lựa chon để tai
mại tại Việt Nam” làm dé tai nghiên cửu luận án tiễn đ luật học của mình. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của luận án là xy dựng cơ sở lí ln vẻ hoạt đơng, đầu tư và pháp luật đối với hoạt đông đầu tư của NHTM, đánh giá thực trang các quy định pháp luật hiện hành, từ đó đưa ra giải pháp hồn thiện pháp luật điều chỉnh hoạt động đầu tư của NHTM. Nghiên cứu, đánh giá của luận án nhằm đến mục tiêu quản li hiểu quả, đỏng thời có tính định hướng đối với hoạt đông đâu tư của các NHTM hiên nay trước yêu cầu hội nhập cia nên kinh tế
"Với mục đích nghiên cứu trên, nhiệm vụ nghiên cứu của luận ăn được. xác định gồm:
đầu tu của NHTM, chỉ ra đặc điểm đặc thù hoạt đông đâu tư của NHTM với các hoạt đông ngân hang truyền thống và các hoạt đông đâu tư khác cũng như ` ngiĩa hoạt động đâu tư đối với mơ hình NHTM.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Thứ hat, nghiên cứu, xây dựng khái niệm va sắc định cầu trúc pháp luật điều chỉnh hoạt động đâu tư của NHTM từ đó xác định các yêu tổ ảnh hưởng
khi NHTM thực hiện các hoạt động đầu tư vả quy định về quản lí nha nước đổi với hoạt động đâu tư của NHTM.
pháp hoàn thiên pháp luật điều chỉnh hoạt động đầu tư của NHTM tại Việt
- Hệ thông céc quy định pháp luật điều chỉnh hoạt động đâu tư của
hanh, Luật Doanh nghiệp, Luét Dau tư, Luật Thương mai và các quy định quốc tế như Hiệp ước Basel
luận án, tác giả têp trung nghiên cứu các quy định pháp luật điển chỉnh hoạt
2010 đến nay. Bên canh đó, tác giả xic định phạm vi nghiên cứu giới han trong
doanh chứng khoán và hoạt đông uj thác đâu tw. Ludn án không nghiên cứu các
khác như kinh doanh ngoại hôi, kinh doanh vàng, đây được xác đình là những, vvan dé đã được nghiên cứu tại nhiên cơng trình
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">4. Phương pháp nghiên cứu.
-Luận án sắc định đối tượng nghiên cứu lả pháp luật điều chỉnh đền hoạt
chính sách của Đăng va Nhà nước vé hoạt đơng tai chính ngân hàng, ... các
giã vận dụng một cách linh hoạt nhằm đạt được mục đích nghiên cửu trong từng nội dung
nguôn tài liệu đây đủ cho nghiên cứu và hồn thiện Luận án Bên cạnh đó, phương pháp phỏng đoán được kết hợp nhằm đưa ra đảnh giá và kết luận vé tình hình nghiên cứu cũa để ti
Tại phân II, các phương pháp nghiên cứu được sử dung phù hợp với mục tiêu nghiên cứu của từng phân:
Chương I, xác định nghiên cứu một số vẫn dé cơ bản vẻ hoạt đồng đầu tư của NHTM va pháp luật điều chỉnh hoạt động đầu tư của NHTM, tác gia sử
sảnh pháp luật, đồng thời có vận dụng phưng đốn khoa học. Các phương pháp trên giúp cho việc xem xét hoạt động đâu tw cia các NHTM, pháp luật
khách quan, toàn điện và xác định rổ rang phạm vi van để nghiền cứu cũng như đánh gia bước đầu về u cầu, tiêu chí và mức đơ điều chỉnh của pháp uất đổi với hoạt động đầu tư của NHTM
Chương Il, với mục tiêu nghiên cửu vẻ thực trạng pháp luật điểu chỉnh
sảnh, phơng đốn khoa hoc sẽ được tác gia tiếp tục sử dung là phương pháp nghiên cứu chủ đạo. Sử dụng các phương pháp nghiên cửu trên zuất phát từ việc sác định r6 nội dung va mục tiêu nghiên cứu với đặc thù nhất định. Pháp
Tut ngân hang, trong đó mục tiêu điều chỉnh hướng đến han chế rồi ro, đảm.
nghiên cửa, áp dụng tư duy logic khoa học thơng qua việc phân tích, đánh giá các quy định pháp luật hiện hành, đồng thời so sánh pháp luật một số quốc gia
hiệu quả cao, từ đó đưa ra các kién nghị, giải pháp phủ hop nhằm hoàn thiện
hiệu quả áp dụng pháp luất trên thị trường
tại chương I, tác giả sử dung phương pháp phân tích, tổng hop, đặc biết van dung phơng đốn khoa học nhằm đưa ra các luân điểm, luận cứ và các giải
5. Đóng góp mới của Luận án
NHTM tại Việt Nam.
~ Nghiên cứu pháp luật điều chỉnh hoạt đông đầu tư của NHTM một số quốc gia trên thể giới như Hoa Ki, Nhất Ban, Đức,..., làm cơ sở vận dung
~ Đánh giá khách quan các quy định pháp luật hiện hành điều chỉnh hoạt đông đầu tư của NHTM trong bối cảnh các yêu cầu đặt ra cia tỉnh hình mới và xu hướng hội nhập. Trên cơ sở đó, Luân án chỉ ra những bat cập can tốn tại trong quy định hiện hảnh đặt trong yêu câu va chức năng của bô phân pháp
điều chỉnh hoạt đồng đâu tư của NHTM.
NHTM mã còn nhằm nâng cao hiệu quả áp dụng, phủ hợp với đồi hôi của
của NHTM va pháp luật điều chỉnh hoạt động đâu tư của NHTM làm cơ sỡ xác định yêu câu trong xây dựng và hoàn thiên pháp luật điều chỉnh.
Thứ hai: đánh gia tương déi toàn diện pháp luật điêu chỉnh hoạt đồng đầu tư của NHTM tại Việt Nam trong béi cảnh tỉnh hình mới, trên cơ sỡ
thi, khơng chỉ trên phương dién hồn thiên pháp luật vẻ hoạt động đâu tư của NHTM mã còn nhằm nâng cao hiệu quả áp dụng, phủ hợp với đồi hôi của
Bên cạnh ý ngiễa khoa học, kết quả nghiên cứu có tính ứng dung thực
điều chỉnh hoạt động ngân hàng nói chung và đặc biệt pháp luật vẻ hoạt động đâu tư của các NHTM, (ii) đóng góp vào hệ thống pháp lí dé các cơ quan
ợi ích hợp pháp, chính đáng của khách hàng
Phan I. Tổng quan tinh hình nghiên cứu. Phan II: Nội dung luân án, gốm ba chương
vấn để hoan thiện pháp luật diéu chỉnh hoạt động du từ của ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng pháp luật điểu chỉnh hoạt động đầu tư của ngân hàng thương mại tai Việt Nam
Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện pháp luật điều chỉnh hoạt đông đầu tư của ngân hàng thương mai tại Việt Nam
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">hoạt động ngân hàng, pháp luật điều chỉnh lĩnh vực nay luôn được chủ trong Cũng bai vậy, các cơng trình nghiên cứu trong va ngồi nước vẻ lĩnh vực tat
phú. Tuy nhiên, qua nghiên cửu cho thay, có sự hạn chế nhất định các cơng
đầu tư của ngân hang thương mai, đặc biết ở Việt Nam.
Tinh đến hiện nay, các nghiên cửu chuyên sâu vẻ pháp luật điều chỉnh hoạt động đâu tư của NHTM khá han chế. Trong mét số nghiên cứu, nội dung pháp luật diéu chỉnh hoạt động ngân hang nói chung hoặc nội dung có liên
Đối với các nghiên cứu trong nước, có thể kể đền.
Tăng thương mại Việt Nam”, Luân án Tigo si Luật hoc. Luận án nghiên cửu vấn để thuộc phạm vi rông, sử dụng vốn của NHTM, do đó nhiễu nội dung
vĩ pham trong dau tư đã được đẻ cập và đánh giá, đặc biệt có sự liên hệ nhất định với pháp luật Trung Quốc, Hoa Ki. Trong luận án, tác giả đã chỉ ra được vu điểm của quy đính hiền hành liên quan đến sử dụng vốn của NHTM hiện
- Ngõ Quốc Ky (2003), "Hoàn thiện pháp luật điền chữnh loạt động ciia ngân hằng thương mat trong nén kinh tễ thị trường dinh hướng xã hôi chủ nghia
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">để cp chi tiết các vẫn để lí luận vẻ NHTM, hoạt đồng cia NHTM, trong đó bao
liên quan đến hoạt động đâu tư của NHTM không được dé cập
của tác giả Nguyễn Văn Tuyến. Mặc dù bai viết để cập đến nội dung tương đổi khát quất — giao dich thương mại của ngân hang, song các đánh giá và kiến nghị của tác giả đã đất ra cơ sỡ cho việc đánh giá phạm vi và mức độ
bài viết, tac giả làm rõ nội dung về nguyên tắc cơ bản cân tuân thủ khi xác
định giới hạn hợp lí của sự can thiệp từ phía nhà nước đối với giao dich thuong mai của ngân hàng, phương thức và mức độ can thiép của nhà nước đổi với hoạt động giao dịch do ngân hàng thực hiện.
- Bai viết “Co-sd pháp lí cũa viết ngân hàng tham gia vào thị trường tài chính hiển nay”, tác giã Pham Thị Giang Thu. Trong nghiên cứu, tác gia cho
cứu sinh, tuy nhiên các nội dung cẩn tiếp tục được đánh giá trên cơ sé pháp uất hiện hành.
igh tốc HY G009, bộc a a at bọc. svn dh php hổ đâu chin Poe đã cũa ngời ưng
<small>‘tenga tong nhu ah 0š oan đhớng ek chỉ nến ở Piet Ne, tưởng Đạ tạc Tuệ BÀ</small>
Néingisining ấn DGS T9 Nggẫn Ta Mơ, TẾ Đương Đăng hệ,
‘Ngan Vi Nyễn C00). in Ge gt an can tp cian mơc dw go dich tương mi cin
<small>am hy Gang Ts (2007), "Cad pep eae ng hg 0 g Lớp mông i</small>
ang Tp en bthoe sồ 120007, 5.66
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">mma cỗ phần cia các ngân hàng thương mại", của tác giã Pham Thị Giang
phan của NHTM như quyền thực hiện, điểu kiện va giới han tham gia góp
qua đó để xuất một số giải pháp hoàn thiện. Các để xuất tại bai viết có sự
được nghiên cứu sinh kế thừa va nghiên cứu sâu hơn, đất trong u câu cũa hồn thiên quy đính điều chỉnh hoạt động đâu tw cia ngôn hing thương mai, có sự so sinh với pháp luật nước ngồi.
do NHTM thực hiện Một số han chế được phân tích va chỉ ra như thời gian vva cách thức mua bán trái phiếu, sự chưa 16 ring trong giới hạn về tổng mức
chi Luật học số 12/2010. Bai viết bén canh việc để cập đến hệ thông giảm
trong pháp luật Hoa ki qua việc ban hành hai dao luật ngân hàng năm 1933
Việc thất chất và néi lông sự tham gia của NHTM vao hoạt động ngân hang
nội dung quản lí nha nước của NHNN, đi) phạm vi hoạt đông của NHTM
nghiên cứu trong luận án.
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Đổi với nghiền cứu nước ngoài, do những biển đơng của nên tải chính, đặc biết tại Hoa Kì với sự ra đời và dẫn bi thay thé của Đạo luật
thể kế đến Ammold W.Sametx, Michael Keenan (1979), “Securities Activities of Commercial Banks: An Evaluation of Curent Developments and Regulatory Issues”, Joumal of Intemational Law, Bài viết của Sarah ‘A Wagman (1994), Michigan Journal of Intemational Law, Volume 15, Issue 3, “Laws Separating Commercial Banking and Securities Activities as an Inpediment to Free Trade im Financial Services: A Comparative Study of Competitiveness in the International Market for Financial Services” (tr.
999-1035); Nghiên cửu cia Simon HKwan (1997), “Securities Activities by Commercial Banking Firms’s Section 20 Subsidiaries: Rish Return and Diversification Benefits”, (Economic Research, Federal Reserve Bank of San Fransico); Báo cáo “Permussibal Securities Actwities of Commercial Banks Under the Giass — Steagall Act (GSA) and the Gramwn-Leach-Bitley Act
"ràng thương mai tham gia vảo hoạt đông đâu tw chứng khoán, đưa ra đảnh giá nén ting và cơ sở sư ra đời đạo luật Giass- Steagall1933 tại Hoa kì. Ví dụ nghiên cứu cia Armold \W.Sametz, Michael Keenan (1979) đã đánh giá, bình.
mỡ réng hoạt động chứng khoán cia NHTM, đặc biệt tai phẫn 6, các tác giả
luật vả cơ quan quản li khi ngân hang tham gia vào hoat động chứng khốn.
nội dung của đạo luật Glass-Steagall cũng được phân tích nhằm lam rõ mục tiêu của đạo luật khi ban hành tại nghiền cửu của Simon H Kwan (1997), Sarah A Wagman (1994)... Các nghiên cứu tập trung vào van dé thi trường
hoạt động đầu tư do NHTM thực hiền.
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">đền-- Masaki Yagyu (1994), Securities Activities of Japanese Barks uncer the 1993 Japanese Fraancial System Reform Northwestem Joumal Of Intemational Law and Business (15). Nghiên cứu tập trung lam rổ các hoạt đơng chứng khốn của ngân hang Nhật Bản sau cãi cách tài chính 1933. Mặc
chính đã đưa ra bai học va tương quan so sảnh nhất định trong đánh giá và "hoàn thiên phép luật Việt Nam.
- Leonador Gambacorta and Adrian van Riztel, Monetery and Ecomomic Deparment (BIS Working Papers No 412 ) (2013), “Structural bank regulation initiatives: approaches and implication”. Nghiên cứu so sánh trúc pháp luật liên quan sự tham gia của NHTM vào hoạt động ngân hang đầu tư tại Hoa Ki (The Volker rule), Anh (Vickers Commission) va Liên minh
Nam, song trên cơ sỡ đảnh giá quy định trong nên tài chính hiện đại, nghiên cứu có giá tri lớn đổi với nghiên cứu của tác giả khi xác định nguyên tắc, nmc
- Henry Laurence (2001), “Money Rules: The new politics of Finance in Britain and Japan”, phát hành lần đầu bối Comell University Press. Cuén sách để cập đến cãi cách tải chính tại Anh và Nhật Bản. Tại nghiên cứu, các quy đính pháp luật trong lĩnh vực tải chính được dé câp tương đối toản diện,
nhất định trong nghiên cứu và đánh giá pháp luật tại Việt Nam.
- Mamiko Tokoi ~ Arai (2002), “Financial Stability Issue: The Case of East Asia”. phát hành bởi Kluwer Law Intemational. Cuốn sách để cập đến nội dung liên quan đến dam bao an tồn hệ thơng tai chính trước biến đơng và
Ki được phân tích va so sánh. Điểm đảng chủ ý trong cuồn sách liên quan đền để tải nghiên cứu của tác giả lả tại phân II và II dé cập đến cơ sỡ thiết lập va
<small>"</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">- Thomas G Fischer, William H Gram, George GKauânan and Lamy RMote (1984), “The securities activities of commercial bank. A legal and economic analysis”, SM-85-2. Nghiên cứu tập trung đánh giá quy định tai đạo luật Glass-Steagall tại Hoa Kì trong quy định, hướng đến phân tích hoạt đơng chứng khốn của NHTM. Nghiên cứu phân tích sw điều chỉnh pháp luật
nguyên nhân, mục tiêu điều tiết, các rũi ro tiêm ẩn va mức độ tác đơng pháp
khốn, song nghiên cứu cung cấp những phân tích và lập luận sắc đáng lí giải
đổi với nghiên cứu sinh khi lâm rổ các vẫn để lí luận về hoạt đơng đầu tư cia NHTM, đánh giá băn chat, liên hệ voi yêu cầu điều chỉnh phap huật
Ngoài các nghiên cứu kể trên, một số cơng trình khác có dé cập đến nội
Hương, tạp chí Khoa học, Đại học Quốc gia Ha Nội, Kinh tế - Lut; Bai viết
13/2007, "Một số guy đinh pháp li điều chữnh giao dich giữa các bên có liên
Chi Minh, số 1/2016, “Thue trang số hit chóo trong hệ thống ngân hàng
‘Manh Hủng (2013), Tap chi Ngân hàng số 12/2013, “Lua chọn mơ hình giám sát ngân hàng — Kinh nghiệm các nước và bài học cho Việt Nam’, PGS.TS
(05-06/2013), Lê Ngoc Hân, Bui Thị Thanh Tình (2013) “Đánh giá hoạt động, Thanh tra, giảm sát của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hiện nay”, Tạp chỉ
nội dung quản li Nhà nước, phương thức dau tư hoặc vấn dé lí luận chung pháp luật ngân hang ..., có gia trì tham khảo nhất định Khi nghiên cứu chỉ tiết từng nội dung
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">1.2. Các nghiên cứu trên khía cạnh kinh.
- Cudn sich "Cẩm nang ngân hàng đầu ne” của tác giả Mạc Quang Huy
Nam. Qua phân tích của tác giã, một số vẫn dé vé hoạt động đâu tư cũng như
(chương I, 1D. Các nội dung này có giá tri nhất định cho nghiên cửu luận án khi đánh giá vẻ vai trỏ, ý nghĩa cia hoat đông đầu tư đối với ngân hang Tuy nhiên, tai cuỗn sách, các các van để vé mặt pháp lí chỉ được xem xét như một yếu tơ tác động, do đó chưa được phân tích thầu dao.
ngân hàng thương mat Việt Nom”, Luận ân Tiên si Kinh tế, Trường Bai hoc Kinh tế quốc dan, Hà Nội. Đây được coi là một trong những nghiên cứu để cập trực tiếp về hoạt đông đâu tư của NHTM. Công trinh có tru điểm là đã
hoạt động đầu tư va đưa ra nhiễu giãi pháp có giá thị tham khảo. Tuy nhiên, quan niêm về hoạt động đâu tu của tác giã Lê Thi Hương xem xét trên phạm
Nam’ Luân án Tiên Kinh tế, Trường đại học Kinh tế quốc dân. Mặc dù nghiên cửu trên khía cạnh kinh tế và về mé hình ngân hing dau tư, tuy nhiền
hoạt đông huy đơng vốn và tín dụng truyền thống cũng như các hoạt động
“ne ning Hi G01), Pie roc ng ngột ing nett Pie Noe, an nin si, Đường
<small>ashe Fat gue din Bộ Nội</small>
<small>B</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">được coi là mơ hình “ngdn hàng thương mại da năng hạn chế", các NHTM.
từ và giải pháp vẻ mặt pháp luật liên quan đến NHTM tại Việt Nam. Một phân của nghiên cứu có giá trì tham khảo khi xem xét, đánh giá mơ hình hoạt đơng ngân hang tại Việt Nam.
Hàng thương mại Việt Nam theo Hiệp óc Basel”, Luận an Tiên si Kinh tễ, Trường Đại học Ngoại thương, Ha Nội. Ludn an tập trung nghiên cứu va tim
rủi ro va giám sắt an tồn trong hoạt đơng của NHTM, đồng thời phân tích khả năng và chứng minh sự cân thiết phải áp dụng các chuẩn mực quản trị rủ:
Tuật va hoạt động đầu tư của NHTM, tuy nhiên thông qua những phân tích và
những van để trong tâm của luận án nghiên cửu, đó 1a các biện pháp bão đảm.
ngoai các vấn để chung về NHTM, Chương II đã phân tích thực trạng quản trì vốn của các NHTM, đặc biệt dành một phan riêng phân tích thực trang thanh tra, giám sat hoạt đông tuên thi các quy định pháp luật của hề thống ngân hàng Việt Nam theo Hiệp ước Basel (mục 2.2.2)
liên lết ~ Thực trang và giải pháp” (2014) Cơng trình khơng tiép cân trực tiếp vân để pháp lí, tuy nhiên khi dé cập về quan hệ sỡ hữu giữa TCTD và các
hoạt động gop vốn, mua cỗ phan - một trong những phương thức thực hiện đầu tư quan trọng của NHTM được phân tích chỉ tiết. Cơng trình đã đưa ra
<small>4</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">pháp luật chỉ được xem xét như một yêu tổ tác động va chỉ giới han trong hoạt đông gop vốn, mua cỗ phản, hơn nữa, đến hiện nay nhiều văn bản đã hét
hữu chéo gita các TCTD. Phải nói thêm ring, sỡ hữu chéo là một trong những hệ quả khi NHTM thực hiện hoạt động đâu tư. Cơng tình đưa ra nhiều
hệ quả của hoạt động đâu tư của các TCTD.
Củng với các tai liêu trong nước, nhiễu nghiên cứu nước ngoài cũng để
hình như sau,
` V§ Hoing Nem C019), bận in tin sft far đầy đẳt minh doh mi phu của NET Diệt
<small>Neo" aga dng dl: PGS TS Btu Hữu Tư TS Đảo Mt Phíc</small>
<small>15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">- Thomas MHoenig và Charless 8. Momis (2012): “Restructuring the banking system to improve safety and soundness”. Thông qua việc nghiên cứu
nói lõng di đến bãi bé các quy định đạo luật nay cho pháp "sự đái hợp chứng
giới han trong hoạt đồng tải chính của ngân hàng nhằm đầm bảo sự an toản
nghiên cứu sinh khi đánh giá tinh đặc thù hoạt động đâu tư của NHTM, đặc
tải chính Việt Nam
- Borio, C and R. Filosa (1994): “The changing borders of baniang:
đông của ngân hang Trong nghiên cứu, những giới han trong hoạt đồng của
chế trong xu hướng Kết hợp giữa hoạt đồng ngân hang vả hoạt đồng khác. Các nội đụng nghiên cứu có giá tr tham khảo đổi với nghiên cứu sinh khi đưa ra đánh giá vẻ mơ hình hoạt động ngân hàng tại Việt Nam va sắc định một số vấn dé quan trọng trong quan lí va giám sát nhằm đầm bao an toan hệ thống
- Joao A.C Santos (Bank for Intemational Settlements, Basle, Switzeland) (1908), ‘Commercial Banks in the Securities Business: A Review”. Tai liệu dé cập đến sự mỡ rộng hoạt động của NHTM sang hoạt đơng kinh doanh chứng khốn theo su hướng của các ngân hang đa năng, Đông thời đánh giá trên cả hai phương dién lợi ích va rồi ro tiêm ấn từ sự kết hợp hoạt động ngân hang
<small>16</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">cấu trúc ngân hang phù hợp. Tai liêu nhân mạnh sự kết hợp giữa ngân hàng va
hàng và sự xung đột lợi ích, đồng thời dẫn chiều quy định và mơ hình tại nhiều
- Các nghiên cửu của Tabarrok, A. (1998), “The Separation of Commercial and Iavestment beming: the Morgans v. The Rockefellers, The Quarterly Jounmal of Austraian Economics vol.1; Mike Adu-Gyamafi (2016), Commercial and Investment Banking. Analysis, Joumal of Insurance and Financial Management; Amoud W.A Boot, A and Lev Ratnovsie (10/2012): “Banking and trading”, IMF Working Paper, 12/238. Ba nghiên cứu thực hiện
ngân hang (ngân hang đâu tu, thương mai và ngân hang da năng). Các quan
mại va đâu từ cũng như tách bạch hoạt động đảu tư của ngân hàng thương mại, từ đó đưa đến đánh giá đa chiéu vé hoạt đơng của ngân hang Các quan
phát triển mơ hình ngân hang phù hop tại Việt Nam.
và nhóm nghiên cứu Trưởng Đại học Kinh tế Quốc dân, (2014); một số nghiên cứu khác liên quan đến hoạt động mua bán sáp nhập ngân hang, tập
cost of debt of bani holäing compantes”, Joumal of Banking and Finance, 31, pp 2453-73, Manju Puri (Graduate School of Business, Stanford University, Stanford, CA 04305, USD) (1996), “Commercial banks in tavesment banking ~ Confic of interest or certification role?” Joumal of Financial Economics 40
<small>1</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">373-401, Demsetz, R and P Strahan (1007). “Diversification size and risk at bank holdig compantes”, Joumal of Money, Credit and Banking, 29, pp 300-13; Wonsik Sul & Joon Seok Oh (1999), “Are Germmen-ype of aniversal banks superior in performance to other per of universal banks? Joumal of Financial Management Analysis, vol.12 no 1 18; .. Nhìn chung, các nghiên cứu liệt kế đề cập đến khía cạnh khác nhau về hoạt động ngân hàng, trong đó dé cập đền hoạt đơng đầu tư hoặc mơ hình ngân hang đầu tự, phân tích sự zung đột lợi ich trong hai nhóm hoạt đơng nảy. Do là các nghiên cửu trên lĩnh vực kinh tế, nên nội dung pháp luật chưa thực sự được nghiên
hàng Điều nay có ý nghĩa trong đánh giá đa chiéu pháp luật Việt Nam va đưa
của ngân hàng thương mại.
ngỗi, tuy nhién do khía cạnh tiếp cận, mục tiêu va phạm vi nghiên cứu khác nhau, nội hàm hoạt động đâu tư được sác định không đồng nhất.
Tác giã Lê Thị Hương (2003) định nghĩa hoạt đông đầu tư của NHTM theo phương pháp liệt kê với pham vì tương đối rộng: “hoat động đấu tie của
Tại Luận án, tác giả chỉ r6 hướng tiếp cận theo tính chất của hoạt động đầu tư,
và liệt kế các hoạt động gồm bai hoạt đơng chính là hoạt động đầu tư tín dụng ˆ13 Tụ Bhơng (000), Ncw ad hag động tí ca eng ng hong mi TC Em, Dần
<small>‘arnt, ng Đọc Hate Qe in Ea Xông 8</small>
<small>18</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">loại hoạt động đâu tw của NHTM được tác giã trình bay khá chỉ tiết trên giác
Tác giả Pham Thi Giang Thu (2013) trong nghiền cứu cia mình vẻ pháp luật điều chỉnh hoạt đơng đâu tư tai chính của NHTM chủ yêu xác định các
Tác giả Trương Quốc Cường (2000) xác định hoạt động đâu từ do ngân hàng thực hiện gém hoạt động kinh doanh chứng khoản, dau tu vào các công ty con, cơng ty liên kết, hoạt động tín dụng th mua và thực hiện tai trợ các
1ä nghiệp vụ cia một mơ hình kinh doanh ngân hang độc lập — ngân hàng đâu tự: Với cách tiếp cân này, hoạt đông đầu tư thường hướng đến các hoạt động đâu tư chứng khoán. Tại Việt Nam, tác giả Mac Quang Huy (2009) trong
nghiệp vụ ching khoản) là nghiệp vụ sinh lời của NHTM. Trong nghiệp va
"Hạn Thị Gang Ti C01),'Mớtv ý in về phip bật đền chow động góp vốn mm cổ hân la
<small>eign ng tong mi, Tap ol Dân chinà ph de (D,g 28-31</small>
<small>"roo Quïc Cùng C00)),"ơnã php ni cáo Hội gu đầnniigo dn. Ng lừng Công</small>
đương TitcNion" WED PGE. Poa Quang ToT. Bị Th Bì tr 4047
<small>“Mục Quang hy (2008), Cannot hg đất họ, mồng v 35</small>
<small>Ding Minh Chân 4889), Ba ning hát oat đng nn hing hương mat theo cơ ch ing 6 Pte‘Now tn anon stent Xông 9)</small>
<small>"amas Mrhg, Charss 5. Manis CUI2), Erơtenontg the bahợ item ở tuproe see aut</small>
<small>sonia, 33</small>
<small>19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">trong va ngoài nước cũng với việc dé cập đến các khía canh khác nhau cũa
đầu tư của NHTM, đặc biết là hoạt động chứng khoán là tính chất rũi ro. Bên canh đó, vai trị hoạt động đâu tu cũng được chỉ ra như đa dạng hố hoat đơng
được dé cập dén trong một số cơng tình nghiên cứu song cịn chưa tồn diện.
trong nhiều nghiên cứu trong đó nhân mạnh đến tính chất rủi ro. Đặc trưng
hoạt động nay.
Trên cơ sở đánh giá kết quả nghiên cứu của các tác giả, luân án sẽ tiếp tục làm sáng t6 phạm vi bên chất, đặc điểm của hoạt động đâu tư của NHTM, chi ra mỗi quan hệ biện chứng giữa tính chất rủi ro và vai trò cũng như xu
của ngân hing thương mại
Tinh đến hiện nay, chưa có cơng trình nghiên cứu chun séu nao về pháp luật diéu chỉnh hoạt đông đầu tư của NHTM, do đó các nội dung lí luận pháp luật về hoạt đông nảy cũng được ác định han chế ở các nghiên cứu. Tác
pháp luật diéu chỉnh hoạt động của NHTM “tinh đặc thù vẻ hoạt động của
‘Neb, Qube Ky Q003), Hom sn áp lute chi loạt ng ca ngờ lịng hưng mek mong nơn
<small>hid te deg do Hướng vã hột chi ng ở ideNan, Doin Tis ĩ Lait Hoe, Đạthọc Lait Ha Nội,</small>
"Ned Quc Ký 43,
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">với tac giả Ngô Quốc Ky (2003), tác giả Phạm Thị Giang Thu (2013), Trin
phương thức đâu tư khác trong pham vi nội dung nghiên cứu gồm kinh doanh
hạn chế
Tran Dục Thức va nhóm tắc giã (2014) khi tiền hành nghiên cứu vé quan hệ sở hữu giữa TCTD va các công ty con, công ty liên kết cũng sác định hánh
(trong đó chủ yêu là các NHTM), giữa TCTD với doanh nghiệp là một trong
cứu nay đều chú trọng khía cạnh kinh té, do đó, nội dung pháp luật được để
Các cơng trình nước ngồi, theo nghiên cứu cũng khơng đưa ra định nghĩa hay cầu trúc pháp luật về hoạt động đâu tư, tuy nhiên nhiễu tai liệu có giá trì tham khảo, đặc biệt sắc định các yếu tổ tác động đến pháp luật điều chỉnh thống qua các nội dung liên quan dén đánh giá hệ thống quy đính pháp luật của các nước hay mơ hình trên thé giới. Điển hình, có thể kế đến “The Changing Borders of Banking: trends and implications” của Claudito E.V Bono va Renato Filosa (1004), “Restructuring the banking system to
<small>ty Dục Thc vida tíc gi 2014), Ouơn h tad cae tn hg và các cổng tị com cổng tr</small>
Ion Ade The mong và giã pháp, Truong Đại học Mgừn lửng tình phơ Hồ Phí Mi, de tng ct
<small>hơn hoc cip gin, 2 31-39</small>
` VN Thành Tự An, Trin Thi Qué Gừng, Ngyễn Đức Miu, Dh Công Khải, Nguấn in Thùh, ĐỂ
<small>“Tên Anh Trân (2013), lớn chứng co giữa cá tổ cat in Ang Và ập dod koh t tat it New</small>
<small>Banh gid vce Bagi ght Để chế, 88.90</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">‘improve safety and sotmdaess” của Thomas M.Hoenig and Charless S. Momis (2012), ... Claudito E.V.Borio va Renato Filosa (1994) và Thomas M Hoenig (2012) trong nghiên cứu của mình chỉ ra, thực trang nên tai chính tác động rất lớn đến xu hướng diéu chỉnh của pháp luật déi với hoạt động ngăn hing, việc nói lơng, thất chặt ranh giới giữa hoạt đồng ngân hàng truyền thống với hoạt
đông đâu tw của NHTM bao gồm khái niệm, cầu trúc pháp luật, các yêu tổ ảnh hưởng và tiêu chi hoán thiện pháp luật hoạt động đâu tư của NHTM
~ Thit nhất, kết quả nghiên cứu về thực trạng pháp luật về phương.
của ngân bang, qua đó dé cập va phân tích đến việc mỡ rơng hoạt động kinh
<small>° Cina £:V Boro, Beat Flos (1994), Te Chenging Borders of Banking: res mi plication</small>
<small>sods, S7</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">giới, phát hành va hoạt động kinh doanh chứng khoán (Armold W.Sametx,
"Trong khi đó, nghiền cứu trong nước thường dé cập đến nội dung pháp lí
thực tế cũng phát sinh nhiễu van để liên quan đến quản trí. Cũng bởi vậy, các nghiên cứu dé cập dén vẫn dé nay da dạng hơn sơ với các phương thức đầu tư
Tran Dục Thức và nhóm tác giả (2014) chỉ ra hành lang pháp lí về hoạt
Hai lả các quy định pháp lí liên quan khác gồm quy đính vé vin, quy định vé
cửu và đánh giá của nhóm tác giã có gia trĩ tham khảo cao, tuy nhiên do chủ yêu tập trung khía cạnh kinh tế, nên các đánh giá v mặt pháp lí kể trên chưa được phân tích sâu.
"hành đã đưa ra hành lang pháp lí tương đối tồn diện, tạo diéu kiện cho ngân hàng phát huy sở trường của nha đầu tư có tổ chức, của chủ thể có năng lực tải chính và định hướng đâu tư tải chính Tác giả cho rằng các quy định về điều kiên, nội dung hoạt đơng góp von, mua cỗ phản, trình tự, thủ tục góp vốn
<small>Xa AC Sattos (1098), Comercad Banks he Scio heo A Review (ak for eemutional`</small>
<small>“Sân Due Tite vì hú tác gã t,g, 31-39,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">Trong khi các nghiên cửu vẻ hoạt đông gép vốn, mua cỗ phan tương đổi da dang thì nghiên cứu pháp luật vẻ hoạt động đầu tư chứng khoán và ủy thác
mặc đủ nghiên cứu vé mé hình hoạt động của NHTM trên thi trường chứng
ngân hàng, chứng khoán và pháp luật liên quan khác như dân sự, doanh nghiệp, đầu tư, canh tranh,... đã ghi nhận vả tao cơ sở cho hoạt động đầu tư
không nhân định sâu hơn các quy định nay. Đối với pháp luật về hoạt động ủy
04/2012/TT-NHNN cịn chung chung chưa day di, quy định mới tại Thông tư
định trước day.
@ Tính đến nay, chưa có một đánh giá toàn điện về các phương thức thực hiện hoạt đông đầu tư của NHTM tại Việt Nam theo pháp luật Việt Nam hiện hành, các nghiên cứu chủ u để cập nơi dung pháp lí của từng phương thức đâu từ ở phạm vi hẹp
biệt đổi với nội dung pháp luật vé hoạt động đâu tư chứng khoán va ủy thác đầu tư của NHTM. Sự han chế nay do nhiều nguyên nhân như yếu tô lich sit "Pham Thị Ging im Q013), Add tải add pháp bớt đẳu chôn hot độn ep tốt mua cổ phần cũc
<small>ức ngơn hơng Oucong mi Tap chí Dia đủ va psp (1) 28-34</small>
<small>"Hong Hi, 88.0 53.5</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">đông của ngân hang,
Trên cơ sỡ nhận định các kết quả nghiên cứu như trên, luận án sẽ tiếp tục lâm rõ, đồng théi đánh giá các quy định vẻ từng phương thức thực hiện hoạt
kiện và trình tự thực hiện hoạt đông đâu tư của NHTM khá hạn chế Một số đánh giá pháp luật đã được đưa ra, tuy nhiên khơng cịn tính thời sự hoặc pháp luật hiện nay đã hoàn thiện.
'V quy định liên quan đến trình tự thực hiện hoạt động đâu tw, Nhóm tac giả chương trình giảng dạy Kinh tế Fullbright (2013) chỉ ra mặc dù có quy
"vượt mức quy định phải có giãi pháp sử lí, khơng được tiép tục thực hiện hoạt đông nay. Giải pháp này phải được Hội đồng quan trị ngân hàng thông qua va
ngân hàng khi thực hiện hoạt đồng góp vốn, mua cỗ pha
"Về quy định liên quan đến điều kiện thực hiện hoạt động đầu tư. Tác giã Tạ Hoang Hà (2015) chỉ ra rằng với điểu kiện thị trường hiện tại, các quy
khác nhau theo quy mô từng ngân hang Một số tai liệu nước ngồi trong
‘VG Think Te Aah, Trần Thị Qué Bảng, NggyỄn Đức Mẫu, Đại: Công Khải, Nguẫn Yin Thinh, BS
<small>"hi Anh Tuân để v. 7Ì</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">pháp luật của quốc gia minh như Masaki Yagyu (1994), Yuwa Wei (2005), các nội dung nay có giá trị so sánh khi đánh giá pháp luật Việt Nam
NHTM đã được đảnh giá song chưa day đã. Trên cơ sở kế thừa các kết quả
trong từng nhóm hoạt động đâu tư, làm rõ trình tự thực hiện hoạt đơng trong đồ làm sảng tỏ pham vi sự can thiệp của cơ quan quản lí đặt trong yêu cầu vẻ đâm bao quyền tự do kinh doanh của NHTM.
Khi để cập đến hoạt động đâu tư của NHTM, đặc biết sự tham gia của NHTM vào hoạt động chứng khoán, vấn để quan ngại được đặt ra đó là an tốn hệ thống va xung đột lợi ích trong hoạt động, Bai vay, các biển pháp bão im an toán trong hoạt đồng của NHTM khi thực hiện các hoạt đông đầu tư
tất được quan tâm Tuy nhiên, thực tế nghiên cứu cho thấy, các quy định về tỉ
thâu hết có tính chất cơng bơ thơng tin, hoặc bình luận đánh giá trong pham vi
bảo an tồn khí NHTM thực hiện hoạt động đầu tư ah
Tac giả Nguyễn Kiên Bich Tuyển (2019) lập luận cho thấy quy đính han
trong quản lí nguồn vin. Đồng thời, tác giả cũng chi ra một sổ hạn chế trong quy định pháp luật. Ví du, tác giả cho ring quy đính nội dung nay tại khoản 3 Điều 9 Thông tư số 30/2014/TT-NHNN quy định vẻ uj thác và nhân uỷ thác
hoạt động TC TD khơng được phép thực hiện.
Nhóm tác giả Chương trình ging day Kinh tế Fullbright nhận định đổi
thiểu (hé số CAR) 9% quy định tại Thông tư sé 13/2012/TT-NHNN tiếp tục
06/2016/TT-NHNN là cẩn thiết, phù hợp với thông lệ quốc tế (thậm chi vượt
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">và nâng cao tiểm lực tải chính. Tuy nhiên, trong nhiễu nghiên cứu déu cho
cho phép sử dụng vốn điều lệ và quỹ dự trữ như quy định hiện nay nên được xem xét lai theo hướng mỡ réng "vốn tie có” (Pham Thị Giang Thu, 2013) Đơng thời tác giả cũng chỉ ra các lĩnh vực được phép góp vốn, mua cỗ phân của NHTM được pháp luật ghỉ nhận là ĩnh vực liên quan đến hoạt đông ngân hàng, tuy nhiên khoản 4 Điểu 103 Luật các TCTD năm 2010 lại quy định
đông trong lĩnh vực Rhác...", quy đính này chưa được làm rổ
Một sơ ÿ kiến khác, tác giã Trần Dục Thức và nhóm nghiên cứu (2014)
thơng tin, khái niêm “hdr liên quan” ỡ 3 khía cạnh quan hệ sở hữu, quan hệ
Nhìn chung, qua đánh giá các nghiên cứu cho thấy, béi tinh chất rũi ro
nhất cén thiết phải đặt ra các giới hạn vả biện pháp dim bảo an toàn khi
thống và tính tồn diện song có thể thấy pháp luật đã thiết lập được các giới
đâu tu cia NHTM, đặc biệt đánh giá thực tiễn áp dung các quy định hiện "hành và liên hệ so sánh với pháp luật các quốc gia co tính tương đồng
Vẻ chủ thể, nhiễu tac giả như Lê Thi Thu Thủy (2013), Lê Ngoc Lân,
giám sắt riêng biết. Cụ thể, liên quan đền hoạt đông đầu từ của NHTM trên thị trường tải chính có. Cơ quan Thanh tra Giám sét ngân hang thuộc NHNN
chính Quốc gia giám sát chung vả điểu phổi hoạt động giám sắt chuyên
chương trình giảng day kinh tế Fullbright (2013) chỉ rõ mặc dù hoạt động giám sát của NHNN thông qua Cơ quan Thanh tra Giám sit đã tăng cường hoạt đông trong thời gian qua, nhưng vẫn thiên vẻ giám sét hoạt đồng của NHTM, trong khi các lĩnh vực giám sét, đặc biết khi NHTM thực hiện đầu tư vẫn bi giới han. Nhóm tác giã cho rằng sự phân tan va thiểu kết hop
chỉnh theo yêu câu của sự phát triển của hoạt động ngân hảng vả theo thông lệ quốc tế. Tuy nhiên, trong hoạt động giám sát cũa NHNN đái với NHTM van
giám sát chưa đây đũ và thiếu tồn diện, quy trình giám sắt chưa chất chế va
hưởng lớn đến hiệu quả giám sát
<small>‘ge. Tà, Bù Thị Tanh Tàn C011), Đán ghee ang Deh gián s của Ngơ hing Mà."óc PHUN tr ney, Tp cain ing 10) — l</small>
tản Wi Hồi C019), Ph tứ vẻ Ro đan So Ie th Z Vi Nam — Nững vấn ab và
<small>‘ue Lain Ea TiỀxsfTnậthọc tưởng Đạthọc Lait Hà Nội 150-155</small>
Nguyen Đức Ngọc (2010), “Một <sub>vài đặc điểm của phập luật Hoa Ki và liên he với pháp luật ngấn hàng</sub>
<small>Pith. Tap dã Tuậthec (12)</small>
Tả Th Ta tửy 2012), Pip bật Vt Nem về gist mvng i cin vi tổn ip ing, Tepe hoe hae đuhọc Qhắc ch Ha Nội 8) 0.1729,
VN Tash Ty Anh, Din Ts Que Gang, NgyỄn Đức Mẫu, Dh Công Khi, Nggấn sin Tish, ĐỂ ‘Tain Anh Tone, S9,
VN Tan Ty Aah, Trần Trị Gừng, New Đức Mẫu, Dish Công FO, Ngyễn Xuân Tinh, ĐỂ
<small>Thôn Anh Ton g8 m 99,</small>
"Nig Thị Minh Hi 2010), Hoa ie gián sứ của Ngâthàng Nà nước itt Nơ đối bi Ngơn lịng “Đương mai Tuận extn TaN Đụ học Khổ quo Sn, HN
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">doanh ngân hàng (thường được nhắc đến với cum từ enforcement actions)
Tuy nhiên tại Việt Nam, nghiên cứu vẻ nôi dung nay không nhiễu, thường được để cập như một bô phân của pháp luật điều chỉnh chung. Biện pháp được sử dụng và quy định rố rang tại Việt Nam là các nội dung liên quan đến xử lí vi phạm vả được thực hiện bởi NHNN. Các chế tài của NHNN đổi với các vị phạm của TCTD hiên nay áp dung theo ba hướng, (i) Phat tiên, (i) Han
Tom lại, đánh giá kết quả nghiên cửu về nội dung quản lí nha nước đổi với hoạt động đâu tư của NHTM cho thấy, mặc dù có nhiễu tác gia để cập song chưa có cơng trình nghiên cứu nào di sâu phân tích tồn diện và chun
song chưa đánh giá sâu sắc, tồn diện, đặc biệt chưa khai thác được tính đặc thù trong quân lí giám sắt đổi với hoạt đồng đâu tư của NHTM. Bai vay, trên cơ sở các kết quả hiện nay, luân an sẽ lãm rõ tính chất và yêu cầu đặc thù đổi với quy định về quản lí nhả nước trong hoạt đồng đâu tư của NHTM, từ đó đánh giá hiệu quả các quy đính pháp luật hiện hành.
trực tiếp đến nội dung pháp luật điêu chỉnh hoạt động đâu tư của NHTM, các để xuất và giải pháp hồn hiện pháp luật khơng được ghỉ nhân nhiêu. Tuy
(Qty Jaron winston com/images!content/ 52/1549 /Recent-Trends-in- Regulatory.
<small>‘Actions Impacting. Banks-and. Financia pf) Office of the Comptroller of the Cumency</small>
(GO18), Policies and Procedures Manual (tts JInww occ tees
<small>govinews-sssunncesfbuletins!2018/ppm-5310-3 pat), Bopen Peli, Hie Cut (seemal wha),</small>
<small>"Tai hệt giảng day Kink Fright, 2013, dd bang 90</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">ưu ý như sau
khác nhau,
kinh tế 1929 — 1933, khi Quốc hội Hoa Kỷ thông qua Đao luật Glass
hàng thực hiện đồng thời hai nhóm hoạt động nảy. Tại Việt Nam, nghiên cứu
trường hiện này hoạt đông đâu tư, góp vốn nên hình thành nên định chế ngân
đầu tư sẽ gia tăng rủi ro tại các NHTM. Trong nước, tác giã Mac Quang Huy
hai mơ hình ngân hang tổng hợp va ngân hang đâu tư chuyên biệt
nghiên cửa.
<small>` Thhønk, A. (999), Tie Seperation of Coumercicl ed Buesouent bang: the Menges v. The</small>
<small>ockyjeller, The Quanity Jourzal of Axstaian Economics vol 1 (1989), 1-18.</small>
<small>` Ta Thenus 2005), “De Bases: of buestnent Bakng” Jom Wey Sơn Du</small>
<small>` Biman Hecld (2003), Iuestuent banking: Valuation Leveraged Bipot, aud Mergers xd</small>
<small>Aegasinons 725</small>
<small>` Sung 2009) Prom Asian to Global Criss, NT Cambridge University Press, 326</small>
<small>° nền Đạc Thức vt niente gã t4 75-76</small>
<small>3 Tbsmrk, A. td. 1-18</small>
<small>"Macsy,TE, MLW. Marr, tả SD. Young (1991), The Glas ~ Seagll et ae the Balo of hvneial</small>
<small>pecrmediates Research m Law end Ecenamis (19, 19.30</small>
<small>"ta Hoing Hi, ti g 118-123.</small>
<small>30</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">hiện trong từng hình thức, trường hợp nào phai thông báo va chấp thuận hoặc thông bảo về thông tin phải thay đổi đên NHINN, trường hop nao không cần thực hiện thủ tục nay. Tác gia Nguyễn Thị Lan Hương (2007) đưa ra dé xuất cẩn luật hoá quyển tham gia các lĩnh vực tai chính đa dạng của NHTM trong luật các TCTD. Việc zác định rổ nh vực hoạt đông và những han chế trong
thác đầu tư, ý kiến chung trong các nghiên cứu đưa ra là cén hoản thiện cơ sở pháp lí theo hướng thất chặt quản lí đổi với hoạt động nảy trong giai đoạn
Đức và Nguyễn Đức Hiển (2014) cho rằng nên "tách bach ciuéc năng ngân
giới giữa chức năng ngân hang dau tư và NHTM tại Việt Nam, một trong những nguyên nhân tao ra “16 ñổng” tạo diéu kiện cho sở hữu chéo.
Đứng trên phương điện dim bảo an tồn cho hoạt đơng của toan hệ
‘Thomas MHoenig và Charles S. Moris (2012) khuyến nghị cẩn phải giới
chính gém: Kinh doanh va kiến tao thi trường (chứng khoán, repos, hop đồng
đơng nảy có it mỗi tương quan với dich vụ ngân hang cơ bn và nó tạo rũi ro 1 — lị te ange lòng đầu vào Rv bảo Hu eo
<small>TH Nội, Kant Luật sẻ 230007 œ Số</small>
<small>Ác gì 5o với Thing tr hận hành”, tuy cập ng15H02012, to Tạ thức a, ip ae! vas china hungl ag hong ua hod</small>
<small>‘Mee gso-vosthang helen nl 101910140804475 ca,</small>
‘Two RehorEen, th vì VAE các hot dang ti chà cia NTM, đầu ty vi các SBS có tổ được
<small>Xiếnho thị ường duh vụ môi giớiơi dai</small>
<small>31</small>
</div>