Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.68 MB, 24 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Nguồn nhân lực ln đóng một vai trị cực kỳ quan trọng trong hoạt động của các doanh nghiệp hay các tổ chức. Một t6 chức có đạt được năng xuất lao động cao khi có các cán bộ, nhân viên làm việc tích cực và sáng tạo. Điều đó phụ thuộc vào cách thức và phương pháp mà người cán bộ quản lý sử dụng để tạo động lực làm việc cho nhân viên. Tuy nhiên, công tác quản lý nguồn nhân lực muốn đạt được hiệu quả cao địi hỏi cán bộ quản lý phải có sự hiểu biết về con người ở nhiều khía cạnh và lấy con
Với một cơ sở đào tạo thì hai nhân tố có vai trị quan trọng là người dạy và người học, để người học tốt thì người dạy phải tốt. Xuất phát từ những thực tế trên và nhận thức được tầm quan trọng của công tác tạo động
<small>lực làm việc cho giảng viên trong tình hình hiện nay, nên sau một thời gian</small>
làm luận văn tốt nghiệp cao học của mình.
Van dé về nguồn nhân lực va công tác tạo động lực làm việc cho người lao động đã được các nhà khoa học, các nhà nghiên cứu rất quan tâm nghiên cứu. Liên quan đến vấn đề này ở nước ta đã có nhiều cơng trình nghiên cứu khoa học, luận án tiến sĩ dé cập và giải quyết. Có thé nêu ra một
<small>1. Ths. Cảnh Chí Dũng (2012), “Mơ hình tạo động lực trong các trường đạihọc cơng lập” Tạp chí Cộng sản 8, pp. 01 - 02</small>
2. Nguyễn Văn Lượt (2012), “Một số yếu tố khách quan tác động đến động
<small>cơ giảng dạy của giảng viên đại học” Tạp chí Khoa học DHQGHN,</small>
<small>Khoa học Xã hội và Nhân văn 26, pp. 33 - 43.</small>
viên đại học trong điều kiện hiện nay” Tạp chí giáo duc, pp. 1 - 3,10.
và luận văn thạc sỹ hiện có một số luận văn đề cập đến tạo động lực
<small>cho người lao động như:</small>
1. Nguyễn Tiến Đà - Giải pháp nâng cao động lực thúc đây cán bộ, giáo
2. Phạm Nguyễn Thị Hoàng Hoa - Giải pháp nâng cao động lực thúc đây
<small>cán bộ công nhân viên chức trường đại học Quy Nhơn.</small>
3. Lê Phong - Giải pháp thúc đây động cơ làm việc cho cán bộ công nhân
Như vậy cho đến nay chưa có một cơng trình chun sâu nào nghiên cứu chun sâu, toàn diện đến việc tạo động lực làm việc cho giảng viên trường Cao đăng Cộng đồng Hà Nội để từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện về tạo động lực làm việc cho cho giảng viên Trường Cao đăng
<small>3. Mục tiêu nghiên cứu</small>
- Thứ nhất: Hệ thống hóa các van dé lý luận về động lực lao động và tạo động lực làm việc cho người lao động và chỉ ra các tiếp cận với tạo động
<small>lực làm việc cho người lao động.</small>
- Thứ hai: Phân tích và đánh giá thực trạng về tạo động lực làm việc cho giảng viên tại Trường Cao đăng Cộng đồng Hà Nội. Nghiên cứu nhu cầu và những yếu tố đang thực sự tác động đến thái độ, nhận thức và hành vi làm
<small>việc của giảng viên Nhà trường.</small>
- Thứ ba: Đề xuất một số giải pháp nâng cao về tạo động lực làm việc cho giảng viên làm việc tốt và gắn bó lâu dai tại Trường Cao đăng Cộng đồng
<small>Hà Nội.</small>
4. Đối tượng nghiên cứu và Phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Những van dé lý luận và thực tiễn có liên quan đến
<small>- Phạm vi nghiên cứu:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Phạm vi vé không gian: Nghiên cứu va đề xuất các giải pháp để tạo động lực làm việc của giảng viên Trường Cao đắng Cộng đồng Hà Nội.
Phạm vi về thời gian: Giai đoạn nghiên cứu 2012-2014 và ứng dụng giải
<small>pháp từ 2015-2017.</small>
<small>5. Phương pháp nghiên cứu</small>
<small>kê và sử dụng các tài liệu có liên quan. Ngồi ra cịn áp dụng nhữngphương pháp như:</small>
- Phương pháp phân tích tổng hợp
<small>- Phương pháp khái quát hóa</small>
- Phương pháp đánh giá thực tế việc tạo động lực làm việc cho người lao động tại Trường Cao đắng Cộng đồng Hà Nội.
Chương 1- Cơ sở lý luận vé tao động lực làm việc cho người lao động.
<small>Chương 2- Thực trạng tạo động lực làm việc cho giảng viên tại Trường</small>
<small>Chương 3- Các giải pháp tạo động lực làm việc cho giảng viên tại Trường</small>
Cao đăng Cộng đồng Hà Nội
<small>tâm sinh lý, mỗi người có những nhu câu khác nhau.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">1.1.2. Động cơ thúc day làm việc
Động cơ thúc day ám chỉ những nỗ lực cả bên trong lẫn bên ngoài
<small>của một người, có tác dụng khơi dậy lịng nhiệt tình và sự kiên trì theo</small>
đi một cách thức hành động đã xác định.
kích thích hay thúc đây hoạt động. 1.1.3. Động lực thúc đẩy
Động lực được hiểu chung nhất với nghĩa là tất cả những gì kích thích, thúc day con người và xã hội vận động, phát triển theo hướng tiến bộ. Động lực bao giờ cũng nằm trong quan hệ mâu thuẫn biện chứng và là
sản phẩm của chính sự vận động ấy.
Hai kiểu động lực: động lực bên trong và động lực bên ngoài:
<small>Động lực bên ngoài</small>
sợ bố mẹ thất vọng, sợ bị cấp trên sa thai).
<small>Dong luc bén trong</small>
Được xuất phát từ nội tam, từ những nhân tố như lịng tự hào, cảm giác thành cơng, trách nhiệm và niềm tin. Động lực bên trong là cảm giác
thầm hài lịng khơng phải vì thành cơng hay chiến thăng, mà vì sự mãn
nguyện do đã tới được một tiêu chuẩn đặt ra. Hai nhân tổ thúc đây động cơ nội tâm quan trọng nhất chính là tinh thần trách nhiệm và được mọi người
<small>công nhận.</small>
1.1.4. Tạo động lực thúc đẩy
quản trị áp dụng vào người lao động nhằm khích lệ họ nâng cao thành tích
<small>và giúp họ hoàn thành nhiệm vụ một cách hiệu quả.</small>
1.2.1. Học thuyết phân cấp nhu cầu của Maslow
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>Theo Maslow, Nhu câu của con người là một cảm giác, một trạng tháivê sự thiêu thôn, sự trông trải vê mặt vật chât và tinh thân mà họ mongmuôn được đáp ứng.</small>
Hình 1.1 - Tháp nhu cầu của Maslow
La những nhu cầu cần thiết va tối thiểu nhất đảm bảo cho con người tồn tại như ăn, uống, mặc, tồn tại và phát triển nòi giống và các nhu cầu cơ thé khác...
<small>sản, cơng việc, sức khỏe, tính mạng và gia đình...</small>
Nhu cầu xã hội
Là những nhu cầu về tình yêu, đươc chấp nhận, bạn bè, mong muốn
là nhu cầu bạn bè giao tiếp
Đây là nhu cầu được trưởng thành và phát triển, được biến các năng lực của mình thành hiện thực, hoặc nhu cầu đạt được các thành tích mới và
<small>có ý nghĩa, nhu câu sáng tạo.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">1.2.2. Học thuyết công bang của J. Stacy. Adams
Thuyết công bằng của Adams dé cập tới van dé nhận thức của người lao động về mức độ được đối xử công băng và đúng dan trong tô chức. Giả thiết cơ bản của học thuyết là mọi người đều muốn được đối xử công bằng;
người khác. Nếu tỷ suất của họ là ngang bằng với tỷ suất của những người khác, thì người ta nói rằng đang tồn tạo một tình trạng cơng bằng. Nếu tỷ suất này khơng ngang bang, thì họ cho răng đang tồn tại một tình trạng bat cơng. Khi tồn tại những điều kiện bat công, các nhân viên sẽ nỗ lực dé điều
<small>chỉnh chúng.</small>
1.2.3. Học thuyết sự kỳ vọng của của Victor Vroom
1.2.4. Học thuyết hai yéu tổ của Herzberg
Herzberg đưa ra hai yếu tố về sự thỏa mãn về công việc và tạo động lực Theo mơ hình hai nhân t6 của Herzberg, động lực của người lao động chịu ảnh hưởng của hai nhóm yếu tố chính, trong đó có những yếu tố xuất phát từ bản thân người lao động và có những yếu tố đến từ các yếu tố khách
<small>quan bên ngồi như mơi trường làm việc, mơi trường xã hội.</small>
a) Những yếu tố xuất phát từ bản thân người lao động:
1.2.5. Học thuyết tăng cường tích cực của B.F.Skinner
<small>hành vi mà họ nhận được những đánh giá tích cực (khen thưởng) cịnnhững hành vi khơng được thưởng hoặc bị phạt sẽ có xu hướng khơng đượclặp lại.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>1.3.1.1. Sở thích cơng việc:</small>
1.3.1.2. Cơ hội phát triển:
<small>1.3.1.4. Thành đạt:</small>
1.3.2. Các yếu tô xuất phát từ tổ chức và các yéu tô khách quan 1.3.2.1. Điều kiện làm việc:
<small>- Phong cách Lãnh đạo</small>
- Văn hóa tơ chức - Cơ sở vật chất:
1.3.2.2. Chính sách và quy định quản lý của tô chức:
<small>Việc xây dựng các chính sách và thực hiện cách chính sách như chính</small>
<small>1.3.2.3. Sự giám sát:</small>
<small>Sự giám sát có ảnh hưởng quan trọng tới động lực làm việc của người</small>
lao động, thường người lao động sẽ không quan tâm nhiều tới cấp trên của mình cho tới khi nào mà họ cần hoặc khi cấp trên gây áo lực với họ, việc
giám sát khơng thích hợp trong cơng việc sẽ gây ra tâm lý bất mãn cho
<small>người lao động.</small>
1.3.2.4. Tiền lương:
Tiền lương là phần cơ bản nhất trong thu nhập của người lao động, giúp cho họ và gia đình của họ trang trải chi tiêu, sinh hoạt, dịch vụ cần thiết. Đây là khoản tiền mà người lao động tái sản xuất sức lao động, là khoản thu nhập chính và chủ yếu ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng chỉ trả
<small>1.3.2.5. Sự ghi nhận:</small>
Khi người lao động được khen thưởng kịp thời về thành quả của họ, họ
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">sẵn sàng làm việc hăng say hơn, nhất là những giá trị tinh thần như việc nêu
1.3.2.6. Sự động viên, khuyến khích của lãnh đạo:
Sự động viên, khuyến khích kịp thời từ lãnh đạo của tơ chức, đơn vị
<small>1.4. Các chính sách tạo động lực làm việc cho người lao động</small>
1.4.1. Đánh giá kết quả làm việc của người lao động
Đánh giá việc thực hiện cơng việc thường được hiểu là sự đánh giá có hệ thống và chính thức tình hình thực hiện cơng việc của người lao động trong quan hệ so sánh với các tiêu chuẩn đã được xây dựng và thao
<small>luận việc đánh giá đó với người lao động.</small>
1.4.2. Hệ thống thù lao lao động
Tiền lương là một phạm trù vừa mang tính kinh tế vừa mang tính
<small>pháp lý.</small>
b. Vai trị của tiền lương
Tiền lương là một yếu tố quan trọng của chi phí sản xuất, trong khi đó
- Về mặt kinh tế
- Về mặt chính trị xã hội
1.4.2.2. Cơng cụ tiền thưởng
Tiền thưởng là một dạng khuyến khích tài chính được chi trả một lần
b. Vai trị của tién thưởng
Tiền thưởng có ý nghĩa bù đắp một phần nhỏ nhu cầu vật chất nhưng
vào tâm lý thích được khen thưởng, được dé cao, được hãnh diện, sự nỗi
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">trội trước công đồng.
<small>1.4.2.3. Chính sách phúc lợia. Khái niệm phúc lợi</small>
Phúc lợi là phần thù lao gián tiếp được trả đưới dạng hỗ trợ cuộc sống
<small>cho người lao động .</small>
<small>b. Vai trò của phúc lợi</small>
Phúc lợi đóng vai trị quan trọng trong việc đảm bảo cuộc sống cho
<small>người lao động, làm tăng uy tín đơn vi trên thi trường.</small>
1.4.3.1. Cơng tác đào tạo, phát triển nghề nghiệp
Trong q trình lao động, con người luôn phải tiếp xúc với những kiến thức về xã hội, về kỹ thuật công nghệ, mà các kiến thức này luôn phát triển không ngừng. Bởi vậy, người lao động không được đào tạo, bồi
dưỡng, nâng cao chun mơn nghiệp vụ thì sẽ trở lên lỗi thời và lạc hậu.
đề được quan tâm trong công tác tạo động lực thúc đây làm việc cho người
<small>lao động tại các đơn vỊ.</small>
<small>1.4.4. Môi trường làm việc</small>
1.4.4.1. Điều kiện làm việc
Dé người lao động hoàn thành tốt cơng việc, ngồi tinh thần làm việc cịn cần phải hỗ trợ về vật chất như công cụ làm việc, các trang thiết bị, cơ sở vật chất, phương tiện...Điều kiện làm việc càng trang bị đầy đủ thì
Văn hóa tơ chức là tồn bộ các giá trị văn hóa được gây dựng nên trong suốt q trình tồn tại và phát triển của một tổ chức, trở thành các giá
<small>1.4.4.3. Quan hệ với lãnh đạo nhà trường</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Đặc trưng của mối quan hệ con người là hoạt động giao tiếp, bao gồm
xuất phát từ mối quan hệ giữa lãnh đạo và nhân viên.
1.5. Kinh nghiệm về chính sách tạo động lực làm việc cho người lao
1.5.1. Thực trạng việc nâng cao động lực thúc day cán bộ, giáo viên tại trường Cao đẳng Thương mại Đà Nẵng trong thời gian qua
1.5.2. Thực trạng việc nâng cao động lực thúc đẩy cán bộ công nhân
<small>viên chức trường đại học Quy Nhơn</small>
công nhân viên trường Cao đẳng Đức Trí Đà Nẵng
2.1.1.1. Quá trình phát triển của trường
Trường CDCD Hà Nội đã trải qua gần 35 năm phấn dau và trưởng
thành theo các mốc thời gian. Ngày 19/12/2005 Bộ trưởng BGD&ĐT đã ra Quyết định số 7230/QD-GD&DT thành lập Trường CĐCĐ Hà Nội trực thuộc UBND Thành phố Hà Nội. Trường là cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
<small>2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của trường</small>
<small>a) Ban Giám hiệub) Các phòng, banc) Các trung tam</small>
<small>đ) Các Khoa, Bộ môn trực thuộce) Các tô chức, đồn thê gơm có:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">2.1.3. Cơ cầu nhân sự
Tính đến thời điểm tháng 01 năm 2014, tổng số cán bộ, giáo viên,
<small>giảng viên của nhà trường là 203, trong đó cán bộ, giảng viên trong biên</small>
chế là 149 người, 54 cán bộ, giảng viên hợp đồng. Trong đó số lượng giảng
<small>viên là 132 người.</small>
<small>a. Quy mô đào tạo</small>
<small>2.1.4.2. Phạm vi và loại hình đào tạoa. Phạm vi đào tao</small>
<small>b. Loại hình đào tạo :</small>
2.1.5. Cơ cau ngn nhân lực
cao học (thông kê tại thời điểm tháng 01-2014).
<small>2.2. Thực trạng công tác tạo động lực làm việc cho giảng viên Trường</small>
2.2.1. Công tác đánh giá kết quả làm việc của người lao động
<small>2.2.1.1. Chính sách khen thưởng, kỷ luật:</small>
Hình thức thi đua khen thưởng bằng tiền mặt và bằng khen đối với
<small>đơn vị và cá nhân tùy theo mức độ khen thưởng nhận được. Cơng tác bình</small>
khuyến khích bằng lợi ích vật chất, đúng với các quy định của Nhà nước.
vào mức độ vi phạm dé xử lý
<small>2.2.1.2. Công tác đánh giá và bình xét thi đua:</small>
Đánh giá theo tháng với mục đích làm căn cứ để trả thu nhập tăng thêm theo tháng và theo 03 mức xếp loại A= 100%; B=80%: C=60%;
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>Đánh giá theo năm học, chủ yêu dành cho giảng viên với 4 mức nhưsau: Hoàn thành xt sắc nhiệm vụ, hồn thành tơt nhiệm vụ, hồn thànhnhiệm vụ và khơng hồn thành nhiệm vụ;</small>
<small>của người lao động</small>
<small>Hài lịng 8 12 23Tam được 19 26 15Khơng hai lịng 3 8 2</small>
2.2.2. Chính sách tiền lương, tiền thưởng, phúc lợi 2.2.2.1 Chính sách tiền lương
* Tiền lương cơ bản:
Tiền lương cơ bản được tính theo cấp bậc, chức vụ, vị trí cơng tác và các khoản phụ cấp lương theo chế độ Nhà nước hiện hành.
* Tiền lương tăng thêm
Ngoài tiền lương cơ bản, Nhà trường chỉ trả thêm tiền lương tăng thêm cho giảng viên và hợp đồng trên phần chênh lệch thu, chi thường
<small>theo quy định của Nhà nước.nhan binh quan</small>
Hệ số điều chỉnh cá nhân được tinh theo công thức:
</div>