Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.13 MB, 27 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
HỌC VIEN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THONG
<small>Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh</small>
<small>HÀ NỘI - NĂM 2015</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small>Luận văn được hoàn thành tại:</small>
Người hướng dẫn khoa học: TS TRÀN THỊ HÒA
<small>Phản biện l:...</small>
<small>Phản biện 2:_...</small>
<small>Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đông châm luận văn thạc sĩ tại</small>
<small>Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viên thơng</small>
<small>Vào lúc: ... giỜ... ngày ... tháng... năm ...</small>
<small>Có thê tìm hiêu luận văn tại:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>trí, chia sẻ và hợp tác kinh doanh. Trong đó cơng nghệ truy cập Internet luôn</small>
Internet, các doanh nghiệp viễn thông thường sử dụng công nghệ ADSL. So với
<small>3. Mục tiêu nghiên cứu :</small>
<small>5. Phương pháp nghiên cứu:</small>
<small>trong và ngoai nước</small>
Chương I trình bây lý luận cơ bản về dịch vụ, dịch vụ viễn thông, dịch vụ
triển dịch vụ trong lĩnh vực Viễn thông tại Việt Nam
Dịch vụ là hoạt động lao động mang tính xã hội, tạo ra các sản phẩm hàng hóa khơng tơn tại dưới hình thái vật chất, khơng dẫn đến việc chuyên quyền sở hữu nhăm thỏa mãn kịp thời nhu cầu sản xuất và đời sống sinh hoạt của con người.Hệ thống bao hàm q trình hoạt động có định hướng, bao gồm các yếu tố vơ hình và hữu hình.
* Tính vơ hình: Hàng hố có hình dáng, kích thước, màu sắc và thậm chí cả mùi vị. Khách hàng có thể tự xem xét, đánh giá xem nó có phù hợp với nhu cầu
<small>của mình khơng. Ngược lại, dịch vụ mang tính vơ hình, làm cho các giác quan của</small>
khách hàng không nhận biết được trước khi mua dịch vụ.
* Tính khơng tách rời giữa cung cấp và tiêu dùng dịch vụ: Hàng hoá được
* Tính không dự trữ được: Dịch vụ chỉ ton tại vào thời gian mà nó được cung cấp. Do vậy, dich vụ không thé sản xuất hàng loạt dé cất vào kho dự trữ, khi có nhu cầu thị trường thì đem ra bán.
Dịch vụ viễn thông: Theo điều 3 Luật Viễn thông, khái niệm viễn thông là
quang học và các phương tiện điện tử khác. Dịch vụ viễn thông bao gồm dịch vụ
<small>cơ bản va dịch vụ gia tri gia tăng.</small>
<small>1) Khai niệm dịch vụ</small>
Dịch vụ truy cập Internet tốc độ cao băng thông đối xứng thông qua công Ethernet của mạng MAN-E và đôi cáp quang. Tốc độ truy nhập Internet cao lên
Đặc điểm nồi bật của dịch vụ FiberVnn là tốc độ truyền dữ liệu cao gấp vài chục đến cả trăm lần so với dịch vụ Internet quay số truyền thống, chất lượng
- Chỉ tiêu chi phí sản xuất: Là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí về lao
<small>Chỉ tiêu chăm sóc khách hàng: ngày nay, chăm sóc khách hàng và các chính</small>
<small>sách hậu mãi sau bán hàng được các doanh nghiệp viễn thông quan tâm đặt lên</small>
hàng đầu.
Dé cung ứng dịch vụ cho khách hàng, Doanh nghiệp dich vụ phải xây dựng một hệ thống cung ứng dịch vụ. Trong sản xuất hàng hố hữu hình, ta có các khái
<small>niệm như: produce - sản xuât, product - sản phâm, production - quá trình tạo ra sản</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>phục, service - dịch vụ.</small>
Chiến lược phát triển dịch vụ được phản ánh qua ma trận Sản phẩm-Thị trường của Ansoff. Ma trận này vạch ra các chiến lược kinh doanh, mở rộng kinh doanh của doanh nghiệp dịch vụ, còn gọi là các chiến lược phát triển thị trường
<small>-dịch vụ.</small>
Phát triển dịch vụ Internet nói chung và dịch vụ FiberVnn nói riêng có ý nghĩa rất quan trọng đối với cả doanh nghiệp và cả xã hội. Phát triển dịch vụ là
Phát triển dịch vụ theo chiều rộng đó là việc tăng qui mơ, số lượng các dịch
<small>Bước 1: Hình thành ý tưởngBước 2: Sàng lọc ý tưởng</small>
Bước 3: Phát triển và thử nghiệm quan niệm
<small>Bước 4: Phân tích tình hình kinh doanh</small>
Bước 5: Phát triển sản phẩm và thử nghiệm trên thị trường
<small>Bước 6: Thương mại hóa</small>
<small>a. Mơi trường chính trị, pháp luật</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>e. Môi trường văn hóa xã hội</small>
<small>J.Mơi trường cạnh tranh</small>
<small>c. Trình độ nhân viên</small>
<small>d. Năng lực tài chính</small>
<small>1.3.2 Kinh nghiệm của Viettell telecom</small>
<small>1.3.3 Kinh nghiệm của FPT Telecom</small>
Phát triển dịch vụ FiberVnn của VNPT Hà Nội. Với thế mạnh về năng lực
<small>tại TP.Hà Nội.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Chương 2 giới thiệu khái quát về VNPT Hà Nội, các loại dịch vụ viễn thông,
vụ FiberVnn2.1 Tổng quan về VNPT Hà Nội
Viễn thơng Hà Nội tiền thân là Bưu điện Hà Nội (cũ) và chính thức được
<small>quản trị Tập đồn Bưu chính Viễn thông Việt Nam</small>
<small>2.1.2.1 Chức năng</small>
<small>thơng Việt Nam.</small>
đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam
<small>2.1.2.2 Nhiệm vụ</small>
Thực hiện đầy đủ nghĩa vu, quyên lợi đối với người lao động theo quy định
<small>của Bộ luật lao động, đảm bảo cho người lao động tham gia quản lý don vi;</small>
Thực hiện nghĩa vụ theo quy định của Nhà nước về bảo vệ tai ngun, mơi trường, quốc phịng và an ninh quốc gia;
Thực hiện chế độ báo cáo thống kê, báo cáo định kỳ, bất thường, chế độ kiểm toán theo quy định của Nhà nước và của Tập doan, chịu trách nhiệm về tính xác thực của báo cáo. Chịu sự quản lý, kiểm tra, kiểm soát của Tập đoàn. Tuân thủ
<small>các quy định về thanh tra, kiêm tra của các co quan Nhà nước có thâm quyên theo</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>quy định của pháp luật.</small>
<small>Ban Giám đốc</small>
<small>VNPT Hà Nội</small>
<small>- VP VNPT Hà Nội - Ban QLDA CTTT Khối các</small>
<small>Đảng - P. Tô chức cán bộ - LD - Ban QLDA Kiến trúc công ty+ - P. Mạng và Dịch vụ - Ban QLDA BCC cơ phần</small>
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức hoạt động của VNPT Hà Nội
<small>(Nguồn: P.Tổ chức cán bộ lao động- VNPT Hà Nội)</small>
- Khối chức năng
Gồm các phòng, ban chuyên môn, nghiệp vụ giúp Giám đốc trong việc quan lý và điều hành công việc chuyên môn theo chức năng và nhiệm vụ riêng đã được
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>+ Ban quản lý các dự án cơng trình thơng tin</small>
+ Ban quản lý các dự án cơng trình kiến trúc
+ Ban quản lý các dự án hợp đồng hợp tác kinh doanh với NTTV (BCC)
Ngoài ra, trực thuộc Ban Giám đốc cịn có Văn phịng Dang — Đồn Thể và khối các công ty cô phần mà VNPT Hà Nội có vốn góp.
- Khối các đơn vị trực thuộc
Là các đơn vị sản xuất kinh doanh hoạt động chuyên ngành trên lĩnh vực
<small>+ Các trung tâm viễn thông 1,2,3,4,5,6,7,8,9</small>
<small>+ Công ty Dịch vụ vật tư</small>
+ Trung Tâm Tin Học, Điều hành thông tin
<small>bảng sau:</small>
<small>Bảng 2.1: Số lượng và tỷ trọng lao động theo trình độ</small>
<small>Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>dịch vụ cho khách hàng.</small>
Sản phẩm dịch vụ FiberVnn đang là sự lựa chọn của nhiều khách hàng là doanh nghiệp, tơ chức và thậm chí cả những hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng mạng tốc độ cao hiện nay, VNPT Hà Nội đang cung cấp các loại hình dịch
<small>FiberVnn, My TV...</small>
<small>1) Thị trường</small>
Khách hàng chính là mối quan tâm hàng đầu của bất cứ công ty nào bởi đây chính là động cơ hoạt động và cũng chính là lợi nhuận của mỗi công ty. Hiểu rõ
VNPT Hà Nội thực hiện đồng thời hai chức năng đó là: vừa kinh doanh các sản phẩm dịch vụ viễn thông — công nghệ thơng tin vừa phục vụ các nhiệm vụ chính trị. Bên cạnh mục tiêu lợi nhuận hết sức quan trọng, VNPT Hà Nội cịn là
<small>cơng cụ của Đảng và Nhà nước nên nhiệm vụ đặt ra là phải đảm bảo phục vụ nhu</small>
<small>cau thông tin liên lạc của các cơ quan Đảng, chính quyên ở địa phương va cap trên</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>Bang 2.2 Kết qua SXKD của VNPT Hà Nội giai đoạn 2012-2014</small>
<small>Chỉ tiêu Năm 2012| Năm 2013 | Năm 2014</small>
<small>(Nguồn: Phòng Kế hoạch Kinh doanh - VNPT Hà Nội)</small>
<small>2012-2014 được nêu tại hình 2.2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>(Nguôn: theo trung tâm internet Việt Nam, VNNIC)</small>
* Thi phần dịch vụ FiberVnn được nêu tai bảng 2.3
<small>Bảng 2.3: Thị phần dịch vụ Internet tốc độ cao của các nhà cung cấp trong</small>
<small>03 năm, từ 2012-2014</small>
<small>STT | Các nhà Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014</small>
cungcấp | Số thuê Thị Số thuê Thị Số thuê Thị
<small>dịch vụ bao phần bao phần bao phần</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>Hình 2.3:Thị phần thuê bao Internet tốc độ cao (Tháng 10/2014)</small>
<small>(Nguồn: theo trung tâm internet Việt Nam, VNNIC)</small>
<small>1) Mô tả dịch vụ</small>
<small>Dịch vụ Internet FTTH (Fiber-To-The-Home, là dịch vụ truy cập Internet</small>
với đường truyền dẫn hoàn toàn băng cáp quang đến địa chỉ thuê bao ) với thương
hiệu là FiberVnn được VNPT Hà Nội triển khai từ năm 2010. Dịch vụ FiberVnn
bao gồm nhiều gói cước với tốc độ: 8 Mbps, 12M, 16M, 24M, 30M, hay cao hơn
Hiện tại mạng MAN-E của Viễn thông Hà Nội bao gồm khu vực Hà Nội cũ sát nhập mạng MAN-E của viễn thông Tỉnh Hà Tây ( Cũ ) với kiến trúc phân tầng bao gồm: cấu trúc Ring ở lớp core; cấu trúc cây có bảo vệ 2 hướng ở lớp aggregation; cau trúc cây ở lớp access (truy nhập), bao gồm nhiều thiết bị được thiết kế như sau:
- 04 Core MEN Switch kết nỗi Ring băng thông 20Gbps, kết nối lên VTN2 tong băng thông là 80 Gbps (8x10GE) từ 2 hướng gateway Dinh Tiên Hoàng va
- 20 Agg MEN Switch kết nối lên Core MEN Switch bằng kết nối 2 x 10GE.
</div>