Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần xây dựng bảo tàng Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.14 MB, 27 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<small>HỌC VIEN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THONG</small>

<small>Vũ Thị Thanh Thảo</small>

<small>GIẢI PHAP NÂNG CAO HIỆU QUÁ KINH DOANH TẠI CÔNG TYCO PHAN XÂY DUNG BAO TANG HO CHÍ MINH</small>

<small>Chun nganh: Quan tri kinh doanh</small>

<small>Mã số: 60.34.01.02</small>

<small>TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ</small>

<small>HÀ NỘI - 2015</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>Luận văn được hồn thành tại:</small>

<small>HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THONG</small>

<small>Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Hồng Thái</small>

<small>Phản biện 1: TS. Trần Duy Hải</small>

<small>Phản biện 2: PGS.TS. Từ Quang Phương</small>

<small>Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đông châm luận văn thạc sĩtại Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thơng</small>

<small>Vào lúc: 13 giờ 00 ngày 08 tháng 02 năm 2015</small>

<small>Có thé tìm hiéu luận văn tại:</small>

<small>- Thư viện của Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn thơng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI NĨI ĐẦU

Cùng với sự đôi mới của đất nước, xây dựng được xem là một

trong những ngành kinh tế trọng điểm của Việt Nam, tạo ra cơ sở hạ

tầng phục vụ cho các ngành kinh tế và nhu cầu của người dân. Vì vậy, nhà nước luôn quan tâm, chú trọng đầu tư và phát triển ngành.

Tuy nhiên trong thời điểm hiện tại, nền kinh tế Việt Nam đang phải

<small>chịu ảnh hưởng từ cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (2008), một</small>

trong những hậu quả của nó là sự đóng băng của thị trường bất động sản và đến nay vẫn chưa có dấu hiệu khởi sắc. Điều này gây ảnh hưởng không nhỏ đến rất nhiều lĩnh vực khác trong đó, đặc biệt là

<small>ngành xây dựng. Trước tình hình thị trường xây dựng u ám đó,</small>

<small>nhiều doanh nghiệp xây dựng đã thực hiện tái cơ câu từ doanh</small>

<small>nghiệp nhà nước chuyên đổi thành doanh nghiệp cơ phần, nhăm duytrì và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.</small>

Năm 2006, công ty Cô phần xây dựng bảo tàng Hồ Chí Minh

<small>thực hiện chuyền đổi cơ cấu thành công ty cô phần với 64.21% vốnnhà nước. Đây được xem là bước tiến quan trọng nhằm đổi mới bộmáy quản ly, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh va năng lực</small>

<small>cạnh tranh của công ty. Sau gan 8 năm cơ phần hóa, cơng ty đã đạt</small>

<small>được một số thành tựu nhất định. Tuy nhiên, công ty cũng gặp phải</small>

rất nhiều khó khăn, thách thức. Bên cạnh đó, một thách thức nữa mà

<small>cơng ty phải vượt qua, đó là sự tác động của cuộc khủng hoảng kinh</small>

<small>tế khiến cho giá nhà đất, căn hộ sụt giảm; giá cả vật tư khơng ồn</small>

<small>định; thời gian quay vịng vốn đài... Tất cả những yếu tố này, buộc</small>

<small>công ty phải đưa ra những quyết định chiến lược, tập trung vàonhững hoạt động có khả năng đem lại lợi nhuận cao trong tương lai</small>

nhằm tránh lãng phí nguồn lực, tận dụng được thế mạnh của mình.

Với những lý do trên, em chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phan xây dựng bảo tàng Hồ Chi

<small>Minh” làm nội dung nghiên cứu luận văn cao học Quản tri kinh</small>

<small>doanh. Thông qua việc nghiên cứu cơ sở lý luận và đánh giá hoạtđộng kinh doanh của công ty, luận văn mong muốn đề xuất một số</small>

<small>giải pháp nhăm khắc phục những hạn chế, phát huy điểm mạnh, từ</small>

<small>đó nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty.</small>

<small>Mục đích nghiên cứu</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

- Về mặt lý luận: Nghiên cứu, hệ thống hóa những lý luận cơ bản về kinh doanh, hiệu quả kinh doanh, các phương pháp đánh giá,

phân tích và các nhân t6 ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của

<small>công ty.</small>

- Về mặt thực tiễn: Phân tích, đánh giá về hiệu quả kinh doanh

của Công ty Cô phần xây dựng bảo tàng Hồ Chi Minh, trên cơ sở đó

<small>nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp nhăm nâng cao hiệu quảhoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian tới.</small>

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ

phần xây dựng bảo tàng Hồ Chí Minh.

<small>- Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu thực</small>

trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng bảo tàng Hồ Chí Minh trong 3 năm 2011-2013 va đưa ra một số giải pháp

nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty.

<small>Phương pháp nghiên cứu</small>

- Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu; Phương pháp thống

kê; Phương pháp tong hợp, phân tích...

Nội dung luận văn gồm có 3 chương:

<small>Chương 1: Cở sở ly luận về hiệu quả kinh doanh của doanhnghiệp: giới thiệu những vấn đề lý luận về hiệu quả kinh doanh, các</small>

<small>khái niệm, bản chất, vai trò, các chỉ tiêu phản ánh và các nhân tố</small>

ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh.

<small>Chương 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh cua Công ty Cổ</small>

<small>phan xây dựng bảo tàng Hô Chi Minh: giới thiệu về công ty đồngthời tập trung phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại</small>

Công ty Cổ phần xây dựng bảo tảng Hồ Chí Minh. Từ đó chỉ ra

<small>những kết quả đã đạt được cũng như những điểm còn tổn tại,</small>

<small>nguyên nhân dẫn đến những hạn chế.</small>

<small>Chương 3: Giải pháp nang cao hiệu quả kinh doanh cua Công</small>

ty Cổ phân xây dựng bảo tàng Hô Chi Minh: đề xuất một số giải

<small>pháp nhăm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần xây</small>

dựng bảo tang Hồ Chi Minh dựa trên cơ sở lý thuyết đã nêu ở

chương I và những đánh giá về thực trạng hiệu quả kinh doanh tại

<small>công ty.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

CHUONG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VE HIỆU QUA

KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

1.1. Các khái niệm cơ bản liên quan đến hiệu quả kinh doanh

<small>của doanh nghiệp</small>

1.1.1. Khái niệm về Kinh doanh

Kinh doanh là phương thức hoạt động kinh tế trong điều kiện

tồn tại nền kinh tế hàng hoá, gồm tong the những phương pháp, hình thức và phương tiện mà chủ thê kinh tế sử dụng để thực hiện các

<small>hoạt động kinh tế của mình (bao gồm quá trình đầu tư, sản xuất, vậntải, thương mai, dịch vụ...) trên cơ sở vận dụng quy luật giá tri cùng</small>

với các quy luật khác, nhằm đạt mục tiêu vốn sinh lời cao nhất.

1.1.2. Khái niệm, bản chất của Hiệu quả kinh doanh

1.1.2.1. Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh

<small>Ngày nay, người ta vẫn chưa có một khái niệm thống nhất về hiệu</small>

quả. Ở mỗi góc độ, lĩnh vực khác nhau thì hiệu quả cũng được xem

<small>xét nhìn nhận khác nhau. Dưới góc độ của doanh nghiệp thì ta có khái</small>

<small>niệm hiệu quả SXKD. Dưới đây là một số quan điểm về hiệu quả</small>

Các nhà kinh tế và thống kê có nhiều quan điểm khác nhau về

hiệu quả SXKD do điều kiện lịch sử và góc độ nghiên cứu là không giống nhau.

Quan điểm 1: “Hiệu qua là kết quả đạt được trong hoạt động

kinh tế, là doanh thu trong tiêu thụ hàng hóa” [2].

Quan điểm 2: “Hiệu quả được xác định bang nhịp độ tăng tông sản phẩm xã hội hoặc thu nhập quốc. dan” [11].

Quan điểm 3: Hiệu qua sản xuất diễn ra khi sản xuất không thé

tăng sản lượng một loại hang hoa ma khơng cắt giảm sản xuất của

<small>một loại hàng hóa khác. Một nên kinh tế có hiệu quả nằm trên đường</small>

<small>giới hạn khả năng sản xuất của nó. Nhìn nhận quan điểm này dưới</small>

góc độ doanh nghiệp thì tình hình SXKD có hiệu quả khi nằm trên

đường giới hạn khả năng sản xuất của nó. Giới hạn khả năng sản xuất của doanh nghiệp được xác định bang giá trị tong san lượng tiềm

<small>năng, là giá trị tổng sản lượng cao nhất có thé đạt được ứng với tìnhhình cơng nghệ và nhân công nhất định [10].</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Quan điểm 4: Quan điểm này cho rằng “Hiệu quả kinh tế nền sản xuất xã hội là mức độ hữu ích của sản phâm được sản xuất ra,

<small>tức là giá tri sử dụng của nó chứ khơng phải là giá tr” [11].</small>

<small>Quan điểm 5: Quan điềm này cho rằng “Hiệu quả kinh tế được</small>

xác định bởi quan hệ tỷ lệ giữa sự tăng lên của đại lượng kết quả và

<small>chi phí” [6].</small>

Quan điểm 6: Theo quan điểm này “Hiệu quả kinh tế được xác

định bởi ty số giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra dé đạt được kết

<small>quả” [2].</small>

Từ các quan điểm trên có thê khái quát khái niệm “hiệu quả kinh

<small>doanh của doanh nghiệp là phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử</small>

<small>dụng các nguôn lực của doanh nghiệp nhằm đạt được kết quả của</small>

<small>mục tiêu hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực kinh doanh.</small>

1.1.2.2. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh.

Hiệu quả SXKD phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động

<small>kinh doanh, phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực (lao động,thiết bị, máy móc, tiễn, nguyên vật liệu) đề đạt được mục tiêu cudi</small>

<small>cùng của doanh nghiệp. Bản chất của hiệu quả SXKD của doanh</small>

nghiệp là sự thực hiện yêu cầu của quy luật tiết kiệm thời gian.

Tuy nhiên, để hiểu rõ bản chất của phạm trù hiệu quả kinh tế của hoạt động SXKD, cũng cần phân biệt ranh giới giữa hai khái

niệm hiệu quả và kết quả của hoạt động SXKD.

Hiện nay, chúng ta có thể hiểu kết quả hoạt động SXKD của

<small>doanh nghiệp là những gì mà doanh nghiệp đạt được sau một quá</small>

<small>trình SXKD nhất định, kết quả cần đạt bao giờ cũng là mục tiêu cân</small>

<small>thiết của doanh nghiệp. Trong khi đó trong khái niệm về hiệu quả</small>

<small>SXKD, người ta đã sửdụng cả hai chỉ tiêu là kết quả (đầu ra) và chỉphí (các nguồn lực đầu vào) để đánh giá hiệu quả sản xuất kinhdoanh. Hiệu quả SXKD phản ánh việc thực hiện mục tiêu của doanh</small>

<small>nghiệp đạt được ở trình độ nào. Người ta sử dụng các chỉ tiêu hiệu</small>

quả như mục tiêu cần đạt và trong nhiều trường hợp khác người ta

<small>lại sử dụng chúng như công cụ dé nhận biết khả năng tiến tới mục</small>

<small>tiêu cần đạt là kết quả.</small>

1.1.2.3. Đặc điểm của hiệu quả sản xuất kinh doanh.

<small>Hiệu quả SXKD là một khái niệm phức tạp và khó đánh giáchính xác.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Về kết quả hoạt động SXKD chúng ta thấy hau như rất ít khi các

<small>doanh nghiệp xác định được chính xác các kết quả mà doanh nghiệp</small>

<small>thu được ở một thời điểm nào đó do các quá trình tạo ra kết quả diễnra trong các doanh nghiệp thường có sản phâm đở dang, bán thành</small>

Việc xác định đại lượng chi phi cũng không dé dàng. Nếu xét

trên phương điện lý thuyết thì chi phí tinh băng đơn vị hiện vật là

<small>chi phí sử dụng tài nguyên, chi phí “thực” để tạo ra kết quả của</small>

<small>doanh nghiệp song điều đó khơng thể xác định được trong thực tiễn.</small>

<small>1.1.3. Vai trò của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinhdoanh</small>

Thứ nhất: Nâng cao hiệu quả kinh tế trong kinh doanh là mục tiêu phát triển nền kinh tế hang hóa nhiều thành phan.

<small>Thứ hai: Nâng cao hiệu quả SXKD là cơ sở cơ bản để đảm bảotồn tại và phát triển của doanh nghiệp.</small>

Thứ ba: Nâng cao hiệu qua SXKD 1a nhân tố thúc day cạnh tranh và sự tiễn bộ trong kinh doanh.

<small>1.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh</small>

<small>Hoạt động SXKD của doanh nghiệp rất phức tạp. Do vậy, không</small>

<small>thé sử dụng một chỉ tiêu để đánh giá mà cần phải đưa ra một hệ</small>

thống các chỉ tiêu để đo lường và đánh giá chính xác, khoa học. Hệ

<small>thống chỉ tiêu này phải đáp ứng được yêu câu cơ bản sau:</small>

<small>- Trong hệ thống các chỉ tiêu đánh giá phải có các chỉ tiêu đánh</small>

giá tong hợp, phản ánh chung tình hình SXKD, các chỉ tiêu bộ phận phản ánh hiệu quả kinh doanh từng mặt, từng khâu như vốn, lao

- Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá phải bảo đảm tính hệ thống và

<small>tính tồn diện.</small>

- Hệ thống các chỉ tiêu phản ánh tình hình trên cơ sở những nguyên tắc chung của hiệu quả, nghĩa là phản ánh được trình độ sử

dụng lao động sơng thơng qua việc so sánh giữa kết quả và chỉ phí.

- Hệ thống các chỉ tiêu phải đảm bảo phản ánh được tính đặc thù

<small>của từng ngành kinh doanh khác nhau.</small>

1.2.1. Các chỉ tiêu hiệu quả của sản xuất kinh doanh tổng

hợp tổng hợp

<small>1.2.1.1. Chỉ tiêu mức doanh lợi theo tông vôn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

1.2.1.2. Doanh lợi của vốn tự có

<small>1.2.1.3. Doanh lợi của DT bán hàng</small>

1.2.2. Một số chỉ tiêu hiệu quả từng lĩnh vực

<small>1.2.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sự dụng lao động</small>

1.2.2.2. Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn cố định và tài sản

<small>cô định</small>

1.2.2.3. Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lưu động và tài

<small>sản lưu động</small>

1.2.2.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của vốn chủ sở hữu

<small>Bang 1.1: Bang tổng hợp các chit tiêu phan ánh hiệu quả sản xuất</small>

<small>kinh doanh</small>

<small>STT Chỉ tiêu DVT Cong thirc Y nghia</small>

<small>Chỉ tiêu nay phan ánh</small>

<small>Mức doanh loi ; Ty + Thy 1 đồng vốn sản xuất</small>

<small>1 theo tổng vén Lần | Đsy= V bình quân tạo ra được</small>

° š SXKD bao nhiéu dong loi

<small>Thê hiện một dong</small>

<small>Doanh loi vén ; I von chu sở hữu dau</small>

<small>2 treo Lan Dro = —* tư mang lại bao nhiêu</small>

<small>. TC dong lợi nhuận sau</small>

<small>Chỉ tiêu này thê hiện</small>

<small>. một đông DT ma</small>

Doanh lợi à T doanh nghiệp thực

<small>3 doanh thu bán| Lân Dị = —* ousP</small><sub>han R hiện trong một kỳ thu</sub>

<small>s được may đồng lợi</small>

<small>Sự nh lời Cho biết mỗi lao động</small>

wes en — Tr tạo ra bao nhiều đồng

<small>4 bình qn của | Đơng TLp = i ˆ R</small>

<small>lao đơn Luo loi nhuận trong kyone tính tốn (năm).</small>

<small>Giá Cho biết trong kỳ tính</small>

<small>Năng suất lao| trị K tốn | lao động bình</small>

<small>5 R CA NStp= —— quân làm ra được bao</small>

động hiện Lao [nhiêu giá trị hoặc

<sub>vật ue 6 ` Ì</sub> <small>Ï hiện vật</small>

<small>Phản ánh một đông</small>

Hiệu suất của | „› 7m tiên lương bỏ ra có

<small>6 cw Dong Sr = —— thê đạt duoc bao</small>

<small>hoặc DT</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>Sức sinh lời Phản ánh trình độ sử</small>

<small>, nm, 4h x — Tr dung von cô định hoặc</small>

<small>7 của một đông | Đông TEVCb week gs</small>

<small>vốn có định Vep tài san cơ định trong</small>

Chi ne sue T Phan ánh một đồng

<sub>sản xuat của x — _*R Kk ae ;</sub>

<small>8 x, an ;_ | Dong Svcp = von cô định dem lạimột đông vôn Vop mấy đồng DT</small>

, : ` Cho biết một đông

suc sinh VỚI À _ Tr vốn lưu động tạo ra

<small>10 của một đông | Đông TÊVLĐ V được bao nhiêu đồn</small>

von lưu động ° lời nhuận .

<small>Số vòng luân T Cho biết vốn lưu</small>

<small>¡¡ | chuyển von Vòng SVvip = Vv “ động được may vòng</small>

<small>trong năm VLD trong nam</small>

<small>So vòng luân</small>

<small>huyé én | vụ, CP</small>

12 vật lie ngu" | Vong | SVyip= ——

Nà Đà trong NI Lpr Thể hiện khả năng

số ne) luân khai thác các nguồn

chuyển nguyên nguyên vật liệu của

<small>HHCB h nghié</small>

13 vật liệu trong | Vong} SVspp= doanh nghiệp

<sub>; Ậ R NVLr</sub>

<small>sản phâm dởdang</small>

<small>Chỉ tiêu đánh Cho biệt 1 dong von14 gia hiệu qua Dycp = Top CSH tao ra được bao</small>

<small>cua von chu so Vop nhiêu đông lợi nhuận</small>

<small>(Nguồn: Tác giả tong hop)</small>

1.2.3. Tiêu chuẩn hiệu quả sản xuất kinh doanh

Có thể hiểu tiêu chuẩn hiệu quả là cái mốc xác định ranh giới có

<small>hay khơng có hiệu quả, mỗi loại chỉ tiêu hiệu quả sẽ có cách thức</small>

xác định tiêu chuẩn riêng.

Trong nên kinh tế thị trường. muốn tổn tại và phát triển doanh

<small>nghiệp phải có năng lực cạnh tranh. Một doanh nghiệp có sức cạnh</small>

tranh, ít nhất phải đạt được trình độ lợi dụng các nguồn lực ở mức

độ trung bình. Đây chính là cơ sở của quan điểm lấy giá trị trung

bình của mỗi chỉ tiêu làm tiêu chuẩn hiệu quả. Chang hạn: Nếu lay

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

giá trị trung bình của tồn ngành; của nên kinh tế quốc dân; của khu

vực hoặc thế giới của một chỉ tiêu hiệu quả làm tiêu chuẩn hiệu quả, lần lượt sẽ có kết luận hiệu quả ở phạm vi ngành; phạm vi nền kinh tế

<small>quốc đân; phạm vi khu vực hoặc thế giới.</small>

1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh

Trong điều kiện kinh tế thị trường với cơ chế lấy thu bù chi, cạnh tranh, các doanh nghiệp phải chịu sức ép từ nhiều phía. Nhìn

một cách tổng qt có hai nhóm nhân tố chính tác động đến hiệu

<small>quả SXKD của doanh nghiệp:</small>

1.3.1. Các yếu tô bên trong doanh nghiệp

<small>- Bộ may quản lý và hiệu lực của bộ máy quan ly</small>

- Tình hình tài chính và sử dụng vốn

- Tình hình cung cấp và sử dụng nguyên vật liệu

- Trình độ công nghệ và các phương tiện sản xuất - Lao động và bồ trí lao động

<small>- Nhân to quản rị doanh nghiệp.</small>

<small>1.3.2. Các yéu tô thuộc môi trường bên ngồi</small>

<small>- Moi trường pháp ly</small>

<small>- Về mơi trường kinh té</small>

<small>- Các yếu tổ thuộc co sở hạ tang- Môi trường văn hóa xã hội</small>

<small>- Moi quan hệ và uy tín của doanh nghiệp trên thương trường</small>

<small>- Yếu tố khoa học và công nghệ</small>

<small>1.4. Biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh</small>

Mỗi doanh nghiệp đều có những đặc thù riêng, do đó mà cách

<small>thức đo lường, tính tốn và đánh giá hiệu quả cũng như biện pháp</small>

<small>nâng cao hiệu quả kinh doanh là khác nhau. Tuy nhiên, các biện pháp</small>

<small>cơ bản mà các doanh nghiệp thường sử dụng đó là:</small>

- Mở rộng thị trường, tích cực tìm kiếm các thị trường, khách

hàng mới đi đơi với việc duy trì và củng cố các thị trường, khách

hang truyền thống.

<small>- Tăng cường năng lực tài chính của doanh nghiệp, nâng cao</small>

hiệu quả sử dụng vốn và sử dụng tài sản của doanh nghiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

- Nâng cao chất lượng dịch vụ, sản phẩm, giảm chi phí nhiên liệu đầu vào đi đôi với việc ha giá thành sản phẩm.

<small>- Hoàn thiện các dịch vụ phục vụ khách hàng, xây dựng văn hóadoanh nghiệp mạnh.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

CHUONG 2: THỰC TRẠNG HIEU QUA KINH DOANH

<small>TẠI CÔNG TY CỎ PHẢN XÂY DỰNG BẢO TÀNGHỊ CHÍ MINH</small>

2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phan xây dựng bảo tàng Hồ Chi Minh

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển

<small>2.1.1.1. Giới thiệu về cơng ty</small>

<small>Tên gọi Cơng ty: CƠNG TY CO PHAN XÂY DỰNG BAO TANG2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động</small>

<small>2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty</small>

<small>- Chức năng của công ty: Thi công xây dựng các cơng trình dân</small>

dụng, cơng nghiệp, giao thơng, thủy lợi, bưu điện, hạ tầng đô thị;

Sản xuất, kinh doanh, buôn bán vật tư, vật liệu xây dựng; Lắp đặt đường dây điện, biện áp, các thiết bị cơ điện, điện lạnh, trang trí nội, ngoại thất; Phá dỡ, giải tỏa mặt bằng: Đầu tư, quản lý, kinh doanh

<small>nhà; Tư vẫn xây dựng; Đầu tư, kinh doanh du lịch, khách sạn.</small>

<small>- Nhiệm vụ của công ty:</small>

<small>+ Sử dụng và quản lý tốt, đúng mục đích nguồn vốn của cơng</small>

<small>ty, đảm vảo giữ vững hoạt động kinh doanh ngày càng phát triển.</small>

<small>+ Không ngừng cải tiến các trang thiết bi, đưa tiễn bộ khoa học</small>

kỹ thuật vào các hoạt động SXKD nhằm mang lại hiệu quả cho các

<small>cơng trình xây dựng.</small>

+ Sản xuất, thi cơng cơng trình xây dựng theo đúng thiết kế, quy

<small>trình tiêu chuẩn cả về kỹ, mỹ thuật nhằm đáp ứng tốt nhu cầu kháchhàng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

2.1.2.2. Linh vực hoạt động, ngành nghề kinh doanh của

<small>công ty</small>

- Thi công xây lắp, tổng thầu thi công, xây lắp các cơng trình

<small>dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng thuỷ lợi, bưu điện, cơng trình kỹ</small>

thuật hạ tầng khu đơ thị, khu công nghiệp, nông nghiệp và nông thôn, các công trình đường day va trạm biến thế đến 500KV; đầu tu

<small>kinh doanh các dự an theo hình thức BOT, BO, BOO; hồn thiện va</small>

trang trí nội ngoại thất cơng trình; khoan khai thác nước ngầm; khoan phụt xử lý nền và các cơng trình đê, đập, kè và hồ chứa nước;

- Sản xuất, kinh doanh vả kinh doanh xuất nhập khâu các chủng loại vật liệu xây dựng, vật tư, thiết bị, công nghệ, phụ tùng, phụ kiện

phục vụ sản xuất vật liệu xây dựng, xây dựng và phát triển đô thị; sản xuất, kinh doanh các sản phẩm phục vụ trang trí nội ngoại thất cơng trình; kinh doanh điện thương phẩm; khai thác, chế biến

khoáng sản phục vụ cho xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng;

- Đầu tư kinh doanh phát triển nhà và hạ tầng kỹ thuật đô thị,

<small>khu công nghiệp;</small>

<small>- Tư van, tông thầu tư vấn các dự án đầu tư, xây dựng các khudân cư, khu đô thị, khu công nghiệp và các cơng trình dân dụng,cơng nghiệp, giao thơng, thuỷ lợi, thuỷ điện, bưu điện, đường dâyvàtrạm biến thế điện, cơng trình kỹ thuật hạ tang, bao gồm: lập, thẩmđịnh dự án đầu tư; tư vẫn đấu thầu; khảo sát xây dung; thí nghiệm;</small>

thiết kế, thâm tra thiết kế, tổng dự tốn; kiểm định chất lượng; quản ly dự án; giám sat thi công; ứng dụng và chuyển giao công nghệ;

- Tuyén chon, đào tao, bồi dưỡng cán bộ quản lý, công nhân ky

<small>thuật chuyên ngành; đào tạo và giáo dục định hướng; đưa người laođộng và chuyên gia Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngồi;</small>

- Kinh doanh nhà nghỉ, khách sạn, dịch vụ các cơng trình thể

dục thể thao và vui chơi giải trí (khơng bao gồm kinh doanh quán

<small>bar, phòng hát karaoke, vũ trường);</small>

- Cung cấp, lắp đặt và bảo hành thiết bị phòng chống cháy nổ,

điện lạnh, hệ thống an ninh bảo vệ, hệ thống thông tin liên lạc, hệ

thống trung tâm điều khiển, quản lý tồ nha và hệ thống cung cap

<small>khí gas.</small>

2.1.3. Cơ cấu tô chức

</div>

×