Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.41 MB, 106 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
BO GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ TƯPHÁP. TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
HÀ NỘI, NĂM 2020
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">BO GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ TƯPHÁP. TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
HÀ NỘI, NĂM 2020
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">LỜI CAM BOAN
<small>Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập củaiêng tôi</small>
Các kết quả nêu trong Luận văn chưa được công bổ trong bat kỳ cơng
<small>trình nao khác. Cac sé liêu trong ln vn la trung thực, có nguồn gốc 6 rằng,</small>
được trích dẫn đúng theo quy định.
<small>Tơi sản chiu trách nhiệm vẻ tính chính ác va trung thực của Luân vănnay.</small>
<small>Tác giả luận văn.</small>
<small>Hoàng Thị Hoài</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>BLDS2015 Bo luật dan sự năm 2015</small>
<small>TIDS To tung dân sự</small>
<small>MỤC LỤC</small>
LLL Khái niệm Thâmphán 8 m nhiệm vụ của Thâm phán trong giải quyết vụ việc đân sự ở'
1.3.1. Nhiệm vụ, quyên han của Thắm phán trong pháp luật 16 tụng din swe giai đoạn năm 1945 đến năm 1959 30 1.3.2. Giai đoạn từ năm 1959 đắn năm 1989 30 Giai đoạn từ năm 1989 đến ngày 01/01/2005. 1 1.3.4, Giải đoạn từ ngày 01/01/2005 đến trước khi BLTTDS 2015 có hiệu lực
<small>thi hành. 3L</small>
3.11. Nhiệm vụ, quyên han của Thâm phán trong xem xét, giải quyết don khối kiện, đơn yêu cầu. 24 2.1.2. Nhiệm vụ, quyên han của Thâm phán trong giai đoạn chuẩn bị x
<small>vu, quyều han của Thẫm phán trong tổ nung dan sự. 4</small>
3.2.2. Những ton tại, hạn chế và nguyên nhân của những tôn tai, hạn chế trong thực tiễn áp dụng quy định pháp luật về nhiệm vụ, quyên hạn của Thâm phán trong tố tung dan sự Việt Nam. 45
3.1.1.Quy định về bàn giao đơn khởi
<small>đương sự.</small>
<small>n và ching cit cho nhan giữa các</small>
3.1.2. Quy định về trường hop Tòa án tiếu hành thu thập ching cứ và ch
<small>3.13. Quy định về chế</small>
<small>“sự theo quyy định của pháp luật.</small>
Quy định nguyén tắc giải quyết tranh chấp dan sự clura có điều luật quy
<small>định 15</small>
3.15. Quy định về việc áp dung, luip bỏ biện pháp khân cấp tam thời. 16 3.1.6. VỀ quy định kiêm sit viên phát biểu ý kiến về việc giải quyết vu án... T11
3.2.1. Giải pháp về nâng cao hiểu biết pháp luật của người dan và giáo duc
<small>_pháp luật trong nhan dan 18</small>
3.2.2. Giải pháp về toàu 16 chức bộ máy và ning cao trink độ chuyén mon
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">“Xây dụng Nhà nước pháp quyển Việt Nam là con đường phát triển tat yếu, phủ hợp với xu thé chung của thời dai. Trong Nha nước pháp quyền,
<small>quyền tu pháp giữ mét vai trò đặc biết quan trọng. Vi vay, mục tiêu của chiếnlược cải cách tư pháp ở nước ta đến năm 2020 đã được chi ra trong Nghỉ</small>
quyết số 40-NQ/TW ngày 02/6/2005 của Bộ Chính trị là: "Way cheng nén he
<small>pháp trong sach vững mạnh, dân chủ, nghiêm minh bdo vô công If, từng</small>
bước hiện đại, phuc vu nhân dân. pang sự Tổ quắc Viet Nam xã lội chủ nghĩa, hoạt động tee pháp mà trong tâm là hoạt động xát xi: được tiễn hành có “hiệu qué và hiện lực cao"
<small>Trong những năm qua, hoạt động xét xử, giãi quyết các loại an của Toaán đã được nâng lên từng bước nhưng chưa ngang tẩm với yêu cầu và đòi hồi</small>
của nhân dân. Bởi kết quả hoạt động của Téa án vấn cho thấy còn tình trang xét xử oan, sai, b6 lọt tội phạm hay các bản án bị hủy, cải sửa lớn do lỗi chủ.
<small>quan, xâm hại đến quyên lợi chính đảng, hợp pháp cia công dân, làm giảmsit niém tin của nhân dân đối với Đăng, Nha nước và các cơ quan tư phapBên cạnh đó tình hình tội pham cũng như các tranh chấp dân sự ngày cảng trở</small>
nên phức tap bời mắt trai của sư phát trién manh mé của nên kinh tế thị trường lam phát sinh nhiễu tôi pham mới như các loại tôi pham liên quan đến.
<small>công nghệ hay tơi pham mang tính chất quốc tế và các quan hệ pháp luật vé</small>
dân sự cũng phát sinh nhiều loại tranh chấp mới mà pháp luật chưa kịp thời
<small>điều chỉnh.</small>
<small>Trước những yêu câu về cải cách tư pháp và hội nhập quốc tế đòi hỏinâng cao chất lượng xét xử, giải quyết các loại án mã một trong những nhiém</small>
vụ đổi với Tòa án nhân dân các cấp la xây dựng đôi ngũ Thẩm phản vững vàng về ban Tinh chính trị, gidi về chun mơn. Để hoan thành nhiệm vụ đó
<small>của Tịa án nhân dân các cấp thì giải pháp vẻ sly dựng một hệ thống phápluật hồn thiện mã ở đó nhiệm vụ, quyển hancủa Thắm phán được pháp luật</small>
quy định một cách đây đủ, phủ hợp tao điều kiến để người Thẩm phản phat
<small>ˆĐều ame gu gyết số 46. NOTH gy 02162005 của Bộ CháN vi về Chẩn học ci cich Tư nhập</small>
<small>đồn nấm 2020</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>huy được trình đồ chun mơn cũng như bản lĩnh chính trị của mảnh</small>
Ngày 25/11/2015 BLTTDS 2015 được Quốc hôi thông qua va đến ngày.
<small>01/7/2016 Bô luật nay có hiệu lực pháp luật đến nay đã qua gần 5 năm ápdụng trên thực tế, đã đạt được những hiệu quả tích cực và cũng đã phát hiện</small>
nhiêu vướng mắc, bat cập. Đối với các quy định vé nhiêm vụ, quyển bạn của ‘Tham phán trong BLTTDS 2015 đã có nhiều điểm mới, tích cực phủ hợp với.
<small>n cầu nhiệm vụ cải cách từ pháp va hội nhập quốc tế tuy nhiên còn những</small>
quy định chưa tao điều kiện để các Thẩm phán phát huy được vai trò, trách.
<small>nhiệm cũng như ban lĩnh của minh cũng như chính là những khó khăn, vướng</small>
mắc trong q trình giải quyết vu án. Điểu nay chính là một trong những han chế din đến tinh trang án sửa, hủy va tin dong, kéo dai, Đặc biệt la các ban án dân sự sơ thẩm bi hủy, sửa nhiều lần dan đến tình trang tranh chấp căng. thẳng, tạo bức xúc trong nhân dan.
"Từ những ly do trên, học viên lựa chọn dé tai “Nhiệm vụ và quyén han của Thim phán trong tổ tung dan sự Việt Nant” làm luận văn Thạc sỹ luật
<small>học của mình. Với mong mn góp phân làm rổ hơn về nhiệm vụ, quyển</small>
hạncủa Thẩm phan được quy định trong pháp luật tổ tụng dân sự trong các thời kỷ va trong bộ luật tô tung dân sự hiện hành khi áp dung vao thực tiễn hoạt động đã gặp phải những khó khăn, hạn chế nao, còn điểm nao chưa thực
<small>sự phù hợp, chưa kip thời đáp ứng được dai hỏi của cải cách tw pháp và hộinhập quốc tế Từ đỏ, để suất một số giải pháp hồn thiện quy đính pháp luậttrong nước nhằm nâng cao chất lượng xét xử, giải quyết các loại án đáp ứng</small>
yêu cầu cãi cách tư pháp vả hội nhập quốc tế.
<small>BLTTDS 2015 cỏ hiệu lực đến nay được gin 5 năm do đỏ đã có khảnhiều cơng trình nghiên cứu khoa học của nhiêu tác gia ở nhiễu góc độ khác</small>
nhau về các quy định của BLTTDS 2015. Mỗi cơng trình chỉ dé cập đến
<small>những khía cạnh, những pham vi, những chế định nhất định được quy định</small>
trong Bộ luật đã góp phan làm rõ hơn vé từng quy đính, từng khía cạnh của
<small>Bộ luật. Qua các cơng tinh nghiên cứ khoa hoc vẻ BLTTDS 2015 đã kam cho</small>
tác giả hiểu hơn về những điểm đã đáp ứng được yêu cầu thực tế cũng hợp lý vẻ lý luận đồng théi cũng cho thay những điểm còn chưa phủ hợp với thực tế
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>cũng như chưa phù hợp với lý luân chung của BLTTDS 2015. Từ đó tác giã</small>
có những hiểu biết sâu sắc hơn về BLTTDS 2015 cũng như học héi được
<small>thêm về phương pháp nghiên cửu, những quan điểm, cách nhìn nhân, đánh giá</small>
vấn để đồng thời cũng thấy được sự liên quan giữa các vấn để khác với nội
<small>dung mã tác giả nghiên cứu. Những cơng trình khoa học đã nghiên cứu vẻBLTTDS 2015 trong những năm qua mà tác giã đã nghiên cứu, học tập</small>
như Luận văn thạc sỹ “Jini tục cấp, tống dat, thông báo văn bản tổ tung theo ny dim BLTTDS 2015” của Đỗ Thị Lan Hương, Dai học Luật Hà Nội, năm.
<small>2017, Luân văn thạc sf “Hòa giải vụ dn dân sw theo quy đinh của BLTTDS</small>
2015 thực tiễn thực hiện tại Tịa đn nhân dân imyện Gia Bình, Bắc Ninh của Nguyễn Văn Tuyển, Đại học Luật Hà Nội, năm 2017; Luận văn thạc sỹ
“Quyền khối Kiện và dim bảo quyền khối kiện vụ đm dân sự theo BLTTDS
<small>2015” cia Lê Thi Thu Thủy, Đại hoc Luat Hà Nội, năm 2017</small>
<small>Bên cạnh các cơng tình nghiên cứu vẻ BLTTDS 2015 thi tác giã cũng,4 nghiên cứu, tham khảo va học hồi các cơng trình nghiên cứu về một vẫn để</small>
với tác giả như. “Cẩn hoàn thiện quy định về nhiện vụ, quyển han và trách nhiệm của Tham phảm trong việc giải quyết vụ án dân sự sơ thẩm” của Vũ. Thanh Tn, Tạp chí Tịa án nhân dân số 6/2104, Tr 25-29, số 7/2014, tr.
<small>31-36, “Một số j kiến về nhiệm vụ. quyên ham của Chánh án tòa án và vẫn đả</small>
tăng thẩm quyền cho thẩm phám đáp ing yêu câu cải cách te pháp ” của Mai Bồ, Tap chi Toa án nhân dân số 18/2011, tr 1-7; Luôn văn thạc sỹ "Ve nhiệm vit quyên hạn và trách nhiệm của Thâm phán trong tổ tung dân sự” của Bùi
<small>Thị Huyén, Đại học Luật Hà Nội năm 2001, Luận văn thạc sỹ “Niệm vu</small>
quyén han và trách nhiệm của Thẩm phản trong tô tung dân sự” của Nguyễn.
<small>Thị Hang, Khoa Luật Đại học Quốc gia năm 2013, Luận văn thạc sỹ 'Nhiômvu. quyển han và rách nhiệm của Thẫm phản trong việc giải quyết vụ án dânsue tại Téa án cấp sơ thâm" của Vũ Thanh Tuần, Đại học Luật Ha Nội năm2013</small>
'Vệ nhiệm vụ, quyền hạn của phan trong giải quyết vụ an dân sự đã
<small>được nhiều cơng tình nghiên cửu tuy nhiên, thực trang pháp luật quy địnhtrong các cơng tình khoa học trên khơng cịn phủ hợp với quy định của phápuất hiện tại do Bồ luật tổ tụng năm 2015 đã được ra đời</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">‘Vi vậy, trong dé tài: “Nim vụ và quyên han của Thâm phán trong t6
<small>tung dan sự Việt Nam’, tac giã xin di sau và làm 16 nhiệm vụ và quyển</small>
'hạncủa Thẩm phán trong tổ tụng dân sự Việt Namma cụ thé lả trong nhiệm. ‘vu, quyền han của Tham phán trong giải quyết vụ việc dân su (bao gồm vụ án. dân sự và việc dân sự) ở thi tục sơ thấm được quy định trong BL.TTDS 2015,
<small>phân tích, đánh giá thực trang vẻ việc thực hiện nhiệm vu, quyển hạn củaThẩm phản trong giải quyết vu an dân sự vả từ đó, đưa ra những giải pháp,</small>
kiến nghị hoàn thiện hơn nữa pháp luật Việt Nam đáp ứng yêu cầu cải cách tư
<small>pháp và hôi nhập quốc tế</small>
<small>Trong pham vi luận văn nay tác giả nghiên cứu về nhiệm vụ va quyển</small>
‘han của Thẩm phán được quy định pháp luật tổ tung dan sự Việt Nam trong. các thời kỹ. Nhiệm vụ, quyền han của Thẩm phán trong tổ tụng dân sự được
<small>quy định trong pháp luật Việt Nam hiện hành va nội dung trọng tém la nhiệm</small>
vụ, quyên hạn Thẩm phán trong giải quyết vụ việc dân sự ở thủ tục sơ thẩm.
<small>được quy đính trong BLTTDS 2015 bao gồm các van dé</small>
Nhiệm vu, quyển hạn của Thẩm phan trong xem xét giải quyết đơn khởi
<small>kiên, đơn yêu câu</small>
‘Nhiém vụ, quyền han của Tham phán trong thu ly vụ việc dan sự,
Nhiệm vụ, quyền han của Thẩm phán trong, giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thấm,
Nhiệm vụ, quyền hạn của Tham phan tại phiên tòa, phiên hop sơ thẩm, Nhiệm vụ, quyển han của Thẩm phán trong một số trường hợp được dy
<small>quyền của Chánh án, Phó Chánh án vả theo quy định của pháp luật</small>
<small>3.2. Phạm vi nghiên cứu</small>
<small>Pham vi nội dung Luân văn nghiên cứu về nhiệm vu, quyển han của</small>
‘Tham phán trong giải quyết vụ việc dân sự ở thủ tục sơ thẩm quy định trong
<small>các văn bản pháp luật Việt Nam hiện hành và cụ thể l các quy định trongBLTIDS 2015. Bên cạnh đó nghiên cứu vé một số văn bản pháp luật có liên</small>
quan đến nhiệm vụ, quyên han của Thẩm phán trong việc giải quyết các vu
<small>việc ân sự</small>
<small>cứu</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>Pham vi không gian Trong pham vi của luân văn tác gia khảo sát thực</small>
tiễn áp dụng các quy định pháp luật về nhiệm vụ, quyền hạn của Tham phan
<small>trong giải quyết vụ án dân sự ở thủ tục sơ thẩm được quy định tại BLTTDS2015 trên cơ sở đánh giá mét số vụ án cụ thé</small>
Phạm vi thời gian: Luận văn tập trung khảo sát và đánh giá thực tiễn áp dụng các quy đính pháp luật về nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán trong giải quyết vụ án dân sự ở thi tục sơ thẩm được quy định tại BLTTDS 2015 từ
<small>tháng D1 năm 2017 đến tháng 12 năm 2019.</small>
<small>Mục đích nghiên cứu của để tai là trên cơ sở làm rổ quy định về nhiệm.</small>
vụ, quyền hạn của Thẩm phán trong giải quyết vụ việc dân sự ở thủ tục sơ thêm được quy định tai tổ tung dân sự Việt Nam Đánh giá thực trạng khi áp dụng Bộ luật tổ tung năm 2015 vé nhiệm vụ, quyển han của Thẩm phán trong giải quyết vụ án dân sự ở thủ tục sơ thẩm. Từ đánh giá thực tiễn áp dụng pháp. Tuật chỉ ra những hạn chế, những khó khăn vướng mắc, những điểm chưa phù
<small>hopva dua ra một số ý kiến, giải pháp nhằm hoàn thiện các quy định của phápTuật, nâng cao chất lương giải quyết án dân sự nhằm đáp ứng được yêu câu.của cải cách tư pháp và hội nhập quốc tế</small>
<small>"Với mục đích nghiên cửu trên, luận văn có những nhiềm vụ sau đây:</small>
- Lâm rõ những quy định của tổ tụng dân sự Việt Nam và một số văn bản có liên quan đến nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán trong giải quyết vụ việc dân sự ở thủ tục sơ thẩm.
- Đánh giá những wu, nhược điểm va những khó khăn, vướng mắc va nguyên nhân dẫn đến những khó khăn, vướng mắc khi áp dụng các quy định. vẻ nhiệm vụ, quyển han của Thẩm phần trong giãi quyết vu án dân sự ở thủ tục sơ thẩm được quy định tại BLTTDS 2015.
~ Để xuất một số giải pháp hoàn thiện các quy định của pháp luật nhằm
<small>nâng cao chất lượng xét xử án dân sự đáp ứng yêu cầu của cải cách từ pháp vàhội nhập quốc tế.</small>
‘Minh vả quan điểm của Đảng, Nha nước ta về phát triển kinh tế, xã hội, về. xây dựng và hoàn thiện pháp luất trong quá trình hội nhập kinh té quốc tế
<small>5.2. Phương pháp nghiên cứu</small>
"Nghiên cứu dé tai, tac gia sử dung tổng hợp các phương pháp nghiên cứu.
<small>khoa học nói chung va phương pháp nghiên cứu khoa hoc pháp ly nói riêng</small>
như: phân tích, so sánh tổng hợp, đối chiếu, tw duy logic... để làm sáng tỏ các.
<small>nội dung cần nghiên cứu.</small>
Lâm sáng tõ các quy định về nhiệm vu và quyển hạn của Thẩm phán.
<small>được quy định trong pháp luật tổ tung dân sự Viết Nam. Đánh giá các quy</small>
định nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán trong giãi quyết vụ án dân sự của pháp luật Việt Nam hiện nay. Góp phan phát triển lý luận về chế định Thẩm.
<small>phán theo quy định pháp luật tổ tung dân sự Việt Nam.</small>
6.2. Ý nghĩa thực tien
<small>Luận văn đưa ra một số kiên nghị nhằm hoàn thiện các chế đính pháp</small>
luật quy định vẻ nhiệm vụ quyền hạn của Thẩm phán trong giải quyết vụ án. dân sự ở thủ tục sơ thẩm. Dong thời dua ra một số giải pháp thiết thực, có tinh khả thi cao nhằm bảo đảm việc thực hiện nhiệm vụ, quyển hạn của Thâm
<small>phán trong giải quyết án dân sự cũng như nâng cao hiệu quả xét xữ, giải quyết</small>
án dân sự ở thủ tục sơ thẩm đáp ứng được yêu cẩu của cải cách tư pháp cũng
<small>như đôi hôi của quả trình hội nhập quốc tễ. Luận văn cũng là nguồn tai liệu</small>
tham khảo cho các nhả lập pháp trong hoạt động sửa đổi, bổ sung vả hoàn.
<small>thiên pháp luật nói chung, pháp luật Tơ tụng dân sự nói riêng, chứa dung</small>
nhiễu thông tin hữu ich cho Tham phán, Kiểm sát viên, Diéu tra viên, Hội thấm nhân dân, Thư ký Toà án va những người học tap, giảng day, nghiên
<small>cửu pháp luật</small>
‘vu, quyền hạn của Thẩm phán trong tô tung dân sự vả thực tiễn ap dung
<small>Chương 3: Một sé kiến nghĩ va giải pháp nhắm hoản thiện pháp luật vềnhiệm vu, quyền hạn của Thẩm phán trong tổ tung dân sự Việt Nam.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>Chương 1</small>
<small>dân sự</small>
1.11. Khái niệm Thâmphán
111.1. Quan niêm cia Chait nghĩa Mác ~ Lenin về Thẫm phán
<small>Cách mang thành công không đương nhiên ma xây dựng ngay được chữnghĩa cơng sản, đó lả qua trình từng bước, từng bước một dân dẫn. Do đó sự</small>
tơn tại của nha nước là can thiết. Nha nước tổn tại để thực hiện cưỡng bức để
<small>xây dựng va bão về kỹ luật của xã hội. “Ching ta cẩu có nhà nước, chúng tacần có cưỡng bức. Các Tịa án Xơ — viết phải là những cơ quan nhà nước vô</small>
sản thực hiền sự cưỡng bức đô“? và “nhiệm vụ to lớn của Tòa án là phải giáo tắc dây chứng về Jy fut lao đồng"Ã'Vũi quan điểm về Toa án như vậy của
<small>'V.1Lênin cho ta thay Téa án trong nha nước 2 hội chủ ngiĩa là một cơ quan‘bdo về nhà nước, bảo vệ pháp luật ding thời giáo dục pháp luật nhân dân lao</small>
động Như vậy, Tịa án đó 1a Tòa án vi toan thé nhân dân, người Tham phán
<small>trong Tịa án đó phải thực biên những nhiệm vụ của Tịa án.</small>
C Mác trong tác phẩm nói vẻ " Nội chiên của Pháp” khi Mác nhận xét về
<small>Tòa án của Cơng xã Paris Mác đã nói: “Các viên chức Tivpháp din bt lột bố</small>
mất tính độc idp bề ngồi của ho... họ phải duoc bau cứ công khai, chin trách
<small>‘bau cử cơng khai va có thể bi bãi mi</small>
<small>11.12. Quan niệm về Thẫn phản trong tie tưởng của Chủ tịch Hỗ ChỉMinh và Đăng công sẵn Viet Narn</small>
<small>Trong tu tung của Hỗ Chí Minh Tịa án nhân dân giữ vai tro quan trọngvà giữ vai trỏ trung tâm trong thực hiện nhiệm vụ tư pháp. Người Thẩm phánlà người cán bộ tư pháp. Tại Thư gửi Hội nghĩ Tw pháp toản quốc năm 1948</small>
<small>36 teh Tấn bộ maticova 3978, 7309`VIHãnh toàn tập tập 36 teh Tin bộ maticova 2978, Tr199“Viên “hd nước Vàcôch mang”, ib TÊN bộ 1976, T53</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">người đã nói đến người cán bộ Tư pháp. Theo quan điểm của người thì người cán bộ tư pháp là “bậc tri tức ” có “trách nhiệm nặng nề và vẽ vang “phải.
<small>“lầm gương cho dân mọi việc”. Người cản bơ từ pháp là viên chức của chínhphủ cơng hỏa nên có nhiệm vụ la tuyệt đổi trug thành với chỉnh quyền dânchủ. Người cán bộ từ pháp là người phụ trách thi hành pháp luật nến luôn cần</small>
nên cao gương “pang công thũ pháp, chi công vô te” để cho người dân noi
<small>theo. Người đã căn dặn người Thẩm phán tại Hội nghị Tư pháp năm 1950:</small>
Người Thẩm phan trong công tác xét xử phải công bằng, liêm khiết, trong.
“gần dân, hiễu dân, ghúp đâm, học dân”.
‘Quan điểm về người Thẩm phán trong Tư tưởng Hỗ Chí Minh đã được
<small>Đăng và nhà nước ta phat huy và hoản thiện trên thực tế</small>
<small>‘Toa án nhân dân là cơ quan thực hiện chức năng xét xử các vụ án Hìnhsự, Dân sự, Kinh doanh vả thương mai, Hơn nhân và gia đính, Lao động,Hanh chính va giải quyết các cơng việc khác theo quy đính của pháp luật</small>
"Thẩm phán giữ vai trò quan trong trong việc thực hiện các chức năng cia Téa án. Thẩm phán được coi lả nhân tô hạt nhân, rất quan trong, là nhân vật trung.
<small>tâm trong thực hiện chức năng, nhiém vụ của Tòa án.</small>
Co nhiều khái niệm khác nhau vé Thẩm phán. Có quan điểm cho ring “Thẫm phán là một chức danh tổ ting, là người thực liên hoạt động xét xứ ở Tòa én. Thẫm phản cfing còn got là quan tòa là người thực hiện quyên xét vie chỉnh tại một phiên tịa, có thé là chit toa trong phiên tịa sơ thẩm mình hoặc là một thành phân trong hội đồng xét xứ gôm nhiều thẩm phán trong phiên toa phúc thẩm "2, Quan điểm này đã xem xét dén vai trị, vị trí của Thẩm phán.
<small>trong việc thực hiện quyền xét xử tai phiên téa. Tuy nhiên trên thực tế nhiém</small>
vụ, quyền hạn của Tham phan khơng chỉ thể hiện trong phiên tịa ma cịn. trong cả qua trình giải quyết vụ án. Như vậy, quan điểm trên về Tham phán. chưa cho thay được một cách tồn diện vẻ nhiệm vụ, quyển han của Thẩm
<small>Cơng ty Lait THERE Bverest 2019), “Nhiệm tụ gu hơi ác) cia Duin tn rong Bộ hit TỔ</small>
<small>‘ang ue nn 3015”, thông phồn eh cứn pháp bt hi ia Cty oa ft cob2H15820181023912033391+38m].nghy my cáp 158/030</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">‘Theo tác giả Đỗ Gia Thư. “Thẩm phán id người làm việc trong cơ quan Tòa cm, cimyên xét xử các vụ án và giải quyết các vụ việc theo thẩm quyền
<small>đã chi rõ về vai trị, vi tí, nhiệm vụ của Thẩm phản Tuy nhiên còn những</small>
điều kiện, phẩm chat vẻ người Thẩm phán chưa phan anh được qua khái niệm.
<small>Tại Điển 65 LICTAND năm 2014 quy định: “Thẩm phén là người có</small>
đi điều Kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Luật này được Chit tịch nước bỗ nhiệm để làm nhiệm vụ xét xử”. Như vậy, theo quan điểm nay thì Thẩm phán. 1a người có di các điều kiến theo quy đính, được bỗ nhiệm theo đúng quy
<small>trình va thực hiện nhiệm vụ xét xử.</small>
(Qua nhiêu quan điểm khác nhau về Thẩm phán thấy rằng các quan điểm. đều khai thác vao vị trí, vai trị, nhiệm vu cũng như các điều kiện, phẩm chất để đưa ra khái tiệm về Thẩm phán.
"Trên thể giới từ trước tới nay Thẩm phán luôn là những người thực hiên nhiệm vụ xét xử còn được coi la quan tủa. Để trở thành Thẩm phản thi cần. đáp ứng được những diéu kiện nhất định. Ở một số quốc gia Tham phán được ‘bd nhiệm, có quốc gia Thẩm phan thơng qua thi tuyển. Thẩm phan dù ở quốc.
<small>gia nào thi cũng là người đại diện cho công lý, công bằng = hồi.</small>
Như vậy, Thẩm phản là những người dap ứng đủ các điều kiện theo quy. định, được bé nhiêm hoặc thống qua thí tuyển trở thành người thực hiện
<small>nhiệm vu của Tòa án theo quy định của pháp luật</small>
1.12. Khái niệm nhiệm vụ của Thâm phán trong giải quyét vu dan sự ở thit tue sơ thâm.
<small>Theo Từ điển Tiếng Việt thi: Nhiệm vụ là công việc phải lam Như vay,</small>
đổi với méi con người thuộc một cơ quan, đơn vi, tổ chức nao đó thì nhiệm ‘vu chính là những cơng việc được giao và can hay bắt buộc phải lam để có thể
<small>đâm bao được chức năng cho vi trí của minh tránh những sai lệch trong công</small>
việc. Theo quan điểm này thì nhiệm vụ nói chung là cơng việc mang tính chất ‘vat buộc đối với chủ thể phải thực hiện va thường sẽ giao nhiệm vụ cho một
<small>ˆĐŠ Giay 2000), Có số Boa hoc cũaiệcxật cng độ ngũ Tho phán, Luận £n tin sf Luật học, Viên</small>
<small>Thước </small><sub>và phip bật v1</sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">vị trí nào đó vả yêu cầu hoản thành, tuy nhiên khi giao việc cũng cẩn chú ý vào chức năng ma vị trí đó co thể thực hiện được.
Mỗi cơ quan, đơn vị, tổ chức có vai trị, nhiệm vụ khác nhau do pháp luật quy đính. Nhiệm vụ của mỗi cả nhân có được từ chính nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị ma ho đang công tác, lam việc. Theo quy định của pháp.
<small>luật các quốc gia trên thé giới thi Tịa án la cơ quan có nhiệm vụ nhân danh.Nha nước để bão vệ pháp luật, bảo vệ công lý, bao vê quyển con người. Tại</small>
khoản 3 Điều 102 Hiền pháp năm 2013 quy dink “Töa đn nhấn đân có nhiệm vu bão vệ cơng if, bảo vơ quyền cơn người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã Tôi chữ nga. bảo vệ lợi ich của Nhà nước, quyên và lợi ich hop pháp của tổ chức, cá nhân”. ĐỂ thực hiện được các nhiệm vụ của Tòa án pháp luật đã có các quy định về nhiệm vụ cụ thể của từng cá nhân, tổ chức trực thuộc Toa an, trong đó có Thẩm phán. Theo quy định của pháp luật các quốc gia trên thé giới Thẩm phán chính là người thực hiện nhiệm vụ xét xử của Tòa án, Tham
<small>phán là người thực hiện nhiệm vu bảo vệ công lý, bao vệ lẽ phải. Theo quy</small>
định tại Điển 65 LTCTAND năm 2014 quy định Thẩm phán thực hiện các
<small>nhiệm vụ của Tòa an được quy định tại Điểu 2 LTCTAND năm 2014. Như</small>
vậy, theo quy định pháp luật Việt Nam hiện hành nhiệm vụ của Thẩm phán
<small>chính là: bảo vệ cơng lý, bao về quyển con người, quyền công dân, bão vệ chếđộ xã hội chủ nghĩa, bao vé lợi ich của Nha nước, quyền và lợi ich hợp pháp</small>
của tổ chức, cá nhân,
Như vậy, theo quan điểm của tác gã thì nhiệm vu của Tham phan chính lả các cơng việc mà Thẩm phan được giao theo quy định của pháp luật và chính là các công việc bắt buộc mã các Thém phán phải thực hiện để nhằm. bảo vệ công ly, bão vé quyển con người, quyển công dân, bảo vệ chế độ xã
<small>hội, bao về lợi ích của Nhà nước, quyên va lợi ich hợp pháp của tỗ chức, cánhân.</small>
Đối với mỗi loại án, mỗi loại tranh chấp khác nhau ma nhiệm vụ của ‘Tham phán bắt dau tại các thời điểm khác nhau trên cơ cỡ được lãnh đạo don vi phân công thực hiện nhiệm vụ. Đối với an Hình sư thì nhiệm vụ của Thẩm. phan bat đầu từ thời điểm hồ sơ được chuyển đến Tòa án trên cơ sở để xuất của cơ quan truy tô (Viên kiểm sát), Đối với các loại án Dân sự, Hơn nhân va
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>gia đình, Kinh doanh thương mai, Lao đơng (goi là an Dân sự nói chung) va</small>
Hanh chính thi nhiệm vụ của Thẩm phán bất đâu từ khi zây dựng hỗ sơ vụ án Tai các giai đoạn xét xử khác nhau thi nhiệm vụ của Tham phán cũng khác nhau. Tại giai đoạn sơ thẩm nhiệm vụ của Tham phán la xem xét thụ ly, giải quyết vụ án trên cơ sở đơn để nghỉ của đương sử đối với các tranh chấp
<small>Hanh chính va dân sự nói chung hoặc trên cơ sở để nghị của cơ quan công tổ</small>
đổi với các vụ án hình sự. Tại giai đoạn phúc thẩm Thẩm phán chỉ được xem xét lại bản án, quyết định cấp sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị theo thi tục phúc thẩm Tại giai đoạn giám đốc thẩm, tái thẩm thi Tham phan chỉ được
<small>“em xét ban án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị theo thủ tục</small>
giám đốc thẩm, tái thẩm.
Tổ tụng dân sự quy định trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp dân sự
<small>và quy định về quyển, ngiấa vụ của người tham gia tổ tụng vả nhiệm vụ,</small>
quyển han của người tiến hành tổ tụng, Trong những người tiền hanh tổ tung dân sự thi Thẩm phán giữ vai trò trung tâm Thẩm phán là người thực hiện hau hết các nhiệm vụ của Tòa án trong giải quyết vụ án dân sự Thời điểm phát sinh nhiệm vụ của Toa án đổi với tranh chấp dân sự la thời điểm bắt đâu
<small>có yên cẩu về giãi quyết tranh chấp dân sự được gửi đến Tòa án Theo quyđịnh tại khoản 1 Điểu 4 BLTTDS 2015: “Co quan tổ chức, cá nhiên do Bộ</small>
Trật này quy dinh có quyễn khởi kiện vụ án dan sự, yêu cầu giải quyết việc đâm sự tại Tịa dn có thẩm quyền để u cầu Tịa ám bảo vệ công if, bảo vệ
<small>quyễn con người, quyén công đân, bão vệ lợi ich của Nhà nước, quyển và lợi</small>
Ích hop pháp của mình hoặc của người Rhác. “ Như vậy, ta có thé thay nhiêm. ‘vu của Tịa án đối với các tranh chấp dân sự phát sinh từ khi đương sự có don khối kiện và từ đó cũng thấy được nhiệm vụ của Thẩm phán cũng được xác
<small>định từ khí được lãnh đạo phân cơng thực hiện nhiệm vụ đổi với việc xem xétđơn khối kiện của đương sự</small>
Giai đoạn sơ thẩm trong tổ tụng dân sự lả giai đoạn xét xử đầu tiên, do đó Tịa án cấp sơ thẩm có nhiệm vụ từ thời điểm đương sự có đơn yêu cầu.
<small>cho đến khi kết thúc vụ án (vụ việc) bằng bản an hoặc quyết định đình chỉhoặc quyết định cơng nhận sự thưa thn của các đương sự. Đảng thời chính</small>
Ja nhiệm vụ của Thẩm phán trong tổ tung dân sự lả nhiệm vụ từ giải quyết
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">đơn yêu câu khởi kiên đến khi kết thúc vu án Tuy nhiên, đối với mỗi cả nhân. ‘Tham phán thì nhiệm vụ chỉ bắt đầu khi được lãnh dao phân công và co thé
<small>kết thúc khí có sự thay Thẩm phan thực hiện nhiệm vụ ma không phu thuộcvvao việc vụ án đã kết thúc hay chưa</small>
1.13. Khái niệm quyên hạn của Thâm phán trong giải quyét vụ việc đầm sự ở thủ tue sơ thâm:
Qun hạn có thể hiểu là “quyễn cđa một cơ quam tỗ chúc hoặc cá
<small>nhân được xác định theo phạm vi nội dùng, Tinh vực hoạt đông cấp và chức</small>
vụ, vị trí cơng tác và trong phạm vi không gian, thời gian nhất định theo quy đimh của pháp luật”. Như vậy, quyền han được gắn liên với chủ thể nhất định và quyển han chủ thể có được do quy định của pháp luật. Quyền han của cơ quan tổ chức lả quyền quyết định giải quyết công việc trong phạm vi thẩm. quyển của cơ quan tổ chức đó. Để thực hiện các quyền hạn của tổ chức chính là các cá nhân có vai trị, vị trí, cương vị trong tổ chức đó.
Téa án là một chủ thể cỏ quyền han theo quy định của pháp luật. Trên thể giới các quốc gia du có quy định các quyén han của Tòa dé các Tòa án thực hiện được nhiệm vụ của mình. Téa án có quyển xét xử, có qun khỏi tơ, có quyền thu thập chứng cứ...các quyền nay của Tòa án được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật. Mỗi loại án khác nhau thi Téa án có những quyền hạn khác nhau như đối với an Hình sự Tịa an có quyển bất tạm giam,
<small>quyển cắm di khỏi nơi cư trủ...đối với án Dân sự Tịa án có quyển áp dụng</small>
tiện pháp khẩn cấp tạm thời, yêu cầu cung cấp chứng cứ. Thực hiện các
<small>quyền hạn nay của Tòa án bao gồm những cá nhân được pháp luật quy định</small>
như Chánh án, Phó Chánh an, Tham phán... trong số các cá nhân đó thi Thẩm.
<small>phán thực hiện nhiêu quyển bạn cia Tòa án trong việc trực tiếp xét xử và giảiquyết các loại án.</small>
"Trong xét xử vụ án hình sự Tham phán được trao quyền để zác định một
<small>người co tơi hay khơng có tội và áp dụng các hình phạt đổi với họ. Trên thé</small>
giới hiện nay có nhiều quốc gia quy định khác nhau về quyên han của Thẩm
<small>phán trong giải quyết vu án hình sự. Theo đó Thẩm phán có thé lả người cóquyền quyết định cả việc có tội hay khơng có tơi cũa bi cáo va áp dung hình"pi GỔn Luật học 2006) 20 Từ điền Bich Mhoe — Neb Tư ấp, H NỘI 651</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>phat đối với bi cáo. Nhưng cũng có quốc gia lại quy định việc kết tội bi cáo là</small>
đo bồi thẩm đoản thực hiện còn Thẩm phán la người đưa ra quyết định vẻ áp.
<small>dụng hình phạt với ho</small>
Trong xét xử vụ án dân sự Thẩm phán có nhiều quyển han hơn so với trong xét xử hình sự Bi trong xét xử hình sự Thẩm phán thực hiện nhiệm vụ
trên cơ sở hỗ sơ được xêy dựng va để nghị của cơ quan truy tố, Thẩm phán thực hiện quyển xem xét việc lập hỗ sơ dy đã đảm bao, di điều kiện dé chấp
<small>nhận để nghĩ truy tổ của co quan công tô hay chưa. Còn đối với vụ án dân sự</small>
‘Tham phan là người thực hiên nhiệm vụ xây dựng ho sơ vụ an, xem xét đánh. giá các chứng cứ, các yêu cầu của đương sư từ đó chấp nhận để nghị, yêu cầu của ho hay không, Theo quan điểm pháp luật của mét số quốc gia trong đó có 'Việt nam thì Thẩm phan trong giải quyết vu an dân sự có được các quyền như.
<small>chấp nhận thu lý đơn khởi kiện hay không chấp nhân, quyén tự minh thu thậpchứng cứ, chứng minh..Con một số quốc gia theo trình tự tổ tung tranh tụng</small>
hồn tồn thì Thẩm phán khơng cịn quyền thu thập chứng cứ tuy nhiên vẫn.
<small>cơn những quyển tổ tung như yêu câu cung cấp ching cứ</small>
G mỗi giai đoạn xét xử khác nhau thì Tịa án có những quyển han khác
<small>nhau, do đó Thẩm phán cũng có những quyển han khác nhau. Đổi với giai</small>
đoạn giám đóc thẩm, tai thẩm thi quyên hạn của Thẩm phán hạn ché hơn rat nhiều bởi Tòa án chỉ có quyển xem xét đổi với bản án, quyết định có hiệu lực. pháp luật. Cịn ở giai đoạn phúc thấm thi Tòa án chỉ thực hiện quyển xem xét bản an, quyết định có hiệu lực pháp luật. Trong khi giai đoạn sơ thẩm Téa
<small>án có quyền xem xét từ khi đương sự có don khởi kiện đối với vụ an dân sự</small>
cịn đối với vụ én hình sự là quyên xét xử từ khi có quyết định truy tổ của cơ quan truy tổ. Theo đỏ Thẩm phản ở giai đoạn sơ thẩm có quyền hạn từ khi bất
<small>đâu vụ an đổi với hình sự cịn đổi với dân sự thì quyên hạn của Thẩm phảnbất đầu từ khi có đơn khởi kiện của đương su.</small>
Giai đoạn xét xử sơ thấm (thủ tục sơ thẩm) vụ ándân sự được bắt đầu từ
<small>khi đương sự khối kiện đến khi vụ án được giải quyết bằng một ban án sơ</small>
thấm hoặc quyết đính sơ thẩm. Ngồi ra, sau khi ban hảnh bản án, quyết định. sơ thấm thi bản án, quyết định đó có thé bi kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm, giảm đốc thẩm, tái thẩm Khi bản án bi kháng cáo, kháng nghị thi
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">đến Tòa cấp phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm giải quyết theo thẩm quyên.
<small>"Thẩm phán chính la người thưc hiện các quyên hạn khác để hoàn thiên hé sơ,</small>
thủ tục đối với các bản án, quyết định bị kháng cáo, kháng nghị trước khi chuyển đền Tòa án có thẩm quyển giải quyết.
<small>Theo quy định tại Điều 2 LTCTAND thi trong thực hiện nhiệm vụ giãiquyết vụ an dân sự Tịa án có các quyển: “Zéa dn xác minh, thu thập tài liệu</small>
ching cứ dé gidt quyết các vụ việc dan sự. hơn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mai, lao đơng, hành chính và thực hiên các quyên han khác theo guy dinh của iuật tổ tung”. Như vay, Thắm phan trong tổ tụng dân sự có quyền. hạn là xác minh, thu thập tai liệu, chứng cit để giải quyết vụ án ngoài ra cịn. có các qun hạn khác được pháp luật tơ tung dan sự quy định. Quyền han của Thẩm phán được thể hiện qua việc Thẩm phán ban hành các quyết định, văn ban tô tung để yêu cầu các chủ thé khác thực hiện các yêu cầu của Tòa án. nhằm giải quyết vụ án.
Thẩm phán chỉ có quyền hạn thực hiện các hoạt động tổ tụng khi được
<small>lãnh đạo phân công theo quy định cia pháp luật va cũng kết thúc khi kết thúc</small>
vụ án hoặc khi có sự thay đổi Thẩm phán giải quyết vụ án theo quy định của
<small>pháp luật,</small>
Nhu vậy, quyền han của Tham phản ở giai đoạn sơ thẩm trong tổ tung dân sự là quyển quyết định thực hiện các hoạt động tố tụng vả ra các quyết đính tơ tụng của Thẩm phán từ khi được Chánh án Tịa án phân cơng giải quyết đơn khởi kiện hoặc vu án dân sự theo thủ tục sơ thẩm cho đến khi ra ‘Ban án, quyết định sơ thẩm hoặc cho đến khi có sự thay đổi phân công Thẩm.
<small>phan theo quy định của pháp luật và các quyển khác có liên quan đến ban án,quyết định sơ thẩm theo quy định cia pháp luật tổ tung dân sự.</small>
1.14. Mỗi quan hệ giữa nhiệm vụ và quyên han của Thim phán trong 16 tung dan sie
<small>"Nhiệm vụ va quyển han của Thẩm phán đều có được theo quy định của</small>
pháp luật. Nhiệm vụ vả quyên hạn đều xuất phát từ tư cách chủ thé trong quan.
<small>hệ pháp luật. Pháp luật trao cho chủ thể có quyền như thé nào trên cơ sở</small>
cương vi, chức vụ mà chủ thể đó đảm nhiệm để thực hiện nhiệm vụ nhất định
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>Quyên hạn và nhiệm vu là hai khải niệm khác nhau song lại có mỗi</small>
quan hệ chặt chế. Nhiệm vụ của Thẩm phán trong tô tung dân sự là việc phải
<small>thực hiện các thủ tục tổ tung m pháp luật tổ tung dân sựquy định, nếu khôngthực hiện hoặc thực hiện không đúng nhiệm vu thủ tủy theo tính chất va mức</small>
đơ việc giai quyết vu án dân sự sé khơng chính xc va có thể phải thực hiên lại. Nhiêm vu của Thẩm phán được zác định mang tinh bắt buộc khi giải quyết vu án dân sự sơ thẩm, trong dé Thẩm phán phải thực hiện chính xác vẻ thủ tục td tụng vả nội dung vụ án. Để Thẩm phán có thể thực hiện tốt nhiệm. vụ xét xử vu án dân sự sơ thẩm, pháp luật can trao cho Thẩm phán những. quyền han đây đủ. Quyên han của Thẩm phan là quyển quyết đính trong việc
<small>thực hiện thủ tục tổ tung va ra các quyết định tô tung do pháp luật tổ tụng dân.</small>
sự quy định. Quyển han của Thẩm phán mang tính chất chủ động nhằm thực hiện nhiệm vụ của Thẩm phan. Khi gii quyết vụ án dân sự, trên cơ sỡ nbiém ‘vu ma pháp luật tổ tụng dân sự quy định, Thẩm phán có quyền hạn lựa chọn. cách thức, thời gian, biên pháp va ra các quyết đính tổ tụng để thực hiên
<small>nhiệm vụ nhằm giai quyết vụ an dân sự chính xác.</small>
Tuy nhiên, khái niêm quyển hạn và nhiém vu đất trong một điều kiên với một chủ thể xác định thì quyên hạn vả nhiệm vụ là tương đổi thống nhất Pháp luật quy định nhiệm vụ của Thẩm phán phải thực hiện những công việc gi đồng nghia là pháp luật phải trao cho Thẩm phản những quyền han để thực tiện nhiệm vụ đó. Tại chương II của Pháp lệnh Tham phán va Hội thẩm Toa án nhân dân năm 2002 sửa đổi bỏ sung năm 2011 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán Tuy nhiên, đó chỉ là những quy định chung vẻ nhiệm vụ, qun han mà khơng quy đính cụ thể các nhiệm vụ, quyển hạn khi
thực hiện các nhiệm vụ tổ tung cụ thé. Các nhiém vụ, quyền han khi tiền hảnh. tổ tung đối với các loại an được quy định cụ thể tại văn ban pháp luật tổ tụng Theo đó nhiệm vụ, quyển hạn của Thẩm phán trong giải quyết vụ án dân sự được quy định tai Bộ luật tô tung dân sự, cụ thể tại Điều 41 BLTTDS 2015 quy đính nhiệm vụ, quyên han của Tham phan trong giải quyết vụ án dân sự
<small>nhưng khơng có sự tách biết giữa nhiệm vụ vả quyền hạn. Do đó có thé thay</small>
nhiệm vụ của Thẩm phán trong td tung dân sự cũng chính lả quyển hạn của
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">Thẩm phán. Như nhiệm vụ của Thẩm phán trong việc thu thập chứng cứ
<small>chính là quyền được thu thập chứng cứ, được yêu câu cung cấp chứng cứ.</small>
12.1. Cơ sở lý lậu của việc quy định nhiệm vụ, quyên han của Thâm phán trong tô tung dan sie
“Trên thé giới hiện tồn tại nhiều hệ thông pháp luật khác nhan, trong đó hai hệ thong pháp luật là chi yếu, hệ thông pháp luật án lệ (common law) và lệ thông pháp luật chân Âu teu; dia (continental law). Tương ig với hai hha thống pháp luật trên là hai loạt thủ tục tổ tụng. thi tục tô tung tranh từng và thủ tue 13 tung xét hơi “Š. Hình thức tổ tung xét hồi sắc định việc chứng minh đúng sai do các cơ quan Nha nước thực hiện, để cao vị trí, vai tro của người tiền hành tổ tung, đặc biệt la Thdm phan. Hình thức tơ tung thứ hai 1à tổ tung tranh tụng, để cao vai trò chứng minh của các đương sự, Thẩm phán. chi căn cứ vao việc cung cấp chứng cứ do các bên cung cấp để xác định đúng, sai. Nội dung tranh tung được thể hiện suốt trong quá trình thu thập chứng cứ
<small>vva tại phiên toa, ngoài ra một số nước trên thé giới cịn áp dụng hình thức tổ</small>
tụng "pha trộn” — hỗn hợp giữa tổ tung sét hỏi va tổ tung tranh tung, theo đó,
<small>việc chứng minh đúng sai do người tiến hành tô tung và đương sử cùng thực</small>
hiện. Tuy nhiên, đủ ở hình thức tổ tung nao thi vai trò quan trong của Tham: phan van luôn được dé cao, Tham phan tham gia vào các hoạt đông tổ tụng. mà sản phẩm cuối cùng là bên án, quyết định đúng pháp luật
<small>Trong tổ tụng dân sự, Thẩm phán là người chủ động trong mọi hoạtđơng Bởi vì, từ khí đương sự có đơn u cẩu giải quyết tranh chap ngườinhận các yêu cầu cũng như céc chứng cử để xây dựng nến hé sơ vụ án chính</small>
1a Thấm phan Thẩm phán quyết định tién hánh các thủ tục tố tung để giải quyết vu án. Pháp luật tô tụng dân sự nhiễu quốc gia hiện nay trong đó có.
<small>Viet Nam đã zây dựng theo hướng xét hỗi co kết hợp các yếu tổ tranh tụng</small>
Tức lả, các đương sự có ngiĩa vụ cung cấp chứng cứ để chứng minh cho yêu. cầu của mình, bên cạnh đó Tịa ánvẫn thực hiện thu thập, ác minh chứng cứ
<small>ˆnuờng Đụiloc in 011) Nguyễn Thị Daa BÀ (bin đồ ti), Thư hưng rơng tổ ng đân</small>
<small>9 MiNi tước êu câu cáchifplfp,Đì tnguền Gault học ip tường, Hà Nột 197</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">trong một sổ trường hợp pháp luật quy định. Từ đó thấy rằng vai trị của ‘Tham phán trong tổ tụng dân sự giữ vai trị trung tâm, chủ động va quyết định. Do đó, khi xây dựng các quy đính về nhiệm vụ, quyển han của Thẩm phán cần căn cứ vào vai trò của Thâm phản đổi với hoạt động tổ tung dân sự
12.2. Cơ sở thực tiễn của việc quy định nhiệm vu, quyên hạn của Thâm phán trong tô tung dan sự.
<small>Đăng công sản Việt Nam đã va đang coi việc cải cách tư pháp là một</small>
nối dung quan trong, để hồn thiện bơ máy Nhà nước, bảo về quyển và lợi ich
<small>của nhân dân, bao về pháp chế xã hôi chủ nghĩa. Nghỉ quyết cia Đăng quacác thời kỳ đã chi rõ, vẫn để cải cách tư pháp, hoãn thiện luật la những vẫn để</small>
cấp bách trong điều kiên kinh tế xã hội có nhiễu biển đổi, q trình hội nhập
<small>với khu vực và thể giới đang ngày một sâu rộng. Vấn để cải cách tư pháp đã</small>
được cụ thể hóa tại các Nghị quyết của Bộ chính trị, trong đó Nghị quyết só:
<small>08-NQ/TW ngày 02/01/2002, Nghỉ quyết sé: 49- NQ/TW ngày 02/06/2005của Bộ chính tr. Một trong những nội dung trong tâm của Nghỉ quyết </small>
49-NQ/TW là việc xác định vị trí, quyên hạn, trách nhiệm của người tiền hành tô
<small>tụng, bảo đêm tinh công khai, dân chủ, nghiêm minh, nâng cao chất lương</small>
tranh tụng tại các phiên toàn xét xử. Như vậy, một phẩn quan trong để cải
<small>cách tư pháp là nâng cao hơn nữa chất lượng xét xử. Vi vậy, việc sắc định cu</small>
thể, đây đủ nhiệm vu, quyên han của Thẩm phán la van đẻ quan trong. Thẩm. phan la người được Nha nước giao cho nhiệm vụ, quyển hạn cụ thé để thực.
<small>hiện nhiệm vụ xét xử các vụ việc dén sự, hôn nhân va gia đỉnh, kinh doanh -thương mại, lao động</small>
Để cụ thể hóa định hướng của Đảng cơng sản Việt Nam, trên cơ sở xây đựng mục tiêu xây đựng Nha nước pháp quyền, mọi tổ chức, cá nhân đều phải
<small>chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật, dic biệt là Thẩm phán — người tiến hảnhtổ tung "đặc biệt" nhân danh Nhà nước phản quyết đúng ~ sai của các quan hệ</small>
pháp luật. Chính vì vậy, cần cụ thể hóa nhiệm vu, quyền han của Thẩm phán.
<small>và hậu quả của việc Thẩm phán thực hiện không đúng, đây đủ các quy định</small>
của pháp luật là đôi hỏi can thiết. Theo quy định của pháp luật hiện hảnh nhiệm vụ, quyền han của Thẩm phán được quy đính ở nhiễu văn bản pháp uật khác nhau, những quyển và nghĩa vụ chung được thể hiện tại Luật căn bô
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">công chức, Pháp lệnh sửa đổi bổ dung một số diéu của Pháp lệnh Tham phan
<small>và Hồi thẩm Tòa án nhân dân Trong lĩnh vực tổ tung dân sự, ngoài việc tuân.</small>
thủ các quy định chung, Thẩm phán phải thực hiến những hoạt đông tổ tung theo đúng quy định của pháp luật tổ tung dân su trong giải quyết vu án.
'Việc quy định cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán sé nâng cao trách nhiệm của Tham phán trong hoạt động tơ tụng dan sự, ngồi ra cịn la cơ
<small>sở để xác định trách nhiêm pháp lý của Thẩm phản khi tiến hãnh tổ tụngkhơng đúng. Q trình thực hiên té tung, nếu người tiễn hành tổ tung vi pham.các quy định của pháp luật, ảnh hưởng đến quyén loi của đương sự thì phải</small>
chịu trách nhiém bai thưởng Việc thực hiện béi thường được quy định cụ thể trong Luật trách nhiệm bồi thường của Nha nước, nêu hành vi của Thẩm phán. hoặc bat ky người tiền hảnh tổ tụng nào khác cỏ cầu thành tội phạm thì ngối
<small>‘rach nhiệm về hảnh chính (cơng vụ), bơi thường thiệt hai cịn phãi chịu tráchnhiệm hình sự theo quy định tai Bộ luật hình su.</small>
<small>Hiện nay, các quy định liên quan dén hoạt động giãi quyết vụ án dân sự</small>
sơ thẩm tương đơi đây đủ, góp phân quan trong để Thẩm phán thực hiện tốt
<small>nhiêm vu, quyển hạn của mình. Tuy nhiên, trên thực tế việc giải quyết vụ án.</small>
và các phán quyết của Thẩm phán nhiễu lúc, nhiều nơi chưa thực sử độc lập,
<small>ảnh hưởng đến chất lượng xét xử, niềm tin của người tham gia tổ tung bi giảm.</small>
sút, từ đó ảnh hưởng đến “vị thế" của Thẩm phán. Ngoài các vấn để khác cũng ảnh hưởng dén chất lượng xét xử của Thẩm phán, đó lả trình độ chun mơn, phẩm chất dao đức, sự lạm quyển của Thẩm phán... cũng la nguyên.
<small>nhân ảnh hưởng đến chất lượng xét xử: Hàng năm, ngành Tòa án tiến hành.</small>
thơng kê chất lượng xét xử, cịn nhiễu vụ án bi sửa, hủy do lỗi chủ quan của Thẩm phán nói riêng va của Hội đồng zét xử nói chung còn nhiêu. Một số
<small>"Thẩm phán bị xử lý về hảnh chính, bi truy cứu trách nhiệm hình sự vi hành vi</small>
nhận hồi lộ để lâm sử lệch hồ sơ vụ án 'Vi vậy. yêu câu uy đính cụ thể về nhiệm vu, quyển han của Thẩm phán ở từng giai đoạn xét xử là cần thiết
<small>Hiện nay Đảng, Nha nước va nhân dân đang quan tâm đó la nhiều vụ</small>
án dân sự ma chủ yếu la các vu án dân sự sơ thẩm bị sửa nghiêm trọng, hủy.
<small>án hoặc hủy án nhiễu lên đẳng thời còn những vụ án bị kéo dai thời hạn xétxử làm anh hưởng đến niém tin của nhân dân, không bao đêm quyển lợi ich</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>của đương sự .Bên canh dé có thé thấy số lượng vu án dân sự giải quyết ở</small>
giai đoạn sơ thẩm luôn nhiêu hơn ở giai đoạn phúc thẩm, giám đúc thẩm, tái thấm Và giai đoạn sơ thẩm là giai đoạn ma nội dung vụ án có diéu kiện được.
<small>lâm rõ nhất, đẳng thởi lả giai đoạn ma các chứng cử chứng minh cịn có cơ</small>
hội được thu thập nhanh chóng, kịp thời nhất. Do đó, quy đính cụ thể vẻ nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán ở giai đoạn sơ thẩm tạo điều kiện giải quyết đứt điểm vụ án tránh được các lỗi vi phạm dẫn dén sửa án, hủy án hay
<small>kéo dài thời hạn giải quyết vụ án</small>
1.3.1. Nhiệm vụ, quyên han của Thâm phán trong pháp luật
<small>dan sự giai doan từ năm 1945 đến năm 1959</small>
Quá trình hình thành va phát triển cia ngành Téa án, gắn liền với sử ra đời, phát triển của Nhà nước cơng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Sau khi
<small>cách mang Tháng Tám thành công, nước Việt Nam dân chủ cơng hịa đượcthành lập, Hiển pháp đâu tiên của nước Việt Nam dân chủ công hỏa được ban</small>
hành ngày 09/11/1946 đã có những quy định vé Thim phán. Bên canh đó lả sắc lệnh số 13, ngày 24/01/1946 vẻ tổ chức Tòa án và các ngạch Thẩm phan ‘va sắc lệnh số 51, ngày 17/04/1946, về việc ân định thẩm quyên của các Toa
<small>án và sự phân công giữa các nhân viên trong Tịa án được ban hảnh. Theo đó</small>
nhiệm vụ, quyền han của Thẩm phan trong giải quyết án dan sự đã được quy.
<small>đính, trình tự tổ tụng dân sw đã được quy định. Tuy nhiên, các bậc, ngạch</small>
‘Tham phan cũng như nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán trong tổ tung dan sự vẫn còn quy định chưa riêng rẽ, độc lập ma được quy định trong thẩm. quyền của các cấp Tịa án Nhìn chung về các quy định pháp luật tố tụng dân sự về nhiệm vu, quyên han của Thẩm phán trong giai đoạn từ năm 1945 đến năm 1959 còn chưa nhiễu đồng thời thường gắn với chức năng, nhiệm vụ xét
<small>xử của Tòa án</small>
1.3.2. Giai doan từ năm 1959 đỗn năm 1989
Giai đoạn từ năm 1959 đến năm 1980 với hai bản Hiến pháp 1959, Hiển pháp năm 1980 va LTCTAND năm 1960, Pháp lệnh quy định cụ thể vé tỗ chức Tòa án nhân dân tôi cao và tổ chức của các Tòa án nhân dân dia
<small>ung</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">phương năm 1961, LTCTAND năm 1981 được sửa đổi, bỗ sung năm 1988 thi cũng đã có những quy định vẻ nhiêm vụ, quyền hạn của Thém phán trong tổ tụng dan sự cũng như nhiệm vụ, quyên hạn của Tham phan nói chung cũng. chưa có được sự quy định cụ thể. Các nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán vẫn được quy định thông qua viée quy định nhiệm vụ, quyền han của Tòa án nhân dân các cấp. Tuy vay, một số quy định vẻ tô tung dân sự đã được quy
<small>định như nhiệm vụ hòa giai, xét xử độc lập của Tham phán.1.8.3. Giai đoạn tit năm 1989 dén ngày 01/01/2005</small>
<small>Gia đoạn tir năm 1989 đến ngày 01/01/2005 với các văn ban pháp luật</small>
có quy định về Thẩm phán gém: Hiến pháp năm 1992, LTCTAND năm 1962, Pháp lệnh Tham phán va hội thẩm nhân dân năm 1993, Pháp lệnh Thủ tục giải
<small>quyết các vu án dân sư năm 1989, Pháp lệnh thủ tục giải quyết các vụ án kinh</small>
tế năm 1994 và Pháp lệnh thủ tục giải quyết các tranh chấp lao đông năm. 1996. Nhiém vụ, quyên han của Tham phán nói chung cũng như nhiệm vụ, quyển hạn của Thẩm phán trong giải quyết các vu án dân sự đã được quy định cu thể Theo đó có thể thây nhiệm vụ, quyển hạn của Thẩm phán được quy
<small>định thông qua nhiệm vụ, quyển han của Tòa an trong từng thủ tục tổ tung,</small>
giai đoạn tổ tụng cụ thể.
1.3.4. Giai đoạn từ ngày 01/01/2005 đến trước khi BLTTDS 2015 có
<small>‘hig lực thi hành</small>
<small>Bộ luật tố tụng dân sư năm 2004 có hiểu lực từ ngày 01/01/2005 đã</small>
thống nhất thủ tục giải quyết các vụ Dân sự, Kinh tế, Lao đơng và Hơn nhân.
<small>và gia đính trong thủ tục giải quyết các vụ án dân sự nói chung. Bộ luật tổ</small>
tung dén sự năm 2004 đã sắc định rổ chức năng, thẩm quyền cia cơ quan và
<small>người tiến hành tổ tụng, trong đỏ có Thẩm phán. Nhiệm vu, quy</small>
<small>Thẩm phan được quy định va được cụ thể hóa trong từng giai đoạn cu</small>
thể. Tuy nhiên sau một thời gian thí hành Bộ luật tổ tung dan sự năm 2004 ‘b6c lộ một số han chế như: “một sé guy định mâu timẫn với các văn bản quy pham pháp luật Khác, có những quy dinh chưa phù hop, chưa đề) đi. có
<small>những cách hiểu khác nhưm; chưa đâm bão được quyến và lợi ích hop pháp</small>
<small>"Toe inabin din Tố ao Q01), Bio cio tổng kết Swim dự hàn Bộ hật tổ ng din nợ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">‘bé sung một số điểu của Bộ luật tổ tung dân sự. Bộ luật tổ tung dân sự đã được sửa đổi, bé sung theo luật sửa đổi, bd sung một số điều của Bộ luật tố.
<small>tung đền sự năm 2011 đã quy định cho Thẩm phán giải quyết các vu dan sự</small>
trong giai đoạn sơ thẩm có nhiều quyền hạn hơn trong việc thực hiện nhiệm
<small>vụ của mình, đồng thời cũng quy định thêm những nhiêm vụ mới như. quatrình giải quyết vu án được chủ đông thu thập chứng cứ trong một sé trường</small>
‘hop hay co quyển xem xét quyết định cá biệt của cơ quan tổ chức rõ rang trái
<small>pháp luật.</small>
Nhiệm vụ của Tham phan trong td tung dan sự là việc Thẩm phán được giao phải làm căn cứ trên cơ sở vi tí, vai trị của Thẩm phan được pháp luật quy định. Để thực hiên được những nhiệm vụ của được giao đó Thẩm phan
<small>phải được pháp luật trao cho những quyển được goi là quyển han trong tổ</small>
tụng của Thẩm phán Nhiệm vụ, quyển hạn của Thẩm phántrong tổ tung dan
<small>sư được quy định trên cơ sở căn cử pháp lý và căn cứ vao đôi hỗi của thực</small>
tiến Trong lịch sử lập pháp Việt Nam thủ tục tổ tung dân sự đã được hình thảnh dan dan từ những nên tang quy định sơ đẳng ban dau đến những quy. định cụ thể. Người tiến hành tổ tụng trực tiếp va gan như thực hiện hấu hết các thủ tục tô tung dân sự là Thẩm phán được phân công thực hiện nhiệm vụ. Bai vậy, các quy định về nhiệm vụ, quyển han của Thẩm phán trong té tụng.
<small>dân sự ban đâu được quy định trong chính nhiêm vụ, quyền hạn của Tịa an</small>
ma khơng có quy định cụ thể, tach rời Trong q trình phát triển và hồn. thiện của hệ thống pháp luật vẻ tổ tung dân sự trước đòi hỏi của thực tế thì những quy định về nhiệm vụ, quyền han của Tham phán ngày cảng được quy. định cụ thể hơn và mở rộng hơn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>Chương 2</small>
<small>‘Theo quy định tại Điều 48 BLTTDS 2015 khi được Chánh an phân cơng,</small>
‘Tham phán có các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
<small>“ Khi được Chánh án Tòa án phân cong. Thẫm phán có nhiệm vụ, quyềnưn san đây:</small>
1. Rit If đơn Khôi kiện, đơn yêu cầu, im lý vụ việc dân sue theo guy định
<small>của Bộ luật nay:</small>
2 Lip
3. Tién hành tìm thập, xác minh ching cứ tổ cinức phiên tòa, phiên hop
<small>a giải cuyét vụ việc dn sue theo quy định của Bồ luật này.</small>
4 Quyét định việc áp đụng thay đối. lưp bỏ biện pháp khẩn cấp tan
5 Quyét dinh tam đình chỉ hoặc đình chỉ giải quyết vụ việc dân suc quyết
<small>anh tiếp tue đưa vụ việc dân sucra giải quyễt</small>
6 Giải thích hướng dẫn cho đương sự biết dé họ thực hién quyền được yêu cẩu trợ giúp pháp If theo quy định của pháp iuật và trợ giúp pháp lý.
7. Tién hành phiền hop kiểm tra việc giao nộp. tiếp cân, công khai chứng
<small>cử và hịa giải, ra quyết dinh cơng nhn sự thơa tìmân của các đương sue theony định của Bộ luật này.</small>
<small>8. Quyét anh đưa vụ án dân sưa xét xử: dhea việc dân swera giải ny’9. Triệu tập người tham gia phiên tịa, phiên hop.</small>
<small>10 Chủ tọa hoặc tham gia xót xử vụ ám dân sue giải quyết việc dân sue</small>
11. Đề nghị Chánh án Tịa án phân cơng Thẩm tra viên hỗ tro thực hiện
<small>đông tố ting theo quy ain cita Bộ luật m</small>
12. Phát hiện và đề nghị Chánh án Tịa an Miễn nghi cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, sửa đổi, bd sung hoặc bãi bô văn bản qny phạm pháp
<small>sơ vụ việc đân sự.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">Tuật có dẫu: hiệu trái với Hién pháp, iuật, nghị quyét của Quốc hội, pháp lệnh, ngủ quyết của Uy ban thường vụ Quốc hội, văn bản quy phạm pháp luật của.
<small>cơ quan nhà nước cấp trên theo quy đình cũa Bộ luật này.</small>
13. Xit lý hành vi cản trở hoạt động tô tung dân sự theo quy Äinh của
<small>pháp luật</small>
14 Tiên hành hoạt đông tổ ting khác kht gidt quyét vụ việc dân sự theo
<small>ny định của Bộ luật này.</small>
'Việc thực hiện các nhiệm vụ, quyên han nảy của Thẩm phán tai thủ tục sơ thẩm được thực hiện trong tửng thủ tục tổ tụng cu thể như sau:
3.1.1. Nhiệm vụ, quyér
<small>don khởi Kiệu, đơn yêu cầu</small>
<small>Cac tranh chấp Dân su, Kinh doanh và thương mai, Hơn nhân và giađính, Lao động được giải quyết theo thủ tục tổ tụng chung la thủ tục tổ tung</small>
dân sự Do đó các đơn khỏi kiên, đơn yêu câu giải quyết các tranh chấp, yêu. cầu thuộc các lĩnh vực trên được gọi chung là tranh chap dân sự, yêu cau dân.
<small>su. Vu án dân sự, việc dân sự được gọi chung là vụ việc ân su.</small>
<small>Khi các đơn khỏi kiên, đơn yêu cầu được gửi đến Tòa án thì được giải</small>
quyết theo quy định của pháp luật. Theo quy định tai Điều 191 BLTTDS 2015
<small>sau khi đơn khởi kiên, đơn yêu cầu được gửi đến Toa án thi Chánh án sẽ phân.</small>
công Thẩm phan thực hiện việc xử lý đơn khối kiện.
‘Tham phản trong phạm vi nhiệm vụ, quyển han của mình thực hiện xử lý
<small>đơn khối kiện theo quy định tại khoản 3 Điều 191 BLTTDS 2015</small>
3.1.1.1 Thông báo sửa đối, bỗ sung đơn khối kiên.
<small>Khi đơn khởi kiện, đơn yêu câu (gọi chung la đơn khối kiện) của ngườikhối kiện, người yêu cầu (goi chung la người khỏi kiện) không đúng theo quyđịnh của khoản 4 Điều 180 Bộ luật tổ tụng dân sự thì Thẩm phan ra thông báo</small>
yêu cầu người khởi kiện thực hiện việc sửa đổi, bd sung đơn khởi kiện theo quy đình tai Điều 193 BLTTDS 2015. Theo đó các nội dung sửa đổi, bé sung
<small>thực hiện theo yêu câu của Thẩm phán va trong thời han do Thẩm phán énđịnh nhưng không quả 01 tháng, trong trường hợp đặc biệt Thẩm phán có thể</small>
gia hạn nhưng khơng q 15 ngay. Như vay, Tham phán căn cứ các quy định.
<small>của pháp luật, trên cơ sở xem siết đơn khối kiện va các tai liệu chứng cứ kèm</small>
han của Thâm phán trong xem xét, giải quyết
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">theo để quyết định người khởi kiện phải thực hiện sửa, đổi bd sung những nội dung, chứng cứ gi cling như thời hạn sữa đổi, bổ sung la bao lâu.
<small>3.112. Chuyễn đơn khỏi k</small>
<small>“Ciuyễn don khôi kiện xập ra Rồi vụ ân thuộc thẫm qun giải quyết của</small>
Tịa án nhưng có căn cứ để xác định vụ án đó khơng thuộc thẩm quyền giải quyét của Tòa đn nhận đơn mà timộc thẩm qun giải quyễt của một Tịa án
<small>khác. Theo đó, Tịa án nhận đơn có ngÌĩa vụ nhận và chun đơn Khơi kiên</small>
đến Tịa án cơ thẩm quyền để giải quyết theo quy đmh của pháp iuật t hing đâm su!” Do do, Thdm phán được phân công xử lý đơn khởi kiên thực hiện. việc xem xét thẩm quyền để xac định đơn khối kiện có thuộc thẩm quyền giải quyết của Tịa án mình khơng, néu khơng thuộc thẩm quyên cia Tòa án minh ma thuộc thẩm quyển của Tòa án khác thi sẽ thực hiện việc chuyển đơn khởi kiên theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 191 BLTTDS 2015
<small>2.1.13, Tra lat đơn khat kiện</small>
<small>Trả lại đơn khối kiện là việc Tịa án khơng thụ lý đơn khỏi kiên do đơnkhởi kiện chưa đủ các thủ tục khỏi kiên theo quy định hoặc người khỏi kiệnkhông thực hiện đúng các nghĩa vụ theo quy định pháp luật. Việc trả lại đơn</small>
khởi kiện do Thẩm phán được phân công giải quyết đơn khởi kiện quyết định.
<small>Các trường hop tr lại đơn khối kiện được quy định tại Điêu 192 BLTTDS2015 bao gồm:</small>
Người khỏi kiện khơng có quyển khởi kiện theo quy đính tại Điều 186
<small>và Điều 187 BLTTDS 2015 hoặc người khỏi kiện khơng có đủ năng lực hành.vi tổ tụng dan sự Người khối kiện có quyển khối kiện khi thuộc các trường</small>
hợp được pháp luật quy định như. khỏi kiện vụ án dé yêu câu bao vệ quyên và lợi ích hop pháp của mình hoặc khối kiện vụ án dân sự để yêu cầu Téa an bão
<small>vệ lợi ích cơng cơng, loi ích của Nhà nước thuộc lĩnh vực mình phụ tráchhoặc theo quy định của pháp luật. Nêu họ không thuộc các trường hợp này thì</small>
khơng có quyển khởi kiến va Tịa án không chấp nhân đơn khởi kiện của ho,
<small>không thụ lý giãi quyết mã trả lai đơn cho họ. Đối với trường hợp ngườikhơng có đủ năng lực hành vi dân sự thi không tư mảnh thực hiện khỏi kiên.</small>
<small>“0Š Thị Nhung (308), “chuyến đơn khối iện~ thực trạng về gil pháp thực iện” Tạp chíTịa ấn niên</small>
<small>dân tdi chỉ Mdsz/aschfesanvn/laivEhap Itc yen don Kho Hen thuc-tang-va-gBE pap.oan then, gay truy p3/9/2020</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">mà thông qua người đại diện của ho thực hiện. Thẩm phán khi nhận được sự
<small>phân công xem xét đơn khởi kiến phải căn cứ đơn khối kiệ</small>
<small>chứng cứ để sắc định người hỏi kiến có quyền khỏi kiện hay có đũ năng lực</small>
hành wi tổ tung dân sự không để thực hiến việc xem xét, giải quyết đơn khởi
<small>kiện của họ</small>
<small>Chua di điều kiện khỏi kiện là trường hop pháp luật có quy đính về cácđiều kiện khỏi kiện nhưng người khối kiện đã khỏi kiện đến Tòa an khi còn</small>
thiếu một trong các diéu kiện đó. Như trường hợp khỏi kiện tranh chấp quyền. sử dung đất theo quy định của Luật dat dai các tranh chấp về quyên sử dụng. đất phải được hòa giải tại cơ sở. Nếu người khởi kiện chưa gửi đơn yêu cầu. hòa giải tai cơ sỡ và chưa được hòa giai tại cơ sở thi Thẩm phán sẽ trả lại đơn
<small>khối kiện cho người khối kiện.</small>
<small>Sự việc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp</small>
luật của Tịa án hoặc quyết định đã có hiệu lực của cơ quan nhà nước có thẩm quyển Như vậy, khi yêu cầu của người khởi kiên đã được giải quyết thi Toa án không tiếp tục giải quyết lại Trường hợp nảy Thẩm phán tự xác định
<small>thông qua thông tin cung cấp của đơn khi kiện cũng như việc tra cửu thông</small>
tin lưu trữ để biết được sự việc đã được giải quyết hay chưa để thực hiện xem
<small>xét, giải quyết đơn khối kiên theo các thủ tục tiếp theo hay trả lại đơn chongười khối kiện</small>
<small>Người khi kiên không nộp biên lai nộp tam ứng án phí, lệ phí Téa ántrong thời hạn quy định. Đây là trường hợp khi đơn khối kiện nộp tại Tòa án</small>
đã đây đủ các điều kiện hoặc đơn khởi kiện đã được sta đổi, bé sung trong thời hạn quy định và được Tham phán thông báo nộp tiễn tam ứng án phí, tam
<small>‘ing lê phí. Nhưng người khối kiện không thực hiện việc nộp biên lai nộp tam‘ing án phí, lệ phí trong thời han quy định</small>
Người Khởi kiện không thực hiện sửa đổi, bỗ sung đơn khởi kiện trong. thời hạn quy đính Đây la trường hợp sau khi Thẩm phán thông báo các nội dung sửa đổi, bỗ sung đơn khối kiện vả 4n định thời hạn thực hiện sửa
<small>sung nhưng khi hết thời hạn này ma người khối kiên không thực hiện sửa đổi,bổ sung</small>
<small>các tai liệu</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">‘Vu án không thuộc thẩm quyển giải quyết của Tòa án là trường hợp ‘Tham phán thực hiện xem xét các quy định pháp luật về thẩm quyền của Tòa. án để xem sét. Nêu tranh chấp yêu câu giải quyết không thuộc thẩm quyền.
<small>của Tòa án được quy định tại các diéu từ Diéu 26 đến Điễu 34 của BLTTDS</small>
2015 thi Thẩm phán trả lại đơn khởi kiện cho người khối kiên
<small>Người khởi kiện nit đơn khỏi kiện là trường hợp người khối kiện sau khigửi đơn đến Téa an thì khơng còn cỏ nguyện vong để nghị Tòa an giải quyếthoặc vi lý do nào đó mà chưa thực hiện khỏi kiện nên rút lại yêu câu của</small>
minh, Trường hợp nay Thẩm phản trả lại đơn khởi kiện cho đương sự ma khơng cần phải xem xét đơn khởi kiện có thuộc thẩm quyển hay có đủ điều.
<small>kiện hay khơng,</small>
‘Tham phán được phân công xem xét đơn khối kiến không được trả lại
<small>đơn khởi kiện cho người khối kiện trong các trường hợp sau.</small>
Thit nhất, sự viéc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định đã có hiệu ực pháp luật của Téa an hoặc quyết định đã có hiệu lực của cơ quan nhà nước có thẩm quyển, nhưng thuộc trường hợp vụ án mà Tòa án bác đơn yêu cầu ly hôn, yêu cau thay đổi nuôi con, thay đổi mức cấp dưỡng, mức bôi thường thiệt hại, yêu cầu thay đổi người quan lý tải sản, thay đổi người quản lý di sản, thay đổi người giám hộ hoặc vu án đòi tải sin, đời tải sản cho thuê, cho
<small>mmươn, đời nha, đồi quyên sử dung đất cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ ma Toaán chưa chấp nhận yêu cầu va theo quy định của pháp luật được quyển khỏikiện lại</small>
Thit hai, người khởi kiên sửa chữa, bố sung đơn khởi kiên đã ghi rổ
<small>thông tin địa chỉ của bi đơn, người có quyên lợi nghĩa vụ liên quan nhưng do</small>
‘ho khơng có nơi cư trú ơn định hoặc có ý gidu địa chi thi Tịa an không trả lại
<small>đơn khối kiện mã tiếp tục giải quyết đơn theo thủ tục chung</small>
<small>Thit ba, người khối kiên không nộp biến lai nộp tiên tam mg án phi, lêphí đúng han nhưng có trở ngại khách quan, sự kiên bắt khả kháng hoặc hothuộc trường hợp không phải nộp tiên tam ứng án phí, 1é phí</small>
Thit te, vụ việc dân sự chưa có điều luật để áp dung. Đây la trường hợp
<small>‘vu việc dân sự thuộc phạm vi diéu chỉnh của pháp luật dân sự nhưng tai thời</small>
điểm vụ việc dan sự đó phát sinh vả cơ quan, tổ chức, cá nhân yêu cầu Toa án.
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">giải quyết chưa có điều luật để áp dụng, Thẩm phán không được trả lại đơn khởi kiên mã thực hiện giải quyết vụ án theo quy định tại khoản 2 Điều 4
<small>BLTIDS 2015. Đây là quy định mới của BLTTDS 2015, quy định này đã bão</small>
vệ được quyển khéi kiện của người khỏi kiện ding thời đã khắc phục được
<small>tình trạng pháp luật khơng quy định kịp thei so thực tế.</small>
<small>Thứ năm, đã hết thời hiệu khởi kiên. Theo quy định cia Bộ luật dân sự</small>
đổi với mỗi loại tranh chấp dân sự khác nhau cỏ quy định vé thời hiệu khối
<small>kiện khác nhau. Theo quy định tai khoản 2 Điều 184 BLTTDS 2015 thì Téấn chỉ áp dụng quy định về thoi hiệu theo yêu cầu áp dụng thời biện của mốt</small>
'bên hoặc các bên với diéu kiện yêu cầu nảy phải được đưa ra trước khi Tòa an
<small>cấp sơ thấm ra bản án, quyết định giải quyết vụ việc. Như vậy, hết thời hiệu</small>
khối kiện không còn là diéu kiện để Tòa án trả lại đơn khối kiện của người khởi kiến. Đây cũng là một trong những quy định mới của BL.TTDS 2015 để nhằm bão về quyền, loi ích hợp pháp cũng như đảm bao hơn quyén tranh tụng
<small>của đương sự.</small>
<small>3.1.1.4. TH lý vụ việc dân sue</small>
<small>‘Theo giáo trình luật tổ tung dân sư Việt Nam của trường Đại học Luật</small>
Ha Nội xuất ban năm 2012 do TS. Nguyễn Cơng Binh chủ biển thì. “Tim ÿ vu án là việc Tòa án nhận đơn Rhơi kiện của người khỗi kiên và vào số tìm I
<small>đơn khởi kiện và các tai liêu chứng cứ kém theo thấy rằng đơn khối kiệnkhông thuộc các trường hợp tra lại đơn khõi kiện hoặc đã thông báo, sửa đổi</small>
'°bổ sung đơn khởi kiện và người khởi kiện đã thực hiện sửa đổi bỏ sung Tham phán đã thông báo nộp tiễn tạm ứng án phí, người khối kiện đã thực hiện nộp
<small>“guy Công Binh chủ biển (2012), Giáo trù Luật tổ meng đến cu Piết Neo, Noid Công vn nhên din, HÀ</small>
<small>“Lak Tự Hạ (2000), Tne lý nướn ln ce 248 sổ bd rt, Ls văn Thc sổ trường ao</small>
<small>‘ait Hi NGi, HA Nội 42</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>biển lại nộp tiễn tam ứng án phi, lệ phí hoặc người khởi kiện thuộc trườnghợp không phải nộp tam ứng án phí, lệ phí</small>
'Việc thụ lý vụ việc dan sự có ý nghĩa rat quan trọng. Nó là sự đánh dầu. cho việc bắt đầu một vụ việc dân sự, là su bắt đầu trình tự t tung theo quy
<small>định của pháp luật va thời hạn giãi quyết vụ viée được bắt đâu sác lập. Việcthụ lý vụ việc dân sự lâm phát sinh các quyển, nghĩa vu tổ tụng va sc lập tưcách tổ tung của các đương sự.</small>
Thẩm phán căn cử nội dung vụ án được thể hiện tại đơn khởi kiện, các. tải liệu, chứng cứ có được để quyết định thụ lý vụ án theo thủ tục thông thường hay theo thủ tục rút gọn. Khi Tham phán thụ lý vụ án Thẩm phán co
<small>nhiệm vụ thông bảo cho các đương sự biết vé việc thụ lý vụ án của Téa án.</small>
theo quy định tại Điều 196 Bộ luật tổ tung dân sự và Tham phán có quyền ấn. đính thời han để các đương sư nộp ý kiến, tai liêu chứng cứ đến Tịa án. Ngồi ra Thẩm phan còn thực hiện hỗ trợ gửi kèm theo thông báo thu lý vụ án 1a tai liêu, chứng cứ cho các đương sự khác nếu nguyên đơn yêu cầu Tòa án. hỗ trợ trong việc gửi tải liệu, chứng cứ.
3.12. Nhiệm vụ, quyên hạn của Thẫm phán trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thâm.
<small>Theo quy đính tại khoản 2 Điều 203 BLTTDS 2015 trong giai đoạn</small>
chuẩn bi xét xử, Thẩm phán thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: Lập
<small>hỗ sơ vụ án, Xác định tư cách đương sự, người tham gia tổ tung khác,Xäcđịnh quan hệ tranh chấp giữa các đương sự và pháp luật cén áp dụng, Lâm rõnhững tinh tiết khách quan của vụ an;Xéc minh, thu thập chứng cứ theo quy</small>
định của Bộ luật nảy,Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời,Tổ chức phiên. hop ldễểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ vả hoa giải theo quy định của Bộ luật này, trừ trường hợp vụ án được giải quyết theo thủ tục rút
<small>gon; Thực hiện nhiềm vụ, quyển hạn khác theo quy định của Bộ luật này.</small>
“Thực hiện nhiêm vu, quyển han của mình trong giai đoạn chuẩn bi xét xử Thẩm phán ra một trong các quyết định sau đây: Công nhận sự thỏa thuận.
<small>của các đương sự, Tạm đính chỉ giải quyết vụ an dân sự Đình chỉ giải quyết vụ.án dân sự Đưa vụ án ra xét xử.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">2.1.2.1. Nhiệm vụ và quyền hạn của Thẫm phám trong việc lập hơ sơ vụ. th tìm thập, xác minh, bdo vệ, công bồ và đánh giả chung cứ
<small>Tại Điều 198 BLTTDS 2015 quy định Thẩm phán có nhiệm vụ, quyển</small>
hạn khi lập hỗ sơ vụ án đó la: Lập hỗ sơ theo quy định tại Biéu 204 BLTTDS 2015; Yêu cầu đương sự giao nộp tài liêu, chứng cứ cho Tịa án, Tiến hành.
<small>xác mình, thu thập chứng cứ.</small>
<small>"Như vay, theo quy định tại BLTTDS 2015 Thẩm phán được quyển yêucầu các đương sư cung cấp chứng cứ chứng minh cho yêu câu của mình hoặc</small>
"Thẩm phán tiền hành thu thập chứng cứ theo yêu cầu của đương sự hoc tư Thẩm phán sét thấy cân thiết phải thực hiện thu thập chứng cử đó. Các hoạt đơng thu thập chứng cứ mà Thẩm phán được tiến hành bao gồm: Lay lời khai
<small>của đương sự, người làm chứng Đối chất giữa các đương sự với nhau, giữađương sự với người làm chứng,Trưng cầu giám định, Định giá tai sản,XXem</small>
xét, thẩm định tại chỗ,Ủy thác thu thập, xác minh tải liệu, chứng cứ;Yêu cầu. cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp tải liệu đọc được, nghe được, nhìn được.
<small>hoặc hiện vật khác liền quan đến việc giải quyết vu việc dân sự Xfäc minh sự</small>
có mặt hoặc vắng mặt của đương sự tại nơi cư trú,Các biên pháp khác theo
<small>quy định của BL.TTDS 2015</small>
Thẩm phan trong quá trình thực hiện việc thu thập, xác minh chứng cứ
<small>phải thực hiện theo đúng các quy định tại Diéu 98 dén 106 BLTTDS 2015</small>
'Việc tiến hành thu thập, xác minh chứng cứ là do Thẩm phán tiền hảnh thông
<small>qua cic hoạt đông như trực tiếp thực hiện lây lời khai của đương su, ngườilâm chứng hod thông qua việc ban hành các quyết định trưng céu giảm định,</small>
quyết định yêu cầu cung cấp chứng cứ.
<small>Trong trường hợp chứng cứ đang bị tiêu hủy, co nguy cơ bị tiêu hủy</small>
hoặc sau này khó có thể thu thâp được thì khi có u cầu của đương sự, Thẩm. phán được phân công giải quyết vu án thực hiện ra quyết định áp dụng biện
<small>pháp bảo vé chứng cử theo quy định tại Điều 110 Bộ luật tổ tung dân sự.</small>
<small>Tại Điều 108 Bộ luật tổ tụng dân sự quy định nhiệm vụ đánh giá chứngcứ của Téa an. Theo đó chính Thém phản được phân cơng giải quyết vụ án có</small>
nhiệm vụ, quyền hạn tiền hành đánh giá chứng cứ. Việc đánh giá các chứng cứ yên cầu phải khách quan, toàn diện, đây đủ và chính xác. Tham phán tiễn
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">‘hanh đánh giá từng chứng cử, sự liên quan giữa các chứng cứ vả khẳng định
<small>tính hợp pháp, tính liên quan, giá tỉ chứng minh của từng chứng cứ</small>
<small>Các chứng cứ được thu thập phải được cơng bổ. Do đó Thẩm phán tiếnhành công bồ các chứng cứ theo quy định tai Điều 109 BLTTDS 2015. Mọichứng cứ được công bổ và sử dung công khai như nhau, trừ trường hợp nộidụng tai liêu, chứng cứ có liên quan đền bí mật nha nước, thuần phong mỹ tục</small>
của dan tộc, bí mất nghề nghiép, bi mét kinh doanh, bí mat cá nhân, bi mắt gia
<small>inh theo yêu câu chính đáng của đương sự nhưng phải thông báo cho đươngsự biét những tai liêu, chứng cứ không được công khai.</small>
BLTTDS 2015 đã quy định ré rang hơn về cách thức, trình tự, thủ tục để "Thẩm phán tiền hành the thập, xác minh chứng cứ. Bang thời cũng đã có quy định rõ hơn các trường hợp Tham phản thực hiện thu thập, xác minh chứng.
<small>cứ. Tuy nhiên, việc quy đính nhiệm vụ thu thập chứng cứ theo để nghị của</small>
đương sự hoặc xét thay cần thiết của Tham phan là một trong những quy định gây nhiêu áp lực cho Thẩm phán cũng như ảnh hưỡng đến sư công bằng trong
<small>giải quyết vụ ân</small>
2.1.2.2. Nhiệm vu. quyên hạn cita Thẫm phản trong việc xác đình tư cách đương sự, người tham gia tổ tung khác, xác định quan hệ tranh chấp giữa các
<small>đương sự và pháp luật cần áp doing</small>
<small>‘Theo quy dinh của pháp luật các đương sự trong vụ việc dân sự bao gồm</small>
nguyên đơn, bị đơn, người có quyển va lợi ích liên quan. Nguyên đơn là người khỏi kiến, người được cơ quan, tổ chức, cá nhân khác do BLTTDS 2015 quy định khởi kiên để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dan su khi cho
<small>sang qun va lợi ích hop pháp của người đó bi sâm pham Bị đơn la người bikiện. Người co quyển, lợi ích liên quan là người tuy khơng khi kiện, khôngbi kiên, nhưng việc giải quyết vụ án dân sự có liên quan đến quyển lợi, ngiĩavụ cia họ nên ho được tư mình để nghị hoặc các đương sự khác để nghị vàđược Tòa án chấp nhân đưa họ vo tham gia tổ tung với tư cách là người cóquyển lợi, nghĩa vụ liên quan. Tw cách tổ tụng của các đương sự như nguyênđơn hay bi đơn đã được ác định rõ trong đơn khối kiện, ngay từ đầu bắt đâuvụ việc. Người có quyển, nghĩa vụ liên quan là tư cách tổ tụng có thé được</small>
nguyên đơn yêu cầu triệu tập ngay khí viét đơn khối kiện cũng có thé khí bị
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>đơn viết đơn phản tơ hoặc chính do họ để nghị thơng qua đơn yêu câu và</small>
được Tòa án chap nhận. Như vay, căn cử để Tham phan xác định tư cách.
<small>đương sự là chính là tại đơn khối kiên, đơn phân tổ hoặc đơn yêu câu độc lậpNgoài ra trong qua trình giãi quyết vu án có phát sinh những người tham gia</small>
tổ tung khác Tham phán thực hiện việc triệu tập họ đến tham gia tổ tụng. Như vây, thấy được việc xác định tư cách đương sử do Thẩm phán thực hiện thông qua việc Tham phan thông bảo thụ lý vụ an, triêu tập đương sự đến Téa án. Đối với việc xác định tư cách đương sự Tham phán được phân công vu án
<small>được chủ đông tự mình thực hiện, quyết định trên cơ sở căn cứ pháp luật.</small>
Quan hệ tranh chấp giữa các đương sự và pháp luật cần được áp dụng
<small>cũng do Thấm phán được phân công giễi quyết vụ án sắc định trên cơ sỡ yêucầu giải quyết trong đơn khỏi kiện va căn cứ quy định của pháp luật</small>
2.1.2.3. Nhiệm vụ. quyền hạn của Thẩm phán trong quyết định việc áp dung thay đối, july 6 biện pháp khẩn cấp tạm thời
Biển pháp khẩn cấp tam thời 1a các biện pháp ma Tòa án áp dụng khi có sư để nghị của đương sự nhằm bao vệ quyền, lợi ích hop pháp của họ nhưng dong thời lại ảnh hưởng trực tiếp, ngay tức thì đến qun, lợi ích hop pháp của đương sự khác Do đỏ việc áp dụng hay hủy bỏ biên pháp khẩn cấp tam
<small>thời anh hưởng rat lớn đến quyển và lợi ich hợp pháp của đương sự</small>
‘Theo quy định của Điều 111 BLTTDS 2015 thì Thẩm phan ra quyết định. áp dụng biện pháp khẩn cấp tam thời khi có yêu câu của đương sự hoặc trong trường hợp đương sự không yêu câu nhưng xét thay cân thiết. Các trường hợp. Thẩm phán tự minh quyết định được quy dinh tại Điều 135 BLTTDS 2015
<small>ao gồm các trường hop: Giao người chưa thảnh niên, người mắt năng lựchan vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, lam chủ hành vi cho cảnhân hoặc tổ chức trơng nom, nuối dưỡng, chăm sóc, giáo duc; Buộc thựchiện trước một phan nghĩa vu cấp dưỡng, Buộc thực hiến trước một phản.nghĩa vu béi thường thiệt hại do tính mang, sức khoẻ bị xâm phạm, Bude</small>
người sử dung lao động tam ứng tiên lương, tiến bao hiểm y tế, bao hiểm sã hội, bao hiểm thất nghiệp, chỉ phí cửu chữa tai nan lao động hoặc bệnh nghề nghiệp, tién bôi thường, trợ cấp tai nạn lao động hoặc bênh nghề nghiệp cho
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">người lao động, Tạm đính chỉ thi hành quyết định đơn phương chấm dứt hợp
<small>đẳng lao đông, quyết định sa thải người lao đồng</small>
‘Tham phán ra quyết định áp dung biện pháp khẩn cấp tam thời tại thời điểm đang giải quyết vụ án hoặc ngay khi người khởi kiên nộp đơn khởi kiện. đẳng thời nộp đơn yêu cầu ap dụng biên pháp khẩn cấp tam thời.
'Việc quy định khá chặt chế về thẩm quyền ra quyết định ap dụng biện. pháp khẩn cấp tạm thời của Tham phản nhằm tránh việc áp dung biện pháp khẩn cấp tạm thời làm ảnh hưỡng đến quyển, lợi ích hợp pháp của đương sw cũng như sự công bang trong giải quyết vụ án. Bên cạnh đó việc thay đi, hủy. bỏ biện pháp khẩn cấp tam thời cũng chỉ được thực hiện khi có đủ căn cứ theo quy định tại Diéu 137 va 138 BLTTDS 2015. Thẩm phán có nhiệm vụ, quyền hạn thực hiện ra quyết đính áp dung, thay đối, hiy bố biện pháp khẩn cấp tam thời là Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án, Thẩm phán được phân công giải quyết đơn yêu câu hoặc một Thẩm phán được Chánh an phân công thực hiện nhiệm vụ và Thẩm phản la chủ toa hoặc la thành viên của Hồi đồng
<small>xết xử</small>
2.1.2.4. Muệm vụ. quyền han của Thẩm phán trong tổ chức phiên hop *iểm tra việc giao nộp, tiếp cân, công khai chứng củ và phiên hòa giải
Đổi với một vụ an dan sự thi phiên hopkiém tra việc giao nộp, tiếp can,
<small>công khai chứng cứ (sau đây goi tất là phiên hop), phiên hòa gii là th tục tổ</small>
tụng quan trọng, góp phân giải quyết đúng đắn, đứt điểm tranh chap. Do đó kết quả của phiên họp, phiên hòa giải quyết định rất lớn đền việc giải quyết vụ án. Chủ thể điều hành thủ tục tổ tung trong phiên họp, phiên hòa giải chính la ‘Tham phán
Để phiên hop, phiên hoa giải được tổ chức va tiền hanh đúng theo quy định Thẩm phán có quyển hạn triệu tập người tham gia tổ tụng, tham gia.
<small>phiền hop. Theo quy đính tai Điều 208 BLTTDS 2015 thì: Trước khi tiền hành.</small>
phiên họp, Thẩm phán phải thông bảo cho đương sw, người đại diện hợp pháp của đương sư, người bao vệ quyên va lợi ích hợp pháp của đương sự về thời gian, dia điểm tiền hành phiên hop và nôi dung của phiên hop. Đối với một số ‘vu án cụ thé Thẩm phán phai tiến hánh một số nhiệm vụ trước khi mỡ phiên hop. Đó la: Đối với vụ án hơn nhân và gia đính liên quan đến người chưa
</div>