Tải bản đầy đủ (.pdf) (220 trang)

Giáo trình Quan hệ kinh tế quốc tế - Trường Đại học Luật Hà Nội. Trương Thị Thuý Bình chủ biên, Nguyễn Xuân Trung, Đinh Mạnh Tuấn, Trần Quang Thắng (Phần 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.25 MB, 220 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<small>GIÁO TRÌNH</small>

QUAN HỆ KINH TEQUỐC TE

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>Giáo trình nay đã được Hội đổng nghiềm thu giáo trình,Trường Đại học Luật Hà Nội (thanh lấp theo Quyết định số2148/0P-ĐHL HN ngà: 04 tháng & năm 2019 của Eiậu trưởngTrường Bai học Luật Hà Nội) đồng ÿ thông qua ngà: 13 thángnăm 2019 và được Hiệu trưởng Trường Bai học Luật Hà Nộico phép suất ban theo Qué ith số 31359QĐ-ĐHLHN ngày 27thống 8 năm 2019</small>

MÃ SỐ: Tem 20-24

<small>1T13B10ICXBEMIIE-0/TE</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

‘TRUONG ĐẠI HỌC LUAT HÀ NOL

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

'TS. TRƯƠNG THỊ THUY BÌNH.

<small>Tip thể tie git</small>

1.TS TRƯƠNG THITHUY BINH Chuong 1, 2,62.POS.TS. NGUYÊN XUAN TRUNG _ Chương33.1S. BINH MANH TUẦN Chong 44.1. TRAN QUANG THANG Chương 5

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

DANH MỤC CÁC CHỮ VIET TAT

<small>Công đồng Kinh té ASEANhu vie Mẫu dịch tedo ASEAN</small>

Tiệp dit khung vé Khu vụ đầu teASEAN

<small>Diễn din Hop tác kinh tế châu A - Thai Binh,</small>

Tiên minh châu Âu

<small>THiệp ảnh Thương mai tr do Việt Nam - BU</small>

Tổng sin phẩm quốc nôi Đầu trtrp bếp nước ngoài ii tr gin ếp nước ngoài

<small>THiệp inh Thương mai edo</small>

Chữ Tiên quốc tf

<small>Đi xử tối hud quốc</small>

<small>THiệp ảnh Miu dich trdo Bắc Mỹ</small>

Tổ chức Hop tc và phát tiễn nh tổ

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

ODA — Hỗnyphẩttnchbhtúe

<small>TNC Cing tyxuyinquéc gia -UNCTAD — HồinghiliểnhepqnicvÈThương iva pat tin</small>

w Liên hop quée

UNCITRAL Uyben Lin hop qui vẻ Lut thuong mi quốc tf

<small>WB Ngân hùng thé giới</small>

WTO TS cite Thuong mai thé gi

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

LỜI GIỚI THIEU

Quan lệ nh tế quốc tế ln có vai Hồ quan trong trong sie phát triển linh lễ của mãi quốc ga. Đặc Một khả quốc ga đó

Đụ hiện chỉnh sách mỡ cia và hãi nhập anh quắc tế

Tat Wét Nam, mỡ cửa và hội nhập lãnh tễ quốc tế là chủ trương lén âược Đúng ta dé cấp xuyên suốt trong các lì Dat hội từ Dei hội VI đến Dei hội XI nhằm thực liện công cuộc đãi mới đắt nước, diva Viét Nam từng bước, chủ động hột nhập vào nên lank tế khu vực và thé giới

Din nay, san hơn 30 nằm thực liện chỉnh sách đốt mới và mớ cửa, đã mỡ ra không gian phát triển mớt cho nén kinh tế

Một Nam, gúp Vist Nam hop tác sâu, rộng với các quốc gra

trong km vực và thé gt, nẵng cao w thé cũa Mật Nam tren

trường quée . Theo đó, Mật Nam để có quan hệ kinh lễ với

hiểu hit các qude gia trên thé gái, M lắt được hang trăm lậpđảnh thương mại và dau tư song phương; Tham gia vào các lễchức lính tệ khu vực nhu: Diễn đàn Hop tác lạnh tế châu A -Thái Binh Dương (APEC), Dẫn dan Hop tác A - Âu (ASEM),Hép ãnh Dai tác toàn đện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương

(TPTPP), Cùng các nước trong kim vực tham gia vào Côn

đồng Kinh tế ASEAN (AEC); Tham gia đàm phản và lý kết

hàng chục liập Ảnh thương mat te do (FTA), trong đỏ có các

FTA thé hệ mới. Bên canh đó, Viét Nam cfing tham gia vào các

1

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

inh chế lanh tế quốc té lớn với phạm wi hoạt động toàn cẩu như Quỹ Tiển tệ quốc tế (IMF), Ngân hàng thé gói (WB), Tế chức Thương mại thé giói (WTO)

"Môn học Quan hệ lĩnh tế quốc tế là môn học được tip cần cư gốc để là môn học "én ngành” (bao gẵm anh hoe,

anh ế quốc l, quan lệ quốc , pháp luật Thương mat quốc

tÃ..) cung cắp niững in thức đi cương và nin lông đã giúp nh vên có tha tấp cân tốt những mơn học tuậc kh kến

thức chuyên nghiép của ngành Luật thương mại quée té (như

luật WTO, Pháp luật Adu chánh thương mat hàng hóa quốc tế, Pháp luật đều chỉnh thương mại dich vụ quốc té, Luật đầu tr quốc lễ...). Tương tự, môn học này cfing nhằm cung cấp cho sinh viên những liễu thức cơ bản về quan hệ lánh tê quốc té, làm nén tâng và bé trợ cho wéc nghiên cửa những môn học Judit và lih vực pháp luật có hiên quan đến lĩnh tế quốc tế như Cổng pháp quốc tế, Tie pháp quốc tế, Luật thương mại quốc lế.. trong chương trình đào tạo ngành luật. Ngồi ra, mén

học cịn giúp cho ah wn nâng cao khể năng phân ích, đánh

gid để tim liễu những din biến lính tế dang xây ra 6 phạm ví trong nước và quốc lễ. Giáo trình này được biên soạn hướng

đới phục vụ anh viễn ngành Tuật và ngành Lut ương mat

quốc tế, Do đó, các tắc giá tép cận nghiên cứu quan hệ lãnh té quốc tế chủ yếu từ khoa học về quan hệ quốc té, luật học (đặc bit là các quy nh của WTO) và lanh tế vĩ môi

(áo trình chủ yếu trình bày những nột dung mà chủng tat cho là cắt lãi, cơ bản và cần thất, trang bị cho sinh vên ngành Luật và ngành Luật thương mại quốc té trong đều lận hiện nay.

<small>8</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Mac dit chủ bién và nhém lác giá tham gia biên soạn Giáo

trình để rat cỗ gắng trong q trình hiền soạn nhưng khơng tránh khải những tiểu sót Trường Đạ học Luật Hà Nã rất mong nhân được ý én déng góp của độc gid dé tếp tue hồn thiện, cập nhật Giáo trình trong những lần tải bản.

Ha Na, tháng 5 năm 2020

‘TRUONG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NOI

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>Chương 1</small>

NHUNG VÁN ĐỀ CHUNG VE QUAN HỆ KINH TE QUỐC TE

Củng với sự phát tiên của lịch sẽ nhân loại, các hoạt động

kinh tế diễn ra với quy mô ngày càng lớn, phạm vi ngày cảng tông, mức độ phát hiện và phức tạp ngày cảng ting. Mắc dù về mặt lich sử, quan hé kinh lẻ quốc tẻ được ghi nhân xuất hiện từ

thời cổ đại: dưới chế độ nhà nước chiếm hữu nô lệ và tiếp đó là.

chế độ nhà nước phong kiến. Thời kì này, do kinh tế he nhiên còn chiếm da số, nên quan hệ kinh tế quốc tế mang tinh chất ngẫu nhiên, phát tiển với quy mô nhỏ, hep. Tuy nhiên, dén thời dai hư bản chủ nghĩa, quan hệ kinh tế quốc tế mới phát

triển rộng rãi (điển hình là thương mại quốc tế). Các cuộc cách

sang thương nghiệp lớn điển ra thể ki XVI và XVII gắn lien

“với những phát kiến địa lí đã dẫn tới sự phát triển nhanh chóng.

cđa tr bản thương nhân Tỉnh tat yêu nội lại cũa phương thức sản xuất hr bản ch nghĩa là phối ti sin xuất rên một quy md "gày càng lớn hơn để phát hiện và thu lợi nhuận. Điền đó thúc

đây thị trơng thé giới phải không ging mỡ rộng, giúp quan hệ Kinh tế quốc tý ngày càng phát tién. Như vậy, các hoạt

động kinh tế không chỉ đơn thuần diễn ra trong một quốc gia,

mà Với mong mubn kiếm được lợi ich nhiều hon, các cá nhân,

<small>„</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

hương nhân, ổ chức hay bản thin Chính pi các quốc gia đã phát tiễn các hoạt động kinh tế ra khỏi phạm vi lãnh thd quốc gia mình, hình thành các mỗi quan hệ về kinh tế giữa các quốc gia trên th giới

Chương 1 sẽ giới thiệu ting quan vẻ quan hệ kinh tế quốc

#8, trong đó chỉ rổ mdi iên hệ mật thiết với thuật ngữ nên kinh

' thé giới, chỉ ra một số xu thé phát triển chủ yếu của quan hệ

kinh tế quốc tẾ trong thời gian tới và đặc biệt để cập đến van để wa chọn chiến lược kinh té đối ngoại cia Việt Nem trong giai

<small>đoạn hiện nay.</small>

11. KHÁI QUÁT VỀ QUAN HỆ KINH TẾ QUOC TẾ. 'VÀ NÊN KINH TE THE GIỚI

1.1.1. Khái niệm quan hệ kinh tế quốc té.

phân ánh sự phụ thuộc giữa các nền kinh té cũa các quốc gia trên thể giới với nhau rong quá bình ton tại và phát

triển, thuật ngữ quan hệ kinh tế quốc tế đã được sử dụng,

Quan hệ lính tế quốc tế là khải mém dùng dé chỉ mỗt quan hệ vé lính lễ giữa từ hai quốc gia trên thé giớt với nhau.

Không mot quốc gia nào trên thé giới tồn tei, phát tiễn có hiệu aqua ma khơng có mỗi quan hệ nào với các quốc gia khác rên

thé giới, đặc biệt tong Tĩnh vực kinh tế *

Quan hệ kinh tế quốc tế là yếu tỏ cơ bản giúp hình thành và

phat hiển nên kinh tế thé giới. Quan hệ kính tế quốc tế phân

ánh yêu cầu khách quan cña sự phát tiển lục lượng sẵn xuất ˆ 68 T5 V6 Tinh Tai 2012), Quon Để tial gi: ib Lao ding Xã <small>aie 6</small>

<small>n</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

trong nên kinh tổ thể giới. Quan hệ kinh tế quốc tế là những “môi quan hệ tất yêu phát sinh trong quá trình ác động qua lại

Tấn nhau giữa các chủ thể cia quan hệ kinh ế quốc tế

‘Diu hiệu để nhân biết và phân biệt quan hệ kinh tế quốc tế -với nhiêu loại quan hệ khác giữa các quốc gia: Quan hệ kinh tế quốc lẻ là quan hệ chứa đụng đông thời cả quan hệ kinh tế và quan hệ quốc tế. Theo đó.

- Quan hệ kinh tý được hiểu là quan hệ phát sinh trong quá

trình sản xuất kinh doanh, tổ chức - quản lí sản xuất kính

cảoanh, sử dụng lao động, phân phối sẵn phẩm, dịch vu trong xã "hôi và các quan hệ khác phát sinh trong quá tinh hội nhập kinh

tổ quốc tế, Các quan hệ kinh tổ chịu sự chi phối và tác đồng cña các quy luật kinh tế khách quan như. quy luễt cung cầu, suy luật giá tr, quy luệt cạnh tranh, quy luật lợi ich cân biên giêm dân, quy luật lưu thông tiền tệ

Mỗi quốc gia trên thé giới, để tổn tại và phát triển đều can

só các mỗi quan hệ với các quốc gia khác, như quan hệ liên

quan dn an rảnh quốc gia, biên giới lãnh th, vấn hóa xã hội, inh if thính hị quản mỹ mơi Ruờng.. Trang khuôn khổ môn

học này, chúng ta không nghiên cứu các mối quan hệ giữa các quốc gia, ma chỉ tip trùng nghiên cứu về quan hệ kinh tế giữa các quốc gia

<small>= Quan hệ quốc té được hiểu là quan hệ có yếu tố nước</small> "ngồi, hoặc chúng có pham vi vượt quá biên giới một quốc gia

“Trong thực tiễn hoat động kinh tế có các quan hệ kinh tế

chỉ diễn ra trong phạm vi một quốc gia, ty nhiên cũng có rất

nhiều hoạt động kinh tế diễn ra trên phạm vi vượt quá biên giới.

<small>3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

một quốc gia hoặc có lién quan đến yếu tố nước ngồi. Trong khn khổ mơn học này, chúng ta chỉ xem xét các hoạt động kinh tế có phạm vi vượt quá biên giới một quốc gia hoặc có liên quan đền yếu tổ nước ngồi.

Các ví dụ điển hình thé hiện mới quan hệ vé kinh tế giữa các quốc gia trên thé giới có thé kẻ tới: quan hệ xuất, nhập khâu.

hàng hóa, dau tư nước ngồi, chuyển giao khoa hoc - cơng nghề, xuất, nhập khẩu sức lao động, thanh toán quốc tế

Về nguồn luật điều chỉnh các quan hệ kinh tế quốc tế: với

sự dan xen và thé hién rất phong phú của các quan hệ kink tỶ quốc tế, trên thực tế, quan hệ kinh tế quốc tế là đối trợng điều chỉnh cña cả pháp luật quốc gia và pháp hat quốc tế

1.1.2. Khái niệm nền kinh tế thé giới

Nên kinh tế thé giới là thể các nén kinh tế của các

quốc gia trên thé giới, có mới quan hệ phụ thuộc và tác động «qua lại lẫn nhau thông qua các quan hé kinh tế quốc tế, Nhờ có các quan hệ kinh tế quốc tế ma nên kinh tế các quốc gia có thé Tiên kết với nhau, hình thành một chinh thể có tỉnh thơng nhất.

Quan hệ kính tế quốc tế và nền kính tế thể giới là hai khái iệm có mỗi quan hệ biện ching với nhau. Nên kinh tế thé giới ình thành và phát trim do một số nguyên nhân chit yêu sau

~ Nền kinh tế thé giới chỉ xuất hiện khi sự phan công lao

đồng xa hội vượt khôi biên giới quốc gia, tức mang tinh chốc tỶ - Các nước công nghiệp phát biển, việc tổ chức sin xuất các sẵn phẩm thường có quy mơ rất lớn, vượt xa khả nắng tiêu ding trong nội bộ một quốc gia. Do đó có nhu cêu đâu tr vốn,

<small>1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

khoa học - công nghệ sang các nước đang và kém phát tiển

cvới mong muốn thủ được lợi nhuận cao hơn và giảm chỉ phí sản xuất (khi tin dung được nguồn nhân công, tài nguyễn 18 tại

<small>các nước này)</small>

- Đác nước đang và km phát biển ngày càng có như cầu més

tơng quan hệ kinh tế quốc te để tệp nhận Ii thuật, công nghề, ‘von, kinh nghiệm quan Itt các nước công nghiệp phát hiện trên

thể giới nhằm bù đấp vào những thiểu hut fei quốc gia mình - Các điều kiên về giao thơng, liên lec, tài chính... đặc biết Ji giao dich trực tun thơng qua nlernet ngày càng phát tiễn,

<small>- Pháp luật và thông lệ quốc tý trong hoạt đông kinh tế</small> "gày cảng được các quốc gia rên thé giới chấp nhân và sử dang rộng rãi

1.1.3. Các hình thức thể hiện của quan hệ kinh tế quốc té. Các hình thức thể hiện cụ thể của quan hệ kinh tế quốc tế

có thể kế tới

<small>= Quan hệ thương mại quốc tế (bao gồm thương mại hing</small> "hóa và thương mai dich vụ quốc t),

Quan hệ đầu tr ube;

~ Quan hệ quốc tế vẻ dịch chuyên sức lao động,

- Quan hệ quốc tế vẻ trao đổi khoa học - cơng nghệ (hay:

cịn gọi là quan hệ quốc tế về sở hữu tí tué liên quan đến thương mai),

- Quan hệ tai chính - tần tệ quốc ,

2 Trường Đại học Lait Hà NGi G011), Giáo mn Quam bệ kh qude , <small>2b. Công mahi din, Hà Nội, 1Í</small>

<small>15</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>= Các quan hệ quốc té khác phát sinh trong quá think hồi</small> nhập kink tế khu vực và thể giới

"Như vậy, nội dung thể hiện các quan hệ kinh té quốc tế rất

phong phú và đa dạng. Các nội dung này có thé thay đổi, phát triển cùng với sự phát tin cia nên kinh t th giới.

Cẩn lua ý: Phạm vi của các quan hệ kinh tế quốc tế rất Tơng, chúng fa can phân bit nó với một số thuật ng khác:

Phin biệt “quan hệ kin tế quốc tẾ” với "quan hệ kinh tế

<small>đổi ngoại”</small>

- “Quan hệ kinh tế đối ngoại”. là những mỗi quan hệ về

kinh , thương mại, khoa học và công nghệ của của một quốc gia với phân con lại ca thé giới

<small>= "Quan hệ kinh tế quốc tế”: là tổng thể các mỗi quan hệ</small> anh đối ngoại của các nên kinh xét tiên phạm vì tồn th giới

Quan hệ kính tế đối ngoại nhìn nhận từ góc đơ một nên kinh t, một quốc gia còn quan hệ kinh tế quốc tế nhìn nhân trên pham vi tồn thể giới. Nói cách khác, quan hệ kinh tế đối "goại la một bộ hân của quan hệ kinh tế quốc t.

Phan biệt “quan hệ kinh tế quốc 4” với “quan hệ thương

<small>"mại quốc 8”</small>

‘Theo nghĩa rộng, có thể hiểu thương mại quốc tế là một "hình thức của quan hệ kinh tế quốc tế. Theo Ủy ban của Liên

hợp quốc vé Luật thương mại quốc tê (UNCITRAL), thương

mại quốc tế được hiểu theo nghĩa rat rong, bao gồm các hoạt

động kinh doanh tên thị trường quốc tý, theo đó bao gam các "hoạt động thương mại và đầu tr quốc t, tir mua bán hang hóa "hữu hình đến các dich vụ như báo hiểm, tai chỉnh, tin dung,

“chuyển giao công nghệ, thông tin, van tii, du lịch.

<small>16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

‘Theo nghĩa hẹp, thương mại quốc tế được hiểu là hoạt đơng. bn bán, trao dai hàng hóa hữu hình giữa các nước nhằm mục.

đích mang lại lợi ích ma hoạt động bn bán, tao đổi trong "ước khơng có hoặc khơng bằng,

Hoạt động thương mại quốc té 1a đời som nhất trong các quan hệ lank te quốc tế và nó được ví là "cây câu” lớn nhất ni Tiên nền kinh tế của các quốc gia với nhau. Tuy nhién, việc mỡ Tông pham vi "quan hệ thương mai quốc

4 quốc 18” đến đâu còn phụ thuộc vào sự phát hiên của nền kinh thé giới, chúng không phải là những khái niệm bat biển

1.1.4. Chủ thể của quan hệ kinh tế quốc tế

Chủ thể của quan hệ kinh tế quốc tẻ rất da dạng, có thể chia

thành các chủ thể sau

<small>1141 Quée gia</small>

Trên thé giới hiện nay có khoảng 200 quốc gia va ving lãnh thể, trong đó 193 quốc gia là thành viên của Liên hop

quốc (UN) ` Các thành viên của UN hiện đều là các quốc gia

có chủ quyền Theo Công ước Montevideo năm 1933 vẻ quyên ‘va nhiệm vụ cũa các quốc gia thi một quốc gia có chit quyền, la chủ thể trong pháp luật quốc tế phải im bảo 4 iêu chí: có dân sở dn định, có lãnh thổ xác định, có chính phả và có Kh nãng

<small>tham gia vào các quan hệ quốc tế</small>

Việc phân loại các quốc gia trên thé giới có thé dựa hiên nhiễu tiêu chí khác nhau. Đặc biệt mỗi tổ chức quốc tế có thể

<small>đưa ra bộ tiêu chí riêng cho mình.</small>

<small>ptr ữuerg/dqpuiđiUAnmnshdutisa sz</small>

<small>1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

- Tiêu chí mà Ngân hing thé giới (WB) dùng để phân loại

các nước rên thé giới là căn cứ vào thu nhập quốc gia (GND}

bình quần trên đâu người, theo đó các nước được chia (hành: "ước có thu nhập cao, thu nhập trung bình cao, thu nhập trung tịnh thép, thu nhập thấp Vào ngày 01 tháng 7 hing năm, WB sẽ cập nhất s liệu các ngưỡng GNI binh quân đầu người để phân loại các quốc gia. Theo đó, s liệu ngưống GNI bình quân đâu

người để phan loại quốc gia dùng cho nấm 2019 - 2020 như sau”

“+ Nhóm cóc quốc gia có thu nhập thấp. dưới 10269. Những

ước thuộc nhóm này năm 2019 gồm 31 nước, chủ yếu là các

ước ở châu Phi như Congo, Mozambique, Somalie, Tanzania, ‘va mét sd nước ở Nam A nh Nepel, Afghanistan,

+Nhém các quốc gia có thu nhập trung bình thấp (LMC): 1/096 - 39958, Theo danh mục phân loại các quốc gia, nim 2019, Việt Nam là một trong số các quốc gia có thu nhập trừng bình thếp Có 47 quốc gia thuộc nhóm này, trong đó có nhiều nước thuốc châu A, như Cambodia, Lào, Indonesia, Philippines, ‘Myanmar, Bangladesh,..,

++ Nhóm các quốc gia có thu nhấp tên trung bình cao (UMC): 3/996 - 12,375. Những nước thuộc nhóm này nấm 2019 gồm. .60 nước, bao gồm các nước Đông Âu như. Buleena, Kazachstan, Tổng te nhập quốc ga (GND l củ số vi càrạng nhập cũ một quốc

(ps. GAT ing tổng sin phim quốc nội (GDP) ow dit nhập psi cho các

<small>i tượng không thr»ng ti, cộng vo tha nhip nhận được các đốt monghông tường tả,</small>

<small>‘tps blogs werldben rgioptNdkanei-cøEy:c hoi tions hơnevel 2019-20100 và tps sldtahe pdod terlđbank orglowledgebase/stiles 05519</small>

<small>18</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Romania, Serbia, Belarus... các nước châu A như Trung Quốc, ‘Malaysia, Thái Lan, .;

+ Nhóm các quốc gia có thu nhập cao (HIC): từ tiên

123168. Những nước thuốc nhóm này năm 2019 gồm 80 quốc

gia va vùng lãnh thé, bao gồm các nước thuốc Tổ chức Hợp tác

và phát triển kinh tế (OECD) (31 nước) và nước không thuộc.

khối OECD.

~ Căn cứ vào trình độ phát triển kinh tế, có thé phân chia thành:

"Nước phát hiển, nước dang phát biển và nước kém phat triển

UN khơng có định nghĩa chính thức về "nước phát triển”

‘hay “nước đang phát triển”. UN chỉ đưa ra các tiêu chi để xác inh các nước kém phát triển nhất (Least developed countries-LDCs), và đưa ra những đặc điểm thường có của các nước phát triển và đang phát triển. Theo đó.

+ Quốc gia phát triển thường có những đặc điểm: La nước

có mức độ cơng nghiệp hóa cao, Mite song cao: GNLđầu người trùng bình 3 nấm bằng mức ONI/đầu người cđa một quốc gia có thu nhập cao theo ngưỡng của WB, Chỉ số phat

triển con người (HDI) cao: hr0 8 ở lên

{Eb dS gg được do bing selit hap Wie người en bít dita dihoe ing độ hết mức ôn nhập bah qu gen dha ghới teh theo soc naa meng

rong, HDI ceo bing 1 visa nhất 0, Quoc ga nioc@ chisé EDI cng

‘gin Gre ảnh gi h cangphat tain Phan Ngọc Lah, Ngyễn Tụ Kea Ding -C01), Giáp win Ki phá miễn Neb Bashar Eaihl quốc dân Hà Nộ)

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

+ Quốc gia đang phát triển thường có những đặc điểm: Có

"nên ting công nghiệp kém phát tiện, chua đạt mức độ công

nghiệp hóa tương xửng với quy mỏ dân số, Mức sống thấp:

CGNIiđầu người trang bình 3 nấm bằng mức GNI/đầu người của

một quốc gia có thu nhập trung bình (trung bình thấp và trung.

bình cao) theo ngưỡng của WB, HDI trung binh: từD,5 dén 0,8

+ Ouốc gia kém phát hiển: Ủy ban Chính sách phat triển

cđa Liên hợp quốc (CPD) đã đưa ra các tiêu chi để xác định uốc gin kém phát tiễn nhất (LDCs) vào năm 1911. Hiện ti,

có 3 têu chí được sử dung để xác định một LDCs bao gồm.

GNIiđầu người thấp, Chỉ số nguồn nhân lực (Human Assets Index - HAI): tính tốn dụa rên lẻ trẻ suy sinh dưỡng, t lẽ từ

‘vong cña thé em từ 5 tubi trở xuống, lẽ nhập tường bw học ‘va trang học và lễ người lon biết chữ, Chi số tên thương về

kinh tế (Economic Vulnerability Index - EVD: tinh toán rên quy mô dân số, khoảng cách vẻ tri độ kính tế git các vũng,

tử lệ xuất khẩu hàng hóa, tỉ lệ ngành nơng, lâm, ngư nghiệp trong GDP, tỉ lệ dân cư sóng ở ving duyên hải cham phát triển, tính khơng ổn định của xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ, số.

lượng nạn nhân của thiên tai, và tính khơng én định của sản.

xuất hơng nghiệp

Theo CPD, năm 2018, tiéu chi xác định một LDCs có ngưỡng các chỉ số tương ứng là: GNIđầu < 1.0258, HAI < 60,

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>Tơ grena ti ¬</small>

<small>Noid: - Mps/Auvvamongfdndlopnwnddeoaldpadfieat-dneloped-‘coun -categoryde-inelusion hand</small>

Ba năm một lần, Chương trình phát triển Liên hợp quốc

(United Nations Developement Programme - UNDP) sẽ thông Xẻ va xem xét lại danh sách các quốc gia kém phát tiễn nhất

‘Theo đó, để thốt khỏi nhóm những nước kém phát triển nhất,

"một quốc gia Phả có ít nhất hai trong ba têu chi khơng rơi vào ngưỡng của nhóm LDCs (trừ trường hợp GNI/đầu người ít nhất cao gap đơi nguống xép loại LDCs). Thông thường, tiêu

chi GNI/dau người phải cao hơn tối thiểu 20% so với mức của

"một quốc gia thu nhập thấp (theo ngưống cia WB)?

Danh sách các nước LDCs cập nhật đến tháng 120018 gồm 47 nước, trong đó có 33 nước ở châu Phi, 13 nước ở châu ‘A. Thái Binh Dương (khơng có Việt Nam) và 01 nước ở Mỹ

Latnh Các nước LDCs chiếm khoảng 12% dân số thé giới

(G80 triệu người), nhưng chiếm chưa dén 2% GDP thể giới và

khoảng 1% thương mại tồn cầu ˆ

‘Theo WB, năm 2018 Việt Nam có GNUidau người là 2 3609?

<small>‘aps vom orgie vem ipadleast developed coxmry-catgaryect inal</small>

<small>up fans argbou- cs!</small>

"Tops data werdbenk orgfndicetorINY GNP PCAP.CD

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

‘va chỉ số HDI là 0 693, thuộc nhóm nước có HDI trung bình,

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Tổ chức Thương mại thé giới (WTO) không đưa ra tiếu chuẩn vẻ thành viên “phát triển” và "đang phát triển”. Các thành viên được coi là đang phát triển trên cơ sở tr nhân minh

là “dang phát tiễn”. WTO thửa nhận một nước là kém phát

triển tiên cơ sở xép hang của UN? Tuy nhiên, WTO không

mặc nhiên thừa nhận điều này mà còn phụ thuộc vào ý kiến cđa các thành viên cịn lại vẻ việc chấp thuận hay không chấp

thuên coi một nước thành viên là đang phát triển bởi tư cách. này sẽ ảnh hưởng nhiều đến các wu đãi cũng như nhượng bộ trong khuôn khổ các hiệp định của WTO.

Trong thời gian dam phán gia nhập WTO, GDP tính theo

đầu người của Việt Nam nấm 2006 là 640 USD? Đây là mức

GDP rat thấp so với các nước trong khu vực và trên thé giới,

nhưng do Việt Nem không được coi là LDCS theo tiêu chi cũ

‘UN, nên WTO cũng không thửa nhân Việt Nam là LDCs để

cho hưởng những vu đối đặc biệt của hệ thông thương mai đa

phương ` Tuy nhiên, ong dim phán gia nhập WTO, Việt Nam

khẳng đình răng mình là "nước dang phát biển 6 trình độ thập "nên lành tế đang trong quá bình chuyển đổi” nên đề xuất mức

đồ mỡ cũa thị trường và lộ tình phủ hop.

= Căn cứ vào sự tham gia của các nước vào các 18 chức

quốc tế, có thể chia thành các nước OECD (Tổ chức Hợp tác

<small>"học on to zgfoglst/Etep,lv] 8lvhe chen</small>

‘ang Công ăn Vt Nem 2006), ấn bến Đạt he Bất toàn quất Vn. ghi, ea. Ch Quc ga, 142

"Truong Đại học Liệt Hi Nei G01), Giáo int Quan hộ khi quất , <small>2b. Công mahin đến, Hà Nội, lố</small>

<small>3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

‘va phát tiến kinh te), các nước OPEC (Tổ chức các nước Xuất

“khẩu dầu la), hay các nước cơng nghiệp mới (NICs).

Các cách phân loại nói rên chỉ mang tính quy wc, được sit

dung khơng nhất qn trong các tổ chức quốc tế và các tài liệu.

<small>nghiên cứu.</small>

1.142 Các tổ chức và liên kết kinh tế quốc tế

Sau Chiến tranh thé giới thứ hai, các quốc gia trên thé giới đứng trước hang loạt các van đề khỏ khan cản phải giải quyết.

"Bên cạnh nhủ câu hop tác giữa các quốc gia nhằm hàn gắn vét

thương chiến anh, thi khôi phục lại nàn kinh tế quốc gia noi

riêng và kinh tế thé giới nói chung trở nên rất cản thiết. Lúc này, bên cạnh quốc ga, những mơ hình hợp tác đã dân được.

ảnh thành thể hiện sw gần kết và quyết tâm cao của công đồng quốc tế trong việc hợp tác cũng phát triển, đó chính là các tơ chức và liền kết quốc tế

(Cha thể này được hình thành và phát triển do q trình quốc.

hóa đời sống kinh lý, đặc biệt trong q bình tồn céu hóa ánh t dang din re mạnh nể như hiện nay. Các chủ th này có thể là chức mang tính khu vục như ASEAN, NAFTA,EU liên kết inh tếliện khu vực như. APEC, ASEM. hoc #6 Tiên kết kinh tổ bản câu như WB, IMF, WTO, FAO.

<small>Các chủ thể này ngày cảng có vai trị quan trọng trong quan.</small>

"ẻ kính tế quốc tế, như. Tổ chức và phối hop hoạt đồng của các quốc gia trong việc điều chỉnh các quan hệ kinh tế quốc tế, Tạo cơ sở cho các cuộc đổi thoại vé kinh tế giữa những nước giu ‘va nước nghéo; Quan tâm giải quyết các van dé kinh tế toàn cầu như năng lương, lương thục, mỗi trường sinh thái, Góp chức,

<small>1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

phần tao thuần lợi cho sự xích lại gần nhau giữa các dân tbc,

gop phản xây dung thé giới hịa bình và an ninh, Các tổ chức

Xinh té quốc tế có vai td lớn trong việc xây dụng một hệ thông

pháp luật điệu chỉnh các quan hệ kinh tế quốc tế

111.431 Cơng xun quốc gia (TNCs)

‘Trong kinh tế, có thể bat gắp các thuật ngữ nói vẻ các cơng.

khơng chỉ kinh doanh trên thi trường nội địa ma còn hoạt đồng ở cả thị trường quốc ý, như. Công t quốc tế (International Corporation), Công ti đa quốc gia (Multinational Corporation) ‘va Công ti xuyén quốc gia (Trensmational Corporation). Trong đó, Cơng ti quốc t la cơng ti co sự quốc tế hóa thi tường, tức là

hoạt động ở cả thị trường nơi địa lẫn thị trường nước ngồi, “Cơng ti đa quốc gia là cơng ti có sự quốc tế hóa nguồn vồn, tức

là có chủ đầu tr tude các quốc tịch khác nhau, Công ti xuyên quốc gia là cơng ti có sự quốc tế hóa hoạt đông kinh doanh nhung chủ đầu te thường thuộc một quốc tich. Tuy nhiên, trong Giáo tình này, xuất phat từ góc độ sự ảnh hưởng xuyên quốc gia trong quan hệ quốc l., thuật ngữ Công ti xuyên quốc gia duoc sử dụng chung để chỉ tất cả các công ti hoạt đồng tén quy

"mô quốc t,t là có thé bạo gồm cả 3 loại cơng kể trên?

Công ti uyên quốc gia là khái niệm dùng để chỉ các công ti sẵn xuất hay cung cấp dịch vụ ở it nhất hai quốc gia, ho động theo một hệ thơng, có định hướng chiến lược phát

“Tường Đại học Lut Bà Nội G01), Giáo minh Quan hệ ko tế aude, <small>2b. Công mahin din, Hà Nội, 17</small>

'Ngyễn Tt Som C003), Ca cổng uyên and gia: Xv tiện, ie mg. <small>vànMng bdr ado. hoe học xã hột tr 5</small>

<small>3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

‘chung. Có thể hiểu, TNCs là một tập đồn tư bản bao gồm hai

bơ phân chính

<small>+ Công ti me (đồng lại một nước)</small>

++ Các công ti con (các chỉ nhánh ở nước ngồi) *

‘TNCs có mang lưới sản xuất, phân phối và quân lí ở tâm

quốc tế. Các công ti này làm trưng gian cho đầu te quốc tế để

thục hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh ở nhiều quốc gia

‘TNCs thúc day thương mại thể giới phát triển, đặc biệt là các

"ước có nên kinh tế hướng về xuất khẩu vì các TNCs giúp khai thác một cách có hiệu quả nguồn lục sản xuất cũa các quốc gia

nay. Các TNCs giúp phát triển nguồn nhân lực, tạo điều kiện chuyên giao khoa hoc - công nghệ cho nước nhận đầu te. Các

công ti xuyên quốc gia đồng vai trị quan trong trong chuyền giao cơng nghệ, dây chun sẵn xuất tiên tên, đảo tạo lục

lượng lao động tay nghé cao. Đơi khi, một TNCs có sức mạnh.

kinh té lớn hơn cả các quốc gia tiếp nhận đều tr 7 du, nấm.

2018, Tập đồn tài chính City Group của Mỹ, có tổng giá tri tài

sản lên tới 1Ø17 tỉ USD? với 219 chi nhánh, trong đó có 80 chỉ

"nhánh tei nước ngồi và hoạt động đầu tư tại 27 quốc gia?”

Ngày nay, số lượng các TNCs mẹ khoảng 160000, với khoảng 900.000 chỉ nhánh đang xém nhập trên toàn thể giới.

<small>"weạc/Ieul aglovBugt4DIABEetstoend42000%08iapisl3nucnEeINC</small>

<small>ity Group Arenal Report 2011 Tưọs lim cRigrop comkctwestan!qurtaiy0 Diemalzepa</small>

<small>the top 50 đen TNC: ranked by Geograpacal Spread Bes, 2017eps smc arglenagesiine Work 20hwe saat 20ReparArne</small>

<small>‘Tables ap</small>

<small>6</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Hiện 500 TNCs lớn nhất thé giới kiểm soát hơn 2/3 thương mại

thể giới, trong đó phân lớn là các tao đổi được thục hiện giữa các công ti con, chi nhánh của chúng với nhau. Với ttm lực cđa

"mình, 100 TNCs lớn nhất thể giới dang chiếm khoảng L/3 tổng

số đầu te trục tiệp nước ngoài hên toàn câu Tuy nhiên, sự nhân

bổ của các công ti đa quốc gia không đồng đều, với phân lớn công t đa quốc gia trên thể giới có trụ sở chính ở Hoa Ki, châu Âu hoặc Nhật Bản TNCs tiêu biêu có ti họng bán hàng ở nước

ngoài cao trong tổng doanh thu - thường tir 25% trở lên Số

ương nhân viên trong các TNCs lớn nhất bao gôm hàng bấm.

nghìn người. Hi du: Generel Motors năm 2015 đã tuyển dụng

708.000 công nhân, Siemens 436 000, Ford Motor 464 000..?

Top 10 TNCs tai Việt Nem năm 2018 thuộc vẻ: Unilever, Procter & Gamble (P&G), IBM, Microsoft, Pepsico Foods, Abbott,

Honda, Uber, Nestlé, Samsung?”

„ Tuy nhiên, do các TNCs có quy mơ kinh té rit lớn nên có thể ding sức mạnh cia mình để có được vị trí đốc qun, lãng

oan giá cá, tha hóa cán bộ nhà nước hoặc chuyển tên ra nhiều

hơn là đầu tr vào, gây bất lợi cho nên kinh tý nước nhân đâu

tr, đặc bgt la các nước đang phát triển

1144 Cénhén

Cé nhân là chủ thể có thể tham gia một cách linh hoạt vào.

nhiều loại quan hệ kinh tế quốc tế, như.

<small>Ips vanced org</small>

<small>Công da uk gia Qaitinaionst Corporations), Np Inghieneenquocte</small>

<small>"ups JRophstmtap-nlong ty đa gic gina: vietnam 14438,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

+ Tham gia vào quan hệ xuất khẩu lao động, Hi đụ: người 'Việt Nam đi xuất khau lao động ở Malaysia, Hàn Quốc, Nhật

‘Ban, Đài Loan (Trung Quốc), Trung Đông,,

++ Tham gia vio hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa quốc tế

-với vai trỏ là thương nhân,

+ Tham gia cung ứng dich vu giáo duc, đảo tạo cho nước "ngoài. du: các giáo sử của các trường đại học &i giảng day ở

<small>"ước ngoài,</small>

++ Tham gia đều tr rên thi trường chúng khốn mde ngồi, + Tham gia vào hoạt đông chuyển giao công nghệ hay chuyển giao quyền sở hữu hí tuệ cho cá nhân, 16 chức nước ngoài.

LIAS. Chủ thể khác

_Ngoài các chủ thể cơ bản nêu trên, trong quan hệ kinh tế

uốc té ching tacòn có thé bit gặp các chủ thể khác như: Các

tổ chức phí Chính phủ (NGOs), các ving, lãnh thd

= Các tổ chức phi Chính phủ (NGOs)

Tên gọi NGOs được đưa vào sử dụng khi thành lập UN

năm 1945, đây là loại hình tổ chức được thành lập một cách te

nguyễn và hợp pháp, không thuộc bộ máy hành chỉnh nhà

nước và không nhằm mục dich lợi nhuận Các NGOs ra đời

‘voi nhiều mục dich khác nhau, thông thường nhắm đây mạnh sác mục tiêu chính trị xã hội như bảo vệ môi trường thiên hiên (du tổ chức Greenpeace), khun khích việc tơn trong

<small>quyền con người (ý dụ: lô chức Amnesty Intemational), cải</small>

<small>up ooze gov vahift:_qeecteAnde040819155753404092811125</small>

<small>By</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

thiện mức phúc lợi cho những người bị tht thời, hoặc đại diện

cho một nghị trình đồn thể.

Xu thể hiện nay khối lượng viên tro cla NGOs cho các

nước đang phát triển ngày cảng ting và lĩnh vue hoạt động của. NGOs chuyên theo hưởng giảm viện tro nhân đạo và ting viện. trợ phát triển Các NGOs ngày càng đóng vai trị quan trọng.

trong đời sóng kinh tế xế hội, nhân đạo, giáo dục, tôn giáo, môi trường,... tiên thé giới

“rong quan hệ kinh tổ quốc tế, mắc đủ không lớn như các

nguồn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) hay hỗ trợ phát triển.

chính thức (ODA), viện tro từ các NGOs là viện trợ khơng

hồn lại, mang tính nhân đạo và phát triển, không chi là vật chat ma cả chuyển giao kinh nghiệm, cơng nghệ, bí quyết cản

<small>cho xây dựng kink tế, nẵng cao dân tr</small>

- Ce lãnh thể hã quan

Các lãnh thé hải quan có quyển độc lập trong quan hệ thương mại và đối ngoại có thé trở thành thành viên của WTO.

(Điều XII Hiệp định thành lập WTO), Trong quan hệ kinh té

quốc tf các lính thd hii quan có quyền độc lập này có khả

năng và đã tham gia vào các quan hệ thương mại, đều te, thanh toán... tương tự như các quốc gia. Hi du hiện tai, EU,

‘Ma Cao (Trung Quốc), Hồng Kéng (Trung Quốc) là thành. viên của WTO. Đây chính là các lãnh thỏ hai quan - chủ thể

của quan hệ kinh tế quốc tế

ˆ Trường Đại học Luit Hà NGi G011), Giáo min Quam hệ khh quất , <small>2b. Công mnhân din, Hà Nội, 20</small>

<small>”</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

12. XU THE PHAT TRIEN CHỦ YẾU CUA QUAN HỆ. 'FINH TẾ QUOC TE TRONG THO! GIAN TOL

“Xu thé phát triển cia quan hệ kinh tế quốc lý có thé thay:

i cũng với sw phát triển cia nên kinh tế thé giới. Tại thời điểm biên soan, Giáo tình bếp cận các xu thé phát triển của quan hệ kinh tế quốc té với những nội dụng sau:

1.2.1. Tền cầu hóa kinh tế, khu vực hóa kinh tế và sự. bùng nỗ các hiệp định thương mại tự de (FTA) the hệ

trong khn khó khu vục, song phương và đa phương

‘ye có ảnh hưởng mạnh mé tới quan hệ kinh tế quốc

hông phải là những hiện tượng mới mé, ma trái lại tồn cầu hóa kinh tế và khu vie hóa kink tế đã xuất hiện từ những thể Ki rước, ở thành một ong những xu thé vận đồng tất yêu

của quan hệ kinh tế quốc tế. Bên cạnh đó, xu hướng khu vue ‘hoa kinh tế hiện nay dường như được "thôi bùng” nhờ sự xuất

"hiện của một loạt các FTA thé hệ mới, giúp các nước gia ting quá tình hội nhập kinh tế quốc tổ

- Xu hướng tồn cẩu hóa lành tế

“Xuất hiện từ khoảng những nắm 50 cia thể ki XX, tồn cầu. "hóa kành tý đã trở thành một trong những khái niệm được sử

dung rộng rối nhất trong khoa học kinh t đương dai. Tồn câu "hóa kanh #2 được đánh giá là một hién trọng có ý nghĩa cách

mạng trong tiên trình phát triển kinh tế thé giới. Nó đưa tới những. biến đổi mạnh mé trong quan hệ kinh tế giữa các quốc gia.

“Toàn cầu hóa kinh tế có thể hiễu là một hiện trợng gắn liên

<small>“voi sự gia ting về sở lượng cũng như cường đô cia các cơ chế,</small>

<small>30</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

tiến trình và hoạt động nhằm thúc đẩy gia ting sự phụ thuộc lẩn nhau về kinh tế giữa các quốc gia trên thé giới. Tồn cau

"hóa kinh tế làm lu mờ khi niệm biên giới quốc gia, lâm thay

đổi tính chất và vị tri cũa thị trường. Nếu như trước đây, thị

trưởng mang tính quốc gia thì từ khi tồn cầu hóa kinh tế xuất iển, thi trường đã mang tinh quốc tế hay tính tồn cầu

“Tồn cầu hóa kính tế khiến các quốc gia liên kết chặt chế

với nhau, phụ thuộc lấn nhau trong sự phân công và hợp tác

kinh tế trên quy mơ tồn cầu, dưới sw điều tét của hệ thing pháp luét quốc gia và pháp luật quốc tế (đơn cử như hệ thông luật trong khuôn khổ WTO - tổ chức hiện dang thu hút được sự

tham gia cña 164 thành viên),

Co thể nhân biết toàn cảu hỏa kinh tế thông qua biểu hiện

nên lành tẾ thể giới được van hành nhờ các mạng lưới mang tinh toàn cầu 7 đụ: Trong lính vue thơng tin, các may tinh cá hân được nối mang với nhau 6 trong nước và nước ngồi, lạo "nên một mang lưới thơng toàn câu, Trong lĩnh vực tị trường sức lao động, các công xuyên quốc gia (TNCs) sử dụng người ao động trên phạm vị toàn câu, Trong nh vực tiêu ching, người tiêu dùng có thé du dùng bàng hóa được nhập khẩu từ các nước khác tiên thé giới, Trong Iinh vực sản xuất hang hóa, hang hóa được sin xuất trên cơ sở chun mơn hóa và phân cơng lao đồng quốc tế, Trong Tinh vục tài chính, luồng ven quốc tế được ich chuyển giữa các quốc gia thông qua hệ thông ngàn hàng "kết nỗi với nhau, hàng ngàn fi USD được chu chuyên trên khắp, <small>‘TEA tối thời đêm 06/12019 số họng thin vin cia WTO dang 164, báo</small> gim các quốc ga vi Tih the MÔ que then văn San thêm nà

<small>Ips hme to ogioglldBuino,cÂlatk chữ elrgS_ chen,</small>

<small>31</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

thể giới qua các thi trường chứng khốn với tóc độ tính bằng

<small>giây suốt 2424 giờ trong ngày... Các mang lưới foan cầu này</small>

không ngừng làm thay đôi cơ cầu kinh tế the giới

Để theo dubi xu hướng này, các nước sẽ phải dé bộ dẫn các

tảo cần cho sự phát hiển thương mai quốc É, như giảm thuế

quan, loại bỏ các biển pháp phì thuế quan, điều chỉnh chính sách và pháp luật thương mai quốc tế theo hướng to thuận lợi

‘cho thương mai quốc té, tự do dich chuyển hang hóa, dịch vụ,

von, sức lao động, cơng nghệ

E hái niệm tồn câu hóa kinh t có liên quan chất chế với khái niệm tr do hóa thương mai. Tự do hóa thương mại là qua

trình giảm thiểu đến mức thắp nhất sự can thiệp của Nhà nước

‘vio các dòng chây thương mại xuyên biên giới nhẫm xây dụng

"một thi trường chúng rên phạm vi oàn cầu

“Toàn cầu hóa kinh tế đang ảnh hưởng trục tiép hoặc gián tiếp đến chính sách đối nơi cũng như đối ngoại của mỗi quốc gia. Tác động nay mang tính hai mật. Mới mặt, tồn céu hóa Xinh tế thúc đây ting trưởng kinh tế ci các quốc gia khi các

annie có cir hội mb xơng xuất kiểu, đồu tị tống năng lực cạnh

tranh, sử dung có hiệu quả nguồn lực nội địa vào phát hiển

kinh tế, Giúp các nước hội nhập tốt hơn vào nền kinh tế thé giới, tan dụng cơ hội tgp cân thị trường khi các quốc gia khác "mỡ cña thi trường, ch đồng tham gia vào mang lưới sin xuất, phân công lao động quốc tý, tranh thủ thu hút các nguồn lục

bên ngồi để phat huy tiêm nẵng sẵn có, Đẩy nhanh tiền trình. cơng nghiệp hóa ở các nước đang phát triển... Mat khác, tồn. cầu hóa kinh tế cũng đưa lại những tác động tiêu cục mà các

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

ước Ki tham gia phi đôi mất, như. V8 kink tế: Ki tham gia ‘vio tồn cầu hóa, các nước chap nhận bi canh tranh khóc liét bối các đối thủ có năng lục hơn đến từ nước ngồi, Tồn câu "hóa kinh tế là ngun nhân lây lan không hodng kinh tế khi các

quốc gia ngày cảng phụ thuộc lân nhau vé kính tế thi khá ning

chu ảnh huống đây chuyển là khó bánh khỏi. Về văn hóa “Tạo ra nguy cơ xung đột vấn hóa, nguy cơ đánh mat bản sắc -vin hóa dân tộc trong thời hội nhập, Vẻ xã hội: Sw phản hóa glu nghèo, bất cơng xã hội giữa các nước phát triển và các

<small>"ước dang phát tiển có thé ngày cảng lăng. Ngồi ra, tồn</small>

câu hóa cũng là mỗi nguy đối với môi trường khi các nước

đang và kém phát triển dễ trở thành bãi thải công nghiệp cho các nước công nghiệp phát triển trên thé giới, hay vân đề an

inh quốc gia cũng cần được ting cường khi nói lơng kiém sốt hàng hỏa tai biên giới.

‘Mac đủ có nhiều quan điểm, thậm chi trái ngược nhau vẻ

tồn cảu hóa kinh tế, nhưng đây là một xu thé tất yếu khách.

‘quan của thời đại và ngay từ Hội nghi lần thứ 29 của Diễn đàn.

nh tế thé giới tổ chức tại Davos (Thuy Sỹ - từ 28/01 đến

(02/02/1999), tồn cầu hóa kinh tế đã duoc nhận định khơng cịn là mộtxu thể nữa ma đã trở thành một thực tế

(Quan điểm của Đảng và Nhà nước Việt Nam có sự thay đổi

din theo hướng từ chấp nhân toàn cầu hỏa như một xu hướng

"khách quan, khơng thể đứng ngồi, nhìn nhận ra những cơ hội,

<small>thách thức cho đền chủ động tham gia, nắm bất lay những cơ</small>

hội từ tồn cầu hóa kinh lẻ, Minh chứng cho việc chủ đông tham gia vào tồn cầu hóa kinh t, Việt Nam đá gia nhập WTO.

<small>3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

~ tổ chức thương mại lớn nhất hành tinh vào 11/01/2007. Bén

nay, sau 13 nấm gia nhận nén kính tế Việt Nam đã gặt hái

được nhiều thành công, giúp thay đổi diện mạo nên kinh tế đất nước (vấn đề đánh giá nén kinh tế Việt Nam sau 13 nấm gia nhập WTO sẽ được đề cập sâu trong Chương 6 - Hội nhập kinh. tế quốc tế, mục 6.3.43).

- Ău hướng khu vực hóa linh tế

Xu hưởng khu vực hóa kinh tế (hoi nhập kinh tế khu vục)

Ja xu hưởng theo đỏ các nướcicác vùng, lãnh thé đồng ý tự do

<small>"hóa thương mai toàn bộ hoặc một phân giữa ching với nhau,</small>

tạo ra sự phân biệt đơi xử với phân cịn lại của thể giới Khu. ‘vue hóa kinh tế Khơng phi là xu hướng mới tong quan hệ

‘inh tế quốc tế. Tuy nhiên, no có những bước phát triển mạnh.

an từ những năm 90 của thể kỉ XS ở lại đầy

Những biểu hiện của xu hướng khu vac hóa khá đa dạng,

ahw: sự ồn tại cia EU, hay các thoá thuận thương mai khu vực

(RTA:): AEC, CPTPP, NAFTA, CAFTA, ASEAN +6... Hiện

aay, sở lượng của các RTAs ngày cảng gia ting. Theo thơng kệ cđa WTO, tinh đến tháng 6/2016, tat cả các thành viên cia

WTO đều có một RTA đang có hiệu lực. Tinh đến thời điểm.

gay 4/01/2019, WTO đã nhân được 467 thông báo từ các

thành viên WTO, trong đó 291 RTA đang có hiệu lực ? Trong,

số các RTA này, FTA và thỏa thuận wu đãi một phần (PSA) chiếm đa số, liên minh hãi quan chỉ chiếm lê nhỏ đảm 10),

` Trường Đại học Luit Hà Nội G011), Giáp nhi Quam hệ Kn tổ quất , <small>ob. Công main din Hà Nội E27</small>

<small>‘np Uhre no cgJengidVitdop_ chigdm tơrgim san</small>

<small>34</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Củng với tồn câu hóa kinh tý, khu vục hóa kinh tế dang được coi la những xu thể khách quan của nên kinh tế ồn cầu

“Xu hướng khu vực hóa kính tế có thể tồn tại bên canh xu

"hướng tồn cau hóa bởi một số lí do sau

+ Tồn câu hóa diễn ra với tóc độ châm với một số nước,

trong khi đó nhủ câu mỡ cũa và hỏi nhập cđa các nước lạ rất

cấp bách. Do đó các nước có nhu cầu tham gia xu hưởng khu. ‘vue hóa để hội nhập khu vực trước khi tham gia toàn cau hóa.

Fi du: Việt Nam nộp đơn gia nhập WTO tháng 1/1995, đến

tháng 01/2001, Việt Nam mới trở thành thành viên của tổ chức

nảy. Do đó, trong khoảng thời gian này, Việt Nam đã hội nhập

kinh tế ở cấp độ khu vực để tranh thủ những lợi ich của xu

hướng này, Việt Nam đá hội nhập ASEAN năm 1995, và trở thành thành viên của AFTA từ ngày 01/01/1996

+ Trình độ phát triển giữa các khu vac rất khác nhau nên

cần phải khu vục hóa trước Khu vue hóa tao ra liền kết giữa các

"ước có cũng tình đồ kinh tý, có những đặc điểm tương đồng -về văn hóa - xã hội va vị tí địt dễ hội nhập lẫn nhau, Khu vực

hóa chính là bước q đồ lên tồn câu hoa. Mt đi: Các nước

ASEAN có điều kiện kinh tế tương đồng, trình độ phát triển. "kinh tế giữa một số thành viên khơng q chênh lệch Do đó,

Việt Nam tham gia vào ASEAN trước khu trở thành thành viên chính thức cđa WTO. Đây cũng là cơ hội cho Việt Nam có thé Xinh nghiệm am phán gia nhập một tổ chức quốc , phép hóa lại hệ thông pháp luật cho phi hợp với quy định cia điệu

2 Truông Đại học Luit Hà Nội G01), Giáo min Quam hệ khh quất , <small>Wb. Công nhân đến, Hà Nội, 28-39</small>

<small>35</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

cước quốc t... Hơn nữa, hong quá tình gia nhập WTO, Việt Nam,

cũng nhân được sự ủng hộ cũa các thành viên cũa tô chức này,

__ + Tồn câu hóa khơng những khơng thay thé ma cịn thúc đẩy manh mé tiến tình khu vue hóa, Nhiều nước đã tìm cách ‘vot qua những thách thie cia tồn cầu hóa kinh té bằng cách đây mạnh hợp tác song phương và đa phương với các nước láng giéng và các nước tong khu vue. Tồn câu hóa và khu ‘vue hóa khơng phải hei xu hướng đổi lập nhau ma cùng tồn tei

song song, cùng có lẫn nhau và di theo hướng hội nhập vào thi

<small>trường the giới</small>

„Ngoài ra, hoi nhập kinh tế khu vue của các nước dang phát triển sẽ góp phần nâng cao sức mạnh đối thoại với các nước

<small>phát tiện</small>

Tiên thực tý, các thoả thuận thương mai khu vue là con đường tiếp cân thi trường với phạm vi hẹp về địa lí nhưng mạnh về kảnh tế, Hội nhập kính tế khu vực khơng phải là một giải pháp đối lập với tồn cầu hóa kính tế và chính là một bộ phân câu thành của loàn cầu hỏa kinh tý Ku vue hóa khơng có nghĩa là việc chia thé giới thành các khu vục biết lập về kinh té và giêm giao lưu lanh tế với bên ngoài. M1 du, EU đã thiết lập quan hệ hợp tác với MERCOSUR (Thi trường chung Nam Mỹ - gồm các thành viên Brazil, Argentina, Panguay,

Uruguay) và đối thoại với châu A trong khuôn khổ ASEM.

"Nhận biết được vai tro to lớn của hội nhập kinh tế khu vực,

"gay từ những năm 90 của thé kỉ XX, Đảng và Nhà nước Việt

Nam đã chủ động nắm bắt và gia nhập vào các tổ chức khu. vực, dién hình như gia nhập ASEAN năm 1995 và hiện nay là

‘vi tham giavào các FTA thé hệ mới.

<small>36</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

= FTA thé hệ mát

“Thuật ngữ FTA thé hệ mới bất đầu được sử dung từ những năm 90 cia thé ki XX, hàm ý nói đến các FTA. phí truyền

<small>thơng, với pham vi cam kết mỡ ci thương mai ngày cảng</small>

tông, mức độ cam kết ngày càng sảu Hiện nay, cùng với sự

hình thành ngày cảng nhiêu các FTA thé hệ mới, hoạt đông trao đổi, giao lưu hàng hóa giữa các quốc gia ngày cảng da dang, thuận lợi hon trên cơ sở mổ cũa thi rường hàng hóa,

dich vụ và các yếu tố thương mại khác, thực hiện các cam kết cất giảm, tiến tới xoá bỏ hàng rao thuế quan và phi thuế quan "nhằm tién tới việc thành lập các khu vực thương mại tự do.

Wi du, bên cạnh việc kí kết các FTA thông thường, hiện Việt Nam đã tham gia ki kết 2 FTA với những cam kết sâu và

xông theo quan điểm của FTA thé hệ mới, bao gồm: Hiệp định.

Đổi tác oàn diện va tiên bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP), có hiệu lực tại Việt Nam từ ngày 14/01/2019, FTA giữa Việt "Nam - EU (EVFTA) néu có hiệu lực cổng sẽ tr thành FTA thể

"hệ mới điển hình mà Việt Nam tham gia kí kết

Trong lồi các vòng dim phán hương mai toén cầu cia WTO dang bể tắc và trước mắt chua thé có bước đột phá, thi các FTA thế hệ mới đang là hướng đi có tinh khả thi để thúc

day các biện pháp tự do hóa thương mại và đầu tr, cạnh tranh,

sng cao tiêu chuẩn báo hộ quyền sở hữu tí t, mơi trường và tiêu chuẩn lao động, von chua được quy định trong các hiệp inh hiện tạ của WTO

ˆ Nột ơng vì FTA ad bì một ý được đỀ cập cầu bú nay 6222 tuộc

<small>thương Qiỏinhệp ke tỉ quc t cña Gio nh,</small>

<small>3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

1.22. Sự tỗi day của xu hướng bảo

mốc rau khủng hoãng Kink tế oần cầu năm 2008.

Bản canh sự bùng nỗ cia các FTA thé hệ mới, cả thé giới

dang tiếp tục chứng kiến sự tiỗi dây của xu hướng bảo hộ mau

ich li các nước, đặc biệt từ sau khẳng hỗng kink tế tồn câu năm 2008

Chủ nghĩa bảo hd (volectonism) là thuật ngữ mỏi đến

những chính sách kinh tế được dùng để kiềm chế thương mai

giữa các nước bang nhiều biện pháp, như đánh thuế bàng nhập khẩu, thu hẹp hạn ngạch hay ning cao tiêu chuẩn về chất lượng, xuất xứ và vệ sinh an lồn. Mẫu chốt của bat kì loại

hình bảo hộ nào nằm ở chỗ chính phủ mong muốn “bảo vệ”

"những sẵn phẩm nội địa khôi đối thủ cạnh banh từ nước ngồi, vốn có thé bán cùng một sản nhậm nhưng ở mức giá thắp hơn.

Coface (tập đoàn chuyên về bảo hiểm tin dụng của Pháp)

công bỏ số lượng các biên pháp bảo hộ thương mai thực hiện tiên toàn cầu hiện nay đã tăng gấp 2,5 lên so với nắm 2010.

<small>“Trong số các biên pháp bảo hỗ thương mai, thì cơng cụ thuế</small>

quan (nhập khẩu) được sử dụng với tỉ tong ngày cảng tổng, tỉ

<small>trong này đã ting gap 2 lần sau 9 năm (8% năm 2009, 167</small>

năm 2018). Don cử, từ năm 2016 đền 2018, thuế nhập khẩu.

của Mỹ đã ting mạnh, từ 5,4% đến 12,514. Giai đoạn này phân ánh bước ngoặt trong chính sich thương mại của Mỹ sau khi

‘ng Donald Trump đặc cũ Tổng thông *

<small>38</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

“Thực t cho thấy rằng, chính tồn cầu hĩa và tr do thương "mại, mà khơng phải chủ nghĩa bảo hộ, mang lại nhiều lợi ich

‘hom cho ting trường kinh tế. IMF và các tỏ chức uy tin khác déu cĩ thể chửng minh rằng tồn cầu hĩa dong gĩp 1,5 - 2%

tng trưởng kinh té tồn câu cũng như giúp cho hàng trém tiểu, người thốt khơi đĩi nghéo ở các nước đang phát triển, Các

“nhà phân tích tại Morgen Stanley và các tổ chức tài chính khác

cđa Hoa Ky đã ước tinh rằng “hang nhập khẩu” từ Trung Quốc đã giúp một gia dink Mỹ bết kiệm được trung bình 1.000 USDiném. Cịn WB ước tính, nếu các rào cân thương mại hồn toan được dỡ bỏ thi sẽ cĩ thêm hàng chục triệu người nữa thốt

nghẻo. Theo tổ chức này, chỉ riêng việc thực hiện xĩa bỏ các

tảo cân thương mai với hàng hĩa thi mỗi năm các nước đang

phát iển cũng cĩ thể lăng thêm thu nhập 142 1ï USD?

Báo cáo thường niên cđa Hội nghỉ Thương mai và phát Liên hop quốc (UNCTAD) cơng bổ cối tháng 9/2018 nhân định,

10 năm sau cuộc khơng hộng tài chính (2008 - 2018), nên kinh 1 tồn cầu vẫn cịn bat én, đặc biệt sw leo thang khơng ngừng ca hàng táo thué quan hương mai ti gian gan đây là một mơi «quan ngại lớn hơn, béi vi nĩ sẽ làm nhiều loan hệ thống thương

mại quốc tế, làm gia ting tỉnh bat ơn của thi trường và thu hep

đầu fe, từ đĩ tae đơng khơng tốt đến sw phát tiễn kinh tý rung “hạn trên tồn céu. Báo cáo cảnh báo ring sau khi bing phát cuộc khơng hoảng tại chính nắm 2008, các nước trên thé giới khơng những khơng xây dưng chính sách tốt để ngăn chấn cuộn khơng hodng ti diễn, ngược lại cịn cho phép các cơ quan tai <small>Tra...</small>

<small>se getinhe chan 132069 imal</small>

<small>”</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

chính lớn tăng trưởng thiếu kiểm sốt, nợ chính phủ cũng tiếp

tục phinh ra bong thời gian gần đây, hình thành nên những 10 mới. Báo cáo chỉ rổ guy md của các ngân hàng rên loàn câu

‘va các ngân hàng ngém đã ting lên 160.000 USD, gap đôi so -với quy mô của nên kinh tý tồn câu hiện nay, khơi lượng nơ tồn câu đã tăng lên gần 250 000 tỉ USD, hơn một nữa so với cuộc khủng hỗng tài chính nim 2008.

Những hạn chế về mất thương mai gây ra bởi chủ nghĩa bio hộ là con đường 2 chiêu. Moi hành động mang tinh bảo hộ đều có thể hứng chiu "sự bẻ đĩa” bởi các hình thức tương te,

qua đó dễ dẫn đền chiến tanh thương mại. Đơn cũ, cuộc chiến

thương mại do chính quyền Mỹ khơi mào năm 2018 nêu tiếp tu leo thang có thé sẽ khiến kinh tế tồn câu, von vừa có dâu,

<small>iểu phục hoi sf mat da tăng trưởng và có thể suy giảm tở lại</small>

Day là lời dự đoán được đưa ra trong báo cáo thường niên vi

“Thương mại và Phát hiển năm 2018 do UNCTAD cơng bó. Cu

thể, néu các biện pháp trừng phạt vé thuế lan nhau giữa Mỹyvới

các nước Trung Quốc, EU, Nhat Bản, Canada, Mexico, Hàn

“Quốc din tới cuộc chiến thương mại thì óc tính Hong khoảng

thời gian 5 nấm (từ 2019 - 2023), nhịp độ tổng trường sẽ giấm.

i ding kd so với trường hop không xây ra cuộc chiến thương

"mại. Báo cáo tiên cho rang tinh trang này sẽ khiển các nước có xuất siêu thương mại bị thu hep lai, như Trung Quốc, Nhật Bin, sẽ ba ti git hồi đoái tần tệ nhằm duy bì sức cạnh tranh, Ngồi m, việc các doanh nghập cất giảm mức lương công

"hân sẽ dẫn đến sự suy giảm nhủ cầu và đầu te trong nước 1

<small>... ni</small>

<small>say-gam-40 1397988 iama</small>

</div>

×