Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.9 MB, 24 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
LOI NOI DAU
<small>Huy động vốn là phan quan trong trong nâng cao hiệu qua kinhdoanh của Ngân Hàng. Nhiều nhà quản lý đã đồng ý rằng việc huyđộng vốn đóng vai trị chính yếu trong việc kinh doanh của hệ thốngNgân hàng Việt Nam. Ngày nay các NHTM có xu hướng ngày càng</small>
tồn diện hơn với quy mô rộng, cùng nhiều loại dịch vụ huy động tối đa các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội dé đầu tư cho vay.
Huy động vốn là một trong những hoạt động kinh doanh chính của ngân hàng thương mại. Vậy trước khi tìm hiểu, nghiên cứu về hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại ta phải hiểu như thế nào về vốn.
Vốn phải được biểu hiện dưới hình thái giá tri của tài sản tức là vốn phải được đại diện cho một lượng giá trị thực của tải sản nhất định. Mặt khác vốn không chỉ biểu hiện thành tiền (tiền giấy, vàng,
<small>bạc, đá quý...) và phản ánh giá trị những tải sản hữu hình (máy móc</small>
thiết bị, đất đai, nhà cửa...) ma cịn được biểu hiện băng giá tri của những tài sản vơ hình (uy tín, trình độ, phát minh, sáng chế, thơng tin,
<small>cơng nghệ...) chính vì sự biểu hiện dưới các hình thức phong phú và</small>
đa dạng đó mà vốn cần phải được khai thác, sử dụng có hiệu quả mới
<small>đem lại lợi nhuận cao.</small>
Vì vậy, huy động vốn là vấn đề then chốt trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng va trở thành điều kiện đầu tiên, là yếu tổ quyết định đến sự tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng. Ngân hàng nào huy động được vốn càng nhiều thì càng tạo nền tảng vững chắc cho
<small>hoạt động kinh doanh. Ngân hàng phải huy động vốn từ nền kinh tế dé</small>
phục vụ cho các hoạt động này, có thé nói nghiệp vụ huy động vốn gop phan giải quyết đầu vào của ngân hàng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small>Mục tiêu nghiên cứu</small>
-Vé mặt lý luận: Trình bày cơ sở lý luận cơ bản về hoạt động huy động vốn trong các Ngân hàng Thương Mại.
-V mặt thực tiễn:
<small>Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác huy động vốn tại Ngânhàng NN & PTNT Thăng Long và các giải pháp đề xuất về huy động</small>
vốn dé chỉ ra những điểm cịn hạn chế của cơng tác huy động vốn tai
<small>Ngân hàng NN & PTNT Thăng Long trong thời gian qua.</small>
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn - Đối twong nghiên cứu
<small>các Ngân Hàng Thương Mại, từ đó đề ra giải pháp về huy động vốntại Ngân hàng NN & PTNT Thăng Long</small>
<small>- Phạm vi nghiên cứu</small>
- Về không gian: tại Ngân hàng NN & PTNT Thăng Long
<small>- Về thời gian: Nghiên cứu Hoạt động huy động vốn tại Ngânhàng NN & PTNT Thăng Long trong thời gian từ 2011— 2013</small>
<small>Các phương pháp nghiên cứu</small>
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Các số liệu thống kê
<small>thu thập thông qua các giáo trình, sách, báo chí, tài liệu tham khảo...</small>
- Điều tra mẫu bằng bảng hỏi và phỏng van trực tiếp: Các số liệu khảo sát được thu thập thông qua điều tra chọn mẫu bằng phương pháp bảng hỏi và phỏng van sâu một số cán bộ và nhà quản lý làm việc tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Thăng Long.
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">-Phương pháp phân tích tổng hợp: Thơng qua các số liệu thu
<small>thập được từ doanh nghiệp và phiếu điều tra, phỏng vấn.</small>
<small>Phân tích so sánh định tính và định lượng: Trên cơ sở các số</small>
liệu đã được phân tích đánh giá để so sánh và đưa ra nhận xét về công tác huy động vốn làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp nhăm hồn
<small>thiện cơng tác này.</small>
Kết cầu của đề tài
<small>Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo,luận văn được kết cau thành 3 chương:</small>
Chương] : Lý luận về hoạt động huy động vốn của trong NHTM
Trong chương đầu tiên đưa ra một cách nhìn tổng quan về công tác huy động nguồn vốn trong ngân hàng Thương Mai.
Chương 2: Thực trạng hoạt động huy động Vốn tại NHNo & PTNT
<small>Thăng Long.</small>
Đưa ra những nét khái quát tổng quan nhất về NHNo&PTNT Thăng Long , trên cơ sở đó phân tích q trình huy độn vốn tại NHNo&PTNT Thăng Long và kết quả đạt được về hoạt động huy
động vốn.
Chương 3: Giải pháp đề xuất về hoạt động huy động vốn tại
<small>NHNo&PTNT Thăng Long.</small>
<small>Đưa ra các định hướng phát triển, và một số giải pháp cũng như đề</small>
xuất về hoạt động huy động vốn của Ngân Hàng Nông nghiệp &
<small>PTNT Thăng Long</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Chương 1: LÝ LUẬN CHUNG VE HOAT ĐỘNG HUY ĐỘNG
VON TRONG NGAN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Những vấn đề cơ bản về Vốn:
<small>1.1.1.Khái niệm về vốn</small>
<small>Khái niệm : Theo nghĩa chung nhất, vốn sản xuất kinh doanh củadoanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của các loại tài sản của DN tơn tai</small>
dưới các hình thức khác nhau được sử dụng vào mục đích sản xuất
<small>kinh doanh sinh lợi cho doanh nghiệp . Đó là nguồn ngun vật liệu,tài sản cơ định sản xuất, nhân lực, thơng tin, uy tín của doanh nghiệp,</small>
được sử dụng cho mục đích dé sinh lợi cho doanh nghiệp.
1.1.2 Vai trò huy động vốn doi với huy động vốn trong NMTM
Vốn của Ngân hàng thương mại là những giá trị tiền tệ do NHTM tạo lập hoặc huy động được dùng để đầu tư, cho vay hoặc thực hiện các dich vụ kinh doanh khác. Nó chi phối tồn bộ hoạt động
của NHTM. Nó quyết định sự ton tại và phát triển của Ngân hàng
Huy động vốn là nghiệp vụ quan trọng không thê thiếu song
<small>hành với nghiệp vụ tín dụng trong ngân hàng thương mại. Đây là</small>
nghiệp vụ tạo vốn cho hầu hết các hoạt động của ngân hàng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>- Phân loại căn cứ theo thời gian</small>
<small>- Phân loại căn cứ theo đối tượng huy động</small>
<small>- Phân loại theo bản chất nghiệp vụ huy động vốn</small>
1.1.5 Quản lý vốn trong NHTM
Nguồn vốn và sử dụng vốn đó là hai q trình hoạt động của Ngân hàng. Công tác cân đối vốn của Ngân hàng là một chiến lược huy động vốn đúng đắn, phù hợp với kế hoạch sử dụng vốn trong từng thời kỳ sẽ tạo điều kiện cho các ngân hàng thương mại đạt được mục tiêu lợi nhuận tối da và tăng trưởng nguồn vốn kinh doanh.
<small>1.2 Huy động vốn trong Doanh Nghiệp</small>
1.2.1 Khái niệm hoạt động huy động vốn
Vốn là điều kiện không thê thiếu được để một doanh nghiệp được thành lập va tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong mọi loại hình doanh nghiệp, vốn phản ánh nguồn lực tài chính đầu tư vào sản xuất kinh doanh. Vốn là khái niệm được xuất phát từ tên tiếng Anh là “capital” có nghĩa là “tư bản”.
<small>1.2.2 Tam quan trọng của hoạt động huy động von trong</small>
<small>Nhu cầu về vốn xét trên giác độ mỗi doanh nghiệp là điều kiện đểduy trì sản xuất, đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất, nângcao chất lượng sản phẩm, tăng việc làm và thu nhập cho người lao</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">- Vốn góp từ lợi nhuận khơng chia
<small>- Huy động vốn bằng hình thức phát hành cơ phiếu mới</small>
- Huy động vốn bằng hình thức tín dụng ngân hàng - Huy động vốn bằng hình thức tín dụng thương mại
1.2.4 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn
<small>- Tình hình đầu tư tài sản</small>
- Tình hình huy động vốn và sử dụng vốn huy động
<small>- Tình hình đầu tư vốn ra ngồi DN</small>
<small>- Tình hình quản lý tài sản, cơng nợ phải thu, phải trả</small>
- Đánh giá mức độ bảo toàn và phát triển vốn của DN
<small>- Đánh giá hiệu quả hoạt động của DN thông qua các chỉ tiêu</small>
1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn. 1.3.1 Nhân t6 khách quan
1.3.2 Nhân tố chủ quan
1.3.3 Vốn và hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Thương
1.3.4 Nghiệp vụ huy động vốn của Ngân hàng Thương Mại
<small>1.3.5 Kinh nghiệm về nâng cao hoạt động huy động vốn ở một số</small>
<small>Ngân hàng Thương Mại trong và ngoài nước.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>Chương 2: THỰC TRẠNG HOAT DONG HUY DONG VON</small>
TẠI NGÂN HÀNG No & PTNT THĂNG LONG
2.1 Tổng quan về Ngân Hàng Nông nghiệp & PTNT Thăng Long: 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của NH NN & PTNT
<small>Thăng Long</small>
<small>Tên Doanh Nghiệp: Ngân hàng No&PTNT Thăng Long.</small>
<small>Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty TNHH MTV</small>
Mã số thuế: 0100686174-173
<small>Người đại diện: Ông Nguyễn Văn Dương</small>
<small>Địa chỉ: Số 4 Phạm Ngọc Thạch, Đống Đa, Hà Nội</small>
<small>- Xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn hạn, trung và dai hạn theo</small>
<small>định hướng kinh doanh của NHNo&PTNT.b. Phong Tin dung:</small>
<small>- Nghiên cứu xây dựng chiến lược khách hang tin dụng, phân loại</small>
khách hàng và đề xuất các chính sách ưu đãi đối với từng loại khách hàng nhằm mở rộng theo hướng đầu tư tín dụng khép kín: sản xuất,
chế biến tiêu thụ, xuất khẩu và gắn tín dụng sản xuất, lưu thơng và
<small>tiêu dùng.</small>
c. Phịng Kế tốn, ngân quỹ:
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>- Truc tiép hach toan ké toan, hach toan thống kê và thanh toántheo quy định của NHNo&PTNT Việt Nam, Ngan hang Nhà nước.</small>
<small>d. Phong Hành chính, nhân su:</small>
<small>- Xây dựng chương trình cơng tác hàng tháng, q của chi nhánh</small>
và có trách nhiệm thường xun đơn đốc việc thực hiện chương trình đã được Giám đốc NHNo&PTNT Thăng Long phê duyệt.
e. Phịng Kiểm tra kiểm sốt nội bộ:
<small>- Kiểm tra công tác điều hành của NHNo&PTNT Thăng Long và</small>
các đơn vị trực thuộc theo nghị quyết của Hội đồng quản trị, chỉ đạo
<small>của Tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp & phát triên Nông thônViệt Nam và Giám đốc NHNo&PTNT Thăng Long.</small>
<small>- Kiểm tra giám sát việc chấp hành quy trình nghiệp vụ kinh</small>
<small>doanh theo quy định của Pháp luật, Ngân hàng nơng nghiệp.</small>
<small>ƒ- Phịng điện toan:</small>
- Tổng hợp, thống kê và lưu trữ số liệu, thông tin liên quan đến
<small>hoạt động của chi nhánh.</small>
- Xử lý các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hạch toán kế toán,
<small>kế tốn thống kê, hạch tốn nghiệp vụ, tín dụng và các hoạt động khácphục vụ cho hoạt động kinh doanh.</small>
g. Phòng kinh doanh ngoại hối:
- Tư vấn cho khách hàng, tham mưu cho lãnh đạo về nghiệp vụ Thanh toán Quốc tế.
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của NH NN & PTNT Thăng Long
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của NHNo & PTNT
<small>Thăng Long</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">GIÁM ĐĨC
<small>PHỊNG TÍN DỤNG</small>
<small>«—\| PHOGIAM DOC</small>
<small>PHONG DIEN TOAN</small>
<small>PHONG KE TOAN VA NGAN QUY</small>
<small>Ly CÁC PHÒNG GIAO DỊCH</small>
<small>PHÒNG KINH DOANH NGOẠI HỒIPHONG KE HOẠCH TONG HỢP</small>
<small>PHONG DICH VU VA MARKETING</small>
<small>PHONG HANH CHÍNH VÀ NHÂN SUPHONG KIEM TRA KIEM TOAN NOI BO</small>
<small>(Nguon: Phịng Hành chính tổ chức NHNo & PTNT Thăng Long)</small>
2.1.4 Kết quả kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
<small>triển Nông thôn Thăng Long trong thời gian vừa qua</small>
Với những chiến lược và bước đi đúng đắn, NHNo&PTNT
<small>Thăng Long luôn được Dang ủy, Ban lãnh đạo NHNo&PTNT ViệtNam đánh giá cao và được công nhận là lá cờ đầu của ngành. Riêngnăm 2012, nền kinh tế cịn gặp nhiều khó khăn: tăng trưởng kinh tếthấp, thấp nghiệp gia tăng, nợ công ngày càng lớn. Đặc biệt, khó khănnày được thê hiện rất rõ ở khu vực Hà Nội, địa bàn tập trung nhiềudoanh nghiệp trọng điểm của nhà nước. Tăng trưởng kinh tế Hà Nội</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">đều nhưng thấp, giá cả các mặt hàng hóa các tháng đầu năm tăng cao, về cuối năm đã giảm so với đầu năm. Hoạt động khối doanh nghiệp chịu ảnh hưởng trực tiếp: hàng tồn kho tăng, các khoản phải thu khó
<small>thu hồi, bất động sản đóng băng, chi phí sản xuất cao, nhiều khách</small>
<small>hàng kinh doanh thua lỗ, khả năng tài chính, khả năng thanh toán nợ</small>
<small>đến hạn sụt giảm dẫn đến khơng trả được nợ ngân hàng. Bên cạnh đó,do nhiều NHTM lớn củng tập trung trên địa bàn nên Chi nhánh gặpphải sự cạnh tranh khốc liệt, khó có cơ hội tiếp thị khách hàng mới</small>
<small>cũng như khách hàng cũ khi các NHTM vẫn có các chương trình và</small>
<small>sản phẩm ưu việt thu hút. Tuy nhiên, NHNo&PTNT Thăng Long</small>
cũng đã đạt được những kết quả tương đối tốt.
2.2 Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân Hàng Nông
<small>nghiệp & PTNT Thăng Long</small>
<small>2.2.1. Hoạt động huy động von</small>
động qua lại lẫn nhau. Có huy động được vốn thì mới có nguồn vốn để cho vay và ngược lại mở rộng và nâng cao chất lượng sử dụng vốn
<small>thì huy động mới có hiệu qua. Dé tăng vốn lưu động, ngân hàng đã sửdụng nhiều biện pháp để tăng cường công tác vốn lưu động thông quacác hình thức tiết kiệm: khơng kỳ hạn, Có kỳ hạn, phát hành kỳ phiếu,</small>
<small>giây tờ có giá ngăn hạn với mức lãi suât linh hoạt...</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Bang 2.1: Kết quả huy động vẫn của
<small>NHNo&PTNT Thang Long giai đoạn 2011 - 2013</small>
<small>Đơn vị: ty đông, %</small>
<small>Chi | Năm | Năm | Năm | So 2012/2011 | So 2013/2012</small>
<small>tiêu | 2011 | 2012 | 2013 |Sốtiền| % | Sétien| %</small>
<small>Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013</small>
<small>Hình 3.1 :Biéu diễn kết quả hoạt động huy động vốn</small>
( Nguồn: Báo cáo tổng kết của NHNo&PTNT Thăng Long
<small>nam 201 1- 2013)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Qua bang số liệu trên ta thay tổng nguồn vốn tăng trưởng không đồng đều qua 3 năm, năm 2012 tăng nhẹ so với năm 2011 với sô tiền
<small>là 157,5 tỷ đồng tương đương với 3,95%, đến năm 2013, tổng nguồn</small>
vốn tăng vọt lên đến 7316 tỷ đồng, tăng 3174,5 ty đồng so với năm
<small>2012, tương ứng với 76,65%. Nguyên nhân chủ yếu đo nội tệ tăng</small>
<small>mạnh trong năm 2013 ( nội tệ vẫn luôn luôn chiếm tỷ trọng lớn trongtong nguồn vốn), tăng 98,15% so với năm 2012. Tuy nhiên ngoại tệ</small>
<small>lại giảm dan từ năm 201 1-2013, từ 852 tỷ đồng xuống còn 688 ty</small>
đồng vào năm 2013.
<small>+ Kết quả kinh doanh:</small>
Bang 2.4 : Kết quả tài chính giai đoạn 2011 - 2013
<small>Đơn vị: triệu đông</small>
<small>Chỉ tiêu Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013</small>
Quỹ tiền lương xác lập | 43 955 44 262
<small>Tiền lương đã chi 30 483 27581 39 620</small>
( Nguôn: Báo cáo tổng kết của NHNo&PTNT Thăng Long năm
<small>2011-2013)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Qua bang số liệu trên ta thấy, tong thu nhập giảm từ năm 2011 đến
<small>năm 2013. Vào cuối năm 2011, tổng thu nhập là 879.986 tr, đến cuốinăm 2013, giảm xuống còn 538.048 tr (giảm 341.938tr, tương ứng với</small>
38,86%.). Điều này cho ta thấy ngân hàng nên có những biện pháp
khoản cho vay dé góp phan tăng thu nhập, giảm chi phí trong những
<small>năm tiếp theo.</small>
Về tong chi phí, trong giai đoạn 2011-2013, tổng chi phí có xu hướng giảm dan. Năm 2012, chi phí giảm 196 236tr so với năm 2011,
<small>tương ứng với 27,59%. Năm 2013, chi phí giảm 67 161tr so với năm</small>
2012, tương ứng với 13,04%. Đây là dấu hiệu tốt đối với NHNo&PTNT Thăng Long, thê hiện cơng tác quản lý chỉ phí tốt, các hoạt động lành mạnh tiết kiệm, chống lãng phí của Ngân hàng tỏ ra
khá hiệu quả trong giai đoạn này. NHNo&PTNT Thăng Long cần tiếp tục phát huy điểm mạnh nay dé góp
2.2.2 Thực trạng huy động vốn tại NHNo&PTNT Thăng Long
e Tình hình kinh tế - xã hội: Giai đoạn 2011 - 2013 tình hình kinh tế cả nước nói chung, địa bàn thủ đơ Hà Nội nói riêng gặp rất nhiều
<small>khó khăn, thách thức, cu thé:</small>
<small>Năm 2010: Nền kinh tế Việt Nam cịn gặp nhiều khó khăn, batlợi. Do những tác động tiêu cực từ nền kinh tế tồn cầu vẫn chưahồn tồn khơi phục và các nguyên nhân nội tai cua nền kinh tế ViệtNam đã ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của cácthành phần kinh tế trong nước và hoạt động kinh doanh của các</small>
NHTM. Trong bối cảnh khó khăn của nền kinh tế toàn cầu, dù nội lực nền kinh tế chưa mạnh nhưng nhờ thực hiện đồng bộ các giải
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>pháp 6n định kinh tế vĩ mơ, thúc day phát triển và những chính sáchhỗ trợ sản xuất kinh doanh, Việt Nam vẫn đạt tốc độ tăng trưởng</small>
6,78%, cao hơn chỉ tiêu kế hoach đề ra (6,5%). Tình hình kinh tế
<small>-xã hội trên địa bàn Hà Nội tiếp tục phát triển và cải thiện, GDP tăng</small>
<small>e Môi trường hoạt động:</small>
<small>Hoạt động trên địa bàn Hà Nội là một trong hai trung tâm kinh</small>
tế, chính trị lớn của cả nước có một số đặc điểm sau:
- Hà Nội là thành phố lớn có nhiều trung tâm kinh tế - chính trị, cơ sở giao thơng khá thuận tiện, là địa bàn hấp dẫn thu hút dòng vốn đầu tư.
- Mức sống của quảng đại quần chúng nhân dân lao động tương đối. Đây cũng là cơ hội để các ngân hàng thu hút vốn.
- Hệ thống các doanh nghiệp tập trung nhiều trên địa bàn.
2.2.3 Hiệu quả huy động vẫn của NH NN & PTNT Thăng Long
<small>Trong 3 năm 2011, 2011, 2013 mặc dù tình hình cạnh tranh trong</small>
<small>lĩnh vực huy động vốn giữa các Ngân hàng trên địa ban ngày càng gaygắt nhưng NHNo&PTNT Thăng Long ln hồn thành vượt mức kế</small>
hoạch đặt ra về công tác huy động von, bám sát mục tiêu kinh doanh, tối đa hóa giá tri tài sản chủ sở hữu va lợi nhuận.
<small>+ Về cơ cau nguồn von huy động:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>Kỳ hạn Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013</small>
Sốdư| Ty |Sôdư | Ty |Sôdư| Ty
Theo số liệu của bang 2.2 ta thấy cơ cau nguồn vốn huy động phân loại theo kỳ hạn tương đối ôn định từ năm 2011 đến năm
<small>2012, nhưng đã có sự thay đổi lớn cho đến năm 2013. Cụ thể là tỷtrọng tiền gửi không kỳ hạn trên tổng nguồn vốn duy trì ở mức hon</small>
30% trong 2 năm đầu, nhưng lại tăng đột biến lên đến 56,59% trong năm 2013. Ngược lại, tỷ trọng tiền gửi có kỳ hạn > 24 tháng lại giảm
<small>mạnh từ 48,30% xuống còn 25,97% từ năm 2012 đến năm 2013. Nhìn</small>
</div>