Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Tìm hiểu về kcđ đóng ngắt trung cao áp có bảo vệ máy cắt tĩnh và máy cắt di động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.21 MB, 17 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KĨ THUẬT TP HỒ CHÍ MINHKHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ</b>

<b>TÌM HIỂU VỀ KCĐ ĐĨNG NGẮT TRUNG CAO ÁP CÓ BẢO VỆ: MÁY</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>PHẦN B: NỘI DUNG</b>

<b>1. Khí cụ điện đóng ngắt1.1.Khái niệm </b>

Khí cụ điện đóng ngắt là loại khí cụ có chức năng đóng cắt mạch điện bằng tay hay tự động khi gặp sự cố hay cần sửa chữa.

Ví dụ: Cầu dao cách ly, máy cắt điện, cầu dao, attomat, cơng tắc, nút nhấn...

<b>1.2.Các loại khí cụ điện đóng ngắt trung, cao áp1.2.1.Máy cắt</b>

<i><b>Máy cắt trung, cao áp gọi chung là máy cắt cao áp. Máy cắt trung áp được quy định từ 1KV đến</b></i>

52KV, lớn hơn 52KV được quy về cao áp. Máy cắt cao áp (MCCA) là khí cụ điện đóng cắt chuyên dùng để đóng cắt mạch điện xoay chiều từ 3KV trở lên ở tất cả các chế độ vận hành: đóng cắt điện định mức, dịng điện ngắn mạch, dịng điện khơng tải, máy biến áp điện lực, dòng điện dung của tụ và đường dây.

<b>1.2.1a Phân loại theo môi trường dập hồ quang điện</b>

<b>-Máy cắt chân khơng VCB là khí cụ điện được sử dụng làm môi trường dập tắt hồ quang và cách</b>

điện nhờ khả năng phục hồi độ bền điện cao, dưới điều kiện môi trường chân không với áp suất khoảng 10<small>11</small> bar

<b>-Máy cắt khơng khí (ACB) là khí cụ điện có chức năng chính là đóng cắt bảo vệ q tải và ngắn</b>

mạch, sử dụng khí nén đến áp suất 30 bar bên trong thùng khí của máy cắt làm môi trường dập hồ quang. Khi các tiếp điểm rời nhau, khí nén được thổi qua các tiếp điểm dạng lỗ để dập tắt hồ quang và thiết lập khe hở cách điện.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>-Máy cắt SF6 là máy cắt có cấu tạo và nguyên lý hoạt động tương tự máy cắt khơng khí nhưng có</b>

mơi trường cách điện và dập hồ quang là khí đặc biệt SF Khí SF là khí mang điện tích âm và có độ bền<small>6. 6 </small>

điện môi gấp 3 lần không khí trong cùng điều kiện áp suất. Khí này khơng độc, không mùi và không cháy.

<b>-Máy cắt tự sinh khí là máy cắt dùng vật liệu cách điện có khả năng tự sinh khí ở nhiệt độ cao và</b>

khí sinh ra có độ bền điện cao để dập tắt hồ quang và phục hồi cách điện.

<b>-Máy cắt dầu là máy cắt dùng dầu như chất cách điện và làm môi trường dập hồ quang</b>

+ Máy cắt ít dầu: lượng dầu ít chỉ đủ sinh khí dập tắt hồ quang cịn cách điện là chất rắn

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

+ Máy cắt nhiều dầu: dầu vừa là chất cách điện đồng thời sinh khí để dập tắt hồ quang

<b>-Máy cắt điện từ là máy cắt có buồng dập hồ quang theo kiểu rãnh hẹp, lực điện từ đẩy hồ quang</b>

vào khe. Sự dập hồ quang được thực hiện bằng cách làm tăng điện trở hồ quang nhờ kéo dài và làm nguội nó nhanh chóng.

<b>1.2.1b Phân loại theo môi trường làm việc- Máy cắt lắp đặt trong nhà</b>

- Máy cắt lắp đặt ngoài trời

<b>1.2.1c Phân loại theo kết cấu- Máy cắt rời</b>

- Máy cắt hợp bộ

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>1.2.2.Máy cắt tự đóng lại (ACR)</b>

Máy cắt tự đóng lại là khí cụ đóng ngắt có chức năng chính là bảo vệ q dịng hay ngắn mạch rất tin cậy.

<b>1.2.3.Máy cắt phân đoạn (CPD)</b>

Máy cắt phân đoạn là khí cụ điện đóng ngắt tự động cắt mạch hoặc đoạn dây khi bị sự cố.

<b>1.2.3a Cấu tạo và thông số kỹ thuậtPhân loại cấu tạo </b>

● Theo số pha: 1 pha, 3 pha;

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

● Theo bộ phận điều khiển: điều khiển thủy lực, điều khiển điện tử.

<b>Cấu tạo. Thông số kỹ thuật</b>

1 loại cắt phân đoạn ( CPĐ) 1 pha, điều khiển điện tử, đặt ngoài trời, dùng cho hệ thống phân phối đến 35kV, dòng điện tác động từ 5A đến 400A.

Ví dụ như ta có:

- Tủ máy cắt phân đoạn mã GKK hay có thể gọi là tủ máy cắt liên lạc mã GKK

- Là tủ trung thế Aysan được dùng để phân cách hoặc liên lạc giữa 2 đoạn thanh cái của hệ thống dãy tủ. Tủ bao gồm 2 cầu dao cách ly cách điện khí SF6 được liên động với nhau và máy cắt cách điện khí SF6 hoặc máy cắt cách điện chân không.

- Tủ máy cắt phân đoạn mã GKK hãng Aysan được chia ra làm: tủ máy cắt 24kV (dùng cho lưới điện 22kV) và tủ máy cắt 40.5kV (dùng cho lưới điện 35kV), mã hiệu tủ GKK.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Hình H.23. Quá trình TĐL mở và đóng khi có sự cố thống qua và quá trình CPĐ đếm và tự phục hồi. Trên H.23 Sơ đồ trên cùng là đồ thị dòng điện phụ tải (LOAD), dòng sự cố (FAULT) . Sơ đồ thứ 2 mơ tả q trình đóng (CLOSE) và quá trình mở (OPEN) của TĐL. Sơ đồ thứ 3 mơ tả q trình đóng và mở của CPĐ, trong đó có những lần đếm COUNT 0, COUNT 1, và quá trình cài đặt lại (RESET TIME) và trở về trạng thái ban đầu COUNT 0.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Trên hình H.24. là sơ đồ trong quá trình TĐL mở - đóng lại - mở lần thứ 2 - đóng lại, trong trường hợp sự cố duy trì, và quá trình CPĐ đếm. Sau lần đếm thứ 2, CPĐ mở mạch, cô lập phần đường dây bị

<b>1.2.3b Cách chọn máy cắt phân đoạn</b>

Khi chọn CPĐ, cần phải xét những yếu tố là: điện áp, dòng điện dài hạn liên tục, dòng điện sự cố, dòng điện tác động nhỏ nhất, số lần đếm, và một số yếu tố khác. Điện áp: CPĐ phải có điện áp định mức bằng hoặc lớn hơn điện áp của hệ thống. Dòng điên dài hạn liên tục: dòng điện định mức của CPĐ phải bằng hoặc lớn hơn dòng phụ tải của hệ thống và dòng quá tải. Dòng điện sự cố lớn nhất: dòng điện ngắn hạn của CPĐ phải bằng hoặc lớn hơn dịng sự cố có thể có. Dịng tác động nhỏ nhất: dòng điện tác động của CPĐ có giá trị bằng 80% dịng tác động nhỏ nhất của TĐL đặt trước nó. Dịng điện tác động nhỏ nhất của CPĐ bằng 160% dòng định mức của nó. Dịng tác động của TĐL bằng 200% dòng định mức của nó, từ đó tính ra là 160/200 = 0,80 = 80%.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Số lần đếm : số lần đếm của CPĐ phải nhỏ hơn số lần cắt mạch của TĐL đặt trước nó, hiệu số nhỏ nhất là 1. Ví dụ TĐL được cài đặt 2 nhanh – 2 chậm (4 lần tác động), thì số lần đếm của CPĐ sẽ là 3. Số lần đếm của CPĐ có thể bằng 2 để giảm số lần tác động của TĐL. Trường hợp có 2 CPĐ đặt nối tiếp thì số lần đếm của CPĐ đặt ở sau phải nhỏ hơn với 1 so với số lần đếm của CPĐ đặt ở trước. Bảo vệ quá điện áp : CPĐ đã được thử với dòng xung sét 65kA..Tuy nhiên, nên đặt van chống sét cho mỗi CPĐ.

<b>1.2.4.Dao cách ly (DS) 1.2.4a Khái niệm và chức năng</b>

<b>- </b>Khái niệm: Dao cách ly là khí cụ điện dùng để đóng cắt mạch điện hệ thống cao áp khi khơng có dịng điện hay dịng rất nhỏ, nhỏ hơn nhiều lần so với dòng định mức.

- Chức năng:

+ Dao cách ly có thể đóng cắt dịng điện dung của đường dây hay cáp khơng tải, dịng khơng tải cho máy biến áp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

+ Trong lưới điện dao cách ly thường được lắp đắt liền trước máy cắt hay cầu chì bảo vệ, có khi dao cách ly được bố trí liền hai phía trước và sau máy cắt hay máy cắt tự đóng lại ( recloser).

+ Dao cách ly khơng cắt được dịng ngắn mạch, thậm chí cũng khơng sử dụng đóng, cắt dịng định mức trừ khi được kết hợp với cầu chì thành cầu dao.

<b>1.2.4b Phân loại</b>

<b>- Phân loại theo kiểu truyền động:</b>

+ Dao cách ly kiểu trụ quay

+ Dao cách lý kiểu chém

+ Dao cách ly kiểu khung truyền + Dao cách ly kiểu gấp khuỷu + Dao cách ly kiểu treo

<b>- Phân loại theo môi trường lắp đặt:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

+ Dao cách ly trong nhà

+ Dao cách ly ngoài trời

<b>- Phân loại theo kết cấu + Dao cách ly một pha </b>

+ Dao cách ly ba pha

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Ví dụ như nối đất TEC ( H.37) Cấu tạo bao gồm :

1/- Khung; 2/- Sứ cách điện; 3/- Trục truyền động; 4/- Tiếp điểm dạng ống; 5/- Đầu nối cao áp; 6/- Dây nối; 7/- Bộ điều khiển

Dao nối đất một trụ họ TEC với dãy điện áp 72,5 ÷ 300kV do ABB chế tạo theo

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

tiêu chuẩn IEC 129 và 694

Chi tiết tiếp điểm: 1/- Tiếp điểm ngón 2/- Thiết bị chống vầng quang. 3/- Tiếp điểm dạng ống 4/-Má tiếp điểm.

<b>1.2.4d Máy cắt phụ tải ( Load Break Switches = LBS ) (Cầu Dao)</b>

Máy cắt phụ tải là khí cụ chỉ có thể đóng ngắt dịng phụ tải nhưng khơng thể đóng cắt dịng ngắn mạch.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Với tính năng có thể đóng/cắt được dịng phụ tải, dòng ngắn mạch sự cố và sẽ tự động đóng lại sau một khoảng thời gian đặt trước, khi lắp đặt máy cắt Recloser (thiết bị tự động đóng lại) trên lưới có thể giảm tới mức tối thiểu các sự cố thoáng qua đồng nghĩa với việc giảm số lần mất điện khơng đáng có của đường dây. Ngoài ra đối với máy cắt Recloser còn cho phép bộ phận kỹ thuật, điều độ lưới điện theo dõi một cách tin cậy nhất các tình trạng tác động của thiết bị, tình trạng hoạt động của phụ tải trong một khoảng thời gian dài nhờ vào bộ phận lưu trữ dữ liệu sự cố tin cậy, đảm bảo thông tin không bị mất đi khi xảy ra bất cứ trường hợp nào.

Cầu dao phụ tải thường được sử dụng phổ biến tại Việt Nam để đóng cắt mạch điện trung áp (6kV đến 35kV)

<b>Ký hiệu: D (Dao phụ tải); N (Lắp đặt ngoài trời); T (Lắp đặt trong nhà); Điện áp danh định (kV); </b>

Dòng điện danh định (kA)

Điện áp chịu đựng đựng xung sét: 170 – với lưới 35 KV

Dòng điện làm việc và dòng điện cắt tải định mức (tùy theo giá trị dịng điện tại vị trí lắp đặt thiết

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Cơ cấu truyền động: Bằng tay/ bằng điện từ

Biến dòng đo luồng (bổ sung): Biến dịng tích hợp bên trong cho 3 pha Biến điện áp đo lường (bổ sung): Biến điện áp tích hợp bên trong cho 3 pha

Vật liệu chế tạo vỏ LBS (bổ sung): Hợp kim không gỉ và được xử lý bề mặt chống ăn mòn Đầu nối: Được thiết kế và đấu nối bằng cosse ép

Thanh truyền động đóng cắt: có

Chiều dài đường rị bề mặt tối thiểu: 25 hoặc 31mm/kV tùy theo điều kiện môi trường Kết nối tủ điều khiển: có

Yêu cầu kết nối SCADA: có Máy áp cấp nguồn: có

<b>Cơng dụng:</b>

- Dao cách lý thường lắp đặt trước các thiết bị bảo vệ như máy cắt, cầu chì. - Được lắp đặt trong nhà và ngồi trời.

- Lắp đắt trên các cột điện hoặc trong các tủ trung thế.

<b>Nguyên lý hoạt động của cầu dao phụ tải LBS: LBS hoạt động theo phương thức: dao ngắt phụ</b>

tải thực hiện đóng ngắt bằng cách di chuyển cơ học các tiếp điểm của chúng với tốc độ phù hợp tiến hành đóng hoặc mở dịng điện. Trong q trình vận hành chuyển mạch, nó tiếp xúc với các ứng suất cơ học, nhiệt và điện môi trường trong quá trình vận hành chuyển mạch.

<b>1.2.5.Cầu chì cao áp1.2.5a Cơng dụng, cấu tạo</b>

Cầu chì cao áp là khí cụ điện đóng cắt được sử dụng trên hệ thống lưới điện có điện áp đến 115KV Thường được dùng ở những vị trí sau:

<b>-</b> Đặt ở phía cao áp của máy biến áp để bảo vệ ngắn mạch

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>-</b> Bảo vệ máy biến áp đo lường ở các cấp điện áp

<b>-</b> Kết hợp với cầu dao phụ tải thành máy cắt phụ tải để bảo vệ các đường dây trung áp Gồm 2 loại là: cầu chì nổ và cầu chì hạn chế dịng ngắn mạch.

- Cấu tạo cầu chì tự rơi loại nổ: gồm có ống nhíp đã được lưu hóa và dây chảy bằng thiết hay bằng bạc

- Cấu tạo cầu chì có khả năng hạn chế dịng điện

Có nhiều loại cầu chì thơng dụng, ví dụ như Back Up:

Back Up: là loại cầu chì dùng riêng cho động cơ và các thiết bị hút dòng cao khi khởi động. Bởi vì dịng điện khởi động của các thiết bị này cao hơn từ 3-5 lần dòng điện định mức. Cầu chì dịng này sẽ khơng đứt nếu dòng điện tăng với mức như thế trong khoảng thời gian ngắn (4-5s), nếu lâu là hiện tượng quá tải, cầu chì sẽ đứt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>1.2.5b Thông số kỹ thuật</b>

1. Điện thế định mức: 10/24kV 2. Dòng điện định mức: 31,5A

3. Striker là một thanh sắt dài 30mm, đường kính 15mm. Nó sẽ bung ra khi cầu chì bị đứt, mục đích là báo hiệu cho người dùng và tác động relay (nếu có). Lực đẩy của striker thông thường là 50N, 80N hay 100N (tùy từng nhà SX và mục đích sử dụng).

4. Breaking capacity I1: 63kA

(Khả năng chịu được dòng ngắn mạch của cầu chì, nếu dịng điện ngắn mạch lớn hơn mức này thì cầu chì sẽ nứt hoặc nổ. Đơn vị tính là kA.)

5. Minimum breaking current I3: 105A

Thơng số này chỉ có ở cầu chì Back Up, thể hiện dịng điện mà cầu chì sẽ cắt khi q tải.

<b>Cách chọn cầu chì cao áp</b>

Việc chọn lựa dây chì dựa trên 2 yếu tố sau:

1. Dòng điện làm việc của dây chì (dựa tên dịng định mức của hệ thống điện) 2. Dịng điện ngắn mạch của hệ thống

<b>Ví dụ: </b>

Trạm biến áp ba pha – lưới điện cao áp: 22 kV và hạ áp: 0,4 Dòng điện định mức bên phía sơ cấp máy biến áp Iđm B = 630/22.sqrt(3) = 16,53 (A)

Dòng lớn nhất đi qua dây chảy, khi cho máy biến áp quá tải 150% Idc = 1,5 . Iđm B = 1,5 x 16,53 = 24,78 (A)

=> Chọn cỡ dây chảy: 25K

<b>2. Khí cụ điện đóng ngắt có bảo vệ2.1.Máy cắt tĩnh</b>

<b>2.1.1. Cấu tạo</b>

</div>

×