Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (18.31 MB, 226 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ TƯ PHÁP TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI.
<small>Ths. Nguyén Trong QuangThs. Phạm Ngọc Bách.</small>
HÀ NỘI - 2020
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">THÀNH VIÊN THAM GIA ĐỀ TÀI
<small>TT] Hevaten | Đeavi@ftdolung thực hiện</small>
<small>T [Ths Ngyãn|BômônGDTC _|-Xaydmghs so, trayit minh aw</small>
Trọng Quang - Xây dung mẫu phiêu, khảo sát thực tê
<small>- Hoan thiện dé tai nghiên cứu, viết báocáo tổng hợp</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>MỤC LỤC</small>
PHAN THỨ NHAT: TONG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
PHAN THỨ HAI: BẢO CÁO TONG HỢP KET QUA NGHIÊN CỨU ....13 1. CÂU LẠC BỘ THE DỤC THE THAO TRONG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC -MỌT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN
11. Mật số khái niệm lên quan 1.2. Đặc điểm cơ bản, cơ cả
thd aye tế thao cơ 7
<small>chức quản lý và các loại hình câu lạc bệ</small>
<small>14. Câu lạc thé due thé thao trường he</small>
2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỌNG THE THAO NGOẠI KHOA CUA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUAT HÀ NOT
<small>2.1. Thực trạng các điều kiện dim bão công tác giáo dục thể chất chesinh viên.</small>
<small>2.2. Thực trạng và các yếuảnh hưởng đến tập luyện thể dục thể thao</small>
<small>23. Thực trạng hoạt động và nguyên nhân anh hưởng tới việc tập luyệnfg thể dục thể thao cho sinh viên của Trường đại học Luật Hà</small>
3. LỰA CHON VÀ XÂY DỰNG MƠ HÌNH CÂU LẠC BỘ THE DUC THE THAO CHO SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUAT HÀ NOI.
<small>thao che sinh viên.</small>
32. Xây dung mã hình câu lạc bệ thé đục thé thao cho sinh viên cia
<small>Trường đại hạc Luật Hà</small>
4. ỨNG DỤNG VÀ DANH GIÁ HIỆU QUA MƠ HÌNH CÂU LẠC BO THE DUC THE THAO QUA CÂU LẠC BỘ BONG RO CHO SINH VIÊN CUA TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUAT HÀ NOT 7H
IV.KET LUẬN VÀ KIEN NGHỊ -9 41. Kết hận.. -9
<small>42. Kiến nghị. 98</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">MOT SỐ VAN ĐỀ LÝ LUẬN VE CÂU LẠC BỘ THE
Chuyên đề 2: THỰC TRANG HOAT ĐỌNG THE THAO NGOẠI KHOA CUA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUAT HA NỘI 419
<small>Chuyên đề</small>
DUC THE THAO TRONG CAC TRƯỜNG ĐẠI HỌC .
Chuyên đề 3: LỰA CHỌN VÀ XÂY DỰNG MƠ HÌNH CÂU LẠC BỘ THE DỤC THE THAO CHO SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUAT HA
VIEN CUA TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUAT HA NOI DANH MỤC TÀI LIEU THAM KHẢO
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>Trong nhà trường GDTC va hoạt động thể thao là một phương tiện có hiệu</small>
quả dé phát triển hai hịa cân đổi hình thể, nhằm nâng cao năng lực thé chat vả tô
<small>chat thé lực của người học sinh, SV. Trong đó, GDTC là một lĩnh vực sự pham</small>
chuyên biệt có tác động tích cực đổi với việc rèn luyện va bồi dưỡng phẩm chất chính trị từ tưởng, đạo đức, thẩm mỹ trong việc hình thành nhân cách cho học sinh,
<small>SV. Chính vi vậy, Đăng va Nba nước luôn quan tâm đến công tác GDTC trong nha</small>
Nghị quyết 08 ngày 01/12/2011 của Bộ Chính trị “Về tăng cường sự lãnh đạo cia Đăng, tao bước phát triển mạnh mé vé TDTT đến năm 2020" va Quyết định số
<small>641/QĐ-TTg ngày 28/04/2011 của Thủ tướng Chỉnh phủ vé việc "Phê duyệt để án</small>
tổng thé phát triển thể lực va tâm voc người Việt Nam giai đoạn 2011-2030”, niêu. 16, GDTC là mơn học chính khỏa thuộc chương trình giáo đục nhằm cùng cấp kiến.
<small>thức, kỹ năng vận động cơ bản cho moi người thông qua các bai tập và trò chơi vận</small>
động, gop phan thực hiện mmc tiêu giáo đục con người phát triển toan điện, dap ving nhu cầu phát triển tinh thân va thé chat cho hoc sinh, SV.
<small>Noting năm qua giáo duc đại học ở nước ta nói chung và GDTC ở các trường</small>
đại học nói riêng đã có nhiều đổi mới vẻ mục tiêu, nội dung, chương trình, phương pháp hình thức tổ chức dio tao và việc van dung mơ hình CLB TDTT cho SV
<small>trong trường dai học vio cơng tác GDTC 1a hết sức cẳn thiết, góp phén nâng cao</small>
hiệu quả chất lượng môn học va giúp SV nâng cao năng lực thé chat, thể trạng và kỹ năng chơi mơn thé thao ma bản thân u thích Tuy nhiên, các điều kiện dim
<small>bảo cho GDTC và hoạt đồng TDTT ngoại khóa trong nhà trường nói chung vàtrong các trường đại học nói riêng chưa thực sự tốt. Chương tình nội khóa dit được</small>
nghiên cứu thay đỗi linh hoạt, mém déo nhưng chưa sắt với thực tế, Điều kiến cơ sử vật chất, sản têp, dụng cụ chưa đều tư đúng mức, Các hoạt động thé thao ngoại
<small>khỏa mắc dit được sự quan tâm chi đạo tử Bộ GDĐT đến các nha trường nhưng</small>
hiệu quả va chất lượng GDTC cho người học vấn còn thấp. Nguyên nhân là do chương trình nội khóa thé duc hiện nay với thời lượng ít, cơ sở vat chat con nghèo. nan..., chưa thật sự là động lực thúc đẩy quả trình phát triển vả hoàn thiện thể chất
<small>cho người học. Vi vậy, trong bảo cáo Quốc gia vẻ thanh niên Việt Nam do Bộ Nội</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">vụ phối hợp với Quỹ dân số Liên hop quốc tai Việt Nam' thực hiện, đã đưa ra cảnh
<small>báo: Vé site bén chung và chỉ số công năng tim trong vận đông, thanh thiểu niên</small>
của Việt Nam xếp loại rất kém so với thanh thiếu miên Nhật. Như vậy, tổ chat thể
<small>lục, đặc biệt là sức bén va sức manh của thanh niên Việt Nam được xép vào mức</small>
kém va rat kém so với chuẩn quốc tế
<small>Trường đại học Luật Hà Nội với hon 40 năm truyền thơng lich sử bình thànhvà phát triển. Trong những năm qua, nhà trường đã đào tao được hàng chục nghin</small>
cử nhân, thac đ, tiến luật... Đáp ứng nhu câu cán bộ pháp lý cho đất nước trong thời kỳ đổi mới. Với việc xác định trở thành trường đại học trọng điểm đảo tao pháp luật và cán bộ về pháp luật ở Việt Nam, phần đầu trở thành cơ sỡ đảo tạo luật
<small>có uy tin, trung tâm nghiên cứu khoa học pháp lý va trung tém truyền bá khoa họcpháp ly hing đầu của Việt Nam vả có thương hiệu trong khu vực Đơng Nam A, daihõi Nhà trường cần quan tâm chăm lo hon nữa tới cơng tắc giáo dục nói chung vàchủ trong tới cơng tác GDTC nói riêng. Phong trào TDTT của Nha trường được</small>
phat triển mạnh, môn học GDTC được Ban giám hiệu cũng như các tổ chức khác. trong nha trường đặc tiệt quan tâm va tạo điều kiện dé phát triển. Ngồi việc giảng. day dim bao chương trình GDTC cho SV, các giãng viên TDTT đã huần luyện thi đâu cho một số đối tuyển thể thao của trường va đạt được một số thảnh tích ở các giải của ngành, thành phổ Ha Nội... Tuy nhiên, công tác GDTC vẫn côn nhiêu hạn
<small>chế do nhiêu nguyên nhân như. Nhận thức của SV vẻ vai trỏ vã tác dụng của TDTT</small>
còn chưa đây đủ, Cơ sở vật chat phục vụ cho GDTC chưa được đầu tư đúng mức,
<small>Quỹ đất dành cho TDTT chưa đáp ứng yêu cầu, Hình thức giáo dục nội khoa còn</small>
kém hap dẫn, Phân loại thể lực SV chưa được tiền hành.
Nhằm gop phan nâng cao hiệu qua công tác GDTC thi xu hướng tổ chức hoạt đông tập luyện thi dau thé thao theo hình thức CLB diễn ra manh mé như Bong rd,
<small>Đóng đá, Cỡ vua, Câu lơng... Khơng nằm ngồi xu hướng đó, Nba trường đã thànhlâp được một số CLB TDTT có thể ké đến như: CLB Suzucho Karatedo, CLB Võthuật Linh Quyền Đạo, CLB Bóng rồ,... Tuy nhiên, các CLB nay được thành lập và</small>
18 chức vận bảnh với nhiều loại hình khác nhau, chưa có mơ hình tính gon Do đó,
<small>việc thu hút số lượng lớn SV tham gia là chưa nhiều. Hoạt động của các CLBTDTT chưa được nghiên cứu và đánh giá hiệu quả về công tác tổ chức, quản lýcũng như chưa có các chỉ tiêu, tiêu chuẩn đánh giá trình độ của người tập</small>
<small>1 hp Jnana com vuuoEurvifos/29194002.1:-Eg”naetsnlu-gao-dưc tu đt len</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">“Xuất phát từ những ly do nêu trên, với mong mudn đóng góp một phan vào sự. phát triển của nhà trường, nâng cao chất lượng GDTC cho SV chúng tôi manh dan
<small>nghiên cứu đề tai: “Nghiên cm xdy đhơng mô hình CLB TDTT cho SV của Trườngdat học luật Hà Nội</small>
<small>Van để nghiên cứu xây dựng mơ hình CLB TDTT trong các trưởng đãđược rất nhiều tac giả quan têm nghiên cứu như.</small>
* Ở ngoài nước
Năm 2010, trong luận án tién s của tác giả Li Xiang! đã nghiền cứu đánh
giá thực trạng các CLB thé thao quan chúng trong nước va quốc tế. Từ đỏ khẳng, định các CLB thé thao quân chúng của Trung Quốc nên có sự hợp tác của chính
<small>phi, đặc trừng béi sự tham gia thi trường, hội nhập tai nguyên, hing loạt cáchoạt động, mục tiéu cia sự phân tng, bản chat cia phúc lợi công công, tinh hop</small>
pháp tô chức, các CLB thể thao quân chúng ở Trung Quốc có mơi trường chính sách độc đáo căn cử theo đặc điểm môi trường và đặc điểm từng khu vực. Ở Đức, Nhật Ban, Anh, Hoa Ky và các nước phát triển khác, CLB thé thao quản. chúng có lịch sử phát triển lâu đời và phát triển nhanh chóng. Trong q trình. phat triển, CLB thé thao quân chúng hop tác với chính phủ để thanh lập một hop
<small>tac win-win, về cơ bản hình thành một thi trường lành manh, đồng thời thiết lập</small>
một cơng đồng tích hợp va các mỗi quan hệ tương tác giữa các CLB thé thao quan chúng ngồi nước và chính phủ, thị trường, quan chúng.
Năm 2012, trong nghiên cửu của tác giả Wei Xiandi? đã kết luân: Chỉnh
<small>sách CLB thé thao thanh thiếu niền Trung Quốc được chia thành hai giai đoạnGiai đoan đâu, còn goi là giai đoạn cơ bản, các chính sách mang tính chất trimtương và định hướng, Giai đoạn thứ hai nhằm xây dựng các chính sách mang</small>
tính quy chuẩn. Nha nước lả cơ quan quan ly thé thao cao nhất, trong đó phát triển CLB thé thao thanh niéu niên giữ vi trí thong trị và ln được cai thiện.
<small>Các chính sách được xây dựng từ gúc độ chỉnh trị, kinh tế, xã hội, môi trường va</small>
truyền thống, kết hợp tinh liên tục va phát trién, kết hợp sự ôn định va s thay
<small>"gs Tg C10), Nn cứ vỗ mai em hồ gia ác cn ị bộ Bể tu ain vi ceding</small>
<small>vig dng: Gua há dt Rang Hs, Toản inst Vn đán đc tứ at Dang BÀ,</small>
<small>Sm Wes anes 212), ng ca ch ca cần bộ thể uo ha Tang Que, Tuânva đạc sf Dukoe Indo Bee a</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>đổi, va về nguyên tắc sự kết hop của tính linh hoạt, tiên tiền và cùng tổn tại là</small>
những đặc điểm chung của chính sách thanh miên CLB thể thao.
Tác gia Shi Yunyu! đã tiến hành nghiên cứu hiện trang phát triển kinh
<small>doanh CLB TDTT ngoài trời (dã ngoại) thành phổ Nam Kinh. Két quả nghiên</small>
cứu cho thay: Việc phát triển kinh doanh các CLB TDTT ngoải trời tại Tp. Nam Kinh đã phát triển nhanh vé số lượng, da dang vẻ hình thức và đa số là các CLB do các cá nhân thành lập. Các môn chủ yêu được tổ chức gồm leo núi, đi bô đường dai, đi xe dap... Tuy nhiên, việc tổ chức các CLB vẫn còn nhiêu hạn chế như: Công tác quản lý thiếu chuyên nghiệp, thiéu nhân viên cửu hộ, hau hết các CLB khơng có các dich vụ khẩn cấp, sô lượng thành viên CLB đông, nhưng.
<small>hoạt đông chưa thực sự hiệu qua, hoạt đông quảng bá và các kênh tiếp thi hoạt</small>
đồng ở phạm vi hẹp... Trên cơ sở đó, tác giả đã đưa ra những kiến nghị để phát triển kinh doanh CLB TDTT ngoài trời trên địa bản Tp. Nam Kinh.
<small>Trong cuỗn giáo trình "Hoạt động quản lý TDTT ở Cộng hịa Dân chủĐức" của Trường Đại học TDTT Leipzig đã sác định "Các CLB TDTT cơ sỡ</small>
được coi như những trung tâm vả nên tang của việc tập luyện TDTT trong Liên. đoàn TDTT Đức, để tổ chức lĩnh vực thé thao cho con người. Trong CLB TDTT bao gồm những vận đông viên, một mốt nhằm phat huy những sỡ trường thể thao của họ trong các bộ môn thé thao hay các nhóm thé thao va mặt khác để "hướng dẫn, thu hút tất cả người dân tham gia tập luyén TDTT”2
<small>Các tác giã Klaus Wÿhrl - Struller trong cuỗn sách "Phương án quản lý</small>
chiến lược đổi với Hội thể thao Đức" đã coi: "Đơn vi TDTT cơ sở (hay CLB TDTT) la nén tăng của Hội thé thao Đức, néu khơng có nó và hoạt động của nó thì không thể danh giá được những hoạt động của hội thé thao Đức"3'
<small>Trong nước</small>
Tác gid Trần Kim Cương! trong luận án tiên si Nghiên cứu nhiững giải pháp
phát triển các ioai hình câu lạc bộ TDTT cơ sở trong điền kiện phát triển
<small>KT-"tam Sa Vy C019) Nun cm hin tang phí wink dowd CL TDTT ngồi ei (i ngou) hình,</small>
phd Nam nh, Lobn văn tae đ, Đạihạc 8rghem Nema Kah
<small>ˆ Xem: Đương Ngiệp Chỉ, VÀ Tái Hing C009), Lý hận vi đực tẾn lp kí oạch quân ý TA đục tổ tao,</small>
<small>Web TDTT, Flee</small>
<small>ˆ_ Xem K'Wle! Srl (1995), Suategiches Maragenent-Kenzep fir dem Deutsche Sport bond, VerlagSaker, Aachen §. 14-131</small>
<small>* ấn Kam Cương (2009) “Ngưễn cứu ning giã phíp ph trễn các loạt hồ cfu le bộ TĐTT.cơ số omg</small>
<small>đất in phấn tiện KT.XH1ở oh Nnh Bnd, tuận tên ii Viên hoa học Ta đục tao</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>XH 6 tỉnh Ninh Bình đã hệ thơng hố sắc định 24 giãi pháp và phân loại thành</small>
hai nhóm chỉnh lơng ghép 24 giải pháp thành 4 chương trình và để án đưa vào tứng dụng xây dựng va phát triển các loại hinh CLB TDTT cơ sỡ ở Ninh Binh. Các chương trình va để an gồm có: Chương trình xây dựng vả phát triển CLB
<small>TDTT cơ sỡ, chương trình đào tao béi dưỡng cản bộ TDTT cơ sỡ, để an quyhoạch phát triển TDTT ở cấp xã, phường, thi trắn, chương trình xế hồi hố phát</small>
triển TDTT ở cơ sở.
<small>Tác giả Nguyễn Quang Lj (2014) “Nghiên cửu ing dung mơ hình hoạtđơng câu lac bộ Thé dục thé thao cho học viên Trường St quân luc quân 1</small>
Luda văn khoa học giáo duc, Trường Đại hoc TDIT Bắc Ninh, Két qua đê tài đã xây dựng được mơ hình chung tổ chức CLB TDTT đặc trưng déi với Trường Sỹ
<small>quan lục quân 1. Nó được cầu trúc bởi các thảnh phẫn- Mục tiêu vả nhiệm vụ, cơ</small>
cau tổ chức, CSVC tập luyên, nội dung hoạt đông CLB , đối tượng va sản phẩm.
<small>Thực nghiệm sw phạm đã chứng tõ mơ hình CLB TDTT mà để tai đã xây dựng</small>
có tác dung phát triển phong trào hoạt đông TDTT. Sự khác biết sau thực
<small>nghiệm có độ tin cậy ở ngưỡng xác suất thông kê</small>
Tác giả Nguyễn Gang, đã chỉ mô hình CLB TDTT Liên kết, la một dang thiết ché mới của CLB TDTT cơ sỡ trường học được tổ chức phổi hợp giữa trường học và các tổ chức TDTT bên ngồi. Ưu thể của mơ hình CLB liên kết đã hdc phục được những nhược điểm nội tại, huy động được tiém năng xã hội, tăng.
<small>cường, đăm bao được các diéu kiện thuận lợi để tổ chức hoạt động TDTT ngoạikhóa cho SV theo quy trình khoa hoc.</small>
Mơ hình CLB TDTT Liên kết dé tai nghiên cứu zây dựng đã hẳng định tính phù hợp va hiệu quả thông qua kết quả thực nghiệm trong thực tiễn. Kết quả đánh giá 10 tiêu chi về hình thái, thé lực, tâmsinh lý va 6 chi tiêu vẻ tâm lý xã hội, cho thay dit ở dạng liên kết giữa trường học với tổ chức TDTT bán công
<small>hay dân lập, thi loại hình tập luyện TDTT ngoại khóa theo mơ hình CLB TDTT</small>
Liên kết cũng déu mang lai hiệu quả vượt trội tồn điên vẻ hình thải, thé lực,
<small>chức năng cũng như các yếu tổ vé tâm lý, sã hội đối với người tập</small>
<small>ˆ Nguễn Ging G019) Tian côi Ã, ye mổ lồn lên Ecc thao sữa Bọc Ba vàcä tổ hức</small>
<small>1nd đc Để tha in abn Thành phd dL in tổn ĩ gáo đục học, nhọn học TDTT</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">- Tác giả Nguyễn Bá Điệp), trong luận án tiến i đã đánh giá thực trang công tác GDTC trong trường trung học phổ thông tỉnh Sơn La. Các trưởng trung học phổ thơng trên toản tỉnh có 79 CLB TDTT các loại được phân bé theo các
<small>truyện, thành phá. Số học sinh tham gia tập luyên tai các CLB TDTT trong và</small>
ngồi nha trường rất ít, chỉ có 1 832 học sinh trên tổng số 27 784 học sinh chiêm
<small>tïlê 6,59%. Con lại hau hết các em không tham gia tập luyện tai các CLB chiếm.</small>
tỷ 1ê 93,41%. Mơ hình tỗchức CLB TDTT trường hoc ở Sơn La được xây dựng 1a loại hình CLB TDTT cơng lập, do nha trường đầu từ cơ sỡ vat chất, kinh phi
<small>hoạt động và cit cán bô là giáo viên trong nhà trường quản lý va hướng dẫn tậpTuyên TDTT, với cương vị là cản bộ kiêm nhiệm hay nghiệp dư tham gia CLBCâu lac bộ TDTT trường học là hình thức tổ chức hoạt động ngoại khóa cơ bản.</small>
cho học sinh; tổ chức theo nguyên tắc tự nguyên, có huy động sự tham gia dong
<small>góp của học sinh, phụ huynh và các cơ quan đoản thé zã hôi tham gia tải tre,đóng góp. Câu lạc bộ TDTT trường học hoạt đông theo quy chế hoạt động củanhà trường đưới sự chỉ đạo của Sở Giáo dục và Đào tạo</small>
<small>Tác giả cũng tiến hành xây dưng được mơ hình hoạt động CLB TDTT</small>
trường học có nội dung và tiêu chí đánh giá, bao gồm các yếu tổ: Thiết chế quản lý và quy chế hoạt đông cho các CLB TDTT trong các nhà trường, Bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên thé duc kiêm nhiêm cộng tác viên TDTT hướng dẫn tập luyên các môn thé thao trong các CLB TDTT trường học, Phát triển các hình. thức tổ chức tập luyện trong CLB TDTT trong các trường THPT tinh Sơn La, Tổchức HB thi đầu giao lưu các môn TT trong các Cum trường THPT tinh Sơn
<small>La gắn liễn với lễ hội truyền thông của từng địa phương.</small>
- Tac giã Nguyễn Ngọc Minh, đã chỉ rõ. Thực trang công tác GDTC va
<small>TDTT ngoại khóa nói chung vả hoạt đơng CLB TDTT Đại học quốc gia Ha Nội</small>
nói riêng trong những năm qua đã được Trung tâm GDTC & Thể thao triển khai
<small>t tích cực và đã có những kết quả đáng trân trong Tuy nhiên, công tác quản lý,tổ chức điều hành hoạt động TDTT ngoại khóa với hình thức CLB TDTT Đại</small>
<small>` Ngyễn Bí Điệp 016) “ĐÃ mới loại đồng Đễ hao ngo Hóa bằng Vinh ức cu le bộ góp nhẫn peiin tệ chết co lọc sinh ng hoc phố thông ràH Som Ta”, Toận a tn sŸ gio đc hoc, Vien kho hoe</small>
<small>` NgyỄn Nene Mau 2017), Nek cis ot Tà! cin lộ Đễ đục tễ Heo hoe đồng có Fé qi phì lợpvất chíc Thự tâm Gio the THE chấtvà Thao cia Đi lọc Quốc gia Hồ Ni, Luận tin sĩ de</small>
<small>học, Viện Khothọc TDTT.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">học quốc gia Hà Nội vẫn còn mang tính hành chính, GV ít được béi dưỡng lý luận về huấn luyện thé thao.
Trên cơ sở ứng dung lý luận và nghiên cứu thực tiễn luận án đã xc định 2 loại hình CLB TDTT Đại học quốc gia Hà Nội và CLB thể thao - giải trí ở các trường Đại học thành viên Luận án ứng dung trong 2 năm học 5 giải pháp về tổ
<small>chức điều hình CLB TDTT Đại học quốc gia Hà Nội do Trung tâm quản lý, 4</small>
giải pháp về tuyên truyền phát triển CLB thé thao — giải trí ở các trường Đại hoc thành viên đã thu được kết qua: nâng cao chat lượng giáo dục toan diện vẻ thé chất, tinh than; có sự gia tăng sé lượng CLB với sự hải lịng của đơng dao SV tham gia tập luyện va thành tích thi đâu ở nhiễu mơn thể thao nêng cao trình 46 thể thao SV Đại học quốc gia Hà Nội lên một bước mới.
- Tác giả Dương Thanh Ting!, trong luân án tiến si Nghiên cứu xậy dưng
<small>CLB IDIT cho SV các Trường Đại học thuộc Bộ xây dựng đã đánh giá được</small>
thực trang thông qua: Thực trạng các điều kiên đảm bảo cho hoạt động TDTT
<small>của các Trường Đại học thuộc Bộ Xây dựng, Thực trang hoạt động TDTT củaSV các trường đại học thuộc Bộ Xây dưng, Thực trang kết quả hoạt đông</small>
TDTT. Sau khi ứng dụng CLB TDTT đã giúp nâng cao thể chất cho SV, có ý
<small>nghĩa quan trong trong việc tác đơng tích cực tới thái độ học tap mơn GDTC của</small>
Ngồi các cơng trình kể trên, một số bài viết trên các tap chí khoa học, báo
<small>điện từ... cũng để cập đến như.</small>
Một số phương pháp nhằm nâng cao thé lực của SV Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - ThS Bui Thi Luyén, CN. Dương Khắc Mạnh
<small>www qui cdu vn</small>
Phạm Đức Viễn (2013), Nghiên cứu biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt
<small>động các CLB TDTT SV trường Đại học Tây Bắc, Tạp chí khoa học đào tao vàTrấn huyện thể thao, (Số đặc biệt), Trường đại học TDTT Bắc Ninh.</small>
Nguyễn Trong Quang (2014), Bước đầu xây dựng mơ hình CLB TDTT ở "Trường Đại học Luật Hà Nội, Tap chí thể thao (15)
<small>"Duong Thạnh Từng G016) Nghên cự xế: ding CLBTDIT cho SV các Trường Đạt hoe dude SốThận tản sĩ cáo đc học, Van hot học TDTT.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Nguyễn Trọng Quang (2015), Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động của. CLB bóng rỗ cho SV Trường đại học Luật Hà Nội. Tap chi thé thao, (15)
Đố Thị Tươi - Phạm Ngọc Bách - Nguyễn Tiền Sơn (2018), Lựa chon biện pháp nâng cao chất lượng GDTC cho SV trưởng dai học Luật Hà Nội, Kj yếu Hội nghị khoa học Toàn quốc về công tác giáo duc thé chất và thé duc thé thao tại các trường cao đẳng. đại học năm 2018, NXB Dai học Cần thơ, trang
<small>Do Thi Tuoi - Nguyen Tien Son (2018), Select Some Methods to ImproveInterest in Physical Education Lessons for Students of The Universities inHanoi, Ministry of Tourism and Sports Institute of physical educationProceedings Sth institute of Physical Education International Conference, 19th -21th, August 2018, Thailand p. 1053-1056</small>
Dé Thi Tươi - Nguyễn Tiến Son (2018), Thực trang cơng tác GDTC nội khóa của SV Trường Đại học Luật Hà Nội, Tap chỉ khoa học đảo tao và da yên thé thao (đặc biệt tr. 202-206
Các công trình nghiên cứu trên đa số bản luận vẻ thực trang và dé xuất các giải pháp nông cao chất lượng GDTC, biện pháp để xây dựng chương trình
<small>GDTC, GDTC tự chọn GDTC theo chủ để va hoạt động ngoại khỏa tự nguyêntrong các trường trung học cơ sở cho hoc sinh, mơ hình CLB TDTT cho học</small>
sinh phổ thơng, một số công trinh bước đâu để cập tới CLB TDTT cho SV
<small>những chủ yêu mới đừng ở việc lựa chọn các giễi pháp hay biên pháp nhằmnang cao hơn nữa chất lượng của các CLB nảy. Đặc biết, chưa có cơng trình nảonghiên cứu xy dưng CLB TDTT cho SV Trường Đại học Luật Ha Nội.</small>
<small>Do đó, việc nghiên cứu xây đựng mơ hình CLB TDTT cho SV của Trườngđại học Luật Ha Nội trong giai đoạn hiện nay la phù hợp với chương trình đảo,tạo cũng như yêu cầu của xã hội đặt ra</small>
3.1. Cách tiếp cận
Để tải được thực hiện trên cơ sở vận dụng những quan điểm chỉ đạo của
<small>Đăng và Nhà nước về công tac GDTC, trong đó có van dé thành lập CLB TDTTcho SV trong các trường đại học</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">- Phương pháp phân tích va tổng hợp tài liệu: Đây la phương pháp được sit
<small>dung nhằm hệ thống hoá các kiến thức có liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu</small>
Trong qua trình nghiên cứu, dé tài đã thu thập tổng hợp va phân tích các tai liệu:
<small>+ Các văn kiện của Đăng va Nhà nước, các văn bản pháp quy của ngành vẻcông tác GDTC trường học, CLB TDTT trong nhà trường,</small>
<small>+ Các sich, tạp chi, tai liệu khoa học về van dé GDTC vả CLB TDTT trongtrường học các cấp</small>
+ Các kết quả nghiên cứu của tác giả, các nhả khoa học trong và ngoải nước liên quan đến GDTC vả CLB TDTT trong nha trường các cấp.
<small>Nguồn từ liệu chủ yêu thu thập từ thư viên Trường Đại học TDTT BắcNinh, thư viên Viện khoa học TDTT, thư viện Quốc gia. Các tai liệu chun</small>
mơn có liên quan được lây từ các nguồn tai liệu khác nhau. Đây là sự tiép nối bỗ sung những luận cứ khoa học va tìm hiểu một cách triệt để những van để liên
<small>quan dén biên pháp nhằm nâng cao hiệu quả giáo duc thé chất</small>
- Phương pháp phỏng van: Quả trình nghiên cứu sử dụng cả phương pháp phông van trực tiếp vả phương pháp phỏng van gián tiếp.
+ Phương pháp phông van trực tiếp được tiền hanh trên các giảng viên hiện. đang làm công tac GDTC tại Trường đại học Luật Ha Nội để tìm hiểu các van để vẻ thực trạng CLB TDTT và công tác GDTC tại nha trường.
+ Phương pháp phỏng vẫn gián tiép: Sử dụng phiếu hỏi trên đối tượng 1a
<small>các chuyên gia và các cán bộ, giáo viên làm công tác giảng dạy trong ngành giáodục và TDTT.</small>
<small>- Phương pháp quan sát sư pham. Để tai tién hành quan sát giờ học môn.GDTC va giờ tập luyện tại CLB TDTT của SV Trường dai học Luật Ha Nội</small>
tim hiểu về cơ sở vật chất, các môn thể thao được u thích, nội dung va hình
<small>thức thường được sử dụng... từ đó đánh giá thực trang cơng tác GDTC, hoạt</small>
động tại CLB TDTT và tim hiểu các van để nghiên cứu của dé tài.
<small>- Phương pháp toán hoc thơng kê được sử dung trong việc phân tích và xử.</small>
lý các số liêu thu thập được trong quả trình nghiên cửu của dé tai. Các tham số
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Trong dé: Q:là tan số quan sát, Lila tn số lý thuyết
- Phương pháp kiểm tra sư phạm: Sử dụng các chỉ tiêu lựa chon để kiểm. tra, đánh giá trình đơ thé lực của đối tượng nghiên cứu, đẳng thời giãi quyết các nhiệm vụ của để tải. Việc đánh giá xép loại thể lực HS, SV dựa trên 05 nội dung
<small>và được thực hiện theo quyết định số 53/2008/QĐ-BGDĐT, ngày 18 tháng 9</small>
năm 2008 của Bộ Giáo duc va Bao tao, cụ thể lä
<small>Nam ngữa gập bung,</small>
Bật xa tại chỗ,
<small>Chay 30m xuất phát cao (XPC),Chay con thoi 410m,</small>
<small>Chay tùy sức 5 phút</small>
<small>- Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Sit dung trong q trình ứng dungmơ hình CLB TDTT đã xây dựng cho SV và đánh giá hiệu quả mơ hình đã stydựng. Q tình nghiên cứu sử dụng phương pháp thực nghiệm so sảnh tư đốichiếu</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>Mơ hình CLB TDTT qua CLB Bóng rỗ cho SV của Trường Đại học LuậtHà Nội</small>
<small>4.2. Phạm vi nghiên cứ.</small>
- Khách thể nghiên cứu.
<small>Nhóm điều tra khảo sắt. La 200 SV tại Trường Đại học Ludt Hà Nội được</small>
để tai tiên hành điều tra khảo sắt vẻ: Mức độ tập luyện TDTT ngoại khóa, Đơng
<small>cơ tham gia tập lun TDTT ngoại khóa, Nguyên nhân khiển SV chưa tham gia</small>
hoạt động TDTT ngoại khóa, Nguyên nhân ảnh hưng tới việc tổ chức hoạt
<small>đơng CLB TDTT cho SV</small>
<small>Nhóm tham vấn. 09 giảng viền GDTC, 10 chuyên gia va 30 cán bộ - giãngviên được tham vấn ÿ kiến nhằm xác định: Thực trang hoạt động và nguyên</small>
nhân ảnh hưởng tới việc tập luyện tại các câu lạc bộ thé dục thể thao cho SV
<small>cũaTrường đại học Luật Hà Nội, Lựa chọn tiêu chi zac định mơ hình câu lạc bơ</small>
thể dục thể thao cho SV, Lựa chon tiêu chí đánh giá hiệu quả ứng dụng mơ hình. CLB Bóng rổ cho SV của Trường Đại học Luật Hà Nội
Nhóm thực nghiêm: 11 nam SV CLB Bóng rỗ Junsport Trường đại học
<small>Luật Hà Nội</small>
Nhóm đổi chứng: 13 nam CLB Bóng rỗ SV Trường dai học Luật Hà Nội
<small>- Không gian và thời gian nghiên cứu</small>
<small>Dé tải được tiền hành nghiên cứu tại: Trường Đại học Luật Ha Nội và Câulạc bồ Junsport</small>
Được tiến hành nghiên cửu từ tháng 10/2019 đến thang 10/2020
<small>5. Nội dung nghiên cứu</small>
<small>- Vi trí, chức năng, nhiệm vụ cia CLB TDTT</small>
- Đặc điểm cơ bản của CLB TDTT cơ sở
- Cơ cầu tỗ chức quân lý và các loại hinh CLB TDTT cơ sở
<small>Trường Đại học Luật Hà Nội</small>
- Khai quát công tác giáo duc thé chất của Trường Đại hoc Luật Ha Nồi ~ Thực trạng vả các yêu tổ ảnh hưởng đến tập luyện thé dục thé thao ngoại
<small>khóa của SỰ Trường đại học Luật Hà Nội</small>
<small>- Thực trang hoạt đông và nguyên nhân ảnh hưởng tới việc tập luyên tại cácCLB TDTT cia SV Trường đại học Luật Hà Nội</small>
<small>Trường đại học Luật Hà Nội</small>
<small>- Cơ sở và nguyên tắc xây dựng mô hình CLB TDTT cho SV- Lựa chon mơ hình CLB TDTT cho SV</small>
<small>- Xây dựng mơ hình CLB TDTT cho SV của Trường đại học Luật Ha Nội</small>
- Đặc điểm va tác dung của Bóng rổ
<small>- Xây dựng chỉ tiết mơ hình CLB TDTT qua CLB cho SV Trường đại họcLuật Ha Nội</small>
<small>- Lua chọn tiêu chí đánh giá hiệu quả ứng dung mơ hình Câu lạc bộ Bóng</small>
16 cho SV của Trường Đại học Luật Hà Nội.
- Đánh giá hiệu quả ứng dụng mơ hình CLB Bóng rd cho SV của Trường
<small>Đại học Luật Hà Nội</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>LLL. Khái niệm ‘M6 lành”</small>
Theo Từ điển Xã hội học": Mơ hình - mẫu mụực, tiêu chuẩn, cơ câu tái tao,
<small>mô phông, cầu tao, chức năng, hành đông của một cơ cầu khác nảo đó (khi thửnghiêm), hình ảnh, sự tương tu, lược đỗ của một ming nảo đó cia hiền thực, của</small>
khách thể văn hóa, cia nhân thức, cia nguyên mẫu, sự lý giải
Theo Tử điển Triết hoc? Xét từ góc độ nhận thức mơ hình 1a cái thay thé cho nguyên mẫu trong nhân thức, thực tiễn. Xét từ góc độ logic học: Mơ hình la cái hiển thị khách thể có quan hệ đẳng hành hay đẳng cầu với no, hoặc có cải
<small>quan hệ chung hơn như quan hệ ngang nhau</small>
Theo tác gia Pham Viết Vuong? Mơ hình là hé thống các u tổ vật chất
<small>hoặc ý niệm (trong tư duy). Hệ thống mơ hình được xây dưng gin giảng với đổi</small>
tượng nghiên cứu, trên cơ sở tái hiện lại những môi liên hệ cơ cau, chức năng, môi liên hệ nhân quả của các yếu tổ trong đổi tượng.
<small>Đặc tinh quan trong cia mơ hình là sự tương ứng của nó với ngun bản,</small>
mơ hình thay thé đối tượng va bản thân no lại trở thảnh đơi tượng để nghiên cứu, chính mơ hình là phương tiện để thu nhân thơng tín mới. Mơ hình là sự tái hiện đổi tượng nghiên cứu dưới dang trực quan. Tri thức thu được từ nghiên cứu do
<small>các mơ hình là cơ sỡ để chuyển sang nghiên cứu nguyên ban sinh đông, phong,phú va phức tap hơn.</small>
<small>Cũng theo Phạm Viết Vương thi: Mơ hình hóa la phương pháp tiệp cânnghiên cửu các hiện tương va các quá trình 2 hội, hình thành và thơng qua các</small>
quyết đính quản lý. Thơng qua phương pháp mơ hình hóa người ta mơ tả câu trúc của khách thể (mơ hình tính) vả q trình hoạt động va phát triển của nó
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">‘Tw những phân tích đã nêu ở trên, có thé hiểu khái niệm mơ hình như sau:
<small>M6 hình là cơng cụ giúp ta thé hiện một sự vật, hiện tương, quá trùnh... nào đó,</small>
_phúe vụ cho hoạt động học tập, nghiên cai sẵn xuất và các sinh hoạt tịnh thân
<small>cũa cơn người</small>
<small>1.1.2. Khải niệm “Câu lạc bội</small>
<small>CLB là một cum từ muốn nói về một tổ chức được thành lập theo sự tự</small>
nguyện của mỗi người có chung một mục đích, từ mục đích nảy mả để ra chương trình hoạt động của minh sao cho phù hợp với kha năng và thời gian rỗi
<small>của các thành viên.</small>
<small>Theo Wikimedia: CLB là một hiệp hội của hai hay nhiều người bằng mộtlợi ich chung hoặc muc tiêu. Một CLB dich vu, tôn tại cho các hoạt động tự</small>
nguyên hoặc từ thiên; có những CLB dành cho sỡ thích và thé thao, CLB hoạt
<small>động sã hội, CLB chính tri và tôn giáo.</small>
<small>Theo nguồn informaticuni-teipigde, nguồn vditcom, nguồn</small>
vivwikdionary. org: CLB là tổ chức lêp ra cho nhiễu người tham gia sinh hoạt văn hố, giải trí trong những lĩnh vực nhất định, Nha đùng lâm nơi tổ chức các
<small>hoạt động văn hố giãi trí</small>
Cũng có khái niệm cho rằng CLB lá tổ chức zã hội liên kết nhóm người với mục đích giao lưu, trao đổi với nhau những van để chính trị, khoa hoc, văn hóa,
<small>nghệ thuật, nghề nghiệp, tâm tu, tinh cảm, ham muốn, hảnh vi, cuộc sống của</small>
con người"
Hoặc CLB được hiểu la tổ chức tự nguyện, có chức năng định hướng tuyên. truyền giáo duc cho hội viên lôi sông lành manh, không ngừng nâng cao sự hiểu biết vì một xã hội giàu đẹp, cơng bằng, dân chủ, văn minh, thông qua việc tổ chức hoạt đơng vui chơi giải trí, hoặc các sinh hoạt chuyên để của một tập thé
hội viên có cùng xu hướng, sở thích?
Tóm lại, qua các khải niệm nêu trên đều thấy CLB là 18 chức xã hội nhằm. truyền ba, giáo đục dao tao, xây dựng con người phát triển về các mặt chính trị,
<small>từ tưởng, văn hóa nghệ thuật, TDTT, nghề nghiệp và</small>
giáo dục mang tính chất sã hội. Trên cơ sỡ đó có thể hiểu. CLB là t6 chức xã hội <small>"Physicafimess for Asean schools de (1999), ọonerxd9y Asean schools sports comnil,p47</small>
<small>Ip sot hano: gv voi dapfem-banala aoe -sy-dink-ve a qyen un ap-ve-ameyen- go</small>
<small>Jyatteamec dot voi cb cep-sahajenaluecDbtho- cea tuo</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>bao gồm một tập hop người nhất định trên cơ sỡ tự nguyên, tự giác và ham thích</small>
một mặt nào đó của xã hội. Mặt hoạt đông này trước hét phục vụ trực tiếp và đời sống tinh thần và vật chất cho người tham gia đồng thời có phục vụ cho xa
<small>Nguyên tắc tổ chức hoạt động của CLB là tự nguyên tu giác. Muc đích củangười tham gia CLB là để trao đỗi, rén luyện, hoc tập nâng cao trình độ chun.mơn, trình độ nghệ thuật, tiép thu kiến thức trong một hoat đồng nào đó, đồng</small>
thời trực tiếp thưởng thức trình đô chuyên môn nghề thuật, nhằm nâng cao đời
<small>sống văn hóa tinh thân của họ</small>
<small>1.1.3. Khái niệm “Thé đục thé thao”</small>
Theo Viện Từ điển học và Bách khoa thư Việt Nam thi “Thé dục là hệ thông các bai luyện tập va thủ pháp được lựa chọn một cách chuyên biệt để tăng. cường sức khoẻ phát triển cơ thé hai hoa”!
Theo Từ didn tiếng Việt phd thơng của Viện ngơn ngữ học thì “Thể dục
<small>Hệ thống các động tác tập luyền, thường được sắp xép thành bai, nhằm giúp cho</small>
sự phát triển hải hòa của cơ thé, tăng cường va giữ gin sức Ihde”?
Còn theo Từ điển từ va ngữ Việt Nam thì Thể dục được hiểu là: “Môn rên luyện thân thé hàng ngày để tăng cường sức khöe"3'
Trong Pháp lệnh thé duc, thé thao công bé ngày 9/10/2000, thé dục là một 'bộ phân của thể dục, thé thao. Thể dục bao gồm' thể dục, thể thao quan chúng va thể duc, thé thao trường học. Thể duc, thể thao quản chúng lả hoạt động tập luyện, biểu điễn va thi đầu thé dục, thể thao mang tính tự nguyện của đơng dao nhân dan. Xet về thực chat, thé dục, thé thao quân chúng cũng là thé thao cho moi người. Thể dục, thể thao trường hoc bao gồm giáo duc thé chất va hoạt
<small>động thé duc, thé thao ngoại khoá cho người học. Thể duc còn là tên gọi riêng</small>
của một nhóm mơn thé thao thành tích cao trong chương trinh thi đầu Olympic, ‘bao gồm: thé đục dung cụ, thể dục thể hình, nhảo lộn trên thảm, nhảo lộn trên.
<small>"Wine dicta badthonobst eny it</small>
<small>Viên ngônngthọc (2002), Tir Bốn tổng vt hổ thing, Neb Thàh phổ HS Chỉ Minh từ 856</small>
ˆ Ngyân Lin 2000), Redan rơi gi Vật Men, NO Tình nhỏ Hồ Chí Minh 1718
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Ở nước ta, do bắt nguén từ gốc Hán — Việt nên người ta gọi tắt thể dục 1a giáo duc thé chat theo nghĩa tương đối hep, vì theo nghĩa rơng của Hán ~ Việt cũ, thé duc cịn có nghĩa la TDTT. Thông thường, người ta coi GDTC 1a một bộ
<small>phận của TDTT. Nhưng chính xác hơn, đó cịn là một trong những hình thứchoạt động cơ bản có định hướng rổ của TDTT trong x hội, một trong quá tình</small>
có tổ chức để truyền thụ và tiếp thu những giá trị của TDTT trong hệ thống giáo.
<small>duc— giáo dưỡng,</small>
Theo Viện Từ điển học va Bách khoa thư Việt Nam thi “Thé thao: la một ‘v6 phận của văn hoá thể lực, là phương tiện và phương pháp để giáo duc thé chat, hệ thống td chức, rèn luyện và tiền hành các cuộc thi đầu các môn thé thao, các bài thể dục khác nhau”?
Theo Từ điển tiếng Việt phổ thông của Viên ngôn ngữ học thì “Thể thao: Hoạt đơng nhằm nâng cao thé lực con người, thường được tổ chức thảnh các
hình thức trị chơi hay cuộc thi đầu (nói một cách khái quat)"?
Còn theo Từ điển từ và ngữ Việt Nam thi Thể thao được hiễu là: “Sự tập duot thân thé theo một cách thức nhất định va thường biểu diễn trước công
Trong Pháp lệnh thé dục, thé thao thi thé thao 1a một bộ phận của thé duc -thể thao, gọi là -thể thao thành tích cao. Thể thao thanh tích cao là hoạt động tap luyện và thí đâu thé thao của VĐV chuyên nghiệp hoặc nhà nghệ, trong đó thành tích cao, kỹ lục thể thao được coi 1a gia trị văn hoá, là sức mạnh và năng lực sáng tạo của con người. Thể thao thanh tích cao ở Việt Nam bao gồm các mơn. thể thao thi đầu trong chương trình đại hội Olympic, Asiad, Sea Games.
"Thuật ngữ thé thao có lúc được sử dung khả rộng gan như cä TDTT, có lúc lại rat hẹp hau như chi có thể thao dinh cao ma khơng ước định trước, nên đã Bây ra nhiễu khó khăn trong hệ thống hỏa, chuẩn mực hóa cac thuất ngữ trong
"Trước hết hiểu theo nghĩa hep thi thé thao được hiểu như sau: “Thể thao là nột hình thie the đấu đặc biệt. chủ yêu và phần nhiễu bằng sư vấn động thé lực <small>"Wine dicta bidthonobst eny</small>
<small>Viinpginngihec (2002), Te Gin ting vật hổ thơng, Neb Thins Hồ Chí Menh tr 657</small>
<small>` Nig Lin 2000), Real vi ng Vat Mem, </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">nhằm phát ny những năng lực clayén biệt, đạt những hình thức cao nh so sảnh trực tiếp và công bằng trong những điều kiện chun mơn ni nhau”!
<small>Hoạt động thi đầu được hình thánh trong 2 hội lồi người ma thơng qua</small>
thi đầu con người phô diễn, so sảnh khả năng vẻ thể chất và tinh thân, khái niêm. nay chỉ nêu lên những đặc điểm bên ngoài để phân biệt thé thao với các hiện. tương khác. Rõ răng khái niêm như vậy không bao quát được hết những biểu hiện cụ thể phong phú của thể thao trong xã hôi Bởi bản chất của thể thao không chỉ giới han la thành tích thé thao thuần t ma cịn là hoạt động tác động
<small>tồn điện tới con người</small>
‘Theo nghĩa rộng thì thé thao được hiểu như sau: “Thể thao không chỉ là hoạt động thi đẫu, biểu dién đặc biệt mà còn là sự chuẩn bị cho nó cùng những quan hệ, chuẩn mục, những thành ten đạt được trong hoạt đồng này "2
Mất khác, nói cho chặt chế và đẩy đủ thi thé thao khơng hồn tồn chỉ thuộc về TDTT. Trên nguyên tắc, bat ky một loại hình hoạt động nao nhằm phát
<small>huy, hoàn thiện những năng lực của con người được tao ra để lam đổi tượng cho</small>
thi dau thé thao tiến hảnh theo những quy luật của hoàn thiện thể thao đều có thể thuộc về thé thao cả. Mặc dit tuyết đại bộ phận các môn thé thao hiện đại đêu. nam trong lĩnh vực văn hóa thé chất, có những mơn khơng có đặc trưng thể chat như trên chẳng hạn như môn cờ. Do vậy, mỗi liên hệ giữa TDTT va thé thao tuy
<small>rat chất chế, có trùng lặp với nhau phan lớn, nhưng khơng phải là hon toần.* Khái niệm TDTT</small>
<small>Khải niêm TDTT được dùng từ xưa đến nay ở Việt Nem chưa được xác</small>
định nội dung cụ thé
‘Voi nghĩa rộng, TDTT là một loại hoạt động văn hóa thể chất có ý thức, có kế hoạch nhờ rên luyện thân thé, bài tập thé chất để ting cường sức khde giúp con người phát triển toàn diện, làm phong phú đời sống van hóa xã hội va vẫn. minh tinh thén bao gồm TDTT trường học, TDTT quần chúng, thé thao thảnh
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>"Với ngiãa hep, TDTT la qua trình giáo duc có muc dich, có kể hoạch thơng</small>
qua hoạt động thân thé dé tăng cường thể chat, truyền thu tri thức, kỹ thuật, kỹ: nang rèn luyện thân thể, bồi dưỡng đạo đức và phẩm chat ý chi. Nó lả bộ phận. hop thanh của giáo đục, là một mặt quan trọng để bơi dưỡng cá thé phát triển. tồn diện. TDTT la một khái niệm lịch sử, không ngừng phat triển vả phong phú thêm theo sự diễn biển thay đổi của xã hội!
<small>1.1.4. Khái niệm “Sinh viên”</small>
<small>SV Việt Nam là một bộ phận của thanh niên Việt Nam Từ điển tiếng Việt</small>
(2006), xép "SV" vào danh từ vả định nghĩa là "những người học ở bậc dat hoc"?
<small>‘Theo tài liêu của Trung ương hội SV Việt Nam (1998): "SV Việt Nam là</small>
công dân Việt Nam đang theo học tại các trường đại học va cao đẳng trong va
ngoai nước"?
‘Theo Quy chế của Bô Giáo dục và Đảo tao (1993) vẻ Công tác học sinh, SV trong các trường đảo tạo thì "người đang hoc đại hoc vả cao đẳng gọi là
<small>Theo quy định tại Điều 59, Ludt Giáo đục đại học 2012 SV là người học</small>
"các chương trình đảo tạo cao đẳng, chương trình dao tạo đại hoc."
Tir những néi dung trên có thé dua ra khải niêm SV như sau. SY hiểu theo nghĩa chung nhất, là tất cả nhữững người dang theo học tat các trường đại học
<small>và cao đẳng timộc mọi loại hình đào tao.</small>
Sinh viên là đối tương tiêu biểu cho nhóm zã hội đặc thù, nhay cảm, nhiều.
<small>hoi bão, khát khao tìm tdi cấi mới, có tr thức, có diéu kiến, phương tiện giaoưu quốc tễ nhanh nhạy bén, manh dạn chủ động và thực tế</small>
VỀ sinh jj, sinh viên, phân đông là thanh niên có độ tuổi trung bình từ 18
<small>dén 30, đang trường thành và hoàn thiện về thé chất, đạt được 9/10 chiêu cao va</small>
2/3 trọng lượng của cơ thé trưởng thành.
<small>ˆ Dương Nghệp Chi, VE Thái Hồng C01) AA et he TOIT Na TOT, Hà Nội2 Viên Nginagithoc (2006), Traian nồng Vid, ob Di Nẵng ư 860</small>
<small>` tưnguơng Hi Sed viin Việt Nema (1098), đáo cáo về Tổng qu thi nh sôi viên công tc hi vàp bong"</small>
<small>"nào anh vida Hệ Net (1993-1990) Ha Nội rT</small>
<small>* Bộ Giáo đạc vi Bio tạo (199), ig chế Cổng tố he tú shữviển ơn các trường đền to, Ne Go đực,</small>
<small>Tà Nội r6</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">Vé tâm if, lửa tuổi sinh viên phát triển năng lực trí tuệ về: khả năng lĩnh hội
<small>tr thức, lập luân logic, trí tưởng tương, y tưởng trừu tượng, khả năng phán đốn,</small>
giải thích va gắn ý nghĩa cho những an tương cam tính nhờ vảo kinh nghiệm, von hiểu biết
1.1.5. Khái niệm “M6 hình cầu lạc bộ thé duc thé thao cho sinh viên”
Trong cuốn sich "Quản lý học TDTT" (Tải liệu giang day tại các học viện
TDTT Trung Quốc - tác gia Dinh Thọ dịch) do nha xuất bản TDTT xuất ban nam 1996 có dé cập: “CLB văn hóa thé thao lả một hình thức tổ chức hoạt động. TDTT x4 hội”. Quan điểm nay tương tự như quan điểm về CLB thé thao trong
<small>các giáo trình Quin lý TDTT tại Việt Nam</small>
Trong quy chế t8 chức và hoạt động của CLB TDTT được ban hành theo quyết đính số 1589/2003/QĐ-UBTDTT ngày 19/0/2003 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Ủy ban TDTT thì “CLB TDTT Ja một tổ chức xã hội, được thành lập để tỗ chức, hướng dẫn tập luyén TDTT cho người tập. CLB được tổ chức theo loại
<small>hình cơng lập va ngoai công lập”</small>
<small>Trong Quyết định số 10/2005/QĐ-TTg ngây 10/5/2005 cua Thủ tướng</small>
Chính phi phê duyệt chương trình phát triển TDTT ở 24, phường, thi trần có sác định vai trỏ, vị trí của CLB TDTT là một loại hình đơn vị TDTT cơ sé. Cẩn phối hợp với các tổ chức và đoản thé cơ sở thanh lập CLB TDTT và xây dưng quy
<small>chế tổ chức và hoạt động các loại hinh CLB TDTT cơ sở,</small>
Trong cuốn sách "Lý luận và thực tiễn lập ké hoạch quan lý TDTT” các tác
<small>giã Dương Nghiệp Chi, Vũ Thái Héng có nêu khải niệm CLB TDTT như sau"</small>
CLB TDTT la hình thức tổ chức hoạt động TDTT của những người cùng hứng
<small>thú đạt đến mục tiêu của TDTT được thành lập theo trình từ quy định, có cơ sỡ</small>
vật chất hoặc sân bãi tương đổi Gn định, được tổ chức hướng dẫn theo kế
hoạch”. Khái niệm nay để cập tới cả các CLB TDTT hoạt đồng theo hình thức
<small>cơng lập va ngồi cơng lập, có phí và khơng có phi</small>
<small>"pa The (Giữ) 1996: Quin tee Ta ae ĐỂ tha, tà ậu giản đọ tại các Học vin TDTT Thang Qube,</small>
<small>Nab TDTT Ha Nos. 109-125</small>
<small>‘Duong Nguập Chi, Vi Thai Hằng (2008),</small>
<small>Nirud va the nến ly bể hoạch quên ýNab TDTT, Hí</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">Trong Luật Thể dục, Thể thao! năm 2018 có xác định CLB TDTT là loại hình cơ sở thé thao.
<small>Như vây, CLB TDTT là đơn vi cơ sở TDTT có trình độ tổ chức cao vahồn thiện ở cơ sỡ. Mơ hình CLB TDTT cho SV trong các trường học, chỉnh là</small>
thật Whang: Các tHiÊt thế Vad bữa ThE thao có số Tuy Vậy: thiết G này a mang tinh đặc thù của timg trường học, của từng cấp học, từng loại trường (cơng.
<small>lập hay tư thục...)</small>
<small>Từ các phân tích vé khái niệm CLB TDTT của các nhà khoa học va trong</small>
các giáo trình, văn bản pháp quy trong va ngồi nước có thể hiểu khái niệm về mơ hình CLB TDTT cho SV như sau: Mé hinh CLB TDTT cho SV là một tổ chức xã hội về TDTT, tập hop những người cơ cùng sở thích về TDTT, hoạt đông trên cơ sở tự nguyên, tự giác. Tổ chức quấn lý và hoat động TDTT theo ng chế và pháp luật hiện hành có ké hoach chương trình hoạt động thiết thực
<small>1.2. Đặc điểm cơ bãi</small>
1.3.1. Đặc diém cơ bản của câu lạc bộ thé duc thé thao cơ sé
Đặc điễm quân chủng, tư nguyên, te giác: Đôi tương tham gia đễ tri thành thành viên CLB TDTT cơ sở rất đa dang, không phân biết giới tinh, độ tuổ
<small>nghệ nghiệp đổi với vân đông viên thi mục dich của ho 1a nâng cao thảnh tích</small>
thể thao cịn người tập phổ cập thi mục đích của ho là nâng cao sức khoẻ hay giải trí. Đặc điểm quân chúng thể hiện tính tự giác cao, tính tự ngun sâu sắc.
Trình độ lỗ chúc quân If CLB TDTT cơ số: CLB TDTT cơ s là loại hình tổ chức người tập có bộ máy quản lý tổ chức phủ hợp trong các tổ chức người tập ỡ cơ sỡ. Các hình thức tổ chức người tập ở cơ sở có quy mơ đơn giãn là: Gia đình thể thao, tổ, nhóm tập luyện thể thao, đội thể thao. Còn CLB TDTT ở cơ sở là tổ chức bao gém tat cã các hình thức tổ chức người tập thì Ban chủ nhiêm và
<small>một số bộ phân chun mơn, tai chính, tun truyén ... tạo ra thiết chế quan lý.Vi vậy, doi hỏi trình độ tổ chức, quan lý của CLB phải rất phù hợp và chất chếĐể bảo dim va dap ting các nguyên vong của các loại đổi tương người tập thìcơng việc xây dựng văn bản pháp quy hoặc quy chế quản lý 1a cần thiết. Xây</small>
ˆ Quốc hộtmsớc Côngbảa sẽ hội đã ngũ Việt Nan, Tait sn đỗ hỗ xeg một số ca Luật Để đục, TE
<small>‘to, Lait số 26/2019'0H1%</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>dựng cơ cầu bô máy CLB phải phù hop với nãng lực và đổi tượng tham gia. Các</small>
hoạt đơng quản lý của CLB phải hồn chỉnh như: X⁄ây dựng kế hoạch, chương trình tập luyện cho các loại đối tượng với mục đích khác nhau, cơng tác kiểm tra giám sát, hướng dẫn phải có khoa học. Do đó trình độ tổ chức quản lý và hoạt
<small>động của CLB TDTT phải ở trình độ cao vả phức tap hơn.</small>
Trinh độ tổ chức va hoạt động của CLB TDTT cơ sở được thể hiện ở các mit sau: Người tập TDTT trong tổ chức hợp pháp chính thống trong x4 hội (có quy chế hoạt động, được sự lãnh dao, chi dao của các cấp uỷ Đảng, chính quyền,
<small>cơ quan chức năng, tổ chức zã hội). Người tập được đảm bao cơ sỡ vật chất và</small>
chỗ tập Gn định để tập luyện (tại các cơng trình TDTT hoặc nơi công công). Người tap được tập luyên một cách khoa học, có người hướng dẫn, tập theo chương trình, được cơ quan chức năng ở cơ sở theo dõi vả kiểm tra đánh giá sức. khoẻ. Người tập được khuyến khích tham gia thi đấu TDTT. Người tập được
<small>tham gia các hoạt động phục vụ nhiệm vụ chính trị của Đăng, Nhà nước và địa</small>
phương (các ngày kỹ niêm lớn, lễ hội truyền thông, giao lưu Văn hoa - TDTT).
<small>“Đặc điễm phi lợi nude cũa CLB TDTT co số: Mục tiêu của CLB TDTT cơsé là phân du đáp ứng mọi nhu câu của các đi tượng (vân đồng viên hay quảnchúng) mã không được quá thiên vẻ lợi nhuận kinh tế (rừ CLB TDTT của tưnhân). Khi xã hội thừa nhận những lợi ích của CLB TDTT cơ sé đem lại va đápứng mục đích của người tập, đương nhiên họ sẽ tư nguyên va đáp ứng những</small>
nhu câu của CLB. Những CLB TDTT, những cơ sở TDTT hoạt động nhằm mục
<small>đích thu lợi nhuận kinh doanh dich vụ không thuộc pham vi nghiền cứu của đềtai, vi những cơ sở TDTT trên không nằm trong đổi tượng điều chỉnh của quy</small>
chế tổ chức và hoạt động của CLB TDTT ở cơ sở theo Quyét đính số 1589/2003/QĐ-UB TDTT ngày 19/9/2003 vẻ việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt đông của CLB TDTT cơ sở của Bộ trường, Chủ nhiệm Ủy ban TDTT va Thông tư số 18/2011/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2011 ban hành Quy định mẫu về tổ chức và hoạt động của CLB TDTT cơ sở của Bộ Văn hóa, Thể thao va Du
CLB TDTT cơ số là trung tâm dé triển khai việc tập luyện, huấn huyện và thi đấu thé thao: Tập luyên, huấn luyện và thi đầu thể thao là 3 nội dung hoạt
<small>động chính của các loại hình CLB TDTT cơ sở. Đây là 3 nội dung cơ bản,</small>
'không thể thiểu để duy trì va tân tại của CLB TDTT cơ sở . Chỉ khi người tham.
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">gia CLB được hướng dan tập luyện, được huần luyện nâng cao thảnh tích thể thao để tham gia thi đấu các giải thể thao do nội bộ CLB tổ chức hoặc do cấp
<small>trên tổ chức thì khí đó mới tao ra tính tích cực hãng say tấp luyện cla người tập</small>
Đồng thời chi thông qua các giải thi dau thé thao thì mới quản lý chỉ đạo duy trì
<small>hoạt động thường xuyên của các CLB</small>
CLB TDTT cơ số mang những truyền thống văn hố gắn với đặc điểm và
<small>trình độ phát trin kinh tế - xã hội cũa vig miễn lãnh thd: Các vùng miễn, lãnh.</small>
thổ (miễn núi, thành phó, nơng thơn ...) ln có những truyền thống đặc thù tiếng biết trong đó có truyền thống vé lĩnh vực thể thao. (Vi du: Nơi nào có
<small>truyền thơng Vật dân tộc thi ỡ nơi đó mơn Vật sẽ có nhiều CLB TDTT cơ sỡđược thảnh lập hơn các môn khác). Những CLB TDTT cơ sở đại điện truyền.</small>
thống của mỗi địa phương thực lả một giá trị văn hóa tốt đẹp, họ tự hảo về nó, ‘bao vệ nó va đầu tư phát triển nó.
Dae điểm tự quản trong quản If, tự bảo đâm nguôn lực cho hoạt động của' CLB TDIT cơ sé: CLB TDTT phải tuân thủ hình thức bau cir để bau ra những Ban chủ nhiệm CLB và các tiểu ban chuyên môn được các thảnh viên tin nhiệm. Việc tuân thủ vả vận dung tri thức quản lý TDTT đòi hỏi mỗi ca nhân, tập thé
<small>Ban chủ nhiệm phải năng động, sing tạo, tự bồi dung, học tập va tim tai cácbiện pháp quản lý cho thích hợp. Hợp tác va phân cơng lao đông la bản chất của</small>
quan lý. Trong diéu kiện tự quan thì muốn bão đâm được các nguồn kinh phí
<small>cho các hoạt động của CLB TDTT cơ sé va tạo được nên tăng cơ CSVC cẩnthiết thi họ phải rất sảng tạo trong hợp tác va phân công lao đồng hop lý, biết</small>
tranh thủ sự hỗ trợ vả giúp đỡ đắc lực của Nha nước, biết khai thác các nguồn. lực xã hội va các tổ chức kinh tế ở địa phương.
Đảm bảo tính khoa học trong imắn luyện và hướng tập luyện cho
"người tập - Thực tiễn trên thé giới và trong nước, khí thành lập CLB về nguyên
tắc trong mỗi CLB TDTT cơ sở đều cỏ những vận động viên lam nòng cốt vừa lễ huần luyên nâng cao thành tích mơn thé thao đó cho những vận động viên đó,
<small>\g thời họ lại lá những hướng dẫn viên, người tuyên truyền thu hút người tapcho CLB. Đã nói dén cơng tác huấn luyện thi phải có tinh khoa học cao, tuân thủnhững nguyên tắc trong huấn luyện. Việc hướng dẫn người tập với các mục dich</small>
<small>ˆ Xem Ngyễn Cha WanG019, Go trần quản ý TDTT, Ne TDTT, Ha Nột.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>ning cao sức khoẻ hoặc giải trí cũng phải đầm bảo tính khoa học thi hiệu quả tépTuyên mới cao, lợi ích tập luyễn mới thiết thực,</small>
<small>12.2. Cơ câu 16 chute quân lý cầu lạc bộ thé dục thé thao cơ sở</small>
Cơ cấu tổ chức quản lý CLB TDTT cơ sở gồm các thành phẩn sau: Ban chit nhiém (chủ nhiệm va pho chủ nhiệm ) va các tiểu ban (tiểu ban Tổ chức - Kế hoạch, Tài chính - Cơ sở vật chất, Tiểu ban Y tế - Đôi ngoại - Tuyên truyền, Tiểu ban Huấn luyên(chuyên môn)
<small>Hé thống mục tiêu của CLB TDTT cơ sở đều có mục tiêu cẩn dat tới là</small>
‘Tang cường sức khöe, phát triển thể lực, thể chất, vui chơi giải trí, nghĩ ngơi tích. cực, nâng cao thành tích, tai nghệ thé thao, góp phẩn tăng năng suất lao đồng, xây dựng đời sơng văn hóa va đào tạo con người mới phát triển toản diện.
Đối tượng va sản phẩm cụ thé của CLB TDTT cơ sỡ lả con người thuộc các tang lớp xã hội, giới tinh, lứa tuổi, trình độ tập luyện, tinh trang sức khỏe vả thé lực của người têp. Sản phẩm là số người tap TDTT thường xuyên, số người đạt tiêu chuẩn rèn luyện thân thể, vận động viên và thanh tích thi đầu.
<small>Hé thống cơ sé vật chất, dụng cụ, kinh phí hoạt động nhằm dam bão choCLB TDTT hoạt đơng va đạt mục tiêu để ra</small>
Dé xây dựng và tổ chức hoạt động của các CLB TDTT được duy trì va phát triển thi cơ cầu tổ chức quản lý một CLB TDTT phải dam bảo bao gồm 05 thánh. phan trên. Tay từng hình thức khác nhau ma mức độ pham vi của 05 thảnh phan
<small>cơ câu trên có khác nhau.</small>
1.2.3. Các loại hành cầu lạc bộ thé đục thé thao cơ sở
Loại hình: Loại hình là phương thức cấu tạo của logic hình thức, ở đây
<small>người ta tiến hảnh sư phân biệt các đối tương thuộc những cấp độ (những loại</small>
hình) khác nhau. Theo Từ dign triết học (tiếng Việt) các tác gia coi loại hình là loại quan hệ quan lý: “La các mỗi quan hệ chung ổn định giữa các chủ thể hoạt đồng quản lý trong quá tỉnh thực hiên các mục đích hoạt động và phát triển khách thể quản ly... Các loại quan hệ quản lý cơ bản là quan hệ tập trung độc
<small>lập, phối hợp và hợp tác, trách nhiệm, tranh đầu". Với quan điểm lý luận trênxem loại hình khơng chỉ phân loại theo hình thức logic mà phải phân loại theo</small>
mồi quan hệ giữa chủ thể và khách thể, giữa các loại hình với nhau.
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">Trên cơ sử phân loai hình CLB TDTT cần có cơ sở lý luận để lam cơ sỡ cho sự phân loại trên, cân phải tiếp cân để phân loại các loại hình CLB cơ sỡ.
Căn cứ chủ thé CLB TDTT, cơ quan nảo, tổ chức nao trực tiếp đầu tư kinh. phi, CSVC, cán bộ cho CLB TDTT thi cơ quan, tổ chức do la chủ thé quản lý
<small>trực tiếp</small>
<small>Căn cứ vào đối tượng tham gia CLB thuộc các đổi tượng khác nhau, đặc</small>
điểm nay quyết định loại hinh CLB TDTT ở cơ sé, Đối tượng HSSV trong trường học có loại hình tổ chức CLB TDTT trường học. Đối tượng cán bộ viên chức trong cơ quan có loại hình tổ chức CLB TDTT trong cơ quan hành chính sw nghiệp. Đối tượng nhân dân ở xã, phường, thí trần có loại hình CLB TDTT xã, phường, thi tran. Ngồi ra cịn có loại hình CLB TDTT mang tính chat dich
<small>vụ của tự nhân.</small>
Căn cứ vào tính chất đâu tư và s hữu khác nhau nên có những loại hình
<small>CLB TDTT khác nhau cơng lập va ngồi cơng lập. Gém có bản cơng, dân lập, tưnhân tủy thuộc vào sở hữu đất, nha tấp va kinh phí đầu tư.</small>
<small>Loại hình CLB cơng lap: Nha nước đầu tư là chính về cán bơ, cơ sỡ vậtchất, kinh phí hoạt đồng cho CLB</small>
<small>Loại hình cơng lập chủ yếu có CLB TDTT trường học, CLB TDTT trongcác cơ quan hành chính sự nghiệp và CLB TDTT xã, phường, th trần.</small>
Loại hình CLB ngoai cơng lập: Nha nước có dau tư một phân, các tổ chức. xã hội, đoàn thé va từ nhân đâu từ là chính
Loại hình bán cơng được tổ chức & các doanh nghiệp nha nước.
Loại hình CLB TDTTcủa tư nhân đều mang tính thương mại tức là có thu
<small>lợi nhn (CLB dich vụ tập luyện TDTT),</small>
<small>Due vào nội ching hoạt động CLB TDIT thường có loại hình</small>
Loại hình CLB TDTT nhiều môn, CLB TDTT một môn, CLB văn héa thể
<small>thao — giã tr</small>
Loại hình CLB từng mơn thể thao phỏ biển nhất là đổi tượng HSSV ham. thích va có mục dich phát triển năng khiêu thé thao do các Trung tâm Văn hoa -thể thao ở quân, huyện lên đên tỉnh va ở các trưởng đại học dé dao tao vận động,
<small>viên tham gia thi đầu hàng năm.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">1.3.1. Vite, chức năng, nhiệm vụ của cầu lạc bộ thé duc thé thao trường, hoc
~ fi trí : CLB TDTT trường hoc là tổ chức tự nguyên, được thành lập tai
các đơn vị, CLB TDTT trường học chiu sự quản lý của Nhà trường! = Chức nding?
chức, phổ biến, hướng dẫn hoạt động TDTT nhằm théa mãn nhu câu rèn luyện
<small>thân thể, vui chơi gidi tri, nêng cao sức khoẻ, cãi thiên đời sống văn hoá, tinh</small>
thân va nâng cao thành tích thể thao cho người tập.
<small>~ Nhiệm vụ của CLB TDTT trường học</small>
<small>‘Van động những người có cùng sở thích, tự ngun tham gia hoạt đơngTDTT;</small>
Tổ chức thường xuyên tập luyên TDTT nhằm nâng cao sức khỏe, thé lực, tam voc; tăng cường sự hợp tac, giao lưu, nâng cao sự hiểu biết vẻ TDTT cho
<small>người tập,</small>
Tổ chức, tham gia các giải thé thao quan chúng, các hoạt đông văn hoa, thé
<small>thao 6 địa phương, đơn vi;</small>
Tuyên truyền, giảo duc, vân đông để hội viên chấp hành pháp luật, chit
<small>trương, chính sách của Đăng, Nha nước,</small>
(Quan lý và phát triển hội viên,
Tiếp nhận, quan ly va sử dụng các nguôn tai trợ của các tổ chức, cá nhân.
<small>trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật,</small>
<small>“Xây dựng quy chế hoạt động, trình cấp ra quyết định thành lập phê duyét</small>
và tổ chức thực hiện.
<small>- Hoạt động của CLB TDTT trường hoc</small>
<small>ˆ Ngyễn Đức This G010), “Vat củ hot động hl to ngoạ khôi", Tp chi Koa hoc THỂ thao, sốt, Viên</small>
<small>han học TDTT,Bộ Nội t 42-46 ee h</small>
<small>"Bê văn hội, Tl tuo và Dụ ch 2019, Qup hoach dag Hỗ phá in hệ Đng tất chế vấn hóa dể thaw co</small>
sẽ giai đoợn 1013~ 2030 nh lưởng đến 2030, a Nột
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>CLB TDTT hoạt đồng theo hình thức tw quản, tự chiu trách nhiém trước.pháp luật</small>
<small>Tai chỉnh của CLB TDTT nhà trường gồm:</small>
‘Thu từ déng gop của hồi viên, tai tro, ting hộ của các tổ chức, cá nhân,
<small>Chỉ cho các hoạt đồng của CLB được các hội viên thống nhất và cơng khai.</small>
13.2. Các u tơ thành lập và duy trì, thúc day phát trién hoạt động Câu lạc bộ thể đục thể thao
<small>* Các yêu tổ thành lập</small>
Yêu tổ từ nhụ cầu thực tế
<small>CLB trước hết phải xuất phát từ nhu cầu thực tế, chinh đáng, phù hợp với</small>
văn hóa của dân tộc xuất phat từ một nhóm người trong xã hội. Bởi vi CLB la
<small>hình thức sinh hoạt tự nguyện, khơng ép buộc. Đây cịn gọi la CLB, đội nhóm sỡ</small>
thích. Sau khi hình thành CLB, đơi nhóm rồi, các thành viên mới tổ chức bầu ra
<small>an chủ nhiệm, đội trường, nhóm trưởng và xây dựng nội quy hoạt đông CLB1 nơi phát huy năng khiêu va sing kiến của các hội viên nhằm đạt một mục dich</small>
nhất định, các hội viên tự xin gia nhập vả cũng tư nguyện nit lui khỏi CLB va đến lúc nào đó, néu tat ca các hội viên khơng cịn nhu cầu chung nữa thì CLB sẽ giải thể
<small>Yên tổ pháp lý.</small>
Muốn thành lập một CLB, cén có một tổ chức xã hôi hoặc cơ quan, đơn vi chủ quan nhằm hỗ trợ về các thủ tục pháp lý, cơ sở vật chất hoạt động của CLB.
Yêu tô xã hội hoa
Nguồn kinh phí hoạt động của CLB là đóng góp tự nguyện của mỗi thảnh viên tham gia. Nếu tổ chức các hoạt động có quy mơ lớn như tổ chức mang tính.
<small>cuộc thi, liên hoan... thi cén có kế họach vân đơng đóng góp kính phí</small>
của nhiễu thành phan x4 hội khác nhau từ cơ quan chủ quản, đến các doan thể,
<small>doanh nghiệp, và các manh thường quân.</small>
'Yêu tổ điều hảnh các hoạt động CLB
<small>Bầu ban chủ nhiém, xây đựng nội quy hoạt đơng,có chương trình nội dungsinh hoạt thường kỹ, phủ hop với mô hinh hoạt đông của CLB để ra ban đầu.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">'Yêu tô cơ sở vật chat: CLB thực chất là một tỉ
<small>chức sinh hoạt giữa các hội viên với nhau ở bat kỳ chỗ nảo và thời gian cầnthiết, Vì thể một thiết chế như vậy không nhất thiết phải xây dựng một cái nhà,</small>
một phịng lớn, ta có thé dựa vào phịng họp, nha riêng, một lớp hoc, một hồi
<small>trường, thêm chí một géc sân cB, góc chơi ở cơng viên hoặc ở một căn phòng</small>
<small>* Các bước</small> đuy trị, thúc đẩy phát triển hoạt động CLB TDTT
Để duy trì và phát triển hoạt đông CLB thi việc giữ vững va phát triển. thêm số lượng thành viên, hội viên CLB 1a điều không thể thiếu và cần chú
Hoan thiện công tắc tổ chức, tăng cường huẫn luyện và dao tao các hội viên mang tính dao tạo ngn bổ sung để lap thời diéu hảnh, tổ chức, duy trì hoạt đồng CLB khi có sự thay đổi về nhân sự Ban Chủ nhiệm.
Khuyén khích tinh thân tư nguyên, thúc dy hoạt động xã hội hóa trong các CLB dé hoạt động có hiệu quả thiết thực. Bến cạnh đó, Ban chủ nhiệm các CLB
<small>cẩn làm việc đều tay, trên tinh thân đoàn kết, nêu cao tinh thân trách nhiệm vànăng đông trong moi mặt. Tuân thủ nội quy, quy chế hoạt đông CLB và của donvi chủ quản</small>
“Xây dựng quy chế hoạt động hiệu quả, đẩy manh hình thức sinh hoạt mới.,
<small>phù hợp hơn trong hoạt đông của từng CLB, từng bước nêng cao chất lượnghoạt đông nhằm đáp ứng tốt hơn các yêu câu để ra, nhằm thu hút sự chú ý củacông đồng, thu hút hội viên tham gia vào CLB</small>
13.3. Mô lành câu lạc bộ thé duc thé thao trường học
Có thể nói giới trẻ hiện nay ngày cảng ít tham gia các hoạt động TDTT
<small>cũng như xem nhẹ tằm quan trong của GDTC trong Nha trường Sự di xuống về</small>
ý thức này là điều đáng báo đông cho một thé hệ trẻ - nguồn nhân lực chủ đạo
<small>của đất nước sau này.Vi vây van để xã hội hóa TDTT hiện đang là vân để được</small>
nhiễu trường lựa chọn để nang cao tắm quan trọng của GDTC. Tuy nhiên, để q trình xã hơi hóa được phát triển manh mé, có hai u tơ quan trọng cần được nhắc đến là sự tham gia mét cách chủ động của người tập va loại hình thể
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>thao nảo phù hợp cho từng đối tương cũng như lịch sir, văn hóa, chính tri ở từng</small>
khu vực điển hình.
<small>nhân manh đến các yếu tổ như sự ham thích khi tham gia tập luyện, ý kiến cánhân, có sức khde tốt, có các mỗi quan hệ zã hội và các u tổ mơi trường tập</small>
luyện. Ngược lại, mơ hình thứ hai dé cao các van dé như có các tiêu chuẩn cao hơn đối thủ cạnh tranh, thôi thúc người tập đạt thảnh công cao, mao hiểm với sức khỏe nhằm nâng cao các tô chất thể lực cho người tập như sức manh, sức
<small>bén, tốc độ</small>
<small>Điều chúng tôi muốn nhẫn mạnh ở đây là cả hai mơ hình déu có những</small>
thành cơng nhất định trong thực tiễn. Tuy nhiên, mỗi mơ hình thể hiện sự tương. phan vé tư tưởng và phát triển thành công 6 từng "khu vực” khác nhau trong xã
hội. Rinehart? đã nghiên cứu và cho rằng mơ hình thử hai vốn để cao sự phat
triển các tô chất vận đông thường phủ hợp cho đối tương nam vận đồng viên nhiều hơn va nhược điểm cũng xuất phát từ chính điểm mạnh của mơ hình là rất
<small>nhiêu đối tượng cả nam va nữ khơng có thời gian, sự kiên nhẫn cũng như cơ hội</small>
để tham gia. Nhược điểm của mơ hình hai cũng được thể hiện đỏ cũng chính 1a
<small>thực trang trong việc giêng day GDTC trường học các cấp</small>
Điều nay thé hiên rất rõ trong việc giảng day GDTC trong trường học ở
‘Viét Nam, vốn đặt nặng việc van dé phát triển các tô chất vân động. Do đó việc
phat triển mơ hình CLB trong trường học (vốn rat thịnh hành ở Mỹ và Châu Âu) theo mơ hình đâu tiên hiện đang được nhiễu nước Châu A áp dụng như Thai
<small>Lan, Malaysia, Singapore.</small>
Trong mơ hình thứ nhất nay, sinh viên khi tham gia CLB thé thao nào đó
<small>cũng được coi như hoản thành các khóa học ở các học phẩn GDTC. Câu hai đặtra là liêu cách đánh gia trong các học phản GDTC hiện nay được “chuyển thsang mơ hình CLB trường học có thành cơng hay that bai?</small>
<small>"Sm Goaty, J. 2000), Spesm sci: Tues and controversies (10 ed). Boston, MA: Me Grew Hil‘Ym Rinehart, F200), Babes & bows: Opparumies nvr millewsims spat? Jounal af Spar & SocialIssues, 286) 232-255,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">Sapon-Shevin! đã chỉ rõ mơ hình đã "nấm bắt" được mỗi quan tâm va trình.
<small>đơ cia người tham gia, từ đó tạo ra nhiễu "cơ hội” cho các đổi tương ham muốn.tham gia do có cùng giới tinh, tín ngưỡng, ngôn ngữ "vân đồng”, kha năng đồngđều, xu hướng giới tính vả hồn cảnh gia đỉnh</small>
Hon thé nữa, Rebecca? phân tích được 3 tiêu chí từ các số liệu thống ké (46
<small>là: cảm giác vui vẻ, cảm hứng tự tin và khả năng kết nối) trong mơ hình nàykhác biệt sơ với cách thức gang day GDTC truyền thống (đó là kiểm tra va</small>
điểm sé). Chẳng hạn như yêu tổ vui vẻ vả tân hưởng khơng khí trong lành đã
<small>giúp cho người tập hoàn thánh bài tập chạy 1 dặm trong thời gian cho phép tốt</small>
hon so với giảng day GDTC trong lớp học để lây thành tích rồi qui ra điểm số.
<small>Ngoãi ra, kết qua của để tải cũng chi ra một khác biệt rổ răng vẻ nhận thức titphía sinh viên, đó là viếc mơ tả lớp học rất vui vẽ, sôi động, tự tin và khác biếthồn tồn với những kinh nghiệm có được từ các lớp học GDTC truyền thông là</small>
sinh viên phải lựa chon các mơn có sin, tập luyện theo bài một cách khiên
<small>cưỡng va trách nhiém hồn thành mơn học đó. Một chỉ số chỉ có trong mồ hình.</small>
CLB đó chính 1a yếu tổ sự tương tac (hoạt động nhóm, trao đổi thẳng thắn giữa.
<small>sinh viên và giáo viên, và các kinh nghiệm thực tổ) và lôi kéo được nhiễu đổitương tập luyện tham gia là nữ.</small>
Rõ ràng mơ hình CLB thé thao trường học theo mơ hình “ham mn va tập luyện" thật sư đã cho thay sự khác biệt và lôi kéo người tập TDTT nhiều hơn so với các lớp học GDTC truyền thống Tuy nhiên, sự "thảnh công” nảy địi hỏi phải tương thích với sự "thỏa mãn” từ phía sinh viên, điều mà khỏ có thé đảnh
<small>giá do có nhiều yếu tổ tắc động như giới tính, trình độ tập lun, hồn cảnh</small>
Theo TA Corwin Điều gây ngạc nhiên nhất cho nhóm tac gia nghiên cứu.
đó chính lả u tơ chính u quyết định lựa chon CLB để rên luyện khơng phải là su đam mé, có điểm số cao hay có cơ hội làm quen nhiễu ban bẻ, mã lại là tir
<small>các yêu tô “mai trường tập luyện ", vôn không được quan tâm trong các phươngpháp giảng day truyền thông. Rõ rang sư thành công của mơ hình CLB TDTTtrong trường hoc theo hướng “ham muốn vả tập luyên” chỉ khi sinh viên được“trao cơ hội" để làm như vay.</small>
<small>ˆ Sapon Sượn, ME G010) Bctus we can hangs th wold: Apractcel gui to</small>
<small>Fibecca, RB. C011) The Plaswe and Paricptim Sports Model as Reflected trough m AdvecedPaysicel Binet couse, Unitesay of Tamusse, Knowl Temessee Research and Creative PeheerDoctoral Dieertation</small>
<small>°TA-Carem: Sperts chi in University</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">Whitehead! đã chỉ rõ, cơ hội phải sẵn sảng cho cả nam giới va nữ giới (đối tương vốn rất “so” các hoc phan GDTC truyền thống). Để mơ hình thành cơng.
<small>cịn phải doi hồi giáo viên giảng day GDTC phải giảu kinh nghiệm, ngoài ra</small>
phải nắm bat được sự khác biệt ở từng sinh viên vẻ trình độ, giới tính, giai cấp,
<small>dân tốc, ngồn ngỡ, tơn giáo, khuynh hướng giới tính.</small>
<small>sinh viên</small>
3.1.1. Về cơ sở vật chất phục vụ công tác giáo duc thé chất
<small>Co sử vật chất phục vụ cho việc ging day và học tập, mắc di đã Đăng ủy,Ban Giám hiệu nhà trường hết sức quan tâm đâu tư và nâng cấp nhưng với sốlương SV của nha trường thì hiện tại cịn thiểu thén rất nhiễu, điện tích đất, cơng</small>
trình thé thao phục vụ cho tập luyện ngoại khóa ở ký túc xá hấu như khơng có
<small>Trong khi, theo quy đình của B6 GD&DT tất cả các trường đều phải có sân tập</small>
dim bao từ 3.5m? 4/1 sinh viên, con số nảy ở Trường đại học Luật là chưa
<small>dim bão</small>
<small>Do thiêu sân bãi giảng day môn GDTC tai Trường nên các gid giảng day ki</small>
thuật các môn thể thao cho SV được Bộ môn được thực hiện tại Cung Điễn kinh - Mỹ Dinh để đảm bão điều kiện học tập tiêu chuẩn cho SV.
<small>Kết quả thơng kê được trình bay ở bang 2.1 như sau:</small>
<small>đại học Luật Hà NộiT | Sanbongchuyen |2 | Sansa mang x</small>
<small>"Watched M2010). Paysicalneracy throughout he ifecouse. New Yank, NY: Rouledge</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>5] Phong ep Yogs |I | Nex doa XQua băng 21 cho thấy.</small>
<small>Nhìn vào điều kiện cơ sở vật chất như trên cho thay còn thiếu cả về số</small>
lượng va chat lượng so với yêu câu đổi mới phương pháp day va học, cũng như
<small>nhu cầu tập luyên TDTT ngoại khóa cho SV. Diện tích phục vụ cho cơng tác</small>
GDTC vả hoạt động TDTT nhỏ, tổng diện tích sân tập TDTT so với chuẩn quy
<small>định của Bộ Giáo dục đảo tạo là chưa dim bão.</small>
Một số cơng trình quan trong để giảng day vả các hoạt đông TDTT như. hỗ ‘voi, đường chay.... chưa có nên việc giảng day vả phát triển các phong trảo ở các môn thể thao cơ ban gặp nhiều kho khăn.
<small>Do điều kiện cơ sở vật chất chưa thật sư đảm bảo, cho nên việc tổ chức</small>
giảng day các mơn thể thao tự chon cũng cịn gấp nhiễu khó khăn, chi có thể tổ chức giảng day một số mơn ít hoặc khơng sử dụng dung cụ. Như vậy, có thể thấy khả năng của trường không theo kip sư phát triển vẻ số lương của SV theo
<small>từng năm hoc</small>
<small>~ Về giáo trình, sãch va tải liệu tham khảo</small>
<small>Giáo trình, sách và tải liêu tham khảo phục vụ cho công tác cho giảng daycác môn GDTC cho sinh viên theo số liêu thông kê ở bằng 2 2. cho thay</small>
<small>học Luật Hà Nội</small>
<small>1 | Giao trình. 8 đ Ũ ŨTap bãi giảng T 5 T T</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>3 | Sach chuyên khảo [ —7 k3 Ũ 74 | Sach tham khao 5 615 T 5</small>
<small>Qua băng 22 cho thấy.</small>
<small>Hiện nay, các sách giáo trình và tai liệu tham khảo dành cho giang day cácmôn GDTC vẻ cơ bản chưa đáp ứng được mục tiêu học tập mơn học. Số lượngcác tai liêu, giáo tình va tải liệu tham khäo phục vụ cho ging day, học tập củasinh viên còn nhiều hạn chế như. Số lượng tải liệu chủ yêu la sách tham khảo,</small>
được xuất bản từ năm 2016 nhưng chưa đa dang. Tập bai giảng đến thời điểm.
<small>hiện nay, chỉ có duy nhất 1 cuốn và được xuất bản từ năm 2003. Hiện bô môn đãbiển soạn tập bai gidng mới nhưng chưa được suất bin. Sach chuyên khảo có 2cuốn nhưng chủ yêu phục vụ cho phan lý thuyết Lý luận TDTT, đây là mộttrong những thiếu xót cân khắc phục trong thời gian tới.</small>
<small>- Vẻ tai chính phục vụ đảo tạo</small>
<small>Kinh phí đảnh cho việc mua sắm trang thiết bi, dung cụ phục vu học tập lẫytừ ngn kinh phí dao tạo, Mỗi năm học nhà trường dành cho ngn kinh phí từ</small>
90 ~ 100 triệu đồng để mua sắm dụng cụ phục vụ trực tiép cho các nội dung giảng day. Kinh phí này đã đáp ứng ỡ mức tối thiểu cho phục vu công tac giãng day va đủ đáp ứng để nâng cao chat lượng dụng cu, trang thiết bi phục vu giảng day và huần luyện độ tuyển của các bộ mơn.
<small>Kinh phí cho hoạt động phong trào, mỗi năm nhà trường dành cho 60 - 80</small>
triệu đồng để phục vụ cho tổ chức các đôi tuyển đại biểu tham gia các giải ngành. và khu vực, tổ chức các giải thé thao nội bô, các hoạt đông tép luyện của các CLB thể thao cán bộ công chức. Mỗi sự kiện thé thao tổ chức trong hoặc ngoài trường cũng được sw quan tim duyệt kinh phí mua sắm trang thiết bị cũng như tổ chức tập luyén va thi đầu.
<small>Nguồn kinh phí này mới chỉ đáp ứng được một phan nhu cầu tổ chức va tập</small>
luyện thi đầu của một số đại biểu và hỗ trợ tổ chức các giải thể thao nội bộ mang.
<small>tính chất truyén thống của nha trường, chưa đũ điều kiện để duy tì đội tuyển tậpluyện lâu dai và mỡ rộng xây dựng các hình thức CLB và phát động phong trào</small>
thể thao của SV nha trường Phan lớn các hoạt đông tập luyện và thi đầu của
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>các lớp, khoa là do ngn kinh phí đóng góp của các cả nhân vả khoa, lớp. Dovậy chưa đông viên đây di phong trào TDTT trong nha trường,</small>
Kinh phi zã hơi hóa vả tai trợ cho các giải thé thao chủ yêu ở các giải thé
<small>thao do Bộ môn GDTC phối kết hợp với Cơng đồn, Đồn TN, Hội SV tùythuộc hẳng năm néu có, nhưng rất it</small>
<small>2.12. Tình hình đội ngũ cán bộ, giãng viên</small>
Bồ môn GDTC tiên thân là Phịng Thể dục ~ Qn sư được hình thanh từ
<small>ngay những ngày đầu tiên thánh lập trường Đại học Pháp Lý Ha Nội( 1979) nay</small>
Ja trường Đại học Luât Hà Nội. Phong Thể đục ~ Quân sự bao gồm nhiều đơn vị
<small>sinh hoạt chung, sau một thời gian do đặc thù môn học được tách ra thánh một</small>
đơn vị độc lập mang tên Bô môn Thể dục - Quân sự Bén tháng 03 năm 2009
<small>theo quyết định số 5I7QĐ TCCB ngày 09 tháng 03 năm 2009 của Hiệu trưởng</small>
trường Đại học Luật Ha Nội, Bộ môn đỗi tên thành Bé môn GDTC. Sau hơn 40 năm thảnh lập xây dựng và phát triển, đôi ngũ GV lam công tác GDTC của Bộ mơn đã có sự thay đổi cả về số lượng va chất lương,
<small>Kết quả thống kê thực trang đội ngũ giáo viên GDTC tai trường Đại hoc</small>
Luật Hà Nội được trình bay tai bang 2.3 và biểu đổ 2.1
<small>Đôi ngũ tham gia trong tài quốc | Trong tài quốc gia |2 71gia, quốc tế và các công tác khác Feasts quecté TO ữ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>"Vẻ trình độ chuyên mơn của đội ngũ:</small>
<small>GV có thâm niên giảng day lâu năm (trên 10 năm) lả 2 người chiếm tỷ lê22.2%, số lượng GV có trình độ Đại hoc trở lên là 100%. Các giảng viên déu tốt</small>
nghiệp Trường Đại học TDTT với các chun ngành cau lơng, bóng rổ, bong ‘ban, bóng đá, thể dục...Các đồng chí giáo viên đa số đều có khã năng giãng day
<small>và huấn luyện nhiêu chun ngành khác nhau.</small>
<small>Có 01 GV có trình độ tiến si (chiếm tỷ lệ 11.1%); Có 7 GV có trình đơ thạcđã (chiêm tỷ lệ 77.89), số GV cịn lại có 01 người đang hồn thành chương trình.đào tạo thạc sĩ chuyên ngành GDTC tại Đại học Sư phạm Ha Nội (chiếm tỷ lê</small>
<small>11.1%). So với giai đoạn trước đấy thi tỷ lê nay đã giãm đi lên đáng</small>
số cán bộ, GV đến tuổi nghỉ hưu va tinh giản biên chế. Về tuổi đời của đội ngũ cán bộ, giãng viên:
Số lượng GV có tuổi đời từ 30- 40 tuổi là 07 (chiếm tỷ lệ 77.8%); Số lượng, GV có tuổi đời trên 40 tuổi là 02 (chiếm tỷ lệ 22.2%). Đây 1a một tiém năng
<small>đóng góp to lớn cho việc thực hiện các nhiệm vụ GDTC vả hoạt động TDTT của</small>
Nha trường như: giảng dạy, tổ chức tập luyện va huần luyện các đội tuyển thé thao, chỉ đạo phong trảo TDTT, tổ chức va trong tải các giải thé thao của SV
<small>trong và ngồi trường vả làm cơng tác nghiên cứu khoa học.Vễ trình độ trọng tài:</small>
GV la trong tai quốc gia có 02 GV chiếm ty lệ 22.2%, GV lâm cơng tác
<small>TDTT khác có 07 GV chiếm tỷ lệ 77.8%.</small>
Có thể nói, đội ngũ GV TDTT tham gia cơng tác giảng dạy tại trường đều. có tinh thân trách nhiệm cao, nhiệt tỉnh, yêu nghệ. Tuy nhiên, với xu thé ngày. cảng phát triển của nha trường, có thé thay ring lực lượng giảng viên Bộ mơn
<small>GDTC tại Trường Đại học Luật Hà Nội còn ming, tỉ lệ hiện nay lả hơn 220SV/giang viên, cao hơn so với quy định của Bộ Giáo dục và Bao tạo (150 SV/giảng viên). Do vậy việc nâng cao chất lượng GDTC va hoạt đơng thé thaongoại khóa tại trường cịn gấp nhiêu khó khăn.</small>
</div>