Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Phát triển dịch vụ FiberVnn tại VNPT Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.13 MB, 27 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

HỌC VIEN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THONG

HOÀNG VĂN NAM

PHÁT TRIÊN DỊCH VỤ FIBERVNN TẠI VNPT HÀ NỘI

<small>Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh</small>

Mã số: 60.34.01.02

<small>HÀ NỘI - NĂM 2015</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>Luận văn được hoàn thành tại:</small>

HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIÊN THƠNG

Người hướng dẫn khoa học: TS TRÀN THỊ HÒA

<small>Phản biện l:...</small>

<small>Phản biện 2:_...</small>

<small>Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đông châm luận văn thạc sĩ tại</small>

<small>Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viên thơng</small>

<small>Vào lúc: ... giỜ... ngày ... tháng... năm ...</small>

<small>Có thê tìm hiêu luận văn tại:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LOI MO DAU

1. Tinh cấp thiết của dé tài :

Do sự phát triển nhanh chóng của cơng nghệ viễn thơng tồn cau, Internet giúp mọi người khắp nơi trên thế giới giao tiếp, trao đơi, học tập, mua sắm, giải

<small>trí, chia sẻ và hợp tác kinh doanh. Trong đó cơng nghệ truy cập Internet luôn</small>

được quan tâm và phát triển không ngừng. Dé cung cap cho khách hàng dịch vu

Internet, các doanh nghiệp viễn thông thường sử dụng công nghệ ADSL. So với

Dial-up xưa cũ thì ADSL là chuẩn tương đối thành công trong việc kết nối mạng Internet băng rộng. Song trước nhu cầu của xã hội về truyền tín hiệu với

chất lượng và tốc độ ngày càng tăng, ADSL vẫn chưa thể đủ Và dịch vụ Internet cáp quang FTTH đã ra đời để đáp ứng nhu cầu này..

Với các ly do trên, tôi đã chọn đề tài “Phat triển dịch vụ FiberVnn tại VNPT Hà Nội” làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Quản tri kinh doanh

2. Tổng quan về van đề nghiên cứu:

Về vấn đề nghiên cứu phát triển dịch vụ viễn thông đã được nhiều nhà khoa học, chuyên gia quan tâm nghiên cứu. Ở nước ta cũng có nhiều cơng trình nghiên cứu khoa học, các đề tài, luận văn, luận án quan tâm giải quyết. Qua quá

trình tìm hiểu thực tế và tra cứu trên mạng Internet, tơi đã tìm thấy một số kết

quả nghiên cứu liên quan đến phát triển kinh doanh dịch vụ viễn thông. Tuy

nhiên, van dé phát triển dịch vụ FiberVnn tại các VNPT tỉnh/thành vẫn chưa có

nhiều cơng trình nghiên cứu chun sâu, cụ thể, xem xét các vấn đề chung và

những nội dung đặc thù riêng dé từ đó đề ra các giải pháp tăng cường phát triển

kinh doanh dịch vụ FiberVnn cho doanh nghiệp Viễn thông.

<small>3. Mục tiêu nghiên cứu :</small>

Nghiên cứu vấn đề lý thuyết về phát triển dịch vụ nói chung và phát triển dịch vụ internet tốc độ cao nói riêng, phân tích, đánh giá thực trạng, phát triển dịch vụ FiberVnn của VNPT Hà Nội. Đề xuất các giải pháp phát triển dịch vụ

FiberVnn của VNPT Hà Nội.Trong giai đoạn từ nay đến năm 2020.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:

Đối tượng nghiên cứu: : Những van đề lý luận và thực tiễn của hoạtđộng phát triển dich vụ FiberVnn

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Pham vi nghiên cứu: Tập trung vào các hoạt động phát triển dịch vu FiberVmn tại VNPT Hà Nội. Thời gian nghiên cứu thực tiễn từ (2010-2014), đề

xuất giải pháp phát triển dịch vụ FiberVmn cho giai đoạn (2015- 2020)

<small>5. Phương pháp nghiên cứu:</small>

Các phương pháp luân văn sử dụng là: phương pháp thống kê, phương pháp so sánh, tơng hợp và phân tích hệ thống. Cu thé là:

- Thu thập tài liệu thứ cấp từ các báo cáo của VNPT Hà Nội; các thông tin về thị trường dịch vụ viễn thông Việt Nam và dữ liệu từ các báo cáo thường

niên của các nhà khai thác dịch vụ viễn thông khác; đồng thời thu thập số liệu từ Bộ TT&TT; các tạp chí kinh tế, tạp chí nghiên cứu phát triển; các tài liệu

<small>trong và ngoai nước</small>

- Phương pháp thống kê, tổng hợp, so sánh, đánh giá, phân tích số liệu ... - Phương pháp thực nghiệm, tổng kết rút kinh nghiệm trong hoạt động

thực tế của VNPT Hà Nội.

6. Cau trúc nội dung luận văn.

Ngoài các phần mở đầu, kết luận,tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn

được kết cau thành 3 chương.

Chương 1: Một số van đề cơ bản về phát triển dịch vụ và dịch vụ viễn thông

Chương 2 : Thực trạng phát triển kinh doanh dịch vụ FiberVnn tại VNPT Hà Nội

Chương 3 : Giải pháp phát triển kinh doanh dich vụ FiberVnn tại VNPT Hà Nội

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

CHƯƠNG 1 - MOT SO VAN DE CƠ BAN VE PHÁT TRIEN DICH VU VA DICH VU VIEN THONG

Chương I trình bây lý luận cơ bản về dịch vụ, dịch vụ viễn thông, dịch vụ

FiberVnn. Những vấn đề liên quan đến phát triển dịch vụ và tình hình phát

triển dịch vụ trong lĩnh vực Viễn thông tại Việt Nam

1.1. Dịch vụ viễn thông và dịch vụ FiberVnn

1.1.1 Dịch vụ và vai trò của dịch vụ đối với nền kinh tế

Dịch vụ là hoạt động lao động mang tính xã hội, tạo ra các sản phẩm hàng hóa khơng tơn tại dưới hình thái vật chất, khơng dẫn đến việc chuyên quyền sở hữu nhăm thỏa mãn kịp thời nhu cầu sản xuất và đời sống sinh hoạt của con người.Hệ thống bao hàm q trình hoạt động có định hướng, bao gồm các yếu tố vơ hình và hữu hình.

* Tính vơ hình: Hàng hố có hình dáng, kích thước, màu sắc và thậm chí cả mùi vị. Khách hàng có thể tự xem xét, đánh giá xem nó có phù hợp với nhu cầu

<small>của mình khơng. Ngược lại, dịch vụ mang tính vơ hình, làm cho các giác quan của</small>

khách hàng không nhận biết được trước khi mua dịch vụ.

* Tính khơng tách rời giữa cung cấp và tiêu dùng dịch vụ: Hàng hoá được

sản xuất tập trung tại một nơi, rồi vận chuyên đến nơi có nhu cầu. Khi ra khỏi dây chuyên sản xuất thì hàng hóa đã hồn chỉnh.

* Tính khơng dong đều về chất lượng: Dịch vụ không thé được cung cấp

hàng loạt, tập trung như sản xuất hàng hố.

* Tính không dự trữ được: Dịch vụ chỉ ton tại vào thời gian mà nó được cung cấp. Do vậy, dich vụ không thé sản xuất hàng loạt dé cất vào kho dự trữ, khi có nhu cầu thị trường thì đem ra bán.

1.1.2 Giới thiệu về dich vụ viễn thông

Dịch vụ viễn thông: Theo điều 3 Luật Viễn thông, khái niệm viễn thông là

VIỆC gui, truyền, nhận và xử lý ký hiệu, tín hiệu, số liệu, chữ viết, âm thanh, hình

ảnh hoặc dạng thơng tin khác bằng đường cáp, sóng vơ tuyến điện, phương tiện

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

quang học và các phương tiện điện tử khác. Dịch vụ viễn thông bao gồm dịch vụ

<small>cơ bản va dịch vụ gia tri gia tăng.</small>

1.1.3 Dịch vụ Internet tốc độ cao trên nỀn cáp quang

<small>1) Khai niệm dịch vụ</small>

Dịch vụ truy cập Internet tốc độ cao băng thông đối xứng thông qua công Ethernet của mạng MAN-E và đôi cáp quang. Tốc độ truy nhập Internet cao lên

đến 100Mbps., Tốc độ Upload/Download bang nhau, chat lượng tín hiệu ồn định,

không bị ảnh hưởng bởi thời tiết, chiều dài cáp..

2) Đặc điểm dịch vụ

Đặc điểm nồi bật của dịch vụ FiberVnn là tốc độ truyền dữ liệu cao gấp vài chục đến cả trăm lần so với dịch vụ Internet quay số truyền thống, chất lượng

đường truyền tốt, nội dung phong phú.

3) Các chỉ tiêu tốc độ phát triển dịch vụ Internet

- Các chỉ tiêu doanh thu: Là một chỉ tiêu kinh tế quan trọng, quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp viễn thông.

- Chỉ tiêu chi phí sản xuất: Là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí về lao

động sống và lao động vật hóa, và các chi phi bằng tiền khác mà doanh nghiệp đã

chi ra để tiến hành sản xuất, chế tạo sản pham hoặc thực hiện cung cấp lao vu,

dịch vụ trong một kỳ nhất định.

Chỉ tiêu chất lượng dịch vụ mạng: là thước đo đánh giá khả năng cung cấp

dịch vụ của nhà cung cấp.

<small>Chỉ tiêu chăm sóc khách hàng: ngày nay, chăm sóc khách hàng và các chính</small>

<small>sách hậu mãi sau bán hàng được các doanh nghiệp viễn thông quan tâm đặt lên</small>

hàng đầu.

1.2 Phát triển dịch vụ

1.2.1 Hệ thống cung cấp dich vụ

Dé cung ứng dịch vụ cho khách hàng, Doanh nghiệp dich vụ phải xây dựng một hệ thống cung ứng dịch vụ. Trong sản xuất hàng hố hữu hình, ta có các khái

<small>niệm như: produce - sản xuât, product - sản phâm, production - quá trình tạo ra sản</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

phẩm. Trong cung cấp dịch vụ, chúng ta có 2 khái niệm tương tự là serve — sự

<small>phục, service - dịch vụ.</small>

1.2.2 Các chiến lược phát triển dịch vụ

Chiến lược phát triển dịch vụ được phản ánh qua ma trận Sản phẩm-Thị trường của Ansoff. Ma trận này vạch ra các chiến lược kinh doanh, mở rộng kinh doanh của doanh nghiệp dịch vụ, còn gọi là các chiến lược phát triển thị trường

<small>-dịch vụ.</small>

1.2.3 Hoạt động phát triển dịch vụ.

Phát triển dịch vụ Internet nói chung và dịch vụ FiberVnn nói riêng có ý nghĩa rất quan trọng đối với cả doanh nghiệp và cả xã hội. Phát triển dịch vụ là

q trình làm đa dạng hóa dịch vụ về cả chủng loại cũng như chất lượng của dịch

1.2.3.1 Phát triển dịch vụ theo chiều sâu

Phát triển dịch vụ theo chiều sâu, có nghĩa là hồn thiện dịch vụ đã có, nó gan liền với việc nâng cao chất lượng dich vụ, có thé duy trì khách hang cũ và thu hút khách hàng mới,thúc đây sự tăng trưởng của doanh thu, tiêu thụ dịch vụ .

1.2.3.2 Phát triển dịch vụ theo chiều rộng

Phát triển dịch vụ theo chiều rộng đó là việc tăng qui mơ, số lượng các dịch

vụ đã có và mở thêm dịch vụ mới, nó gan liền với việc đa dạng hóa các loại hình

dịch vụ. Thơng thường q trình phát triển dịch vụ mới bao gồm 6 bước:

<small>Bước 1: Hình thành ý tưởngBước 2: Sàng lọc ý tưởng</small>

Bước 3: Phát triển và thử nghiệm quan niệm

<small>Bước 4: Phân tích tình hình kinh doanh</small>

Bước 5: Phát triển sản phẩm và thử nghiệm trên thị trường

<small>Bước 6: Thương mại hóa</small>

1.2.4 Nhân tổ ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ FiberVnn 1.2.4.1 Nhân tổ mơi trường bên ngồi doanh nghiệp

<small>a. Mơi trường chính trị, pháp luật</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

b. Sự phát triển của nền kinh tế

c. Tién bộ khoa học công nghệ

d. Thị trường khai thác dịch vụ viễn thông

<small>e. Môi trường văn hóa xã hội</small>

<small>J.Mơi trường cạnh tranh</small>

1.2.4.2 Nhân tổ mơi trường bên trong doanh nghiệp

a. Mạng lưới, thiết bị viễn thơng

b. Trình độ quản lý điều hành của doanh nghiệp

<small>c. Trình độ nhân viên</small>

<small>d. Năng lực tài chính</small>

1.3 Kinh nghiệm phát triển dịch vụ Internet chất lượng cao của doanh

nghiệp va bai học cho phát triển dịch vụ FiberVnn của VNPT Hà Nội 1.3.1 Kinh nghiệm của VNPT Đà nẵng

<small>1.3.2 Kinh nghiệm của Viettell telecom</small>

<small>1.3.3 Kinh nghiệm của FPT Telecom</small>

1.3.2 Bài học rút ra cho phát triển dịch vụ FiberVnn của VNPT Hà Nội

Phát triển dịch vụ FiberVnn của VNPT Hà Nội. Với thế mạnh về năng lực

mạng lưới cung cấp dịch vụ rộng khắp, kinh nghiệm tổ chức kinh doanh phát triển

dịch vụ băng rộng và đặc biệt là nguồn nhân lực có trình độ, năng động, VNPT Hà Nội là doanh nghiệp viễn thông luôn chiếm phần lớn thị phần dịch vụ băng rộng

<small>tại TP.Hà Nội.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

CHƯƠNG 2 - THỰC TRẠNG PHÁT TRIÊN DỊCH VỤ

FIBERVNN TẠI VNPT HÀ NỘI

Chương 2 giới thiệu khái quát về VNPT Hà Nội, các loại dịch vụ viễn thông,

dich vụ FiberỨnn mà công ty đang cung cấp, thực trạng phát triển dich vu

FiberVnn trong thời gian qua, thay được mặt tích cực, tơn tai trong phát triển dịch

vụ FiberVnn2.1 Tổng quan về VNPT Hà Nội

2.1 Tông quan về VNPT Hà Nội

2.1.1 Q trình phát triển

Viễn thơng Hà Nội tiền thân là Bưu điện Hà Nội (cũ) và chính thức được

thành lập theo quyết định số 625/QD-TCCB/HDQT ngày 6/12/2007 của Hội đồng

<small>quản trị Tập đồn Bưu chính Viễn thông Việt Nam</small>

2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, cơ cầu tổ chức

<small>2.1.2.1 Chức năng</small>

VNPT Hà Nội được thành lập theo Quyết định số 625/QD-TCCB/HDQT ngày 06/12/2007 của Hội đồng quản trị Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt

Nam về việc thành lập đơn vị kinh tế trực thuộc Tập đồn Bưu chính Viễn

<small>thơng Việt Nam.</small>

Điều lệ tổ chức và hoạt động của VNPT Hà Nội được ban hành kèm theo Quyết định số 626/QĐÐ-TCCB/HĐQT ngày 06/12/2007 của Hội đồng quản trị Tập

đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam

<small>2.1.2.2 Nhiệm vụ</small>

Thực hiện đầy đủ nghĩa vu, quyên lợi đối với người lao động theo quy định

<small>của Bộ luật lao động, đảm bảo cho người lao động tham gia quản lý don vi;</small>

Thực hiện nghĩa vụ theo quy định của Nhà nước về bảo vệ tai ngun, mơi trường, quốc phịng và an ninh quốc gia;

Thực hiện chế độ báo cáo thống kê, báo cáo định kỳ, bất thường, chế độ kiểm toán theo quy định của Nhà nước và của Tập doan, chịu trách nhiệm về tính xác thực của báo cáo. Chịu sự quản lý, kiểm tra, kiểm soát của Tập đoàn. Tuân thủ

<small>các quy định về thanh tra, kiêm tra của các co quan Nhà nước có thâm quyên theo</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>quy định của pháp luật.</small>

2.1.2.3 Co cau tổ chức

<small>Ban Giám đốc</small>

<small>VNPT Hà Nội</small>

<small>- VP VNPT Hà Nội - Ban QLDA CTTT Khối các</small>

<small>Đảng - P. Tô chức cán bộ - LD - Ban QLDA Kiến trúc công ty+ - P. Mạng và Dịch vụ - Ban QLDA BCC cơ phần</small>

Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức hoạt động của VNPT Hà Nội

<small>(Nguồn: P.Tổ chức cán bộ lao động- VNPT Hà Nội)</small>

- Khối chức năng

Gồm các phòng, ban chuyên môn, nghiệp vụ giúp Giám đốc trong việc quan lý và điều hành công việc chuyên môn theo chức năng và nhiệm vụ riêng đã được

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>+ Ban quản lý các dự án cơng trình thơng tin</small>

+ Ban quản lý các dự án cơng trình kiến trúc

+ Ban quản lý các dự án hợp đồng hợp tác kinh doanh với NTTV (BCC)

Ngoài ra, trực thuộc Ban Giám đốc cịn có Văn phịng Dang — Đồn Thể và khối các công ty cô phần mà VNPT Hà Nội có vốn góp.

- Khối các đơn vị trực thuộc

Là các đơn vị sản xuất kinh doanh hoạt động chuyên ngành trên lĩnh vực

theo chức năng hoạt động của VNPT Hà Nội, bao gồm:

<small>+ Các trung tâm viễn thông 1,2,3,4,5,6,7,8,9</small>

<small>+ Công ty Dịch vụ vật tư</small>

+ Trung Tâm Tin Học, Điều hành thông tin

2.1.2 Đặc điểm nguồn lực 1) Nguồn nhân lực

Ta có thé phân tích cơ cấu lao động phân chia theo các tiêu thức khác nhau, từ đó có thê thấy rõ hơn thực trạng nhân lực tại VNPT Hà Nội trong những năm

qua, Số liệu nguồn nhân lực VNPT Hà Nội từ năm 2012-2014 được thông qua

<small>bảng sau:</small>

<small>Bảng 2.1: Số lượng và tỷ trọng lao động theo trình độ</small>

<small>Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

2) Cơ sở vật chất

Cơ sở vật chất của VNPT Hà nội : Bao gồm tat cả các nhà trạm, trang thiết

bị cần thiết như: Hệ thống Tổng dai, IP DSLAM, truyén dan, hé thống nguồn

điện, cáp quang, cáp đồng, phòng giao dịch, để đáp ứng nhu cầu cung cấp các

<small>dịch vụ cho khách hàng.</small>

2.1.4 Sản phẩm dịch vụ đang cung cấp

Sản phẩm dịch vụ FiberVnn đang là sự lựa chọn của nhiều khách hàng là doanh nghiệp, tơ chức và thậm chí cả những hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng mạng tốc độ cao hiện nay, VNPT Hà Nội đang cung cấp các loại hình dịch

vụ viễn thơng như : điện thoại cô định, Gphone. Vinaphone, MegaVNN,

<small>FiberVnn, My TV...</small>

2.1.5 Đặc điểm thi trường

<small>1) Thị trường</small>

Khách hàng chính là mối quan tâm hàng đầu của bất cứ công ty nào bởi đây chính là động cơ hoạt động và cũng chính là lợi nhuận của mỗi công ty. Hiểu rõ

hơn về các loại khách hàng, ta có thể xem xét các khái niệm sau :

2.1.6 Kết quả sản xuất kinh doanh của VNPT Hà Nội (2010- 2014)

VNPT Hà Nội thực hiện đồng thời hai chức năng đó là: vừa kinh doanh các sản phẩm dịch vụ viễn thông — công nghệ thơng tin vừa phục vụ các nhiệm vụ chính trị. Bên cạnh mục tiêu lợi nhuận hết sức quan trọng, VNPT Hà Nội cịn là

<small>cơng cụ của Đảng và Nhà nước nên nhiệm vụ đặt ra là phải đảm bảo phục vụ nhu</small>

<small>cau thông tin liên lạc của các cơ quan Đảng, chính quyên ở địa phương va cap trên</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>Bang 2.2 Kết qua SXKD của VNPT Hà Nội giai đoạn 2012-2014</small>

<small>Chỉ tiêu Năm 2012| Năm 2013 | Năm 2014</small>

Tổng doanh thu ( Triệu đồng ) | 6.401.912 | 6.050.521 4.877.072

<small>(Nguồn: Phòng Kế hoạch Kinh doanh - VNPT Hà Nội)</small>

2.2 Thực trang phát triển dịch vu FiberVnn của VNPT Hà nội 2.2.1 Thực trang cung cấp dịch vụ internet trên địa bàn Hà nội

2.2.1.1 Thực trạng cung cấp dịch vụ Fiber Vnn của VNPT Hà nội

Số thuê bao FiberVnn của các nhà cung cấp phát triển trong 03 năm, từ

<small>2012-2014 được nêu tại hình 2.2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>(Nguôn: theo trung tâm internet Việt Nam, VNNIC)</small>

* Thi phần dịch vụ FiberVnn được nêu tai bảng 2.3

<small>Bảng 2.3: Thị phần dịch vụ Internet tốc độ cao của các nhà cung cấp trong</small>

<small>03 năm, từ 2012-2014</small>

<small>STT | Các nhà Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014</small>

cungcấp | Số thuê Thị Số thuê Thị Số thuê Thị

<small>dịch vụ bao phần bao phần bao phần</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>Hình 2.3:Thị phần thuê bao Internet tốc độ cao (Tháng 10/2014)</small>

<small>(Nguồn: theo trung tâm internet Việt Nam, VNNIC)</small>

<small>1) Mô tả dịch vụ</small>

<small>Dịch vụ Internet FTTH (Fiber-To-The-Home, là dịch vụ truy cập Internet</small>

với đường truyền dẫn hoàn toàn băng cáp quang đến địa chỉ thuê bao ) với thương

hiệu là FiberVnn được VNPT Hà Nội triển khai từ năm 2010. Dịch vụ FiberVnn

bao gồm nhiều gói cước với tốc độ: 8 Mbps, 12M, 16M, 24M, 30M, hay cao hơn

có thé đạt con số 1Gbps.

2) Hệ thong kỹ thuật

Hiện tại mạng MAN-E của Viễn thông Hà Nội bao gồm khu vực Hà Nội cũ sát nhập mạng MAN-E của viễn thông Tỉnh Hà Tây ( Cũ ) với kiến trúc phân tầng bao gồm: cấu trúc Ring ở lớp core; cấu trúc cây có bảo vệ 2 hướng ở lớp aggregation; cau trúc cây ở lớp access (truy nhập), bao gồm nhiều thiết bị được thiết kế như sau:

- 04 Core MEN Switch kết nỗi Ring băng thông 20Gbps, kết nối lên VTN2 tong băng thông là 80 Gbps (8x10GE) từ 2 hướng gateway Dinh Tiên Hoàng va

Cau Giấy.

- 20 Agg MEN Switch kết nối lên Core MEN Switch bằng kết nối 2 x 10GE.

</div>

×