Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Ứng dụng công nghệ ̣tác tử nâng cao hiêụ năng của giao thức AODV trong mạng MANET

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.46 MB, 32 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

HỌC VIEN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THONG

ĐÀO MẠNH LINH

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TÁC TỬ NÂNG CAO HIỆU NĂNG CỦA

GIAO THỨC AODV TRONG MẠNG MANET

Chuyên ngành: Hệ thống thông tin

<small>Mã số: 60.48.01.04</small>

<small>TOM TAT LUẬN VĂN THẠC SĨ</small>

<small>HÀ NỘI - 2015</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>Luận văn được hồn thành tại:</small>

HỌC VIEN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIÊN THONG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS ĐẶNG VĂN CHUYÉT.

<small>Phản biện 1: PGS.TS Trần Dinh KhangPhản biện 2: TS. Trịnh Anh Tuấn</small>

<small>Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ tại Học viện</small>

<small>Cơng nghệ Bưu chính Viễn thông</small>

<small>Vào lúc: 14 giờ 30 ngày 27 tháng 02 năm 2016</small>

<small>Có thé tìm hiéu luận văn tại:</small>

<small>- Thư viện của Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn thơng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM ĐOAN

Các nội dung được đưa ra là tổng hợp các nghiên cứu liên quan đến công

<small>nghệ mạng khơng dây và mang MANET ở trong va ngồi nước.</small>

<small>Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.</small>

Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai

công bồ trong bat kỳ cơng trình nào khác.

<small>Tác giả</small>

<small>Đào Mạnh Linh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LOI CAM ON

Luận văn thạc sĩ hệ thống thông tin “Ứng dụng công nghệ tac tử nâng cao

<small>hiệu năng của giao thức AODV trong mang MANET” được hoan thành trong</small>

thời gian học tập và nghiên cứu tại Học viện Bưu chính Viễn Thơng. Đề có được kết quả này, trước hết tôi xin chân thành cảm ơn và biết ơn sâu sắc đến thầy giáo hướng dẫn PGS.TS Đặng Văn Chuyết người đã định hướng nghiên cứu và hướng

<small>dẫn tôi thực hiện nghiên cứu luận văn.</small>

<small>Tôi xin trân trọng cảm ơn Học viện cơng nghệ Bưu chính Viễn Thơng đã tạo</small> điều kiện hỗ trợ, giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu luận văn.

<small>Xin chân thành cảm ơn các góp ý của các nhà khoa học giúp tơi hồn thiện</small>

<small>luận văn</small>

Cuối cùng tơi bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến mẹ tơi cùng tất cả người thân

trong gia đình, bạn bè đã ln giúp đỡ ủng hộ, động viên tơi dé tơi hồn thành luận

<small>Hà nội, thang 12 năm 2015</small>

<small>Đào Mạnh Linh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>MUC LUC</small>

/009.00001n.... ... 1 CHUONG I: TONG QUAN VE MẠNG MANET...--.----c2ccccccccccrrreerrre 3

1.1. Téng quan về mang MANET. .0..c.cccccessessesssessessessecssessessessvcsscesessessesseessesseeses 3

<small>1.1.1. Khái niệm cơ Dan. oo... ccc ccccccccssccecssseceesscceesseecessseecesseeceesseeeesseeeesaes 3</small>

1.1.2. Lịch sử phat triỂn...----©2¿©-+¿+2++2EESEEESEECEEEEEEEEkrerkrrrkrrrree 3 1.1.3. Cấu trúc mạng MANEET...--- tSt+SE‡EEEEE2EE2EEEEEEEEEEEEEEEkerkrrkrreee 3 1.1.4. Đặc điểm của mạng MANETT... -.- c3. 32tr ree 4

1.1.5. Ung dụng của mạng MANETT...---- 2+2e+E+£E+£E++EESEEerEerrerrkerkeee 4

1.2. Một số các giao thức định tuyến trong mạng MANET...---:--s- 4 1.2.1. Giao thức định tuyến DSIDV... -2- 5c S+‡E E2 2E EEEEEEEEEEerrrrreee 4

1.2.2. Giao thức định tuyến DSR...---2-©5¿+52+EE+EE‡EEEEE2EEEEEerErrrrrkerkeee 4

1.2.3. Giao thức định tuyến AODV...-¿26-22+22xt2Ek2EEEEEEEkrerkrrrrerrree 5 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu năng trong mạng MANETT...-.-- 5

<small>1.4. Cac phương pháp và tiêu chí đánh giá hiệu năng mạng...-- --- --‹ 5</small>

<small>1.4.1. Cac phương pháp đánh giá hiệu năng... ... - 5 c5 35+ *+s+sesssxeerxes 5</small>

<small>1.4.2. Tiéu chi 2 ... 5</small>

CHƯƠNG II: CÔNG NGHỆ TÁC TỬ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU NĂNG

<small>TRONG MẠNG MANET,...-- SH HH 9n TH HH HH TH nh nh ng 72.1. Giới thiệu công nghệ tác fỬ...- -- --- sư nnưy 7</small>

<small>2.1.1. Khái niệm tác tỬ...---- -Ă E1 1192311 ng ng key 72.1.2. Tác tử di động (mobile agent)... ec ceceeseseeseeseeeseeeseeeseeseeeseeeseeseeeseeees 7</small>

2.1.3. Các tinh chất của tác tử di động...--- + 2+cz+EcEeEEerEerkerkerxrrerree 7

<small>2.1.4. Nguyên lý hoạt động của tác tử di động... ..- --- 55 cS- + sssseres72.2. Mơ hình hoạt động của tac tử trong mạng MANET...-..---«+- 8</small>

2.2.1. Cấu trúc cơ bản của tác tử...---ccc+ccxtrrrktrrtrrirrrtrirrrrrirrrirrrio 8

2.2.2. Cấu trúc của hệ thống tác tlt. .oeeceecceccesessessessesssssessessessecssessessesseessesseeaes 8

2.3. Giải pháp cải tiến nâng cao hiệu năng định tuyến...---552c5¿ 9 2.3.1. Cấu trúc của các tác tử định đường trong mạng MANET... 9

<small>2.3.2. Giải pháp nâng cao hiệu năng giao thức AODV trong mạng MAET. .10</small>

2.4. Thiết lập tác tử nâng cao hiệu năng định đường giao thức AODV... 11

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2.4.1. Mơ hình thiết lập tác tử trong giao thức AODV...---¿---: 11

<small>2.4.2. Mơ hình bai tốn ứng dụng tac tỬ... Ăn it 14</small>

CHƯƠNG III: MƠ PHONG VÀ ĐÁNH GIÁ...-...-:--55ccccccvvvrcrrrrrrrrrrre 18

<small>3.1. GiGi thiGu NS-2... eee cceeceseesceeeseeseeeseeeesesseeeesecseseesesaeeeseeaeeecaesaeeeeaeeatenees 18</small>

3.1.1. TOmg Quan. .occccccscccscsssesssesssessesssecssecssessscssscssscsscssecsseesscssecssecssseseessecsneess 18

<small>3.1.2. Cac đặc tính của NŠ-2...G Q11 11H11 vn vườn 193.1.3. M6 phong 0/017 ... 193.2. Mô phỏng hoạt động giao thức AODV trong mang MANET... 19</small>

3.3. Mô phỏng hoạt động giao thức AODV sau khi cải tiến...--- 20

3.4. Đánh giá kết quả thực nghiệm mô phỏng...---- 2-2 5¿©5225<+£s+zxz>s+2 21 45000)... ... 23 IV.100I2089:72))8.4.7. 6 0... ... 24

DANH MỤC CÁC TU VIET TAT

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>1 ACK Acknowledgement Xác nhận</small>

2 AODV Ad hoc On demand Giao thức định tuyến vector

<small>Distance vector khoang cach theo yéu cau3 BA Back Agent Tra lời tac tử</small>

4 CBR Constant Bit Rate Lưu lượng tốc độ bit 6n định

<small>5 CPU Central Processing Unit Don vi xử lý trung tâm</small>

<small>ae Giao thức định tuyến vector</small>

6 DSDV Destination Sequeced khoang cach theo tht tu

<sub>Distance Vector ,</sub>

<small>7 DSN Destination Sequeced Số thứ tự đíchNumber</small>

8 DSR Dynamic Source Routing Giao thức định tuye nguon

<sub>động</sub>

9 FA Forword Agent Chuyên tác tử

<small>10 ID Identify Dinh danh</small>

<small>11 Kbps Kilo bits per secound Kilo bit trên giây12 LAN Local ArBA Network Mang cục bộ</small>

13 MAC Medium Access Control Điều khiên truy cập lớp

<sub>trung gian</sub>

14 |MANET| Mobile Ad hoc Network Mang di động tùy biến

<small>15 Mbps Mega bits per second Mê ga bit trên giây</small>

16 ETT Expected Transmission Thời gian truyền dự kiến

<sub>Time</sub>

17 ETX Expected Transmission Số lần truyền dự kiến

<sub>Count</sub>

<small>18 RRER Router Error Gói tin lỗi lộ trình</small>

<small>19 RREP Route Reply Gói tin tra lời lộ trình</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

20 | RREQ Route Request Goi tin yéu cau 16 trinh

21 T- T-Ad hoc On demand vac _ the am tuyen

AODV Distance vector vector Khoa x eo yeu

<small>22 TCP Transmission Control Giao thức điệu khiên truyênProtocol vận</small>

<small>23 | TORA Temporally Ordered Giao thức định tuyên phân</small>

<small>Routing Algorithm bơ khơng lặp vịng</small>

24 TTL Time To Live Thời gian sống

<small>25 UDP User Datagram Protocol Giao thức hướng thông điệp</small>

<small>26 | WLAN | Wireless Local Are Network Mang cục bộ không dây</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

MO DAU

<small>Tinh cap thiét của dé tai:</small>

Ngày nay, cùng với sự bùng nỗ của công nghệ thông tin va sự phat triển mạnh mẽ của mạng không dây, các thiết bị di động như: Laptop, smartphone, tablet, vvv., nhu cầu kết

nối giữa các thiết bị này cũng ngày càng đòi hỏi cao hơn về tốc độ và khả năng kết nối.

<small>Mạng di động tùy biến (MANET) là một trong những công nghệ vượt trội đáp ứng nhu cầu</small>

kết nối đó nhờ khả năng hoạt động hoạt động không phụ thuộc vào cơ sở hạ tầng mạng cố định, với chi phí hoạt động thấp, trién khai nhanh chóng và có tính di động cao.

Dé khai thác hiệu quả tài nguyên của hệ thống mạng không dây, việc nghiên cứu các giao thức điều khién như định tuyến, báo hiệu là điều cần thiết. Đối với một số ứng dụng địi hỏi tính di động cao và mật độ truyền lớn thì khả năng đáp ứng của các cơ chế định tuyến theo yêu cầu như AODV [11], DSR [12] vẫn còn một số hạn chế. Vì vậy, các nhà nghiên cứu đã cố gắng nâng cao tính sẵn sàng và tin cậy trong bài tốn định tuyến theo yêu cầu dé đáp ứng nhanh với sự di động của hệ thống. Một trong những giải pháp đó là sử dụng tác tử

<small>di động.</small>

Việc tích hợp tác tử di động vào điều khiến các giao thức định tuyến trong mạng MANET nhằm cải thiện hiệu năng của chúng là điều cần thiết và có ý nghĩa quan trọng góp

phan tăng hiệu quả của giao thức định tuyến. Do đó em đã chọn đề tài luận văn là:” Ứng

<small>dụng công nghệ tác tử nâng cao hiệu năng của giao thức AODV trong mạng MANET”.</small>

Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.

Tác tử (Agent) là một thực thé vật lý hoặc logic trong đó các tiến trình gọi là Agent có tính tự trị và khả năng di động từ nút mạng này đến nút mạng khác dé hoàn tất tác vụ. Y tưởng chính của tác tử là khả năng truyền thông trực tiếp với các tác tử khác hoặc với nút

mạng được di chuyền xử lý đến gần nguồn dit liệu, nhờ đó có thé giảm tai mạng, khác phục

<small>tình trạng trễ, hỗ trợ xử lý khơng đơng bộ và tạo ra sự tương thích trên các môi trường</small>

không đồng nhất.

Một số nghiên cứu đã công bố đề xuất các giải pháp cải tiến giao thức định tuyến

theo yêu cầu, theo bản ghi và theo giao thức định tuyến kết hợp. Kết quả cho thấy việc cải tiễn các giao thức tập trung vào van đề tắc nghẽn tại các nút, độ trễ và kha năng kết nối. Tuy nhiên, việc cải tiến chỉ giải quyết một số trường hợp cụ thể chưa giải quyết hiệu quả khi mật độ các nút tăng cao và di chuyên nhanh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>Vì vậy, nghiên cứu về cải tiên các giao thức định tuyên ứng dụng các tác tử trong</small>

mạng MANET là vấn đề được nhiều nhóm nghiên cứu tiếp tục quan tâm và để xuất hiện

<small>Mục đích nghiên cứu.</small>

Tìm hiểu về giao thức AODV trong mạng MANET và công nghệ tác tử. Nghiên cứu giải pháp cải tiễn nâng cao hiệu năng của giao thức AODV.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.

Tìm hiểu tổng quan về mang MANET, giao thức AODV. Nghiên cứu tìm hiểu về cơng nghệ tác tử.

<small>Phương pháp nghiên cứu.</small>

Mô phỏng đánh giá hoạt động giao thức AODV sử dụng phần mềm Ns2

<small>Đánh giá kêt quả thử nghiệm và hoàn thiện.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

CHƯƠNG I: TONG QUAN VE MẠNG MANET

1.1. Téng quan vé mang MANET.

<small>1.1.1. Khái niệm cơ bản.</small>

Mang Mobile Ad Hoc Network là một hệ thống những điểm mạng khơng day trong

đó những điểm mạng (nut) có thé di chuyền tự do và tự tơ chức thành mơ hình mang bat

<small>kỳ và mang tính nhất thời, cho phép người sử dụng có thể cấu thành một</small>

internetwok mà khơng địi hỏi bat kỳ cơ sở hạ tang nao về van dé thông tin liên lạc.

1.L2. Lịch sử phát triển.

Nguyên lý làm việc của mạng Adhoc bắt nguồn từ năm 1968 khi các mạng ALOHA được thực hiện. Tuy các trạm làm việc là cô định nhưng giao thức ALOHA đã thực hiện việc quản lý truy cập kênh truyền dưới dang phân tán, đây là cơ sở lý thuyết dé phát triển kỹ

<small>thuật truy cập kênh phân tán vào mạng Adhoc.</small>

Năm 1973 tổ chức DARPA đã bắt đầu làm việc trên mạng vô tuyến gói tin PRnet. Đây là mạng vơ tuyến gói tin đa chặng đầu tiên.

1.1.3. Cấu trúc mạng MANET

Ad học như những bộ định tuyến không dây. Mạng ad học có thé hoạt động độc lập hoặc kết nối liên mang. Mang vô tuyến ad hoc la mạng tập hợp các nút di động hoặc bán di

<small>động. MANET (mobile ad hoc networt)-mang khơng dây di động.</small>

<small>Hình 1.1: Cấu trúc mạng MANET.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>Mỗi nút mạng có một giao diện vô tuyên va giao tiép với nút mạng khác thơng qua</small>

sóng vơ tuyến hoặc tia hồng ngoại. Topo mạng thay đổi liên tục khi các nút mạng tham gia

hoặc rời khỏi mạng hay khi kết nối vô tuyến trở nên khơng cịn thích hợp. Mạng ad hoc

<small>được hình thành bởi các nút di động có khả năng phát hiện ra sự có mặt của những nút khác</small>

“_ Trong mạng cảm biến không dây

1.2. Một số các giao thức định tuyến trong mạng MANET.

1.2.1. Giao thức định tuyến DSDV.

DSDV là một biến thé của giao thức định tuyến theo vecto khoảng cách theo kiểu bản ghi, dựa trên ý tưởng của thuật toán định tuyến kinh điển Bell-man-Ford với cải tiến mới của DSDV là sử dụng kĩ thuật đánh số sequence number, kĩ thuật này dùng dé nhận ra các con đường đi khơng cịn giá trị trong q trình cập nhật bảng đinh tuyến, do đó sẽ tránh được vịng lặp trong q trình định tuyến. Mỗi nút sẽ tăng số sequence number khi gởi thông tin về bảng định tuyến của nó cho các nút khác trong mạng.

1.2.2. Giao thức định tuyến DSR.

Giao thức định tuyến DSR là giao thức định tuyến điều khiển theo yêu cầu dựa trên

khái niệm về định tuyến nguồn. Các nút được yêu cầu đảm bảo bộ đệm lộ trình chứa các lội

trình từ nút nguong mà nút biết đến. Các đầu vào trong bộ đệm lộ trình được cập nhật liên

<small>tục khi có các lộ trình mới được biét.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

1.2.3. Giao thức định tuyến AODV.

Giao thức AODV sử dụng một cách tiếp cận hoàn toàn mới so với các phương pháp

truyền thống để xây dựng các đường đi trong mạng. Khi một nút mạng muốn gửi một gói tin

tới một nút nao đó, nó sẽ khởi tạo tiến trình xử lý (discovery) để xác định nút đích. Nếu

khơng có một đường đi nào được tìm thấy trong một khoảng thời gian xác định, nút khởi tạo sẽ cho răng khơng ton tai đường đi tới nút đích. Tiến trình xử ly discovery sẽ kết thúc đồng thời các gói tin tương ứng sẽ hủy bỏ. Ngược lại nếu nút khởi tạo tìm được một đường đi phù

hợp, nó sẽ cập nhật đường đi này vào bảng định tuyến của nó như một đầu vào tương ứng

<small>với nút đích.</small>

1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu năng trong mạng MANET.

= Phụ tải điều khién tối thiêu (minimal control overhBAd

“ Phụ tải xử lý tối thiểu (minimal processing overhBAd

= Khả năng định tuyến đa chặng (multihop routing capability

<small>1.4. Các phương pháp và tiêu chí đánh giá hiệu nang mang.</small>

<small>1.4.1. Các phương pháp đánh gia hiệu nang.</small>

Độ trễ là khoảng thời gian chuyên một thong điệp từ nút này đến nút khác trong hệ thống mạng. Khi độ trễ càng thấp thì đường truyền là tốt, ngược lại thì là do chất lượng

đường truyền khơng tốt hoặc có thé do tắc nghẽn tại một nút nao đó.

"_ Thơng lượng truyền.

Thơng lượng (throughput) là lượng thơng tin hữu ích được truyền đi trên mạng trong một đơn vị thời gian và là chỉ số dé đánh giá mạng nhanh hay chậm. Là băng thông thực sự mà các ứng dụng mạng được sử dụng trong một thời gian cụ thé (thơng lượng có thé được

<small>biến đổi theo thời gian).</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>“Tỷ lên phân phát gói tin.</small>

Tỷ lệ phân phát gói tin là tỉ lệ số gói tin được gửi đi thành cơng đến đích trong một

đơn vị thời gian. Khi tỷ lệ phân phát gói tin thành cơng càng cao thì lộ trình, tốc độ truyền

của gói tin là tốt nhất.

Kết luận chương 1: Trong chương này tác giả đã giới thiệu tổng quan về mạng MANET, giới thiệu một số giao thức như DSDV, DSR và AODV trong mang MANET.

Đưa ra các yêu tố ảnh hưởng đến hoạt động của mạng các phương pháp đánh giá. Từ đó xác

<small>định các tiêu chí đánh giá hoạt động của giao thức trong mạng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

CHƯƠNG II: CÔNG NGHỆ TÁC TỬ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIEU NANG TRONG MANG MANET

<small>2.1. Giới thiệu công nghệ tác tử.</small>

<small>2.1.1. Khái niệm tác tử.</small>

Tác tử là một hệ thống tính tốn có khả năng hoạt động một cách tự động và linh hoạt trong môi trường động, mở và không biết trước. [9] Một tác tử được yêu cầu thực hiện các nhiệm vụ rất nhỏ và xác định. Trên Internet, tác tử (cịn được gọi là tác tử thơng minh) là một chương trình mà có thể thu thập thơng tin hoặc thực hiện một vài dịch vụ khác theo

<small>một lịch trình đêu đặn mà khơng cân sự có mặt của con người.</small>

<small>2.1.2. Tac tw di động (mobile agent).</small>

Tac tử di động là một tac tử có khả năng di chuyên một cách tự trị từ nút mạng này sang nút mạng khác va thực hiện các xử lý đại diện cho con người để thực hiện các công

việc được giao. Khi di chuyên, các tác tử di động đóng gói mã nguồn, dữ liệu và cả trạng

thái thi hành, nhờ vậy tác tử di động có thể dừng việc thi hành đang thực hiện tại nút này, di chuyên sang nút khác và khôi phục lại sự thi hành tại nút (máy) đích.

<small>2.1.4. Nguyên lý hoạt động của tac tử di động.</small>

<small>= Vong đời cua một tác tử di động.</small>

Mọi tác tử di động đều thực hiện tuần tự theo logic: Đầu tiên, tác tử được tạo ra, di trú từ nút này sang nút khác theo lịch trình, thực hiện các nhiệm vụ được giao và cuối cùng

<small>bị huỷ sau khi đã hoàn thành nhiệm vụ.</small>

" Cơ chế di chuyển.

Tác tử sẽ tự quyết định đóng gói và di trú đến môi trường khác để thực thi là đặc điểm nổi bật của tác tử di động. Khi có nhu cầu di trú tác tử sẽ tạm dừng thực thi mã, thực

hiện lưu trạng thái của đối tượng (có thể có khả năng lưu lại cả trạng thái thi hành). Sau khi

mã hoa dữ liệu tác tử sẽ được truyền đi trên hệ thống mạng. Khi đến đích, tác tử sẽ thực

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

hiện các bước ngược lại với bên gửi để khôi phục lại trạng thái của tác tử và tiếp tục thực

<small>hiện nhiệm vụ.</small>

<small>2.2. Mơ hình hoạt động của tac tử trong mang MANET.</small>

2.2.1. Cầu trúc cơ bản của tác tử.

<small>Trong mạng MANET một tác tử di động thường được định nghĩa có 4 trường chínhnhư sau:</small>

<small>Agent = <State, Input, Output, Process></small>

<small>Trong đó:</small>

State: Trạng thái của tác tử bao gồm các thuộc tính.

Input, Output: Tập các trạng thái dữ liệu đầu vào và đầu ra.

Process: Tiến trình thực thi làm thay đối trang thái của tác tử

2.2.2. Cấu trúc của hệ thong tác tử.

Một hệ thống tác tử trong mang MANET thường được được ding nghĩa có 3 trường

<small>chính như sau:</small>

<small>Agent System = <Agent, Environment, Coupling>Trong do:</small>

Environment = <State, Process>: Tién trinh riêng của mơi trường tác tu thực hiện, dé

có thé làm thay đổi trạng thái của nó.

Coupling: là một ánh xạ Input và Output của một tac tử đến trạng thái của môi trường

</div>

×