Tải bản đầy đủ (.pdf) (223 trang)

Pháp luật về thừa kế ở Việt Nam - Nhận thức và áp dụng, Phùng Trung Tập (Phần 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (51.86 MB, 223 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

PHÁP LUẬT VỀ THỪA KẾ _ ỦVIỆT NAM

NHẬN THỨC & ÁP-DỤNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Pháp luật về thừa kê ở Việt Nam Nhận thức và áp dụng

PGS.TS. PHÙNG TRUNG TẠP

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI MỞ ẦU

Thừa ké là việc dich chuyên tài sản của cá nhân ã

chết cho những ng°ời khác còn sống theo i chúc hoặc theo pháp luật. Khi nng lực sản xuất, kinh doanh phát triên tạo ra ngày một nhiễu của cải vật chất trong xã hội;

cá nhân có thu nhập hợp pháp do lao ộng, sản xuất, kinh

doanh, làm dịch vụ thuộc các thành phân kinh tế và hình

thức sở hữu khác nhau, quyên sở hữu °ợc xác lập ối với

những tài sản có °ợc từ những hoạt ộng hợp pháp này.

Diéu 32 Hiển pháp nm 2013 quy ịnh tại khoản 1 và 2: “1. Mọi ng°ời có quyền sở hữu về thu nhập hợp pháp,

cña cai dé dành, nha ở, t° liệu sinh hoạt, t° liệu san xuất,

phan vẫn góp trong doanh nghiệp hoặc trong các tơ chức kinh té khác.

2. Quyên sở hữu te nhân và quyền thừa kê °ợc

<small>pháp luật bao hộ”.</small>

Cá nhân là chủ sở hữu tài sản của mình khi cịn sống và tai sản còn lại của cá nhân là di sản thừa ké sau

khi ca nhân chết, không bị hạn chê về giá trị và chung loại.

Nhằm mục ích cung cấp cho ộc gia có °ợc sự thong nhất trong cách hiệu những quy ịnh của pháp luật

thừa ké Việt Nam hiện hành, PGS.TS. Phùng Trung Tập, Giang viên Cao cấp Tr°ờng ại học Luật Ha Nội biên .

soạn cuốn sách chuyên khảo này. Hy vọng nội dung cuon

sách áp ứng °ợc những nhu câu của ộc giả trong việc

tìm hiếu, học tập, nghiên cứu, giảng dạy và áp dụng những

quy ịnh của pháp luật thừa kế Viét Nam hiện hành trong

việc giải quyết những tranh chấp về quyên thừa kế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Noi dung cua cuốn sách xác ịnh và phan tích

những cn cu pháp |v trong việc ề lại i sản, nhận i sản theo i chúc và theo pháp luật: Quyên và ngh)a vụ cua Ng°ời th°a kế: Những tr°ờng hop không °ợc qin ‘én

h°ởng i san; Ng°ời th°a kế không phụ thuộc vào nội dung cua di chúc, Di san thừa ké; Di san dùng vào việc tho cúng, Di tang; Phan chia di san thừa kế; Thời hiệu thừa kê và những tình huong phân chia di sản t°¡ng ứng với từng nội dung. Một phan nội dung của cuốn sách này dé cập ến

thừa kế quyên sở hữu trí tuệ; Quyên ịa ịch, quyên h°ớng

dụng và quyên bê mặt °ợc xác lập theo di chúc.

Những vấn dé pháp by liên quan ến thừa kế di san thực sự phức tạp, vì vậy nội dung cuốn sách chuyên khảo này khó tránh khói những thiểu sót, mong ộc giả cam

thơng va góp Vv ề lan tái ban °ợc hồn thiện hon.

Trân Họng giới thiệu cn sách chun khảo:

“Pháp luật về thừa kế ở Việt Nam — Nhận thức va ap

<small>dung” voi déng dao ban doc.</small>

NHA XUAT BAN THANH NIEN

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>PHÁP LUẬT VỀ THỪA KẾ Ủ VIỆT NAM — NHẬN THỨC VÀ ÁP DỤNG</small>

Phần thứ nhất

PHAP LU AT THUA KEV IET NAM DUOI

CHE DO DAN CHU NHAN DAN

Ch°¡ng |

NHỮNG VAN DE C  BAN CUA PHÁP LUAT

THUA KE VIET NAM

Ở Việt Nam. pháp luật iều chỉnh quan hệ thừa kế có

nhừng bien ỏi phức tạp. phụ thuộc vào các giai oạn phát triển Kinh tẻ - xã hội qua từng thời kỷ. Tuy nhiên. khi quan hệ thừa kế °ợc iều chỉnh bng các vn ban °ới luật nh° sắc lệnh. pháp lệnh. thông t° hay bng các Bộ luật. thì quan hệ thừa kế van giữ nguyen °ợc nội ham cua nó. iều này °ợc thê hiện ở cn cứ

phát sinh, do sự kiện cá nhân chết: iều kiện phat sinh. ng°ời

chết có dé lại i sản, có ng°ời °ợc quyền h°ởng di sản va iền kiện xác lập quan hệ thừa kế, tài san của ng°ời chết vẫn còn và

ng°ời thừa kề thực hiện quyền thừa kế của mình.

Trong khoa học cùng nh° trong pháp luật à xác ịnh,

thừa kế là sự chuyên dich di sản của một ng°ời da chết cho ng°ời khác cịn song. Ng°ời thừa kế chi có qun h°ởng di san kê từ khi ng°ời dé lại i sản chết. Việc nhận di san thừa kế của ng°ời có quyền h°ởng là cn cứ xác lập quyền sở hừu của ng°ời

thừa ké doi với phan di sản °ợc h°ởng.

Quyên thừa kế °ợc hiểu là một bộ phận của chế ịnh thừa ké. nó chứa ựng các yếu tó, tính chất. ặc iểm của một chế ịnh pháp luật. Các hình thức dịch chuyên i sản của một

ng°ời ã chết cho ng°ời còn sống theo di chúc hoặc theo pháp luật là cn cứ xác lập quyền sở hữu ối với tải sản của ng°ời

<small>ds</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>PHÁP LUẬT VỀ THỪA KEG VIỆT NAM— NHAN THỨC VÀ ÁP DỤNG</small>

<small>°ợc quyên h°¡ng di san. Nh° vậy, giữa quyên sở hữu tài san va</small>

<small>quyền thừa ké có mơi liên hệ hữu c¡ với nhau. Mơi liên hệ hữu</small>

<small>c¡ ó °ợc thẻ hiện ở những ặc diém sau ây:</small>

Thứ nhất. quyền thừa kế là ph°¡ng thức ké thừa quyền so

hừu tài sản của một ng°ời sau khi chết dé lại. Tài sản là di san thừa kế °ợc chuyên giao cho ng°ời thừa kế theo di chúc hoặc

theo pháp luật. Theo ó, quyền thừa kế là một trong những cn

cứ xác lập quyên sở hữu tài sản của ng°ời có quyền h°ởng di sản

và nhận di sản thừa kế.

Thứ hai, quyên thừa kế chỉ có hiệu lực sau khi ng°ời dé

lai di san chết. Quyên sở hữu tài sản chi phối trực tiếp ến quyền thừa kế. Quyên thừa kế và quyền sở hữu là cơng cụ duy trì và

báo vệ chế ộ t° hừu về tài sản.

Do có sự quan niệm khác nhau về gia ình, tỏn giáo. tập quan, vn hoa truyền thống, ạo ức..., quyền thừa ké cing

°ợc pháp luật của từng quốc gia quy ịnh khác nhau. Thậm chí,

trong cùng một chế ộ - xã hội của một nhà n°ớc, ở mỗi giải oạn lich sử khác nhau, thì quyền thừa kế cùng °ợc quy ịnh khác nhau cho phù hợp với sự phát triên ó.

Trong các triều ại phong kiến tr°ớc ây ở Việt Nam,

pháp luật thừa kế °ợc hình thành và dựa trên c¡ sở lễ giáo

phong kiến. Nhìn chung, pháp luật trong thời kỳ phong kiến

nhằm mục ích duy trì, báo vệ những truyền thống chế ộ gia

ình phụ quyền và hiếu ngha của con cháu trong dịng tộc. Những quan niệm về gia ình, lễ giáo, tín ng°ỡng và chuẩn mực

<small>ạo ức °¡ng thời da có sự tác ộng mạnh mè lên các quan hệ</small>

xã hội. trong ó có quyên sở hữu và quyên thừa kế di sản. Gia ình của ng°ời Việt Nam trong thời kỳ phong kiến theo truyền

thống là gia ình phụ hệ. do vậy khói tài sản do các thành viên

trong một gia ình tạo 1a khơng những dé bảo ảm cuộc sống hang ngày. mà cịn có thé tích lầy và khối tai sản ó °ợc dich

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

PHÁP LUẬT VỀ THỪA KEG VIỆT NAM— NHAN THỨC VÀ ÁP DUNG

chuyên cho các thê hệ sau (cùng huyết thông) khi thê hệ tr°ớc

<small>qua ời.</small>

Sự mat bình ng trong quan hệ thừa kế phong kiến ã

diễn ra do mục ích bao ton những quan niệm vẻ chuẩn mực ạo

ức nh° thờ cúng tô tiên, quyền và nghia vụ của ng°ời con

tr°ởng và ng°ời chau ích tơn trong nội tộc. Dia vị của IBWỜI vo

trong gia ình khỏng những bị pháp luật phong kiến trói buộc

theo thuyết “tam tịng”, mà cịn bị các quan hệ nội tộc phía gia

ình ng°ời chéng làm cho mờ nhạt. Quyên của ng°ời vợ góa trong gia ình phong kiến ch°a khi nào °ợc ngang bang với các

con, các cháu và những ng°ời thân thích khác nội tộc bên gia

ình ng°ời chong.

Khi Nhà n°ớc Việt Nam dân chủ cộng hòa ra ời (ngày

2/9/1954), chế ộ phong kiến ở Việt Nam bị sụp ỏ cùng với chế ộ thực dân Pháp, những quan niệm lạc hậu về gia ình và chế ộ phụ quyền cùng dan dần bị xóa bỏ. Quyền bình ng về

quyền sở hừu và trong quan hệ thừa kế d°ới chế ộ dân chủ nhân dân ã °ợc pháp luật bảo vệ theo nguyên tắc: “Dan bà ngang

quyền với àn ông vẻ mọi ph°¡ng iện”, da °ợc cụ thé hóa bang quy ịnh pháp luật: “Trong lúc sinh thời. ng°ời chong goa

hay ng°ời vo goa, các con ã thành niên có quyên xin chia tai sản thuộc quyền sở hừu của ng°ời da chết, sau khi ã thanh toán

tài sản chung”.

Kê từ nm 1945 ến nay, pháp luật thừa kế ở Việt Nam da

có giai oạn cịn thiếu vng những vn bản pháp luật iều chỉnh kip thời quan hệ thừa kế. Nh°ng nhìn chung quyên thừa kế của

cá nhân vẫn °ợc thực hiện theo những ịnh h°ớng nhất quán:

<small>+ Moi cá nhân ều bình ng về quyền ề lai tài san thuộc</small> quyên sở hừu của mình cho ng°ời khác sau Khi chet;

' sắc lệnh số 97/SL, ngày 22/5/1950 sửa ổi một số quy lệ và chế ịnh trong

<small>Dân luật, iêu 11.</small>

<small>5,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>PHÁP LUẬT VỀ THỪA KEG VIỆT NAM—NHAN THỨC VÀ ÁP DỤNG</small>

<small>+ Cá nhân có quyên h°¡ng di san theo di chúc hoặc theo</small>

<small>pháp luật:</small>

<small>+ Cá nhân có quyên lập di chúc ịnh oạt tài san thuộcquyền so hừu của mình, ề lại tài san của minh cho ng°ời thừa</small>

<small>kê theo pháp luật:</small>

+ Cn cứ vào quy ịnh của pháp luật thừa kế ở Việt Nam

từ nm 1945 ến nay. các nhà khoa học pháp lý déu cho rằng.

quyền thừa kế °ợc hiểu heo hai ph°¡ng diện khách quan và chủ

Vẻ ph°¡ng iện khách quan: Quyền thừa kế là tông hợp các quy phạm pháp luật iều chỉnh trình tự. iều kiện. hình thức chuyên dich tải sản. quyền sử dụng ất của một ng°ời da chết cho ng°ời cịn sóng. ồng thời báo vệ quyền của ng°ời ề lại tài

sân và quyên của ng°ời h°ởng di san.

Mặc dù các giai oạn phát triển kinh té-xa hội của dat

n°ớc, pháp luật thừa ké Việt Nam có những quy ịnh khác nhau.

nh°ng pháp luật thừa kế Việt Nam luôn phân ánh bản chất của Nhà n°ớc dân chủ, nhân dân. Các quy ịnh pháp luật thừa kế

Việt Nam không những bảo âm quyền tự do cá nhân trong việc thê hiện ý chí của mình, mà cịn kết hợp hài hịa với những truyền thống tốt ẹp trong nhân dân °ợc thê hiện trong quan hệ gia ình, trong dịng tộc và quan niệm về ạo ức mang nội dung mới, hiện ại phù hợp với xu thé phát trién xã hội thời cơng

<small>nghiệp 4.0.</small>

<small>Cùng với việc tơn trọng ý chí của cá nhân ng°ời có tải sản</small>

trong việc lập di chúc dé ịnh oạt tài san của minh sau khi quan

doi, chế ịnh thừa kế trong các Bộ Luật dân sự từ nm 1995,

2005 và nay là Bộ luật Dân sự nm 2015 cing ghi nhận quyên

của những ng°ời °ợc thừa kế không phụ thuôc vào nội dung

của di chúc. Quyền bình ng vẻ thừa kế của vợ chong. của các

<small>con ch°a thành niên trong việc h°ởng di san.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

PHÁP LUẬT VỀ THỪA KE O VIỆT NAM — NHẬN THUC VÀ ÁP DỤNG

Ngoài việc mo rong quyên của ng°ời lập di chúc của cá

nhân. thừa ke theo pháp luật ton trọng quan hệ huyết thông. quan hệ hon nhân va quan hệ nuôi d°ờng giữa những ng°ời có quyền

thừa ké theo pháp luật của nhau. Quan hệ hon nhân ặt ngang

hàng với quan hệ huyết thong. t° tr°ởng trong nam, khinh nữ. t°

t°ởng x theo thuyết tam tong của ng°ời vợ da bi xóa bỏ, thay vào ó là qun bình ng nam nừ, bình ng giới, bình ng giữa

các thành viên trong gia ình trong quan hệ kinh tế và quan hệ

<small>thừa ke.</small>

Quyền thừa kế quyên h°ởng dụng. quyên bẻ mặt. quyên sử dụng hạn chế bát ộng sản liên ké bên cạnh thừa kế các tài

sản khác luôn luôn °ợc pháp luật thừa kế bao dam thực hiện.

Quyên khởi kiện theo thời hiệu thừa kế °ợc mở rộng phạm vi

thời hạn và phù hợp với di sản là bat ộng sản, ộng san va

quyền của ng°ời chiếm hữu hợp pháp di sản thuộc diện thừa kế

theo pháp luật của ng°ời ê lại di sân °ợc bao dam thực hiện.

Vẻ ph°¡ng diện chú quan: Quyền thừa kế °ợc hiệu là

quyền dan sự c¡ bản của cá nhân °ợc pháp luật bảo vệ. Theo ph°¡ng iện này. thì mọi cá nhân ều có quyền ngang nhau trong việc dé lại tài sản của minh cho những ng°ời thừa kế và deu có quyền nh° nhau trong việc nhận di sản thừa kế theo pháp

luật. Tuy nhiên. quyền thừa kế do luật ịnh chỉ là khả nng khách quan ẻ cá nhân có c¡ sở thực hiện quyền ân sự của mình. Cịn cá nhân tự mình ịnh oạt quyền của minh trên can

cứ luật dinh nh° có lập i chúc ịnh oạt tài sản cho ng°ời thừa

ké °ợc chi ịnh hay khơng. có nhận di san hay từ chối nhận i

sản thừa ké. kiện hay không kiện ề bảo vệ quyên h°ởng di sản

của minh... déu tùy thuộc vào ý chí của cá nhân.

Quyền thừa kế thuộc vê phạm trù pháp ly, khi có tranh

chấp vẻ quyền thừa kế. các bên có thé tự thỏa thuận. hòa giải

<small>hoặc yêu câu Tòa án giải quyết.</small>

<small>11.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>PHÁP LUẬT VỀ THỪA KẾỞ VIỆT NAM — NHAN THỨC VÀ ÁP DỤNG</small>

Quyên thừa kế °ợc hiéu theo hai ph°¡ng diện khách

quan và chủ quan là hai ph°¡ng diện có tính thống nhất: ph°¡ng diện này chi phối ph°¡ng iện kia và có mối quan hệ hữu c¡ với nhau. Nếu thiếu một trong hai ph°¡ng diện thì quyền thừa kế của

cá nhân không thé bảo dam thực hiện °ợc. ma trong tr°ờng hợp

cụ thê quyền thừa kế có thê bị xâm phạm. Vì vay, quyền thừa kế

là một phạm trù pháp luật phản ánh quan hệ kinh tế - xã hội nói chung và lịch sử phát triên kinh tế - xã hội nói riêng. nó xuất

hiện và ton tại clung VỚI SỰ xuất hiện và phát triên của xã hội có

gial cap. có chế ộ t° hừu và có pháp luật. Với t° cách là một phạm trù pháp luật, thừa kế chính là sự chuyên dịch tài sản của cá nhân ng°ời à chết cho những ng°ời cịn sóng theo iều kiện,

<small>hình thức, trình tự, thủ tục do pháp luật quy ịnh.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>PHÁP LUẬT VE THỪA KẾỦ VIET NAM — NHẬN THỨC VÀ ÁP DỤNG</small>

Ch°¡ng 2

QUY ỊNH CHUNG VE THỪA KE THEO QUY

ỊNH CUA BỘ LUẬT DAN SỰ NM 2015

I. QUYEN DE LAI DI SÁN VÀ QUYEN THỪA KE

Chế ịnh thừa kế °ợc quy ịnh tại Phân thứ t°, Bộ luật

Dân sự (BLDS) nm 2015. gom các Ch°¡ng XXI, XXII. XXII va XXIV, từ iêu 609 ến iều 662.

Những quy ịnh trong nội dung của chế ịnh thừa kế

<small>°ợc bình luận, làm rõ những nội dung của từng quy ịnh, có</small>

ánh giá và vận dụng các quy ịnh dé giải quyết những vấn ề th°ờng gặp trong quan hệ dé lại di sản và chia di sản thừa kế.

Cn cứ vào quy ịnh tại iều 609, thì: “Cá nhân có qun

lập di chúc dé ịnh oạt tài sản của minh; dé lại tài sản của

mình cho ng°ời thừa kế theo pháp luật; h°ởng di sản theo di

chúc hoặc theo pháp luật. |

<small>Ng°ời thừa kê khơng là cá nhân có qun h°ởng i sảntheo di chúc. ”</small>

iêu 609 BLDS nm 2015. bô sung quy ịnh mới, ng°ời thừa kế không là ca nhân °ợc thừa kế theo di chúc. Quy ịnh

mới này ã hoàn thiện h¡n và nhằm nhân mạnh quyền tự ịnh oạt của ng°ời lập di chúc có quyên chỉ ịnh một tơ chức h°ởng di sản của mình sau khi chết. Tên của iều 609 BLDS nm 2015

ã có tính khái quát h¡n vẻ quy ịnh quyền thừa kế, mà không

áp ặt nh° tên gọi và nội dung của iều 631 BLDS nm 2005.

iều 631 BLDS nm 2005, quy ịnh về quyền thừa kế của cá nhân. Nếu xét về quyền của ng°ời thừa kế, thì ng°ời thừa kế là

cá nhân có thê °ợc thừa kế theo di chúc, thừa kế theo pháp luật. Nh°ng quyền của ng°ời lập i chúc còn là quyền ịnh oạt tải

<small>13.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

PHÁP LUẬT VE THỪA KẾỦ VIỆT NAM — NHAN THỨC VÀ AP DỤNG

san của minh theo di chúc cho chủ thé khác ngồi cá nhân nh°

Nhà n°ớc, các tơ chức khác. Mặt khác. cing bảo âm cho quyền

<small>tự ịnh oạt của cá nhân trong việc lap di chúc ịnh oạt tài san</small>

của minh cho bất kỳ chủ thê nào. ma không phụ thuộc vào chủ thê °ợc chỉ ịnh thừa ké theo di chúc có thuộc diện va hàng

thừa kế theo pháp luật của ng°ời dé lại di san thừa kế hay không. Pháp luật thừa ké của Nhà n°ớc ta cùng nh° pháp luật thừa kế của các n°ớc trên thẻ giới ều quy ịnh ng°ời de lại di san thừa kế chỉ có thé là cá nhân, không thê là tô chức và Nhà n°ớc. Ng°ời dé lại di san có thé là nguol dé lai di san theo di chúc, co thê dé lại di sản chia theo pháp luật. Khi cịn song va mình man, ng°ời có tài sản có quyền lập di chúc ịnh oạt tài sản của mình cho những ng°ời thừa ké là bat ki ai, có thê là cá

<small>nhân có quan hệ thân thích hoặc cho cá nhân khơng có quan hệ</small>

thân thích, cho tỏ chức, cho Nhà n°ớc. Trong tr°ờng hợp ng°ời

có tài san khơng lập i chúc hoặc có ề lại i chúc nh°ng di chúc

<small>không hợp pháp, di chúc khong có hiệu lực thi hành thi di san</small>

của ng°ời chết ề lại °ợc chia thừa kế theo pháp luật cho những

ng°ời có quyền h°ởng thừa ké theo dieu kiện. trình tự hàng thừa kế. Thừa ké theo di chúc là việc chia di san thừa kế theo ý nguyện của ng°ời có di sản lập i chúc. Tuy nhiên, quyên tự ịnh oạt của ng°ời lập dị chúc bị hạn chế theo quy ịnh tại

iều 644 BLDS nếu ng°ời lập i chúc vi phạm quyên thừa kế

của những ng°ời °ợc thừa kế không phụ thuộc vào nội dung

của di chúc. Ng°ời ề lại i sản là cá nhân lập di chúc ịnh oạt tai san của mình cho ng°ời thừa kẻ.

iều 609 BLDS, quy ịnh về quyền của cá nhân khi cịn

song, có quyền lập di chúc dé ịnh oạt tai sản của mình cho bất ky ai h°ởng. Khi cịn sống, cá nhân có quyên lập di chúc dé ịnh

oạt tài sản của mình, chỉ ịnh cho bat ky ai °ợc h°¡ng di san.

Ng°ời °ợc chi ịnh hvong di san theo di chúc có thê là cá nhân

<small>(cá nhân có quan hệ thân thích hoặc khơng có quan hệ thân thích</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>PHÁP LUẬT VỀ THỪA KẾ Ở VIỆT NAM — NHAN THUC VÀ ÁP DỤNG</small>

<small>- quan hệ ho hàng với ng°ời lập di chúc), có thé chi dinh chomột tỏ chức nhất ịnh h°ởng di sản. có thê chỉ ịnh Nhà n°ớch°ởng di san. Với t° cách là chu sở hừu của tải san, ng°ời lập chchúc có quyên ịnh oạt tài sản của mình. sau khi qua ời.</small>

<small>Tr°ờng hợp cá nhân khơng lập di chúc hoặc có lập di</small>

chúc nh°ng di chúc chỉ dinh oạt một phân tài sản. thì phân tải

<small>sản khơng °ợc ịnh oạt trong di chúc, °ợc chia theo pháp</small>

luật (chia cho những cá nhân thuộc hàng thừa kế theo quy ịnh

tại Dieu 651 BLDS).

Về phia cá nhân. khi cịn sóng có qun h°ởng i sản theo di chúc của một cá nhân khác. néu °ợc cá nhân khác chi ịnh là

ng°ời nhận i san theo di chúc, ơng thời cá nhân có quyền

h°ởng thừa ké theo pháp luật nhận di sản của ng°ời khác da

chet, nếu cá nhân là ng°ời thừa kế theo pháp luật và thuộc về hàng thừa kế °ợc h°ởng di sản theo quy ịnh tại iều 651

ối với các tổ chức va Nhà n°ớc. chi có thé °ợc h°ởng di san theo i chúc của cá nhân, nếu cá nhân dé lại di chúc sau khi chết, mà tổ chức, nhà n°ớc °ợc chỉ ịnh là ng°ời thừa kế di

<small>san của ca nhân.</small>

Quyền thừa kế là quyên dan sự. do vậy khi cịn song, cá nhân có qun ịnh oạt bng việc lập di chúc dé ịnh oạt tài sản của minh cho bat kỳ ai °ợc h°ởng hoặc là cá nhân hay to

chức h°ởng di san của minh hoặc có quyền khơng lập di chúc. iều 609 BLDS da xác ịnh quyền của cá nhân với t° cách là chủ sở hữu tài sản, có quyên lập di chúc hay không lập di

chúc dé ịnh oat tài sản của minh cho ng°ời thừa kế °ợc chỉ

ịnh. Việc lập di chúc hay khơng lập di chúc hồn toan phụ thuộc vào ý chí của cá nhân. Trong tr°ờng hợp cá nhân không

lập di chúc dé ịnh oạt tải sản của minh cho những ng°ời thừa

kế °ợc chỉ ịnh theo ý chí của mình, thì cá nhân dé lại i sân

<small>15.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

PHÁP LUẬT VỀ THỪA KE VIỆT NAM — NHẬN THỨC VÀ AP DUNG

của minh cho ng°ời thừa ké theo pháp luật. Việc lập di chúc hay

không lập di chúc là qun của cá nhân, khơng ai có quyền áp

ặt ý chí nh° doa nat, lừa ối, ép buộc. Mọi hành vi áp ặt ý chi ối với cá nhân trong việc lập di chúc ều là hành vi trái pháp

luật và di chúc do bị doa nat. ép buộc, lửa dối °ợc lập ra ều là

<small>di chúc khơng có giá trị pháp lý, di chúc vơ hiệu.</small>

Cá nhân khi cịn sóng có qun h°ởng di sản theo di chúc,

nếu cá nhân khác chỉ ịnh cho một ng°ời °ợc h°ởng theo di

chúc phân i sản của ng°ời lập di chúc sau khi ng°ời lập di chúc

qua ời. Cá nhân còn °ợc h°ởng thừa kế theo pháp luật, nếu cá

nhân thuộc hàng thừa kế °ợc h°ởng và cá nhân này không

thuộc ng°ời không °ợc quyên h°ởng di sản.

Quy ịnh tại iều 609 BLDS là khả nng khách quan xác

ịnh quyên ân sự của cá nhân trong việc dé lại i sản và nhận di

san thừa ké theo di chúc hoặc theo pháp luật. Tuy nhuén, không

phải mọi cá nhân ều có quyền lập di chúc và ều có quyên

h°ớng di san thừa kê. Bên cạnh những quy ịnh về quyền dé lại

di san, quyền h°ởng di sản thừa ké theo di chúc hoặc theo pháp

luật của cá nhân, thi pháp luật cịn có những quy ịnh hạn chế

hoặc t°ớc quyền h°ởng di sản của cá nhân không °ợc h°¡ng di sân thừa kế. Những tr°ờng hợp ó là:

Những cá nhân °ới 15 ti khơng có quyên lập di chúc. Cá nhân ở ộ tudi này lập di chúc thi di chúc cing khơng có giá trị pháp lý. Vì cn cứ vào ộ ti và sự phát triển bình th°ờng của trí tuệ, mà pháp luật ã quy ịnh vẻ ộ tuôi lập di chúc và

các iều kiện khác dé di chúc có hiệu lực pháp luật sau khi ng°ời

lập di chúc chết hoặc °ợc xác ịnh là ã chết theo một bản án có hiệu lực tuyên bố cá nhân là ã chết. Cá nhân thuộc hàng thừa

kế °ợc h°ớng theo pháp luật trong việc nhận di sản của một

ng°ời ã chết theo di chúc hoặc theo pháp luật, nh°ng cá nhân

ó khơng có quyền h°ởng trong hai tr°ờng hợp hoặc là ã chết

tr°ớc hoặc chet cùng thời iểm với ngwol dé lai di san hoặc là ca

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

PHÁP LUẬT VỀ THỪA KẾ O VIET NAM — NHẬN THUC VA ÁP DUNG

nhân này không °ợc quyền h°ởng do vì phạm những iêu cam

của pháp luật theo quy ịnh tại khoản 1 iều 621 BLDS. Tuy nhiền. cá nhân ã bị kết án ve một trong các hành vi theo quy

ịnh tai khoan | iều 621. van °ợc h°ỡng di sản. nếu ng°ời dé lại di san ã biết hành vi của những ng°ời ó. nh°ng v ân cho họ

h°ởng di sản theo di chúc. V ê vân ề này, sẽ °ợc bàn kỳ trong

phân liên quan ến những ng°ời thừa ké và những ng°ời không

°ợc quyền h°ởng di san.

Ng°ời có quy én thửa kế theo quy ịnh của pháp luật Việt

Nam là cá nhân và tô chức có quy èn thừa ké theo di chúc. Quyền thừa ké thuộc về cá nhân °ợc thê hiện theo hai chủ thé nhất ịnh. ó là chủ thé dé lại tài sản và chủ thê h°ởng thừa kế di sản.

Quyên thừa kế thuộc vẻ tô chức °ợc thé hiện theo một chu thê

nhất ịnh. ó là chủ thê h°ởng thừa kẻ di sản chỉ trong tr°ờng

hợp thừa kế theo i chúc.

QUYEN BINH DANG TRONG QUAN HỆ THU A KE

Dieu 610 BLDS quy dinh v é quyen binh dang vé thita ke của cá nhân: “Moi cá nhân déu bình ng về quy én ề lại di sản của mình cho ng°ời khác và quyên h°ởng di sản theo di chúc

hoặc theo pháp luật. ”

Từ khi Nhà n°ớc dân chủ nhân dan ở n°ớc ta con non tre,

về l)nh vực dan sự. có Sắc lệnh số 97-SL ngày 22 thang 5 nam

1950 °ợc ban hành. Sắc lệnh số 97-SL có quy ịnh quyền tự

ịnh oạt của những ng°ời có quyền thừa ké trong việc h°ởng di

sản. Theo quy ịnh tại iều 11 Sắc lệnh này thì: “Trong le sinh thoi, ng°ời chéng góa hay ng°ời vợ goa, các con ã thành niên

có quyên xin chia tài sản thuộc quy én sở hữu của ng°ời chết sau

khi ã thanh toán tài sản chung”

Trong quan hệ hơn nhân va gia ình, "vo và chong có ịa

vị ình ng trong gia ình". Với tu cách ông sở hữu chung hợp nhất ối với tài sản chung của vợ chồng. trong thời kì hơn

\ 54: q.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>PHÁP LUẬT VE THỪA KEG VIỆT NAM — NHẬN THỨC VÀ ÁP DỤNG</small>

<small>nhân hợp pháp thi: "Vo, chong có quyền và ngh)a vụ ngang nhauổi với tài sản chung". Ở n°ớc ta. quyền của ng°ời vợ ln °ợc</small>

<small>ton trong bao vẻ. Trong tr°ờng hợp chịng chết tr°ớc, IدỜI vo</small>

<small>dù da kết hôn với ng°ời khác van °ợc thừa kế di sản của chong.</small>

<small>Vợ chồng có quyền thừa kế tải sản của nhau. Nhừng quy ịnh</small>

<small>của pháp luật n°ớc ta da bảo dam quyền bình ng của vợ chồng</small>

<small>trong việc ề lai di san thừa kế và nhận i sản thừa kế của nhau.</small>

<small>D°ới chế ộ dân chủ, nhân dan thi ịa vi xã hội và ịa vị pháp lý</small>

<small>của ng°ời vợ trong gia ình da °ợc pháp luật quy ịnh ngang</small>

<small>tam với dan ông. ng°ời chong. Quyền bình ng nam — nữ trong</small>

<small>gia ình °ợc pháp luật quy ịnh và bảo hộ.</small>

<small>Các con trong gia ình khơng phân biệt nam, nữ. ộ ti.</small>

<small>có nang lực hanh vi dan sự hay khơng có nng lực hành vi dan</small>

<small>sự den °ợc thừa ké những phân ngang nhau, néu °ợc h°ớngthừa ké theo pháp luật.</small>

<small>Pháp luật còn quy ịnh con ni có các quyền và ngh)a vụnh° con ề trong việc nhận di sản thừa ké. Nguyên tắc bình ng</small>

<small>giữa các chủ thê trong việc dé lại i sản và nhận di san thừa kế</small>

<small>nhằm bảo vệ những quyên, lợi ích chính áng của cá nhân trongquan hệ tai sản nhằm củng cố tình ồn kết trong gia ình, dònghọ và phủ ịnh t° t°ởng trọng nam. khinh nữ, phân biệt ối xử</small>

<small>giữa các thành viên trong gia ình và xã hội.</small>

<small>Quan hệ thừa kế hình thành với những ặc thù riêng của</small>

<small>nó. ặc thù ó °ợc ghi nhận ngay trong các quy ịnh của phápluật nh° là một nguyên tắc. Pháp luật không quy ịnh về ộ tuôi</small>

<small>va nng lực nhận di sản thừa kế mà chỉ quy ịnh quyên của cá</small>

<small>nhân °ợc h°ởng i sản. Do vậy. ng°ời có nng lực hành vi haykhơng có nng lực hành vi dan sự ều °ợc nhận di sản thừa kếtheo pháp luật phần ngang nhau nếu họ cùng thuộc hàng thừa kế°ợc h°ởng.</small>

<small>ôi với ng°ời ã thành thai nh°ng ch°a sinh ra thì ch°a</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

PHÁP LUẬT VỀ THỪA KẾ ỦVIỆT NAM <sup>— NHẬN THỨC VÀ ÁP DỤNG</sup>

có nng lực pháp luật ân sự. Bởi vì. theo quy ịnh của pháp luật

thì nng lực pháp luật ân sự của cá nhân có từ khi ng°ời ó sinh

ra và cham ứt khi ng°ời do chết. Pháp luật cùng co quy ịnh bao ve quyen thừa kế cha ng°ời con ra ời sau khi ng°ời cha chet mà ng°ời con do cịn sóng thì °ợc h°ởng di san của cha.

Quy ịnh tại iều 613 BLDS phù hợp v à thong nhất với khoản 2

iều 68 Luật Hôn nhân và gia ình: "Con sinh ra khơng phụ

thuộc vào tình trạng hơn nhân của cha mẹ déu có quy én và

ngh)a vụ nh° nhan ói với cha me của mình °ợc quy ịnh tai

Luật này, Bộ luật Dan sự va các luật khác có liên quan”. Cùng theo nguyên tắc trên. tại iều 660 BLDS có quy ịnh: “Khi phán chỉa i sản, nếu có ng°ời thừa kế cùng hàng ã thành that nh°ng

ch°a sinh ra thì phái dành lai một phán i sản bằng phan ma

nguol thừa kế khác °ợc h°ởng dé nếu ng°ời thừa kế do còn

sống khi sinh ra thi °ợc h°¡ng: nêu chết tr°ớc khi sinh ra thì

những ng°ời thừa kẻ khác °ợc h°ởng". Pháp luật con quy ịnh:

trong tr°ờng hợp ứa trẻ sinh ra °ợc 24 giờ trở lên rồi sau ó

chết thì ứa trẻ ó van là ng°ời °ợc thừa kế.

Ng°ời thừa kế là ng°ời có kha nng °ợc h°¡ng di san

theo quy dinh cua phap luật va là ng°ời phải con sông vào thời iểm mở thừa kế dé °ợc h°ớng di san. Nguyên tắc này da loại

trừ những ng°ời có quyên thừa kế di san của nhau nh°ng ều

chết trong cùng một thời iểm hoặc °ợc coi là chết trong cùng

một thời iểm do khong thê xác ịnh °ợc ng°ời nào chết tr°ớc

thì họ không °ợc thừa kế i sản của nhau. Những ng°ời theo

quy ịnh tại khoản Ì iều 621 BLDS cùng không phải là ng°ời thừa ké theo pháp luật do da bị t°ớc quy én thừa kế. Những ng°ời

từ chói nhận di sản thừa kế hợp pháp cing không °ợc h°ởng

thừa kế di sản. Ng°ời thừa ké theo quy ịnh của BLDS không thé nh°ờng quyên h°ởng di sản cho ng°ời thừa kế khác. nh° da

từng °ợc quy ịnh tại iều 31 Pháp lệnh Thừa kế nm 1990.

Những nguyên tắc pháp luật thừa kế ở Việt Nam °ợc ap

<small>19.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>PHÁP LUẬT VỀ THỪA KEG VIỆT NAM — NHẬN THỨC VÀ ÁP DỤNG</small>

<small>dụng chung cho ca hai hình thức thừa kế theo di chúc và thừa kétheo pháp luật da xuất hiện ngay từ khi có những vn bản phápluật dau tiên của n°ớc V tệt Nam dan chủ cộng hoa.</small>

<small>Dựa trên những nguyên tắc vẻ quyên dân sự c¡ bản củacông dan °ợc quy ịnh trong Hiến pháp nm 1946, Sắc lénh sé97-SL ngày 22/5/1950 ã quy ịnh những nguyên tắc bình nggiữa nam và nữ: “àn bà ngang quyên với àn ông về mọi</small>

<small>ph°¡ng iện". Nguyên tắc này °ợc coi nh° ịnh h°ớng chủ ạo</small>

<small>trong việc xây dựng các quy phạm pháp luật iều chính các quanhệ dân sự nói chung và quan hệ thừa kế tài sản nói tiềng trongcác vn bản pháp luật sau này.</small>

<small>Nhừng nguyên tắc pháp luật thừa kế da thé hiện rò bảnchất và những ặc tr°ng pháp luật vẻ thừa kế ở n°ớc ta. vì vay từ</small>

<small>nm 1945 ến nay, nhìn chung, nhừng ngun tắc ó khơng thay</small>

<small>ơi. iều 610 BLDS quy ịnh vẻ quyên bình ng vẻ thừa kế</small>

<small>của cá nhân nhằm khang ịnh một lan nữa quyên bình ngtrong quan hệ thừa kế của cá nhân luôn luôn °ợc pháp luật bảo</small>

<small>ảm thực hiện.</small>

THỜI DIEM VÀ DIA DIEM MỞ THỪA KE

Thời iểm mở thừa kế

<small>iều 611 BLDS. Thời iểm. ịa iểm mở thừa kế: “7</small>

<small>Thời iêm mở thừa kế là thời iểm ng°ời có tài sản chết. Tr °ờng</small>

<small>hop Tòa án tuyên bỏ một ng°ời là ã chết thì thời diém mo thừakế là ngày °ợc xác ịnh tại khoản 2 Diéu 71 của Bộ luật này.</small>

2. ịa diém mở thừa kế là n¡i c° trú cuối Cùng của ng°ời

<small>dé lại di san; nếu khong xác ịnh °ợc n¡i cu trú cuối cùng thiịa iêm mở thừa kế là n¡i có tồn bộ i sản hoặc n¡i có phânlớn i sản ”</small>

<small>Nh° vậy, sự kiện cá nhân chét là iều kiện lam phát sinhquan hệ thừa kế. Việc xác ịnh thời iểm cá nhân chết thật sự</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

PHÁP LUẬT VỀ THỪA KẾỦ VIỆT NAM — NHẬN THỨC VÀ ÁP DỤNG

can thiết và quan trọng. Boi vi, quan hệ thừa kế chỉ phát sinh kê

từ thời iểm mở thừa kế của cá nhân dé lại di san, cá nhân ó chết. Cn cứ vào thời iểm mở thừa kế của cá nhân °ợc xác ịnh là cn cứ dé xác ịnh những van dé sau ây:

Thời diém mở thừa kê là thời iệm ng°ời có tài san chet.

Tuy nhiên, trên thực te có ng°ời chết ma khơng xác ịnh °ợc ngày ng°ời ó chết, pháp luật quy ịnh về tr°ờng hợp này tại khoản 2 iêu 71 BLDS: “Cn cứ vào các tr°ờng hop theo quy ịnh tại khoản I iêu này, Tòa án xác ịnh ngày chét của ng°ời bị tuyén bố là ã chết ”. Theo ó. ngày chết của ng°ời ma Tồ án

tun bó là ã chết bang một bản án thì thời iểm mở thừa ke của ng°ời này là ngày bản án tuyền bố ng°ời nay chết có hiệu lực pháp luật. Việc xác ịnh thời diém mở thừa kế của cá nhân

<small>có ý ngh)a pháp lí sau ây:</small>

- Là cn cứ dé xác ịnh tài san và ngh)a vụ về tài sản của

<small>ng°ời chet ê lại:</small>

- Là cn cứ ê xác ịnh những ng°ời có quyên h°ởng di

sản thừa kê của ng°ời chết:

- Thời iểm di chúc phát sinh hiệu lực pháp luật. Di chúc

°ợc mang ra thực hiện theo ý chí của ng°ời lập di chúc:

- Là cn cứ ề bắt dau tính thời hiệu khởi kiện vê thừa kê

theo quy ịnh tại iêu 623 BLDS.

- Là cn cứ của dé các chú nợ của ng°ời dé lại di sản yêu

cau những ng°ời thừa kế của ng°ời này thanh toán ngh)a vụ ve tài sản do ng°ời chết ề lại trong phạm vi giá trị di san trong hạn

3 nm, theo quy ịnh tại khoản 3 iêu 623 BLDS.

<small>° oan » ` AK</small>

<small>ịa iểm mở thừa ke</small>

Theo quy ịnh tại khoản 2 2 iều 611 BLDS, ịa iểm mo

thừa kế là n¡i c° trú cuối cùng của ng°ời dé lại di san; nêu

không xác ịnh °ợc n¡i c° trú cuối cùng thì ịa iểm mở thừa

<small>Als</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>PHÁP LUẬT VỀ THỪA KẾỚ VIỆT NAM — NHẬN THỨC VÀ ÁP DỤNG</small>

<small>ke là n¡i có tồn bộ hoặc phân lớn di san.</small>

ịa iểm mở thừa kế còn là cn cứ dé xác ịnh thâm

quyên giải quyết tranh chấp vẻ thừa kế theo lãnh thơ của Tịa án

nhân dan. Dong thời là cn cứ dé xác ịnh trách nhiệm của chính

quyền ịa ph°¡ng trong việc chỉ ịnh ng°ời giám hộ cho vị

thành niên mo cdi, khơng cịn cha mẹ và ng°ời thân thích. La

cn cứ ê xác ịnh trách nhiệm của chính quyền ịa ph°¡ng

trong việc quản lý di sản của cá nhân da chét tại ịa ph°¡ng ma ch°a xác ịnh °ợc ng°ời thừa kẻ.

DISẢN THỪA KE

<small>Theo quy ịnh tại iêu 612 BLDS: “Di san bao gồm tàisan riêng của ng°ời chết, phan tài san của ng°ời chết trong khôitài sản chung với ng°ời Nhác `.</small>

Ve di san thừa kế có nhiều cách hiệu khác nhan. thậm chí

<small>ngay trong pháp luật qua mỏi thời kì cùng quy ịnh khác nhau.</small>

Cùng với sự phát triển nên kinh tế - xã hội của Việt Nam h¡n sáu

<small>m°¡i nm qua, với những chính sách ơi mới ất n°ớc. phát</small>

trién nên kinh tế nhiều thành phân... ến nay thành phan, khối

<small>l°ợng. giá trị tài san thuộc sở hữu t° nhân - ngudn của di san</small>

thừa kế cùng ngày một phong phú, nhiều h¡n và lớn h¡n. Di san thừa kế là tài sản thuộc quyền sở hữu của ng°ời ề lại i sản khi con song.

Theo quy ịnh tai Dieu 105 BLDS: “1. Tài sản bao gém vật, tiên, giấy tờ có gid và quyên tài sản.

2. Tài san bao gom bat ộng sản và ộng sản. Bat ộng sản và ộng san có thê là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong t°¡ng lai’. Nh° vậy. thành phan di san bao gồm các loại tài sản khác nhau và không bị hạn chế về số l°ợng, giá tri.

<small>1. Di sản thừa kề là tài sản riêng của ng°ời chết</small>

<small>Tài sản riêng của ng°ời chêt °ợc xác ịnh khi ng°ời ó</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

PHÁP LUẬT VỀ THỪA KEG VIỆT NAM — NHẬN THUC VÀ ÁP DỤNG

cịn song. có quyền sở hừu tài san của minh mot cách doc lập va tự minh chiếm hừu. sử dụng. ịnh oạt tài san theo ý chí của riêng minh ma khơng bị rang buộc vào ý chi của ng°ời khác và

chi tuân theo pháp luật. Trong quan hệ vợ chồng, tài sản riêng

của vợ hoặc của chong °ợc xác ịnh là tài san có tr°ớc thời ki

hơn nhân hoặc có trong thời ki hôn nhân nh°ng do °ợc tặng cho

riêng. °ợc thừa kẻ riêng mà ng°ời có tài san riêng do khong

ịnh oạt ý chí sáp nhập vao khỏi tài san chung của vợ chong thì

tai san ó van thuộc quy én sở hữu riêng của vợ hoặc của chong.

Tài sản riêng của ng°ời vợ hoặc của ng°ời chéng còn xác ịnh

°ợc tr°ờng hop vợ. chéng da thoả thuận bang van ban chia tài

san chung hoặc yeu cau To8 án chia khi có li do chính dang thi

phan tài san của vo hoặc của chong °ợc chia là tải san riêng của

môi ng°ời. Những tài san chung của vợ chồng khong chia thi van thuộc quyền sở hừu chung của vợ chong. Những tai san do vợ hoặc chong tao ra trong thời ki hôn nhân hợp pháp là tài san

chung của vợ chong. Tuy nhiên. khi xác ịnh tai sản. chung va tải

san riêng của ng°ời vợ hoặc của ng°ời chong, cần thiết phải

phân biệt những tr°ờng hợp cụ thê sau ây:

Thứ nhất, vợ chồng da chia tài sản chung theo các cn cử hợp pháp thi phân tài sản °ợc chia của môi ng°ời là tài sản riêng. việc khai thác tài san ó thuộc quyền sở hữu của riêng chủ

sở hừu là vợ hoặc chơng. theo ó các khoản lợi thu °ợc từ tải

sản riêng ó là tài sản riêng.

Thứ hai, tr°ớc thời kì hơn nhân, vợ hoặc chồng có tài sản

riêng là t° liệu sản xuất, sau khi kết hơn. tài sản ó khơng °ợc

nhập vào tài san chung cua vo chồng thì vẫn là tài sản riêng của

ng°ời chồng hoặc ng°ời vợ có tài sản ó. Nh°ng tài sản riéng của ng°ời chồng hoặc của ng°ời vợ °ợc khat thác và thu °ợc những lợi ích nhật ịnh thì các khoản lợi có °ợc từ việc khai

thác tài sản riêng ó là của chung vợ chong.

<small>xu</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>PHÁP LUẬT VỀ THỪA KEG VIỆT NAM — NHẬN THỨC VÀ ÁP DỤNG</small>

<small>-À ` ® id ? ` ø Ẩ Ae ` %Ð</small>

<small>2. Phân tài sản của ng°ời chết trong khôi tài sảnchung với ng°ời khác</small>

<small>Ng°ời chết là ồng sở hữu chung hợp nhất tài san chungvới vợ hoặc chồng và ng°ời chết là sở hữu chung theo phân ốivới tài sản chung với ng°ời khác. Trong những tr°ờng hợp này.</small>

khi ng°ời này chết thì tài san là di sản thừa kế °ợc xác ịnh trong khối tài sản chung ó nh° sau:

- ối với sở hừu chung hợp nhất, khi vợ hoặc chong chét tr°ớc, phan di san của ng°ời chet tr°ớc là chồng hoặc vợ °ợc

<small>xác ịnh là 1/2 giá trị trong tông giá trị tai sản chung hợp nhất</small> của vợ chồng.

- ối với tr°ờng hợp thứ hai, khi còn sống ng°ời chết là ồng sở hữu chung theo phân ối với tai sản, khi ng°ời này chết

<small>thi phan quyền tai sản của ng°ời này trong khối tài sản chung làdi sản thừa kế.</small>

- Các quyên tài sản khác của ng°ời chết ề lại là i sản

thừa kế gom quyền sử dụng dat. quyền sở hữu trí tuệ (quyền SỞ

<small>hừu cơng nghiệp và quyền tác gia). các khoản tiền boi th°ờngthiệt hại về sức khoẻ, tính mạng, tiền bảo hiểm là i sản thừa kécủa ng°ời ó.</small>

Di sản thừa kế của cá nhân °ợc hiểu là toản bộ tài sản

<small>theo quy ịnh tại iều 105 BLDS, trong ó có quyên sử dụng ấtai. Di sản thừa kế chi bao gồm các thành phan tài san xác ịnh°ợc từ khối tài sản riêng, phân tài sản của nguol chet trong khốitai sản chung với ng°ời khác, không bị hạn chế về phạm vi giátrị. Di sản thừa kế có mối quan hệ hữu c¡ với quyền sở hữu tài</small>

<small>sản của cá nhân hay nói cách khác. quyền sở hữu cá nhân là c¡</small>

<small>sở chủ yếu ê xác ịnh di sản thừa kế của cá nhân sau khi qua</small>

ời. Quyên so hữu tai san của công dan Việt Nam trong môi gial

<small>oạn phat trién kinh tế - xã hội khác nhau cùng có nhừng thaydoi và °ợc quy ịnh khác nhau: theo ó di sản thừa kế cts</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

PHÁP LUẬT VỀ THỪA KEG VIỆT NAM — NHẬN THỨC VÀ ÁP DỤNG

những thay ỏi theo những quy ịnh khác nhau về phạm vi và thành phan tài sản mà cá nhân co quyên sở hữu qua mơi thời kì.

Những c¡ so pháp lí về quyền sở hữu tài sản của công dân °ợc quy ịnh tại iều 32 Hiến pháp nm 2013, Nhà n°ớc ln khuyến khích cơng dan làm giàu chính áng. Những iêu kiện khách quan mà pháp. luật quy ịnh cho phép công dân phát huy mọi khả nng, mọi no lực ể lao ộng, sản xuất kinh doanh trong các ngành. nghề, l)nh vực, trong các thành phan kinh tế.. . ể có thu nhập hợp pháp. Tài sản của công dân trong giai oạn hiện nay bao gồm thu nhập hợp pháp. của cải ể dành, nhà ở. t° liệu sinh hoạt, t° liệu sản xuất, vốn, hoa lợi, lợi tức và các tài sản hợp pháp khác mà công dân sở hữu với t° cách cá thé, tiêu chủ hay

t° bản t° nhân... là i sản của cá nhân sau khi chết.

Trong thời kì thực hiện °ờng lối ổi mới tồn diện ở

n°ớc ta, Nhà n°ớc ln tạo ra mơi tr°ờng pháp lí thuận lợi cho

việc phát triển nên kinh tế hàng hoá nhiều thành phan theo co

ché thi tr°ờng. Các chính sách kinh tế ơi mới này à áp ứng

ngày càng tốt h¡n nhu cầu vat chat và tinh than của nhân dân

trên c¡ sở giải phóng mọi nng lực sân xuất, phát huy mọi tiềm

nng của các thành phần kinh tế. Những tài sản thuộc quyền sỞ

hừu của cá nhân trong giai oạn hiện nay càng °ợc mo rộng về

phạm vi, thành phân và giá trị; theo ó mà di sản thừa kế của cá

nhân nhiêu hay ít vẻ giá trị, thành phan, số l°ợng và tính chất..

phụ thuộc vào khả nng chủ quan của ng°ời ó tạo ra và phụ

thuộc vào những quy ịnh của pháp luật về cn cứ xác lập quyên

<small>sở hữu cá nhân.</small>

Theo quy ịnh của pháp luật, những tài sản thuộc quyền

sở hừu cá nhân gôm thu nhập hợp pháp, nhà ở, máy móc, thiết

bị. nhién liệu, nguyên liệu. hàng tiêu dùng, kim khí quý. á quý. ngoại te bằng tiên mặt, số d° trên tài khoản gửi tơ chức tín dụng

bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ, các trái phiếu, cô phiếu. tín phiếu.

<small>25.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>PHÁP LUẬT VỀ THỪA KẾ Ủ VIỆT NAM - NHẬN THỨC VÀ ÁP DỤNG</small>

ki phieu. chứng chỉ tiên gửi. th°¡ng phiếu, các giấy tờ có giá.

<small>quyên tài sản phát sinh từ quyên tác giả. quyền sở hữu cơng</small>

<small>nghiệp, quyền ịi nợ. quyền nhận so tién bảo hiểm, các quyềntài sản khác phat sinh từ hợp dong hoặc từ các cn cứ pháp lí</small>

khác: quyên ối với phan von góp trong các doanh nghiệp...

<small>Nhừng loại tài san nay ma một ng°ời Khi cịn sóng có quyen sohữu va khi ng°ời ó chét thi những tài sản này là di sản thừa kế,°ợc dem chia thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật. Tuy</small>

<small>nhiền, nến nghia vu vẻ tai san của nguol chet ề lại lớn hon hoặc</small>

ngang bng với giá trị di sản của ng°ời này ê lại thì khi ó sẻ

<small>khơng cịn di san dé chia thừa ke.</small>

<small>Khi xác dinh di san thừa kế. sự cân thiết phai xác ịnh</small>

<small>úng loại tài sản nào là di sản thửa kế, loại tài sản nào không</small>

<small>phải là di sản thừa kế ề tránh những tranh chấp do có sự hiểu</small>

làm bản chát của i sản thừa kế.

<small>Khong thuộc di sản thừa kể</small>

Về phong tục, tập quan của ại bộ phận cộng dong dan c°

<small>ở n°ớc ta từ x°a ến nay, theo tinh than trợ giúp nhau khi gặp</small> những iêu không may xây ra ối với cá nhân, gia ình nào ó là

tiên phúng, viếng ng°ời chết.

<small>Khi một ng°ời qua ời. những ng°ời thân thích của ng°ời</small>

ó hoặc tơ chức từ thiện làm lễ mai táng cho ng°ời ó và những

<small>ng°ời thuộc quan hệ thân bằng. có hữu, ban bè, họ hàng, cáccon, các cháu của ng°ời chet... ến viếng và v)nh biệt ng°ời</small>

chet bằng vòng hoa tang, bang tiền và các lễ vật khác theo phong

tục. Khoản tiền phúng viếng của những ng°ời ến chia bn <small>cùng gia ình ng°ời có tang. nhiều hay ít cing là tai sản xác ịnh</small> °ợc nh° tiên (VND). ngoại tệ. lề vật... với mục ích chia bn <small>cùng tang gia. Khoản tiên phúng viếng ma gia ỉnh ng°ời cótang nhận °ợc trong nhiều tr°ờng hợp rat lớn. Thực tế cho thấy,</small> những ng°ời ến phúng viếng ng°ời chết, phan ông là thân

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

PHÁP LUẬT VỀ THỪA KẾ Ở VIET NAM — NHẬN THỨC VA ÁP DỤNG

quen và biết danh tinh của ng°ời chết và ến vì ngh)a vì tình

“ngh)a tử là ngh)a tận”. Nh°ng cùng khong it ng°ời do ến

phúng vieng ng°ời chết vì m°u lợi riêng, có moi quan hệ cơng

tac. quan hệ dan sự. th°¡ng mại với ng°ời là con, cháu. anh, chi. cha. me... của ngirol chét. Nhân c¡ hội ến phúng vieng ng°ời

thân thơn) của ng°ời có anh h°¡ng trực tiếp ến m°u lợi lớn của

mình. có thé là ịa vị cao trên linh vực cơng tác. có lợi trên l)nh

vực kinh doanh mà buộc phải ra mat bang cách ến viếng dé sau

ó có c¡ hội nhờ cậy việc này, việc khác. Nh° vậy. ộng c¡ ến

phúng viếng của một so ng°ời nêu trên ã khơng cịn úng nghia của việc chia buôn với tang chủ v a xét ở một khía cạnh nao ó thi

hành vi lợi dung hồn cảnh bói rồi của tang chủ ề m°u lợi riêng thật sự thiếu lành mạnh và không trong sáng. ây là vấn ề xả

hội ã và ang làm cho nhiều ng°ời có l°¡ng tâm thật sự au

Vẻ khoản tiên phúng viếng ám tang mà tang quyền thu

°ợc có ng°ời lại hiểu do cùng °ợc xem nh° di san thừa kế của

ng°ời chét. Cách hiệu này phan ánh ý chí chủ quan trái với pháp

luật thừa kê.

Chúng tôi dựa trên c¡ sở pháp lí bng việc xác ịnh thời

diem mở thừa kế của nguol dé lại di san. Biết rang, toàn bộ

quyền và ngh)a vụ về tai san của ng°ời chết ê lại chỉ tính den thời iểm mở thừa kế của ng°ời ó. Khoản tiên phúng viếng

khơng thê °ợc coi là i sản thừa kế của ng°ời chét, vì những

<small>cn cứ sau:</small>

Di sản thừa ké của một ng°ời là tồn bộ tai sản của nguo0l

ó khi cịn sóng có quyên sở hừu và Khi ng°ời nay chết thì tài

san ó là di san thừa kẻ. sau khi da thanh tốn tồn bo nghìa vụ về tài sản do ng°ời chết ề lại theo quy ịnh tại iều 683 BLDS. Nhung khoản tiên phúng viêng nhân sự kiện ng°ời chết không

thé là di san của ng°ời chet do dé lại. Theo phong tục. tap quán

<small>el.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>PHÁP LUẬT VE THỪA KE O VIỆT NAM — NHẬN THỨC VÀ ÁP DỤNG</small>

<small>trong nhân dân thi tiên iều phúng ám tang với mục ích chính</small>

<small>la dé cho tang chủ mua h°¡ng, lễ vật dé thờ cúng ng°ời chết vanó thẻ hiện tắm lòng của những ng°ời phúng viếng ối với ng°ờiã chết. Sự tinh tế này của phong tục °ợc mọi ngiroi trong xahội mặc nhiên thừa nhận và tuân theo, khơng can bàn luận thêm.Day cịn °ợc coi là nét vn hoá trong cách xử sự của các thành</small>

viên trong cộng ồng dòng họ và dân c°. dong thời bản sắc van

<small>hoá này cing là ph°¡ng thức hừu hiệu nhằm chia sẻ khó khn</small>

tức thời ối với tang chủ khơng những vẻ tinh cam mà còn là vật

chất. Tuy nhiên, không thê coi tiền phúng viếng là i sản và

<small>không nên ặt van dé chia khoản tiền ó. Khoản tiền phúng</small>

<small>vieng nhằm dé mua lễ vật thờ cúng ng°ời ã chết và nó °ợcnhững ng°ời thân thích của ng°ời chết thoả thuận về việc sử</small>

dụng khoản tiền ó vào việc thờ cúng. Trong ời sóng xã hội.

<small>_ những ng°ời thân thích của ng°ời chết có thẻ thoả thuận chia</small>

nhau khoản tiền ó nh°ng pháp luật khỏng thê quy ịnh vẻ việc <small>chia tài sản ó theo những iêu kiện và trình tự nào, vì khoản</small>

tiền ó khơng phải là di sản của ng°ời chết.

<small>Tuy nhiên, trong ời sống xã hội, các con, các cháu và</small>

<small>những ng°ời thân thích khác của ng°ời chết da dung khoản tiềnphúng viếng ó dé thanh tốn các chỉ phí cho tang lễ ng°ời chết,phần cịn thiếu họ óng góp thêm. phần cịn d° họ ể mua sắmcác dé tế lễ phục vụ việc thờ cúng hoặc dùng dé xay mo, nha tho</small>

cho ng°ời chết. Những ng°ời than thích của ng°ời chết thực

_ hiện các hành vi theo thoả thuận. theo ý chí của mình nếu khơng

<small>trái pháp luật, trái ạo ức xà hội thì ó là nhừng hành vi hợppháp. Việc những ng°ời thân thích của ng°ời chết chia nhau</small>

khoản tiên phúng viếng không thé hiểu là họ chia nhau i sản

thừa kế của ng°ời chết với những cn ctr chúng tơi ã phân tích.

<small>Từ những lập luận và phân tích trên, có thé khang ịnh tiền</small>

phúng viếng mà tang gia thu °ợc nhân sự kiện ng°ời trong gia

<small>ình chết khơng phải là di sản thừa kế của ng°ời ó. Khoản tiên</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

PHÁP LUẬT VỀ THỪA KẾ Ủ VIỆT NAM — NHẬN THUC VÀ ÁP DỤNG

iều phúng mà tang chủ có °ợc là dựa trên phong tục và coi ó

nh° sự giúp ỡ tang chủ hoặc thê hiện tình cảm với ng°ời ã chết và tang chủ. khoản tiền ó °ợc dùng vào mục ích mua sắm phâm vật cúng ng°ời da chet.

IV. NG¯ỜI THỪA KE

Theo quy ịnh tại iều 613 BLDS: “Ng°ời thừa kế là cá nhan phải là ng°ời con sống vào thời iểm mở thừa kế hoặc sinh ra và cịn sóng sau thời iểm mo thừa kế nh°ng ã thành thai tr°ớc khi ng°ời dé lại di sản chết. Tr°ờng hợp ng°ời thừa kế theo di chúc khơng là cá nhán thì phải tơn tại vào thời iểm mở

thừa kế `.

Ng°ời thừa kế là ng°ời °ợc nhận di sản thừa kế theo

pháp luật hoặc theo di chúc hoặc vừa h°¡ng di sản theo di chúc.

vừa °ợc h°¡ng di sản chia theo pháp luật. Ng°ời thừa kế là cá nhân phải là ng°ời còn song vào thời diém mở thừa kế hoặc sinh ra và cịn sóng sau thời iểm mở thừa kế nh°ng ã thành thai

tr°ớc khi ng°ời ề lại i sản chết.

Cá nhân phải là ng°ời cịn sóng vào thời iểm mở thừa kế, có qun h°ởng di sản. Cá nhân có quyên h°ởng di sản chỉ

thực hiện °ợc quyên dân sự của mình theo quy ịnh của pháp

luật. H¡n nữa. quan hệ nhận di sản thừa kế là quan hệ pháp luật, do vậy cá nhân phải là ng°ời còn sống dé thê hiện °ợc quyền nhận hay từ chói quyền h°ởng di sản. Quyên từ chối h°ởng di sản của ng°ời thừa kế °ợc pháp luật thừa nhận với iều kiện việc từ chối nhận di sản không nhằm tron tránh việc thực hiện

ngh)a vụ tài sản của mình ối với ng°ời khác. Ngồi ra, việc từ

chối h°ởng i sản thừa kế còn phải thoả mân các iều kiện về thời gian và hình thức. Tại khoản 2 và 3 iều 620 BLDS quy ịnh về từ chối nhận di sản nh° sau: “Viée tr chối nhận i sản phải °ợc lập thành vn ban và gửi ến ng°ời quản lý, những

ng°ời thừa kế khác, ng°ời °ợc giao nhiệm vụ phân chia di san

<small>29.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>PHÁP LUẬT VỀ THỪA KEG VIỆT NAM ~ NHẬN THỨC VÀ ÁP DỤNG</small>

<small>dé biết”. Khoản 3: ` Việc từ choi nhận di san phải °ợc thê hiệntr°ớc thời iểm phan chia di san.”</small>

Ng°ời thừa kế có quyền nhận di sản. có quyền từ choi

nhận i sản và quyền của ng°ời thừa kế bị hạn ché theo quy ịnh tai khoản | iều 620 BLDS. Tuy nhiên, ng°ời thừa kế có quyền từ chói nhận i sản theo các mức ộ khác nhau và sự từ chói ó ều hợp pháp. Ng°ời thừa kế có quyền từ chối toàn bộ quyền h°ớng di san. Ng°ời thừa kế cing có quyên lựa chọn hoặc chỉ từ chối quyền h°ởng di san theo i chúc mà không từ chối quyền h°ớng di sản thừa kế °ợc chia theo pháp luật. Ng°ời thừa ke

chỉ từ chối quyên h°ớng di san thừa kẻ °ợc chia theo pháp luật ma không từ chối quyên h°ởng di san theo di chúc. Một van ề can °ợc làm rô, tại sao một ng°ời °ợc thừa kế lại từ chối

quyên h°ởng di san? Ng°ời thừa kẻ từ chói nhận di sản có nhiều

nguyên nhân. nguyên nhân trực tiếp và nguyên nhân sâu xa. Nguyên nhân trực tiếp có thê có trong tr°ờng hợp ng°ời có

quyền nhận di sản tự biết minh ã là ng°ời có iều kiện kinh tế

h¡n những ng°ời thừa kế theo pháp luật cùng hàng °ợc h°ởng và sự từ chói này nhằm làm tang ki phan di sản °ợc h°ởng của những ng°ời thừa kế cùng hàng °ợc h°ởng khác. Tr°ờng hợp

nay cùng có thê xảy ra khi mà ng°ời thừa ké theo di chúc từ chối quyên h°ớng di sản theo di chúc vì nhừng lí do nào ó mà ng°ời

nay khơng thê nhận di san. Tuy những lí do ó không ảnh h°ởng

ến việc ng°ời °ợc thừa kế theo di chúc van quyết ịnh nhận di sản nh°ng xét vẻ quan hệ trong ời sông xà hội thông th°ờng. ng°ời này van từ chói quyên h°ởng. Ng°ời từ chối nhận di sản

cịn có trong tr°ờng hợp ng°ời này thuộc hàng thừa kế °ợc

<small>h°¡ng di sản nh°ng ng°ời có tài sản ịnh oạt cho ng°ời này</small>

°ợc h°ởng một phan di san, ng°ời này từ chối quyền h°ởng di

sản theo i chúc nh°ng không từ chối quyền h°ởng di sản °ợc

<small>chia theo pháp luật.</small>

<small>Cá nhân ch°a °ợc sinh ra thì ch°a °ợc coi là chủ thê30.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>PHÁP LUẬT VỀ THỪA KẾ Ở VIỆT NAM — NHAN THUC VÀ ÁP DỤNG</small>

<small>của quan hệ xa hội ông thời cùng ch°a phải là chủ thẻ của quan</small> hệ pháp luật dan sự. nh°ng pháp luật quy ịnh tr°ờng hợp nay là

nhằm bao l°u quyền của cá nhân °ợc sinh ra sau khi ng°ời ẻ

lại i sản chết với iện kiện ng°ời ó ã thành thai trong thời

gian ng°ời ề lại di sản cịn sóng. Quy ịnh này nhằm dé bảo vệ quyền của ng°ời thừa kế, nhất là quyền của ng°ời con ã thành thai khi ng°ời cha cịn sóng và ra ời sau khi ng°ời cha chét. Pháp luật thừa kế vẻ bản chất là bảo vệ quan hệ huyết thống. do

vậy quan hệ huyết thông trong thừa kế luôn °ợc pháp luật thừa

ké bảo vệ theo những iều kiên nhất ịnh.

Ng°ời thừa ké °ợc h°ởng di san chia theo pháp luật là

những ng°ời thuộc iện thừa kế °ợc xác ịnh từ một trong các mỗi quan hệ hôn nhân. huyết thống và nuôi °ờng ối với ng°ời dé lại di san. Nh°ng những ng°ời thuộc diện thừa kế theo pháp iuat °ợc xác ịnh trong 3 hàng thừa kẻ khác nhau theo quy ịnh tại iêu 651 BLDS. Trình tự h°ởng i san thừa kẻ theo pháp luật

là hàng gần loại trừ hàng xa.

Ngoài ra, ng°ời thừa ke cịn có £:? là cá nhân khơng thuộc iện thừa kê theo pháp luật của ng°ời dé lại di san, các tơ

chức có tu cách pháp nhân va Nha n°ớc néu °ợc ng°ời có tai

sản ịnh oạt trong di chúc cho những chu thé trên °ợc h°ởng<small></small>

<small>t-thi họ °ợc h°ởng thừa kẻ theo di chúc.</small>

Ng°ời ã thành thai nh°ng ch°a ra ời cing là ng°ời thừa kế theo di chúc. Ng°ời có tài san ịnh oạt tài san của minh cho ng°ời ã thành thai ch°a ra ời °ợc h°ởng di san và bao thai ra

ời cịn sóng thì °ợc h°ởng thừa kế theo di chúc. Nh°ng néu

bào thai °ợc sinh ra mà chết ngay thì khơng °ợc h°ởng di san.

Ng°ời lập di chúc có quyên ịnh oạt tài sản cho bào thai có quan hệ huyệt thơng với mình °ợc thừa kế nh°ng ng°ời này

cing có quyên ịnh oạt tài san cho bao thai khơng có quan hệ

huyết thơng với mình °ợc h°ởng i sản nêu ra ời cịn sóng thì

<small>31.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>PHÁP LUẬT VỀ THỪA KEO VIỆT NAM— NHẬN THỨC VÀ ÁP DỤNG</small>

h°ởng. Ng°ời lập di chúc có qun ịnh oạt cho bất kì ai °ợc

h°ởng di sản, ng°ời ó có quan hệ huyết thống. ng°ời ó có

<small>quan hệ hơn nhân, ng°ời ó có quan hệ ni d°ờng, ng°ời</small>

khơng có quan hệ huyết thơng và cho tô chức, cho Nhà n°ớc

<small>°ợc h°ởng.</small>

Về ng°ời thừa kẻ theo pháp luật của ng°ời ề lại di sản

<small>trong tr°ờng hợp mang thai hộ vì mục ích nhân ạo. Theo quy</small>

ịnh tại Dieu 94 Luật Hon nhân va gia ỉnh nm 2014: “Con

<small>sinh ra trong tr°ờng hop mang thai hộ vì mục dich nhan dao là</small>

con chung của vợ chơng nhờ mang thai hộ kê từ thời iểm con °ợc sinh ra”. Việc xác ịnh cha, mẹ trong tr°ờng hợp sinh con

bang ky thuat hỗ trợ sinh sản, dé có cn cứ xác ịnh quan hệ

huyết thống và là cn cứ dé xác ịnh quyền thừa kế của ng°ời

<small>°ợc sinh ra theo ph°¡ng thức này.</small>

Theo quy ịnh tại iều 93 Luật Hơn nhân và gia ình

<small>nm 2014, thì việc xác ịnh cha, mẹ trong tr°ờng hợp sinh con</small>

bang kỹ thuật hỗ trợ sinh sản: “J. Trong tr°ờng hợp ng°ời vợ

sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản thì việc xác ịnh cha, mẹ °ợc áp dung theo quy ịnh tại iêu 88 của Luật nay.

<small>2. Trong tr°ờng hợp ng°ời phụ nữ sông ộc thán sinh con</small>

<small>bng kỹ thuật ho trợ sinh san thì ng°ời phụ nữ ó là mẹ của con</small>

<small>°ợc sinh ra.</small>

<small>3. Việc sinh con bang kỹ thuật ho trợ sinh san không làmphát sinh quan hệ cha, mẹ và con giữa ng°ời cho tỉnh trùng, cho</small>

<small>nỗn, cho phơi với ng°ời con °ợc sinh ra.</small>

<small>4. Việc xác dinh cha, mẹ trong tr°ờng hop mang thai hộ</small>

vì mục ích nhân dao °ợc ap dung theo quy ịnh tại Diéu 94

<small>của Luật nay.</small>

<small>Mot câu hoi °ợc ặt ra là, hiện nay trình ộ khoa học và</small>

<small>cơng nghệ trên thê giới phát triển mạnh mé h¡n bao giờ hệt, van</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

PHÁP LUẬT VỀ THỪA KẾ Ở VIỆT NAM—NHẬN THỨC VÀ ÁP DỤNG

ẻ thụ tinh trong ông nghiệm ã °ợc áp dụng ở nhiều n°ớc trên the gidi và ở Việt Nam cùng da có nhiều thành cơng trong l)nh

vực này. Vì vậy, việc xác ịnh cha. mẹ cho ng°ời con °ợc sinh

ra theo ph°¡ng pháp khoa học không những là vấn ẻ nhân ạo

mang tinh xà hội, ma còn là vấn ề pháp lý quan trọng nhm bảo

vệ các quyền nhân thân và quyên tài sản của cá nhân, trong ó có

quyên thừa ké tai san. Việc xác ịnh cha. me cho ng°ời con °ợc sinh ra theo ph°¡ng pháp khoa học. chính là việc xác ịnh quan

he huyệt thông (xác ịnh gien) giữa cha, me và con, ngồi ra

việc xác ịnh này cịn có ý ngh)a kinh tế - xà hội khác. Việc làm này còn là c¡ sở dé xác ịnh diện thừa ke giữa ng°ời °ợc sinh

ra theo ph°¡ng pháp khoa học và cha, mẹ của ng°ời ó.

Theo quy ịnh tai iều 613 BLDS, ng°ời thừa kế là cá nhân phải là ng°ời còn song vào thời iểm mở thừa kế hoặc sinh

ra và còn song sau thời iểm mở thừa kế nh°ng à thành thai

t°ớc khi ng°ời dé lại i sản chét cùng là ng°ời thừa kế của

ng°ời ê lại i sản. iều kiện sinh ra còn sống nh°ng ã thành

thai tr°ớc khi ng°ời ề lại di sản chết thì °ợc thừa kế. Nếu sinh ra °ợc °ới 24 giờ ma chết, thì khong °ợc thừa kẻ.

Có khơng ít ý kiến cho rng. trong thời ại mà khoa học

công nghệ sinh học phát triển. việc thu tinh khơng cịn là vấn ẻ

phức tạp nữa. Vì vậy. nên quy ịnh cho ng°ời °ợc sinh ra theo

ph°¡ng pháp thụ tinh sau thời iểm mở thừa kế của ng°ời có

tinh trùng da chết 1 nm, 5 nm, 10 nm... cing là ng°ời thừa kế

của ng°ời ó. Về huyết thống thì khơng phủ nhận. vì ng°ời con

ó °ợc hình thành là do tinh trùng của ng°ời bỏ kết hợp với trứng của ng°ời mẹ tạo thành phôi thai. Nh°ng nếu luật quy ịnh

nh° vậy sẽ phá vỡ trật tự xã hoi, bởi vi một ng°ời ra ời sau 2

nam, 3 nm, 5 nm... và lâu h¡n nữa, sau ó yêu cau chia di sản của ng°ời bố thì việc giai quyết sé phức tạp vi có thé cịn có nhiều ng°ời nh° vậy. Do ó. iều 613 BLDS quy ịnh doi với

ng°ời sinh sau thời diém mo thừa kế nh°ng da thành thai tr°ớc

<small>33.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>PHÁP LUẬT VE THUA KẾ Ủ VIỆT NAM - NHÂN THỨC VÀ ÁP DUNG</small>

khi ng°ời ề lại di sản chết là hợp lý.

Ở ng°ời. tinh trùng là một tế bào nhỏ, có ộ lớn khoảng 52 ến 62 micromet, °ợc sản xuất ra liên tục và sống °ợc vài

<small>giờ hoặc vải ngày trong co quan sinh duc nữ sau khi quan hệ tính</small>

giao. Tinh trùng có thé bao quan °ợc trong mơi tr°ờng làm lạnh nhiều chục ộ âm trong ngân hàng tinh trùng và có thẻ thu tinh cho ng°ời có nhu câu sinh con. Hiện nay. tính trùng trong ống

<small>nghiệm °ợc áp dụng cho các tr°ờng hợp xin trứng hoặc mang</small>

thai hộ. Tinh trùng trong ong nghiệm °ợc xem là sự phát triển ki thuật có ý ngh)a trong việc iều trị vô sinh. Tinh trùng trong

ống nghiệm là c¡ sở thúc ây sự phát triên của nhiều công nghệ

làm thay ôi cuộc sóng con ng°ời. Em bé tinh trùng trong ong nghiệm dau tiên trên thé giới là Brao (L. Brown), sinh ngay 25

<small>thang 7 nam 1978 tai Anh. Cong trinh do Patorich (S. Patrick) va</small>

Robot (E. Robert) thực hiện. Ở Việt Nam, em bé °ợc sinh ra từ tinh trùng trong ống nghiệm vào ngày 30 tháng 4 nm 1998 tại Bệnh viện Từ Di, Thành phó Hồ Chí Minh. ây là cơng trình do bác s) Nguyễn Thi Ngọc Ph°ợng và các cộng sự thực hiện tại

<small>Bệnh viện Phụ san Từ Du.</small>

Về ng°ời thừa kế, tr°ớc ây d°ới thời Pháp thuộc, theo

Dân luật Bắc Kỳ (iều 313) và Dân luật Trung Kỳ (iều 305)

ều quy ịnh: “Chỉ những ng°ời cịn sống mà khơng bị tun

cáo là khơng xứng áng thời mới °ợc h°ớng phan di sản mà

<small>thôi. Chỉ ng°ời nào hiện thành kiếp ng°ời tại khi ng°ời có củachết di, thời mới °ợc thừa h°ởng phan i sản ng°ời ay’</small>

Những ng°ời không °ợc h°ởng là ng°ời ch°a thành thai trong

khi ng°ời có của chết i. Ng°ời sinh ra mà chết ngay. Ng°ời bị truất quyên h°ởng di sản hoặc có chứng th° hoặc làm tr°ớc mặt

<small>viên quản lý hoặc do lý tr°ởng hoặc công chức nào ại hành</small>

chức vụ ly tr°ởng ứng thị thực” ( iều 305 Dân luật Trung Ky).

<small>iều 614 BLDS. Thời iểm phat sinh quyên và nghìa vụ</small>

của ng°ời thừa kế: “Kể từ thời iểm mỏ thừa kế, những ng°ời

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

PHÁP LUẬT VỀ THỪA KẾ Ủ VIỆT NAM — NHẬN THUC VÀ ÁP DỤNG

<small>thừa kê có các quyên, ngh)a vụ tài sản do ng°ời chêt ề lại. `</small>

Ng°ời thừa kế với t° cách là ng°ời kê quyền doi với tai sản do ng°ời chết dé lại. Tuy nhiên, ng°ời thừa kế kế quyền ối với tài sản, nh°ng trong khối tài sản của ng°ời chét dé lại cịn có

thé có nghia vu về tai san của ng°ời chét ch°a °ợc thực hiện

với ng°ời khác. Vì vậy, iều 614 BLDS quy ịnh ng°ời thừa ke có các quyên và ngh)a vụ tai sản do ng°ời chết dé lại. kê từ thời iệm I#¯ỜI ẻ lại i san chết. Vi vậy. các chủ nợ của ng°ời ề lai di sản có quyên yêu cau những ng°ời thừa kế phải thực hiện các nghia vụ ve tai san do ng°ời chet dé lai trong pham vi gia tri di san °ợc h°ởng. Các chủ nợ của ng°ời dé lại di sản có quyền khởi kiện yêu cau những ng°ời thừa kế có ngh)a vụ thanh tốn

các khoản nợ do ng°ời chết ề lại trong thời hạn 3 nam, theo quy ịnh tại khoản 3 iều 623 BLDS.

Quy ịnh tại iều 614 BLDS. xuất phát từ nhận thức về

sản nghiệp, ton tại khách quan trong xã hội va °ợc pháp luật

bảo hộ. Sản nghiệp °ợc hieu là tất cả tích sản và tiêu san của một ng°ời °ợc trị giá bang tiên. Theo ó, cá nhân nào cing có

san nghiệp và mơi cá nhân có một san nghiệp. Khái niệm về sản nghiệp có ặc iểm gắn với nhân thân của chủ thê, do vậy san

nghiệp khơng những của cá nhân. mà cịn có sản nghiệp của

pháp nhân. Khi cá nhân chết. khơng có ng°ời thừa kế, thì sản

nghiệp thuộc về nhà n°ớc (nhà n°ớc tiếp nhận tài sản vô chủ).

Khi cá nhân chết, sản nghiệp của cá nhân này sẽ chuyên

dịch sang cho ng°ời thừa kế hay nói cách khác, sản nghiệp của

ng°ời chết sẻ nhập vào sản nghiệp của ng°ời thừa kế, theo ó.

ng°ời thừa kẻ có ngh)a vụ thanh tốn các khoản nợ của ng°ời chết ề lại.

Nh°ng trong tr°ờng hợp khi tiếp nhận sản nghiệp do ng°ời chết dé lại. ng°ời thừa ké có thê xác ịnh giá trị sản nghiệp bang việc kẻ khai va phân biệt °ợc giá trị san nghiệp do <small>35.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>PHÁP LUẬT VỀ THỪA KẾỦ VIỆT NAM — NHẬN THỨC VÀ ÁP DUNG</small>

ng°ời chet ẻ lại và không nhập chung vào sản nghiệp của minh.

Theo ó. ng°ời tiếp nhận san nghiệp của ng°ời chet dé lại chỉ có nghia vụ thanh tốn các khoản nợ của ng°ời chết trong phạm vi

giá trị san nghiệp của ng°ời chết.

Theo nhận thức vẻ sản nghiệp và ph°¡ng thức chuyên

dich sản nghiệp của ng°ời chết cho ng°ời thừa kế va không xác

ịnh giá trị sản nghiệp của ng°ời chết ề lại, thi di sản thừa kế °ợc hiéu là tông hợp các quyền và ngh)a vụ về tài san do ng°ời chết ề lại. Nhận thức này phù hợp với nguyên tắc bất bình ng

<small>là “Phụ trái, t° hồn” (ời cha cịn no, thì ời con tra).</small>

Cịn tr°ờng hợp ng°ời thừa kế xác ịnh °ợc giá trị sản nghiệp của ng°ời chết ề lại, thì ng°ời thừa kế chỉ có ngh)a vụ thanh tốn các khoản nợ của ng°ời chét dé lại trong phạm vi giá

<small>trị di sản °ợc h°ớng.</small>

iều 614 BLDS. quy ịnh theo cn cứ tinh kế thừa của ng°ời thừa kế ối với di sản của ng°ời chết dé lại từ thời iểm mở thừa ké, với t° cách là chủ sở hữu ối với di sản ch°a chia. Ng°ời thừa kế có quyền ngn chặn các hành vi cân trở minh thực hiện quyền của chủ sở hữu di san của ng°ời chết ề lại kế từ thờ iểm mở thừa kế.

V. QUYEN VÀ NGH(A VU DOI VỚI TÀI SAN DO

NG¯ỜI CHÉT Ề LẠI

iều 615 BLDS quy ịnh vẻ việc thực hiện ngh)a vụ tài san do ng°ời chết dé lại: “J. Những ng°ời thừa kế có trách

<small>nhiệm thực hiện ngh)a vụ tai san trong phạm vi di san do ng°ời</small>

chết dé lại, trừ tr°ờng hop có thoa thuận khác. 2. Tr°ờng hop di sản ch°a °ợc chia thì ngh)a vụ tai sản do ng°ời chết dé lại

<small>°ợc ng°ời quan lý di san thực hiện theo thỏa thuận của những</small>

ng°ời thừa kế trong phạm vì di san do ng°ời chết dé lại. 3. Tr°ờng hop di sản ã °ợc chia thì mỗi ng°ời thừa kế thực hiện ngh)a vụ tài sản do ng°ời chết dé lại trong ứng nh°ng không

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

PHÁP LUẬT VỀ THỪA KEG VIET NAM — NHẬN THỨC VÀ ÁP DỤNG

vuct qua | phan tài san mà minh ã nhận, trừ tr°ờng hop có thoa

thuân khác. 4. Tr°ờng hợp ng°ời thừa kế không phải là cá nhân

hucng di san n theo di chúc thì cùng phải thực hiện ngh)a vu tai

san do ng°ời chết dé lại nh° ng°ời thừa ké là cả nháH..

iều 614 BLDS. Thời iểm phat sinh quyền và ngh)a vụ của ng°ời thừa kẻ: “Ké từ thời diém mo thừa ké, những ng°ời thủa kế có quyên, ngh)a vụ tài sản do ng°ời chêt ê lại. `

Thừa kẻ la sự kẻ tiếp việc h°ởng tài sân của ng°ời thừa kế

sau khi ng°ời dé lại di sản chét. Bản chất của thừa kế là bảo ảm

tài san luôn luôn phải xác ịnh °ợc ai là ng°ời có quyền h°ởng tài san do ng°ời chết ẻ lại. Vì Vậy. ké từ thời iểm mở thừa kế.

thì những ng°ời thừa kế có các quyền và ngh)a vụ về tài sản của ng°ời chét dé lại. Những ng°ời thừa kế có quyên sở hừu chung

thes phan ói với khối di sản của ng°ời chết ề lại kê từ thời

iển mở thừa kế. Những ng°ời thừa kế có quyên nh° chủ sở hừu

dé với khói di sản thừa ké ch°a chia. Có quyền °ợc bảo về nh° ó: với chủ sở hừu tài san. Có quyền ngn chặn các hành vi can

tro việc thực hiện quyền ối với di san thừa kế ch°a chia, quyên

yeu cau bồi th°ờng thiệt hại khi khỏi di san bị xâm phạm và

quyẻn khởi kiện dan sự khi có hành vi gây thiệt hại ến khối di

sa này. La khói di san ch°a chia. do vậy khối di san do ng°ời chet dé lai còn có thê có ngh)a vụ về tài sản của ng°ời ó khi cịn

song ch°a thực hiện °ợc hoặc ch°a thực hiện xong ối với bên

có quyền. Vì vậy. các ngh)a vụ này °ợc chuyên dich cho những

ngrời thừa kế phải thực hiện với bên có quyền. Về tố tụng dân

sự. thì những ng°ời thừa kế trong tr°ờng hợp này là bị ¡n dân

sự. Việc thực hiện nghia vụ vẻ tài san do nguol chet dé lai theo

quy ịnh tai Dieu 615 BLDS: “J. Những ng°ời thừa kế có trách

nhém thực hiện ngh)a vụ tài sản trong phạm vi di san do ng°ời

chet dé lại. trừ tr°ờng hop có thoa thuận khác.

2. Tr°ờng hop tài sản ch°a °ợc chia thì nghia vu tài sản

<small>Dh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>PHÁP LUẬT VỀ THỪA KẾU VIỆT NAM - NHẬN THỨC VÀ ÁP DUNG</small>

<small>do ng°ời chêt dé lai °ợc ng°ời quan |) i sản thực hiện theothỏa thuận của những ng°ời thừa kê trong phạm vi di sản dong°ời chet dé lại.</small>

<small>3. Trong tr°ờng hợp di sản ã °ợc chia thì mỗi ng°ời</small>

thừa kế thực hiện ngh)a vụ tài sản do ng°ời chết ề lại twong ứng khơng v°ợt q phan tài sản mà mình ã nhận, trừ fr°ờng

<small>hợp có thỏa thuận khác.</small>

<small>4. Tr°ờng hop ng°ời thừa ké không phải là cá nhânh°ởng di sản theo di chúc thì cùng phải thực hiên ngh)a vụ tàisan do ng°ời chét ê lại nh° ng°ời thừa kê là cá nhám. `”</small>

Theo quy ịnh trên, thì ng°ời thừa kế co các quyên và ngh)a vụ về tài sản do ng°ời chết ề lại. Ng°ời h°ởng thừa kế có trách nhiệm thực hiện ngh)a vụ tài san do ng°ời chết ê lại. Việc thực hiện nghia vụ về tài sản do ng°ời chet dé lại thuộc vẻ ng°ời

h°ởng di sản. Nghia vụ ve tài san do ng°ời chết ề lại mà ng°ời

h°ởng di sản thực hiện °ợc hiểu là ng°ời thừa kế kế quyền tài

sản dong thời phải thực hiện ngh)a vụ vẻ tài sản của ng°ời chết

dé lại trong phạm vi kế quyền ó.

Ngh)a vụ vẻ tài san do ng°ời chết dé lại không phải là di sản thừa kế. Di sản thừa kế chi là những tài sản do ng°ời chết ể lai °ợc dem chia thừa kế. Sự thanh toán ngh)a vụ về tài sản do ng°ời chết ề lại chính là xác ịnh di sản ể chia thừa kế hoặc khơng cịn di san dé chia. Di san thừa kế là những tài sản của ng°ời chết ê lại °ợc chia cho những ng°ời có quyền h°ởng

theo i chúc hoặc theo pháp luật. Tuy nhiên, những quyền tài sản

và ngh)a vụ về tài sản gắn liền với nhân thân ng°ời chết thì

khơng phải là di sản thừa kế. vì ngh)a vụ gắn liền với nhân thân

ng°ời chết cham ứt cùng thời iểm mở thừa kế. Ng°ời h°ởng

<small>di sản theo quy ịnh của pháp luật chỉ phải thanh toán ngh)a vụ</small>

về tài sản của ng°ời chết ề lại trong phạm vi i sản của ng°ời

ó. Nguyên tắc này cùng ã °ợc quy ịnh: “K? nhận thừa kế

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>PHÁP LUẬT VỀ THỪA KE VIỆT NAM —NHẬN THUC VÀ ÁP DỤNG</small>

thì các chủ nợ của ng°ời chết cing khơng có qun ịi nợ q

số ci sản dé lại”. Vài "Ng°ời thửa kế có trách nhiệm thực hiện

nghia vụ về tai san do ng°ời chét dé lại” (Sắc lệnh số 97/SL

<small>nga’ 22 thang 5 nm 1950).</small>

Có nhiều ý kiến khác nhau về việc xác ịnh di sản thừa kế của ng°ời chét ề lại. Có quan iểm cho rang di sản thừa ké là toar bộ tài san và nghìa vụ về tài sản do nguoi chet ê lai °ợc chuzên cho ng°ời thừa kế. Vi ng°ời thừa kế phải thực hiện các ngh)a vụ vẻ tài san của ng°ời chết dé lại trong phạm vi di sản nhận °ợc nên ngh)a vụ về tài sản của ng°ời chết nm trong phan vi di san của ng°ời ó. Quan iểm khác cho rang di sản thừ kế là tài sản do ng°ời chết dé lại dé chia thừa kế, còn ngh)a vụ về tải sản của ng°ời chết dé lại ối với ng°ời khác khơng phải là  san thừa kế của ng°ời ó mà chi ¡n thuần là ngh)a vụ ch°a

°ợ: thực hiện. Nó sé °ợc thực hiện boi những ng°ời thừa kế

nhing phải bằng tài sản của ng°ời dé lại ngh)a vụ ó - ng°ời ã chế:

Ng°ời thừa kế °ợc xác ịnh có quyên h°ởng i sản thừa

kế aia ng°ời chét nh°ng nếu di sản của ng°ời chết khơng ủ dé

tharh tốn ngh)a vu về tài san của chính ng°ời ó thì quyên h°ởng i sản thừa kế của ng°ời °ợc thừa kế cing không phát sinh. Ng°ời thừa kế thực hiện ngh)a vu về tai sản của ng°ời

chế: ể lại bằng chính tài sản của ng°ời ã chết ó và chỉ trong phan vi giá trị tài san da nhận °ợc. Ng°ời thừa kế không phái

là ny°ời thứ ba thực hiện ngh)a vụ. mà là ng°ời thực hiện ngh)a

vụ aia ng°ời chết dé lại bang chính tai san của ng°ời chet ó. Ng°ời thừa kẻ khơng phải thực hiện ngh)a vu vé tài san của

ng°ời chết ề lại nêu ng°ời ó chối từ quyên h°ởng di sản theo

<small>úm quy ịnh của pháp luật. Ng°ời thứ ba thực hiện ngh)a vụ</small>

thì ›hai thực hiện bng tài san của mình hoặc cơng sức cua

mìm và thực hiện ây ủ ngh)a vụ với bên có quyền. Cịn

ngwen tac thực hiện nghia vụ về tài sản do ng°ời chết dé lại

<small>39.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>PHÁP LUẬT VỀ THỪA KE VIỆT NAM — NHAN THỨC VÀ ÁP DỤNG</small>

<small>mà ng°ời thừa kê tiên hành chi thuộc phạm vi tai san và quyềnvề tài san do ng°ời chẻt dé lại.</small>

Pháp luật thừa kế Việt Nam °ợc bao dam thực hiện trên c¡ sở chế ộ xà hội và các quan hệ tài sân nói riêng °ợc xây

dựng trên c¡ sở bảo dam quyền sở hừu và quyên thừa kế của cá nhân. Tuy nhiên, dé có sự thong nhất trong van dé nhận thức va tìm hiéu vẻ quyên thừa kế, can thiết phải xây dựng hoàn thiện

các khái niệm và các nguyên tắc pháp luật thừa kế theo tiền trình

hình thành và phát trién các quy ịnh về thừa kế theo pháp luật ở

n°ớc ta qua các thời kì từ nm 1945 ến nay. Một hệ thống các

khái niệm trong l)nh vực thừa kế °ợc xây dựng nham thong

nhất trong việc nhận thức một loại quan hệ tài sản rat phô biến

trong xà hội và có xu thé ngày càng °ợc quan tâm h¡n. Bởi vì, cùng với việc củng có. bảo vệ quyên sở hữu tài sản của công dân

là việc bảo âm cho công dân thực hiện quyền thừa kế mà pháp luật cho phép. Nhừng nguyên tac pháp luật thừa kế ở Việt Nam

từ khi có Sắc lệnh số 97/SL ến nay nh° một ịnh h°ớng chủ

<small>ạo trong việc xây dựng và áp dụng các quy phạm pháp luật thừa</small>

kế. Những nguyên tắc mà dựa trên ó dé dam bao cho việc dé lại

di sản và h°ởng di sản thừa kế của cá nhân °ợc thực hiện một

cách triệt dé nhất. Quyền thừa kế của cá nhân °ợc bảo dam thực hiện trong môi tr°ờng xã hội mà ở ó nền kinh tế nói chung và

các quan hệ tài sân nói riêng °ợc xây dựng trên c¡ sở bình ng giữa các chủ thê trong xã hội. Quyền thừa kế của cá nhân không

ngừng °ợc củng cố. mở rộng và °ợc bao vệ theo các nguyên

tắc nhất quan là tôn trọng ý chi của công dan trong việc ịnh

oạt tai san cho ng°ời thừa ké và ý chí của những ng°ời thừa kế trong việc nhận hay không nhận di san, bao dam quyền bình

ng của những ng°ời thừa kế trong hàng °ợc h°ớng di sản

<small>theo pháp luật khơng có sự phân biệt giới tinh, già tre, co nanglực hành vi dân sự hay khơng có nang lực hành vi dan sự. La một</small>

trong những cn cứ xác lập quyên sở hừu tài sản của công dân.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

PHÁP LUẬT VỀ THỪA KE O VIỆT NAM — NHAN THUC VÀ ÁP DỤNG

quyên thừa ké của công dan ở n°ớc ta °ợc pháp luật bảo dam

thực hiện ngày một triệt dé h¡n. Tính nhất quán trong việc nhận thức các khái niệm, các nguyên tắc pháp luật thừa kế ở Việt Nam

theo tiên trinh phát triên của pháp luật dân sự và những quy ịnh

về thừa kế của cá nhân qua các thời kì phát triển của pháp luật

thừa ké và hiệu quả iêu chính của chúng là thật sự cần thiết. Qua ó ề có c¡ sở hồn thiện những quy ịnh của pháp luật về

quyền thừa kế dong thời thông qua việc áp dung và thi hành các

quy ịnh về thừa kẻ ẻ có những biện pháp hữu hiệu nhằm nâng

cao h¡n nữa hiệu quả iều chỉnh của chúng dé áp ứng kip thời

nhừng nhu cầu thực té của xã hội.

VI. QUYEN VÀ NGHA VU CUA NG¯ỜI QUAN LÝ

DI SAN

Quyên của ng°ời quan ly di san theo quy ịnh tại iều

616 BLDS: “J. Ng°ời quản lý di san là ng°ời °ợc chi ịnh

trong di chúc hoặc do những ng°ời thừa kế thỏa thuận ew ra. 2.

Tr°ờng hợp di chúc không chỉ ịnh ng°ời quan b> di san va

những ng°ời thừa kế ch°a cw °ợc ng°ời quản ý di san thi

ng°ời ang chiếm hữu, sử dụng, quản ly di sản tiếp tục quan lý di sản ó cho ến khi những ng°ời thừa kế cử °ợc ng°ời quan

hi di sản. 3. Tr°ờng hợp ch°a xác ịnh °ợc ng°ời thừa kế và di

sản ch°a có ng°ời quan I theo theo quy ịnh tại Khoản J và

khoản 2 iều này thì i sản do c¡ quan nha n°ớc có thâm quyên

<small>quan ly.”</small>

Quyên của ng°ời quản lý di sản theo quy ịnh tại iều 618 BLDS, °ợc bé sung iểm e khoản 2 và bỏ sung khoản 3. rồ ràng h¡n quy ịnh tại iều 638 BLDS nm 2005 về ng°ời quản

lý di sản ở những iểm sau ây:

Thứ nhất, nhằm bao vệ quyền, lợi ích hợp pháp của ng°ời

quản lý di sản trong “Truong hop di chúc không chỉ ịnh ng°ời

quản hy di sản và những ng°ời thừa kê ch°a cu °ợc ng°ời quan

<small>41.</small>

</div>

×