Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá xuất khẩu hạt điều của Việt Nam sang thị trường EU giai đoạn 2015 - 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.15 MB, 57 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRUONG ĐẠI HỌC KINH TE QUOC DAN KHOA THONG KE

TRUONG EU GIAI DOAN 2015 — 2022.

Giảng viên hướng dẫn : TS. Cao Quốc Quang Họ và tên : Nguyễn Quỳnh Anh

<small>Mã sinh viên ; 11190336</small>

Lớp chuyên ngành : Thống kê kinh tế 61B

<small>Hệ : Chính quy</small>

<small>Hà Nội — 2023</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LOI CAM ON

Em xin bày tỏ lòng biết on chân thành đến Trường Đại học Kinh tế Quốc

dân, Khoa Thống kê và tất cả những q thầy cơ đã tận tình giảng dạy và truyền

đạt những kiến thức quý báu, luôn sẵn sàng hỗ trợ, quan tâm và tạo điều kiện cho em hoàn thành những mục tiêu cũng như vượt qua những khó khăn trong suốt

<small>thời gian học tập tại trường.</small>

Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy giáo - TS. Cao Quốc Quang vì sự hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện, giúp em hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp với đề tài: "Phân tích các yếu to ảnh hưởng đến giá xuất khẩu hạt điều của Việt Nam

sang thị trường EU trong giai đoạn từ năm 2015 đến 2022".

Mặc dù em đã cố gắng hết sức nhưng với sự hạn chế về thời gian và kinh

nghiệm, chuyên đề thực tập của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em hy vọng được sự thông cảm, chỉ dẫn, giúp đỡ và nhận được ý kiến đóng góp từ các thầy cơ dé em có thé bổ sung, nâng cao kiến thức của mình và hoàn thiện hơn

<small>trong tương lai.</small>

<small>Em xin chân thành cảm ơn!</small>

<small>H</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan rang đề tài: “Phân tích các nhân tơ anh hưởng đến giá xuất khẩu hạt điều của Việt Nam sang thị trường EU giai đoạn 2015 — 2022” là một bài nghiên cứu của riêng em dựa trên hướng dẫn của TS. Cao Quốc Quang và các tài liệu tham khảo đã trích dẫn. Các số liệu được thu thập một cách trung thực, chính xác và có nguồn gốc rõ ràng. Em xin cam kết và sẽ chịu trách nhiệm trước Khoa và Nhà trường nếu như có vấn đề xảy ra.

<small>Hà Nội, ngày tháng năm 2023Sinh viên thực hiện</small>

<small>Nguyễn Quỳnh Anh</small>

<small>11</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VE XUẤT KHẨU VA CÁC NHÂN

TO TÁC DONG DEN GIÁ XUÁT KHẨU HAT DIEU, ...--.- 4

1.1. Lý luận chung về xuất khẫu...---s-s-s sssessssessesessessessessesse 4 <small>1.1.1. Khái niệm về hoạt động xuất khâu và giá xuất khâu ...- 4</small>

1.1.2. Vai trò của hoạt động xuất khẩu hạt điều đối với quá trình phát trién Kimh 0.277... ....:.:‹:1. .... 5

1.2. Đặc điểm mặt hàng hạt điều của Việt Nam ...----e-s-s-s se: 6 1.3. Tổng quan các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến giá xuất 087107) 0022... ... 8

1.3.1. Các nghiên cứu về các nhân t6 ảnh hưởng đến giá một số cây công nghiệp tương tự hạt điỀu...-- ¿2-25 SE+EE2E2E2ECEEEEEEEEEEkrrkrrerreeg 8 1.3.2. Các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến giá hạt điều ... 9 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP THONG KE PHAN TÍCH NHÂN TO

TÁC DONG DEN GIÁ XUẤT KHẨU HAT DIEU CUA VIET NAM

SANG THI TRUONG EU GIAI DOAN 2015 — 2022...---s s2 14 2.1. Mơ hình nghiên cứu dé Xuất ...ccssesssssssssessessssssesseseessesseseesseesscsseeseeees 14

<small>2.2. Quy trình nghiên CỨU ...o- 5< 5< 2< S5 9.99 9. 109900096 89686 172.3. Cách thức thu thập dữ liệu ...--.5 5< =<5< se s=sesesseseesese 172.4. Cơng cụ phân tích đữ liỆU ...-...o- <5 5 5< s5 e9 9559 896.51 18</small>

2.4.1. Tổng hop dit liệu...--- 2-52 ¿+ +E9EESEEEEEEE12E12112121 7121111110, 18

<small>2.4.2. Các phương pháp phân tích dữ liệu... -: 5555 +++s++sssexsssss 19</small>

2.5. Lựa chọn biến cho mơ hình phân tich ...--.---° s5 se <se<<e 22 2.5.1. Biến phụ thuộỘc...--- 2-2 2 £+E2E9EEEEEEEE2112112112121 7111111. c0, 22 2.5.2. Biến độc lẬp...---:- 2-5222 E2E212212111211211211211 21111111110, 24

CHƯƠNG 3: PHAN TÍCH CÁC NHÂN TO TAC DONG DEN GIÁ

XUẤT KHẨU HẠT ĐIÊU CỦA VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG EU

<small>GIAI DOAN 2015 — 2()22...--- 2 se ©ssss£vseEseEssEsstvserserssrssrssrrserssrsee 26</small>

<small>iv</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

3.1. Thực trạng giá xuất khẩu hạt điều của Việt Nam sang thị trường

<small>EU giai đoạn 2015 — 2022 ... 0 - <5 << 5 s9... 0100000006 004 26</small>

3.2. Phân tích các nhân tố ảnh hướng đến giá xuất khẩu hạt điều ... 27 3.2.1. Mô tả các biến trong mơ hình phân tích...-- ¿5-5 s s2 2+2 27 3.2.2. Phân tích sự tương quan giữa các biễn...-- + ¿5s cs+cscczeszez 28

<small>3.2.3. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến " 29</small>

3.2.4. Mơ hình bang tĩnh tuyến tính ...-- 2-2 52+ £+£++£Ee£EezEzrxerxrred 30

<small>3.2.5. Lựa chọn mơ hình phù hop ... .-- -- ¿+5 5k sx*++kE+skEseersreseersek 32</small>

3.2.6. Kiểm định và khắc phục các hiện tượng trong mơ hình ... 34 3.3. Một số giải pháp nhằm làm tăng giá trị hạt điều cũng như đẩy

mạnh xuất khẩu điều của Việt Nam sang thị trường EU... 36 3.3.1. Dựa vào nhân tổ sản lượng sản XUẤT veccccecsccecsesecevsesececsvsececsveneeceeevees 36 3.3.2. Dựa vào nhân tố giá hạt điều trên thị trường quốc tế...-.. 36 3.3.3. Dựa vào nhân tố giá nhập khẩu điều thô...-.-- 5 5 s+sz+s2 37 3.3.4. Tổng kết các giải pháp...--- ¿52s 2E12112121 211121 re, 37 3.4. Hạn chế của đề tài... << s- sssss se se EsEsEEsessessEssesersersersersesee 39 KET 0000 ... 40 TÀI LIEU THAM KHẢO ...-.s- 5< 5< 5s 5sSs£ s2 ssESseEseEssessesserserssesee 41

<small>PHU LC...o- 5 (5£ 5 E5 5.9. 0960400404 040050090 50 43</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

DANH MỤC BANG

Bang 1.1: Tong quan các bài nghiÊn CỨU...- - -- + + ke 11 Bảng 2.1: Tóm tắt các biến trong mơ hình...---2- 2 +++++2+++zx++zxzzxeex 17 Bảng 2.2: Nguồn thu thập một số thông tin co bản của chuyên đề ... 18 Bảng 2.3: Các kiểm định sau đề lựa chọn mơ hình phù hợp cho nghiên cứu... 21 Bang 3.1: Thống kê mơ tả các biến trong mơ hình...-- ¿- ¿s2 s2 s2 +2 2£: 27 Bang 3.2: Ma trận hệ số tương quan giữa các biến...---©5¿©5c+csccsccxeei 29 Bang 3.3: Các mơ hình bảng tĩnh tuyến tính...-- 2-2 2+ +Eezxe£xerxerssreee 30 Bảng 3.4: So sánh sự phù hợp giữa mơ hình tuyến tính đa biến và mơ hình tác

động cố định...-- - ¿+ + 222k 2EEEEEE19E1521211211214 2111111111111. 112111111111 cye 32 Bang 3.5: Kiểm định đa cộng tuyến... Error! Bookmark not defined.

Bang 3.6. Khắc phục các hiện tượng tự tương quan và phương sai sai số ... 34 thay U04“... 34

Bảng 3.7. Kết luận dấu các biến trong mơ hình...--- ¿22+ ++2z+z+s+zex 35

<small>VI</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

DANH MỤC HÌNH

<small>Hình 2.1: Quy trình nghiÊn CỨU...-- 5 «+13 E3 E1 Hư 17</small>

Hình 3.1: Giá xuất khẩu hạt điều của Việt Nam sang thị trường EU giai đoạn

<small>2015 ”,m.Ầ... 26</small>

<small>vil</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC TU VIET TAT

Từ viết tắtNghĩa Tiếng AnhNghĩa Tiếng Việt

EU European Union Liên minh Châu Âu EUR EURO Đồng Euro

FAO Food and Agriculture Tổ chức Luong thực và Nông

Organization nghiệp Liên Hiệp Quốc

FEM Fixed Effect Model Mơ hình tác động cố định

HS Harmonized Commodity Hệ thống hai hịa mơ ta và mã

<small>Description and Coding System hóa hang hóa</small>

IMF International Monetary Fund Quy Tién té Quéc té

OLS Ordinary Least Squares Mơ hình bình phương nhỏ nhất

REM Random Effects Model Mơ hình tác động ngẫu nhiên

<small>USD United States Dollar Đơ la Mỹ</small>

VINACAS Vietnam Cashew Association Hiệp hội điều Việt Nam VND Vietnam Dong Việt Nam Đồng

<small>vI1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

PHAN MỞ DAU

1. Ly do chon dé tai

<small>Trong bôi cảnh toan câu hóa thương mai dang diễn ra một cách mạnh mẽ,</small>

việc xác định được thế mạnh quốc gia và có những giải pháp đúng đăn để phát triển đúng hướng là một điều rất quan trọng và cần thiết. Dựa trên kinh nghiệm

của các nước ổi trước cộng với lợi thế của mình, Việt Nam đã chọn xuất khâu

nơng sản là một trong những ngành xuất khẩu mũi nhọn trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội. Trong đó, hạt điều được xem là một trong mười nông sản chủ

lực của Việt Nam. Giá hạt điều của Việt Nam khi xuất khâu sang thị trường nước

ngoài, đặc biệt là thị trường EU, đã có nhiều biến động trong giai đoạn 2015 — 2022. Theo thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, giá trung bình xuất khâu hạt điều của Việt Nam sang thị trường EU vào năm 2015 là 8.237 USD/tan. Đến năm 2016, mức giá này giảm xuống cịn 7.692 USD/tan, sau đó tăng trở lại vào năm 2017 và 2018 rồi tiếp tục giữ ở mức ổn định trong năm 2019 và 2020. Trong năm 2021 và đầu năm 2022, giá hạt điều tăng mạnh đạt mức cao nhất trong vòng

10 năm trở lại đây. Về thị trường xuất khâu, hạt điều Việt Nam xuất khẩu đến 80 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Trong đó, EU là một trong những thị

trường nhập khâu hạt điều quan trọng của Việt Nam. Theo thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong năm 2021, EU đã mua khoảng 95.000 tấn hạt điều Việt Nam, chiếm khoảng 21% tổng sản lượng hạt điều xuất khâu của Việt Nam. Đây là một con số rất lớn, chứng tỏ răng EU là một thị trường tiềm năng cho sản phẩm hạt điều của Việt Nam.

Đề đạt được những thành tích trên, Việt Nam đã tận dụng tốt những thế

mạnh đặc thù của mình như điều kiện tự nhiên về khí hậu, thổ nhưỡng, giống

điều, nhân cơng giá rẻ... Tuy nhiên bên cạnh đó Việt Nam hiện đang cũng phải

đối mặt với nhiều thách thức và khó khăn không kém về thiếu vùng nguyên liệu, công nghệ lạc hậu, nguy cơ cạnh tranh từ các quốc gia khác như các nước châu Phi. Đã có rất nhiều nghiên cứu thực nghiệm liên quan đến xuất khẩu nói chung và xuất khẩu các ngành, mặt hàng cụ thé nói riêng nhưng chủ yếu là về ngành nơng nghiệp nói chung hoặc các mặt hàng như gạo, cà phê, hồ tiêu...và nghiên cứu đường như chỉ tập trung vào kim ngạch xuất khẩu. Hiện có rất ít tác giả nghiên cứu về vấn đề xuất khâu mặt hàng điều của Việt Nam, đặc biệt là về giá xuất khâu hạt điều ra thị trường nước ngồi, trong đó có EU — một thị trường day tiềm năng cho sản phẩm hạt điều của Việt Nam. Xuất phát từ tính cấp thiết nói

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

trên, em lựa chọn đề tài “Phân tích các nhân tổ ảnh hưởng đến giá xuất khẩu hạt điều của Việt Nam sang thị trường EU giai đoạn 2015 — 2022” làm đề tài nghiên

<small>cứu chuyên đê.</small>

<small>2. Mục đích nghiên cứu</small>

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến giá xuất khẩu mặt hang hạt điều của Việt Nam. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm làm tăng giá trị của hạt điều Việt Nam cũng như đây mạnh hoạt động xuất khẩu hạt điều sang thị trường

Ba là, phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến giá xuất khâu hạt điều

<small>của Việt Nam sang thị trường EU.</small>

Bồn là, đề xuất giải pháp nhằm làm tăng giá trị của hạt điều Việt Nam tam nhìn đến năm 2030.

. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tô ảnh hưởng đến giá xuất khẩu hạt điều của

<small>Việt Nam sang thị trường EU.Pham vi nghiên cứu:</small>

Về không gian: Chuyên đề nghiên cứu giá xuất khâu mặt hàng hạt điều

(mã HS: 080132) của Việt Nam sang thị trường EU. Tuy rằng danh mục xuất khẩu mặt hàng hạt điều của Việt Nam bao gồm hai mã HS là: 080131

<small>“Fresh or dried cashew nuts, in shell” và 080132 “Fresh or dried cashew</small>

nuts, shelled” nhưng trong chuyên dé này tác giả chi giới han phạm vi nghiên cứu đối với mã HS 080132, ly do là vì hạt điều xuất khẩu mã 080132 chiếm trung bình đến khoảng 99% giá trị kim ngạch xuất khẩu trong tông tất cả các loại điều xuất khẩu (theo số liệu tổng hợp của tác giả

<small>từ Trademap).</small>

Về thời gian: Giai đoạn từ năm 2015 — 2022.

<small>5. Phương pháp nghiên cứu</small>

e Phương pháp thu thập dữ liệu: Nghiên cứu sử dụng số liệu thứ cấp theo năm

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

được thu thập trong giai đoạn 2015 — 2022 dé đạt được mức độ ý nghĩa nhất

định. Dữ liệu nghiên cứu được thu thập từ Niên giám thống kê Việt Nam,

<small>Tổng cục Thống kê Việt Nam, Tổng cục Hải quan Việt Nam, Bộ Nông</small>

nghiệp, Hiệp hội điều Việt Nam (VINACAS), Quỹ Tiền tệ Quốc tế, Tổ chức

<small>Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc, Trade map, UN Comtrade,</small>

Hiệp hội Lương thực thế giới.

e©_ Phương pháp tổng hợp dữ liệu: tông hợp từ những tài liệu tham khảo của

Việt Nam nói riêng và trên thế giới nói chung dé đưa ra cơ sở lý thuyết về giá xuất khẩu hạt điều.

<small>e Phuong pháp phân tích dữ liệu:</small>

- Phuong pháp thống kê mơ tả dé tóm tắt các đặc điểm, tính chat co bản của

<small>bộ dữ liệu đã thu thập.</small>

- Phuong pháp phân tích dãy số thời gian dé biết những đặc điểm, xu hướng biến động của hiện tượng nghiên cứu qua thời gian.

- Phuong pháp ước lượng dé thực hiện các ước lượng và kiểm định mơ hình được xây dựng. Chun đề sử dụng phương pháp POOL OLS, mơ hình

ước lượng cố định (Fixed Effect Model - EEM) và ước lượng ngẫu nhiên

<small>(Random Effect Model - REM) dé phân tích hiện tượng vì các quan sát có</small>

sự thay đơi cả về khơng gian và thời gian (dir liệu mảng).

- Đề tài có sử dụng bảng tính Excel và phân mềm tin học Stata 15.1 nhằm

phục vụ cho tiến hành nghiên cứu. 6. Kết cấu của đề tài ;

<small>Ngoài lời mở dau, kêt luận, danh mục tai liệu tham khảo va phụ lục, nộidung bài nghiên cứu được chia thành 3 chương:</small>

Chương 1: Lý luận chung về xuất khẩu và các nhân tổ tác động đến giá xuất khẩu hạt điều.

Chương 2: Phương pháp thống kê phân tích nhân tơ tác động đến giá

xuất khẩu hạt điều của Việt Nam sang thị trường EU giai đoạn 2015 — 2022.

Chương 3: Phân tích các nhân tơ tác động đến giá xuất khẩu hạt điều

<small>sang thị trường EU giai đoạn 2015 — 2022.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

CHUONG 1: LÝ LUẬN CHUNG VE XUẤT KHẨU VÀ CÁC NHÂN TO TAC ĐỘNG DEN GIÁ XUẤT KHẨU HAT DIEU.

1.1. Lý luận chung về xuất khẩu

1.1.1. Khái niệm về hoạt động xuất khẩu và giá xuất khẩu

e Hoạt động xuất khẩu

Hoạt động xuất khẩu là q trình bán hàng hóa hoặc dịch vụ từ một quốc gia đến một quốc gia khác. Đây là một phan quan trọng trong nền kinh tế của

nhiều quốc gia trên thế giới và đóng góp vào việc tăng trưởng kinh tế, tạo ra

nhiều cơ hội việc làm, đồng thời cũng tạo ra thu nhập cho các doanh nghiệp và

<small>quoc gia.</small>

Đề thực hiện hoạt động xuất khẩu, các doanh nghiệp can phải nghiên cứu thị trường, tìm kiếm khách hàng tiềm năng, đàm phán hợp đồng và đáp ứng các yêu cầu của khách hàng. Các hoạt động liên quan đến xuất khẩu bao gồm sản

xuất hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ, đóng gói, vận chuyên, và thực hiện các thủ

<small>tục hải quan và pháp lý.</small>

Một số lợi ích của hoạt động xuất khâu bao gồm tăng doanh thu, tăng năng suất, tăng trưởng kinh tế, tạo ra cơ hội việc làm, tăng giá trị của đồng tiền quốc gia và mở rộng thị trường cho các sản phẩm và dịch vụ. Tuy nhiên, hoạt động xuất khẩu cũng đặt ra nhiều thách thức, bao gồm đối đầu với các tiêu chuẩn và

quy định khác nhau của các quốc gia, rủi ro tài chính và đối mặt với các trở ngại

<small>thương mai và chính tri.</small>

e Giá xuất khẩu

Giá xuất khẩu là giá bán hàng hóa, sản phẩm, hoặc dịch vụ của một quốc gia cho thị trường quốc tế. Giá xuất khẩu thường cao hơn giá trong nước bởi vì nó bao gồm các chi phí vận chuyền, phí xuất khẩu, thuế và các chi phí liên quan

Giá xuất khâu phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm cung cầu trên thị

trường quốc tế, chi phí sản xuất, tình trạng kinh tế và chính sách thương mại của quốc gia. Các quốc gia có thé tăng giá xuất khẩu của mình bang cách giảm thuế xuất khẩu hoặc tăng giá bán cho các thị trường nhập khâu phát trién.

<small>Gia xuât khâu quan trọng đôi với các nên kinh tê xuât khâu hàng hóa va</small>

dịch vụ, bởi vì nó là một trong những nguồn thu chính của các quốc gia này. Tuy

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

nhiên, giá xuất khâu có thé dao động và anh hưởng đến nên kinh tế của một quốc

1.1.2. Vai trò của hoạt động xuất khẩu hạt điều doi với quá trình phát triển

kinh tế

<small>e Đôi với nên kinh tê quôc dân</small>

- Đóng góp vào ngân sách nhà nước: Xuất khẩu hạt điều là một trong

những ngành xuất khẩu chủ lực của Việt Nam, mang lại một lượng lớn thu nhập

<small>cho quôc gia va đóng góp vào ngân sách nhà nước.</small>

- Tạo việc làm: Hoạt động xuất khẩu hạt điều tạo ra một lượng lớn việc

làm cho người lao động tại các vùng trồng điều, đặc biệt là các vùng nông thôn. Điều này góp phần cải thiện mức sống của người dân và giảm bớt tình trạng thất

- Phát triển kinh tế địa phương: Với việc tập trung trồng điều tại một số vùng địa phương như Bình Phước, Bình Định, Ninh Thuận, hoạt động xuất khẩu

hạt điều đóng góp vào phát triển kinh tế địa phương, tạo ra các chuỗi giá trị cho

<small>các sản phâm nông nghiệp khác.</small>

- Nâng cao chất lượng sản phẩm và tăng giá trị thương hiệu: Việt Nam là một trong những nước sản xuất hạt điều hàng đầu thế giới về chất lượng và số lượng sản phẩm. Việc xuất khẩu hạt điều giúp các doanh nghiệp Việt Nam nâng cao chất lượng sản phẩm và tăng giá trị thương hiệu trên thị trường quốc tế.

Nhìn chung, hoạt động xuất khẩu hạt điều đóng vai trị quan trọng trong q trình phát triển kinh tế của Việt Nam. Đây là một trong những ngành sản

xuất nơng nghiệp lớn nhất và có tiềm năng phát triển cao ở Việt Nam. e Đối với doanh nghiệp xuất khẩu hạt điều

- Tạo nguồn thu nhập ôn định: Việc xuất khẩu hạt điều giúp các doanh nghiệp có nguồn thu nhập ồn định, đồng thời giảm thiểu rủi ro cho các hoạt động kinh doanh. Khi có nhu cầu xuất khẩu tăng cao, doanh nghiệp có thé tăng sản

xuất dé đáp ứng nhu cầu thị trường.

- Nâng cao chat lượng sản phẩm: Dé đáp ứng yêu cau của thị trường quốc tế, các doanh nghiệp xuất khẩu hạt điều phải tập trung vào việc nâng cao chất lượng sản phẩm. Việc này giúp cải thiện thương hiệu của doanh nghiệp, giúp sản phẩm được tin tưởng và đánh giá cao trên thị trường quốc tế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

- Mở rộng thị trường xuất khâu: Hoạt động xuất khẩu hạt điều giúp các doanh nghiệp mở rộng thị trường xuất khâu, đưa sản pham của mình đến các thị trường quốc tế. Việc mở rộng thị trường xuất khâu giúp các doanh nghiệp tăng

doanh số và phát triển lâu dài.

- Thúc đây phát triển công nghiệp chế biến hạt điều: Hoạt động xuất khẩu hạt điều đóng vai trị quan trọng trong việc thúc đây phát triển công nghiệp chế biến hạt điều tại Việt Nam. Việc chế biến hạt điều giúp tăng giá tri sản phẩm và đóng góp vào ngân sách quốc gia.

1.2. Đặc điểm mặt hàng hạt điều của Việt Nam

Được trồng chủ yếu tại các vùng đất khô cằn: Điều Việt Nam được trồng chủ yếu tại các vùng đất khô can ở miền Trung và miền Nam nước ta. Những vùng đất này thường có khí hậu nóng và khơ, khơng thuận lợi cho việc trồng các loại cây trồng khác. Tuy nhiên, cây điều có khả năng chịu đựng và phát triển tốt trong điều kiện khắc nghiệt này. Do đó, sản xuất điều Việt Nam đã trở thành một ngành kinh tế đáng chú ý của các tỉnh ven biển miền Trung và miền Nam, là một

<small>trong những mặt hàng chủ lực của nơng nghiệp Việt Nam và đóng góp lớn vào</small>

xuất khẩu của đất nước. Theo thống kê, Việt Nam hiện là một trong những quốc gia hàng đầu thế giới về sản xuất và xuất khẩu điều. Các đặc điểm chủ yếu của mặt hàng điều của Việt Nam bao gồm:

e Quy trình sản xuất đảm bảo an tồn và vệ sinh thực phẩm: Các doanh nghiệp xuất khâu hạt điều Việt Nam tuân thủ quy trình sản xuất an toàn và đảm bảo vệ sinh thực phẩm. Việc này đảm bảo rằng sản phẩm điều xuất khẩu của Việt Nam đáp ứng được các tiêu chuẩn an toàn và chất lượng của các thị trường

<small>khó tính như Mỹ, EU, Nhật Bản...</small>

e_ Nguồn cung 6n định và chất lượng cao: Việt Nam là một trong những nước sản xuất điều lớn nhất thé giới, có nguồn cung ổn định và chat lượng tốt. Điều Việt Nam có vi ngọt, thom và giàu dinh dưỡng, nên được nhiều thị trường trên thé giới yêu thích.

e Chất lượng tốt: Điều Việt Nam có chất lượng rất tốt, đạt chuân quốc tế về độ âm và nhiều thành phần dinh dưỡng. Điều được sản xuất bằng phương pháp truyền thống và hiện đại, giúp đảm bảo sự tươi ngon và đậm đà hương vị.

e Giá cả cạnh tranh: Giá cả của điều Việt Nam khá cạnh tranh trên thi trường

<small>qc tê. Ngồi việc sản xt được tơi ưu hóa, chi phí sản xt cũng khá thâp,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

giúp giá cả của sản phâm được giữ ôn định và thu hút được sự quan tâm của nhiều thị trường khác nhau.

e Đa dạng về sản phẩm: Điều Việt Nam được sản xuất với nhiều dạng sản phẩm khác nhau như hạt rang, hạt muối, hạt nước dừa, hạt mật ong,..v.v. Nhờ đó, sản phẩm có sự đa dạng phong phú về hương vi va phù hợp với nhiều sở

thích của khách hàng trên thế giới.

e Tính ứng dụng cao: Điều khơng chỉ là thực phẩm ngon và bổ dưỡng, mà cịn có tính ứng dụng rất cao trong cơng nghiệp, như sản xuất sơn, keo dán, hóa chất,..

e Khả năng tiếp cận nhiều thị trường: Việt Nam là quốc gia có thể tiếp cận

được nhiều thị trường lớn trên thế giới, từ châu Á, châu Âu, đến châu Mỹ và

châu Phi. Điều này giúp sản pham có thé được tiếp cận và tiêu thụ rộng rãi trên thé giới, góp phan tăng trưởng xuất khâu của Việt Nam.

e Tiềm năng phát triển lớn: Việt Nam có tiềm năng phát triển lớn cho ngành sản xuất điều, nhờ vào điều kiện tự nhiên thuận lợi, đất đai phù hợp, và sự

đầu tư của các doanh nghiệp. Ngoài ra, Việt Nam cũng đang tập trung phát

triển mơ hình sản xuất nơng nghiệp bền vững, nhằm tăng cường chất lượng và giá trị sản phẩm. Việc đầu tư vào công nghệ và khoa học kỹ thuật cũng dang được chú trọng, giúp nâng cao hiệu suất sản xuất và cải thiện chất lượng sản phẩm.

Tuy nhiên, cùng với những đặc điểm tích cực của mặt hàng điều của Việt Nam, cũng có những thách thức và yếu điểm cần được khắc phục dé giúp ngành

<small>sản xuât điêu phát triên bên vững hơn. Một sô yêu điêm đó bao gơm:</small>

e Sự cạnh tranh khốc liệt: Thi trường điều đang trở nên cạnh tranh hơn với sự tham gia của nhiều quốc gia sản xuất điều khác nhau. Điều này đặt ra thách thức cho ngành sản xuất điều Việt Nam dé tìm kiếm thị trường mới và tăng

cường sự đơi mới dé duy trì và cải thiện vi thế của mình trên thị trường.

e Chất lượng sản phẩm chưa đồng đều: Mặc dù điều Việt Nam có chất lượng

tốt, nhưng vẫn cịn tồn tại những sản phẩm chất lượng kém. Điều này cần

được khắc phục bằng cách nâng cao chất lượng sản phâm và đưa ra các quy định nghiêm ngặt dé đảm bảo sản pham đạt chuẩn và an toàn cho người tiêu

e Su phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhập khâu: Hiện nay, Việt Nam đang

nhập khẩu một số lượng lớn hạt điều để sản xuất sản phẩm. Điều này đặt ra

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

thách thức cho ngành sản xuất điều Việt Nam dé tìm kiếm nguồn ngun liệu

<small>chât lượng cao và ơn định, từ đó tạo sự độc lập và ơn định trong sản xuât.</small>

<small>1.3. Tông quan các nghiên cứu về các nhân tô ảnh hưởng dén giá xuât khâu</small>

<small>hạt điều</small>

<small>1.3.1. Các nghiên cứu về các nhân to anh hưởng dén giá một so cây công</small>

nghiệp tương tự hạt điều

e Almas Heshmati (2012) tập trung vào việc phân tích các yếu tố ảnh hưởng

đến giá xuất khẩu dầu cọ của Malaysia. Bài báo này sử dụng phương pháp hồi quy đa biến dé xác định mỗi quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc. Kết quả cho thấy rằng, các yếu tơ sản xuất như diện tích đất trồng, số lượng

cây trồng và năng suất cây trồng có tác động tích cực đến giá xuất khâu dầu cọ của Malaysia. Các yếu tơ chi phí vận chun, giá cả nhiên liệu, và ty giá hối đối có tác động tiêu cực đến giá xuất khẩu dầu cọ của Malaysia. Bên

cạnh đó, chất lượng sản phẩm, được đo bằng độ đục, cũng được xác định là

yếu t6 quan trọng đối với giá xuất khẩu. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng các yếu tố thời tiết và khí hậu cũng có thé ảnh hưởng đến giá xuất khâu của dầu cọ tuy

vậy khơng đáng kể.

e©_ Kofi Osei Adu (2017) nghiên cứu tập trung vào việc phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến giá xuất khâu cacao của Ghana, một quốc gia chủ yếu sản xuất cacao và đứng thứ hai trên thế giới về sản lượng cacao sau Bờ Biển Ngà.

Nghiên cứu cho thấy rằng, giá xuất khẩu cacao của Ghana phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm chat lượng sản pham, giá cả cacao quốc tế, tỷ giá ngoại tệ, chi phí vận chuyên và cạnh tranh. Trong đó, các yếu tố tích

cực bao gồm chất lượng sản phẩm, tỷ giá hối đoái và mức độ cạnh tranh trên thị trường xuất khẩu. Trong khi đó, các yếu tố tiêu cực bao gồm giá cả thế giới, chi phí vận chuyên và chi phí đầu tư trong quá trình sản xuất cacao. Nghiên cứu cũng cho thấy răng, sự đa dạng hóa sản phẩm cacao của Ghana

có thé giúp tăng giá trị xuất khâu của quốc gia này, đặc biệt là trong bối cảnh

<small>giá cả cơ sở của cacao đang giảm.</small>

<small>e Putri Daulika, Ke-Chung Peng, Nuhfil Hanani (2020) tập trung nghiên cứu</small>

năng lực cạnh tranh xuất khâu và các nhân tố ảnh hưởng đến giá xuất khâu

<small>cao su tự nhiên của Indonesia. Báo cáo sử dụng phương pháp phân tích năng</small>

lực cạnh tranh xuất khâu (Export Competitiveness Analysis) dé đánh giá năng lực cạnh tranh của Indonesia trong thị trường xuất khẩu cao su tự nhiên. Ngồi ra, báo cáo cũng sử dụng mơ hình hồi quy tuyến tinh đa biến dé phân

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

tích các yếu tố ảnh hưởng đến giá xuất khẩu cao su tự nhiên của Indonesia. Các yêu tổ được nghiên cứu bao gồm giá cả thế giới, tỷ giá hối đối giữa đồng Ruphiah và đồng Đơ la Mỹ và sản lượng cao su tự nhiên tiêu thụ trong nước. Kết qua phân tích cho thấy cả ba nhân tố trên đều có ý nghĩa trong việc tác động lên giá xuất khẩu cao su tự nhiên của Indonesia. Trong đó giá thé giới và lượng tiêu thụ trong nước có tác động tích cực đến giá xuất khẩu cao

su tự nhiên, cịn tỷ giá hối đối lại có tác động ngược đến giá xuất khẩu cao

su tự nhiên của quốc gia này.

<small>Lê Phương Thảo, Nguyễn Minh Hương và Nguyễn Thảo Vân (2021) tập</small>

trung vào phân tích giá xuất khẩu cà phê Việt Nam va các yếu tô ảnh hưởng

đến giá. Các kết quả của nghiên cứu cho thấy rằng giá cà phê xuất khẩu của Việt Nam bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như giá cà phê thế giới, tỷ giá, năng suất cây trồng và đầu tư nước ngồi. Trong đó, giá cà phê thế giới được cho là yếu tố có ảnh hưởng lớn nhất đến giá xuất khẩu cà phê của Việt Nam. Ngoài ra, nghiên cứu cũng cho thấy rằng sự biến động giá cà phê của Việt Nam trong thời gian gần đây là do yếu tố nội bộ và yếu tô bên ngoài. Yếu tố nội bộ bao gồm sản lượng sản xuất, giá cà phê trong nước, chỉ phí sản xuất, cịn yếu tố bên ngồi bao gồm thị trường thế giới, thời tiết và chính sách của chính

1.3.2. Các nghiên cứu về các nhân tổ ảnh hưởng đến giá hạt điều

<small>Michael Owusu-Twumasi và Richard Boateng (2017) tập trung vào việc phân</small>

tích các yếu tố ảnh hưởng đến giá xuất khâu điều 6 Ghana. Các tác giả đã sử

dung mô hình hồi quy tuyến tính đa biến dé phân tích dữ liệu về giá xuất khẩu

điều và các yếu tố liên quan ở Ghana. Cụ thể, các kết quả cho thấy rằng giá

thế giới, tỷ giá và sản lượng thu hoạch là các yếu tô quan trọng ảnh hưởng đến giá xuất khẩu điều ở Ghana. Giá thế giới được xác định bởi nhu cầu và cung cấp trên thị trường thế giới, còn tỷ giá phụ thuộc vào quan hệ giữa đồng cedi Ghana và đồng USD. Sản lượng sản xuất ảnh hưởng đến giá xuất khâu

điều ở Ghana vì khi sản lượng tăng lên, giá sẽ giảm do tình trạng cạnh tranh.

Bên cạnh đó, các chính sách và chiến lược phát triển sản xuất cũng có tác

động đáng kể đến giá xuất khâu điều ở Ghana. Những chính sách và chiến lược này bao gồm việc đầu tư vào công nghệ, cải thiện chất lượng sản phẩm,

quản lý nguồn lực và khuyến khích các hoạt động nghiên cứu và phát triên. Tác giả đã đề xuất rang việc phát triển các chính sách và chiến lược này sẽ

<small>giúp tăng giá trị của sản phâm xuât khâu điêu ở Ghana.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>Do Thi Minh Huong, Nguyen Thi Minh Huyen, và Nguyen Van Nam (2017)</small>

nhằm tim hiểu các nhân tô anh hưởng đến giá xuất khẩu hạt điều của Việt Nam. Cu thé, bài báo này sử dụng dữ liệu từ năm 2000 đến 2016 để đánh giá tác động của các yếu tố kinh tế, môi trường và chính sách đối với giá xuất khẩu hạt điều. Bài báo sử dụng mơ hình tuyến tính đa biến và các phương pháp khác dé phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá xuất khẩu hạt điều.

Các kết quả cho thấy rằng các yếu tố kinh tế như tỷ giá hối đoái và giá cả

nguyên liệu sản xuất có tác động mạnh nhất đến giá xuất khâu hạt điều. Ngồi

ra, các u tố mơi trường như thời tiết và giá trị đất cũng có ảnh hưởng đến

giá xuất khâu hạt điều, tuy vậy ảnh hưởng này là không đáng kể. Bài báo cũng chỉ ra rằng chính sách và quản lý của chính phủ đóng vai trị quan trọng trong việc ồn định giá xuất khẩu hạt điều. Các chính sách như kiểm sốt chất lượng, tăng cường quản lý và nâng cao chất lượng sản phẩm, hỗ trợ cho người sản xuất cũng có thé ảnh hưởng tích cực đến giá xuất khẩu hạt điều.

<small>Bài báo của R. K. Mishra, S. S. Meena, và H. Sahoo (2018) tập trung vào việc</small>

đánh giá sự cạnh tranh của xuất khâu hạt điều của Án Độ và Việt Nam trên thị trường Liên minh châu Âu (EU) trong giai đoạn từ 2011 đến 2016. Bằng

<small>cách sử dụng phương pháp định giá tăng trưởng hình học (GGM), bài báo nay</small>

phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến giá xuất khâu của hạt điều từ cả hai quốc gia và đưa ra đề xuất các giải pháp dé tăng cường năng lực cạnh tranh trên thị

trường này. Kết quả cho thấy rang, dù có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến giá xuất khẩu hạt điều từ cả hai quốc gia như giá thế giới, tỷ giá hối đoái, sản lượng và giá nhập khâu ngun liệu, thì An Độ vẫn có lợi thế cạnh tranh với Việt Nam. Điều này được giải thích bởi sự khác biệt trong chi phí sản xuất, cơ cấu sản

xuất, quy trình sản xuất và chính sách hỗ trợ của các nước này.

<small>Nghiên cứu của Olusegun Michael Jegede và Olusegun Ayodele Akanbi là</small>

một tài liệu được xuất bản vào năm 2019. Nghiên cứu này tập trung vào phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến giá quốc tế của điều, một loại hạt quý giá được sản xuất chủ yêu ở các nước châu Phi và châu Á. Tác giả đã sử dụng mơ hình hồi quy tuyến tính đa biến để phân tích dữ liệu từ các nguồn chính thức của Liên Hiệp Quốc và Cơ quan Thống kê Quốc gia Ấn Độ. Những yếu tố được xem xét trong nghiên cứu bao gồm giá nguyên liệu đầu vào, nhu cầu thị trường, thời tiết, chính sách thương mại và quản lý sản xuất. Kết quả nghiên cứu cho thấy răng giá nguyên liệu đầu vào và nhu cầu thị trường là hai yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến giá quốc tế của điều. Giá nguyên liệu đầu vào

<small>ảnh hưởng đên giá của điêu tại các quôc gia sản xuât, trong khi nhu câu thị</small>

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

trường được ảnh hưởng bởi nhu cầu tiêu thụ đối với sản phâm chứa điều trên tồn cầu. Ngồi ra, chính sách thương mại cũng có tác động đáng kể đến giá cả quốc tế của điều. Tuy nhiên thời tiết lại khơng có ảnh hưởng đáng ké anh hưởng đến giá điều quốc tế.

<small>Trinh, H. Q., Nguyen, N. Q., Nguyen, T. T., & Tran, T. T. (2021) sử dụng</small>

phương pháp hồi quy lượng tử đề phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến giá xuất khẩu hạt điều của Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2000 đến năm 2019. Các yếu tố nghiên cứu bao gồm giá cả cạnh tranh, giá nguyên liệu đầu vào, tỷ giá

hối đoái, thu nhập của đối tác thương mại, đội ngũ lao động và năng suất lao

động. Kết quả của nghiên cứu cho thấy răng giá nguyên liệu đầu vào, tỷ giá

hối đối có ảnh hưởng đáng kể đến giá xuất khâu hạt điều của Việt Nam. Ngoài ra, giá cạnh tranh cũng có ảnh hưởng nhưng khơng đáng kê. Đội ngũ lao động và năng suất lao động không được xác định là yếu tố ảnh hưởng đến giá xuất khẩu của hạt điều từ Việt Nam. Kết quả này có thé giúp cho các nhà quản lý đối với ngành hạt điều của Việt Nam hiểu rõ hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến giá xuất khâu của hạt điều và từ đó đưa ra các quyết định phù hợp

<small>đê nâng cao giá tri xuât khâu của ngành này.</small>

Bảng 1.1: Tổng quan các bài nghiên cứu

Phương |__, Biến độc lập

ar An đề đài -¬mxa | Biên phụ 5

<small>Tac gia Tên dé tài pháp/Mơ F ¬ Chiêu</small>

<small>` thuộc Tên biên ke</small>

<small>hinh tac động</small>

Dién tich dat trong +

Số lượng cây trồng +

Năng suất cây trồng +

Determinants of | Mơhình |_ „ |Chiphívậnchuyển|

<small>-Almas N Gia xt : —</small>

<small>. exports and hôi quy 2 x Gia nhiên liệu </small>

<small>-Heshmati . £ nai án tính khâu dâu „</small>

<small>(2012) " » m nud, co Tỷ giá hơi đối </small>

<small>-oil in Malaysia a bién Chất lượng sản</small>

<small>, +</small>

Thời tiết Không

<small>đáng kê</small>

Kofi Osei |Factors affecting| Mơ hình | Giá xuat Giá thé giới

-Adu (2017) | the export price | héiquy | khâu Tỷ giá hơi đối +

<small>11</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

of Ghanaian | tuyến tính | cacao Chất lượng sản

cocoa beans đa biến phẩm h

Chỉ phí vận chuyên Chi phí đầu tư -Analysis on Giá thê giới +

Putri export Tỷ giá hồi đối

-Daulika, | competitiveness | Mơ hình | Giá xuất

Ke-Chung and factors hồi quy | khẩu cao

Peng,Nuhfil| affecting of | tuyến tính| sutự Sản lượng tiêu thụ Hanani natural rubber đa biến nhiên trong nước

<small>(2020) export price inIndonesia</small>

Lê Phương Giá thế giới +

<small>Thảo, Price volatility</small>

<small>Nguyễn and factors og Tý oid +</small>

Minh affecting export Giá xual li

<sub>- - khau ca 7 Lon VA</sub>

<small>Huong va price of _ | Nang suât cây trông </small>

-Nguyễn Vietnamese phê

Thảo Vân coffee Đầu tư nước ngoài +

Michael Giá thê giới

<small>Owusu- | Factors affecting | Mơ hình Ty gia</small>

Twumasi và | the export price | hồi quy | Giá xuất Sản lượng thu

Richard of cashew nuts | tuyến tính |khau điều hoạch

-Boateng in Ghana đa biến Chiên lược phát R

<small>(2017) triển</small>

<small>Do Thi Tỷ giá hồi đoái </small>

<small>-Minh Giá nguyên liệu</small>

<small>Huong, | Determinants of | Mơ hình dau vao</small>

Nguyen Thi | CashewNut | hồiquy | Giáxuất| Thờitiết& Môi | Không Minh Export Prices in | tuyến tính | khẩu điều trường đáng kể Huyen, và Vietnam đa biến TT. :

<small>Nguyen Van Chính sách chính A</small>

Nam (2017) phủ

R.K. Analysis ofthe | Phương | Giá xuất Giá thế giới +

<small>12</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Mishra, S. | Competitiveness | pháp định |khâu điều| Ty giá hối đoái

<small>-S. Meena, | of Cashew Nut | giá tăng San lượng thu</small>

va H. Sahoo | Exports from truong hoach

<small>Jegede và | influencing the a. _, ,. | Nhu cau thi trường +</small>

<small>l l hôi quy | Giá điêu</small>

<small>Olusegun international LC Lok cos Khơng</small>

<small>- tun tính | qc tê Thời tiệt l 2</small>

<small>Ayodele | price of cashew cL dang kê</small>

<small>Q., Nguyen, | Export Price of ————</small>

<small>Ty giá hơi đối </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP THÓNG KÊ PHÂN TÍCH NHÂN TĨ TÁC ĐỘNG ĐÉN GIÁ XUẤT KHẨU HẠT ĐIÊU CỦA VIỆT NAM

SANG THỊ TRƯỜNG EU GIAI DOAN 2015 — 2022.

2.1. Mơ hình nghiên cứu đề xuất

Từ việc đánh giá tổng quan của các bài nghiên cứu, chúng ta có thé

thấy được đối với nghiên cứu các tác động đến giá xuất khâu hàng hóa nói chung và xuất khẩu nông sản, các mặt hàng nông sản cụ thé như hạt tiêu, cà phê, hạt

điều thì mơ hình hồi quy đa biến được sử dụng phổ biến. Việc đề xuất các nhân tố trên dựa trên cơ sở các nghiên cứu được trình bày, xem xét đến các đặc điểm tương đồng về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội với Việt Nam, dựa trên các nhân tố đã được công nhận từ các bài nghiên cứu thực nghiệm trong thời gian

qua cũng như tìm hiểu của tác gia. Cụ thé như sau:

Thứ nhất, sản lượng thu hoạch điều được cho 1a có mối quan hệ ngược

chiều với giá xuất khâu điều. Sản lượng thu hoạch điều có thé anh hưởng đến giá xuất khẩu điều theo cơ chế cung và cau. Khi sản lượng thu hoạch tăng, cung điều trên thị trường cũng sẽ tăng, làm giảm giá trị của sản phẩm. Điều ngược lại cũng xảy ra khi sản lượng thu hoạch giảm, cung điều trên thị trường cũng sẽ giảm, gây

ra sự tăng giá của sản pham này. Các nghiên cứu của R. K. Mishra, S. S. Meena,

<small>và H. Sahoo (2018) và Michael Owusu-Twumasi va Richard Boateng (2017)</small>

cũng chỉ ra san lượng thu hoạch điều có tác động tiêu cực đến giá xuất khẩu hat điều. Tuy nhiên trong chuyên đề này, tác giả đề xuất sử dụng sản lượng sản xuất điều thay cho sản lượng thu hoạch điều như trong các nghiên cứu trước đó. Dé ly giải cho điều này, trước hết ta cần phân biệt hai khái niệm sản lượng thu hoạch và

sản lượng sản xuất. Sản lượng thu hoạch va sản lượng sản xuất điều có thể khác

nhau. Sản lượng thu hoạch là SỐ lượng điều được thu hoạch trong một mùa vụ cụ thé, trong khi sản lượng sản xuất là tổng số lượng điều được sản xuất trong một năm, bao gồm cả những quả điều từ các mùa vụ trước đó và đây là những hạt

điều sẵn sàng dé xuất khâu. Vi thế, sản lượng sản xuất sẽ anh hưởng trực tiếp đến

cung của sản phâm, và từ đó ảnh hưởng đến giá cả của nó trên thị trường. Vì vậy, tác giả nhận thấy việc sử dụng sản lượng sản xuất trong chuyên đề này là hợp lý.

Từ đó tác giả đưa ra giả thuyết nghiên cứu như sau:

<small>14</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Giả thuyết HI: biến Sản lượng sản xuất điều của Việt Nam có ảnh hưởng tiêu cực đến giá xuất khẩu hạt điều của Việt Nam.

Thứ hai, về giá hạt điều trên thị trường quốc tế, các nhà sản xuất và xuất khâu điều tại Việt Nam thường sử dụng giá thị trường quốc tế để xác định giá xuất khẩu điều của mình. Vì vậy, giá hạt điều trên thị trường quốc tế có thé ảnh hưởng đến giá xuất khẩu điều của Việt Nam. Trong một số bài nghiên cứu của

<small>Putri Daulika, Ke-Chung Peng, Nuhfil Hanani (2020); R. K. Mishra, S. S.</small>

<small>Meena, va H. Sahoo (2018); Michael Owusu-Twumasi va Richard Boateng(2017); Ali, A., & Kusiluka, J. M. (2017); Lé Phuong Thao, Nguyễn Minh</small>

Hương và Nguyễn Thảo Vân (2021) đã chỉ ra giá thế giới có tác động tích cực đến giá xuất khẩu.

Từ đó tác giả đưa ra giả thuyết nghiên cứu như sau:

Giả thuyết H2: biến Giá hạt điều trên thị trường quốc tế có ảnh hưởng tích

cực đến giá xuất khâu hạt điều của Việt Nam.

Thứ ba, nhu cầu về hạt điều của thị trường EU được cho là có tác động tích cực đến giá xuất khẩu điều của Việt Nam. Theo Cơ quan Thống kê châu Âu (Eurostat), thị phan hạt điều của Việt Nam trong tong kim ngạch nhập khẩu của

EU chiếm 54,02% trong năm 2021. Điều này cho thấy nhu cầu rất lớn của thị trường này đối với sản phẩm hạt điều của nước ta. Các nghiên cứu của Olusegun

<small>Michael Jegede va Olusegun Ayodele Akanbi (2019); Ali, A., & Kusiluka, J. M.</small>

(2017) chi ra tac động cùng chiều của nhu cầu của thị trường nhập khẩu và giá

<small>xuât khâu điêu.</small>

<small>Từ đó tác giả đưa ra giả thuyêt nghiên cứu như sau:</small>

Giả thuyết H3: biến Nhu cầu có ảnh hưởng tích cực đến giá xuất khâu hạt điều của Việt Nam.

Thứ tư, về ty giá hỗi đoái. Một vài nghiên cứu thực nghiệm của Putri

<small>Daulika, Ke-Chung Peng, Nuhfil Hanani (2020); Almas Heshmati (2012); R. K.</small>

<small>Mishra, S. S. Meena, va H. Sahoo (2018); Do Thi Minh Huong, Nguyen Thi</small>

<small>Minh Huyen, va Nguyen Van Nam (2017); Trinh, H. Q., Nguyen, N. Q., Nguyen,</small>

T. T., & Tran, T. T. (2021) có mối quan hệ ngược chiều. Việt Nam là một quốc gia xuất khẩu hạt điều và giá xuất khâu của sản phẩm này sang thị trường EU thường được tính băng đồng EUR. Do đó, giá tri xuất khẩu của hạt điều sẽ phụ thuộc vào tỷ giá hối đoái giữa đồng Việt Nam và đồng EUR. Khi đồng EUR tăng

<small>giá trị so với đông Việt Nam, điêu này sẽ làm cho giá xuât khâu hạt điêu của Việt</small>

<small>15</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>Nam giảm xuông, bởi vì người mua nước ngồi sẽ phải trả nhiêu hơn đơng ngoại</small>

tệ để mua sản phẩm từ Việt Nam.

Từ đó tác giả đưa ra giả thuyết nghiên cứu như sau:

Giả thuyết H4: biến Tỷ giá hối đối có ảnh hưởng tiêu cực đến giá xuất khẩu hạt điều của Việt Nam.

Thứ năm, giá nhập khẩu nguyên liệu điều thô của Việt Nam được cho là

có mỗi quan hệ cùng chiều với giá xuất khẩu hạt điều thông qua các bài nghiên

<small>cứu R. K. Mishra, S. S. Meena, và H. Sahoo (2018); Olusegun Michael Jegede vàOlusegun Ayodele; Do Thi Minh Huong, Nguyen Thi Minh Huyen, va Nguyen</small>

<small>Van Nam (2017); Trinh, H. Q., Nguyen, N. Q., Nguyen, T. T., & Tran, T. T.</small>

(2021). Giá nhập khẩu ngun liệu điều thơ có thé anh hưởng đến giá xuất khâu điều của Việt Nam bởi vì nếu giá nhập khâu tăng thì chỉ phí sản xuất hạt điều cũng sẽ tăng. Điều này sẽ làm tăng giá thành sản phẩm cuối cùng, và dẫn đến giá

xuất khâu điều cao hơn dé đảm bảo lợi nhuận cho nhà sản xuất.

Từ đó tác giả đưa ra giả thuyết nghiên cứu như sau:

Giả thuyết H5: biến Giá nhập khâu ngun liệu điều thơ có ảnh hưởng tích

<small>cực đên giá xuât khâu hạt điêu của Việt Nam.</small>

<small>Từ tông quan nghiên cứu của các bài thực nghiệm trước, tác giả đê xt mơhình nghiên cứu như sau:</small>

<small>Vn_pricei = Bo + Bi Producti + B2 I_pricei: + B3 Demandi + Ba ER¿ + Bs</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Bảng 2.1: Tóm tat các biến trong mơ hình

An pid chia, KỶ vọng

<small>Tên biên Kí hiệu ;</small>

Sản lượng sản xuất điều | Product -Giá hạt điều trên thị trường .

<small>kok I_price +</small>

<small>quôc tê</small>

Nhu cầu thị trường Demand + Tỷ giá hối đoái ER -Giá nhập khẩu điều thô |IM_pricel +

(Nguôn: Tổng hợp và tính tốn của tác giả)

<small>2.2. Quy trình nghiên cứu</small>

<small>Xác định vấn đề nghiên cứu Thảo luận kết quả nghiên cứu</small>

<small>Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến</small>

<small>giá xuât khâu hạt điêu của Việt Nam</small>

<small>sang thị trường EU</small>

<small>Đề xuất mơ hình nghiên cứu</small>

<small>nghiên cứu</small>

<small>Hình 2.1: Quy trình nghiên cứu</small>

(Ngn: Tổng hợp của tác giả)

<small>2.3. Cách thức thu thập dữ liệu</small>

Tồn bộ thơng tin được sử dụng trong chun đề được thu thập từ nhiều nguồn: Tổng cục Thống kê, Vinacas, UN Comtrade và một số kênh khác. Nguồn thu thập thơng tin được trình bày chỉ tiết ở bảng dưới đây:

<small>17</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Bảng 2.2: Nguon thu thập một số thông tin cơ bản của chuyên đề

Thông tin Nguồn thu thập dữ liệu

Kim ngạch, sản lượng xuất Tổng cục Thống _ | điều kê

Sản lượng sản xuất điều của | FAO http:/www.fao.org/home(en/

<small>Việt Nam</small>

Giá điều nhân của thê giới Trademap va tinh | cua tac gia</small>

<small>Khối lượng nhập khâu của 12 | Tổng cục Thống _ | gia thuộc EU kê

Ty giá hối đoái giữa EUR và | IMF x.htm</small>

Giá nhập khâu nguyên liệu FAO và tính tốn | thơ của Việt Nam của tác giả</small>

<small>2.4. Cơng cụ phân tích dữ liệu</small>

2.4.1. Tổng hợp dữ liệu

Kiểm tra dữ liệu: Trên cơ sở dữ liệu thu thập được sẽ tiến hành so sánh,

kiểm tra giữa các nguồn khác nhau dé đảm bảo tính chính xác của đữ liệu trước khi sử dụng để tính tốn. Ngoài ra, kiểm tra dữ liệu nhằm phát hiện những thiếu

sót, sai lệch trong q trình thu thập dé có những điều chỉnh kịp thời. Từ đó sẽ hình thành nên bộ dữ liệu đầy đủ và chính xác nhất, đảm bảo việc phân tích sau

<small>này được chính xác và khách quan.</small>

Sắp xếp dữ liệu: Dữ liệu kiểm tra xong sẽ được phân loại, sắp xếp theo một

<small>trình tự logic và khoa học cho phù hợp với nội dung các chỉ tiêu nghiên cứu. Từ</small>

nguôn dữ liệu đã thu thập được, chun đề sử dụng hai cơng cụ chính dé xử lý là phan mềm máy tính Excel (tính các chỉ tiêu tuyệt đối và tương đối) và phan mềm chun dụng Stata 15.1 (chạy mơ hình phân tích hồi quy dữ liệu bảng). Các dữ liệu sau khi tổng hợp sẽ được trình bày bằng hai hình thức chủ yếu là bảng thống kê và đồ thị thống kê.

<small>18</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>2.4.2. Các phương pháp phân tích dữ liệu</small>

<small>2.4.2.1. Phán tích định tinh</small>

e Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết. Phương pháp này được van dụng trong chương | của chuyên dé dé tìm hiểu về mơ hình lý thuyết nền được vận dụng trong nghiên cứu từ đó tổng hợp và lựa chọn mơ hình phù hợp nhất trong hướng nghiên cứu của đề tài.

e Phuong pháp phân loại và hệ thống hóa lý thuyết. Phương pháp này được van dụng trong chương 1 của chun dé dé hệ thơng hóa các lý thuyết như khái niệm xuất khẩu, giá xuất khẩu, hoạt động xuất khâu trong nước và ngồi nước để từ đó làm cơ sở cho chủ đề nghiên cứu của chuyên đề.

e Phương pháp so sánh. Phương pháp này được sử dụng trong chuyên đề dé phân tích thực trạng giá xuất khẩu hạt điều của Việt Nam trong giai đoạn

<small>nghiên cứu 2015-2022.</small>

<small>2.4.2.2. Phân tích định lượng</small>

Chuyên dé sử dụng phương pháp day số thời gian, thống kê mơ tả, mơ hình kinh tế lượng hồi quy dữ liệu bang dé xác định nhân tố đại diện hoặc các nhân tố ảnh hưởng và mức độ tác động của từng nhân tố đến giá xuất khâu hạt điều của

<small>Việt Nam sang thị trường EU.</small>

Phương pháp dãy số thời gian: Dùng đề thống kê xu hướng biến động về

<small>mặt lượng của hiện tượng qua thời gian, việc nghiên cứu sự biến động này được</small>

thực hiện trên cơ sở phân tích dãy số thời gian, từ đó tìm ra quy luật của sự phát

<small>triên về giá hạt điêu xuât khâu.</small>

Phương pháp thống kê mô tả: Dùng dé mơ tả các đặc tính co ban của dit

<small>liệu thu thập được qua các cách thức khác nhau. Thơng qua giá tri trung bình, lớn</small>

nhất, nhỏ nhất và độ lệch chuẩn được tính tốn và trình bày, tổng quan hóa về giá hạt điều xuất khâu được phản ánh một cách tông quát.

Phương pháp hoi quy dữ liệu bảng: Phân tích hồi quy là phương pháp tìm ra mối quan hệ phụ thuộc của một biến (được gọi là biến phụ thuộc) vào một hoặc nhiều biến khác (được gọi là các biến độc lập). Căn cứ theo bản chất của yếu tố tác động, mơ hình kinh tế lượng hồi quy dữ liệu bảng gồm các phương pháp ước lượng mơ hình: Pooled OLS, FEM, REM. Sau đó sử dụng kiểm định Hausman dé lựa chọn phương pháp phù hợp với mơ hình trong ba phương pháp

<small>nay. Đặc diém cua ba mơ hình như sau:</small>

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Mơ hình OLS: đây là cơng cụ hữu ích khi phân tích các số liệu chéo. Tuy nhiên, do số liệu chéo và số liệu chuỗi thời gian khơng khắc phục được tính khơng đồng nhất giữa các quan sát chéo nên các kết quả của ước lượng OLS thường bị chệch và không hiệu quả. Do vậy, cần phải sử dụng thêm một số kỹ

<small>thuật khác là mơ hình FEM và REM.</small>

Mơ hình FEM: khắc phục được nhược điểm của OLS, mơ hình cho phép kết hợp sự khác nhau giữa các cặp quan sát chéo bằng cách cho hệ số chặn thay đôi. Cu thé, hệ số chặn của từng cặp quốc gia là khác nhau, nhưng mỗi một hệ số chặn lại không đối theo thời gian. Hệ số chặn của từng cặp quốc gia là khác nhau bởi vì mỗi nước đều có những đặc điểm riêng biệt. Như vậy, tất cả

sự khác nhau giữa các quan sát chéo sẽ được thể hiện ở hệ số chặn, và mơ

hình hiệu ứng cố định cho phép các đường hồi quy có độ dốc như nhau. Với phương pháp này thi tat cả các số liệu chéo và số liệu chuỗi có thé được sử

dụng trong một mơ hình hồi quy. Để ứng dụng mơ hình này, các biến giả sẽ được dồn hết vào hệ số chặn. Do vậy, mơ hình FEM phù hợp hơn trong trường hợp ton tại mối liên hệ tương quan giữa các biến độc lập và sai số của

mơ hình vì phần sai số sẽ được chuyên vào hệ số chặn. Bên cạnh đó, FEM cịn giúp nghiên cứu giảm thiểu được sai sót kỹ thuật khi bỏ sót những biến độc lập quan trọng của mơ hình. Tuy nhiên, nhược điểm căn bản của FEM là các biến không thay đổi theo thời gian sẽ bị loại bỏ ra khỏi phương trình một

<small>cách mặc nhiên. Mơ hình như sau:</small>

<small>Vn_priceix = vị +fiProduct,x + fal_priceix + 02Demandi¿ + 4E: +Ø5IM_ pricei¿ +e¡¿</small>

Mơ hình REM: cho phép phối hợp sự khác nhau giữa các quan sát chéo bằng cách cho hệ số chặn thay đổi (tương tự FEM), nhưng mức độ thay đổi này lai là ngẫu nhiên (random). Khác với FEM, REM cho rằng sự khác nhau giữa các hệ số chặn là do sự chọn mẫu ngẫu nhiên. Nói cách khác, mơ hình REM

<small>phù hợp hơn trong trường hợp tồn tại mối tương quan giữa các biến độc lậpva sai sơ của mơ hình, nhưng sự tương quan đó là ngầu nhiên.</small>

<small>Vn_priceix = vị +fiProduct,x + fal_priceix + 02Demandi¿ + PaERit +</small>

<small>Ø5:IM_ pricei¿ +e¡¿</small>

Sau khi có kết qua sẽ tiến hành lần lượt các kiểm định sau dé lựa chọn mơ

<small>hình phù hợp cho nghiên cứu.</small>

<small>20</small>

</div>

×