Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Luận văn thạc sĩ Luật học: Pháp luật và thực tiễn công nhận và cho thi hành phán quyết của trọng tài nước ngoài ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.97 MB, 95 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LÊ HẢI LONG

PHÁP LUẬT VÀ THỰC TIỀN

CONG NHAN VÀ CHO THỊ HÀNH

LUẬN VĂN THẠC SY LUẬT HỌC

<small>(Định hướng ứng dụng)</small>

HÀ NỘI, NĂM 2019

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TAO BỘ TƯ PHÁP. TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI

LÊ HẢI LONG

PHÁP LUẬT VÀ THỰC TIỀN

CONG NHAN VÀ CHO THỊ HÀNH

LUẬN VĂN THẠC SY LUẬT HỌC

<small>Chuyên ngành: Luật Quốc TếMã Số: 8380108</small>

Người hướng dẫn khoa hoc Tiên sĩ NGUYÊN BA BINH

HÀ NỘI, NĂM 2019

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>1. Tôi bit rằng đạo vin là điều sa trái. Dao văn là việc sử đọng cơng tỉnh</small>

(Bai việt du loận, khỏe luận...đười mọi hình thức) cũa người khác và thể hiện

<small>ring 46 là cơng bình ofa mình</small>

<small>2. Tơi đã tích din diy đã tắt of những phin hoặc tồn bổ cơng trình mã tơithem khảo, mọi ý trông oie người khác ma tôi sử đụng</small>

<small>3. Tôi đã và sẽ không cho phép bất kỷ sỉ ao chép cơng tình của tơ với ý inh</small>

xem tiễu luận của tơ như cơng bình cũa họ

<small>4, Tơi xin cam đoan đây là cơng tỉnh độc lập của chính tơi. Tơi xin chíu tráchnhiệm vé tính chính xác và trừng thực của tiêu luận nay.</small>

NGƯỜI CAM DOAN

<small>Lê Hai Long</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>. MỤC LỤC</small>

PHAN MỞ BAU

1, L¥ DO CHON ĐÈ TÀI

3. TINH HÌNH NGHIÊN CỨU DE TÀI

3. MỤC DICH VÀ NHIEM VỤ NGHIÊN CUU.

4. BOI TƯỢNG NGHIÊN CUU, PHAM VI NGHIÊN CỨU. 5, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CUU

6. Ý NGHĨA KHOA HOC VÀ THỰC TIẾN ĐÈ TÀI. 7.BO CỤC CUA LUẬN VĂN.

PHAN NỘI DUNG. 9 CHƯƠNG I: MỘT SỐ VAN BE LÝ LUẬN VE CONG NHAN VA CHO THI HANH PHÁN QUYẾT CUA TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TAI

VIET NAM. 9

1.1 Khai niệm phán quyết của trọng tai nước ngoài 9 1.2 Khái niêm công nhận va cho thi hảnh phán quyết của trong tải nước

ngoài "

1.3 Những tác động của việc công nhận và cho thi hành phán quyết của

<small>trong tai nước ngồi tai Viet Nam 4</small>

<small>1.3.2 Tac đơng vé pháp luật 4</small>

1.3.3 Tác đông vé lánh tế 15

<small>1.4 Khái quất pháp luật vé công nhân và cho thi hành phán quyết của trongtai nước ngoài tai Việt Nam. 15</small>

1.5 Kết luận chương 1 30

CHƯƠNG II: PHÁP LUAT VẺ CÔNG NHAN VA CHO THI HANH PHAN QUYẾT CUA TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TAI VIET NAM VA KINH NGHIEM CUA MỘT SỐ NƯỚC VE CÔNG NHAN VA CHO

THỊ HÀNH PHÁN QUYẾT CUA TRONG TÀI NƯỚC NGOÀI 1

<small>2.1 Pháp luật về công nhân va cho thi hành phán quyết của trong tai nướcngồi tại Việt Nam. 2</small>

<small>2.1.1 Cơng nhận và cho thi hành phán quyết cia trong tài nước ngoài theo</small>

điều ước quốc té mà Việt Nam la thành viền n

2.1.2 Công nhận va cho thi hành phán quyết cia trong tai nước ngoài theo

Bộ luật Tổ tung dân sự năm 2015 +

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>2.2.1 Kinh nghiệm của các nước theo hệ thông luật thánh văn. 382.2.2 Kinh nghiệm của các nước theo hệ thông án lệ</small>

2.2.3 Kinh nghiệm của các nước có nên kinh tế chuyển đổi,

<small>hình kanh tế tap trung sang nên kinh tế thị trường,</small>

<small>2.2.4 Kinh nghiệm của một số nước Châu Mỹ - La Tính.</small>

<small>3.2.5 Kinh nghiệm của một số nước Châu A 563.3 Kết luận chương 2 59</small>

CHUONG III: THỰC TIEN CÔNG NHAN VA CHO THI HANH PHAN QUYET CUA TRONG TAI NUGC NGOAI TAI VIET NAM VA MOT SỐ DE XUẤT. 61

<small>3.1 Thực tiễn công nhận va cho thi bảnh phan quyết của trong tai nướcngoài tại Việt Nam. 61</small>

<small>3.2 Một số để xuất nâng cao hiệu quả công nhận va cho thi hành phán quyết</small>

<small>3.2.1 Hoan thiện các quy định pháp luật vẻ công nhân va cho thi hành.phán quyết của trọng tai nước ngoài 65</small>

3.2.2. Một số kiến nghị đối với cơ quan Nhà nước vẻ công nhân vả cho thi

<small>hành phán quyết cia trong tài nước ngoai 733.3 Kết luân chương 3 1⁄4</small>

PHAN KET LUẬN. 715DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

PHAN MỞ ĐẦU 1.LÝ DO CHỌN DE TÀI

Trong những năm gin đây, việc đẩy mạnh cải cảch tư pháp, thủ tục hành chỉnh là một trong những van dé mà Đảng va Nha nước quan tâm va

được đặt lên hang đâu. Điều nay được thể hiện trong các Nghị quyết như:

<small>Nghị quyết số 48-NQ/TW ngày 24 tháng 5 năm 2005 của Bộ Chính tri vẻchiến lược sây dưng và hồn thiện hệ thơng pháp luật Việt Nam đến năm2010, định hưởng đến năm 2020, Nghị quyết số 49-NQ/TW ngày 02 thang 6năm 2005 của Bộ Chính trị vé chiến lược cải cách tu pháp đến năm 2020, Bên.canh đó, hệ thơng pháp luật cũng cin được nâng cấp và hoàn thiện dé bất kip</small>

với sự hội nhập sâu va rông trên trường quốc tế do trong béi cảnh hiện nay, cơ chế pháp lý! khi giải quyết các u câu cơng nhân và cho thí hảnh phán quyết của trọng tht nước người tại Viet Nà cân nhiêu phúc tạp: lien quan đến chủ quyền quốc gia cũng như quyén vả lợi ích của các bên liên quan Ngày 12

<small>tháng 09 năm 1995, Việt Nam chính thức là thành viên của Công tước New</small>

‘York năm 19582, điều đó cũng buộc các quốc gia khi tham gia phải cam kết

<small>tuân thủ, thực hiện cam kết quốc tế về xem sét đơn yêu câu công nhân và chothi hành phan quyết của trong tải nước ngoài cũng như thi hành các phán</small>

quyết của trong tai nước ngoài khi có yêu cầu. Nhận thức được diéu đó, Bộ uit Tổ tung dân sự đầu tiên của Việt Nam được Quốc hội nước Cơng hịa xã

<small>hội chủ nghĩa Việt Nam thơng qua tai ky hop thứ 5, khóa XI ngày 05 tháng 6năm 2004, có hiệu lực thi hảnh từ ngảy 01 thing 01 năm 2005, đã quy đính</small>

thủ tục công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định din sự của Toa án nước ngoài, quyết định của trọng tai nước ngoài tai phân thứ sáu của.

<small>° ape apaton av ==. `.</small>

<small>VOLT tp đựng tai me.s0-gư9c-Eh VidE.Sot4p NEUEN, By cập ngợi</small>

<small>* Cơng vớc vi cơng nhận vi co tỏ hinh các uyết đnh cin Thong tì nước ngồi tường được bất din vớiciitổn Cơng wae New Yer, được tơng q vào nim 1958, có Mẫu he từnghy 7/6/1999, (na dy gi ắc làCổng vớc Nee Yefkxăm 1958).</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

có yêu tố nước ngoai điễn ra ngày cảng nhiễu va phức tạp do đó đơi hỏi cin có những cơ chế mới để thay đổi hệ thống pháp luật cho phù hợp hơn với xu thể phát triển. Bộ luật Tổ tụng dân sự năm 2004, sửa.

dân bat đầu bộc lỗ những khiếm khuyết, ngày 25 tháng 11 năm 2015 Quốc

<small>hội đã thông qua Bộ luật Tổ tung dân sự thứ hai của Việt Nam có hiệu lực đâyđủ vao ngày 01 tháng 01 năm 2017. Thủ tục công nhận va cho thi hảnh tạiViet Nam hoặc khơng cơng nhân ban án, quyết đính dan sự của Tịa án nướcngồi, cơng nhân và cho thi hành phản quyết của trong tai nước ngoài được</small>

vượt bậc với tóc độ tăng trưởng chong mặt, đã dẫn đến các quan hệ

bổ sung năm 2011 đã

quy định tại phan thứ bảy của luật nay. Trước những yêu cau vẻ thực tiễn do, việc tiếp tục nghiên cứu về van để công nhận va cho thi hảnh phán quyết của trạng tơi nue ngài tại Việt Nam; nhằm: góp phân tim 7a những Hạn chế, vướng mắc để hoản thiện hơn những quy định của pháp luật cũng như thí

<small>hành phán quyết được thuân lợi hơn, nâng cao hiệu quả trong cơng tác giải</small>

quyết các vu việc có yếu tổ nước ngoài, học viên chon dé tài “Pháp luật và

thực tiễn công nhận và cho thi hành phán quyết của trọng tài nước ngoài.

<small>ở Việt Nam” cho luận văn Thạc sĩ Luật học của mình.</small>

2. TINH HÌNH NGHIÊN CỨU DE TÀI

<small>Trong lĩnh vực khoa học pháp lý, đã có nhiều cơng trình, bai viết liênquan đến vấn dé công nhân và cho thi hành phán quyết của trong tài nướcngồi tại Việt Nam như.</small>

- Về giáo trình: Giáo trình Tư pháp quốc tế, Thương mai quốc tế, Luật Dân sự, Luật Tổ tụng Dân sự của Đại học Luật Hà Nội, Khoa luật ~ Đại học

<small>quốc gia Hà Nội, Khoa Luật ~ Viên Đại học Mỡ Hà Nồi</small>

<small>> agp 9 gov n/t epxabiS=117 ngày ty cp 15/5019</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Các gido trình nảy đã đưa ra những khải niềm, đặc điểm, cơ sở lý luân, có sở thực tiễn vẻ trong tài, đặc biệt la trong tải thương mai cũng như mang. đến những kiền thức ting quát nhất vẻ van để công nhân va cho thi hảnh phan

<small>quyết cia trọng tai nước ngoài.- Các bai viết, tài liệu</small>

+ Đăng Hồng Oanh, (2009), Nhiững vấn đề tơn tại trong pháp luật và thực tiễn công nhận và cho tht hành tat Việt Nam quyết định của trong tat

<small>nước ngồi: Thứ nhìn tirvu việc TYCO.</small>

Bai viết trên của tác gia Đăng Hoang Oanh đã để cập những tới những vấn đến bat cập, khó khăn trong việc cơng nhận va thi hanh phán quyết của trong tài nước ngoài như cách hiểu về “tranh chấp thương mại” của Tịa án. vấn cịn theo nghĩa hẹp cũng như khơng rõ rang trong việc chỉ ra những vi phạm liên quan đến “các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam” hay chỉ ra những điểm chưa hợp lý trong hoạt động tư pháp quốc tế ở Việt Nam Bên.

<small>canh đó, bài viết cũng đã đưa ra 05 kiến nghị để những vụ việc cơng nhận va</small>

cho thí hành phán quyết của trọng tài nước ngoài tại Việt Nam được hiệu quả

+ Tưởng Duy Lượng, Thực tiễn giải quyết đơn u cầu cơng nhận và. cho thì hành phẩm quyết của trong tài nước ngoài tại Việt Nam và một số điểm cân im ÿ

Qua bài viết, tác gid đã chỉ ra những van để bat câp từ thực tiến cũng như một số van để cân chú ý va dé xuất liên quan đền việc công nhận va cho

thi hảnh phan quyết của trọng tai nước ngoài tại Việt Nam.

+ Nguyễn Mạnh Dũng, (2016), Tat hành Bản án, Quyết định của Toa

<small>Gn Trong tài nước ngoài.</small>

Bai viết đã thể hiện một góc nhìn khác trong van dé cơng nhận và cho thì hành phán quyết của trong tải nước ngoải của tác giả đó là van để hải hoa

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

gia trong khéi ASEAN để tim ra những giải pháp thúc đẩy việc công nhận vả.

<small>cho thi hành phân quyết của trọng tải nước ngoài tại Việt Nam.</small>

+ Lê Nguyễn Gia Thiện (2018) “Phan quyết trọng tài nước ngoài” và “Phản quyét của trong tài nước ngoài” Kinh nghiêm của Đức và got mỡ nhằm hoàn thiện pháp luật Việt Nam.

Tac giả Lê Nguyễn Gia Thiên đã nghiên cứu các quy dink pháp luật về

<small>công nhận và cho thi hành phán quyết trong tai nước ngoai tai Đức, kết hop</small>

‘voi các quan niệm về mặt pháp luật của các nha làm luật tai quốc gia nay để chi ra những bat cập trong các quy định vé công nhên va cho thi phán quyết của trong tài nước ngồi tại Việt Nam từ đó dua ra những để xuất kiến nghị

<small>nhằm hoàn thiện các quy pham pháp luật đó.</small>

+ Dư Ngọc Bich, (2004), Cơng nhận và thi hành bản ám. quyết din din sự của Tòa ân nước ngồi: Phải chăng ngun tắc cơ đi có lai là giải hap.

Bai viết đã dé cấp đến một trong những nguyên tắc được dùng phổ biến nhất trong các quan hệ quốc t tại các quốc gia trên thé giới đó 1a nguyên tắc

<small>"có di có lai”. Qua những đánh giá của tác gi, việc các quốc gia tham gia</small>

điều ước quốc tế là giai pháp tối wu nhưng không phải lúc nao cũng thực hiện một cách dé dang do sự khác biệt về pháp luật cũng như chuẩn mực đạo đức

<small>của các quốc gia đó. Việc ký kết các Hiệp định song phương cũng chỉ là giải</small>

pháp để giải quyết van dé của hai quốc gia. Do vậy, việc áp dung nguyên tắc

<small>"có ai có lai” đôi khi lai giải quyét được các đồi hồi từ thực tễ.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>- Các luận án tiến sĩ vả luân văn thạc sĩ như:</small>

<small>+ Luận án tiền sf Banh Quốc Tuần (2015), Hod thiên pháp luật về</small>

công nhãn và cho thủ hành tại Việt Navn Bản da Quyết định dân sự của Téa Gn nước ngoài, Khoa Luật ~ Đại học Quốc gia Hà Nôi.

+ Luận văn thạc sĩ: Đỗ Hoai Nam, (2017), Công nhận và cho thi hành: phan quyết của trong tài nước ngoài ở Việt Nam theo quy dinh của các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên — Liên hệ từ Bộ luật Tổ tung dân sự.

<small>năm 2015, Khoa Luật ~ Viện Đại học Mỡ Hà Nội.</small>

+ Luận văn thạc sĩ: Nguyễn Thanh Phong, (2019), “Thi tue công nhận. và cho tht hành tại Việt Nam phản quyết cũa trong tài thương mại nước

<small>ngoài ", Học viên Khoa học Xã hội - Viện Hàn lâm Khoa học XA hội ViệtNam</small>

Các cơng trình trên tuy đã giúp phan hồn thiện hệ thống pháp luật về

<small>công nhận và cho thi hành phan quyết của trong tai nước ngoài tại Việt Nam</small>

nhưng vẫn chưa đưa ra các giải pháp hoàn thiện cũng như nâng cao hiệu quả để những thay đổi đó đi vào thực tiến Đó đều lả những van dé cấp thiết cần.

<small>được giãi quyết một cách triệt để việc công nhận va cho thi bảnh phan quyết</small>

của trong tai nước ngồi tại Việt Nam nói riêng cũng như hệ thống pháp luật

<small>Viet Nam nói chung đạt được hiệu qua cao nhất.</small>

3. MỤC DICH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU.

- Tim hiểu các quy định pháp luật vẻ công nhận và cho thi hảnh phán. quyết của trong tải tại Việt Nam cũng như trên thé giới để làm rõ các nội dung.

<small>"vẫn dé can nghiền cứu.</small>

- Xem xét thực trang vẫn để công nhân và cho thi hanh phán quyết của trọng tai nước ngoài tại Việt Nam cũng như thể giới nhằm đánh giá cũng như tìm ra giải pháp để nâng cao tinh hiệu qua của những quy định đó

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

nghiên cứu bao gồm:

- Cơ sở lý luận liên quan đến pháp luật công nhân và cho thi hảnh phán.

<small>quyết của trọng tơi nước ngồi tai Việt Nam,</small>

~ Thực tiễn công nhận va cho thi hanh phán quyết của trong tải nước.

<small>ngoài tại Việt Nam.</small>

- Các quy định trong pháp luật Việt Nam và pháp luật một số quốc gia

<small>trên thé giới cũng như một số điều ước quốc tế</small>

- Các giải pháp nâng cao, hoàn thiện hệ thống pháp luật vé công nhận.

<small>và cho thi hành phản quyết của trọng tải nước ngoài tai Việt Nam.</small>

5. PHUONG PHÁP NGHIÊN CUU

<small>- Phương pháp luân: Đây lả phương pháp sử dụng những nghiên cứu về</small>

duy vat lịch sử của Chủ nghĩa Mác - Lê Nin, tư tưởng Hé Chi Minh, chủ

<small>trương, chính sách của Dang và Nha nước, cương lĩnh xây dựng đất nước,</small>

chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, điều ước quốc tế ma Việt Nam Ja thành. viên để nêu lên những quan điểm cơ bản trong việc hồn thiện hệ thơng pháp luật về công nhận va cho thi hành phán quyết của trong tải nước ngoài tại Việt ‘Nam trong xu hướng phát triển và hội nhập.

- Phương pháp cụ thể

<small>+ Phương pháp phân tích: Đây là phương pháp được sử dụng rộng rãi,thưởng xuyên trong quá trình nghiên cứu pháp luật. Phương pháp phân tích Laphương pháp ding để chia vẫn dé phức tap thành các bộ phân nhỏ hơn, những</small>

yêu tổ đơn giản hơn để nghiên cứu và lam sing rõ van dé, như việc phân tích.

<small>khái niệm vẻ công nhận và cho thi hảnh, khái niệm về phán quyết của trong</small>

tải nước ngoài để làm rõ hơn các cơ sở lý luận cũng như thực tiễn pháp luật

<small>về công nhên va cho thi hành phán quyết của trong tai nước ngoải.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

+ Phương pháp tổng hợp: Day la phương pháp liên kết, thong nhất các

<small>bộ phân, yêu tổ đã được phân tích, vạch ra mỗi liên hé nhằm khái quát hóanghiên cứu.</small>

<small>+ Phương pháp so sảnh: Đây là phương pháp nghiên cứu được áp dụngtrong nhiễu lĩnh vực khác nhau trong đó có khoa học pháp lý về công nhân vảcho thi hành phan quyết của trong tài nước ngoài. Việc tién hành so sánh vẫnđể quy định về công nhận và cho thi hành trong các hệ thông pháp luật lớntrên thể giới như dân luật, thông luật hay hệ thông pháp luật 24 hội chủ ngiãa</small>

đã chỉ ra những điểm giống và khác nhau của các hiện tượng liên quan téi vẫn để công nhận va cho thi hành đã va dang tổn tại trong lịch sử.

6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIEN DE TÀI

'Về mặt ý nghĩa khoa học: Day là sự bổ sung thêm vao nguồn nghiên.

<small>các vấn để như việc làm rõ van</small>

<small>cứu khoa trong hệ thống các nguồn nghiên cứu đã được công bô trước đâyliên quan đến van để công nhận và cho thi hành phán quyết của trong tải nướcngoài tai Việt Nam. Dưa trên những kinh nghiệm cia các quốc gia vả vùng</small>

lãnh thé trên thé giới để đưa ra những giải pháp, kiến nghị giúp q trình cơng.

<small>nhận và cho thi han phán quyết của trong tài nước ngoài tại Việt Nam cảng,đã vào hoàn thiện</small>

'Về mặt thực tiễn: Để tai được thực hiện trên cơ sở lý luận cũng như. thực tiễn vẻ pháp luất công nhân và cho thi hành, dựa trên những nguồn luật trong nước cũng như quốc tế, qua đó nhằm đánh giá, phân tích những ảnh. hưởng, tác đông của các quy định pháp luật hiện hành đến vấn để công nhận.

<small>và cho thi hành phán quyết của trong tai nước ngồi tại Việt Nam. Bên cạnh.đó, dé tài cũng giúp người doc nằm bắt sơ qua những quy đính pháp luật, quytrình, thi tục trong việc cơng nhân và cho thi hánh phán quyết của trọng tảirước ngoải tại Viết Nam.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>03 chương</small>

- Chương 1: Một số. <small>để lý luận vẻ công nhân và cho thi hành phán.quyết của trong tai nước ngoài tat Việt Nam.</small>

- Chương 2: Pháp luật về công nhân va cho thi hành phan quyết của

<small>trong tai nước ngoài tai Việt Nam và kinh nghiệm một số nước vé công nhận.và cho thi hành phan quyết của trong tải nước ngồi.</small>

<small>- Chương 3: Thực tiễn cơng nhận va cho thi hành phan quyết cia trongtải nước ngoài tại Việt Nam và một số để xuất</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

PHAN NỘI DUNG

CHƯƠNG I: MỘT SỐ VAN DE LÝ LUẬN VE CÔNG NHAN VÀ CHO THỊ HÀNH PHÁN QUYẾT CUA TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI

VIET NAM

111 Khái niệm phán quyết của trọng tài nước ngồi

<small>Theo Điễu 3 giải thích từ ngữ, Luật Trọng tài thương mai Việt Nam</small>

năm 2010, trong tài (cu thé hơn là trọng tài thương mat) & đây được hiéu là "phương thức giải quyết tranh chấp do các bên thỏa thuận và được tiễn hành theo quy din. Trong đó, các bên tranh chấp là “cả niên, cơ quan, tổ chức iệt Nam hoặc nước ngoài tham gia té tung trong tài với tư cách là nguyên. đơn, bi đơn” và théa thuận trong tài là “thda thhudn giữa các bên vỗ việc giải

phương pháp tổ tung tai Toa an, phương thức tổ tụng bằng trong tai mang lai nhiễu wu điểm hơn cho các bên tham gia tổ tung như. nhanh, gọn, linh hoạt, bằng Trọng tài tranh chấp có thé phát sinh hoặc đã phát sinh. So với

đặc biệt là không công khai', giúp cho các bên giữ bí mật trong hoạt đơng kinh doanh của minh, ngoài ra đây 1a phương thức sử dụng bên thứ ba và có

thấm quyền đưa ra quyết định mang tính chat chung thẩm. Bên cạnh đó trong. tải nước ngoài được hiểu là “Trọng tea được thành lập theo quy đình của pháp luật trong tài nước ngồi do các bên thôa thuận lựa chon đễ tiễn hành giải quyết tranh chấp ở ngoài lãnh thé Việt Nam hoặc trong iãnh thổ Việt Mam”5. Có nhiều bộ quy tắc trọng tai nổi tiếng trên thể giới về thương mại

<small>như. ñưemmaHonal Chamber of Commerce (ICC), London Court ofInternational Arbitration (LCIA), International Centre for Dispute Resolution.of the American Arbitration Assoctatton (ICDR), Singapore InternationalArbitration Centre (SICA), Hong Kong International Arbitration Centre</small>

‘aon lad Trật Bengt mgm Việt Nanni 2010, Điều 4 UNCTTRAL 2013

<small>tu fae wavoong-ta none nn a712 be ngay my cập 16/2019“Điện 3 Init Trợngtàithưang nại Vat Nami 2010</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>(HKICA) hay vẻ đâu tư như. World Bank's International Centre of Settlementof hwestment Disputes (ICSID), United Nations Commission on International</small>

Trade Lav (UNCITRAL)...7

<small>‘Theo pháp luật Việt Nam hiện hanh phản quyết của trong tai là “Ta</small>

quyết dimh của Hội đông trong tài giải quyết toàn bộ nội ding vụ tranh chấp và chém đứt tổ tung trọng tài “®. Trong đó, quyết định của Hội đẳng trong tải

<small>bao gồm hai yêu tổ</small>

~ Thử nhất, quyết định đó phải chứa đựng toản bộ nội dung vụ tranh. chap.

~ Thứ hai, quyết định nay lam chấp duit quá trình tổ tụng trong tai của.

<small>các bên.</small>

<small>Hội đồng trong tải làm việc dựa trên những nguyên tắc cơ bên đượcđưa ra trong Điễu 4 của Luật Trọng tai thương mai Việt Nam năm 2010.</small>

<small>Trong quá trình cơng nhận va cho thi hảnh, phán quyết của trong tải</small>

‘mang tính gia ti cốt lối giúp quả trình đó được thực thi một cảch chuẩn mực,

<small>đã thể hiện trong Điều I của Công ước New York năm 1958 ma Việt Nam la</small>

thành viên trong đó có hai van dé chính được xem xét đó 1a:

- Thứ nhất, phán quyết của hội đồng trong tai được xem là một phán. quyết trọng tải nước ngoài khi phán quyết nảy được tuyên tại một quốc gia.

<small>khác với quốc gia nơi ma có n câu cơng nhên và cho thi hành, điều naycũng được quy đính trong pháp luật Việt Nam tại khoản 12, Điển 3 Luật</small>

Trọng tải thương mại Việt Nam năm 2010. Phan quyết nay có thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước New York năm 1958 hay khơng nằm ở ngun tắc. lãnh thé trong đó lãnh thổ lä yêu tổ quan trọng trong việc quyết định tính.

<small>nước ngồi của phán quyết. Do đó, quốc tích, noi cư trú hay trụ sỡ của các</small>

ups dim E8gnatStuLigbaritn-ttorney comsholatic-emationalwbaration) ngày tuy CD

<small>° hon 10, Điều 3 ~ Luật Trang ảithương nại Vật Nga năm 2010</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>bên khơng liên quan đến việc xác định phán quyết đó có phải phán quyết</small>

trong tai nước ngồi hay khơng? như Trong tai ICC tuyên phán quyết tại Paris nhằm gidi quyết tranh chấp giữa hai cơng ty ở Đức thì phán quyết nảy được coi lả phán quyết của trọng tài nước ngoài.

- Thứ hai, một phản quyết được tuyên trên lãnh thé quốc gia nhưng không được xem là phán quyết trong nước thì được coi như là phan quyết

<small>trong tải nước ngoài. Van đề được xem sét là quốc gia đó có cơng nhận phán.quyết trong tai là trong nước hay không? Việc sác định yếu tổ không phải làphan quyết trong nước được Công ước New York năm 1958 ba ngõ và đành.cho pháp luật quốc gia nơi tiền hành cơng nhận vả cho thí hành, đơn cử như</small>

một số nước như. Theo đạo luật phán quyết nước ngoài năm 1961, Toa án Ấn. Độ coi những phan quyết trong tai được thành lập trên lãnh thé An Độ là phán.

<small>quyết trong nước nhưng với Trung Quốc phán quyết do trong tải ICC tuyêntai Bắc Kinh lả phán quyết nước ngoài, hay với Rumani phán quyết trong tải</small>

du được tuyên ở trong lãnh thé Rumani nhưng có yếu tố nước ngoài van được.

xem là phán quyết trong tai nước ngoài. Tại pháp luật Việt Nam, theo khoản.

11 Điều 3 Luật Trọng tài thương mại Việt Nam 2010, đã đưa ra khái niệm về trọng tai nước ngoài, theo đó, di có được tuyên trên lãnh thd Việt Nam, phán. quyết nay van được coi lả phán quyết của trọng tải nước ngồi.

1.2 Khái niệm cơng nhận và cho thi hành phán quyết của trọng tài nước

Theo lý luận về tư pháp quốc tế, phán quyết của trong tai về nguyên. tắc chỉ có hiệu lực va được thi hành trên lãnh thổ mA phan quyết đó được tuyên, để thi hành những phán quyết đó, các quốc gia có liên quan cân ký kết

<small>các Điểu ước quốc té song phương (như các hiệp định tương trợ tư pháp)hoặc da phương (như Công ước New York năm 1958). Xuất phát từ những lý</small>

<small>° Gearge A.Bumamn 2017), ecogtđiEn nul forcement of Foreign Atimdl Award Te Duerpretationcand Aplceion of the New York Cormenton by Nona Cort. 18</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

luận kể trên, việc cơng nhân va cho thí hành phán quyết của trong tai nước

<small>ngoai tại Viết Nam được thực hiện trên cỡ sở các cam kết đã được nước</small>

Cơng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tham gia ký kết. Ngồi ra việc cơng

<small>nhận và cho thi hảnh phán quyết của trong tai nước ngoài tại Việt Nam cònnhằm các muc tiêu sau:</small>

~ Thu nhất, nhằm bao bảo vệ quyển vả lợi ích của cơng dân, cơ quan, tổ chức trên lãnh thổ Việt Nam cũng như lãnh thổ các quốc gia đã ký kết Điều ước, Hiệp định. Với xu thé phát triển như hiện nảy, các mỗi quan hệ về kinh tế, thương mại, lao động... không chỉ phát triển trong phạm vi mỗi quốc gia ma con phát triển trên toàn thé giới, việc giải quyết các tranh chấp đó.

<small>khơng chỉ đặt ra mục tiêu bao vệ quyền, lợi ich của đương su là người Việt‘Nam mã còn phải dim bao quyển, lợi ich của đương sự là người nước ngoitrên cơ sở của các Hiệp định tương tro tư pháp cũng như Điểu ước quốc tếmã Việt Nam là thành viền.</small>

~ Thứ hai, việc công nhân và cho thi hành phán quyết của trong tải nước ngoài phải khẳng định hiệu lực pháp luật của phản quyết đó trên lãnh thé nước tuyên bố phán quyết, tiến tới việc Tịa án Việt Nam cơng nhận va cho thi hành phán quyết đó trên lãnh thd Việt Nam. Việc cơng nhân dua trên.

<small>ngun tắc "có đi có lại” đang là một thực tế ma nhiều quốc gia trên thể giới</small>

áp dụng, nhằm thể hiện sự nhượng bộ cũng như tôn trong lẫn nhau của các quốc gia. Khi một quốc gia quá cứng nhac trong việc áp dung ngun tắc chủ quyển, vơ hình chung quốc gia đó khơng những từ chối bảo vệ lợi ích cá nhân, tổ chức nước minh ma còn từ chỗi bảo vệ lợi ích cá nhân, tổ chức nước khác Như vay, các cơ quan có thấm quyển của Việt Nam không công nhận và cho thi hanh các phan quyết cia trong tai nước ngoài trên lãnh thổ Việt

<small>‘Nam là điều hốn tồn bat lợi đối với Việt Nam trong hoàn cảnh hội nhập</small>

quốc tế đang phát triển mạnh mế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

~ Thứ ba. chúng ta cũng cần làm rổ hơn một số van dé về tư pháp quốc tế của Việt Nam nói chung và với các giai đoạn tổ tung dan sự quốc tế ở Việt ‘Nam nói riêng nhằm tăng thêm nhận thức, ý nghĩ, vai tro quan trọng của việc

<small>công nhận và cho thi hanh phản quyét của trọng tài nước ngoai tại Việt Nam.</small>

Đây là giải đoạn cuối cùng trong toan bộ quả trình tổ tụng dan sự quốc tế, khi

<small>hội đồng trong tài đưa ra phán quyết, người phải thi hảnh là công dan Việt‘Nam, dang cử trú tại Việt Nam hoặc tai sẵn liên quan đến việc thi hành án.</small>

dang có trên lãnh thỏ Việt Nam, thi van dé công nhận va cho thi hảnh mới. được tiến hành trên lãnh thổ Việt Nam Khi Tòa án Việt Nam ra quyết định

<small>công nhận va cho thi hành thi quyển lợi của người được thi bảnh án mớiđược dam bảo, cũng như tién tới việc kết thúc q trình tơ tung quốc tế,</small>

ngược lại khí Téa án từ chối việc công nhân va cho thi hảnh phán quyết của trong tải nước ngồi thì việc giải quyết đứt điểm vụ kiện coi như không thanh

<small>Nhu vay, việc công nhên và cho thi hảnh phán quyết của trong tảitước ngoài được coi là giai đoạn cuối cùng và quan trong nhất trong việc kết</small>

thúc tồn bộ q trình tổ tụng quốc té, đây là giai đoạn không thể thiểu trong. quá trình tổ tụng tử thời điểm phát hiện khởi kiên xét xử cho tới ra quyết định.

<small>và thi hành án. Do vay, việc công nhên hay không công nhận thi thái độ và</small>

quyết định cuối cũng của quốc gia được yêu cầu cũng ảnh hưởng trực tiếp đến quyền vả lợi ích của các bến đương sự cũng như thúc đẩy giao lưu dân sự giữa các quốc gia, góp phan tăng cường hợp tác quốc tế trên mọi lĩnh vực vẻ.

<small>dân sự, kinh tế, văn hóa, 28 hồi</small>

Do vậy, công nhận và cho thi hàmh phẩm quyết của trọng tài nước ngồi là một tỉn tục tơ ting đặc biệt do Tòa án tiễn hành nhằm xem xét để cơng nhân

<small>tính hiệu lực của phản aimh trong tài nước ngoài trên phan vi lãnh thổ cũaĐiệt Nam</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>1.3 Những tác động của việc công nhận và cho thi hành phán quyết cửatrọng tài nước ngoài tại Việt Nam.</small>

1.3.1 Tác động về chính trị

Việc cơng nhận vả cho thi hành phán quyết của trong tai nước ngoài không chỉ giúp các quốc gia tăng cường hợp tác hữu nghị ma cịn thể <small>én sự</small>

tơn trong, tân tâm, thiện chi thực hiện điều ước quố: ma các quốc gia đãi

<small>tham gia, cũng như đã ký những Hiệp định song phương, đa phương vớinhau. Ngồi ra việc cơng nhân và cho thi hành cũng nhắm bao vé quyển, lợi</small>

ích của các tô chức, cá nhân không chỉ trong nước ma con ở nước ngoai thé

<small>hiện chính sách ngoại giao hịa bình, đốc lâp, tư do, phát triển, của Việt Namvới các nước trên thể giới. Bén cạnh đó, việc công nhân va cho thi hành cũng</small>

thể hiến quyên tai phản một cách độc lập tại mỗi quốc gia. Ở đây, quyền tải phán là một trong những quyền mà quốc gia không thé bị ép buộc bởi các quốc gia khác cũng như không thé bị ép buộc trong việc công nhận va cho thi

<small>hành khi ký kết các hiệp định song phương nhằm đảm bão tính nghiêm minh</small>

của pháp luật cũng như sự gắn kết giữa pháp luật quốc gia với diéu ước quốc. é, tránh tinh trang cùng một vụ việc được giải quyết nhiều lẫn nhằm bao vệ

<small>quyến va lợi ich hợp pháp của các bên tham gia tổ tung. Việc cơng nhận và</small>

cho thí hành phán quyết của trong tai cũng thể hiện tính cấp thiết va niu cầu thiết yếu của xã hội khi những giao dich ma tính chất quốc tế diễn ra ngày cảng nhiễu. Sự phủ hợp cũng như thay đổi của pháp luật quốc gia so với điều tước quốc tế cũng như những chuyển biển của xã hội, của các giao dịch tạo đông lực phát triển kinh tẻ, cũng có hành lang pháp lý tao ra sự an tém cho các nhả đầu tư nước ngoài.

13.2 Tác động về pháp luật

<small>'Việc công nhận va cho thi hanh phan quyết của trọng tai giúp Việt Nam:</small>

"hoàn thiện hơn về thơng pháp luật quốc gia, nhằm mục đích khắc phục vả sửa

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

chữa những 16 hồng trong công tác x4y dựng pháp luật, hải hoa hỏa các quy. định giữa nội luật với các hệ thông pháp luật trên thế giới, để giúp những, phan quyết nay di vao thực tế, có những tác động lớn hơn đến các chủ thể của minh trong trường hợp zảy ra tranh chấp. Bên cạnh đó cén áp dụng những biện pháp bảo đảm, cũng như biện pháp khẩn cấp tam thởi nhằm bảo vệ.

<small>quyền va lợi ích của các bên liên quan Việc công nhận va cho thi hành phánquyết của trọng tài nước ngồi cũng góp phân giúp hoạt đông trong tai trongnước trở nên hiệu quả hơn, néng cao năng lực, tăng tính cạnh tranh khơng chỉ</small>

<small>ở trong nước mà còn trên trường quốc.</small>

1.3.3 Tác động về lảnh té

<small>Việc công nhận va cho thi hành phán quyết của trọng tai nước ngồigóp phân tiết kiệm thời gian, chí phí của các bên trong các giao địch thươngmại, giúp các nhà đầu từ nước ngoài an têm hơn khi tham gia các giao dichthương mại với Việt Nam cũng như yên tâm hơn với pháp luật Việt NamViệc sử dụng phương pháp trọng tài làm giảm thủ tục cho các bên trong</small>

trường hợp cần phải giải quyết các tranh chấp so với hình thức tổ tụng truyền. thống, Ngày nay, ngoài việc ký kết các hiệp định song phương, một số quốc gia lai sử dụng nguyên tắc “có đi có Jat”, đây là một trong những nguyên tắc được dùng phổ biển, không chỉ thúc đẩy sự gắn kết giữa các quốc gia trên phương diện pháp luật với nhau ma còn thúc day sự giao thoa trên phương diện kính tế.

144 Khái quát pháp luật về công nhận và cho thi hành phán quyết của

<small>trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.</small>

"Với xu thé phát triển như hiện nay, vai trị của pháp luật về cơng nhân

<small>và cho thi hành phán quyết của trong tải nước ngoài cảng được nâng cao và</small>

có vị trí quan trọng trong hệ thông pháp luật của một số quốc gia trên thể giới

<small>trong đó có Viết Nam Một số nguồn điểu chỉnh vẻ pháp luật công nhân và</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

cho thi hảnh được sử dụng rông rãi như Công Ước New York năm 1958, các

<small>Hiệp định Tương trợ tư pháp về dân sự đối với các nguồn luật điểu chỉnhmang tính quốc tế và Bộ luật Tổ tung Dan sự năm 2015, Luật Trọng tảithương mai Việt Nam năm 2010, Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (sữa đổi,</small>

'°bổ sung năm 2014) đối với các nguồn luật điều chỉnh mang tính trong nước. Tuy đó, điều ước quốc tế ma Việt Nam là thành viên có giá trị ưu tiên áp dung so với các văn bản quy phạm pháp luật Việt Nam (trừ Hiển pháp).

<small>‘Theo các quy đính pháp lut hiện hành, thứ tự ww tiên khi được sử dungnhư sau</small>

<small>Công ước New York 1958 chiếm vi trí rất quan trong trong vẫn để apdụng các quy pham pháp luật vé công nhân và cho thi hành phán quyết củatrong tải nước ngồi tại Việt Nam “Cơng móc New York là cơng cụ da</small>

phương thành cơng nhất trong lĩnh vực pháp luật thương mại quốc tổ. Cong ube là trung tâm của tập hợp các hiệp ước và iuật trong tài nhằm báo điểm

<small>Việc công nhận phản quyết trong tài và thỏa thuận trong tài. Tòa án trên khắp</small>

thé giới đã áp dung và diễn giải Công tước này trong hơn năm meot năm qua, theo cách ngày cảng thẳng nhất và hài hòa hơn “10. Ngay từ khi ra đời, Công. tớc New York năm 1958 đã thể hiện vai trị của mình la định hướng cho tương lai của các van để liên quan đến công nhân và cho thi hành phán quyết

<small>của trong tai nước ngoài, là kim chỉ nam cho các nước trong van để nội luất</small>

hóa các quy định của Cơng ước. Công ước đã bảo vệ cũng như tạo điều kiện.

<small>thuận lợi cho các phán quyết trong tai cũng như thi hành théa thuận trong tải</small>

đã góp phân trong việc thúc day thương mai quốc tế. Hiện nay, đã có 160 quốc gia vả vùng lãnh thd tham gia Công ước New York năm 1958, hau hết các quốc gia thảnh viên đều dẫn chiêu Công tước vào trong pháp luật quốc gia.

<small>Việc nơi luật hóa các quy định của Cơng ước đã giúp các nha làm luật tại các-ượngtithơng sai guc G01), Bưông đất của TCCA về đến giã Công whe New Yor</small>

<small>1858: Sey lưing đấu lo thân ph ng Vpn nói đn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>quốc gia thành viên tiết kiêm được thời gian, công sức trong việc xây dựng</small>

các quy pham pháp luật vẻ công nhận và cho thi hành phan quyết của trong tai nước ngoài Việc công nhận và cho thi hanh phản quyết của trong tải nước ngoai có một số ý nghĩa như sau:

<small>- Thử nhất, việc công nhận và cho thi hành phán quyết của trong tải</small>

nước ngoài đã thúc đẩy quan hệ chính trị giữa các quốc gia, thể hiện sự tơn.

<small>trong, thiện chí, tên tâm thực hiện diéu ước quốc tế của quốc gia nay đối với</small>

quốc gia khác, không những bão vệ quyền, lợi ích cá nhân, tổ chức nước mình mA cịn bảo vệ qun, lợi ich cá nhân, tổ chức nước khác.

<small>- Thứ hai, đảm bảo khả năng thi hành phán quyết của trọng tai nước</small>

ngoài, dam bão quyển, lợi ích của người được thi hành án. Cuối cùng, thúc đẩy sự thống nhất cũng như hải hòa hóa về pháp luật giữa pháp luật quốc té

<small>với pháp luật quốc gia</small>

160 quốc gia va vùng lãnh thé tham gia Công ước New York năm 1958 thuộc các hệ thống pháp luật khác nhau cũng như các nền kinh tế khác nhau hay khu vực dia lý khác nhau như. hệ thống luật thảnh văn, hệ thống án lệ, các nước có nên kinh tế chuyển đổi, nhất Ja từ mơ hình kinh tế tập trung sang

<small>kinh tế thi trường, các nước Châu Mỹ - La Tinh, Châu A hay ASEAN... với</small>

mỗi quốc gia, có bối cảnh lịch sử khác nhau dẫn đến cách tiếp cận cũng khác nhau, cụ thể như sau.

Các nước theo hệ thông luật thành văn: Chẳng hạn như Cơng hịa Liên. tang Đức, Cơng hòa Pháp và Liên bang Thuy Sĩ. Các quốc gia nảy gia nhập Công ước vào mỗi thời điểm khác nhau, cụ thể. Công hỏa Liên bang Đức gia.

<small>nhập ngày 08/07/1968, Cơng hịa Pháp gia nhập ngày 24/09/1959 và Liên</small>

tang Thuy Sĩ gia nhập ngày 30/08/1965. Các quốc gia nay đều ban hành Luật

<small>Trọng tải trong đó có quy định vẻ vẫn để cơng nhận va cho thí hành phán</small>

quyết của trong tải nước ngoài nhằm đâm bảo nghĩa vụ của mình khi tham gia.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>Cơng ước cũng như van dung Biéu V cia Công tước trong vẫn dé công nhânhoặc không công nhân phán quyết</small>

Các nước theo hệ thống án lệ: Cu thể như Hoa Kỳ, Anh va Úc. Các quốc gia này có quy định khác nhau trong van để công nhận vả cho thi hanh

<small>phán quyết của trọng tài nước ngồi. Hoa Ky khơng phải là một trong những</small>

quốc gia đâu tiền tham gia quả tình dim phán, ký kết Cơng ước New York năm 1958, với sự ting hô của Hiệp hội luật sư Hoa Ky, đền 30/09/1970, Hoa Kỹ chính thức là thành viên của Công ước New York năm 1958. Để thực hiện

<small>nghĩa vụ của minh trong việc thực thi Công ước, Hoa Ky đã đưa thêm những</small>

quy định về công nhận và cho thi hảnh phan quyết của trong tai nước ngoài, cụ thể là tại Chương 2 vào trong Đạo luật Trọng tai liền bang, Anh gia nhập

<small>Công ước New Yorke năm 1958 vào ngày 24/09/1975. Tại quốc gia nay, trước</small>

khi thay đỗi Luất Trong tai, việc công nhân và cho thi hành phan quyết trong

<small>tai nước ngoài được tiến hành bởi Tòa án cấp cao, Sau năm 1996 việc cơngnhận và cho thí hảnh đã trở nên đơn giãn khi vẫn để công nhân và cho thi</small>

thành phán quyết của trọng tai nước ngồi có thể được cơng nhận bởi các Toa

<small>án khác như Tòa án thương mai, Tòa án thành phổ... Úc là nước theo thuyếtnhỉ nguyên, do vây tuy đã tham gia Công ước New York vào ngày</small>

26/03/1975 nhưng Cơng ước lại khơng có hiệu lực áp dụng trực tiếp tại quốc

<small>gia nay. Việc áp dụng Công ước chỉ được áp dụng khi Công tớc được nội luậthóa.</small>

Các nước theo nền kinh tế chuyển đổi, nhất lả mơ hình từ nên kinh tế tập trung sang nên kính tế thị trưởng. Cụ thé như Liên bang Nga, Rumani,

<small>Cơng hịa Moldova. Trong các quốc gia trên Cơng hỏa Moldova la nước gianhập Công ước New York năm 1958 muộn nhất vào ngày 18/9/1998 còn Liên.bang Nga va Rumani chính thức là thành viên lẫn lượt vao ngày 21/08/1960</small>

và 13/09/1961. Tại các quốc gia nêy, Bộ luật Tổ tụng dân sự cũng như Luật

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>Trọng tài thương mai déu là những bộ luật điểu chỉnh trực tiếp đến các quyđịnh về công nhân vả cho thi hanh phán quyết của trong tải nước ngoài nhưngtrong trường hợp Luật Tư pháp quốc tế có quy định khác với quy định trongCông ước thi wu tiên áp dụng Công ước. Khi nộp đơn công nhận và cho thihành phải nộp kèm bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, các tải liêu này đềuphải được dich ra ngôn ngữ tại nước sở tại và phai được hợp pháp hóa lãnh.</small>

sự Tuy nhiên, các van dé liên quan đến hơn nhân gia đính hoặc bắt động sản sẽ khơng được xét xử bằng hình thức tổ tụng trong tai do vay khơng được

<small>cơng nhận và cho thí hành.</small>

Các nước Châu Mỹ - La Tinh déu đồng thời là thành viên của Công

<small>tước New York năm 1958 va Công tước Panama, tuy nhiên các quốc gia nảyđến ưu tiên sử dụng Công ước New York năm 1958 va coi đây là văn banpháp luật có hiệu lực, Tại những quốc gia này, tuy việc công nhận va cho thi</small>

thành không gắp nhiêu vướng mắc như việc thi hành ban án, quyết định trong.

<small>nước nhưng việc tuân thủ quy định của Công ước New York năm 1958 lạikhông giống nhau.</small>

<small>'Với việc các quốc gia đã thực hiện ngiĩa vụ của mình trong việc thựcthi Cơng ước New York năm 1958 vé công nbn va cho thi hành phản quyếtcủa trong tài nước ngoải đã mang lại ý ngiấa to lớn như việc thể hiện tỉnh thantên tâm, thiên chí giữa các quốc gia với nhau, cũng như cho thay tâm nin za</small>

của các nha lam luật khi Công ước gần như hoàn toàn phủ hợp đối với mỗi một hệ thống pháp luật, cũng như mỗi vùng lãnh thổ hay mỗi nên kinh té khác

<small>Hiện nay, Việt Nam đã ký hơn 20 Hiếp định song phương trong đó có</small>

14 Hiệp định liên quan đến vẫn để công nhận và cho thi hanh phần quyết của trong tải nước ngoài. Trong đó một số Hiệp định tương trợ tư pháp về dân sự:

<small>với Belarus, Ca-dắc-tan đã quy định rổ tình tự, thủ tục trong việc công nhân.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

và cho thi hanh. Một sổ Hiệp đính khác dẫn chiếu tới Công ước New York

<small>năm 1958 như Hiệp định tương trợ tư pháp với Cơng hịa Pháp hay Algieria</small>

và cũng đóng vai trị khơng kém phan quan trọng như vai trị của Cơng ước

<small>‘New York năm 1958.</small>

<small>Tại Việt Nam, với việc gia nhập Công ước New York năm 1958 vào</small>

thang 09 năm 1995, cũng cho thay trách nhiệm của minh đối với các quốc gia khác khi Việt Nam đã thay đổi, bd sung, lồng ghép các điều khoản của việc

<small>công nhân va cho thi hành phán quyết của trong tài nước ngoài vào trong cácvăn bản pháp luất quốc gia như Bộ luật Tổ tung Dân sự, Luật Trọng tảithương mai hay Luật Thi hành an dân sự. Trong đó, tại Bồ luật Tổ tụng Dân.sự 2015, tại phan thứ bay, có quy định vẻ thủ tục về cơng nhên và cho thi</small>

thành tại Việt Nam hoặc không công nhận bản án, quyết định dân sự của Toa

<small>án nước ngoi, công nhận và cho thi hành phán quyết cia trong tải nước</small>

ngoài, bao gém 03 chương va 41 Điểu. Con tại Luật Trọng tải thương mại vả Luật Thi hành án dân sử tuy khơng có những quy định cụ thể vẻ công nhân và

<small>cho thi hảnh phán quyết của trong tải nước ngồi nhưng có những quy đính‘mang tính lồng ghép, có giá tri thí hành tại Việt Nam khi phán quyết đó đượccơng nhận tại Việt Nam Các phán quyết của trọng tai nước ngoài khi đã được</small>

công nhận tại Việt Nam sẽ được cho thi hảnh như các phán quyết của trọng tải

<small>trong nước bởi các quy định pháp luật của Luuât Trọng tai thương mại Việt</small>

Nam năm 20101! hay Luật Thi hành án dân sự năm 2008, sta đổi, bỗ sung

năm 20141

15 Kết luận chương I

<small>Chương Ï học viên đã làm rõ khái niệm phán quyết trong tải nước ngồicũng như khái niêm cơng nhận va cho thi hảnh phán quyết trong tai nướcngoài tại Việt Nam. Bên cạnh đó, khái quất hệ thơng pháp luật vé cơng nhận.': Đền 654667 Chương eed Mahal ghín gyết engi, Lait Bong tả tương na Vit Nm 2010</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>và cho thi hành phản quyét trong tai nước ngoài như các quy định trong pháp</small>

luật quốc gia, các quy định trong các Hiệp định song phương, Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên cũng như pháp luật của một số quốc gia trên thé

<small>giới, qua đỏ kết hop với những nhân định nhằm cũng cổ đánh giá vẻ tác đông,của việc công nhận và cho thi hành phán quyết của trong tải nước ngoải trên</small>

các phương điên chính lả về chỉnh trị, về pháp luật và về kinh té, tao tiền dé

<small>cho việc lầm rõ hơn pháp luật về công nhận và cho thi hành phán quyết của</small>

trong tai nước ngoài kết hợp với kinh nghiệm của một số quốc gia trên thé

<small>giới trong chương II</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

CHUONG II: PHAP LUAT VE CONG NHAN VA CHO THI HANH PHAN QUYẾT CUA TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIET NAM VA

KINH NGHIÊM CUA MỘT SỐ NƯỚC VE CÔNG NHAN VÀ CHO. THỊ HÀNH PHÁN QUYẾT CỦA TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI

2.1 Pháp luật về công nhận và cho thi hành phán quyết của trong

<small>tài nước ngồi tại Việt Nam</small>

2.1.1 Cơng nhận và cho thi lành phán quyết của trọng thi mước ngoài theo điêu trớc quốc té mà Việt Nam là thành viêm

<small>3.1.1.1 Theo Cơng ước New Yorke năm 1958</small>

<small>Việc chính thức là thảnh viên của Công ước New York năm 1958 vẻ</small>

công nhận và cho thi hành phán quyết của trọng tài nước ngoài khiến Việt ‘Nam phải tuân thủ theo cam kết đã ký, ngồi ra cịn phải tao diéu kiến để các

phan quyết đó được thực thi trong lãnh thé Việt Nam.

<small>- Phạm vi Công ước được quy định trong Điểu I của Cơng ước đó là(() Ap dung cho cơng nhận va thi hành phần quyết trong tai nước ngoàiđược đưa ra tại vùng lãnh thé của bat ki quốc gia nào ngồi quốc gia được ucấu cơng nhân va cho thi hành, và xuất phát từ các tranh chấp giữa pháp nhân.hoặc cá nhân,</small>

<small>(2) Áp dung cho phán quyết trong tài không được coi là phán quyết</small>

trọng tai trong nước tại quốc gia được yêu câu công nhận va cho thi hành.

<small>- Các nguyên tắc áp dụng Công ước:</small>

<small>(1) Công ước áp dụng với các quốc gia thành viên</small>

<small>(2) Cơng ước cũng áp dụng trên cơ sở có đi có lại với các quốc giakhơng phải la thành viên,</small>

<small>(3) Công ước chỉ áp dụng với những tranh chấp phát sinh từ quan hệthương mại,</small>

<small>(4 Nguyên tắc không phân biết đổi xử.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>- Hình thức của théa thuận trong tai: Tại Biéu II của Công tước quy</small>

định vé thöa thuân trọng tai, đồng thời khẳng định: “Cơ quan lập pháp va Tịa.

<small>án quốc gia thảnh viên có nghĩa vụ cơng nhân théa thn trọng tài” do vậythưa thuận trong tải phải đáp ứng những yêu cầu sau:</small>

<small>+ Phải lam bằng văn bản, bao gồm các điều khoản do các bên ký kếthoặc được xác lập theo một cach nảo đó như thư điện tử, điện tín... TrongCơng ước quy định, théa thuận trọng tải không nhất thiết phai liên quan đến</small>

hop đồng cụ thé mà có su độc lập tương đổi với hop đông,

+ Theo yêu cau của một bên trong vụ việc tranh chấp trước Tòa. Nếu.

<small>như trong hợp đẳng có điều khoản ưu tiên phương thức giải quyết là trong tải</small>

thì Tịa án phai tơn trọng va có nghĩa vụ chuyển vụ việc đó sang Tịa trừ khi thưa thuận đó là vơ hiệu, khơng thể thực hiện được hay khơng có khả năng

<small>thực hiện</small>

<small>- Nghĩa vụ cơng nhận vả cho thí hành: Theo Điều III cla Công tớc,mọi Quốc gia thành viên déu phải công nhận và cho thi hành phan quyết củatrong tài nước ngồi va thi hành phán quyết đó phủ hợp với các quy định về</small>

thử tục tại Quốc gia được yêu câu công nhân. Ngoải ra, tại Điều III cũng quy định v tình tự, thủ tục cơng nhân và cho thi hành phán quyết của trong tải nước ngoài. Biéu khoản trên cũng rang buộc các quốc gia để ký kết có trách.

<small>nhiệm trong việc cơng nhên hiệu lực của các phán quyết trong tài. Công ước</small>

cũng quy định cụ thể về căn cứ, cơ sở ma Tòa án có thể u cầu thêm trong

<small>việc thực thi Cơng ước.</small>

- Thời hiệu yêu cấu công nhận va thi hảnh phán quyết của trọng tải

<small>nước ngoài: Việc áp dung thời hiệu công nhên và thi hanh phán quyết củatrọng tai nước ngoài được quy định trong pháp luật quốc gia thảnh viên. Theo</small>

Bö Luật Tổ tung dân sự năm 2015, tai khoản 1 Điều 451, bên yếu cầu công,

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

nhận và cho thi hảnh cĩ 03 năm kể từ ngày phán quyết của trong tải nước ngội cĩ hiệu lực pháp luật, so với 01 năm!* trước đây của Bộ luật Tổ tung dân sw năm 2005, đã giúp cho quyên lợi của bên yêu câu cĩ nhiễu thời gian chuẩn bị hơn, dam bão lợi ích khu đi yêu cầu cơng nhận vả cho thi hành.

<small>Cơng ước New York cĩ tính mỡvới các thánh viên tham gia Cơng,tước, các quy định vẻ thủ tục cũng được đơn giản hĩa hay cho phép sử dungpháp luật quốc gia trong trường hợp pháp luật quốc gia thuận lợi hơn so với</small>

Cơng ước. Khi tham gia Cơng ước, Việt Nam đã đưa nhưng bảo lưu sau"

<small>© Việt Nam chỉ cơng nhận phán quyết của trong tai nước ngồi ban.</small>

<small>hành tại các nước cũng là thánh viên của Cơng tước,</small>

© Đi với các Quốc gia khơng phải là thành viên của Cơng ước, Việt

<small>‘Nam ap đụng Cơng tước trên cơ sở cĩ đi cĩ lại,</small>

<small>+ Cơng ước chỉ áp dụng cho tranh chấp phát sinh từ quan hệ thương</small>

<small>2.1.12 Theo các hiệp đmh song phương</small>

<small>Bên cạnh Cơng tước New York năm 1958, vẫn dé cơng nhận vả cho thi"hành phán quyết của trong tai nước ngồi giữa Viết Nam va các quốc gia kháctrên thể giới cịn được dé cập qua các hiệp định tương tro tu pháp, hiệp định.</small>

về khuyến khích và bảo hộ đâu tư. Việt Nam đã key hon 20 hiệp định về tương

<small>trợ tư pháp và 01 thỏa thuận với các quốc gia, vùng lãnh thổ trong đĩ đã cĩ 15</small>

hiệp định và 01 thoa thuận đã cĩ hiệu luc pháp luật. Cĩ thể phân loai như sau: - Nhỏm các hiệp định khơng dé fp cụ thé việc cơng nhân và cho thi

<small>hanh phan quyết của trong tải nước ngồi nhưng chúng lai viện dẫn tới các</small>

quy tắc trọng tat của Ủy ban Liên Hiệp Quốc vẻ Luật Thương mại quốc tế

<small>° Tagên1,Điu 451, BS hột Tổng Din senim 2015</small>

<small>'! Didab join 3, Blu 158 Bộ Luật Tổ amg din sim 2005</small>

<small>° le smn neigitcønsoselon recounts cập ngày 2005/01.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

năm 1976: Hiệp đính với Công hỏa Ialia!S, Hiếp đỉnh với Vương quốc Malaysia”, Hiệp định với Cơng hỏa Pháp), Hiệp đính với Singapo'°

~ Nhóm các hiệp định quy định trực tiếp về cơng nhận vả cho thi hanh

phân quyết cia trong tai nước ngồi: Hiệp định với Lào”, Hiệp định với

Mơng CẾ?, Hiệp định với Bulgari. Tuy nhiên, các Hiệp định nay thiểu để để nơi dung, quy trình, thủ tuc để cơng nhân và cho thi hành phan

<small>quyết cũa trọng tai nước ngồi</small>

- Nhóm các hiệp định dẫn chiếu tới Cơng ước New York năm 1958,

<small>đây cũng zu hướng của Việt Nam trong việc đảm phán, ký kết ma Việt Nam</small>

tham gia đảm phan như. Hiệp định với Campuchia”, Hiệp định với Trung Quác*

<small>Khác với các hiệp định vẻ khuyến khích vả bao hộ đâu tư, hiệp địnhtương trợ tư pháp điều chỉnh chi tiết cũng như có đổi tương rơng hơn. Hiệpcập đến</small>

định tương trợ tư pháp thông thường bao gém các nội dung vẻ pham vi, diéu

<small>kiên, đơn yêu cầu cũng như thi tục cơng nhân và cho thí hành phán quyết củatrong tài nước ngoài.</small>

<small>- Vé phạm vi: lả các phán quyết của trong tài thương mai, trong một sốhiệp định tương trợ tư pháp giữa Viết Nam với các quốc gia khác còn phân.</small>

<small>"ng yin? Đền 9 ip dat gấn nước Cng hả ổ hộ đã ngất Vật Nam vi see ông hột Haba</small>

<small>‘i ayia ich vr bảo hỗ de gy 19/1990</small>

<small>° hoa Đẫn Hp đnh gấu Cat ak Conga sid gh Vật Ne vi Chế My ve</small>

<small>‘ayn vi bios đc tragy 2161991</small>

<small>"pin 2 Đền 8 Tiệp dh gìn Chê nhủ Cộng Sic nga Vật Nam vì Chi pi ip vìhuyền hon vì báo hệ đản tng 295191</small>

<small>"Moin 2 Đâu 13 Hộp ảnh gaa [heh tủ Cinghin hi đẳng Vật Non Cú H Sngpore</small>

<small>vi Bgyậnlduchi bảo hộ đc rngy 03H90)</small>

<small>` bản 7 Bp nh ga Chih pus Cingh DSi đỗ ng Vật Nam vì Chín i Cộng hột din dãshin din Lá vệ Hay n btich ve bibs dutty 1601/856</small>

<small>"Đền Hộp dm gaia Chen thả Cônghột vd Ms chăng Vật Nem Chăn Ming CS Huyễn</small>

<small>aici bio hộ akong 17/2000)</small>

<small>© Đảng Hộp ảnh cất ChE gM Căng hột bội ng Vật anv Chín phố Cinghin Bulges</small>

<small>huyện Huệ vi bảo hộ de trag 19811096</small>

<small>Dita 9 Hip dah fin Chờ nhã Cơng hoe ố hội đã ng Vit Nem vì ch sả Vương QucCangvehe vi yn uh baa hs đảntragty 2162011</small>

<small>SDR Hy det ga Chat gi Côhghỏt his ngã Vt Nen vi Chín tổ Ging hấu in‘ng Ho ot yeni oh os đột ragay 02721992</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

biệt giữa phần quyết có tính chất tài sản và phán quyết khơng mang tính chất

<small>tải sản. Vi dụ nhữ, hiệp định tương trợ tư pháp với Cơng hịa Liên Bang</small>

- VỀ điều kiên: Các hiệp định déu đã quy định rất đây đủ vẻ điều kiện,

<small>nhìn chung có ba điều kiện chính</small>

+ Co hiệu lực pháp luật trên lãnh thé quốc gia tuyên phan quyết đó, + Được cơ quan có thẩm quyền tun,

<small>+ Các thủ tục tổ tung mang tính hình thức phải được đảm bão</small>

<small>- Về đơn yêu câu: Các quốc gia chỉ đặt ra việc xem xét công nhân va</small>

cho thi hành khi có đơn yêu cầu, theo các hiệp định tương trợ tư pháp, đơn. yêu câu có thé được gửi qua hai hình thức:

<small>+ Thử nhất thơng qua con đường ngoại giao hoặc qua cơ quan từ pháp</small>

có thẩm quyển Cơ quan tư pháp đã tuyên phán quyết có thé trực tiếp hoặc. thơng qua trung ương trong việc chuyển đơn yêu cầu về công nhận va cho thi thành phán quyết của trong tải nước ngoài có thẩm quyển Ví dụ: Hiệp định.

tương trợ tư pháp với Hungary"

<small>+ Thứ hai thông qua việc đương su trực tiếp gửi đơn yêu cấu đến cơ</small>

quan có thẩm quyền của các bên ký kết.

<small>- Về thủ tục. Trong tắt cả các hiệp định déu quy định Téa án là cơ quan</small>

xem xét va ra quyết định công nhận va cho thi hành phán quyết của trọng tải

<small>nước ngoài, Téa án sẽ không xem sét lại nội dung ma chỉ quan tâm tới các thủ</small>

tục tổ tụng mang tính hình thức. Thẩm quyền của trong tai được tôn trong vả

<small>bao dim, thủ tục chi là quá trình xem xét lai tinh khách quan của các phán.quyết trong tai đó</small>

Tém lại, việc công nhận và cho thi hảnh phan quyết của trong tải nước:

<small>ngoài trong các hiệp định ma Việt Nam ký kết với các quốc gia khác déu có"Điều 51 Hip den vd sương eo wep vì nhấp vỀ các vấn dl din suv hề sengiy 25/1908</small>

<small>"Điều 52 Hiệp Ảnh vt tương vợ tephap vì các vin d đ sự gi Gnd và hh sega 09/1985</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

quy định vé trình tự, thủ tục, liền quan đến pháp luật quốc tế, mặc đủ các hiệp định vẫn chưa giải quyết hết tân góc các van dé hay việc công nhận va cho thi thành vấn đưa trên quan điểm ngoại giao, tình cảm giữa các nước với nhau. Việc cơng nhên và cho thí hanh phán quyết của trong tài cén phải được xuất phat từ nội tại của các bên tham gia tổ tụng nhằm đẩy mạnh hon giao thương. cũng như đầu tư giữa các quốc gia với Việt Nam.

2.1.2 Công nhận và cho thi lành phán quyét của trọng thi mước ngoài theo Bộ luật Tổ tung dan sự nănm 2015

212.1 Các nguyên tắc cơ bản về cơng nhận và cho thí hành phản qut của trong tài nước ngoài tại Việt Nam

Theo Bộ Luật Tổ tung Dân sự năm 2015, các nguyên tắc cơ bản về

<small>công nhận va cho thi hành phán quyết của trong tài nước ngoài bao gồm:</small>

Nguyên tắc thứ nhất: dura trên cơ sở của Điển ước quốc tế”, đây là nguyên tắc được cụ thể hóa bởi quy định tại Điều I Công ước New York năm.

<small>1958 ma Việt Nam la thành viên, bên canh đó Việt Nam cũng đã ký kết nhiều</small>

hiệp định song phương với các quốc gia khác về van dé nảy. Diéu đó cho thấy, phán quyết của trong tai các quốc gia thành viên Công tước cũng như các

<small>hiệp đính song phương sẽ được Téa án công nhên và cho thi hành tại ViệtNam</small>

Nguyên tắc thứ hai: có đi có laP*, đây là một trong những nguyên tắc quan trong trong quan hệ quốc tế. Một quốc gia áp dung cho cá nhân, tổ chức nước ngoài một chế độ tương tự như cả nhân, tổ chức trong nước được hưởng. ở nước đó, chế đô trong trường hop nay thưởng lả chế độ tối huệ quốc hoặc

<small>chế độ quốc gia hay là một loại chế độ đặc biệt khác. Tuy nhiên, đó cũng có</small>

thể là nguyên tắc mang tính chất tiêu cực néu như quốc gia nay áp dung để trả đũa một quốc gia khác trong trường hợp cá nhân, tổ chức nước này bi hạn chế

<small>© pila Moin 1, Đầu 124 Bộ Luật Tổ mg din sgnôsa 2015Daim Moin 1,Điễu 424 Bộ Lust Tổ ug dn seam 2015</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

quyền và lợi ich bởi nước khác. Nguyên tắc này vấn chưa được quy định cụ thể trong Bộ luật Tổ tung Dân su năm 2015 như về cơ sở pháp ly để dam bao quyên thực hiến, hay như quy định vẻ trình tự, thủ tục, thâm quyền cho việc áp dung. Tuy nhiên, trong Luật Tương trợ tư pháp năm 2007, cơ sở pháp ly để Tòa án áp dụng nguyên tắc này là dựa theo công bổ của Bộ Ngoại giao về

<small>danh sách các nước áp dụng nguyên tắc cỏ di có lại với Việt Nam nhưng cơ</small>

chế để chứng minh, xây dựng danh sách các phán quyết của trọng tài Việt

<small>‘Nam đã được công nhận tại nước ngồi là chưa có. Việc sử dung ngun tắc</small>

nay van dựa trên cơ sở tôn trong va tin tưởng lẫn nhau la chính. Việc các quốc gia áp dụng nguyên tắc này không nhất thiết phi là thành viên của điểu ước quốc tế nào liên quan tới van dé nay, do đó Tịa án Việt Nam van cơng nhận

<small>và cho thi hành phản quyết của trong tải nước ngoài néu Tịa án nước ngồicơng nhận va cho thi hành phán quyết của trong tài Việt Nam tại nước đó</small>

<small>Nguyên tắc thứ ba: không trải với các nguyên tắc cơ bản của nước</small>

Cơng hịa zã hội chủ nghĩa Việt Nam”, đây là nguyên tắc nhằm dim bảo

quyển lợi cho các bên khi tham gia vụ việc có yếu tổ nước ngồi, thể hiện sự thương tơn pháp luật va chủ quyên quốc gia, việc công nhận va cho thi hành. phan quyết của trong tải nước ngoài phải tuân thủ những quy định của pháp luật Việt Nam cũng như điều ước quốc tế.

Tom lại, phán quyết của trọng nước ngồi được Tịa án Việt Nam cơng. nhận và cho thí hành có giá tri như phản quyết của trọng tai Việt Nam, được

<small>thi hành theo quy định, thủ tục thi hành án dân sự Phan quyết đó chỉ có hiệu</small>

lực khi quyết định cơng nhận vả cho thí hảnh của Tịa án Việt Nam có hiệu

<small>lục, những ngun tắc trên sẽ đầm bảo tinh thực thi pháp luật của các phán.quyết đó</small>

© Đền Ging use New Yate aim 1958

<small>Howin Bu 459 Ba Lat Tong din sim 2015</small>

<small>Neg quyậ số OLNOLGING-HD TP ngiy 20/3/2014 cia Hội Ang th phán Toa in niên din wi ao</small>

<small>"huống din Tut Ranges thường mains 2010</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>2122 Qwvény</small>

<small>Tài nước ngoài tại Việt Nam:</small>

Theo khoăn 1, Điều 425 Bộ luật To tung Dân sự năm 2015, ta có thé su cần cơng nhận và cho thi hành phản quyết của trong

thấy rằng pháp luật Việt Nam tôn trọng quyền nộp đơn yêu cau công nhận va cho thi hanh phán quyết của trong tải nước ngoài của bat kỳ cá nhân hay tổ. chức nào, nhưng để đơn do được chap thuận thi can thỏa mãn một số yêu câu.

<small>- Cá nhân phải thi hành cư trú hoặc lam việc tại Việt Nam vào thời</small>

điểm yêu câu công nhận va cho thi hành.

= Cơ quan, tổ chức có trụ sỡ chính tại Việt Nam vào thời điểm yêu câu.

<small>công nhận va cho thi hành.</small>

~ Tài sản liên quan đến việc công nhận va cho thi hành tại Việt Nam tại thời điểm yêu cầu.

<small>Những quy định nảy, giúp việc công nhân va cho thi hành phán quyết</small>

của trọng tải nước ngoài được thực hiện tránh trường hợp không thé cho thi

<small>hành được khi cơng nhận.</small>

<small>Bên canh đó, việc xem sét cơng nhân va cho thi hành phản quyết củatrọng tải nước ngoài tai Việt Nam cũng được quy định tại khoăn 1, khoản 2</small>

Điều 424 Bộ Luật Tổ tụng Dân sự năm 2015.

<small>- Những phán quyết sau sé được công nhân và cho thi hảnh tại ViệtNam</small>

+ Phan quyết của trong tai nước ngồi ma nước đó va Việt Nam déu là

<small>thành viên cũa Công ước New Yor năm 1958 về công nhận va cho thi hành.</small>

phan quyết của trọng tải nước ngoải.

<small>+ Phan quyết của trong tai nước ngoài ma nước dé va Việt Nam thực"hiên việc công nhân và cho thi hành trên co s của nguyên tắc có đi có lại.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Ngoài ra, theo Điểu 2 Quyết định số 453/QD-CTN ngày 28/7/1995,

<small>Viet Nam đã tuyên bô 3</small>

<small>+ Công tước chi áp dung đối với việc công nhận và cho thi hành tai Viet‘bao lưu:</small>

‘Nam quyết định của trong tai nước ngoài được tuyển tại lãnh thổ quốc gia la thành viên của Công ước này. Đối với quyết định của trong tai nước ngoài được quyển tại lãnh thd của quốc gia chưa ky kết hoặc tham gia Công ước,

<small>Công ước được áp dụng tai Việt Nam theo nguyên tắc có di có lại</small>

+ Sé chỉ áp dụng Công ước đối với tranh chấp phat sinh tử các quan hệ

<small>pháp luật thương mai</small>

+ Moi việc gi thích Cơng ước trước Toa án hoặc cơ quan có thẩm.

<small>quyển của Việt Nam phải theo quy định của Hiển pháp và pháp luật ViệtNam.</small>

<small>Nour vậy, dé xem sét phán quyết trong tải nước ngoai đó có được cơngnhận tại Việt Nam hay khơng, Tịa án Việt Nam sẽ căn cứ vào việc quốc gianơi có phán quyết đó có phải 1a quốc gia thảnh viên của Công ước New Yorkhoặc là có áp dụng nguyên tắc có di có lại với Việt Nam hay không,</small>

~ Tinh chất của các phán quyết trọng tải nước ngoài cẩn được dim bao:

<small>+ Lả phán quyết cuối cùng của Hội đồng trong tải giãi quyết vụ việc.+ Lả phán quyết chấm dứt tồn bơ quá trình tổ tụng giữa các bên.+ La phân quyết có hiệu lực thi hành.</small>

<small>Ngồi ra, việc em xét khơng công nhân và cho thi hành phán quyếtcủa trong tải nước ngoai được quy định tải Diéu 459 của Bộ luật Tổ tung Dansự năm 2015.</small>

- Bên phải thi hành đưa ra những bằng chứng, chứng cứ hợp pháp

<small>nhằm phản đổi việc công nhận va cho thi ảnh phán quyết của trong tai nước"ngoài của bên yêu cầu trong các trường hop:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

+ Các bên ký kết thỏa thuận trong tại khơng có đủ năng lực để ký kết

<small>thưa thuận trọng tải</small>

<small>+ Thưa thuận trong tải khơng có giá ti pháp lý theo luật pháp của nước</small>

được các bén chon để áp dụng luật hoặc trong trường hợp các bên không chon luật quốc gia cụ thể nao để ap dụng luật nhưng thưa thuận đó lại trái với pháp luật của quốc gia nơi ma phán quyết được tuyên

+ Do một bên tham gia td tung trọng tai không được thông bao day đủ,

<small>kịp thời về trình tự, thủ tục, chỉ định Trong tai viên trong vấn dé giải quyết</small>

tranh chấp hoặc rơi vào trường hợp bắt khả kháng trong việc thực hiện quyền: tổ tung của mình.

<small>+ Phản quyết của trong tai vượt quả yêu cầu của các bên tham gia kýkết thöa thuận hoặc không do các bên yêu cầu</small>

<small>+ Thanh phần trong tải viên không đáp ửng được yêu cầu théa thuận</small>

trọng tải hoặc pháp luật mả nước có phán quyết đó được tuyên trong trường.

<small>hợp théa thuận trong tai không quy định vé van để đó</small>

+ Phan quyết của trong tai chưa có hiệu lực bắt buộc đối với các bên.

<small>tham gia tổ tung trong tài</small>

<small>+ Theo nhận định của Tòa án vẻ phán quyết của trọng tải nước ngoài:</small>

+ Những phán quyết của trọng tải đi ngược với những nguyên tắc cơ

<small>ân cia pháp luật nước Cộng hòa zã hội chủ ngiữa Việt Nam</small>

+ Vụ tranh chấp không được giải quyết bằng thể thức trong tải theo

<small>pháp luật Việt Nam</small>

<small>"Tóm lại, việc không công nhân va cho thi hảnh phán quyét của trọng tải</small>

nước ngoài xuất phát từ việc bảo vệ sự cơng bằng, bình dang, quyền vả lợi ich của các bên trong tham gia vụ việc tranh chấp Đông thời thể hiện tinh nhật

<small>quán trong pháp luật quốc gia cũng như sự hải hịa các quy định của Cơng</small>

<small>tức,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

2.1.2.3 Thâm quyén của Tòa an tại Việt Nam

Theo quy đính của nước Cơng hịa sã hội chủ nghĩa Việt Nam”, Tòa

kinh tế, Tòa án nhân dân cấp tinh được xem 1a Toa án co thẩm quyển giải

<small>quyết các vu việc liên quan đến việc công nhân và cho thi hảnh phán quyết</small>

của trong tai nước ngoài tại Việt Nam, cụ thé như sau:

~ Nơi cư trú làm việc của phải thi hảnh phán quyết của trong tải nước.

<small>ngồi cử trú, lam việc</small>

~ Nơi có trụ sở của cơ quan, tổ chức phải thi hành phán quyết của trong

<small>tải nước ngồi</small>

<small>- Nơi có tải sản liên quan đến việc thí hảnh phản quyết của trong tải</small>

<small>ước ngồi</small>

Sau khi thụ lý, nếu vu việc không thuộc thẩm quyển cia Toa án nay, sé được chuyển cho Tòa án vả xóa tên yêu cầu đó trong sé thu lý. Quyết định. chuyển hỗ sơ từ Tòa án nảy sang Tòa án khác phải được gửi cho Viện kiểm sát nhân dân cùng câp va đương sự để thực hiện quyên khiếu kiện, khiéu nai, kiến nghị đối với Quyết định nay trong thời han la 03 ngày lam việc kể từ

ngày nhân được Quyết định”,

21.24 Trinh tee thủ tục xết đơn yêu cầu công nhân và cho thi hành

<small>phản quyết của trong tài nước ngoài tại Việt Neon</small>

3.1.4.1 Một số quy dink chưng

<small>Tai Bồ luật Tổ tụng Dân sự năm 2015, Phan 7, Chương XXXVI, quy</small>

định vé thủ tục cơng nhân vả cho thí hành phán quyết của trọng tải nước

<small>ngoài tại Việt Nam. So với Bộ Luật Tổ tung dân sư cũ, thời hạn gũi đơn yêu</small>

cầu công nhận vả cho thi hảnh phán quyết của trọng tai nước ngoài 14 một trong những điểm mới mà các nhả lập pháp đưa vào. Theo quy định của pháp

<small>` Độ 3L 37,38 cia Bộ tật Tổ omg Din seam 2015</small>

<small>`: Đầu 456 BỘ bật Tổ mg Din sain 2015</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

luật Việt Nam, trong thời han 03 năm”? kể từ khi phán quyết của trọng tải nước ngồi có hiệu lực, các bên có quyển gửi đơn yêu câu và công nhận cho thi hanh phán quyết của trong tai nước ngoài, nếu quá thời hạn trên, các bên. khơng có quyển u cầu cơng nhên và cho thi hảnh Trong trường hợp nếu

<small>một trong hai bên chứng minh được và lý do bat khả kháng hay trở ngai khách.</small>

quan ma không thé gửi đơn đúng thời hạn thì Tịa án xem xét khơng tinh vào thời han gửi đơn”. Đây cũng là quy định thể hiện sự tiền bộ trong pháp luật tổ tụng dân sự Việt Nam, nhằm khắc phục những khó khăn trong van dé thời gian cho các cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam.

<small>411242 Giai đoạn nhân đơn và tìm I} đơn</small>

<small>Theo pháp luật Việt Nam, Bộ Tư pháp hoặc Tòa án la cơ quan đầu mỗitrong việc tiếp nhận đơn công nhận và cho thi hành phán quyết của trọng tảinước ngồi trong đó, Bộ Tư pháp là cơ quan nhận đơn khi phán quyết đó</small>

thuậc quy định của Điêu ước quốc tế mà Việt Nam la thành viền con Tòa an

<small>14 cơ quan nhận đơn trong trường hợp phán quyết đó thuộc quy định của Điềutớc nhưng Việt Nam khơng phải là thanh viên hoặc khơng có Điều ước liên</small>

quan tới vấn để Téa án công nhận và cho thí hành phán quyết của trong tai

<small>nước ngồi. Khi gửi đơn yêu câu, các bên phải gũi kèm những tải liệu theo</small>

quy định của Điều ước quốc tế ma Việt Nam la thánh viên, trong trường hợp.

<small>không thuộc Điểu ước thi đơn yêu câu phải kèm những tai liệu sau đầy,</small>

<small>- Bản chính hoặc ban sao có chứng thực phán quyết của Trọng tải nước:</small>

<small>- Ban chính hoặc ban sao có chứng thực thỏa thuận trọng tai giữa cácbên</small>

Đổi với đơn yêu câu bằng tiếng nước ngoài, khi nộp đơn, phải kèm với

<small>ân dich được công chứng, chứng thực hợp pháp</small>

<small>` holm 1 Đu 451 Bộ Xắt Tổ ng Din senim 2015Rhein 3 Đâu 451 Bộ Mắt Tông Din nek 2015</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>‘Theo quy đính của pháp luật Việt Nam, sau khi nhân đơn yêu cầu công</small>

nhận va cho thi hanh, Bộ Tư pháp sẽ chuyển hô sơ cho Toa án trong thời han. 05 ngày làm việc, nếu trường hop B6 Tư pháp nhân được thông bảo cia cơ quan có thẩm quyển ở nước ngoải vẻ viếc đình chỉ, hủy bỏ... phán quyết của trong tải nước ngồi thi Bộ Tư pháp phải thơng báo bằng van ban cho Tòa án. tiết. Trong thởi hạn 05 ngày, kể từ khi nhận được hỗ sơ của Bộ Tư pháp hoặc cá nhân, tổ chức nộp đơn công nhận và cho thi hảnh, Tịa án phải thơng báo. cho người được thi hành, người phải thi hành, viện kiểm sat cùng cấp va Bộ.

<small>"Từ pháp biết.</small>

2.12.43 Giai đoạn chuẩn bị xét ơn yêu cẩu:

<small>Tai Điều 457 Bộ luật Tổ tung Dân sự năm 2015, giai đoạn này kéo dải</small>

trong khoảng 02 tháng kể từ ngày thụ lý và tủy từng trường hợp mã Tòa án ra

<small>một trong các quyết định sau: Tam dinh chỉ việc xét đơn yêu cầu, đính chỉ</small>

việc xét đơn yêu câu, mở phiên họp xét đơn u cầu.

Trong thời gian nay, Tịa án có quyển yêu câu người được thi hành nộp. thêm những chứng cứ hoặc giải thích những điểm chưa rõ trong đơn, thời

<small>gian được kéo dài nhưng không qua 02 tháng</small>

- Tạm đình chỉ việc xét đơn yêu cau*

Khi xy ra một trong các căn cứ sau đây, Tịa án có quyền tạm đình chỉ

<small>việc sét đơn yêu cầu</small>

+ Phản quyết của trong tải đang được cơ quan có thẩm quyền của nước

<small>nơi mà phán quyết đó ra đời được xem xét lại, việc một phán quyết bi xem xét</small>

lại có thể dan đến sự thay đổi vé nội dung, hiệu lực hay tính hợp pháp của phan quyết đó,

+ Người phải thi hảnh phan quyết đã chết hoặc cơ quan, tổ chức sap nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thé ma chưa có cá nhân, tổ chức, cơ quan kế

<small>rein 3 Đầu 457 Bộ tật Tông Dẫn sain 2015</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>thừa quyển và nghĩa vụ tổ tụng. Trong trường hợp nay, từ cách thi hành phán.</small>

quyết bị thay đổi, Tịa an buộc phải tạm đính chỉ để xác định tư cách thi hanh phan quyết theo đúng quy định của pháp luật,

<small>+ Người phải thi hành phán quyết bị mắt năng lực hảnh vi dân sự machưa có xác đính được người đại diện theo pháp luật Đây là trường hợptương từ trường hợp trên, Tòa án sẽ phai zác định được người đại diện theo</small>

pháp luật của người mắt năng lực hanh vi đân sự mới có thể tiếp tục xem xét đơn yêu cầu,

Việc tạm dinh chỉ giải quyết đơn yêu câu không phải hoạt động châm. đứt yêu cầu công nhận va cho thi hảnh phán quyết của trong tai nước ngoài tại Việt Nam. Trong thời gian nay, thẩm phan van phải có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc tổ chức, cá nhân khắc phục những lý do dan đến việc tam đỉnh chỉ. Sau khi khắc phục các lý do dẫn đến viéc tam dinh chỉ, thẩm phán sẽ ra quyết

<small>định tiếp tục gidi quyết đơn yêu câu.</small>

- Đình chỉ việc xét đơn u câu?5

Khí có một trong những căn cứ sau đây, Téa án ra quyết định định chỉ

<small>việc xét don yêu cầu</small>

+ Người được thi hành rút đơn yêu cầu hoặc người phải thi hành đã tự.

<small>nguyên thi hành phan quyết trong tải,</small>

+ Người phải thi hành là cá nhân đã chết ma khơng có người thừa kế

<small>quyền và nghĩa vụ hợp pháp,</small>

+ Người phải thi hành là cơ quan, tổ chức đã giải thể, sáp nhập.. mả

<small>quyển va nghĩa vụ của tổ chức, cơ quan đó đã được giễi quyết theo quy đính.</small>

pháp luật của Việt Nam hoặc khơng có tổ chức, cá nhân nao thừa kế quyển va nghia vụ td tung của td chức, cá nhân đó,

<small>© Kein 3 Đầu 457 Bộ tật Tông Dẫn ara 2015</small>

</div>

×