Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 33 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b> Trường ĐHSPKT TP.HCM <small>ĐỒỒ ÁN THIẾẾT KẾẾ MÁY, MMH:MDPR310423 </small>Khoa : C khí Chếế t o máy </b>ơ ạ <b>THIẾẾT KẾẾ H THỒẾNG DẪẪNỆĐ NG VÍT T I B mônỘẢộ</b> : C s Thiếết kếế máy ơ ở <b><small>Đếề sốế: 01 -- Ph</small></b><small>ương</small>
<b><small>án: 2</small></b>
<b>SVTH: Châu Tâấn Phước</b> MSSV: 18143136
<b>GVHD: Nguyễễn Văn Đoàn</b> Ch ký: ữ
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">5 Góc nghiếng v n chuy n (đ ) ậ ể ộ 20
<i><b><small>1</small>. Giới thiệu chung.</b></i>
Vít tải là máy vận chuyển vật liệu rời chủ yếu theo phương nằm ngang. Sở hữu nhiều tính năng vượt trội như khả năng hạn chế ô nhiễm môi trường, độc hại của vật liệu do được vận chuyển trong máng kín. Chính vì vậy, hiện nay bạn tìm thấy thiết bị này ở bất cứ cơng trình, ngành cơng nghiệp nặng như xi măng, bột thô, than cốc, vôi, thạch cao, cát đuc, dăm gỗ, khoáng sản, ngành chế biến thức ăn gia súc… Ngồi ra vít tải có thể dùng để vận chuyển lên cao với góc nghiêng có thể lên tới 90 độ tuy nhiên góc nghiêng càng lớn hiệu suất vận chuyển càng thấp
<i><b> a. Ưu điểm:</b></i>
- Không gian chiếm chỗ ít, với cùng năng suất thì diện tích tiết diện ngang của vít tải nhỏ hơn rất nhiều so với tiết diện ngang của các máy vận chuyển khác. - Bộ phận cơng tác của vít nằm trong máng kín, nên có thể hạn chế được bụi khi làm việc với nguyên liệu sinh nhiều bụi.
- Giá thành thấp hơn so với nhiều loại máy vận chuyển khác.
<i><b>b. Nhược điểm:</b></i>
- Chiều dài cũng như năng suất bị giới hạn, thông thường không dài quá 30m với năng suất tối đa khoảng 100 tấn/giờ.
- Chỉ vận chuyển được liệu rời, khơng vận chuyển được các vật liệu có tính dính bám lớn hoặc dạng sợi do bị bám vào trục.
- Trong quá trình vận chuyển vật liệu bị đảo trộn mạnh và một phần bị.nghiền nát ở khe hở giữa cánh vít và máng. Ngồi ra nếu quãng đường vận chuyển dài, vật liệu có thể bị phân lớp theo khối lượng riêng.
- Năng lượng tiêu tốn trên đơn vị nguyên liệu vận chuyển lớn hơn so với các
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">d) Chiều dài vận chuyển L (m): 14 e) Góc nghiêng vận chuyển (độ): 20
<i><b>[2] Nguyễn Hồng Ngân, Nguyễn Danh Sơn, Kỹ thuật nâng chuyển – Tập 2:Máy vận chuyển liên tục, NXB ĐHQG Tp.HCM, 2004</b></i>
<i><b>3. Tính.</b></i>
<i><b>a. Tốc độ quay của vít tải</b></i>
Năng suất của vít tải tính theo cơng thức:
<b>K: Hệ số phụ thuộc vào bước vít và trục vít,</b>
+ Trong điều kiện bình thường lấy K= 1 và S=D,
+ Vật liệu khó vận chuyển và mài mịn, hạt lớn hoặc vận chuyển vật nghiêng dưới 80 (lấy K= 0,8);
<i><b>: Khối lượng riêng vật liệu, tra theo bảng 2.1</b></i>
: Hệ số điền đầy, tra bảng 2.2
c: Hệ số phụ thuộc vào góc nghiêng ( ) của vít tải, tra theo bảng 2.3
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Ta được: = = 90,68 (� �/� )ℎ
[số liệu tra bảng 12.2 sách kỹ thuật nâng chuyển tập 2 là 47,5v/p] [theo bảng số liệu 12.1 thì min=19, max=118 v/p]
<i><b>b. Cơng suất của vít tải tính theo cơng thức:</b></i>
P = ( . + ) = ( + � � <i><b>��� ) (kW) (tài liệu [2], 12.5)Trong đó:</b></i>
<b>Q(tấn/h): Năng suất vít tải.</b>
<i><b>L(m): Chiều dài vít tải.</b></i>
<i>: Hệ số cản chuyển động của vật liệu,tra bảng 2.4</i>
Ta được: P = (3,2 + ���20<small>o</small>) = 4,05<i><b>(kW)</b></i>
<i><b><small>1.</small>Chọn động cơ điện</b></i>
<i><b>- Với công suất và tốc độ trục công tác đã xác định ở phần 1, cụ thể là: công </b></i>
suất P = 4,05 (kW) và số vịng n = 90,68 (�/�ℎ), phần này ta sẽ tính toán để chọn động cơ phù hợp.
<i><b>- Hiệu suất dẫn động của hệ thống: = với:</b></i>
Pct là công suất cần thiết trên trục của động cơ, ta chọn động cơ có cơng suất 5,5 kW
Ta được: = Ƞ Ƞ Ƞ Ƞ Ƞ<b><small>ntbrđô</small><sup>3 </sup></b>=1.0,98.0,95.0,99<small>3 </small>=0,9
Tra bảng 2.1 ta được η = 0,98 (bộ truyền bánh răng thẳng); η = 1(nối <small>brnnt</small> trục); η = 0,99 (hiệu suất của 1 cặp ổ lăn); η = 0,95(bộ truyền đai)<small>ôđ</small>
<b>-Công suất cần thiết trên trục động cơ:</b>
Pct4,5 (kW)
(Nguồn: Hệ truyền động cơ khí có bộ truyền đai và hộp giảm tốc 1 cấp bánh rang thẳng, theo bảng 2.2 trong cuốn “Thiết kế đồ án chi tiết máy của TS Văn Hữu Thịnh TS Nguyễn Minh Kỳ” nên ta chọn sơ bộ u =2,24; <small>đ</small> u =u =3,15)<small>hbr</small>
<b>-Xác định sơ bộ số vòng quay của động cơ: </b>
Tỉ số truyền chung sơ bộ:
Chọn trước tỉ số truyền của đai u = 2,24<small>đ</small>
Tính tỉ số truyền bộ truyền của hộp (bánh răng thẳng) u = = 3,52<small>h</small>
Kiểm tra sai số cho phép về tỉ số truyền u<small>t = ux</small>.u<small>h </small>
<i><b>u = </b> 0,0% < 0,09% thỏa điều kiện về sai số cho phép.</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>1.Thông số đầu vào</b>
-Tại trục động cơ: Công suất P = 4,47 kW<small>m</small> Số vòng quay n = 715 vòng/phút
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>a. Chọn đai và tiết diện đai:</b>
Dựa vào công suất<i><b> �</b></i><b><small>m </small></b>= 4,47 kW<i><b>và tốc độ �</b></i><b><small>đc</small></b>= 715 vòng/phút<i>ta </i>chọn loại đai, ta tra
<b>bảng và chon tiết diện đai thang thường loại Bb. Chọn đường kính 2 bánh đai</b>
Xác định đường kính bánh đai dẫn �<small>1</small>theo bảng 3.19. Ta chọn d = 180 mm<small>1</small> Kiểm tra lại vận tốc bánh đai dẫn (v < 25 m/s đối với đai thang thường và v < 40 m/s đối với đai thang dẹt) theo công thức:
� = = 6,73 (m/s) < 25 m/s . Thỏa điều kiện về vần tốc của bánh đai dẫn. Tính d theo cơng thức: d = với hệ số trượt ε = 0,01 0,02<small>22</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Như vậy a = 465mm, thỏa điều kiện của khoảng cách trục Chiều dài đai l được tính theo cơng thức:
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">= 153,98 154 > 120 (thỏa điều kiện bền về góc ôm đối với đai thang thường)
<b>e. Xác định số đai z</b>
Số đai z được tính theo cơng thức: ; (bảng 3.7)
Trong đó: [nguồn: sách “Thiết kế đồ án chi tiết máy của TS Văn Hữu Thịnh – TS
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">-Tại trục I: Công suất P = 4,21 kW<small>1</small> Số vòng quay n = 319 vòng/phút<small>1 </small> Moment xoắn T = 126036,05 Nmm<small>1</small> -Tại trục II: Công suất P = 4,09 kW
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">2.1Chọn vật liệu 2 bánh răng như nhau. Theo bảng (5.1) chọn như sau: - Bánh nhỏ: thép 45 tôi cải thiện đạt độ rắn HB 241285 có
Ứng suất tiếp xúc cho phép: (cơng thức trang 114)
<i><b>Bộ truyền bánh răng thẳng: → chọn [ [ = 491 Mpa</b></i>
Ứng suất uốn cho phép theo bảng (5.7): Thời gian sử dụng của bánh răng:
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">kế đồ án chi tiết máy của TS Văn Hữu Thịnh – TS Nguyễn Minh Kỳ”]. Ta có:
Ứng suất q tải cho phép: được tính theo cơng thức (5.12) và (5.14):
2.3Xác định khoảng cách trục
Khoảng cách trục sơ bộ được xác định theo công thức (5.15) trang 117: Trong đó: bảng (5.4); T<small>1</small> là moment xoắn ;
theo công thức (5.17) nên theo bảng (5.6) Theo tiêu chuẩn ta chọn = 280 mm
2.4 Xác định các thông số ăn khớp Theo công thức (5.18)
Theo bảng (5.7) chọn module pháp m = 5 (mm) Vì là bánh răng trụ răng thẳng bên
Theo công thức (5.23) số răng bánh nhỏ Z :<small>1</small>
</div>