Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM MÔI TRƯỜNG VÀ CON NGƯỜI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (573.34 KB, 17 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HỒ CHÍ MINH</b>

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA KHOA CƠ KHÍ

<b>BỘ MƠN CHẾ TẠO MÁY</b>

<b>---o0o---BÁO CÁO THÍ NGHIỆM</b>

<b>MƠI TRƯỜNG VÀ CON NGƯỜI</b>

<b>CBHD: Bùi Anh QuốcSVTH: Nguyễn Hữu NghĩaMSSV: 2013872</b>

<b>TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2023</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>MỤC LỤC</b>

<b>BÀI THÍ NGHIỆM 1: ĐO ĐỘ RỌI CỦA PHỊNG HỌC...1BÀI THÍ NGHIỆM 2: ĐO ĐỘ ỒN...4BÀI THÍ NGHIỆM 3: ĐO ĐỘ RUNG ĐỘNG...7</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>BÀI THÍ NGHIỆM 1: ĐO ĐỘ RỌI CỦA PHỊNG HỌC1. Mục đích thí nghiệm</b>

- Biết cách sử dụng dụng cụ đo độ rọi light meter C.A 811 để đo độ rọi. - So sánh kết quả độ rọi đo được với kết quả tính tốn theo lý thuyết. - Có khả năng đưa ra đánh giá về kết quả thí nghiệm.

<b>2. Số liệu đo được</b>

<b>2.1. Thơng số của phịng và các số liệu cần thiết</b>

- Chiều dài phòng: a = 9,6 ( m ); - Chiều rộng: b = 5,7 ( m );

- Chiều cao từ bàn làm việc đến đèn: <i>H<small>c = 3,5 (m); </small></i>

- Diện tích phịng: S = <i>a . b</i> = 54,72 ( <i>m</i><sup>2</sup>). - Độ rọi (E)=350 (lux) (<i>E<small>min);</small></i>

- Hệ số dự trữ (k)= 1 ( khơng khói bụi ); - Tỷ số giữa độ rọi Etb và E min (z) = 1,1;

<b>1.1. Độ rọi của một số điểm trong phịng</b>

<i><b>BÀI THÍ NGHIỆM 3: Bảng 1.1: Trường hợp có ánh sáng tự nhiên và ánh sáng đèn</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

BÀI THÍ NGHIỆM 88: <i>⟹ E<sub>tb</sub></i>=281,85(lux).

<i><b>BÀI THÍ NGHIỆM 89: Bảng 1.2: Trường hợp khơng có ánh sáng đèn</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>1.1. Tính tốn độ rọi </b><i>E<sub>tblt</sub></i><b> theo phương pháp hệ số sử dụng:</b>

- Trị số quang thông tổng của các bộ đèn: BÀI THÍ NGHIỆM 175: <i>φ<sub>t</sub></i>=<i>E<sub>min</sub>.k . z . S</i>

350.1.1,1 .54,72

0,4 <sup>=52668(lm)</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

BÀI THÍ NGHIỆM 176: Trong bài thí nghiệm này, ta chọn loại đèn chiếu sáng có quang thơng được quy định bởi nhà sản xuất là <i>φ<sub>bđ</sub></i>=<i>3600(lm)</i>.

- Số bộ đèn cần thiết để chiếu sáng căn phòng:

<b>1.1. So sánh </b><i>E<sub>tblt</sub></i><b> và </b><i>E<sub>tb</sub></i><b> đo thực tế ở hai trường hợp</b>

BÀI THÍ NGHIỆM 179: <i>E<small>tb đo thực tế ở cả hai trường hợp có ánh sáng tự nhiên</small></i>

và ánh sáng đèn <i>E<sub>tb</sub></i>=279,95 lm và trường hợp khơng có ánh sáng đèn <i>E<sub>tb</sub></i>=50,29 lm đều nhỏ hơn <i>E<sub>tblt</sub></i>=329,98 lm.

<b>1. Nhận xét</b>

BÀI THÍ NGHIỆM 180: Độ rọi đo được trong phịng trong bài thí nghiệm khơng đạt tiêu chuẩn theo quy định của Nhà nước. Phòng làm việc, học tập cần đạt tiêu chuẩn về độ rọi theo quy định của Nhà nước (tối thiểu 300 lux) để đảm bảo cho việc học tập, làm việc được hiệu quả, phòng tránh các tật khúc xạ và các bệnh về mắt do làm việc quá lâu trong môi trường thiếu ánh sáng hoặc trong môi trường quá sáng qua đó bảo vệ sức khỏe con người.

BÀI THÍ NGHIỆM 181: Sự chiếu sáng trong phịng trong bài thí nghiệm chưa đảm bảo kỹ thuật chiếu sáng. Có sự không đồng đều về phân bố độ rọi giữa các vùng trên bề mặt chiếu sáng, vùng bị chói, vùng lại khơng đủ ánh sáng, có sự đổ bóng của các thiết bị xung quanh…

BÀI THÍ NGHIỆM 182: Để bảo đảm hệ thống chiếu sáng trong phịng học, phịng làm việc ln đạt tiêu chuẩn chiếu sáng theo của quy định của nhà nước thì các phịng làm việc, các lớp học nên được kiểm tra hệ thống chiếu sáng theo định kỳ bằng các thiết bị đo chuyên dụng để đảm bảo chính xác. Điều chỉnh hệ thống chiếu sáng một cách hợp lý: nếu khơng đủ sáng thì lắp thêm bóng đèn hoặc bố trí lại hệ thống đèn

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

chiếu sáng, các thiết bị được treo gần nguồn sáng như quạt trần... để đảm bảo độ rọi tại những vị trí cần chiếu sáng và tránh sự đổ bóng đen.

BÀI THÍ NGHIỆM 183: Bên cạnh việc sử dụng hệ thống đèn chiếu sáng thì việc thiết kế để tận dụng ánh sáng tự nhiên cũng rất cần thiết. Nên bố trí hệ thống cửa sổ, cửa chính ở đúng hướng, vị trí đón ánh sáng tự nhiên. Tuy nhiên nên tránh để ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp vào phịng vì có thể gây chói mắt và nóng bức.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>BÀI THÍ NGHIỆM 184: ĐO ĐỘ ỒN1. Mục đích thí nghiệm</b>

- Biết cách sử dụng thiết bị đo độ ồn cầm tay NL-20.

- Biết cách bố trí vị trí, địa điểm đo, cách ghi chép các số liệu và xử lý các kết quả đo.

- Tập đưa ra nhận xét, ý kiến của cá nhân hoặc nhóm về tình trạng ơ nhiễm tiếng ồn, từ đó có thể đề xuất các biện pháp cụ thể để giảm thiểu tiếng ồn.

<b>2. Số liệu đo được và xử lý số liệu</b>

<i><b>BÀI THÍ NGHIỆM 185: Bảng 2.1: Số liệu đo được ở vị trí cách nguồn ồn 2 mét (dB)</b></i>

- Giá trị trung bình từ kết quả đo ở bảng 2.1: 77 dB.

- Lùi máy ra xa nguồn ồn 3 mét, kết quả đo được thể hiện trong bảng 2.2:

<i><b>BÀI THÍ NGHIỆM 207: Bảng 2.2: Số liệu đo được ở vị trí cách nguồn ồn 4 mét (dB)</b></i>

- Giá trị trung bình từ kết quả đo ở bảng 2.2: 68 dB. - Độ giảm tiếng ồn tính theo cơng thức của nguồn điểm: BÀI THÍ NGHIỆM 229: <i>∆ L=20.lg</i>

(

<i><sup>r</sup></i><small>2</small>

<i>r</i><sub>1</sub>

)

<i><sup>1+ a</sup></i>

- Với <i>r</i><sub>1</sub>=2(m) ;r<sub>2</sub>=4(m); a = -0,1 (Hệ số kể đến ảnh hưởng hấp thụ tiếng ổn của địa hình mặt đất), suy ra:

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

BÀI THÍ NGHIỆM 230: <i>∆ L=20.lg</i>

(

<sup>4</sup>2

)

<sup>1−0,1</sup>=6,79 (dB)

- Mức ồn tính tốn theo công thức: 77 – 6,79 = 70,21 dB.

- Lùi máy ra xa nguồn ồn 5 mét, kết quả đo được thể hiện trong bảng 2.3:

- Giá trị trung bình từ kết quả đo ở bảng 2.3: 66 dB.

- Độ giảm tiếng ồn tính theo cơng thức với thơng số <i>r</i><sub>1</sub>=<i>2(m) ;r</i><sub>2</sub>=5 (m); a=−0,1. BÀI THÍ NGHIỆM 254: <i>∆ L=20.lg</i>

(

<sup>5</sup>2

)

<sup>1−0,1</sup>=<i>8,73(dB)</i>

- Mức ồn tính tốn theo cơng thức: 77 – 8,73 = 68,27 dB.

- Đồ thị thể hiện các giá trị độ ồn theo kết quả đo thực tế và các giá trị độ ồn được tính tốn theo cơng thức. Nét vẽ liền là giá trị trung bình của kết quả đo, nét đứt là giá trị mức ồn tính tốn theo cơng thức:

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

BÀI THÍ NGHIỆM 255:

<b>1. Nhận xét</b>

BÀI THÍ NGHIỆM 256: Các giá trị đồ ồn đo được trong thực tế và tính tốn lý thuyết có sự chênh lệch, cụ thể trong bài thí nghiệm này sự chênh lệch nằm trong khoảng từ 1 – 4 dB.

BÀI THÍ NGHIỆM 257: Ngun nhân có thể gây ra độ ồn chênh lệch giữa đo đạc thực tế và tính tốn lý thuyết là: Có độ nhiễu, tạp âm từ môi trường xung quanh và các vật cản tại thời điểm tiến hành thí nghiệm đo đạc, tiếng máy khác trong xưởng làm việc. Nguồn âm không ổn định. Sai số từ máy đo, máy đo khơng chun dụng. Có sự cản trở, hấp thụ tiếng ồn của các thiết bị và môi trường xung quanh tại thời điểm diễn ra thí nghiệm. Sai xót từ người thực hiện thí nghiệm trong q trình đọc số liệu và sai số trong việc xử lý số liệu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

BÀI THÍ NGHIỆM 258: Để kết quả đo, tính tốn là chính xác, hợp lý, chúng ta cần phải sử dụng các thiết bị đo chuyên dụng, độ chính xác đạt tiêu chuẩn theo quy định. Trong q trình đo, ngồi tiếng ồn phát ra từ nguồn ồn cần đo, cần hạn chế tối đa tiếng ồn từ các nguồn khác (tiếng nói chuyện của người thực hiện hay những người xung quanh, tiếng bước chân quá mạnh, tiếng ồn từ các hoạt động, sự kiện nhất thời khác,…). Nếu có sẽ làm tăng độ nhiễu, khiến sự chêch lệch giữa thực tế và lý thuyết tăng lên.

BÀI THÍ NGHIỆM 259: Việc xử lý và thiết kế để tránh ô nhiễm tiếng ồn trong môi trường sống hiện nay của chúng ta là một điều rất cần thiết. Ơ nhiễm tiếng ồn rất phổ biến, nó xuất hiện trong mọi hoạt động sinh hoạt, từ tiếng ồn từ các phương tiện tham gia giao thông, các công trường xây dựng, tiếng máy bay thương mại, tiếng máy móc hoạt động cho đến những tiếng nói cười, trị chuyện trong lớp học. Người sống trong môi trường ô nhiễm tiếng ồn quá lâu có thể dẫn đến những ảnh hưởng sức khỏe lâu dài, ảnh hưởng đến sự tập trung, tư duy của con người trong quá trình làm việc, học tập.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>BÀI THÍ NGHIỆM 260: ĐO ĐỘ RUNG ĐỘNG1. Mục đích thí nghiệm</b>

- Biết cách thực hiện đo rung động.

- Biết cách sử dụng thiết bị đo độ rung động.

- Tìm hiểu và xác định các nguyên nhân gây rung động, đề xuất các phương pháp loại trừ và giảm rung động.

<b>2. Số liệu đo được</b>

<b>Bảng 3.1: Số liệu đo được sau khi tiến hành thí nghiệm</b>

Lần đo BÀI THÍ NGHIỆM 261:

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i><b>BÀI THÍ NGHIỆM 264: Bảng 3.2: Số liệu đo trung bình đo được sau khi tiến</b></i> BÀI THÍ NGHIỆM 320: <i>L<sub>C</sub></i>=20. log

(

<i>ζ<sup>ζ</sup></i><sub>0</sub>

)

(<i>dB)</i>

BÀI THÍ NGHIỆM 321: Với: <i>ζ</i><sub>0</sub>=5.10<small>−8</small><i>m/s−</i>¿ Ngưỡng quy ước của biên độ vận tốc rung động.

BÀI THÍ NGHIỆM 322: <i>ζ −</i>¿ vận tốc thực tế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i><b>BÀI THÍ NGHIỆM 323: Bảng 3.3: Giá trị mức vận tốc dao động tại các điểm</b></i>

BÀI THÍ NGHIỆM 324: Lần đo

BÀI THÍ NGHIỆM 325: Mức vận tốc dao động <i>L<small>C (dB)</small></i>

BÀI THÍ NGHIỆM 327: Điểm đo

- Mức áp suất âm được xác định theo công thức:

<b>BÀI THÍ NGHIỆM 352: </b><i>L<sub>C</sub></i>=20. log

(

<i>P<sup>P</sup></i><sub>0</sub>

)

<i>⟹ P=10</i>

(

<i><sup>L</sup><small>c</small></i>

<i>. P</i><sub>0</sub>

BÀI THÍ NGHIỆM 353: Với <i>P</i><sub>0</sub>=2.10<small>−5</small><i>N /m</i><small>2</small> – ngưỡng quy ước áp suất âm.

BÀI THÍ NGHIỆM 354: P – áp suất âm. - Ta thu được các giá trị P:

<i><b>BÀI THÍ NGHIỆM 355: Bảng 3.4: Giá trị mức mức áp suất âm tại các điểm đo</b></i>

BÀI THÍ NGHIỆM 356: Lần đo

BÀI THÍ NGHIỆM 357: Mức áp suất âm P <i>N /m</i><small>2</small>

BÀI THÍ NGHIỆM 359: Điểm đo

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

BÀI THÍ NGHIỆM 474: Ở bài thí nghiệm này, thiết bị được kiểm tra sự rung động có độ rung là khá lớn nằm trong khoảng từ 210 – 620 Hz. Nguyên nhân có thể là do mức độ đồng tâm giữa các chi tiết của máy khơng cao, có sự va đập giữa các chi

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

tiết trong quá trình thiết bị vận hành; nền lắp đặt máy không phải mặt phẳng; bề mặt tiếp xúc giữa thiết bị cần đo và thiết bị đo không tốt, có sai số từ thiết bị đo, sai số từ việc lấy số liệu và xử lý số liệu.

BÀI THÍ NGHIỆM 475: Các biện pháp để giảm rung động ở các thiết bị máy móc có thể thực hiện như là: các chi tiết trong một thiết bị phải được thiết kế có độ đồng tâm nhất định, tránh để độ lệch tâm quá lớn khi xoay; thường xuyên bôi trơn bảo dưỡng để máy hoạt động êm, nhẹ nhàng tránh va dập từ các chi tiết bên trong; thường xuyên khởi động máy làm việc tránh tình trạng để máy không hoạt động quá lâu trong thời gian dài, đối với các thiết bị máy móc làm việc liên tục thì cần sắp xếp, bố trí thời gian máy làm việc hợp lý, tránh để máy hoạt động quá công suất…

</div>

×