Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (51.86 MB, 223 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
những tài sản có °ợc từ những hoạt ộng hợp pháp này.
2. Quyên sở hữu te nhân và quyền thừa kê °ợc
<small>pháp luật bao hộ”.</small>
Cá nhân là chủ sở hữu tài sản của mình khi cịn sống và tai sản còn lại của cá nhân là di sản thừa ké sau
khi ca nhân chết, không bị hạn chê về giá trị và chung loại.
tìm hiếu, học tập, nghiên cứu, giảng dạy và áp dụng những
dụng và quyên bê mặt °ợc xác lập theo di chúc.
Trân Họng giới thiệu cn sách chun khảo:
“Pháp luật về thừa kế ở Việt Nam — Nhận thức va ap
<small>dung” voi déng dao ban doc.</small>
<small>PHÁP LUẬT VỀ THỪA KẾ Ủ VIỆT NAM — NHẬN THỨC VÀ ÁP DỤNG</small>
Ch°¡ng |
Trong khoa học cùng nh° trong pháp luật à xác ịnh,
thừa ké doi với phan di sản °ợc h°ởng.
<small>ds</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>PHÁP LUẬT VỀ THỪA KEG VIỆT NAM— NHAN THỨC VÀ ÁP DỤNG</small>
<small>°ợc quyên h°¡ng di san. Nh° vậy, giữa quyên sở hữu tài san va</small>
<small>quyền thừa ké có mơi liên hệ hữu c¡ với nhau. Mơi liên hệ hữu</small>
<small>c¡ ó °ợc thẻ hiện ở những ặc diém sau ây:</small>
Thứ nhất. quyền thừa kế là ph°¡ng thức ké thừa quyền so
hừu tài sản của một ng°ời sau khi chết dé lại. Tài sản là di san thừa kế °ợc chuyên giao cho ng°ời thừa kế theo di chúc hoặc
theo pháp luật. Theo ó, quyền thừa kế là một trong những cn
cứ xác lập quyên sở hữu tài sản của ng°ời có quyền h°ởng di sản
và nhận di sản thừa kế.
Thứ hai, quyên thừa kế chỉ có hiệu lực sau khi ng°ời dé
lai di san chết. Quyên sở hữu tài sản chi phối trực tiếp ến quyền thừa kế. Quyên thừa kế và quyền sở hữu là cơng cụ duy trì và
báo vệ chế ộ t° hừu về tài sản.
Do có sự quan niệm khác nhau về gia ình, tỏn giáo. tập quan, vn hoa truyền thống, ạo ức..., quyền thừa ké cing
°ợc pháp luật của từng quốc gia quy ịnh khác nhau. Thậm chí,
trong cùng một chế ộ - xã hội của một nhà n°ớc, ở mỗi giải oạn lich sử khác nhau, thì quyền thừa kế cùng °ợc quy ịnh khác nhau cho phù hợp với sự phát triên ó.
Trong các triều ại phong kiến tr°ớc ây ở Việt Nam,
pháp luật thừa kế °ợc hình thành và dựa trên c¡ sở lễ giáo
phong kiến. Nhìn chung, pháp luật trong thời kỳ phong kiến
nhằm mục ích duy trì, báo vệ những truyền thống chế ộ gia
ình phụ quyền và hiếu ngha của con cháu trong dịng tộc. Những quan niệm về gia ình, lễ giáo, tín ng°ỡng và chuẩn mực
<small>ạo ức °¡ng thời da có sự tác ộng mạnh mè lên các quan hệ</small>
xã hội. trong ó có quyên sở hữu và quyên thừa kế di sản. Gia ình của ng°ời Việt Nam trong thời kỳ phong kiến theo truyền
thống là gia ình phụ hệ. do vậy khói tài sản do các thành viên
trong một gia ình tạo 1a khơng những dé bảo ảm cuộc sống hang ngày. mà cịn có thé tích lầy và khối tai sản ó °ợc dich
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">PHÁP LUẬT VỀ THỪA KEG VIỆT NAM— NHAN THỨC VÀ ÁP DUNG
chuyên cho các thê hệ sau (cùng huyết thông) khi thê hệ tr°ớc
<small>qua ời.</small>
tr°ởng và ng°ời chau ích tơn trong nội tộc. Dia vị của IBWỜI vo
theo thuyết “tam tịng”, mà cịn bị các quan hệ nội tộc phía gia
con, các cháu và những ng°ời thân thích khác nội tộc bên gia
Khi Nhà n°ớc Việt Nam dân chủ cộng hòa ra ời (ngày
<small>+ Moi cá nhân ều bình ng về quyền ề lai tài san thuộc</small> quyên sở hừu của mình cho ng°ời khác sau Khi chet;
' sắc lệnh số 97/SL, ngày 22/5/1950 sửa ổi một số quy lệ và chế ịnh trong
<small>Dân luật, iêu 11.</small>
<small>5,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>PHÁP LUẬT VỀ THỪA KEG VIỆT NAM—NHAN THỨC VÀ ÁP DỤNG</small>
<small>+ Cá nhân có quyên h°¡ng di san theo di chúc hoặc theo</small>
<small>pháp luật:</small>
<small>+ Cá nhân có quyên lập di chúc ịnh oạt tài san thuộcquyền so hừu của mình, ề lại tài san của minh cho ng°ời thừa</small>
<small>kê theo pháp luật:</small>
+ Cn cứ vào quy ịnh của pháp luật thừa kế ở Việt Nam
<small>nghiệp 4.0.</small>
<small>Cùng với việc tơn trọng ý chí của cá nhân ng°ời có tải sản</small>
trong việc lập di chúc dé ịnh oạt tài san của minh sau khi quan
doi, chế ịnh thừa kế trong các Bộ Luật dân sự từ nm 1995,
của di chúc. Quyền bình ng vẻ thừa kế của vợ chong. của các
<small>con ch°a thành niên trong việc h°ởng di san.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">PHÁP LUẬT VỀ THỪA KE O VIỆT NAM — NHẬN THUC VÀ ÁP DỤNG
<small>hoặc yêu câu Tòa án giải quyết.</small>
<small>11.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>PHÁP LUẬT VỀ THỪA KẾỞ VIỆT NAM — NHAN THỨC VÀ ÁP DỤNG</small>
Quyên thừa kế °ợc hiéu theo hai ph°¡ng diện khách
quan và chủ quan là hai ph°¡ng diện có tính thống nhất: ph°¡ng diện này chi phối ph°¡ng iện kia và có mối quan hệ hữu c¡ với nhau. Nếu thiếu một trong hai ph°¡ng diện thì quyền thừa kế của
cá nhân không thé bảo dam thực hiện °ợc. ma trong tr°ờng hợp
hiện và ton tại clung VỚI SỰ xuất hiện và phát triên của xã hội có
gial cap. có chế ộ t° hừu và có pháp luật. Với t° cách là một phạm trù pháp luật, thừa kế chính là sự chuyên dịch tài sản của cá nhân ng°ời à chết cho những ng°ời cịn sóng theo iều kiện,
<small>hình thức, trình tự, thủ tục do pháp luật quy ịnh.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>PHÁP LUẬT VE THỪA KẾỦ VIET NAM — NHẬN THỨC VÀ ÁP DỤNG</small>
Ch°¡ng 2
I. QUYEN DE LAI DI SÁN VÀ QUYEN THỪA KE
Chế ịnh thừa kế °ợc quy ịnh tại Phân thứ t°, Bộ luật
Dân sự (BLDS) nm 2015. gom các Ch°¡ng XXI, XXII. XXII va XXIV, từ iêu 609 ến iều 662.
Những quy ịnh trong nội dung của chế ịnh thừa kế
<small>°ợc bình luận, làm rõ những nội dung của từng quy ịnh, có</small>
ánh giá và vận dụng các quy ịnh dé giải quyết những vấn ề th°ờng gặp trong quan hệ dé lại di sản và chia di sản thừa kế.
Cn cứ vào quy ịnh tại iều 609, thì: “Cá nhân có qun
lập di chúc dé ịnh oạt tài sản của minh; dé lại tài sản của
mình cho ng°ời thừa kế theo pháp luật; h°ởng di sản theo di
chúc hoặc theo pháp luật. |
<small>Ng°ời thừa kê khơng là cá nhân có qun h°ởng i sảntheo di chúc. ”</small>
iêu 609 BLDS nm 2015. bô sung quy ịnh mới, ng°ời thừa kế không là ca nhân °ợc thừa kế theo di chúc. Quy ịnh
mới này ã hoàn thiện h¡n và nhằm nhân mạnh quyền tự ịnh oạt của ng°ời lập di chúc có quyên chỉ ịnh một tơ chức h°ởng di sản của mình sau khi chết. Tên của iều 609 BLDS nm 2015
ã có tính khái quát h¡n vẻ quy ịnh quyền thừa kế, mà không
áp ặt nh° tên gọi và nội dung của iều 631 BLDS nm 2005.
iều 631 BLDS nm 2005, quy ịnh về quyền thừa kế của cá nhân. Nếu xét về quyền của ng°ời thừa kế, thì ng°ời thừa kế là
cá nhân có thê °ợc thừa kế theo di chúc, thừa kế theo pháp luật. Nh°ng quyền của ng°ời lập i chúc còn là quyền ịnh oạt tải
<small>13.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">PHÁP LUẬT VE THỪA KẾỦ VIỆT NAM — NHAN THỨC VÀ AP DỤNG
san của minh theo di chúc cho chủ thé khác ngồi cá nhân nh°
Nhà n°ớc, các tơ chức khác. Mặt khác. cing bảo âm cho quyền
<small>tự ịnh oạt của cá nhân trong việc lap di chúc ịnh oạt tài san</small>
của minh cho bất kỳ chủ thê nào. ma không phụ thuộc vào chủ thê °ợc chỉ ịnh thừa ké theo di chúc có thuộc diện va hàng
thừa kế theo pháp luật của ng°ời dé lại di san thừa kế hay không. Pháp luật thừa ké của Nhà n°ớc ta cùng nh° pháp luật thừa kế của các n°ớc trên thẻ giới ều quy ịnh ng°ời de lại di san thừa kế chỉ có thé là cá nhân, không thê là tô chức và Nhà n°ớc. Ng°ời dé lại di san có thé là nguol dé lai di san theo di chúc, co thê dé lại di sản chia theo pháp luật. Khi cịn song va mình man, ng°ời có tài sản có quyền lập di chúc ịnh oạt tài sản của mình cho những ng°ời thừa ké là bat ki ai, có thê là cá
<small>nhân có quan hệ thân thích hoặc cho cá nhân khơng có quan hệ</small>
thân thích, cho tỏ chức, cho Nhà n°ớc. Trong tr°ờng hợp ng°ời
có tài san khơng lập i chúc hoặc có ề lại i chúc nh°ng di chúc
<small>không hợp pháp, di chúc khong có hiệu lực thi hành thi di san</small>
của ng°ời chết ề lại °ợc chia thừa kế theo pháp luật cho những
ng°ời có quyền h°ởng thừa ké theo dieu kiện. trình tự hàng thừa kế. Thừa ké theo di chúc là việc chia di san thừa kế theo ý nguyện của ng°ời có di sản lập i chúc. Tuy nhiên, quyên tự ịnh oạt của ng°ời lập dị chúc bị hạn chế theo quy ịnh tại
của di chúc. Ng°ời ề lại i sản là cá nhân lập di chúc ịnh oạt tai san của mình cho ng°ời thừa kẻ.
iều 609 BLDS, quy ịnh về quyền của cá nhân khi cịn
<small>(cá nhân có quan hệ thân thích hoặc khơng có quan hệ thân thích</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>PHÁP LUẬT VỀ THỪA KẾ Ở VIỆT NAM — NHAN THUC VÀ ÁP DỤNG</small>
<small>- quan hệ ho hàng với ng°ời lập di chúc), có thé chi dinh chomột tỏ chức nhất ịnh h°ởng di sản. có thê chỉ ịnh Nhà n°ớch°ởng di san. Với t° cách là chu sở hừu của tải san, ng°ời lập chchúc có quyên ịnh oạt tài sản của mình. sau khi qua ời.</small>
<small>Tr°ờng hợp cá nhân khơng lập di chúc hoặc có lập di</small>
<small>sản khơng °ợc ịnh oạt trong di chúc, °ợc chia theo pháp</small>
tại Dieu 651 BLDS).
h°ởng thừa ké theo pháp luật nhận di sản của ng°ời khác da
<small>san của ca nhân.</small>
ịnh. Việc lập di chúc hay khơng lập di chúc hồn toan phụ thuộc vào ý chí của cá nhân. Trong tr°ờng hợp cá nhân không
<small>15.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">PHÁP LUẬT VỀ THỪA KE VIỆT NAM — NHẬN THỨC VÀ AP DUNG
<small>di chúc khơng có giá trị pháp lý, di chúc vơ hiệu.</small>
Cá nhân khi cịn sóng có qun h°ởng di sản theo di chúc,
nếu cá nhân khác chỉ ịnh cho một ng°ời °ợc h°ởng theo di
chúc phân i sản của ng°ời lập di chúc sau khi ng°ời lập di chúc
nhân thuộc hàng thừa kế °ợc h°ởng và cá nhân này không
Quy ịnh tại iều 609 BLDS là khả nng khách quan xác
di san, quyền h°ởng di sản thừa ké theo di chúc hoặc theo pháp
hoặc t°ớc quyền h°ởng di sản của cá nhân không °ợc h°¡ng di sân thừa kế. Những tr°ờng hợp ó là:
ng°ời ã chết theo di chúc hoặc theo pháp luật, nh°ng cá nhân
hợp thừa kế theo i chúc.
hoặc theo pháp luật. ”
khi ã thanh toán tài sản chung”
<small>PHÁP LUẬT VE THỪA KEG VIỆT NAM — NHẬN THỨC VÀ ÁP DỤNG</small>
<small>nhân hợp pháp thi: "Vo, chong có quyền và ngh)a vụ ngang nhauổi với tài sản chung". Ở n°ớc ta. quyền của ng°ời vợ ln °ợc</small>
<small>ton trong bao vẻ. Trong tr°ờng hợp chịng chết tr°ớc, IدỜI vo</small>
<small>dù da kết hôn với ng°ời khác van °ợc thừa kế di sản của chong.</small>
<small>Vợ chồng có quyền thừa kế tải sản của nhau. Nhừng quy ịnh</small>
<small>của pháp luật n°ớc ta da bảo dam quyền bình ng của vợ chồng</small>
<small>trong việc ề lai di san thừa kế và nhận i sản thừa kế của nhau.</small>
<small>D°ới chế ộ dân chủ, nhân dan thi ịa vi xã hội và ịa vị pháp lý</small>
<small>của ng°ời vợ trong gia ình da °ợc pháp luật quy ịnh ngang</small>
<small>tam với dan ông. ng°ời chong. Quyền bình ng nam — nữ trong</small>
<small>gia ình °ợc pháp luật quy ịnh và bảo hộ.</small>
<small>Các con trong gia ình khơng phân biệt nam, nữ. ộ ti.</small>
<small>có nang lực hanh vi dan sự hay khơng có nng lực hành vi dan</small>
<small>sự den °ợc thừa ké những phân ngang nhau, néu °ợc h°ớngthừa ké theo pháp luật.</small>
<small>Pháp luật còn quy ịnh con ni có các quyền và ngh)a vụnh° con ề trong việc nhận di sản thừa ké. Nguyên tắc bình ng</small>
<small>giữa các chủ thê trong việc dé lại i sản và nhận di san thừa kế</small>
<small>nhằm bảo vệ những quyên, lợi ích chính áng của cá nhân trongquan hệ tai sản nhằm củng cố tình ồn kết trong gia ình, dònghọ và phủ ịnh t° t°ởng trọng nam. khinh nữ, phân biệt ối xử</small>
<small>giữa các thành viên trong gia ình và xã hội.</small>
<small>Quan hệ thừa kế hình thành với những ặc thù riêng của</small>
<small>nó. ặc thù ó °ợc ghi nhận ngay trong các quy ịnh của phápluật nh° là một nguyên tắc. Pháp luật không quy ịnh về ộ tuôi</small>
<small>va nng lực nhận di sản thừa kế mà chỉ quy ịnh quyên của cá</small>
<small>nhân °ợc h°ởng i sản. Do vậy. ng°ời có nng lực hành vi haykhơng có nng lực hành vi dan sự ều °ợc nhận di sản thừa kếtheo pháp luật phần ngang nhau nếu họ cùng thuộc hàng thừa kế°ợc h°ởng.</small>
<small>ôi với ng°ời ã thành thai nh°ng ch°a sinh ra thì ch°a</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>19.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>PHÁP LUẬT VỀ THỪA KEG VIỆT NAM — NHẬN THỨC VÀ ÁP DỤNG</small>
<small>dụng chung cho ca hai hình thức thừa kế theo di chúc và thừa kétheo pháp luật da xuất hiện ngay từ khi có những vn bản phápluật dau tiên của n°ớc V tệt Nam dan chủ cộng hoa.</small>
<small>Dựa trên những nguyên tắc vẻ quyên dân sự c¡ bản củacông dan °ợc quy ịnh trong Hiến pháp nm 1946, Sắc lénh sé97-SL ngày 22/5/1950 ã quy ịnh những nguyên tắc bình nggiữa nam và nữ: “àn bà ngang quyên với àn ông về mọi</small>
<small>ph°¡ng iện". Nguyên tắc này °ợc coi nh° ịnh h°ớng chủ ạo</small>
<small>trong việc xây dựng các quy phạm pháp luật iều chính các quanhệ dân sự nói chung và quan hệ thừa kế tài sản nói tiềng trongcác vn bản pháp luật sau này.</small>
<small>Nhừng nguyên tắc pháp luật thừa kế da thé hiện rò bảnchất và những ặc tr°ng pháp luật vẻ thừa kế ở n°ớc ta. vì vay từ</small>
<small>nm 1945 ến nay, nhìn chung, nhừng ngun tắc ó khơng thay</small>
<small>ơi. iều 610 BLDS quy ịnh vẻ quyên bình ng vẻ thừa kế</small>
<small>của cá nhân nhằm khang ịnh một lan nữa quyên bình ngtrong quan hệ thừa kế của cá nhân luôn luôn °ợc pháp luật bảo</small>
<small>ảm thực hiện.</small>
THỜI DIEM VÀ DIA DIEM MỞ THỪA KE
Thời iểm mở thừa kế
<small>iều 611 BLDS. Thời iểm. ịa iểm mở thừa kế: “7</small>
<small>Thời iêm mở thừa kế là thời iểm ng°ời có tài sản chết. Tr °ờng</small>
<small>hop Tòa án tuyên bỏ một ng°ời là ã chết thì thời diém mo thừakế là ngày °ợc xác ịnh tại khoản 2 Diéu 71 của Bộ luật này.</small>
2. ịa diém mở thừa kế là n¡i c° trú cuối Cùng của ng°ời
<small>dé lại di san; nếu khong xác ịnh °ợc n¡i cu trú cuối cùng thiịa iêm mở thừa kế là n¡i có tồn bộ i sản hoặc n¡i có phânlớn i sản ”</small>
<small>Nh° vậy, sự kiện cá nhân chét là iều kiện lam phát sinhquan hệ thừa kế. Việc xác ịnh thời iểm cá nhân chết thật sự</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">PHÁP LUẬT VỀ THỪA KẾỦ VIỆT NAM — NHẬN THỨC VÀ ÁP DỤNG
Thời diém mở thừa kê là thời iệm ng°ời có tài san chet.
<small>có ý ngh)a pháp lí sau ây:</small>
<small>ng°ời chet ê lại:</small>
sản thừa kê của ng°ời chết:
theo quy ịnh tại iêu 623 BLDS.
3 nm, theo quy ịnh tại khoản 3 iêu 623 BLDS.
<small>° oan » ` AK</small>
<small>ịa iểm mở thừa ke</small>
<small>Als</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>PHÁP LUẬT VỀ THỪA KẾỚ VIỆT NAM — NHẬN THỨC VÀ ÁP DỤNG</small>
<small>ke là n¡i có tồn bộ hoặc phân lớn di san.</small>
ịa iểm mở thừa kế còn là cn cứ dé xác ịnh thâm
quyên giải quyết tranh chấp vẻ thừa kế theo lãnh thơ của Tịa án
nhân dan. Dong thời là cn cứ dé xác ịnh trách nhiệm của chính
quyền ịa ph°¡ng trong việc chỉ ịnh ng°ời giám hộ cho vị
thành niên mo cdi, khơng cịn cha mẹ và ng°ời thân thích. La
cn cứ ê xác ịnh trách nhiệm của chính quyền ịa ph°¡ng
trong việc quản lý di sản của cá nhân da chét tại ịa ph°¡ng ma ch°a xác ịnh °ợc ng°ời thừa kẻ.
DISẢN THỪA KE
<small>Theo quy ịnh tại iêu 612 BLDS: “Di san bao gồm tàisan riêng của ng°ời chết, phan tài san của ng°ời chết trong khôitài sản chung với ng°ời Nhác `.</small>
Ve di san thừa kế có nhiều cách hiệu khác nhan. thậm chí
<small>ngay trong pháp luật qua mỏi thời kì cùng quy ịnh khác nhau.</small>
Cùng với sự phát triển nên kinh tế - xã hội của Việt Nam h¡n sáu
<small>m°¡i nm qua, với những chính sách ơi mới ất n°ớc. phát</small>
trién nên kinh tế nhiều thành phân... ến nay thành phan, khối
<small>l°ợng. giá trị tài san thuộc sở hữu t° nhân - ngudn của di san</small>
thừa kế cùng ngày một phong phú, nhiều h¡n và lớn h¡n. Di san thừa kế là tài sản thuộc quyền sở hữu của ng°ời ề lại i sản khi con song.
Theo quy ịnh tai Dieu 105 BLDS: “1. Tài sản bao gém vật, tiên, giấy tờ có gid và quyên tài sản.
2. Tài san bao gom bat ộng sản và ộng sản. Bat ộng sản và ộng san có thê là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong t°¡ng lai’. Nh° vậy. thành phan di san bao gồm các loại tài sản khác nhau và không bị hạn chế về số l°ợng, giá tri.
<small>1. Di sản thừa kề là tài sản riêng của ng°ời chết</small>
<small>Tài sản riêng của ng°ời chêt °ợc xác ịnh khi ng°ời ó</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">PHÁP LUẬT VỀ THỪA KEG VIỆT NAM — NHẬN THUC VÀ ÁP DỤNG
phan tài san của vo hoặc của chong °ợc chia là tải san riêng của
phân biệt những tr°ờng hợp cụ thê sau ây:
sản riêng ó là tài sản riêng.
<small>xu</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>PHÁP LUẬT VỀ THỪA KEG VIỆT NAM — NHẬN THỨC VÀ ÁP DỤNG</small>
<small>-À ` ® id ? ` ø Ẩ Ae ` %Ð</small>
<small>2. Phân tài sản của ng°ời chết trong khôi tài sảnchung với ng°ời khác</small>
<small>Ng°ời chết là ồng sở hữu chung hợp nhất tài san chungvới vợ hoặc chồng và ng°ời chết là sở hữu chung theo phân ốivới tài sản chung với ng°ời khác. Trong những tr°ờng hợp này.</small>
khi ng°ời này chết thì tài san là di sản thừa kế °ợc xác ịnh trong khối tài sản chung ó nh° sau:
- ối với sở hừu chung hợp nhất, khi vợ hoặc chong chét tr°ớc, phan di san của ng°ời chet tr°ớc là chồng hoặc vợ °ợc
<small>xác ịnh là 1/2 giá trị trong tông giá trị tai sản chung hợp nhất</small> của vợ chồng.
- ối với tr°ờng hợp thứ hai, khi còn sống ng°ời chết là ồng sở hữu chung theo phân ối với tai sản, khi ng°ời này chết
<small>thi phan quyền tai sản của ng°ời này trong khối tài sản chung làdi sản thừa kế.</small>
- Các quyên tài sản khác của ng°ời chết ề lại là i sản
thừa kế gom quyền sử dụng dat. quyền sở hữu trí tuệ (quyền SỞ
<small>hừu cơng nghiệp và quyền tác gia). các khoản tiền boi th°ờngthiệt hại về sức khoẻ, tính mạng, tiền bảo hiểm là i sản thừa kécủa ng°ời ó.</small>
Di sản thừa kế của cá nhân °ợc hiểu là toản bộ tài sản
<small>theo quy ịnh tại iều 105 BLDS, trong ó có quyên sử dụng ấtai. Di sản thừa kế chi bao gồm các thành phan tài san xác ịnh°ợc từ khối tài sản riêng, phân tài sản của nguol chet trong khốitai sản chung với ng°ời khác, không bị hạn chế về phạm vi giátrị. Di sản thừa kế có mối quan hệ hữu c¡ với quyền sở hữu tài</small>
<small>sản của cá nhân hay nói cách khác. quyền sở hữu cá nhân là c¡</small>
<small>sở chủ yếu ê xác ịnh di sản thừa kế của cá nhân sau khi qua</small>
ời. Quyên so hữu tai san của công dan Việt Nam trong môi gial
<small>oạn phat trién kinh tế - xã hội khác nhau cùng có nhừng thaydoi và °ợc quy ịnh khác nhau: theo ó di sản thừa kế cts</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">PHÁP LUẬT VỀ THỪA KEG VIỆT NAM — NHẬN THỨC VÀ ÁP DỤNG
<small>sở hữu cá nhân.</small>
<small>25.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>PHÁP LUẬT VỀ THỪA KẾ Ủ VIỆT NAM - NHẬN THỨC VÀ ÁP DỤNG</small>
ki phieu. chứng chỉ tiên gửi. th°¡ng phiếu, các giấy tờ có giá.
<small>quyên tài sản phát sinh từ quyên tác giả. quyền sở hữu cơng</small>
<small>nghiệp, quyền ịi nợ. quyền nhận so tién bảo hiểm, các quyềntài sản khác phat sinh từ hợp dong hoặc từ các cn cứ pháp lí</small>
khác: quyên ối với phan von góp trong các doanh nghiệp...
<small>Nhừng loại tài san nay ma một ng°ời Khi cịn sóng có quyen sohữu va khi ng°ời ó chét thi những tài sản này là di sản thừa kế,°ợc dem chia thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật. Tuy</small>
<small>nhiền, nến nghia vu vẻ tai san của nguol chet ề lại lớn hon hoặc</small>
ngang bng với giá trị di sản của ng°ời này ê lại thì khi ó sẻ
<small>khơng cịn di san dé chia thừa ke.</small>
<small>Khi xác dinh di san thừa kế. sự cân thiết phai xác ịnh</small>
<small>úng loại tài sản nào là di sản thửa kế, loại tài sản nào không</small>
<small>phải là di sản thừa kế ề tránh những tranh chấp do có sự hiểu</small>
làm bản chát của i sản thừa kế.
<small>Khong thuộc di sản thừa kể</small>
Về phong tục, tập quan của ại bộ phận cộng dong dan c°
<small>ở n°ớc ta từ x°a ến nay, theo tinh than trợ giúp nhau khi gặp</small> những iêu không may xây ra ối với cá nhân, gia ình nào ó là
tiên phúng, viếng ng°ời chết.
<small>Khi một ng°ời qua ời. những ng°ời thân thích của ng°ời</small>
ó hoặc tơ chức từ thiện làm lễ mai táng cho ng°ời ó và những
<small>ng°ời thuộc quan hệ thân bằng. có hữu, ban bè, họ hàng, cáccon, các cháu của ng°ời chet... ến viếng và v)nh biệt ng°ời</small>
chet bằng vòng hoa tang, bang tiền và các lễ vật khác theo phong
tục. Khoản tiền phúng viếng của những ng°ời ến chia bn <small>cùng gia ình ng°ời có tang. nhiều hay ít cing là tai sản xác ịnh</small> °ợc nh° tiên (VND). ngoại tệ. lề vật... với mục ích chia bn <small>cùng tang gia. Khoản tiên phúng viếng ma gia ỉnh ng°ời cótang nhận °ợc trong nhiều tr°ờng hợp rat lớn. Thực tế cho thấy,</small> những ng°ời ến phúng viếng ng°ời chết, phan ông là thân
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>cn cứ sau:</small>
<small>el.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>PHÁP LUẬT VE THỪA KE O VIỆT NAM — NHẬN THỨC VÀ ÁP DỤNG</small>
<small>trong nhân dân thi tiên iều phúng ám tang với mục ích chính</small>
<small>la dé cho tang chủ mua h°¡ng, lễ vật dé thờ cúng ng°ời chết vanó thẻ hiện tắm lòng của những ng°ời phúng viếng ối với ng°ờiã chết. Sự tinh tế này của phong tục °ợc mọi ngiroi trong xahội mặc nhiên thừa nhận và tuân theo, khơng can bàn luận thêm.Day cịn °ợc coi là nét vn hoá trong cách xử sự của các thành</small>
viên trong cộng ồng dòng họ và dân c°. dong thời bản sắc van
<small>hoá này cing là ph°¡ng thức hừu hiệu nhằm chia sẻ khó khn</small>
tức thời ối với tang chủ khơng những vẻ tinh cam mà còn là vật
chất. Tuy nhiên, không thê coi tiền phúng viếng là i sản và
<small>không nên ặt van dé chia khoản tiền ó. Khoản tiền phúng</small>
<small>vieng nhằm dé mua lễ vật thờ cúng ng°ời ã chết và nó °ợcnhững ng°ời thân thích của ng°ời chết thoả thuận về việc sử</small>
dụng khoản tiền ó vào việc thờ cúng. Trong ời sóng xã hội.
<small>_ những ng°ời thân thích của ng°ời chết có thẻ thoả thuận chia</small>
nhau khoản tiền ó nh°ng pháp luật khỏng thê quy ịnh vẻ việc <small>chia tài sản ó theo những iêu kiện và trình tự nào, vì khoản</small>
tiền ó khơng phải là di sản của ng°ời chết.
<small>Tuy nhiên, trong ời sống xã hội, các con, các cháu và</small>
<small>những ng°ời thân thích khác của ng°ời chết da dung khoản tiềnphúng viếng ó dé thanh tốn các chỉ phí cho tang lễ ng°ời chết,phần cịn thiếu họ óng góp thêm. phần cịn d° họ ể mua sắmcác dé tế lễ phục vụ việc thờ cúng hoặc dùng dé xay mo, nha tho</small>
cho ng°ời chết. Những ng°ời than thích của ng°ời chết thực
_ hiện các hành vi theo thoả thuận. theo ý chí của mình nếu khơng
<small>trái pháp luật, trái ạo ức xà hội thì ó là nhừng hành vi hợppháp. Việc những ng°ời thân thích của ng°ời chết chia nhau</small>
khoản tiên phúng viếng không thé hiểu là họ chia nhau i sản
thừa kế của ng°ời chết với những cn ctr chúng tơi ã phân tích.
<small>Từ những lập luận và phân tích trên, có thé khang ịnh tiền</small>
phúng viếng mà tang gia thu °ợc nhân sự kiện ng°ời trong gia
<small>ình chết khơng phải là di sản thừa kế của ng°ời ó. Khoản tiên</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">PHÁP LUẬT VỀ THỪA KẾ Ủ VIỆT NAM — NHẬN THUC VÀ ÁP DỤNG
iều phúng mà tang chủ có °ợc là dựa trên phong tục và coi ó
IV. NG¯ỜI THỪA KE
thừa kế `.
pháp luật hoặc theo di chúc hoặc vừa h°¡ng di sản theo di chúc.
ng°ời thừa kế khác, ng°ời °ợc giao nhiệm vụ phân chia di san
<small>29.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>PHÁP LUẬT VỀ THỪA KEG VIỆT NAM ~ NHẬN THỨC VÀ ÁP DỤNG</small>
<small>dé biết”. Khoản 3: ` Việc từ choi nhận di san phải °ợc thê hiệntr°ớc thời iểm phan chia di san.”</small>
Ng°ời thừa kế có quyền nhận di sản. có quyền từ choi
nhận i sản và quyền của ng°ời thừa kế bị hạn ché theo quy ịnh tai khoản | iều 620 BLDS. Tuy nhiên, ng°ời thừa kế có quyền từ chói nhận i sản theo các mức ộ khác nhau và sự từ chói ó ều hợp pháp. Ng°ời thừa kế có quyền từ chối toàn bộ quyền h°ớng di san. Ng°ời thừa kế cing có quyên lựa chọn hoặc chỉ từ chối quyền h°ởng di san theo i chúc mà không từ chối quyền h°ớng di sản thừa kế °ợc chia theo pháp luật. Ng°ời thừa ke
chỉ từ chối quyên h°ớng di san thừa kẻ °ợc chia theo pháp luật ma không từ chối quyên h°ởng di san theo di chúc. Một van ề can °ợc làm rô, tại sao một ng°ời °ợc thừa kế lại từ chối
quyên h°ởng di san? Ng°ời thừa kẻ từ chói nhận di sản có nhiều
nguyên nhân. nguyên nhân trực tiếp và nguyên nhân sâu xa. Nguyên nhân trực tiếp có thê có trong tr°ờng hợp ng°ời có
quyền nhận di sản tự biết minh ã là ng°ời có iều kiện kinh tế
h¡n những ng°ời thừa kế theo pháp luật cùng hàng °ợc h°ởng và sự từ chói này nhằm làm tang ki phan di sản °ợc h°ởng của những ng°ời thừa kế cùng hàng °ợc h°ởng khác. Tr°ờng hợp
nay cùng có thê xảy ra khi mà ng°ời thừa ké theo di chúc từ chối quyên h°ớng di sản theo di chúc vì nhừng lí do nào ó mà ng°ời
nay khơng thê nhận di san. Tuy những lí do ó không ảnh h°ởng
ến việc ng°ời °ợc thừa kế theo di chúc van quyết ịnh nhận di sản nh°ng xét vẻ quan hệ trong ời sông xà hội thông th°ờng. ng°ời này van từ chói quyên h°ởng. Ng°ời từ chối nhận di sản
<small>h°¡ng di sản nh°ng ng°ời có tài sản ịnh oạt cho ng°ời này</small>
<small>chia theo pháp luật.</small>
<small>Cá nhân ch°a °ợc sinh ra thì ch°a °ợc coi là chủ thê30.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>PHÁP LUẬT VỀ THỪA KẾ Ở VIỆT NAM — NHAN THUC VÀ ÁP DỤNG</small>
<small>của quan hệ xa hội ông thời cùng ch°a phải là chủ thẻ của quan</small> hệ pháp luật dan sự. nh°ng pháp luật quy ịnh tr°ờng hợp nay là
vậy quan hệ huyết thông trong thừa kế luôn °ợc pháp luật thừa
Ng°ời thừa ké °ợc h°ởng di san chia theo pháp luật là
là hàng gần loại trừ hàng xa.
Ngoài ra, ng°ời thừa ke cịn có £:? là cá nhân khơng thuộc iện thừa kê theo pháp luật của ng°ời dé lại di san, các tơ
chức có tu cách pháp nhân va Nha n°ớc néu °ợc ng°ời có tai
sản ịnh oạt trong di chúc cho những chu thé trên °ợc h°ởng<small></small>
<small>t-thi họ °ợc h°ởng thừa kẻ theo di chúc.</small>
Ng°ời ã thành thai nh°ng ch°a ra ời cing là ng°ời thừa kế theo di chúc. Ng°ời có tài san ịnh oạt tài san của minh cho ng°ời ã thành thai ch°a ra ời °ợc h°ởng di san và bao thai ra
ời cịn sóng thì °ợc h°ởng thừa kế theo di chúc. Nh°ng néu
bào thai °ợc sinh ra mà chết ngay thì khơng °ợc h°ởng di san.
<small>31.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>PHÁP LUẬT VỀ THỪA KEO VIỆT NAM— NHẬN THỨC VÀ ÁP DỤNG</small>
h°ởng. Ng°ời lập di chúc có qun ịnh oạt cho bất kì ai °ợc
h°ởng di sản, ng°ời ó có quan hệ huyết thống. ng°ời ó có
<small>quan hệ hơn nhân, ng°ời ó có quan hệ ni d°ờng, ng°ời</small>
khơng có quan hệ huyết thơng và cho tô chức, cho Nhà n°ớc
<small>°ợc h°ởng.</small>
Về ng°ời thừa kẻ theo pháp luật của ng°ời ề lại di sản
<small>trong tr°ờng hợp mang thai hộ vì mục ích nhân ạo. Theo quy</small>
ịnh tại Dieu 94 Luật Hon nhân va gia ỉnh nm 2014: “Con
<small>sinh ra trong tr°ờng hop mang thai hộ vì mục dich nhan dao là</small>
<small>°ợc sinh ra theo ph°¡ng thức này.</small>
Theo quy ịnh tại iều 93 Luật Hơn nhân và gia ình
<small>nm 2014, thì việc xác ịnh cha, mẹ trong tr°ờng hợp sinh con</small>
bang kỹ thuật hỗ trợ sinh sản: “J. Trong tr°ờng hợp ng°ời vợ
sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản thì việc xác ịnh cha, mẹ °ợc áp dung theo quy ịnh tại iêu 88 của Luật nay.
<small>2. Trong tr°ờng hợp ng°ời phụ nữ sông ộc thán sinh con</small>
<small>bng kỹ thuật ho trợ sinh san thì ng°ời phụ nữ ó là mẹ của con</small>
<small>°ợc sinh ra.</small>
<small>3. Việc sinh con bang kỹ thuật ho trợ sinh san không làmphát sinh quan hệ cha, mẹ và con giữa ng°ời cho tỉnh trùng, cho</small>
<small>nỗn, cho phơi với ng°ời con °ợc sinh ra.</small>
<small>4. Việc xác dinh cha, mẹ trong tr°ờng hop mang thai hộ</small>
vì mục ích nhân dao °ợc ap dung theo quy ịnh tại Diéu 94
<small>của Luật nay.</small>
<small>Mot câu hoi °ợc ặt ra là, hiện nay trình ộ khoa học và</small>
<small>cơng nghệ trên thê giới phát triển mạnh mé h¡n bao giờ hệt, van</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">PHÁP LUẬT VỀ THỪA KẾ Ở VIỆT NAM—NHẬN THỨC VÀ ÁP DỤNG
vực này. Vì vậy, việc xác ịnh cha. mẹ cho ng°ời con °ợc sinh
quyên thừa ké tai san. Việc xác ịnh cha. me cho ng°ời con °ợc sinh ra theo ph°¡ng pháp khoa học. chính là việc xác ịnh quan
ra theo ph°¡ng pháp khoa học và cha, mẹ của ng°ời ó.
phức tạp nữa. Vì vậy. nên quy ịnh cho ng°ời °ợc sinh ra theo
<small>33.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>PHÁP LUẬT VE THUA KẾ Ủ VIỆT NAM - NHÂN THỨC VÀ ÁP DUNG</small>
khi ng°ời ề lại di sản chết là hợp lý.
Ở ng°ời. tinh trùng là một tế bào nhỏ, có ộ lớn khoảng 52 ến 62 micromet, °ợc sản xuất ra liên tục và sống °ợc vài
<small>giờ hoặc vải ngày trong co quan sinh duc nữ sau khi quan hệ tính</small>
giao. Tinh trùng có thé bao quan °ợc trong mơi tr°ờng làm lạnh nhiều chục ộ âm trong ngân hàng tinh trùng và có thẻ thu tinh cho ng°ời có nhu câu sinh con. Hiện nay. tính trùng trong ống
<small>nghiệm °ợc áp dụng cho các tr°ờng hợp xin trứng hoặc mang</small>
thai hộ. Tinh trùng trong ong nghiệm °ợc xem là sự phát triển ki thuật có ý ngh)a trong việc iều trị vô sinh. Tinh trùng trong
ống nghiệm là c¡ sở thúc ây sự phát triên của nhiều công nghệ
làm thay ôi cuộc sóng con ng°ời. Em bé tinh trùng trong ong nghiệm dau tiên trên thé giới là Brao (L. Brown), sinh ngay 25
<small>thang 7 nam 1978 tai Anh. Cong trinh do Patorich (S. Patrick) va</small>
Robot (E. Robert) thực hiện. Ở Việt Nam, em bé °ợc sinh ra từ tinh trùng trong ống nghiệm vào ngày 30 tháng 4 nm 1998 tại Bệnh viện Từ Di, Thành phó Hồ Chí Minh. ây là cơng trình do bác s) Nguyễn Thi Ngọc Ph°ợng và các cộng sự thực hiện tại
<small>Bệnh viện Phụ san Từ Du.</small>
Về ng°ời thừa kế, tr°ớc ây d°ới thời Pháp thuộc, theo
Dân luật Bắc Kỳ (iều 313) và Dân luật Trung Kỳ (iều 305)
ều quy ịnh: “Chỉ những ng°ời cịn sống mà khơng bị tun
cáo là khơng xứng áng thời mới °ợc h°ớng phan di sản mà
<small>thôi. Chỉ ng°ời nào hiện thành kiếp ng°ời tại khi ng°ời có củachết di, thời mới °ợc thừa h°ởng phan i sản ng°ời ay’</small>
khi ng°ời có của chết i. Ng°ời sinh ra mà chết ngay. Ng°ời bị truất quyên h°ởng di sản hoặc có chứng th° hoặc làm tr°ớc mặt
<small>viên quản lý hoặc do lý tr°ởng hoặc công chức nào ại hành</small>
chức vụ ly tr°ởng ứng thị thực” ( iều 305 Dân luật Trung Ky).
<small>iều 614 BLDS. Thời iểm phat sinh quyên và nghìa vụ</small>
của ng°ời thừa kế: “Kể từ thời iểm mỏ thừa kế, những ng°ời
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">PHÁP LUẬT VỀ THỪA KẾ Ủ VIỆT NAM — NHẬN THUC VÀ ÁP DỤNG
<small>thừa kê có các quyên, ngh)a vụ tài sản do ng°ời chêt ề lại. `</small>
sản nghiệp, ton tại khách quan trong xã hội va °ợc pháp luật
nghiệp khơng những của cá nhân. mà cịn có sản nghiệp của
ng°ời thừa kẻ có ngh)a vụ thanh tốn các khoản nợ của ng°ời chết ề lại.
Nh°ng trong tr°ờng hợp khi tiếp nhận sản nghiệp do ng°ời chết dé lại. ng°ời thừa ké có thê xác ịnh giá trị sản nghiệp bang việc kẻ khai va phân biệt °ợc giá trị san nghiệp do <small>35.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>PHÁP LUẬT VỀ THỪA KẾỦ VIỆT NAM — NHẬN THỨC VÀ ÁP DUNG</small>
ng°ời chet ẻ lại và không nhập chung vào sản nghiệp của minh.
Theo ó. ng°ời tiếp nhận san nghiệp của ng°ời chet dé lại chỉ có nghia vụ thanh tốn các khoản nợ của ng°ời chết trong phạm vi
giá trị san nghiệp của ng°ời chết.
Theo nhận thức vẻ sản nghiệp và ph°¡ng thức chuyên
dich sản nghiệp của ng°ời chết cho ng°ời thừa kế va không xác
ịnh giá trị sản nghiệp của ng°ời chết ề lại, thi di sản thừa kế °ợc hiéu là tông hợp các quyền và ngh)a vụ về tài san do ng°ời chết ề lại. Nhận thức này phù hợp với nguyên tắc bất bình ng
<small>là “Phụ trái, t° hồn” (ời cha cịn no, thì ời con tra).</small>
Cịn tr°ờng hợp ng°ời thừa kế xác ịnh °ợc giá trị sản nghiệp của ng°ời chết ề lại, thì ng°ời thừa kế chỉ có ngh)a vụ thanh tốn các khoản nợ của ng°ời chét dé lại trong phạm vi giá
<small>trị di sản °ợc h°ớng.</small>
iều 614 BLDS. quy ịnh theo cn cứ tinh kế thừa của ng°ời thừa kế ối với di sản của ng°ời chết dé lại từ thời iểm mở thừa ké, với t° cách là chủ sở hữu ối với di sản ch°a chia. Ng°ời thừa kế có quyền ngn chặn các hành vi cân trở minh thực hiện quyền của chủ sở hữu di san của ng°ời chết ề lại kế từ thờ iểm mở thừa kế.
V. QUYEN VÀ NGH(A VU DOI VỚI TÀI SAN DO
NG¯ỜI CHÉT Ề LẠI
iều 615 BLDS quy ịnh vẻ việc thực hiện ngh)a vụ tài san do ng°ời chết dé lại: “J. Những ng°ời thừa kế có trách
<small>nhiệm thực hiện ngh)a vụ tai san trong phạm vi di san do ng°ời</small>
chết dé lại, trừ tr°ờng hop có thoa thuận khác. 2. Tr°ờng hop di sản ch°a °ợc chia thì ngh)a vụ tai sản do ng°ời chết dé lại
<small>°ợc ng°ời quan lý di san thực hiện theo thỏa thuận của những</small>
ng°ời thừa kế trong phạm vì di san do ng°ời chết dé lại. 3. Tr°ờng hop di sản ã °ợc chia thì mỗi ng°ời thừa kế thực hiện ngh)a vụ tài sản do ng°ời chết dé lại trong ứng nh°ng không
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">PHÁP LUẬT VỀ THỪA KEG VIET NAM — NHẬN THỨC VÀ ÁP DỤNG
vuct qua | phan tài san mà minh ã nhận, trừ tr°ờng hop có thoa
thuân khác. 4. Tr°ờng hợp ng°ời thừa kế không phải là cá nhân
san do ng°ời chết dé lại nh° ng°ời thừa ké là cả nháH..
iều 614 BLDS. Thời iểm phat sinh quyền và ngh)a vụ của ng°ời thừa kẻ: “Ké từ thời diém mo thừa ké, những ng°ời thủa kế có quyên, ngh)a vụ tài sản do ng°ời chêt ê lại. `
nhém thực hiện ngh)a vụ tài sản trong phạm vi di san do ng°ời
chet dé lại. trừ tr°ờng hop có thoa thuận khác.
2. Tr°ờng hop tài sản ch°a °ợc chia thì nghia vu tài sản
<small>Dh</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>PHÁP LUẬT VỀ THỪA KẾU VIỆT NAM - NHẬN THỨC VÀ ÁP DUNG</small>
<small>do ng°ời chêt dé lai °ợc ng°ời quan |) i sản thực hiện theothỏa thuận của những ng°ời thừa kê trong phạm vi di sản dong°ời chet dé lại.</small>
<small>3. Trong tr°ờng hợp di sản ã °ợc chia thì mỗi ng°ời</small>
thừa kế thực hiện ngh)a vụ tài sản do ng°ời chết ề lại twong ứng khơng v°ợt q phan tài sản mà mình ã nhận, trừ fr°ờng
<small>hợp có thỏa thuận khác.</small>
<small>4. Tr°ờng hop ng°ời thừa ké không phải là cá nhânh°ởng di sản theo di chúc thì cùng phải thực hiên ngh)a vụ tàisan do ng°ời chét ê lại nh° ng°ời thừa kê là cá nhám. `”</small>
Theo quy ịnh trên, thì ng°ời thừa kế co các quyên và ngh)a vụ về tài sản do ng°ời chết ề lại. Ng°ời h°ởng thừa kế có trách nhiệm thực hiện ngh)a vụ tài san do ng°ời chết ê lại. Việc thực hiện nghia vụ về tài sản do ng°ời chet dé lại thuộc vẻ ng°ời
h°ởng di sản. Nghia vụ ve tài san do ng°ời chết ề lại mà ng°ời
h°ởng di sản thực hiện °ợc hiểu là ng°ời thừa kế kế quyền tài
sản dong thời phải thực hiện ngh)a vụ vẻ tài sản của ng°ời chết
dé lại trong phạm vi kế quyền ó.
Ngh)a vụ vẻ tài san do ng°ời chết dé lại không phải là di sản thừa kế. Di sản thừa kế chi là những tài sản do ng°ời chết ể lai °ợc dem chia thừa kế. Sự thanh toán ngh)a vụ về tài sản do ng°ời chết ề lại chính là xác ịnh di sản ể chia thừa kế hoặc khơng cịn di san dé chia. Di san thừa kế là những tài sản của ng°ời chết ê lại °ợc chia cho những ng°ời có quyền h°ởng
theo i chúc hoặc theo pháp luật. Tuy nhiên, những quyền tài sản
và ngh)a vụ về tài sản gắn liền với nhân thân ng°ời chết thì
khơng phải là di sản thừa kế. vì ngh)a vụ gắn liền với nhân thân
ng°ời chết cham ứt cùng thời iểm mở thừa kế. Ng°ời h°ởng
<small>di sản theo quy ịnh của pháp luật chỉ phải thanh toán ngh)a vụ</small>
về tài sản của ng°ời chết ề lại trong phạm vi i sản của ng°ời
ó. Nguyên tắc này cùng ã °ợc quy ịnh: “K? nhận thừa kế
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>PHÁP LUẬT VỀ THỪA KE VIỆT NAM —NHẬN THUC VÀ ÁP DỤNG</small>
<small>nga’ 22 thang 5 nm 1950).</small>
nhing phải bằng tài sản của ng°ời dé lại ngh)a vụ ó - ng°ời ã chế:
là ny°ời thứ ba thực hiện ngh)a vụ. mà là ng°ời thực hiện ngh)a
<small>úm quy ịnh của pháp luật. Ng°ời thứ ba thực hiện ngh)a vụ</small>
thì ›hai thực hiện bng tài san của mình hoặc cơng sức cua
<small>39.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>PHÁP LUẬT VỀ THỪA KE VIỆT NAM — NHAN THỨC VÀ ÁP DỤNG</small>
<small>mà ng°ời thừa kê tiên hành chi thuộc phạm vi tai san và quyềnvề tài san do ng°ời chẻt dé lại.</small>
Pháp luật thừa kế Việt Nam °ợc bao dam thực hiện trên c¡ sở chế ộ xà hội và các quan hệ tài sân nói riêng °ợc xây
dựng trên c¡ sở bảo dam quyền sở hừu và quyên thừa kế của cá nhân. Tuy nhiên, dé có sự thong nhất trong van dé nhận thức va tìm hiéu vẻ quyên thừa kế, can thiết phải xây dựng hoàn thiện
<small>ạo trong việc xây dựng và áp dụng các quy phạm pháp luật thừa</small>
cách triệt dé nhất. Quyền thừa kế của cá nhân °ợc bảo dam thực hiện trong môi tr°ờng xã hội mà ở ó nền kinh tế nói chung và
tắc nhất quan là tôn trọng ý chi của công dan trong việc ịnh
<small>theo pháp luật khơng có sự phân biệt giới tinh, già tre, co nanglực hành vi dân sự hay khơng có nang lực hành vi dan sự. La một</small>
trong những cn cứ xác lập quyên sở hừu tài sản của công dân.
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">PHÁP LUẬT VỀ THỪA KE O VIỆT NAM — NHAN THUC VÀ ÁP DỤNG
quyên thừa ké của công dan ở n°ớc ta °ợc pháp luật bảo dam
616 BLDS: “J. Ng°ời quản lý di san là ng°ời °ợc chi ịnh
Tr°ờng hợp di chúc không chỉ ịnh ng°ời quan b> di san va
sản ch°a có ng°ời quan I theo theo quy ịnh tại Khoản J và
<small>quan ly.”</small>
Thứ nhất, nhằm bao vệ quyền, lợi ích hợp pháp của ng°ời
quản lý di sản trong “Truong hop di chúc không chỉ ịnh ng°ời
quản hy di sản và những ng°ời thừa kê ch°a cu °ợc ng°ời quan
<small>41.</small>
</div>